Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

KHẢ NĂNG sản XUẤT của gà ÔNG bà HUBBARD REDBRO NHẬP nội và CON LAI của CHÚNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.31 KB, 8 trang )


NGUYỄN TRỌNG THIỆN – Khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard

1

KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ ÔNG BÀ HUBBARD REDBRO NHẬP NỘI
VÀ CON LAI CỦA CHÚNG
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Trọng Thiện*, Đỗ Thị Sợi,
Lê Thị Thu Hiền và Nguyễn Thị Mười
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
*Tác giả liên hệ: Nguyễn Trọng Thiện - Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Thụy phương - Từ Liêm – Hà Nội.
Tel: 048385622 / 0913571785; Email:
ABSTRACT
Performance of imported Hubbard Redbro chicken grand parent flock and their crosses
The performance of the imported Hubbard Redbro chicken grand parent flock and their crosses was examined at
Thuy phuong Poultry research centre. It was revealed that: the survival rate of the imported Hubbard Redbro
chicken grand parent flock was high (98-99%). Their bodyweight at 20 weeks of age was: 2901; 2306; 2906 and
2002 gr for A male, B female, C male and D female lines, respectively. The egg production (egg/female at 64
weeks of age) was 99; 168 for B and D female, respectively. The fertility rate and hatchability (%) were 96 and
97; 82 and 86 for AxB and CxD females, respectively. It was also revealed that: the survival rate of the imported
Hubbard Redbro chicken parent flock was high. The bodyweight at 20 weeks of age was: 2893 and 2148 gr for
AB male and B female, respectively. The egg production (egg/female at 64 weeks of age) was 175 for B female
and fertility rate from ABCD was 97%. For commercial flock, their bodyweight at 9 weeks of age was: 2533 gr
and feed consumption(kg feed/ 1 kg gain) was 2.28.
Key word: egg production, survival rate, bodyweight, fertility rate, feed consumption
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm qua Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương đã đi sâu nghiên cứu và
phát triển các giống gà lông màu như Tam Hoàng, Lương Phượng của Trung Quốc, Kabir của
Israen, Sasso các giống gà này nhanh chóng được phát triển trong sản xuất. Để tiếp tục nâng
cao năng suất, chất lượng giống gà lông màu, gần đây Trung tâm đã nhập về gà ông bà Hubbar


Redbro. Đây là giống gà nặng cân nằm trong bộ giống gà của Hãng Hubbard ISa - Cộng hoà
Pháp (2002). Gà trống (A) có đặc điểm lông màu nâu sẫm, da và chân màu vàng, thân hình chắc
khoẻ, cân đối, tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng cho thịt cao khối lượng cơ thể lúc 38 - 40
tuần tuổi đạt 4,3 - 4,5 kg. Gà mái (D) lông màu nâu nhạt, năng suất sinh sản đến 64 tuần tuổi đạt
174 quả/mái, gà thương phẩm nuôi lúc 60 ngày tuổi đạt 2585g/con. Để có cơ sở khoa học đánh
giá đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của gà ông bà trên chúng tôi tiên hành đề tài:
“Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard Redbro nhập nội nuôi tại Trung tâm
nghiên cứu Gia cầm Thụy phương” với mục tiêu: Xác định khả năng sản xuất của gà ông bà
Hubbard Redbro nhập nội. Xác định khả năng sản xuất của đàn gà bố mẹ và con thương phẩm.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vật liệu nghiên cứu
Trên đàn gà ông bà Hubbard Redbro đơn tính với cơ cấu như sau: Trống (A): 70 con; Mái
(B): 198 con; Trống (C):123 con; Mái (D): 520 con. Theo sơ đồ
Sơ đồ bố trí theo dõi
♂A x ♀B ♂C x ♀D




♂AB x ♀CD



ABCD(Thương phẩm)

Nội dung nghiên cứu

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010



2

Theo dõi khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard Redbro.
Theo dõi khả năng sản xuất của gà Redbro bố mẹ và con thương phẩm
Phương pháp nghiên cứu
Gà Hubbard Redbro được chăm sóc và nuôi dưỡng theo quy trình hướng dẫn của Hãng
Hubbard ISa - Cộng hoà Pháp (2002). Chế độ dinh dưỡng áp dụng theo quy trình nuôi gà lông
màu của Trung tâm NC Gia cầm Thụy Phương.
Bảng 1. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà sinh sản Hubbard Redbro
Bảng 2. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà thịt thương phẩm
Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
0 – 3 TT

4 - 6 TT

7 – 9TT

ME (kcal/kgTĂ) 2950

3000

3050

Protein % 20,00

18,00

16,00


Canxi % 1,00

0,90

0,84

Phot pho % 0,58

0,56

0,48

Lizine % 1,10

1,08

0,89

Methionin % 0,42

0,39

0,35

Methionin+systin % 1,1

1,0

0,8


Xơ thô % 3,5

4,0

4,0

Các chỉ tiêu theo dõi: Đặc điểm ngoại hình, tỷ lệ nuôi sống, khả năng sinh trưởng, hiệu quả
sử dụng thức ăn, khả năng sinh sản, khối lượng trứng và chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở, năng
suất chất lượng thịt gà thương phẩm.
Xử lý số liệu:
Các số liệu thu được xử lý theo phương pháp thống kê sinh học trên máy vi tính bằng chương
trình Excel, Minitab.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Trên đàn gà Redbro ông bà và bố mẹ
Đặc điểm ngoại hình
Qua theo dõi, quan sát đàn gà ông bà Hubbard Rebbro chúng tôi nhận thấy gà trống (A), trống
Giai đoạn
gà con
Giai đoạn
Dò, hậu bị
Giai đoạn
Gà đẻ
Chỉ tiêu

Đơn vị
tính
0-3 TT

4-6 TT


7-13 TT

14-19TT

20 -23 TT

>23TT

ME

kcal/kg

2800

2750

2700

2700

2750

2750

Protein

%

20


18

15,50

14,50

16,50

17,5

Canxi

%

1,1

1,0

1,0

1,0

1,4

3,20

Phot pho

%


0,5

0,6

0,45

0,45

0,50

0,60

Lizine

%

1,1

0,95

0,75

0,75

0,80

0,85

Methionin


%

0,45

0,40

0,35

0,35

0,35

0,40

Meth+cyst

%

0,80

0,70

0,60

0,60

0,60

0,65


Xơ thô

%

3,5

4,0

6,50

6,50

6,50

4,20


NGUYỄN TRỌNG THIỆN – Khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard

3

(C) trưởng thành có ngoại hình cân đối, chắc khoẻ, mào cờ đỏ tươi, lông màu cánh dán và mái
(B) có lông màu nâu đậm, mái (D) có lông màu nâu nhạt, chân, da và mỏ của gà ông bà đều
có màu vàng. Đặc điểm ngoại hình của gà Redbro bố mẹ cho thấy: trống AB, mái CD sinh ra
tại Việt Nam có ngoại hình đồng nhất so với thế hệ ông bà nhập từ Pháp về
Tỷ lệ nuôi sống
Bảng 3. Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn gà con, dò, hậu bị
Trống A


(n = 70)

Mái B

(n = 198)

Trống C

(n =123)

Mái D
(n = 520)

Trống AB

(n = 150)

Mái CD

(n = 350)

Giai đo
ạn
(TT)
Tỷ lệ

(%)

Tỷ lệ


(%)

Tỷ lệ

(%)

Tỷ lệ

(%)

Tỷ lệ

(%)

Tỷ lệ

(%)

0 – 6 98,57

98,67

98,81

97,8

97,33

97,43


7- 20 98,55

98,46

98,34

97,82

98,63

97,65

Gà ông bà Redbro có tỷ lệ nuôi sống cao đạt 97,8- 98,81% ở giai đoạn gà con (0- 6 tuần tuổi)
và 97,82- 98,55% giai đoạn gà dò (7-20 tuần tuổi), tương ứng đàn gà Redbro bố mẹ tỷ lệ nuôi
sống 97,33-97,43% (0-6 tuần tuổi) và 97,65- 98,63% (7-20 tuần tuổi). Chứng tỏ gà Redbro có
sức sống cao, khả năng chống chịu bệnh tật tốt. Trong khi đó tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 7-20
tuần tuổi của một số giống gà ông bà nhập nội như Sasso dòng X44 đạt 96,46% - Phùng Đức
Tiến và cs (2004) gà Kabir tỷ lệ nuôi sống đạt 95,84 - 97,95% - Trần Công Xuân và cs (2004).
Khối lượng cơ thể giai đoạn gà con, dò, hậu bị
Bảng 4. Khối lượng cơ thể giai đoạn gà con, dò, hậu bị
Tuần tuổi

6

13

20

Mean


(g) 944,7

1845,6

2901,20

Trống A
Cv (%) 13,62

12,25

6,22

Mean

(g) 722,04

1521,5

2306,67

Mái B
Cv (%) 13,21

12,70

6,13

Mean


(g) 910,5

1820,2

2906,77

Trống C
Cv (%) 14,49

13,05

6,34

Mean

(g) 604,6

1302,5

2002,67

Mái D
Cv (%) 12,79

11,52

6,14

Mean(g) 993,35


1927,00

2893,03

Trống AB
Cv (%) 10,29

7,56

6,39

Mean

(g) 618,18

1367,27

2148,27

Mái CD
Cv (%) 10,19

7,35

6,19

(CT hãng 20tt TrốngA:2890g; Mái B:2270g; Trống C:2890g;Mái D:1990g).
Khối lượng cơ thể lúc 6 tuần tuổi trống (A), mái (B), trống (C), mái (D) nuôi tại Trung tâm
nghiên cứu gia cầm Thụy Phương tương ứng là 944,7g/con; 722,04g/con; 910,5g/con;
604,6g/con.

Đến 20 tuần tuổi khối lượng cơ thể tương ứng là 2901,20g/con; 2306,67g/con; 2906,77g/con;
2002,67g/con. Khối lượng cơ thể lúc 6 tuần tuổi của đàn gà Redbro bố mẹ trống AB và mái
CD là 993,35g; 618,18g, tương ứng giai đoạn 20 tuần tuổi là 2893,03g; 2148,27g.
Lượng thức ăn tiêu thụ/con qua các giai đoạn

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010


4

Bảng 5. Lượng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn (g/con)
Giai đoạn Trống A

Mái B

Trống C

Mái D

Trống AB

Mái CD

0 – 6TT 1762,18

1502,55

1778,84

1414,84


1768,97

1445,22

7 – 20TT 8995

7413

9051

6538

8960

6846

0 – 20TT 10757,18

8915,55

10829,84

7952,84

10728,97

8291,22

(CT của hãng đến 20tt; Trống A: 8935g; Mái B: 7398g; Trống C: 8915g, Mái D: 6512g)

Trên đàn gà Redbro ông bà: Tiêu tốn thức ăn/con/giai đoạn 0- 6TT của trống (A) là 1762,18g;
mái (B):1502,55g; trống (C):1778,84g; mái (D):1414,84g. Tiêu tốn thức ăn/con/giai đoạn 7-
20TT tương ứng là: 8995g; 7413g; 9051g và 6538g. Trên đàn gà Redbro bố mẹ: Tiêu tốn thức
ăn/con/giai đoạn 0- 6TT của trống AB là 1768,97 và mái CD: 1445,22g, tương ứng giai đoạn
7- 20TT là: 8960g; 6846g.
Tuổi đẻ, khối lượng cơ thể, khối lượng trứng lúc 5%, 50%, 38 tuần tuổi
Bảng 6. Tuổi đẻ, khối lượng gà và khối lượng trứng lúc 5%, 50%, 38 tuần tuổi
Mái B Mái D Mái CD
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Mean CV (%) Mean CV (%) Mean CV (%)
Tuổi đẻ
5% Ngày 175 168 177
50% Ngày 210 189 185
Khối lượng cơ thể
5% (n=30) G 3000,98 9,85 2498,6 8,79 2514 7,92
50% (n=30) G 3201,7 9,81 2654,4 9,14 2815 7,27
38TT (n=30) G 3498 9,62 2880,9 9,72 2879 7,39
Khối lượng trứng
5% (n=100) G 54,05 9,32 51,05 9,47 51,67 7,76
50% (n=100) G 60,20 9,98 56,15 9,02 55,31 7,97
38TT (n=100) G 61,43 8,81 59,05 9,75 60,52 7,67
Trên đàn gà Redbro ông bà: tuổi thành thục sinh dục của mái (B) là 175 ngày; mái (D) là 168
ngày. Đạt tỷ lệ đẻ 50% ở 210 ngày và 189 ngày. Khối lượng cơ thể đến 38 tuần tuổi:3498g;
2880,9g. Khối lượng trứng đến 38 tuần tuổi tương ứng là 61,43g; 59,05g. Trên đàn gà Redbro
bố mẹ: tuổi thành thục sinh dục của mái CD là 177 ngày. Đạt tỷ lệ đẻ 50% ở 185 ngày. Khối
lượng cơ thể đến 38 tuần tuổi là 2879g và khối lượng trứng ở 38 tuần tuổi đạt 60,52g.
Tỷ lệ nuôi sống, tỷ lệ đẻ và năng suất trứng
Khả năng sinh sản của gà ông bà Hubbar Redbro khá cao: tỷ lệ đẻ trung bình từ 25 - 64 tuần

tuổi của mái (B):35,28%; mái (D):58,33%. Tương ứng năng suất trứng/mái đạt: 99,61 qủa đối
với mái (B) và 168,43 quả đối với mái (D). Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn sinh sản tương ứng
98,97%; 97,87%. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống: 4,06kg; 2,52kg. So với kết quả nghiên cứu
trên các giống gà lông màu nhập nội: Trên gà Kabir đến 64 tuần tuổi tỷ lệ đẻ bình quân của mái
D là 58,05% -Trần Công Xuân và cs (2004) thì gà Redbro mái D đạt cao hơn dòng gà trên.
Trên đàn gà Redbro bố mẹ: tỷ lệ đẻ trung bình từ 25 - 64 tuần tuổi của mái CD là 61,41%.
Năng suất trứng/mái đạt 175,07 quả. Tỷ lệ nuôi sống 98,40%. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng:
2,50kg. So với kết quả nghiên cứu trên gà Sasso SA31L đến 64 tuần tuổi tỷ lệ đẻ bình quân
đạt 57,31% theo Đào Thị Bích Loan (2007) thì gà Redbro mái CD có tỷ lệ đẻ cao hơn.
Bảng 7. Tỷ lệ nuôi sống,tỷ lệ đẻ và năng suất trứng

NGUYỄN TRỌNG THIỆN – Khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard

5

Mái B Mái D Mái CD
Tuần tuổi
Tỷ lệ
đẻ(%)
Trứng/mái
(quả)
Tỷ lệ đẻ

(%)
Trứng/mái

(quả)
Tỷ lệ
đẻ(%)
Trứng/mái

(quả)
25 – 28 28,11 7,5 58,21 15,01 32,42 9,08
29 – 32 45,85 11,79 80,03 22,89 78,35 21,93
33 – 36 53,00 13,78 75,23 20,92 78,94 22,08
37 – 40 49,42 12,73 72,11 20,2 74,92 20,98
41 – 44 45,35 11,65 65,37 18,78 71,06 19,91
45 – 48 42,15 10,27 60,56 17,01 65,50 18,36
49 – 52 38,56 9,75 55,93 14,66 60,95 17,06
53 – 56 32,20 8,31 52,05 14,12 55,74 15,61
57 – 60 27,64 7,61 49,23 13,12 50,53 14,15
61 – 64 22,22 6,22 41,85 11.72 45,74 11,91
Tỷ lệ đẻ TB 35,28 - 58,33 - 61,41 -
Tổng trứng/mái - 99,61 - 168,43 - 175,07
TLNS(%) 98,97 97,87 98,40
TTTĂ/10trứng(kg)

4,06 2,52 2,50
(Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng = 97% của hãng)
Khối lượng trứng và chất lượng trứng
Bảng 8. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng 38 tuần tuổi (n=30 quả)
Mái B Mái D Mái CD
Chỉ tiêu
Đơn
vị

Mean

Cv(%) Mean

Cv(%) Mean


Cv(%)
Chỉ số hình thái - 1,34 10,25 1,27 2,76 10,27 10,26
Chỉ số lòng đỏ - 0,31 13,5 0,37 12,45 0,42 12,50
Chỉ số lòng trắng - 0,087 14,54 0,083 13,57 0,084 14,52
Độ dày vỏ mm 0,32 12,2 0,33 11,6 0,34 11,82
Độ chịu lực Kg/cm
2
3,61 14,21 3.57 16,20 3,65 15,40
Đơn vị haugh - 84,46 8,78 84,67 9,10 84,45 9,00
Ở 38 tuần tuổi khối lượng trứng mái B, mái D đạt tương ứng: 61,43g; 59,05g. Trứng gà
Redbro có chỉ số hình thái: 1,27-1,34; độ dày vỏ: 0,32-0,33 mm; độ chịu lực: 3,57-
3,61kg/cm
2
; đơn vị haugh: 84,46 - 84,67, đảm bảo tiêu chuẩn trứng giống.
Kết quả ấp nở
Bảng 9. Tỷ lệ phôi và tỷ lệ ấp nở
Chỉ tiêu ♂A x ♀B ♂C x ♀D ♂AB x ♀CD
Tỷ lệ chọn ấp (%) 92 93 93
Tổng trứng ấp (quả) 11250 58230 40909
Tỷ lệ phôi(%) 96,05 97,43 97,63
Tỷ lệ gà loại 1/tổng trứg ấp(%)

82,67 86,95 86,84
Trên đàn gà Redbro ông bà: tỷ lệ chọn trứng ấp 92 - 93%; tỷ lệ phôi của gà(♂A x♀B) đạt
96,05%; gà(♂C x ♀D)đạt 97,43%; tỷ lệ gà loại 1/tổng số trứng ấp đạt tương ứng là 82,67 -
86,95%. Trên đàn gà Redbro bố mẹ: tỷ lệ chọn trứng ấp 93%; tỷ lệ phôi (♂AB x ♀CD) đạt
97,63%; tỷ lệ gà loại 1/tổng số trứng ấp là 86,84%.
Trên đàn gà thương phẩm
Khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn, tỷ lệ nuôi sống


VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010


6

Bảng 10. Diễn biến một số chỉ tiêu qua các tuần tuổi
TT
Khối lượng
cơ thể (g)
Cv
(%)
Sinh trưởng
tuyệt đối (%)

ST tương đối
(%)
TTTĂ/kgP
(kg)
TL nuôi
sống (%)
ss

50,16

8,18

-

-


-

100

1

134,92

8,59

12,11

91,59

1,39

99,33

2

305,12

7,09

24,01

77,36

1,51


99,33

3

563,06

8,08

36,84

59,42

1,63

99,33

4

842,55

7,39

39,92

39,77

1,73

99,33


5

1169,51

8,89

46,71

32,50

1,78

96,00

6

1526,04

8,49

50,93

26,45

1,88

96,00

7


1889,58

10,29

51,93

21,29

1,98

96,00

8

2262,08

10,44

53,21

17,94

2,08

96,00

9

2533,13


10,75

38,72

11,30

2,28

96,00

Qua theo dõi thí nghiệm cho thấy gà Redbro thương phẩm có tốc độ sinh trưởng nhanh, khối
lượng ở 9 tuần tuổi đạt 2533,13g; tiêu tốn thức ăn/ kg tăng trọng là 2,28kg; tỷ lệ nuôi sống
96%. So với gà Sasso thương phẩm khối lượng cơ thể lúc 9 tuần tuổi là 2385,00g - Phùng
Đức Tiến và cs (2007); gà kabir thương phẩm lúc 9 tuần tuổi đạt 2159,88g - Trần Công
Xuân và cs (2004).
Kết quả mổ khảo sát: Tỷ lệ thân thịt của gà Redbro thương phẩm đạt 70,85%; tỷ lệ thịt đùi
22,03%; tỷ lệ thịt ngực 18,74%; tỷ lệ mỡ bụng 2,25%.
Bảng 11. Năng suất thịt của gà thương phẩm ở 9 tuần tuổi
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Trống
(n = 3)
Mái
(n =3)
TB
(n = 6)
Tỷ lệ thân thịt % 71,35 70,35 70,85
Tỷ lệ thịt đùi % 21,50 22,56 22,03

Tỷ lệ thịt ngực % 18,03 19,45 18,74
Tỷ lệ thịt đùi + ngực % 39,53 42,01 40,77
Tỷ lệ mỡ bụng % 2,35 2,15 2,25
Thành phần hoá học của thịt: Thịt ngực: tỷ lệ vật chất khô 25,15%; tỷ lệ protein 23,61%; tỷ lệ
lipit 0,73%; tỷ lệ khoáng tổng số 1,42%. Thịt đùi: tỷ lệ là 24,25%; 21,48%; 1,59%; 1,35%.
Bảng 12. Thành phần hoá học của thịt gà thương phẩm ở 9 tuần tuổi
Chỉ tiêu Trống(n=3) Mái(n=3) TB(n=6)
Thành phần hoá học của thịt ngực (%)
Tỷ lệ VCK 25,14 25,16 25,15
Tỷ lệ protein 23,45 23,76 23,61
Tỷ lệ lipit 0,75 0,71 0,73
T,lệ khoáng tổng số 1,47 1,36 1,42
Thành phần hoá học của thịt đùi (%)
Tỷ lệ VCK 24,12 24,38 24,25
Tỷ lệ protein 21,32 21,64 21,48
Tỷ lệ lipit 1,62 1,55 1,59
T,lệ khoáng tổng số 1,34 1,35 1,35
Năng suất thịt sản xuất ra từ một gà mái mẹ
Bảng 13. Năng suất thịt sản xuất ra từ một gà mái mẹ

NGUYỄN TRỌNG THIỆN – Khả năng sản xuất của gà ông bà Hubbard

7

♂AB x ♀CD
Chỉ tiêu
Đơn vị Tổng Tỷ Lệ Khối lượng cơ thể
Trứng/mái/64tuần tuổi Quả 175,07 - -
Tỷ lệ chọn trứng ấp % - 92,50 -
Tỷ lệ phôi % - 97,63 -

Tỷ lệ gà loại 1/tổng trứng ấp % - 86,84 -
Số gà loại 1/mái con 142,10 - -
Tỷ lệ nuôi sống gà thịt % - 96,00 -
Khối lượng gà thịt 63 ngày g - - 2533,13
Khối lượng thịt hơi/mái kg - - 346
Từ các kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi tính được số kg thịt hơi/mái sinh sản/64 tuần tuổi
của (♂AB x ♀CD) đạt 346kg.
Kết quả nuôi gà thịt thương phẩm ngoài sản xuất
Bảng 14. Kết quả nuôi gà thương phẩm trong nông hộ

Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Phú Xuyên

- Hà Nội

Vĩnh Tường

- Vĩnh Phúc

Số lượng đầu kỳ con 500,00

600,00

Tỷ lệ nuôi sống % 96,00

95,83

Khối lượng cơ thể 9tt g 2524,00


2517,00

TTTĂ/kg tăng khối lượng kg 2,35

2,36

Phần chi đ 28815404,80

34570779,60

Tổng thức ăn kg 2847,07

3415,57

Tiền thức ăn đ 23915404,80

28690779,60

Tiền giống/con đ 6500,00

6500,00

Tổng tiền giống đ 3250000,00

3900000,00

Tiền vacxin+kháng sinh đ 1100000,00

1300000,00


Tiền điện đ 550000,00

680000,00

Phần thu đ 33922560,00

40523700,00

Tổng khối lượng cuối kỳ kg 1211,52

1447,28

Giá bán/kg đ 28000,00

28000,00

Chênh lệch đ 5107155,20

5952920,40

Thu nhập nuôi 100 con đ 1021431,04

992153,40

Trong 2 năm Chúng tôi đã đưa ra ngoài sản xuất > 100.000 con gà giống 1 ngày tuổi đến một
số tỉnh như Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc…
Một số chỉ tiêu đàn gà thương phẩm nuôi ngoài sản xuất
Tỷ lệ nuôi sống đến 9 tuần tuổi đạt: 95,83-96,00%; khối lượng cơ thể: 2517-2524g; tiêu tốn
thức ăn/ kg tăng khối lượng cơ thể: 2,35-2,36 kg, tương đương với kết quả nuôi tại trung tâm.

Hoạch toán sơ bộ chi phí giống, tiền thức ăn, tiền điện, tiền vaccin, kháng sinh và khối lượng
bán cuối kỳ. Thu nhập bình quân nuôi 100 con từ 992153,40 -1021431,04 đồng.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Kết luận
Trên đàn gà Redbro ông bà: Tỷ lệ nuôi sống cao đạt 97,8- 98,81% ở các giai đoạn (gà con, gà
dò, gà hậu bị). Khối lượng cơ thể lúc 20 tuần tuổi trống (A): 2901,20g/con; mái (B): 2306,67

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010


8

g/con; trống (C): 2906,77g/con; mái (D): 2002,67g/con. Tiêu thụ thức ăn/con/giai đoạn (0-20
tuần) là 10757,18g; 8915,55g; 10829,84g; 7952,84g. Năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi mái
(B) đạt 99,61 quả; mái (D) đạt 168,43 quả. Tỷ lệ phôi của gà (♂Ax ♀B) 96,05%; gà (♂Cx
♀D) đạt 97,43%. Tỷ lệ nở loại 1/tổng trứng là 82,67% và 86,95%.
Trên đàn gà Redbro bố mẹ: Tỷ lệ nuôi sống cao đạt 97,65- 98,63% ở các giai đoạn (gà con, gà
dò, gà hậu bị). Khối lượng cơ thể lúc 20 tuần tuổi trống(AB): 2893,03g/con, mái (B):
2148,27g/con. Tiêu thụ thức ăn/con/giai đoạn (0-20 tuần) tương ứng là 10728,97g; 8291,22g.
Năng suất trứng/mái/64 tuần tuổi mái (B) đạt 175,07 quả. Tỷ lệ phôi của gà (♂AB x ♀CD)
đạt 97,63%
Trên đàn gà thương phẩm: Đến 9 tuần tuổi tỷ lệ nuôi sống 96%, khối lượng cơ thể đạt
2533,13g, tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng là 2,28kg. Số kg thịt hơi/mái sinh sản/ 64 tuần tuổi
của ♂AB x ♀CD đạt 346 kg.
Đề nghị
Cho mở rộng nuôi gà Hubbar Redbro vào sản xuất
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đoàn Xuân Trúc, Nguyễn Văn Xuân, Nguyễn Thị Tiếp (2004). Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà ông bà và
bố mẹ Sasso nuôi tại Xí nghiệp gà giống Tam Đảo và Trung tâm NCGC Vạn Phúc, Báo cáo khoa học chăn
nuôi – thú y, phần Chăn nuôi gia cầm. NXB. Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 96 - 97.

Đào Thị Bích Loan (2007). Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà lai TP1 và khả năng cho thịt của tổ hợp lai giữa
gà trống Sasso X44 với gà mái TP1, Luận văn Thạc sỹ nông nghiệp (2007)., tr 66.
Hãng Hubbard Isa - Cộng Hòa Pháp (2002). Tài liệu hướng dẫn chăn nuôi gà ông bà Hubbard Redbro, ấn định
tháng 1 năm 2002.
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Đỗ Thị Sợi (2004). Kết quả nghiên cứu khả năng sản xuất của gà
Sasso(X44) nuôi tại Trung tâm NC gia cầm Thuỵ Phương. Tuyển tập công trình NCKH công nghệ, phần
chăn nuôi gà, NXB Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 118 -128.
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Hoàng Văn Lộc (2005). Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa
gà Sasso X44, gà SA31L, gà Kabir và gà LV, Báo cáo khoa học, phần Nghiên cứu giống vật nuôi, 2006, tr:
243 - 251.
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Ngọc Dụng, Nguyễn Quý Khiêm, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thị Thanh Dân (2007). Kết
quả bước đầu nghiên cứu khả năng sản xuất bốn dòng gà Sasso ông bà nuôi tại Trung tâm NC gia cầm
Thuỵ Phương. Tuyển tập công trình NCKH công nghệ, NXB Nông nghiệp, Hà nội, 2007, tr: 197- 204.
Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Đỗ Thị Sợi (2004). Kết quả nghiên cứu khả năng sản
xuất bốn dòng gà Karbir ông bà nhập nội trong dự án giống. Tuyển tập công trình NCKH công nghệ, phần
chăn nuôi gà, NXB Nông nghiệp, Hà nội, 2004, tr: 77 - 94.
*Người phản biện : TS. Nguyễn Huy Đạt; TS. Hồ Xuân Tùng

×