Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề thi chọn HSG THPT môn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.84 KB, 11 trang )

ĐỀ 2

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Câu 1.
a. Trình bày đặc điểm khác biệt giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người khiến

vi khuẩn sinh sản nhanh hơn tế bào người.
b. Dựa trên sự khác biệt nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người mà người
ta có thể dùng thuốc kháng sinh đặc hiệu để chỉ tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh
trong cơ thể người nhưng lại không làm tổn hại các tế bào người.
Câu 2.
Huyết áp là gì? Dựa vào chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng hãy giải
thích hiện tượng điều hòa huyết áp của cơ thể con người khi huyết áp thay đổi bất
thường.
Câu 3.
Khi chiếu ánh sáng với cường độ như nhau vào các cây A, B, C, nhận thấy
cây A không thải và cũng không hấp thụ CO2, cây B hấp thụ CO2 còn cây C thải
CO2.
- Hãy cho biết cây A, B, C thuộc các nhóm thực vật nào.
- Để đạt hiệu suất quang hợp cao cần phải trồng những cây này ở đâu?

Câu 4.
a. Giải thích vì sao nếu lấy hết CO2 trong máu thì hoạt động hơ hấp, tuần
hồn sẽ rất yếu và các tế bào mơ lại bị thiếu ơxy?
b. Nếu bạn có 2 sợi dây thần kinh cùng đường kính, nhưng một dây có bao
miêlin cịn một dây thì khơng có bao miêlin. Cho biết dây thần kinh nào tạo điện
thế hoạt động có hiệu quả năng lượng hơn?
Câu 5.
Nêu sự khác nhau giữa auxin và gibêrelin (về nơi tổng hợp, các chức năng
cơ bản của chúng trong điều hoà sinh trưởng và phát triển ở thực vật).
Câu 6.


Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazơ nitơ có trong thành phần axit
nuclêic được tách chiết từ các loài khác nhau:
Loại Ađêni
Guani
Timin
Xitôzi
Uraxi
n
n
n
n
I
21
29
21
29
0
II
29
21
29
21
0
III
21
21
29
29
0
IV

21
29
0
29
21
V
21
29
0
21
29
Hãy cho biết dạng cấu trúc vật chất di truyền của các loài nêu trên.


Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án
chi tiết
Câu 7.
Trong phịng thí nghiệm có 3 dung dịch. Dung dịch 1 chứa ADN, dung dịch
2 chứa amylaza, dung dịch 3 chứa glucôzơ. Đun nhẹ ba dung dịch này đến gần
nhiệt độ sôi, rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ phòng. Hãy cho biết mức độ biến đổi
về cấu trúc xảy ra sâu sắc nhất ở hợp chất nào và giải thích.
Câu 8.
Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêơtit
như
sau:
5’

AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3’
3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’
a. Viết trình tự các ribơnuclêơtit của mARN được sao mã từ gen cấu trúc


trên. Giải thích.
b. Viết trình tự các axit amin của chuỗi pơlipeptit được giải mã hoàn chỉnh từ
đoạn gen trên. Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: axit
glutamic; UXU, AGX: Xêrin; GGU: Glixin; AXX: Thrêônin; UAU: Tirôzin; AUG:
(Mã mở đầu) Mêtiônin; UAG: mã kết thúc.
c. Hãy cho biết hậu quả (thể hiện ở sản phẩm giải mã) của các đột biến sau
đây trên gen cấu trúc: thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T và thay cặp T – A
ở vị trí số 4 bằng cặp X – G.
Câu 9.
Ab
, nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã
Một cơ thể có kiểu gen
aB
có 10% số tế bào xảy ra trao đổi đoạn nhiễm sắc thể tại một điểm và có hốn vị gen
(tại điểm giữa 2 cặp gen trên). Hãy xác định tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra và
tần số hoán vị gen (f).
Câu 10.
Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình
thường thì thu được:
84 con cái có cánh chẻ.
79 con cái có cánh bình
thường. 82 con đực có cánh
bình thường.
Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối.
a. Giải thích kết quả phép lai trên.
b. Có nhận xét gì về sự tác động của các alen thuộc gen quy định hình dạng cánh.


Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án

chi tiết
------ Hết -----Họ và tên: …………………………………………………… SBD: …………………….
Thí sinh khơng sũ dụng tài liệu khi làm bài. Giám thị khơng giải thích gì thêm.


Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án
chi tiết


Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án
chi tiết
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
THPT
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
Câu
1

2

3

a.

Nội dung trả lời

Điểm

S
- Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn tế bào người nên tỷ lệ
0,75 đ

ở vi khuẩn
V
lớn hơn so với tế bào người nên trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
ở tế bào vi
khuẩn xảy ra nhanh hơn.
- Tế bào vi khuẩn khơng có màng nhân nên quá trình nên quá trình 0,75 đ
phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời do đó q trình tổng hợp
prơtêin cũng xảy ra nhanh
hơn so với tế bào người dẫn đến sự sinh sản nhanh.
b. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào cịn tế bào người thì khơng nên
0,5
người ta có
đ
thể sử dụng các chất kháng sinh để ức chế các enzym tổng hợp thành
tế bào vi
khuẩn.
- Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp 0,5
đạt cực đại lúc tim co, huyết áp cực tiểu lúc tim dãn. Càng xa tim thì đ
huyết áp càng giảm
0,25 đ
- Huyết áp thường được đo ở động mạch cánh tay. Trong trường
hợp bình thường huyết áp lúc tim co là 110-120mmHg , huyết áp lúc 0,25 đ
tim dãn là 70-80mmHg
0,5
- Huyết áp cực đại (lúc tim co) lớn quá 150mmHg kéo dài là chứng
đ
huyết áp cao, huyết áp cực đại xuống thấp dưới 80 là chứng huyết áp
thấp.
- Khi huyết áp tăng cao tác động lên áp thụ quan nằm ở cung động 0,5
mạch chủ và xoang động mạch cảnh, theo sợi hướng tâm truyền về đ

trung khu điều hòa tim mạch nằm ở hành tủy, các xung thần kinh sẽ
theo dây đối giao cảm làm tim đập chậm và yếu
- Ngược lại khi huyết áp hạ, tác động lên áp thụ quan nằm ở cung
động mạch chủ và xoang động mạch cảnh, theo sợi hướng tâm truyền
về trung khu điều hòa tim mạch nằm ở hành tủy, các xung thần kinh sẽ
theo dây giao cảm làm tim đập nhanh
và mạnh để tăng huyết áp.
a. Chỉ tiêu sinh lý nhận biết các cây là điểm bù ánh sáng:
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp 0,25 đ
bằng cường độ hô hấp. (Trên điểm bù ánh sáng cường độ quang hợp
lớn hơn cường độ hô hấp và ngược lại).
- Cây A không thải cũng không hấp thụ CO2 chứng tỏ cường độ 0,5
ánh sáng này là điểm bù ánh sáng của cây: Cây hô hấp phân giải các đ


Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án
chi tiết sản phẩm của quang hợp tạo ATP cung cấp cho cơ thể đồng thời giải
phóng CO2 và H2O. Do cuờng độ quang hợp bằng cường độ hô hấp
nên CO2 thải ra trong hô hấp được sử dụng hết trong quang hợp do đó 0,5
đ
cây khơng thải và khơng hấp thụ CO2. Vậy cây A là cây trung tính.
- Cây B hấp thụ CO2 chứng tỏ cường độ ánh sáng này cao hơn
điểm bù ánh sáng của cây, khi đó cường độ quang hợp lớn hơn cường
độ hô hấp nên CO2 thải ra từ hô hấp không đủ cung cấp cho cây quang 0,5
hợp ở cường độ ánh sáng đó vì vậy cây phải lấy thêm CO2 từ bên đ
ngồi mơi trường để tiến hành quá trình tổng hợp vật chất. Vậy cây B
là cây ưa bóng
- Cây C chỉ thải CO2 điều này cho thấy cường độ ánh sáng này
thấp hơn điểm bù ánh sáng của cây, khi đó cường độ hơ hấp lớn hơn
cường độ quang hợp: CO2 thải ra không những đủ cung cấp cho hoạt

động quang hợp tạo sản phẩm tích luỹ


4

5

mà cịn dư thừa nên có hiện tượng thải ra ngoài. Vậy cây C là cây ưa
sáng
b. Muốn trồng cây này đạt hiệu suất cao cần dựa vào điềm bù ánh
sang của từng cây để chọn địa điểm trồng thích hợp.
- Cây A là cây trung tính có thể trồng ở mọi địa điểm.
- Cây B là cây ưa bóng nên trồng có cường độ ánh sáng yếu. VD:
trồng dưới tán các cây khác…
- Cây C là cây ưa sáng trồng ở nơi có cường độ ánh sáng cao.
VD: trên đỉnh đồi, hay nơi quang đãng…
a.
- Hoạt động hô hấp, tuần hồn sẽ rất yếu vì: Khi trong máu khơng
có CO2 → khơng có H+ để kích thích lên các tiểu thể ở động mạch
cảnh, xoang động mạch chủ và thụ thể hoá học ở trung ương thần kinh
. ..
- Các tế bào mơ thiếu ơxy vì:
+ Hơ hấp, tuần hồn kém do đó khơng nhận đủ O2 cho cơ thể.
+ Theo hiệu ứng Bohr thì khi khơng có H+ sẽ làm giảm lượng O2
giải phóng ra từ ƠxyHêmơglơbin để cung cấp cho tế bào của mô.
→ tế bào thiếu
O2 b.
Điện thế hoạt động chạy trên dây thần kinh có bao miêlin sẽ có hiệu
quả năng lượng cao hơn, vì:
- Điện thế hoạt động được lan truyền theo cách nhảy vọt và được

hình thành ở eo Ranvie.
- Dây thần kinh khơng có bao miêlin điện thế hoạt động được lan
truyền liên tục trên sợi trục, bơm Na/K hoạt động nhiều hơn → tốn
nhiều năng lượng hơn.
Chất
Auxi
Gibêrel
kích
n
in
thích
Nơi tổng Đỉnh chồi (ngọn thân) và Đỉnh chồi bên, rễ, lá non
hợp
các lá non là nơi tổng
và hạt đang phát triển là
hợp chính; chóp
nơi tổng hợp chính.
rễ cũng tổng hợp auxin
(dù rễ phụ thuộc vào chồi
nhiều hơn).
Chức
Thúc đẩy nguyên phân và Kích thích sự nảy mầm
năng cơ sinh trưởng giãn dài của của hạt, chồi, củ; kích
bản
tế bào; thúc đẩy hướng thích tăng trưởng chiều
động; kích thích nảy mầm cao của cây, kéo dài
của hạt; thúc đẩy phát tếbào; thúc đẩy phân giải
triển chồi; kích thích ra rễ tinh bột;phát triển hạt
phụ; thúc đẩy kéo dài phấn, ống phấn; điều hoà
thân (ở nồng độ thấp); xác định giới tính (ở một

thúc đẩy phát triển hệ số loài) và chuyển giai
mạch dẫn; làm chậm sự đoạn non sang trưởng

0,25 đ

0,5 đ

0,25 đ
0,25 đ

0,5 đ
0,5 đ

1,0 đ

1,0 đ


6

hoá già
thành.
của lá; điều khiển phát
triển quả.
Dựa trên cơ sở của nguyên tắc bổ sung của các bazơ nitơ: nếu
ADN (hoặc ARN) có cấu trúc 2 mạch khớp bổ sung thì số nu G = X, A
= T → vật chất di truyền của các loài :
- Loài I: Do G = X = 29, A = T = 21 nên có ADN sợi kép (trong đó
tỷ lệ G-X cao hơn A –T) nên ADN lồi I có cấu trúc bền vững và nhiệt
độ nóng chảy cao.

- Lồi II: Do G = X = 21, A = T =29 nên có ADN sợi kép (trong đó
tỷ lệ G-X thấp hơn A – T) nên ADN lồi II có cấu trúc kém bền vững
và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn lồi I.
- Loài III: Do A ≠ T, G ≠ X → ADN mạch đơn .
- Loài IV: Do vật chất di truyền khơng có nuclêơtit T → VCDT
của lồi này là ARN hơn nữa do G = X =29, A= U =21 → ARN sợi
kép
- Loài V: Do vật chất di truyền khơng có nuclêơtit T → VCDT của
lồi này là

0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ


7

8

9

ARN hơn nữa do A ≠ U, G ≠ X → ARN mạch đơn.
- Chất bị biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là amylaza.
- Giải thích:
+ Amylaza là enzym có bản chất là prơtêin, vì vậy rất dễ bị biến
đổi cấu trúc khi bị đun nóng (các liên kết hydrô bị bẻ gãy). Amylaza
gồm nhiều loại axit amin cấu tạo nên (tính đồng nhất khơng cao), vì

vậy, sự phục hồi chính xác các liên kết yếu (liên kết hydro) sau khi đun
nóng là khó khăn
+ ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính (tách ra thành hai mạch)
bởi các liên kết hydro giữa hai mạch bị đứt gãy; nhưng do các tiểu phần
hình thành liên kếthydro của ADN có số lượng lớn, tính đồng nhất cao
nên khi nhiệt độ hạ xuống, cácliên kết hyđrơ được tái hình thành (sự
hồi tính); vì vậy, khi hạ nhiệt độ, ADN cóthể hồi phục cấu trúc ban
đầu.
+ Glucôzơ là một phân tử đường đơn. Các liên kết trong phân tử
đều là các liên kết cộng hóa trị bền vững, khơng bao giờ đứt gãy tự
phát trong điều kiện sinh lý
tế bào; cũng rất bền vững với tác dụng đun nóng dung dịch
a. Trình tự các ribơnuclêơtit của mARN:
5’ ….AUG UXU GGU GAA AGX AXX X….3’
Giải thích:
- Enzim di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều 3’…5’ và phân
tử mARN được tổng hợp theo chiều 5’….3’.
- Các ribônuclêôtit liên kết với các nuclêôtit trên mạch gốc của
gen theo nguyên tắc bổ sung A - U, G - X .
- mARN bắt đầu được tổng hợp từ bộ ba mở đầu TAX.
b. Trình tự các axit amin chuỗi pơlipeptit được giải mã hồn chỉnh
từ gen trên: Xêrin – Glixin - Axit glutamic – Xêrin - Thrêônin.
c. Hậu quả của các đột biến trên gen cấu trúc:
- Đột biến thay cặp X - G ở vị trí thứ 7 bằng cặp A-T , nó làm
thay đổi bộ ba mã sao UXU bằng bộ ba UAU , từ đó nó làm thay đổi
Xêrin bằng Tirơzin → chuỗi pôlipeptit thay đổi:
Tirôzin - Glixin - Axit glutamic - Xêrin - Thrêônin.
- Đột biến thay cặp T-A ở vị trí thứ 4 bằng cặp X-G, nó làm thay
đổi bộ ba mã mở đầu AUG bằng bộ ba AGX, do đó khơng có mã mở
đầu nên khơng có q

trình sao mã, q trình tổng hợp prơtêin khơng xảy ra.
Ab
10% tế bào
có hốn vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử:
aB
Ab = aB = AB = ab =
2,5%.
Ab
- 90% tế bào
khơng hốn vị gen sẽ tạo ra:
a
B
Ab = aB =

0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,25 đ
0,5
đ

0,25 đ
0,5
đ
0,5
đ


0,5
đ
0,5
đ


10

45%.
→ cơ thể đó tạo ra 4 loại giao tử
0,5 đ
đó là: Ab = aB = 47,5% và AB
0,5 đ
= ab = 2,5%.
- Tần số hoán vị gen f = 5%.
a. Bình thường tỷ lệ đực cái là 1 : 1 nhưng kết quả phép lai cho 0,5
thấy tỷ lệ đực cái là 1 : 2 vậy một nửa số con đực bị chết, cùng với sự đ
biểu hiện tính trạng cho thấy gen quy định tính trạng hình dạng cánh
nằm trên NST X và có alen gây chết.
Theo bài ra hình dạng cánh do 1 gen chi phối và F 1 có số tổ hợp là
4 (kể cả tổ hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai loại giao tử
đực với hai loại giao tử cái do đó con cái ở P phải dị hợp, cánh chẻ ở
con cái là tính trạng trội.


thể.

A - cánh chẻ, a-cánh bình thường.
P ♀ cánh chẻ x

♂ cánh bình thường
XA Xa
Xa Y
A
a
G
X ;X
Xa ; Y
A a
a a
F1
X X
XX
XAY
XaY
1 Cái cánh chẻ: 1 cái cánh bt: 1 đực cánh chẻ (chết): 1 đực cánh
bình thường
b. Những nhận xét về tác động của gen:
- Tác động đa hiệu vừa quy định hình dạng cánh vừa chi phối
sức sống cá

+ A quy định cánh chẻ và gây chết;
+ a quy định cánh bình thường và sức sống bình thường.
- Ở trạng thái dị hợp tử Aa, alen A tác động trội về quy định
sức sống
nhưng lại lặn về chi phối sức sống.
KL. Mọi alen có thể tác động trội ở tính trạng này nhưng lại lặn ở
tính trạng
khác.


0,5 đ

1,0 đ



×