Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tài liệu ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.77 KB, 38 trang )

1
TRƯỜNG THCS MINH TIẾN
CHƯƠNG TRÌNH ÔN THI TUYỂN SINH THPT – VẬT LÝ 9
Năm học: 2012 – 2013
(Mỗi buổi dạy tính 3 tiết)
TT Buổi Nội dung Ghi chú
Phần I: KIẾN THỨC CHUNG
1 1 Định luật Ôm - Bài tập về Định luật Ôm
2 2 Điện trở dây dẫn – Biến trở - Bài tập về Định luật Ôm
và công thức tính điện trở, biến trở
3 3 Công suất điện – Điện năng sử dụng - Định luật Jun -
Len xơ.
4 4 Bài tập tổng hợp về Định luật Ôm, công, công suất,
Định luật Jun - Len xơ.
5 5 - Lý thuyết phần điện từ: Nam châm, từ trường, lực điện
từ, động cơ điện một chiều.
- Bài tập về quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
6 6 - Hiện tượng cảm ứng điện từ và ứng dụng,
Truyền tải điện năng đi xa – Máy biến thế.
- Bài tập về máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa.
7 7 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng – Thấu kính hội tụ, thấu
kính phân kỳ.
8 8 Bài tập về Thấu kính HT, thấu kính phân kỳ.
9 9 - Máy ảnh – Mắt – Kính lúp.
- Bài tập về mắt, máy ảnh, kính lúp.
10 10 - Ánh sáng trắng và ánh sáng màu, phân tích ánh sáng
trắng, tác dụng của ánh sáng.
- Năng lượng và bảo toàn năng lượng.
- Bài tập tổng hợp Quang hình học.
11 11 Bài tập tổng hợp Quang hình học
Phần II: LUYỆN ĐỀ


12 12 Luyện đề thi
13 13 Luyện đề thi
14 14 Luyện đề thi
15 15 Luyện đề thi
Phần III: THI THỬ
(Theo kế hoạch chung của Nhà trường)
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Thạch Tiến, ngày 13 tháng 05 năm 2013
NGƯỜI LẬP CHƯƠNG TRÌNH
Nguyễn Văn Sơn
2
Ngày: 17.05.2013
Bài 1:
ĐỊNH LUẬT ÔM
A. Mục tiêu:
-
Ô
n
t

p
l

i
cho
h

c
sinh
c
á

c
ki
ế
n
th

c
v

đị
nh
lu

t
Ô
m
t

ng
qu
á
t,
đị
nh
lu

t
Ôm áp dụng cho các loại đoạn mach: nối tiếp, song song, hỗn hợp; đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
-

R
è
n
luy

n
k

n
ă
ng
gi

i
c
á
c
b
à
i
t

p
v

đ
o

n
m


ch
n

i
ti
ế
p,
đ
o

n
m

ch
song
song và đoạn mạch hỗn hợp.
-
R
è
n
k

n
ă
ng
t
í
nh
to

á
n.
B.
N

i
dung:
I.
M

t
s

ki
ế
n
th

c
l
ý
thuy
ế
t:
1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế:
-
C
ườ
ng
độ

d
ò
ng
đ
i

n
ch

y
qua
m

t
d
â
y
d

n
t

l

thu

n
v

i

hi

u
đ
i

n
th
ế
đặ
t
vào hai đầu dây dẫn đó.
-
Đồ
th

bi

u
di

n
s

ph

thu

c
c


a
c
ườ
ng
độ
d
ò
ng
đ
i

n
v
à
o
hi

u
đ
i

n
th
ế
l
à
một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
2. Định luật Ôm:
-

Định luật:
C
ườ
ng
độ
d
ò
ng
đ
i

n
ch

y
qua
m

t
d
â
y
d

n
t

l

thu


n
v

i
hi

u
điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
-
H

th

c
c

a
đị
nh
lu

t:
I =
U
R
Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn - đơn vị đo là Ampe
(A).
U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây - đơn vị đo là Vôn (V).
R là điện trở của dây - Đơn vị đo là Ôm ()

3.
Đ
o

n
m

ch
n

i
ti
ế
p:
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Được biểu diễn như hình vẽ: Hình 1.1
Trong đó: R
1
; R
2
là các điện trở.
U
AB
là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch,
U
1
là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
;
U
2

là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
2
;
I
1
, I
2
lần lượt là cường độ dòng điện qua điện
trở R
1
,R
2
. Khi đó:
- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị như nhau tại mọi điểm:
I
AB
= I
1
= I
2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi
điện trở thành phần:
U
AB
= U
1
+ U
2
- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở
thành phần:

R
AB
= R
1
+ R
2
+ Đối với mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp:
I = I
1
= I
2
= I
3
U = U
1
+ U
2 +
U
3
R = R
1
+ R
2
+ R
3
4. Đoạn mạch song song:
R
2
R
1

A B
I
1
I
2
Hình 1.1
U
AB
I
AB
U
1
U
2
3
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: Được biểu diễn như hình vẽ: Hình 1.2
Điện trở R
1
mắc song song với điện trở R
2
;
U
AB
là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, U
1
là hiệu điện thế giữa hai đầu
điện trở R
1
; U
2

là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
2
; I
1
, I
2
là cường độ dòng điện
chạy qua các điện trở R
1
, R
2
Thì:
- Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy
qua các đoạn mạch rẽ: I = I
1
+ I
2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi đoạn mạch thành phần:
U = U
1
= U
2
- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song bằng tổng
nghịch đảo các điện trở thành phần:
1 2
1 1 1
R R R
td
  => R

td
= Error! Objects cannot be created from editing
field codes.
+ Trong đoạn mạch điện gồm 3 điện trở mắc song song:
I = I
1
+ I
2
+ I
3
U = U
1
= U
2
= U
3
1 2 3
1 1 1 1
R R R R
td
  
5.
Ch
ú
ý
:
- Từ công thức định luật Ôm I =
U
R
suy ra R =

U
I
hoặc U = I.R theo toán
học tuy nhiên không được khẳng định R phụ thuộc vào U, I hoặc U phụ thuộc vào I
và R.
-
Ngo
à
i
đơ
n
v

đ
o
đ
i

n
tr

l
à
Ô
m
c
ò
n
c
ó

đơ
n
v

b

i
l
à
Kil
ôÔ
m
(k

)
v
à
MêgaÔm (M):
1 k = 1000;
1 M = 1000k = 1000000 = 10
6
.
II. Bài tập vận dụng:
Bài 1: Giữa hai điểm MN của một mạch điện, có hiệu điện thế không đổi U = 12V,
người ta mắc nối tiếp hai điện trở R
1
= 10

và R
2

= 14

.
a.
T
í
nh
đ
i

n
tr

t
ươ
ng
đươ
ng
c

a
đ
o

n
m

ch.
b.
T

í
nh
c
ườ
ng
độ
d
ò
ng
đ
i

n
ch

y
qua
đ
o

n
m

ch,
c
ườ
ng
độ
d
ò

ng
đ
i

n
ch

y
qua
các điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
c.
M

c
th
ê
m
đ
i

n
tr

R
3
n

i
ti
ế

p
v

i
hai
đ
i

n
tr

tr
ê
n,
d
ù
ng
v
ô
n
k
ế
đ
o
đượ
c
hi

u
điện thế ở hai đầu R

3
là U
3
= 4V. Tính điện trở R
3
.
Hướng dẫn:
a.
Đ
i

n
tr

t
ươ
ng
đươ
ng
c

a
đ
o

n
m

ch
l

à
:
R
td
=
R
1
+
R
2
=
24

.
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính: I =
U
R
=
12
24
= 0,5 (A)
Vì R
1
nt R
2
nên I
1
= I
2
= I = 0,5 (A)

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là:
U
1
= I
1
. R
1
= 0,5 . 10 = 5 (V); U
2
= I
2
. R
2
= 14 . 0,5 = 7 (V).
R
2
I
1
I
2
A
B
U
AB
Hình 1.2
I
AB
R
1
4

c.
V
ì
R
3
n

i
ti
ế
p
v

i
R
1
,
n

i
ti
ế
p
v

i
R
2
n
ê

n
U
=
U
1
+
U
2
+
U
3
=
12
V.
Mà U
3
= 4V nên U
12
= 8V.
Theo câu a) ta có R
12
= 24  , áp dụng công thức định luật Ôm, ta có:
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là I = I
12
=
U
12
R
12
=

8
24
=
1
3
(A)
Vì ba điện trở mắc nối tiếp nên I
1
= I
2
= I
3
= I =
1
3
(A).
Áp dụng công thức định luật Ôm I =
U
R
 R =
U
I
, ta có:
Điện trở R
3
có giá trị là: R
3
= 4 :
1
3

= 12( ).
B
à
i
2:
(D
ù
ng
cho
9.3)
:
Cho
2
đ
i

n
tr

R
1
=
30

:R
2
=
20

đượ

c
m

c
song
song
v

i
nhau
nh
ư
s
ơ
đồ
h
ì
nh
a).
H
ã
y
x
á
c
đị
nh
:
a)
Đ

i

n
tr

t
ươ
ng
đươ
ng
R
12
c

a
đ
o

n
m

ch
AB.
b)
N
ế
u
m

c

th
ê
m
v
à
o
đ
i

n
tr

R
2
=
12

vào đoạn mạch như hình b) thì điện trở tương đương R
123
của đoạn mạch AC là bao
nhi
ê
u?
Hướng dẫn:
-
T
ó
m
t


t
đầ
u
b
à
i:
Cho
bi
ế
t:
R
1
=
30

:
R
2
=
20

,
R
3
=
12

T
í
nh:

a.
R
1
//
R
2
=>
R
12
=
?
b.
R
1
//R
2
//
R
3
=>
R
123
=
?
-
L

i
gi


i:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là :
R
12
=
1 2
1 2
R .R 30.20
12
R R 30 20
 
 
().
b. Điện trở tương đương của đoạn mạch AC là :
/1/R
123
=
600
100
12
1
20
1
30
1
R
1
R
1
R

1
321
 = >R123 = 6 ÔM
(Cách khác: Vì R
12
//R
3
và R
12
= R
3
= 12 nên R
123
=
2
R
3
= 6
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: R
1
= 4

; R
2
= 10

; R
3
= 15


, điện
tr

c

a
Ampe
k
ế
v
à
d
â
y
n

i
kh
ô
ng
đá
ng
k

.
a.
T
í
nh
đ

i

n
tr

R
12
v
à
đ
i

n
tr

t
ươ
ng
đươ
ng
c

a
to
à
n
m

ch.
b.

Bi
ế
t
s

ch

c

a
Ampe
k
ế
l
à
0,5A.
T
í
nh
I
2
,
I
3
v
à
hi

u
đ

i

n
th
ế

hai
đầ
u
đ
o

n
m

ch.
c.
N
ế
u
m

c
th
ê
m
R
4
song
song

v

i
R
3
th
ì
s

chỉ của Ampe kế sẽ thay đổi như thế nào? (Cho U không đổi).
Hướng dẫn:
A
R
1
R
2
R
3
U
R
2
R
3
R
1
Hình b
C
A
R
1

R
2
Hình a
A
B
5
Phân tích mạch: R
1
nt (R
2
// R
3
)
a. Vì R
2
// R
3
nên R
23
=
R
2
.
R
3
R
2
+
R
3

= 6 ().
R
1
nt R
23
nên R
td
= R
1
+ R
23
= 6 + 4 = 10 ( ).
b.
Ampe
k
ế
ch

c
ườ
ng
độ
d
ò
ng
đ
i

n
c


a
to
à
n
m

ch
n
ê
n
I
=
0,5A.
Ta có I = I
1
= I
23
= 0,5(A).
Áp dụng công thức định luật Ôm I =
U
R
 U = I . R, ta có:
Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là: U = 0,5 . 10 = 5 (V).
Hiệu điện thế ở hai đầu R
1
là: U
1
= I
1

. R
1
= 0,5 . 4 = 2 (V).
Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn R
2
// R
3
là: U
23
= I
23
. R
23
= 0,5 . 6 = 3 (V).
Vì R
2
// R
3
nên U
2
= U
3
= 3 (V).
Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R
2
và R
3
là:
I
2

=
U
2
R
2
=
3
10
= 0,3 (A); I
3
=
U
3
R
3
=
3
15
= 0,2 (A).
c.
Khi
m

c
th
ê
m
đ
i


n
tr

R
4
song
song
v

i
R
3
th
ì
ta
c
ó
:
1
R
234
=
1
R
2
+
1
R
3
+

1
R
4
>
1
R
2
+
1
R
3

1
R
234
>
1
R
23
 R
234
< R
23
.
Do đó điện trở của toàn mạch giảm, mà hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch không
thay đổi nên cường độ dòng điện trong mạch tăng, do vậy số chỉ của Ampe kế tăng.
Bài 4: Cho hai điện trở R
1
= 20  chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và
R

2
= 40  chịu được dòng điện tối đa là 1,5A.
a.
N
ế
u
m

c
n

i
ti
ế
p
hai
đ
i

n
tr

n
à
y
v
à
o
m


ch
th
ì
ph

i
đặ
t
v
à
o
hai
đầ
u
đ
o

n
mạch một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
b.
N
ế
u
m

c
song
song
hai
đ

i

n
tr

n
à
y
v
à
o
m

ch
th
ì
ph

i
đặ
t
v
à
o
hai
đầ
u
đ
o


n
mạch một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
a.
Khi
m

c
hai
đ
i

n
tr

n

i
ti
ế
p
th
ì
c
ườ
ng
độ
d
ò
ng

đ
i

n
c

a
hai
đ
i

n
tr


trong mạch là bằng nhau. Mặt khác hai điện trở này chịu được cường độ dòng điện
tối đa là khác nhau nên để hai điện trở không bị hỏng thì cường độ dòng điện của
toàn mạch phải bằng cường độ dòng điện nhỏ nhất mà hai điện trở chịu được, hay:
I = I
1
= I
2
= 1,5 (A).
Điện trở tương đương của đoạn mạch là R
td
= R
1
+ R
2
= 60 .

Vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là: U = I . R
td
= 90 (V).
b. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu R
1
là: U
1
= I
1
. R
1
= 40 (V);
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu R
2
là: U
2
= I
2
. R
2
= 60 (V).
Khi mắc hai điện trở R
1
và R
2
song song với nhau thì hiệu điện thế ở hai đầu các
điện trở bằng nhau và bằng hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch nên để hai điện trở
không bị hỏng thì hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
U = U
1

= U
2
= 40 (V).
6
Ngày: 20.05.2013
Bài 2:
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – BIẾN TRỞ
A. Mục tiêu:
-
C

ng
c

-
ô
n
t

p
l

i
c
á
c
ki
ế
n
th


c
v

s

ph

thu

c
c

a
đ
i

n
tr

v
à
o
chi

u
d
à
i
dây, tiết diện dây và vật liệu làm dây. Hiểu được cấu tạo, hoạt động, nguyên tắc chế

tạo biến trở và sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
-
R
è
n
luy

n
k

n
ă
ng
gi

i
b
à
i
t

p
v

đ
i

n
tr


-
bi
ế
n
tr

:
T
í
nh
c
á
c
th
à
nh
ph

n
trong
công thức điện trở; sử dụng biến trở trong mạch; các bài tập về định luật Ôm trong đó
có sử dụng biến trở…
-
R
è
n
k

n
ă

ng
t
í
nh
to
á
n.
B. Nội dung:
I. Một số kiến thức lý thuyết:
1. Điện trở:
- Điện trở của dây dẫn điện có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn đó: Error! Objects cannot be created
from editing field codes
-
Đ
i

n
tr

c

a
d
â
y
d

n
đ

i

n
ph

thu

c
c
ó
c
ù
ng
chi

u
d
à
i
v
à
đượ
c
l
à
m
t

c
ù

ng
một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn đó: Error! Objects
cannot be created from editing field codes.
-
Đ
i

n
tr

c

a
d
â
y
d

n
đ
i

n
ph

thu

c
v
à

o
v

t
li

u
l
à
m
d
â
y
d

n.
C
á
c
v

t
li

u
khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Điện trở suất: Kí hiệu:

, đọc là rô; đơn vị:


.m.
Nói điện trở suất của một chất hay một vật liệu nào đó là

nghĩa là một đoạn dây
bằng chất đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m
2
thì có điện trở là R =

-
C
ô
ng
th

c
đ
i

n
tr

Error! Objects cannot be created from editing field codes. Trong đó:
2. Biến trở.
- Là một dây dẫn hợp kim có điện trở suất lớn mắc nối tiếp với mạch điện qua
hai điểm tiếp xúc, một trong hai điểm đó có thể di chuyển được trên dây. Hoạt động:
khi dịch chuyển điểm tiếp xúc trên dây, tức là chiều dài đoạn dây thay đổi thì điện trở
của mạch thay đổi.
- Biến trở sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
II.
B

à
i
t

p
v

n
d

ng:
Bài 1: Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2 và có
chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 30m. Tìm điện trở của dây thứ hai?
Hướng dẫn
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: R
1
= 2

, l
1
= 10m, l
2
= 30m,

1
=

2
, S

1
= S
2
Tính: R
2
= ?
- Sử dụng công thức: Đối với hai dây dẫn đồng chất, tiết diện đều: Error! Objects
cannot be created from editing field codes.
- Lời giải: Vì hai dây dẫn đồng chất tiết diện đều nên:
R: điện trở của dây dẫn; đơn vị: 
: điện trở suất; đơn vị: .m
l: chiều dài dây dẫn; đơn vị: m
S: tiết diện dây dẫn; đơn vị: m
2
7
A
M
N
C
Error! Objects cannot be created from editing field codes.=>R
2
=
1
21
l
.lR
=
10
30.2
=

6.
Bài 2: Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5mm
2
và có điện
trở R
1
= 330

. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5mm
2
thì có điện trở R
2
là bao nhiêu?
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: S
1
= 2,5mm
2
; S
2
= 12,5mm
2
; l
1
= l
2
; R
1
= 330.
Cần tìm: R

2
=?
- Công thức cần sử dụng: Error! Objects cannot be created from editing field
codes.
- Lời giải:
Điện trở của dây dẫn thứ hai là: Error! Objects cannot be created from
editing field codes.
Bài 3: Một dây nikelin dài 12m có tiết diện 0,4 mm
2
dùng làm biến trở.
a.
T
í
nh
đ
i

n
tr

l

n
nh

t
m
à
bi
ế

n
tr

đạ
t
đượ
c.
b.
M

c
bi
ế
n
tr

tr
ê
n
v
à
o
m

ch
đ
i

n
nh

ư
h
ì
nh
v

.
T
í
nh
s

ch

c

a
Ampe
k
ế
khi
con
ch

y

c
á
c
v


tr
í
:
-
CM
=
CN;
-
C
tr
ù
ng
v

i
M;
-
C
tr
ù
ng
v

i
N.
Hướng dẫn:
a.
Á
p

d

ng
c
ô
ng
th

c
t
í
nh
đ
i

n
tr

Error!
Objects
cannot
be
created
from
editing field codes., ta có:
Điện trở lớn nhất mà biến trở đạt được là: R =
0,4 . 10
-6
. 12
0,4 . 10

-6
= 12 ().
b. - Khi CM = CN thì phần biến trở tham gia vào mạch điện có giá trị bằng
1
2
giá
trị lớn nhất của biến trở, tức là R
b
= 6

.
Vì R nt R
b
nên điện trở tương đương của đoạn mạch là: R
td
= R
1
+ R
b
.
- Khi C trùng với M thì phần biến trở tham gia vào mạch điện có giá trị bằng 0
nên điện trở tương đương của toàn mạch: R
td
= R
1
.
- Khi C trùng với N thì phần biến trở tham gia vào mạch điện có giá trị lớn nhất,
bằng giá trị cực đại của biến trở.
Bài 4:
M


t
m

ch
đ
i

n
g

m
c
ó
m

t
ngu

n
đ
i

n
v
à
m

t
đ

o

n
m

ch
n

i
v

i
hai
c

c
c

a
ngu

n.
Trong
m

t
đ
o

n

m

ch
g

m
c
ó
m

t
d
â
y
d

n
c
ó
đ
i

n
tr

R,
m

t
bi

ế
n
tr

v
à
m

t
v
à
m

t
Ampe
k
ế
m

c
n

i
ti
ế
p.
Hi

u
đ

i

n
th
ế
c

a
ngu

n
kh
ô
ng
đổ
i,
Ampe
k
ế
c
ó
đ
i

n
tr

kh
ô
ng

đá
ng
k

.
Bi
ế
n
tr

l
à
bi
ế
n
tr

con
ch

y
c
ó
ghi
100

-
2A.
a.
V


s
ơ
đồ
m

ch
đ
i

n
v
à
n
ê
u
ý
ngh
ĩ
a
nh

ng
con
s

ghi
tr
ê
n

bi
ế
n
tr

.
R
1
R
M
N
A
U
8
b.
Bi
ế
n
tr

l
à
m
b

ng
d
â
y
Nikelin,

đ
i

n
tr

su

t

=
0,4
.
10
-6

.m
v
à
đườ
ng
kính tiết diện ngang 0,2 mm. Tính chiều dài dây làm biến trở.
c.
Di
chuy

n
con
ch


y
c

a
bi
ế
n
tr

,
ng
ườ
i
ta
th

y
Ampe
k
ế
ch

trong
kho

ng
từ 0,5A đến 1,5A. Tính hiệu điện thế của nguồn và điện trở của biến trở.
Hướng dẫn:
a.
100


l
à
gi
á
tr

đ
i

n
tr

l

n
nh

t
m
à
bi
ế
n
tr

c
ó
th


c
ó
đượ
c;
2A là cường độ dòng điện lớn nhất có thể đặt vào hai đầu biến trở.
b.
Đ
i

n
tr

c

a
bi
ế
n
tr

l
à
:
R =  .
l
S
=  .
l
 . d
2

4
=  .
4l
 .d
2
. Do đó chiều dài dây làm biến trở là:
l =
R.

.d
2
4
=
100 . 3,14 . (0,2.10
-3
)
2
4 . 0,40. 10
-6
= 7,8 (m).
c.
G

i
U
l
à
hi

u

đ
i

n
th
ế

hai
đầ
u
ngu

n,
R
x
l
à
đ
i

n
tr

v
à
I
l
à
c
ườ

ng
độ
d
ò
n
đ
i

n
chạy qua đoạn mạch.
Ta có: Áp dụng công thức định luật Ôm thì I =
U
R + R
x
với U không đổi thì khi con
chạy ở vị trí M: R
x
= 0

Cường độ dòng điện sẽ có giá trị cực đại là 1,5A, ta có:
1,5 =
U
R
.
Khi con chạy ở vị trí N, R
x
= 100   Cường độ dòng điện có giá trị bé nhất là
0,5A, ta có: 0,5 =
U
R + 100

. Ta có hệ phương trình: 1,5 =
U
R
0,5 =
U
R + 100
Giải hệ phương trình ta được: R = 50  và U = 75V.
Bài 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết U
AB
= 16.5V. Hỏi giá trị cực đại của
biến trở là bao nhiêu? Biết khi đèn sáng bình
thường hiệu điện thế và điện trở của đèn là
6V và 12, cường độ dòng điện qua R
2
là 0.2A.
X
R
2
BA
9
Ngày: 23.05.2013
CÔNG SUẤT ĐIỆN - ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG - ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ
A. Mục tiêu:
-
1.
C

ng
c


v
à
h

th

ng
l

i
ki
ế
n
th

c
c
ơ
b

n
v

c
ô
ng
su

t

đ
i

n-
đ
i

n
n
ă
ng,
c
ô
ng
của dòng điện; Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về định luật Jun - Lenxơ.
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công suất và công của dòng
điện,Định luật Jun - Len xơ để làm bài tập.
3. Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
B. Nội dung:
I. Một số kiến thức lý thuyết:
1.
S

o
á
t
ghi
tr
ê
n

d

ng
c

đ
i

n
cho
bi
ế
t
c
ô
ng
su

t
đị
nh
m

c
c

a
d

ng

c

đó
(c
ô
ng
suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường)
- Công thức tính công suất điện:
P = U.I = I
2
.R =
R
U
2
2.
N
ă
ng
l
ượ
ng
c

a
d
ò
ng
đ
i


n
g

i
l
à
đ
i

n
n
ă
ng
-
C
ô
ng
c

a
d
ò
ng
đ
i

n
s

n

ra
tr
ê
n
m

t
đ
o

n
m

ch
(hay
m

t
d

ng
c

)
l
à
s

đ
o

lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng
khác.
-
C
ô
ng
th

c:
A
=
P
.
t
=
U.I.t
-
D

ng
c

đ
o
đ
i

n
n
ă

ng
trong
th

c
t
ế
:
C
ô
ng
t
ơ
đ
i

n.
-
M

t
s

ch

tr
ê
n
c
ô

ng
t
ơ
đ
i

n
l
à
1kW.h
1kWh = 3,6. 10
6
J.
3.
Đị
nh
lu

t
Jun
-
Len
x
ơ
:
-
Đị
nh
lu


t:
Nhi

t
l
ượ
ng
t

a
ra

d
â
y
d

n
khi
c
ó
d
ò
ng
đ
i

n
ch


y
qua
t

l

thu

n
với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng
diện chạy qua dây dẫn.
-
C
ô
ng
th

c
c

a
đị
nh
lu

t:
Q
=
I
2

Rt
Trong đó: - I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn - Đơn vị do là Ampe (A);
-
R
l
à
đ
i

n
tr

c

a
d
â
y
d

n
-
Đơ
n
v

đ
o
l
à

Ô
m
(

);
-
t
l
à
th

i
gian
d
ò
ng
đ
i

n
ch

y
qua
d
â
y
d

n

-
Đơ
n
v

đ
o
l
à
gi
â
y
(s);
-
Q
l
à
nhi

t
l
ượ
ng
t

a
ra
tr
ê
n

d
â
y
d

n
trong
th

i
gian
t
-
Đơ
n
v

đ
o
l
à
Jun
(J).
-
M

i
quan
h


gi

a
đơ
n
v

Jun(J)
v
à
đơ
n
v

calo(cal):
1Jun = 0.24calo;
1calo = 4.18Jun.
II. Bài tập vận dụng:
Bài 1: Một bóng đèn có ghi 12V – 6W.
a.
N
ê
u
ý
ngh
ĩ
a
c

a

c
á
c
con
s

ghi
tr
ê
n
b
ó
ng
đè
n.
b.
T
í
nh
c
ườ
ng
độ
d
ò
ng
đ
i

n

đị
nh
m

c
v
à
đ
i

n
tr

c

a
đè
n.
Tóm tắt: Đ: (12V- 6W)
a) Ý nghĩa số 12V- 6W
a)
I
đ
m
=
?
R
=
?
10

Giải
a) 12V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng
bìnhm thường.
Khi đó đèn tiêu thụ công suất là 6W.
b) Cường độ dòng điện định mức của đèn là
Từ công thức: P = U.I  I =
)(5,0
12
6
A
U
P

Điện trở của đèn là:
Từ công thức: P =  24
6
12
222
P
U
R
R
U
Đáp số: I = 0,5A ; R = 24

.
Bài 2: Trên một bàn là có ghi 110V – 550W, trên một đèn ghi 110V – 100W.
a.
N
ế

u
m

c
b
à
n
l
à
n

i
ti
ế
p
v

i
đè
n
v
à
o
m

ch
đ
i

n

c
ó
hi

u
đ
i

n
th
ế
220V
th
ì
đè
n
và bàn là có hoạt động bình thường không? Tại sao?
b.
Mu

n
c

đè
n
v
à
b
à
n

l
à
ho

t
độ
ng
b
ì
nh
th
ườ
ng
ta
ph

i
m

c
th
ê
m
m

t
bi
ế
n
tr


.
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị điện trở của biến trở khi đó.
Giải
a.
N
ế
u
m

c
đè
n
v
à
b
à
n
l
à
n

i
ti
ế
p
v
à
m


c
v
à
o
m

ch
đ
i

n
c
ó
H
Đ
T
220V
th
ì
đè
n
và bàn là hoạt động không bình thường, đèn sẽ hỏng còn bàn là sẽ ngừng hoạt động
vì mạch hở.
Bởi vì: Khi đó R
m
= R
đ
+ R
bl
=

110
2
100
+
110
2
550
= 143 ().
I
đ
= I
bl
=
U
m
R
m
=
220
143
 1,528A.
Mà cường độ dòng điện định mức của đèn và bàn là lần lượt là:
I
đmđ
=
100
110

0,91 (A); I
đmbl

=
550
110
= 5 (A).
Vậy: I
đ
> I
đmđ
nên đèn sẽ hỏng;
I
bl
< I
đmbl
mặc dù bàn là không hỏng nhưng do đèn hỏng nên làm cho mạch hở,
dòng điện không qua đèn nên bàn là ngừng hoạt động.
b.
S
ơ
đồ
m

ch
đ
i

n
nh
ư
h
ì

nh
sau:
Giá trị của biến trở:
R =
U
R
I
R
=
U
đmđ
I
đmbl
-I
đmdd

R =
110
5-0,91

27 (

)
Bài 3: Có hai điện trở: R
1
= 20 và R
2
= 60. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện
trở và cả hai điện trở trong thời gian 1 giờ khi:
a.

R
1
m

c
n

i
ti
ế
p
v

i
R
2
v
à
o
ngu

n
đ
i

n
c
ó
hi


u
đ
i

n
th
ế
220V.
b.
R
1
m

c
song
song
v

i
R
2
v
à
m

c
v
à
o
ngu


n
đ
i

n
c
ó
hi

u
đ
i

n
th
ế
l
à
220V.
c.
C
ó
nh

n
x
é
t
g

ì
v

hai
k
ế
t
qu

tr
ê
n?
Giải
a.
Nhi

t
l
ượ
ng
t

a
ra
tr
ê
n
R
1
,

R
2
v
à
c

hai
đ
i

n
tr

khi
m

c
n

i
ti
ế
p:
Q
1
= I
2
R
1
t = 20I

2
t
,Q
2
= I
2
R
2
t = 60I
2
t
 Q
2
=3 Q
1
.
Đ
X
Bàn là
A
.
R
B
.
11
Cường độ dòng điện: I
1
= I
2
= I =

U
R
1
+ R
2
=
220
20 + 60
= 2,75 (A).
Q
1
= I
2
R
1
t = 2,75.20.3600 = 544500 (J);
Q
2
= 3Q
1
= 3.544500 = 1633500 (J);
Q
nt
= Q
1
+ Q
2
= 544500 + 1633500 = 2178000 (J).
Hay Q
nt

=
U
2
R
1
+ R
2
.t =
220
2
20 + 60
. 3600 = 2178000 (J).
b.
Nhi

t
l
ượ
ng
t

a
ra
tr
ê
n
R
1
,
R

2
v
à
c

hai
đ
i

n
tr

khi
m

c
song
song
:
Q
1
’ =
U
2
R
1
. t =
U
2
. t

20
Q
2
’ =
U
2
. t
R
2
=
U
2
. t
60
 Q
1
’ = 3Q
2
’;
Q
2
’ =
U
2
R
2
. t =
220
2
60

. 3600 = 2904000 (J) ;
 Q
1
’ = 3Q
2
’ = 3 . 2904000 = 8712000 (J) ;
 Q
ss
= Q
1
’ + Q
2
’ = 8712000 + 2904000 = 11616000 (J).
Hay Q
ss
=
U
2
. t .(R
1
+ R
2
)
R
1
. R
2
=
220
2

. 3600 . (20 + 60)
20 . 60
= 11616000 (J).
c.
Khi
hai
đ
i

n
tr

m

c
n

i
ti
ế
p,
n
ế
u
đ
i

n
tr


n
à
y
l

n
g

p
bao
nhi
ê
u
l

n
đ
i

n
tr

kia thì nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở này cũng lớn gấp bấy nhiêu lần nhiệt lượng tỏa
ra trên điện trở kia
Khi hai điện trở mắc song song, nếu điện trở này gấp bao nhiêu lần điện trở
kia thì nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở này lại nhỏ gấp bấy nhiêu lần nhiệt lượng tỏa
ra trên điện trở kia.
Khi hai điện trở mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra trên chúng nhỏ hơn khi hai
điện trở đó mắc song song (với hiệu điện thế không đổi).
Bài 5: Trên một dây điện trở được dùng để đun nước có ghi 220V - 484W. Người ta

dùng dây điện trở trên ở hiệu điện thế 200V để đun sôi 4 lít nước từ 30
0
C đựng trong
một nhiệt lượng kế.
a.
T
í
nh
c
ườ
ng
độ
d
ò
ng
đ
i

n
qua
đ
i

n
tr

khi
đó
.
b.

Sau
25
ph
ú
t
n
ướ
c
trong
nhi

t
l
ượ
ng
k
ế
đã
s
ô
i
ch
ư
a?
c.
T
í
nh
l
ượ

ng
n
ướ
c
trong
nhi

t
l
ượ
ng
k
ế
để
sau
25
ph
ú
t
th
ì
n
ướ
c
s

s
ô
i.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, bỏ qua sự mất mát nhiệt.

Giải
a.
C
ườ
ng
độ
d
ò
ng
đ
i

n
qua
đ
i

n
tr

khi
đó
l
à
:
Điện trở R =
220
2
484
= 100 ()  I =

200
100
= 2 (A).
b.
Nhi

t
l
ượ
ng
t

a
ra
tr
ê
n
đ
i

n
tr

trong
25
ph
ú
t
l
à

:
Q
t
=
U
2
R
. t =
200
2
100
. 25.60 = 600000 (J);
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong nhiệt lượng kế là:
Q
n
= m.c(100 - 30) = 4.4200.70 = 1176000 (J).
Ta thấy Q
t
< Q
n
nên nước trong nhiệt lượng kế chưa sôi được.
c.
L
ượ
ng
n
ướ
c
trong
nhi


t
l
ượ
ng
k
ế
c
ó
th

s
ô
i
trong
25
ph
ú
t
l
à
:
M =
600000
4200.70
 2 (kg)  V = 2 lít.
12
Ng
à
y:

26.05.2013
Bài 4: BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM, CÔNG, CÔNG SUẤT,
ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ.
A.
M

c
ti
ê
u:
-
R
è
n
luy

n
k

n
ă
ng
gi

i
c
á
c
b
à

i
t

p
t

ng
h

p
ph

n
đ
i

n
h

c,
trong
đó
tr

ng
t
â
m
về định luật Ôm, tính chất đoạn mạch nối tiếp, song song, công, công suất điện, định
luật Jun - Len xơ.

-
V

n
d

ng
c
á
c
ki
ế
n
th

c
để
gi

i
c
á
c
b
à
i
t

p
trong

đó
đ
o

n
m

ch
c
ó
s

d

ng
c
á
c
dụng cụ điện; xác định điều kiện để dụng cụ hoạt động bình thường, và so sánh sự
hoạt động của các dụng cụ trong mạch.
-
R
è
n
luy

n
k

n

ă
ng
tr
ì
nh
b
à
y
l

i
gi

i
b
à
i
t

p
V

t
l
ý
(ph

n
đ
i


n
h

c).
B.
N

i
dung:
Bài 1: Cho hai bóng đèn Đ
1
: 120V - 40W; Đ
2
: 120V - 60W.
a. Tính cường độ dòng điện định mức và điện trở của các đèn.
b. Đèn nào sáng hơn trong mỗi trường hợp sau:
- Mắc hai bóng đèn song song vào mạng điện có hiệu điện thế U = 120V.
- Mắc hai bóng đèn nối tiếp và mắc vào mạng điện có hiệu điện thế U = 240V.
Hướng dẫn:
a. Cường độ dòng điện định mức và điện trở của các đèn là:
I
1dm
=
P
1dm
U
1dm
=
40

120
=
1
3
(A); R
đ1
=
120
2
40
= 360 () ;
I
2dm
=
P
2dm
U
2dm
=
60
120
=
1
2
(A); R
đ2
=
120
2
60

= 240 (

)
b. - Khi mắc hai bóng đèn song song vào mạch có hiệu điện thế 120V thì hai
đèn sử dụng đúng giá trị định mức nên chúng sáng bình thường và P
1
= P
1dm
= 40W;
P
2
= P
2dm
= 60W. Vì P
1
< P
2
nên đèn hai sáng hơn đèn 1.
- Khi mắc chúng nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 240V
thì cường độ dòng điện qua hai đèn là:
I
1
= I
2
=
U
R
1
+ R
2

=
240
360 + 240
= 0,4 (A).
Do I
1
> I
1dm
nên đèn Đ
1
sáng hơn mức bình thường (và dễ bị hỏng).
I
2
< I
2dm
nên đèn Đ
2
sáng yếu hơn mức bình thường.
Lúc này P
1
= I
1
2
. R
1
= 0,4
2
. 360 = 57,6 (W)
P
2

= I
2
2
. R
2
= 0,4
2
. 240 = 38,4 (W).
Do đó đèn Đ
1
sáng hơn đèn Đ
2
Bài 2: Cho ba điện trở: R
1
= 1  , R
2
= 2  , R
3
= 3 .
a.
T
í
nh
đ
i

n
tr

t

ươ
ng
đươ
ng
c

a
ba
đ
i

n
tr

trong
c
á
c
tr
ườ
ng
h

p:
-
Ba
đ
i

n

tr

m

c
n
ó
i
ti
ế
p;
-
Ba
đ
i

n
tr

m

c
song
song;
-
R
1
n

i

ti
ế
p
v

i
R
2
sau
đó
m

c
song
song
v

i
R
3
;
13
Đ
1
X
X
Đ
2
R
3

U
K
-
R
2
m

c
song
song
v

i
R
3
r

i
m

c
n

i
ti
ế
p
v

i

R
1
.
b. Tính cường độ dòng điện qua điện trở và qua mạch chính khi mắc như
trường hợp 3 của câu a.
c. Thay điện trở R
2
bằng một bóng đèn 6V - 9W thì phải mắc bóng đèn trên với
hai điện trở R
1
và R
2
như thế nào để khi mắc chúng vào nguồn điện 6V thì đèn sáng
bình thường. Trong các cách mắc đó cách mắc nào có lợi hơn?
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
không đổi và bằng 12V; Đèn Đ
1
: 6V - 4,5W; Đèn Đ
2
: 3V - 1,5W; điện trở R
3
= 4 .
Coi điện trở của các đèn không đổi, điện trở của khoá K và các dây nối không đáng
k

.
a.
Khi
kho
á

K
đó
ng:
-
T
í
nh
đ
i

n
tr

c

a
c
á
c
đè
n
v
à
đ
i

n
tr

t

ươ
ng
đươ
ng
c

a
đ
o

n
m

ch.
-
T
í
nh
c
ườ
ng
độ
d
ò
ng
đ
i

n
qua

c
á
c
đè
n
v
à
qua
đ
i

n
tr

R
3
b.
Khi
kho
á
K
m

th
ì
độ
s
á
ng
c


a
c
á
c
đè
n
thay
đổ
i
nh
ư
th
ế
n
à
o?
Gi

i
thích?
Hướng dẫn:
a.
Khi
kho
á
K
đó
ng,
m


ch:
Đ
1
nt
(
Đ
2
//
R
3
).
Áp dụng công thức tính công suất P = U.I =
U
2
R
 R =
U
2
P
, ta có:
Điện trở của các đèn lần lượt là:
R
1
=
U
1
2
P
1

=
6
2
4,5
= 8 () ; R
2
=
U
2
2
P
2
=
3
2
1,5
= 6 ().
Điện trở tương đương của đoạn mạch Đ
2
// R
3
là: R
23
=
R
2
. R
3
R
2

+ R
3
=
6.4
6+4
= 2,4 ().
Điện trở tương đương của toàn mạch là: R
td
= R
1
+ R
23
= 8 + 2,4 = 10,4 ()
b.
Khi
kho
á
K
đó
ng,
c
ườ
ng
độ
d
ò
ng
đ
i


n
ch

y
qua
đè
n
Đ
1
v
à
qua
đ
o

n
(
Đ
2
//
R
3
)
là: I = I
1
= I
23
=
U
R

td
=
12
10,4

1,154 (A).
Hiệu điện thế ở hai đầu đèn Đ
1
là: U
1
= I
1
. R
1
= 1,154 . 8 = 9,232 (V)
Hiệu điện thế ở hai đầu Đ
2
và R
3
là: U
2
= U
3
= U - U
1
= 2,768 (V).
Cường độ dòng điện chạy qua Đ
2
là: I
2

=
U
2
R
2
=
2,768
6

0,46 (A)
Khi khoá K mở thì mạch chỉ gồm Đ
1
nt Đ
2
nên điện trở tương đương của đoạn
mạch là: R
td

= R
1
+ R
2
= 14 ()
Do U = 12V không đổi nên cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
I =
U
R
=
12
14

=
8
7

1,143 (A).
Cường độ dòng điện qua các đèn là: I
1
= I
2
= I = 1,143 (A).
Do đó đèn Đ
1
sáng yếu hơn lúc đầu còn đèn Đ
2
sáng mạnh hơn lúc đầu.
Bài 4: Để hai bóng đèn Đ
1
: 6V - 6W và Đ
2
: 6V - 3W có thể sáng bình thường khi
mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U = 12V thì phải mắc chúng với một biến trở.
Hỏi phải mắc chúng như thế nào và biến trở có giá trị bao nhiêu? Vẽ sơ đồ mạch điện
và tính hiệu suất của mỗi cách mắc. Cách mắc nào có lợi hơn?
Hướng dẫn:
14
X
Đ
K
R
M

N
C
A B
Cường độ dòng điện định mức và điện trở của các đèn tương ứng là:
I
1dm
=
P
1dm
U
1dm
=
6
6
= 1 (A); R
đ1
=
U
1dm
2
P
1dm
=
6
2
6
= 6 ();
I
2dm
=

P
2dm
U
2dm
=
3
6
=
1
2
(A); R
đ2
=
U
2dm
2
P
2dm
=
6
2
3
= 12 ().
Để các đèn sáng bình thường thì I
1
= I
1dm
= 1A; I
2
= I

2dm
=
1
2
A;
U
1
= U
1dm
= 6V; U
2
= U
2dm
= 6V. Do đó ta có hai cách mắc:
X
X
Đ
1
R
b
R
b
X
X
Đ
2
a.
C
á
ch

m

c
theo
s
ơ
đồ
h
ì
nh
1:
Ta có: U
đ1
= U
R
= U
1dm
= 6V.
Cường độ dòng điện qua R: I
R
= I
đ1
- I
đ2
= 1 - 0,5 = 0,5 (A).
Giá trị của điện trở R là: R =
U
R
I
R

=
6
0,5
= 12 (

).
Công suất tiêu thụ trên đèn Đ
1
: P
1
= P
1dm
= 6W;
Công suất tiêu thụ trên đèn Đ
2
: P
2
= P
2dm
= 3W;
Công suất tiêu thụ trên R: P
R
= I
R
2
. R = 0,5
2
. 12 = 3 (W).
Hiệu suất của mạch là:
H =

P
i
P
M
=
P
đ1
+ P
đ2
P
đ1
+ P
đ2
+ P
R
=
6 + 3
6 + 3 + 3
= 75%.
b. Cách mắc theo sơ đồ hình 2:
Ta có U
đ1
= U
đ2
= 6V, do đó U
R
= U - U
12
= 12 - 6 = 6 (V).
Cường độ dòng điện qua điện trở R là: I

R
= I
đ1
+ I
đ2
= 1 + 0,5 = 1,5 (A).
Giá trị của điện trở R là: R =
U
R
I
R
=
6
1,5
= 4 ().
Công suất tiêu thụ trên điện trở R là: P
R
= I
R
2
. R = 1,5
2
.4 = 9 (W).
Hiệu suất của mạch điện là:
H =
P
i
P
M
=

P
đ1
+ P
đ2
P
đ1
+ P
đ2
+ P
R
=
6 + 3
6 + 3 + 9
= 50%.
Vậy cách mắc thứ nhất có lợi hơn.
Bài 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Bi
ế
t
R
=
30

;
đè
n
ghi:
12V
-
6W;

U
AB
=
30V
kh
ô
ng
đổ
i,
bi
ế
n
tr

MN.
a.
T
í
nh
đ
i

n
tr

c

a
đè
n.

b.
Khi
K
h

,
để
đè
n
s
á
ng
b
ì
nh
th
ườ
ng
thì phần biến trở tham gia vào mạch điện R
MC
phải có giá trị là bao nhiêu?
Đ
2
Đ
1
Hình 1
Hình 2
15
c.
Khi

K
đó
ng,
độ
s
á
ng
c

a
đè
n
thay
đổ
i
nh
ư
th
ế
n
à
o?
Mu

n
đè
n
s
á
ng

b
ì
nh
thường thì phải di chuyển con chạy của biến trở về phía nào của biến trở? Tính phần
điện trở R
MC
của biến trở tham gia vào mạch điện lúc này.
d.
T
í
nh
c
ô
ng
su

t
ti
ê
u
th

c

a
m

ch
khi
K

đó
ng.
Hướng dẫn:
a. Điện trở của đèn là: R
đ
=
U
dm
2
P
dm
=
12
2
6
= 24 (

).
b.
Khi
K
h

,
đè
n
s
á
ng
b

ì
nh
th
ườ
ng:
Ta có: U
đ
= U
dm
= 12V, I
đ
= I
dm
= 0,5A.
R
MC
=
U
MC
I
MC
=
U
AB
- U
đ
I
đ
=
30 - 12

0,5
= 36 ().
c.
Khi
K
đó
ng,
độ
s
á
ng
c

a
đè
n
gi

m,
y
ế
u
h
ơ
n
b
ì
nh
th
ườ

ng.
Mu

n
đè
n
s
á
ng
b
ì
nh
thường thì phải di chuyển con chạy về phía M.
Giả sử con chạy tại vị trí C’, đèn sáng bình thường thì:
U
R
= U
đ
= U
dm
= 12V; I
đ
= I
dm
= 0,5A.
I
R
=
U
R

R
=
12
30
= 0,4A

I
MC’
= I
mạch
= I
R
+ I
đ
= 0,4 + 0,5 = 0,9A.
Vậy R
MC’
=
U
MC’
- U
R
I
MC”
=
30 - 12
0,9
= 20 ().
d.
C

ô
ng
su

t
ti
ê
u
th

c

a
m

ch
khi
K
đó
ng:
P
=
U
mạch
.
I
mạch
=
30
.

0,9
=
27
(W).
Bài 6:
Cho
m

ch
đ
i

n
c
ó
s
ơ
đồ
nh
ư
h
ì
nh
v

:
Đè
n
Đ
:

6V
-
3W,
R
1
=
8

.
Khi
bi
ế
n
tr

c
ó
gi
á
tr

R
x
=
6

th
ì
Ampe
k

ế
ch

1A.
a.
Đè
n
c
ó
s
á
ng
b
ì
nh
th
ườ
ng
kh
ô
ng?
T

i
sao?
b.
T
í
nh
c

ô
ng
su

t
c

a
đè
n
v
à
hi

u
đ
i

n
th
ế
c

a
ngu

n.
c.
Để
đè

n
Đ
s
á
ng
b
ì
nh
th
ườ
ng
th
ì
ph

i
d

ch
chuy

n
con
ch

y
c

a
bi

ế
n
tr

v

ph
í
a
n
à
o?
T
ì
m
gi
á
tr

R
x
khi
đó
v
à
s

ch

c


a
Ampe
k
ế
.
R
1
X
Đ
M
N
C
A
16
Ngày: 28.05.2013
Bài 5: NAM CHÂM - TỪ TRƯỜNG - LỰC ĐIỆN TỪ -
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU.
A.
M

c
ti
ê
u:
-
C

ng
c


l

i
c
á
c
ki
ế
n
th

c
v

nam
ch
â
m,
t

tr
ườ
ng
c

a
nam
ch
â

m;
đườ
ng
s

c
từ; quy tắc xác định chiều đường sức từ; quy tắc nắm tay phải; lực điện từ; quy tắc
bàn tay trái; ứng dụng chế tạo động cơ điện một chiều.
-
V

n
d

ng
c
á
c
ki
ế
n
th

c
để
gi

i
m


t
s

b
à
i
t

p
v

nam
ch
â
m
-
T

tr
ườ
ng.
B. Nội dung:
I. Một số kiến thức lý thuyết:
1. Nam châm vĩnh cửu.
* Đặc điểm:
-
H
ú
t
s


t
ho

c
b

s

t
h
ú
t
(ngo
à
i
ra
c
ò
n
h
ú
t
niken,
coban

)
-
Lu
ô

n
c
ó
hai
c

c,
c

c
B

c
(N)
s
ơ
n
đỏ
v
à
c

c
Nam
(S)
s
ơ
n
xanh
ho


c
tr

ng
-
N
ế
u
để
hai
nam
ch
â
m
l

i
g

n
nhau
th
ì
c
á
c
c

c

c
ù
ng
t
ê
n
đẩ
y
nhau,
c
á
c
c

c
kh
á
c
t
ê
n
hút nhau.
* Kim nam châm: Luôn chỉ hướng Bắc-Nam địa lý (la bàn).
* Ứng dụng: Kim nam châm, labàn, Đi-na-mô xe đạp, Loa điện (loa điện có cả hai
loại nam châm), động cơ điện đơn giản, máy phát điện đơn giản…
2. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
* Thí nghiệm Ơxtet: Đặt dây dẫn song song với kim nam châm. Cho dòng điện
chạy qua dây dẫn, kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu  có lực tác dụng lên
kim nam châm (lực từ)
* Kết luận: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì

đều gây ra tác dụng lực (lực từ) lên kim NC đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng
từ.
* Từ trường: là không gian xung quanh NC, xung quanh dòng điện có khả
năng tác dụng lực từ lên kim NC đặt trong nó.
* Cách nhận biết từ trường: Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên
kim NC (làm kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc-Nam) thì nơi đó có từ trường
3. Từ phổ - đường sức từ
a. Từ phổ: là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng
rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ
b. Đường sức từ (ĐST):
-
M

i
Đ
ST
c
ó
1
chi

u
x
á
c
đị
nh.
B
ê
n

ngo
à
i
NC,
c
á
c
Đ
STc
ó
chi

u
đ
i
ra
t

c

c
B

c
(N), đi vào cực Nam (S) của NC
-
N
ơ
i
n

à
o
t

tr
ườ
ng
c
à
ng
m

nh
th
ì
Đ
ST
d
à
y,
n
ơ
i
n
à
o
t

tr
ườ

ng
c
à
ng
y
ế
u
th
ì
Đ
ST
thưa.
4.
T

tr
ườ
ng
c

a

ng
d
â
y
c
ó
d
ò

ng
đ
i

n
ch

y
qua.
a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
17
-
T

ph


b
ê
n
ngo
à
i

ng
d
â
y
c
ó

d
ò
ng
đ
i

n
ch

y
qua
v
à
b
ê
n
ngo
à
i
thanh
NC
l
à
giống nhau
-
Trong
l
ò
ng


ng
d
â
y
c
ũ
ng
c
ó
c
á
c
đườ
ng
m

t
s

t
đượ
c
s

p
x
ế
p
g


n
nh
ư
song
song
với nhau.
b. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón
tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ
chiều của ĐST trong lòng ống dây.
5.
S

nhi

m
t

c

a
s

t,
th
é
p

Nam
ch
â

m
đ
i

n.
a. Sự nhiễm từ của sắt thép:
* Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ.
* Sau bị đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được
từ tính lâu dài
b. Nam châm điện:
-
C

u
t

o:
Cu

n
d
â
y
d

n,
l
õ
i
s


t
non
-
C
á
c
c
á
ch
l
à
m
t
ă
ng
l

c
t

c

a
nam
ch
â
m
đ
i


n:
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây
+ Tăng số vòng dây của cuộn dây
6. Ứng dụng của NC điện:
Ampe kế, rơle điện từ, rơle dòng, loa điện (loa điện có cả hai loại nam châm), máy
phát điện kĩ thuật, động cơ điện trong kĩ thuật, cần cẩu, thiết bị ghi âm, chuông
điện…
a. Loa điện:
-
C

u
t

o:
B

ph

n
ch
í
nh
c

a
loa
đ
i


n
:

ng
d
â
y
L,
nam
ch
â
m
ch

E,
m
à
ng
loa
M.
Ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của NC
-
Ho

t
độ
ng:
Trong
loa

đ
i

n,
khi
d
ò
ng
đ
i

n
c
ó
c
ườ
ng
độ
thay
đổ
i
đượ
c
truy

n
t

micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.Phát ra âm
thanh .Biến dao động điện thành âm thanh

b. Rơle điện từ:
-
R
ơ
le
đ
i

n
t

l
à
m

t
thi
ế
t
b

t

độ
ng
đó
ng,
ng

t

m

ch
đ
i

n,
b

o
v

v
à
đ
i

u
khi

n
s

làm việc của mạch điện.
-
B

ph

n

ch

y
ế
u
c

a
r
ơ
le
g

m
m

t
nam
ch
â
m
đ
i

n)
v
à
m

t

thanh
s

t
non
7.
L

c
đ
i

n
t

.
a. .Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:
-
D
â
y
d

n
c
ó
d
ò
ng
đ

i

n
ch

y
qua
đặ
t
trong
t

tr
ườ
ng,
kh
ô
ng
song
song
v

i
đườ
ng
sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ
b. Quy tắc bàn tay trái:
-
Đặ
t

b
à
n
tay
tr
á
i
sao
cho
c
á
c
đườ
ng
s

c
t

h
ướ
ng
v
à
o
l
ò
ng
b
à

n
tay,
chi

u
t

c

tay
đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90
0
chỉ chiều của
lực điện từ.
8. Động cơ điện 1 chiều.
-
Độ
ng
c
ơ
đ
i

n
c
ó
hai
b

ph


n
ch
í
nh
l
à
NC
t

o
ra
t

tr
ườ
ng
(B

ph

n
đứ
ng
y
ê
n

Stato) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rôto)
-

Chuy

n
h
ó
a
n
ă
ng
l
ượ
ng:
Đ
i

n
n
ă
ng
-
>
c
ơ
n
ă
ng.
II. Bài tập vận dụng:
Bài 1: Biết định hướng của một kim nam châm đặt
Bên cạnh một ống dây như vẽ bên. Hãy xác định cực
của ống dây và chiều của dòng điện chạy qua các

vòng dây.
S N
18
+
B
A
Hướng dẫn:
-
X
á
c
đị
nh
chi

u
đườ
ng
s

c
t

b
ê
n
ngo
à
i


ng
d
â
y
theo
đị
nh
h
ướ
ng
c

a
kim
nam châm, từ đó xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây và cực từ của ống
dây.
-
Á
p
d

ng
quy
t

c
b
à
n
tay

tr
á
i,
x
á
c
đị
nh
chi

u
d
ò
ng
đ
i

n
ch

y
qua
c
á
c
v
ò
ng
dây.
Bài 2: Xác định chiều đường sức từ trong các hình vẽ dưới đây:

Hướng dẫn:
Hình 1: Dòng điện chạy qua các vòng dây ở mặt trước của ống dây (phía mặt người
nhìn), có chiều từ trên xuống.
Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được chiều đường sưacs từ trong
lòng ống dây đi từ A đến B.
Hình 2: Dòng điện chạy qua các vòng dây ở mặt trước của ống dây (phía mặt người
nhìn), có chiều từ dưới lên.
Á
p
d

ng
quy
t

c
n

m
tay
ph

i
ta
x
á
c
đị
nh
đượ

c
chi

u
đườ
ng
s
ư
acs
t

trong
l
ò
ng

ng
d
â
y
đ
i
t

B
đế
n
A.
B
à

i
3:
Á
p
d

ng
quy
t

c
b
à
n
tay
tr
á
i
x
á
c
đị
nh
chi

u
l

c
đ

i

n
t

t
á
c
d

ng
l
ê
n
đ
o

n
d
â
y
d

n
AB
trong
m

ch
đ

i

n
v


h
ì
nh
b
ê
n.
Bi
ế
t
c
á
c
đườ
ng
s

c
t

c
ó
ph
ươ
ng

vu
ô
ng
g
ó
c
v

i
m

t
ph

ng
t

gi

y,
chi

u
t

tr
ướ
c
ra
sau.

Bài 4: Xác định chiều lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện dặt trong
từ trường trong các trường hợp dưới đây.
.
+
Bài 5: Khung dây dẫn ABCD quay được quanh trục OO’ có dòng điện một chiều
cường độ I chạy qua, đặt trong từ trường giữa hai cực của một nam châm. Vẽ chiều
của lực điện từ tác dụng lên cạnh AB, CD trong các trường hợp dưới đây. Khung dây
ABCD ở vị trí trong mỗi hình sẽ quay như thế nào? Muốn cho khung quay tròn thì
phải làm gì?
A
A
O
D
D
A B
+
-
A B
-
+
+
.
A
S N
D
.
O
S
N
+

.
O
.
.
+
.
S
N
19
Ng
à
y:
28.05.2013
Bài 6: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ VÀ ỨNG DỤNG
A.
M

c
ti
ê
u:
-
C

ng
c

c
á
c

ki
ế
n
th

c
v

:
hi

n
t
ượ
ng
c

m

ng
đ
i

n
t

;
d
ò
ng

đ
i

n
xoay
chi

u;
ứng dụng trong máy phát điện; máy biến thế; truyền tải điện năng đi xa.
-
R
è
n
luy

n
k

n
ă
ng
gi

i
m

t
s

b

à
i
t

p
v

m
á
y
ph
á
t
đ
i

n,
m
á
y
bi
ế
n
th
ế
v
à
truyền tải điện năng đi xa.
B. Nội dung:
I. Một số kiến thức lý thuyết:

1. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
a. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp
-
C

u
tao:
Nam
ch
â
m
v
à
cu

n
d
â
y
d

n
-
Ho

t
độ
ng:
Khi
n

ú
m
quay
th
ì
nam
ch
â
m
quay
theo,
xu

t
hi

n
d
ò
ng
đ
i

n
trong
cu

n
dây làm đèn sáng
b. Dùng NC để tạo ra dòng điện:

-
D
ù
ng
NC
v
ĩ
nh
c

u:
D
ò
ng
đ
i

n
xu

t
hi

n
trong
cu

n
d
â

y
d

n
k
í
n
khi
ta
đư
a
m

t
cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại
-
D
ù
ng
NC
đ
i

n:
D
ò
ng
đ
i


n
xu

t
hi

n

cu

n
d
â
y
d

n
k
í
n
trong
th

i
gian
đó
ng
ho

c

ngắt mạch điện của NC điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của NC điện biến
thiên.
c. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
-
Khi
s

đườ
ng
s

c
t

xuy
ê
n
qua
ti
ế
t
di

n
S
c

a
cu


n
d
â
y
biến thiên
,
trong
cu

n
d
â
y
xuất hiện dòng điện. Dòng điện đó gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện
dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
-
C
ó
th

d
ù
ng
2
đè
n
LED
m

c

song
song
ng
ượ
c
chi

u
v
à
o
2
đầ
u
cu

n
d
â
y
để
ph
á
t
hiện sự đổi chiều của dòng điện cảm ứng, vì đèn LED chỉ sáng khi dòng điện chạy
qua đèn theo 2 chiều xác định.
2. Dòng điện xoay chiều:
-
D
ò

ng
đ
i

n
c

m

ng
trong
cu

n
d
â
y
d

n
k
í
n
đổ
i
chi

u
khi
s


đườ
ng
s

c
t

xuy
ê
n
qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang
giảm chuyển sang tăng. Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay
chiều.
-
Khi
cho
cu

n
d
â
y
d

n
k
í
n
quay

trong
t

tr
ườ
ng
c

a
nam
ch
â
m
hay
cho
nam
ch
â
m
quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay
chiều
3. Máy phát điện xoay chiều:
-
M
á
y
ph
á
t
đ

i

n
xoay
chi

u
c
ó
hai
b

ph

n
ch
í
nh
l
à
nam
ch
â
m
v
à
cu

n
d

â
y
d

n.
M

t
trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto.
-
C
ó
hai
lo

i
m
á
y
ph
á
t
đ
i

n
xoay
chi

u:

20

Lo

i
1:
Khung
d
â
y
quay
(R
ô
to)
th
ì
c
ó
th
ê
m
b

g
ó
p
(hai
v
à
nh

khuy
ê
n
n

i
v

i
hai đầu dây, hai vành khuyên tì lên hai thanh quét, khi khung dây quay thì vành
khuyên quay còn thanh quét đứng yên). Loại này chỉ khác động cơ điện một chiều ở
bộ góp (cổ góp). Ở máy phát điện một chiều là hai bán khuyên tì lên hai thanh quét.

Lo

i
2:
Nam
ch
â
m
quay
(nam
ch
â
m
n
à
y
l

à
nam
ch
â
m
đ
i

n)_R
ô
to
-
Khi
r
ô
to
c

a
m
á
y
ph
á
t
đ
i

n
xoay

chi

u
quay
đượ
c
1v
ò
ng
th
ì
d
ò
ng
đ
i

n
do
m
á
y
sinh
ra đổi chiều 2 lần. Dòng điện không thay đổi khi đổi chiều quay của rôto.
-
M
á
y
ph
á

t
đ
i

n
quay
c
à
ng
nhanh
th
ì
H
Đ
T

2
đầ
u
cu

n
d
â
y
c

a
m
á

y
c
à
ng
l

n.
T

n
số quay của máy phát điện ở nước ta là 50Hz.
4. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ dòng điện và hiệu điện
thế xoay chiều.
-
D
ò
ng
đ
i

n
xoay
chi

u
c
ó
t
á
c

d

ng
nh
ư
d
ò
ng
đ
i

n
m

t
chi

u:
t
á
c
d

ng
nhi

t,
t
á
c

dụng phát sáng, tác dụng từ …
-
L

c
đ
i

n
t

(t
á
c
d

ng
t

)
đổ
i
chi

u
khi
d
ò
ng
đ

i

n
đổ
i
chi

u.
-
D
ù
ng
ampe
k
ế
v
à
v
ô
n
k
ế
xoay
chi

u
c
ó
k
í

hi

u
AC
(hay
~)
để
đ
o
gi
á
tr

hi

u
d

ng
của CĐDĐ và HĐT xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch
điện xoay chiều không cần phân biệt chốt (+) hay (-)
-
C
á
c
c
ô
ng
th


c
c

a
d
ò
ng
đ
i

n
m

t
chi

u
c
ó
th

á
p
d

ng
cho
c
á
c

gi
á
tr

hi

u
d

ng
của cường độ và HĐT của dòng điện xoay chiều
5. Truyền tải điện năng đi xa:
-
Khi
truy

n
t

i
đ
i

n
n
ă
ng
đ
i
xa

b

ng
đườ
ng
d
â
y
d

n
s

c
ó
m

t
ph

n
đ
i

n
n
ă
ng
hao
phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.

-
C
ô
ng
su

t
hao
ph
í
do
t

a
nhi

t
tr
ê
n
đườ
ng
d
â
y
d

n
t


l

ngh

ch
v

i
b
ì
nh
ph
ươ
ng
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn:
P
hp
=
P
2
. R
U
2
-
Để
gi

m
hao
ph

í
tr
ê
n
đườ
ng
d
â
y
truy

n
t

i
đ
i

n
n
ă
ng
đ
i
xa
ta
c
ó
c
á

c
ph
ươ
ng
á
n
sau:
+ Tăng tiết diện dây dẫn (tốn kém)
+ Chọn dây có điện trở suất nhỏ (tốn kém)
+ Tăng hiệu điện thế (thường dùng)
-
Khi
truy

n
t

i
đ
i

n
n
ă
ng
đ
i
xa
ph
ươ

ng
á
n
l
à
m
gi

m
hao
ph
í
h

u
hi

u
nh

t
l
à
t
ă
ng
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế.
6. Máy biến thế
-
Khi

đặ
t
m

t
hi

u
đ
i

n
th
ế
xoay
chi

u
v
à
o
hai
đầ
u
cu

n
d
â
y

s
ơ
c

p
c

a
m

t
m
á
y
biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
-
Kh
ô
ng
th

d
ù
ng
d
ò
ng
đ
i


n
m

t
chi

u
kh
ô
ng
đổ
i
(d
ò
ng
đ
i

n
m

t
chi

u)
để
ch

y
m

á
y
biến thế được.
-
T

s

hi

u
đ
i

n
th
ế

hai
đầ
u
c
á
c
cu

n
d
â
y

c

a
m
á
y
bi
ế
n
th
ế
b

ng
t

s

gi

a
s

v
ò
ng
của các cuộn dây đó:
U
1
U

2
=
n
1
n
2
-
N
ế
u
s

v
ò
ng
d
â
y

cu

n
s
ơ
c

p
(
đầ
u

v
à
o)
l

n
h
ơ
n
s

v
ò
ng
d
â
y

cu

n
th

c

p
(
đầ
u
ra) máy gọi là máy hạ thế. Nếu số vòng dây ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây ở

cuộn thứ cấp thì gọi là máy tăng thế.
-

2
đầ
u
đườ
ng
d
â
y
t

i
đ
i

n
v

ph
í
a
nh
à
m
á
y
đ
i


n
đặ
t
m
á
y
t
ă
ng
th
ế
để
gi

m
hao
ph
í
về nhiệt trên đường dây tải, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế xuống bằng HĐT định
mức của các dụng cụ tiệu thụ điện.
II. Bài tập vận dụng:
21
Bài 1: a) Người ta có thể dung máy biến thế để tăng hay giảm dòng điện không đổi
được hay không? Tại sao?
b)
Trong
nh
à
c

ó
m

t
m
á
y
bi
ế
n
th
ế
t
ă
ng
th
ế
t

110V
l
ê
n
220V.
C
ó
th

dung
máy này để hạ thế từ 220V xuống 110V được không? Vì sao?

Bài 2: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng là 12 000 vòng. Muốn dung để
hạ thế từ 6kV xuống 220V thì cuộn thứ cấp phải có số vòng là bao nhiêu?
Bài 3: Một máy phát điện cung cấp cho mạch ngoài một công suất 100kW trên dây
dẫn có điện trở 8 . Hiệu điện thế ở hai đầu máy phát điện là 1000V.
a.
T
í
nh
c
ườ
ng
độ
d
ò
ng
đ
i

n
tr
ê
n
d
â
y,
c
ô
ng
su


t
hao
ph
í
tr
ê
n
d
â
y
v
à
hi

u
su

t
tải điện.
b.
Để
gi

m
hao
ph
í
,
tr
ướ

c
khi
t

i
đ
i

n
ng
ườ
i
ta
d
ù
ng
m
á
y
bi
ế
n
th
ế
để
t
ă
ng
hi


u
điện thế. Máy này có cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng. Hỏi công
suất hao phí là bao nhiêu? Giảm được bao nhiêu lần? Bỏ qua hao phí trên máy biến
thế.
Hướng dẫn:
a. Cường độ dòng điện trên dây: I =
P
U
=
10
5
10
3
= 100 (A).
Công suất hao phí trên dây: P’ = I
2
.R = 8 . 100
2
= 80000 (W) = 8. 10
4
(W).
Hiệu suất tải điện: H =
P - P’
P
=
10
5
- 8 . 10
4
10

5
= 0,2 = 20%
b. Áp dụng công thức máy biến thế:
U
1
U
2
=
n
1
n
2
 U
2
=
U
1
.
n
2
n
1
, ta có:
Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: U
2
=
1000 . 5000
500
= 10000 (V).
Bài 4: Người ta cần truyền tải 100kW đi xa 90km, với điều kiện hao phí điện năng

do tỏa nhiệt trên đường dây không vượt quá 2% công suất điện cần truyền đi. Người
ta dùng dây dẫn bằng đồng có điện trở suất và khối lượng riêng lần lượt là
1,7.10
-8
m và 8800kg/m
3
. Tính khối lượng của dây dẫn khi truyền điện năng dưới
hiệu điện thế U = 6kV.
Hướng dẫn:
Ta có: Chiều dài dây dẫn: l = 2 . 90 = 180 (km) = 180 000m.
Công suất cần truyền tải: P = 100kW = 100 000W.
Công suất hao phí cho phép: P
hp
= 0,02 . 100 000 = 2 000 (W).
Điện trở dây dẫn: R =
U
2
P
hp
=
6000
2
2000
= 18 000 ().
Tiết diện của dây dẫn: S =
 . l
R
=
1,7 . 10
-8

. 18 .10
4
18000
= 17 . 10
-8
(m
2
).
Khối lượng dây dẫn: m = D . l . S = 88 .10
2
.18. 10
4
. 17 .10
-8
= 269,28 (kg).
Bài 5: Một máy biến thế dùng để tăng thế, cuộn sơ cấp có 10000 vòng. Khi mắc vào
hiệu điện thế 110V thì ta được một hiệu điện thế 220V ở của cuộn thứ cấp.
a.
T
í
nh
s

v
ò
ng
c

a
cu


n
th

c

p.
b.
Mu

n
s

d

ng
m
á
y
bi
ế
n
th
ế
tr
ê
n
để
h


đ
i

n
th
ế
t

1000V
ta
ph

i
m

c
th
ế
nào? Hiệu điện thế lấy ra lúc này là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
a.
Á
p
d

ng
c
ô
ng
th


c
c

a
m
á
y
bi
ế
n
th
ế
:
U
1
U
2
=
n
1
n
2

n
2
=
U
2
. n

1
U
1
=
220 . 1000
110
= 20000 (vòng).
22
b.
Để
s

d

ng
bi
ế
n
th
ế
tr
ê
n
l
à
m
h

th
ế

,
ta
ph

i
m

c
cu

n
c
ó
v
ò
ng
d
â
y
l
à
20000
vòng vào nguồn điện (cuộn sơ cấp): n1 = 20000 vòng.
Lúc này hiệu điện thế lấy ra là: U
2
=
U
1
. n
2

n
1
=
10000 . 1000
20000
= 500 (V).
Bài 6: Từ nguồn điện có U = 8400V, điện năng được truyền đến nơi tiêu thụ. Điện
trở của dây dẫn là 10

. Công suất tại nơi tiêu thụ là 300kW. Tính độ giảm thế trên
dây, công suất hao phí và hiệu suất tải điện. Biết cường độ dòng điện trên dây là 40A.
Hướng dẫn:
Độ giảm thế trên dây là: U
0
= I . R = 40 . 10 = 400 (V).
Công suất tải đi: P
t
= U . I = 8400 . 40 = 336000 (W) = 336 (kW).
Công suất hao phí trên đường dây: P
0
= P
t
- P
tt
= 336 - 300 = 36 (kW).
Hiệu suất tải điện: H =
P
tt
P
t

=
300
336
= 0,89 = 89%.
23
Ngày: 30.05.2013
Bài 7: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
THẤU KÍNH HỘI TỤ - THẤU KÍNH PHÂN KỲ
A.
M

c
ti
ê
u:
-
C

ng
c

l

i
c
á
c
ki
ế
n

th

c
v

hi

n
t
ượ
ng
kh
ú
c
x

á
nh
s
á
ng,
đặ
c
đ
i

m
th

u

k
í
nh
hội tụ, thấu kính phân kỳ, đặc điểm các tia sáng khi truyền qua TKHT, TKPK, đặc
điểm ảnh của vật tạo bởi TKHT, TKPK …
-
C

ng
c

c
á
ch
v

tia
kh
ú
c
x

á
nh
s
á
ng
t

kh

ô
ng
kh
í
sang
n
ướ
c,
c
á
c
tia
s
á
ng
qua
thấu kính và vẽ ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính.
-
C

ng
c

c
á
ch
t
í
nh
độ

cao
c

a

nh
v
à
kho

ng
c
á
ch
t


nh
đế
n
th

u
k
í
nh
b

ng
kiến thức hình học.

B.
N

i
dung:
I.
M

t
s

ki
ế
n
th

c
l
ý
thuy
ế
t:
1.
Hi

n
t
ượ
ng
kh

ú
c
x

á
nh
s
á
ng.
-
Hi

n
t
ượ
ng
kh
ú
c
x

l
à
hi

n
t
ượ
ng
tia

s
á
ng
truy

n
t

m
ô
i
tr
ườ
ng
trong
su

t
n
à
y
sang
môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Trong
h
ì
nh
v

:

-
SI
l
à
tia
t

i
-
IK
l
à
tia
kh
ú
c
x

-
PQ
l
à
m

t
ph
â
n
c
á

ch
-
NN

l
à
ph
á
p
tuy
ế
n
-

SIN
=i
l
à
g
ó
c
t

i
-

KIN'
=r
l
à

g
ó
c
kh
ú
c
x

-
Khi
tia
s
á
ng
truy

n
t

kh
ô
ng
kh
í
sang
c
á
c
m
ô

i
tr
ườ
ng
trong
su

t
r

n,
l

ng
kh
á
c
nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các môi
trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
2. Thấu kính hội tụ:
a) Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
-
Th

u
k
í
nh
h


i
t

c
ó
ph

n
r
ì
a
m

ng
h
ơ
n
ph

n
gi

a.
k
í
hi

u
trong
h

ì
nh
v

:
-
M

t
ch
ù
m
tia
t

i
song
song
v

i
tr

c
ch
í
nh
c

a

th

u
k
í
nh
h

i
t

cho
ch
ù
m
tia
l
ó
h

i
tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
-
D
ù
ng
th

u
k

í
nh
h

i
t

quan
s
á
t
d
ò
ng
ch

th

y
l

n
h
ơ
n
so
v

i
khi

nh
ì
n
b
ì
nh
th
ườ
ng.
-
Trong
đó
:

l
à
tr

c
ch
í
nh
F, F’ là hai tiêu điểm
O là quang tâm
OF=OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính
24
b) Đường truyền của ba tia sáng đặc
biệt qua thấu kính hội tụ:
(1):
Tia

t

i
đ
i
qua
quang
t
â
m
th
ì
tia
l
ó
ti
ế
p
t

c
đ
i
th

ng
(kh
ô
ng
b


kh
ú
c
x

)
theo
ph
ươ
ng
c

a
tia
t

i.
(2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
(3): Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
-
N
ế
u
d
<
f
cho


nh

o,
c
ù
ng
chi

u
v

i
v

t
v
à
l

n
h
ơ
n
v

t
-
N
ế
u

d
=
f
kh
ô
ng
cho

nh
-
N
ê
u
f
<
d
<
2f
cho

nh
th

t
ng
ượ
c
chi

u

v

i
v

t
v
à
l

n
h
ơ
n
v

t
-
N
ế
u
d
=
2f
cho

nh
th

t

ng
ượ
c
chi

u
v

i
v

t
v
à
b

ng
v

t
-
N
ế
u
d
>
2f
cho

nh

th

t
ng
ượ
c
chi

u
v

i
v

t
v
à
nh

h
ơ
n
v

t.
d) Dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ:
-
Mu

n

d

ng

nh
A

B

c

a
AB
qua
th

u
k
í
nh
(AB
vu
ô
ng
g
ó
c
v

i

tr

c
ch
í
nh,
A
n

m
trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai
trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính là ta có ảnh
A’ của A.
3.
Th

u
k
í
nh
ph
â
n
k

:
a) Đặc điểm của thấu kính phân kì:
-
Th


u
k
í
nh
ph
â
n
k
ì
c
ó
ph

n
r
ì
a
d
à
y
h
ơ
n
ph

n
gi

a
k

í
hi

u
trong
v

h
ì
nh:
-
Ch
ù
m
tia
t

i
song
song
v

i
tr

c
ch
í
nh
c


a
th

u
k
í
nh
ph
â
n
k
ì
cho
ch
ù
m
tia
l
ó
ph
â
n
kì.
-
D
ù
ng
th


u
k
í
nh
ph
â
n
k
ì
quan
s
á
t
d
ò
ng
ch

th

y
nh

h
ơ
n
so
v

i

khi
nh
ì
n
b
ì
nh
th
ườ
ng.
-
Trong
đó
:

l
à
tr

c
ch
í
nh
F,
F

l
à
hai
ti

ê
u
đ
i

m
O
l
à
quang
t
â
m
OF=OF

=
f
g

i
l
à
ti
ê
u
c

c

a

th

u
kính
b) Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
(1):
Tia
t

i
song
song
v

i
tr

c
ch
í
nh
th
ì
tia
l
ó
k
é
o
d

à
i
đ
i
qua
ti
ê
u
đ
i

m.
(2): Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục
truy

n
th

ng
theo
ph
ươ
ng
c

a
tia
t

i.

(3):
Tia
t

i
đ
i
qua
ti
ê
u
đ
i

m
th
ì
tia
l
ó
song
song
v

i
tr

c
ch
í

nh
(tia
n
à
y
đặ
c
bi

t
kh
á
c
v

i
th

u
k
í
nh
h

i
t

)
c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì:
-

V

t
s
á
ng
đặ
t

m

i
v

tr
í
tr
ướ
c
th

u
k
í
nh
ph
â
n
k
ì

lu
ô
n
cho

nh

o,
c
ù
ng
chi

u,
nh

hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
-
V

t
đặ
t
r

t
xa
th

u

k
í
nh,

nh

o
c

a
v

t
c
ó
v

tr
í
c
á
ch
th

u
k
í
nh
m


t
kho

ng
b

ng
tiêu cự.
25
-
N
ế
u
đư
a
v

t
ra
xa
th

u
k
í
nh
nh
ư
ng
theo

ph
ươ
ng
song
song
v

i
tr

c
ch
í
nh
th
ì

nh
nhỏ dần và xa thấu kính dần.
-
V

t
đặ
t
s
á
t
th


u
k
í
nh
cho

nh

o
b

ng
v

t.
d) Dựng ảnh tạo bởi thấu kính phân kì: Tương tự như dựng ảnh tạo bởi thấu kính
hội tụ.
5) Công thức của thấu kính phân kì
- Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh:
h d
h ' d '

- Quan hệ giữa d, d’ và f:
1 1 1
f d ' d
 
-
Trong
đó
:

d
l
à
kho

ng
c
á
ch
t

v

t
đế
n
th

u
k
í
nh
d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
f là tiêu cự của thấu kính
h là chiều cao của vật
h’ là chiều cao của ảnh
Chứng minh:
Giả sử một vật sáng AB có dạng một mũi tên đặt trên trục chính và vuông góc với
trục chính của một TKPK cho ảnh A’B’ như hình vẽ
.

.
B
A
B’
A’
I
OF F’
(

)
Ký hiệu các điểm như hình vẽ. Ta có:
A’B’O

ABO 
A’B’
AB
=
A’O
AO
(1);

A’B’F ∽

OIF

A’B’
OI
=
A’F
OF

(2);
Mà AB = OI (3).
Từ (1), (2), (3) suy ra:
A’O
AO
=
A’F
OF
hay
A’O
AO
=
OF - A’O
OF
suy ra:
A’O
AO
= 1 -
A’O
OF
. Chia cả hai vế cho A’O ta được:
1
AO
=
1
A’O
-
1
OF
.

Đặt AO = d; A’O = d’; OF = f, ta có:
1
f
=
1
d
+
1
d’
(đpcm).
II.
B
à
i
t

p
v

n
d

ng:
Bài 1: Một người đặt mắt ở điểm M quan sát
đáy bể nước như hình bên. Khi đổ nước đầy
bể thì nhìn thấy hòn đá N ở đáy bình; khi xả
hết nước trong bể thì không nhìn thấy hòn đá
nữa. Em hãy giải thích tại sao?
Bài 2: Vẽ đường đi của tia sáng, chùm sáng trong các trường hợp sau:
N

M

×