Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Chuong VII : QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG -PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ( Môn Kinh Tế Xây Dựng )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.04 KB, 24 trang )

CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

7.1 QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG:
7.1.1 Quy định chung về quản lý chi phí ĐTXDCT
Chi phí ĐTXDCT là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải
tạo, mở rộng CTXD.
Chi phí ĐTXDCT được biểu thị qua chỉ tiêu TMĐT của dự án ở giai đoạn lập DA
đầu tư XDCT; dự toán XDCT ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư XDCT; giá trị thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư XDCT
- Quản lý chi phí đầu tư XDCT phải bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư XDCT
và các yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường.
- Quản lý chi phí đầu tư XDCT theo từng cơng trình, phù hợp với các giai đoạn đầu tư
xây dựng cơng trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn.
- TMĐT, dự tốn xây dựng cơng trình phải được tính đúng, tính đủ và phù hợp độ dài
thời gian XDCT.
- Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chi phí ĐTXDCT thơng qua việc ban hành,
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí ĐTXDCT.
- Chủ đầu tư XDCT chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản lý chi phí ĐTXDCT từ
giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác, sử


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD
7.1.2 Quản lý TMĐT xây dựng cơng trình
TMĐT XDCT là tồn bộ chi phí dự tính để đầu tư XD mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
các dự án đầu tư XDCT, là giới hạn chi phí tối đa mà CĐT được phép sử dụng để đầu tư
XDCT và được ghi trong quyết định đầu tư. TMĐT là cơ sở để CĐT lập kế hoạch và quản
lý vốn trong quá trình đầu tư XDCT.
Tổng mức đầu tư đã được phê duyệt chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Xuất hiện các yếu tố bất khả kháng: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, chiến tranh hoặc
có nguy cơ xảy ra chiến tranh và có tác động trực tiếp đến cơng trình xây dựng;


- Khi quy hoạch đã phê duyệt được điều chỉnh có ảnh hưởng trực tiếp tới TMĐT;
Do người quyết định đầu tư thay đổi, điều chỉnh quy mơ cơng trình khi thấy xuất hiện các
yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn.
Thẩm quyền điều chỉnh tổng mức đầu tư:
- Đối với các CT sử dụng vốn NSNN, trường hợp TMĐT điều chỉnh không vượt TMĐT đã
được phê duyệt, kể cả thay đổi cơ cấu các khoản mục chi phí trong TMĐT (bao gồm cả chi
phí dự phịng) thì CĐT tự điều chỉnh, sau đó phải báo cáo người quyết định đầu tư về kết
quả điều chỉnh. Trường hợp TMĐT điều chỉnh vượt TMĐT đã được phê duyệt thì CĐT phải
báo cáo người quyết định đầu tư trước khi thực hiện điều chỉnh;
- Đối với CT sử dụng vốn tín dụng do NN bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của NN
và vốn khác của NN thì CĐT tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh TMĐT.


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

7.1.3 Quản lý dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn XDCT là chỉ tiêu biểu thị giá xây dựng cơng trình trên cơ sở TKKT hoặc thiết
kế BVTC được xác định trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư XDCT.
Dự toán CTXD là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng cơng trình, là căn cứ để
đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu.
Dự tốn cơng trình được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Các trường hợp quy định giống phần điều chỉnh tổng mức đầu tư;
- Các trường hợp được phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với thiết kế cơ sở
hoặc thay đổi cơ cấu chi phí trong dự tốn nhưng khơng vượt dự tốn cơng trình đã
được phê duyệt, kể cả chi phí dự phịng.
7.1.4 Quản lý định mức xây dựng
* ĐMXD gồm định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức XDCT, giá xây dựng tổng hợp;
- Định mức tỷ lệ dùng để xác định chi phí của một số loại cơng việc, chi phí trong
ĐTXD bao gồm: tư vấn ĐTXD, cơng trình phụ trợ, chuẩn bị cơng trường, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước và một số cơng việc, chi phí khác.

* Bộ XD công bố suất vốn đầu tư và các định mức xây dựng: Định mức dự toán
XDCT, định mức chi phí tư vấn ĐTXD và các định mức xây dựng khác.
* Các Bộ, UBND cấp tỉnh căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức tổ chức XD,
công bố định mức cho các công tác XD đặc thù của Bộ, địa phương chưa có trong hệ
thống định mức XD do Bộ Xây dựng công bố.

* CĐT tự tổ chức hoặc thuê tổ chức có năng lực lập, điều chỉnh định mức xây
dựng


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

7.1.5 Quản lý giá xây dựng cơng trình
UBND cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng căn cứ vào hướng dẫn và tình hình cụ thể của địa
phương để công bố hệ thống đơn giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng, giá vật liệu,... để tham khảo trong quá trình xác định giá xây dựng cơng trình.
CĐT căn cứ tính chất, điều kiện đặc thù của cơng trình, biện pháp thi cơng cụ thể, hệ
thống định mức nêu trên và phương pháp lập đơn giá xây dựng cơng trình để xây dựng
và quyết định áp dụng đơn giá của cơng trình làm cơ sở xác định dự tốn, quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Đối với các dự án sử dụng vốn ODA có yêu cầu sử dụng lao động nước ngoài, vật tư,
vật liệu nhập khẩu, thiết bị thi công nhập khẩu và các yêu cầu đặc thù khác thì đơn giá
xây dựng được lập bổ sung các chi phí này theo điều kiện thực tế và đặc thù cơng trình.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình được th các tổ chức, cá nhân tư vấn chun mơn có
năng lực, kinh nghiệm thực hiện các công việc hoặc phần công việc liên quan tới việc
lập đơn giá xây dựng cơng trình.
7.1.6 Quản lý chỉ số giá xây dựng
Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng cơng
trình theo thời gian và là một trong các căn cứ để xác định TMĐT của DAĐT xây dựng
cơng trình, dự tốn XDCT, giá gói thầu và giá thanh tốn theo hợp đồng xây dựng.

Bộ Xây dựng công bố phương pháp xây dựng chỉ số giá xây dựng và định kỳ công
bố chỉ số giá xây dựng để chủ đầu tư tham khảo áp dụng.
Chỉ số giá XD bao gồm:


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

+ Chỉ số giá xây dựng cơng trình
+ Chỉ số giá phần xây dựng
+ Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí: chỉ số giá vật liệu XDCT, chỉ số giá nhân
công, chỉ số giá máy thi công
+ Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu
7.1.7 Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCT
(TT86/2011/BTC ngày 17/06/2011 và TT19/2011/BTC ngày 14/02/2011)
* Thanh toán VĐT XDCT
- CĐT (hoặc đại diện hợp pháp của CĐT) chịu trách nhiệm trước pháp luật về giá trị
đề nghị thanh toán với tổ chức cấp phát, cho vay vốn.
- CĐT có quyền yêu cầu bồi thường hoặc kiện ra các toà án hành chính, kinh tế địi bồi
thường về những thiệt hại do việc chậm chễ thanh toán của các tổ chức cấp phát, cho
vay vốn đầu tư gây ra cho CĐT.
* Quyết toán VĐT XDCT
- Vốn đầu tư được quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện cho việc đầu tư
XDCT và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng (chi phí hợp pháp là chi phí được thực
hiện trong phạm vi thiết kế, dự tốn đã được phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung).
- CĐT có trách nhiệm lập hồ sơ quyết tốn vốn đầu tư cơng trình, hạng mục cơng trình
hồn thành để trình người quyết định đầu tư phê duyệt
- Việc quyết tốn có thể thực hiện theo cơng trình, hạng mục cơng trình tuỳ thuộc vào
quy mơ, tính chất của DA và thời hạn xây dựng.



CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

7.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCT
7.2.1 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình (TMĐT)
7.2.1.1 Nội dung TMĐT xây dựng cơng trình
TMĐT được tính tốn và xác định trong giai đoạn lập DAĐT XDCT phù hợp với nội
dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng
mức đầu tư được xác định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công.
TMĐT bao gồm: chi phí XD; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn ĐTXD; chi phí khác và chi phí dự phịng.
a. Chi phí xây dựng
- Chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình;
- Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ;
- Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;
- Chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;
- Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
b. Chi phí thiết bị
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần SX, gia cơng);
- Chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ;
- Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh;
- Chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị;
- Thuế và các loại phí liên quan.
c. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư :


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

- Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất...;
- Chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường GPMB của DA;
- Chi phí tổ chức bồi thường GPMB;

- Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng;
- Chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
d. Chi phí quản lý dự án
- Chi phí tổ chức lập BCĐT, chi phí tổ chức lập DAĐThoặc báo cáo KT-KT;
- Chi phí thực hiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc trách nhiệm của CĐT;
- Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc;
- Chi phí tổ chức thẩm định DAĐT, báo cáo KT-KT, TMĐT; chi phí tổ chức thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn XDCT;
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí XDCT;
- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng cơng trình;
- Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng VL, kiểm định chất lượng CT theo yêu cầu của
CĐT;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư xây dựng cơng trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao cơng trình;
- Chi phí khởi cơng, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;
- Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác.


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

e. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
- Chi phí khảo sát xây dựng ( địa chất, địa hình, thuỷ văn…)
- Chi phí lập BCĐT (nếu có), chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc;
- Chi phí thiết kế xây dựng cơng trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn XDCT;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích

đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn,
nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công XD, giám sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường;
- Chi phí lập định mức, đơn giá xây dựng cơng trình;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây
dựng, đơn giá xây dựng cơng trình, hợp đồng,...
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
- Chi phí kiểm tra chất lượng CL, kiểm định chất lượng cơng trình theo u cầu của
CĐT;
- Chi phí kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình;
- Chi phí quy đổi chi phí đầu tư xây dựng cơng trình về thời điểm bào giao cơng trình;
- Chi phí thực hiện các cơng việc tư vấn khác.


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

f. Chi phí khác
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư;
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
- Chi phí bảo hiểm cơng trình;
- Chi phí di chuyển thiết bị thi cơng và lực lượng lao động đến cơng trường;
- Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng cơng trình;
- Chi phí đảm bảo an tồn giao thơng phục vụ thi cơng các cơng trình;
- Chi phí kiểm tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư;
- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;
- Chi phí nghiên cứu KHCN liên quan dự án; lãi vay trong thời gian XD; chi phí cho
q trình chạy thử khơng tải và có tải theo quy trình trước khi bàn giao trừ giá trị sản
phẩm thu hồi được;
- Một số chi phí khác.

g. Chi phí dự phịng
Chi phí dự phịng cho khối lượng công việc phát sinh chưa lường trước được khi lập
dự án và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
+ Chi phí dự phịng cho khối lượng cơng tác phát sinh được tính bằng 10% trên tổng
chi phí XD; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự
án; chi phí tư vấn ĐTXD và chi phí khác. (bằng 5% với dự án phải lập báo cáo KT-KT)
+ Dự phịng chi phí cho yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thực hiện dự án, tiến
độ phân bổ vốn và chỉ số giá xây dựng (tính bình qn của tối thiểu 3 năm gần nhất) .


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD
7.2.1.2 Phương pháp xác định TMĐT
1. Xác định TMĐT theo thiết kế cơ sở của dự án
V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP
* Chi phí xây dựng (GXD)
Chi phí xây dựng được xác định theo
GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + ... + GXDCTn
m

G XDCT = (∑ Q XDj * Z j + G QXDK ) * (1 + T GTGT-XD )
Với:
j=1
Trong đó:
+ m: Số cơng tác xây dựng chủ yếu
+ j: Số thứ tự công tác xây dựng chủ yếu (j =1-m).
+ QXDj: Khối lượng công tác xây dựng chủ yếu thứ j
+ Zj: Đơn giá công tác xây dựng chủ yếu thứ j (đơn giá xây dựng chi tiết hoặc tổng hợp)
+ GQXDK: Chi phí xây dựng các cơng tác khác cịn lại
+ TGTGT-XD: Mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng.
* Chi phí thiết bị (GTB)

- TH dự án có đầy đủ thông tin về hệ thống thiết bị của dự án
GTB = GMS + GĐT + GLĐ
+ GMS: chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ.
+ GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (được xác định bằng lập dự tốn).
+ GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (được xác định bằng lập dự tốn
như chi phí xây dựng)


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

Trong đó chi chí mua sắm thiết bị
n



GMS =
[QiMi *(1 + TiGTGT-TB)]
i= 1
Trong đó:
+ Qi: trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (cái) thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i=1-n).
+ Mi: giá tính cho một tấn hoặc một cái thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i=1-n):
Mi = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T
- Gg: giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo) hoặc giá tính đến cảng Việt Nam
- Cvc: chi phí vận chuyển một tấn hoặc một cái thiết bị đến cơng trình.
- Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container một tấn hoặc một cái thiết bị.
- Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một tấn hoặc một cái thiết bị tại hiện trường.
- T: thuế và phí bảo hiểm thiết bị (nhóm thiết bị).
+ TiGTGT-TB : mức thuế suất thuế GTGT quy định đối với loại thiết bị thứ i (i =1-n).
- Trường hợp khơng có thông tin đầy đủ về hệ thống thiết bị của dự án
GTBCT = STB * N + GCT-STB

Trong đó:
+ STB: Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc năng lực phục
vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của cơng trình thuộc dự án.
+ CPCT-STB: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của cơng trình
thuộc dự án.


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

* Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GBT, TĐC) được xác định theo khối
lượng phải bồi thường, tái định cư của dự án và các qui định hiện hành của Nhà nước
về giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi XDCT.
* Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA)
GQLDA = T * (GXDtt + GTBtt)
Trong đó :
+ T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án.
+ GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế.
+ GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế.
* Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
n



m

Ci + TiGTGT-TV) + D j
GTV =
*(1
*(1 + TjGTGT-TV)


j =1
i =1
Trong đó:
+ Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i =1-n).
+ Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán (j =1-m).
+ TiGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản
mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản
mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

* Chi phí khác (GK)
n

m



GK =
* C i + TiGTGT-K) + ∑ D j* (1 + TjGTGT-K)
(1
j =1
i =1
Trong đó :
+ Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i =1-n).
+ Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự tốn (i =1-m).
+ TiGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản

mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản
mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự tốn.
* Chi phí dự phịng (GDP)
GDP = GDP1 + GDP2
- Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh GDP1:
GDP1= (GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK) x Kps
+ Kps: hệ số dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh là 10% (Kps = 5% đối với
dự án lập báo cáo KT-KT).
Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá
GDP2 =

T
(Vt - LVayt){[1 + (IXDCTbq


t =1

± ∆ I XDCT

)]t - 1}


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

- T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình (năm);
- t: số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1÷T) ;
- Vt: vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t;
- LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t.
- IXDCTbq: mức độ trượt giá bình qn tính trên cơ sở bình qn các chỉ số giá xây

dựng cơng trình theo loại cơng trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính
±∆
tốnI;XDCT
: mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc
tế so với mức độ trượt giá bình qn năm đã tính.
2. Xác định TMĐT căn cứ vào diện tích hoặc cơng suất sản xuất, năng lực phục vụ của cơng
trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình

* Xác định chi phí xây dựng
GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + ... + GXDCTn
Với
GXDCT = SXD x N + CCT-SXD
- SXD: suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị công suất sản xuất, năng lực phục vụ
hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của cơng trình;
- CCT-SXD: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng hoặc
chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp;
- N: diện tích hoặc cơng suất sản xuất, năng lực phục vụ của cơng trình, hạng mục cơng


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD
* Xác định chi phí thiết bị
GTB = STB x N + CCT-STB
Trong đó:
- STB: suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị diện tích hoặc một đơn vị công suất, năng
lực phục vụ của cơng trình thuộc dự án;
CPCT-STB: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của cơng trình
thuộc dự án.
* Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GBT, TĐC ); chi phí quản lý dự án
(GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư (GTV); chi phí khác (GK); chi phí dự phịng (GDP)
được tính tương tự như trường hợp trên.

3. Xác định TMĐT căn cứ vào cơng trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện
CTXD có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự là những CTXD có cùng loại, cấp cơng
trình, qui mơ, cơng suất của dây chuyền cơng nghệ (đối với cơng trình sản xuất) tương tự
nhau
* Trường hợp có n đủ số liệu của cơngn trình tương tự về chi phí đầu tư XDCT
đầy
V=



i =1
GCTTTi x Ht x Hkv ±

∑CCT-CTTTi
i =1

+ n: số lượng cơng trình tương tự ; i: số thứ tự của cơng trình tương tự đã thực hiện;
+ Ht: hệ số qui đổi về thời điểm lập DAĐT XDCT; Hkv: hệ số qui đổi về địa điểm xây
dựng;
+ GCTTTi: chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình tương tự đã thực hiện
thứ i của dự án đầu tư (i = 1÷n);


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

* Trường hợp cơng trình tương tự có số liệu khơng đầy đủ thì ta căn cứ vào số liệu chi
phí xây dựng, thiết bị quy đối về thời điểm hiện tại và khu vực sau đó áp dụng phương
pháp như trên để xác định các chi phí cịn lại
4. Xác định TMĐT theo phương pháp kết hợp


Đối với các dự án có nhiều cơng trình, tuỳ theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của dự án và
nguồn số liệu có được có thể vận dụng kết hợp các phương pháp nêu trên để xác định
tổng mức đầu tư.
7.2.1.3 Thẩm định, phê duyệt TMĐT XDCT
Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư bao gồm:
- Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư với đặc điểm, tính chất kỹ
thuật và u cầu cơng nghệ của DAĐT;
- Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực tế thị trường của các khoản mục chi
phí trong TMĐT;
- Các tính tốn về hiệu quả đầu tư XDCT, các yếu tố rủi ro, phương án tài chính,
phương án hồn trả vốn, nếu có;
- Xác định giá trị TMĐT bảo đảm hiệu quả đầu tư XDCT.
Người quyết định đầu tư quyết định việc tổ chức thẩm định DA ĐT (thẩm định
TMĐT), TMĐT được ghi trong quyết định đầu tư do người quyết định đầu tư phê
duyệt.


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

7.2.2 Dự tốn xây dựng cơng trình
7.2.2.1 Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn XDCT là chỉ tiểu biểu thị giá trị XDCT trên cơ sở bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế BVTC được xác định trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư. Dự toán XDCT là cơ
sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng cơng trình, là căn cứ để đàm phán, ký hợp đồng,
thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu.
Dự toán XDCT: GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
1. Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước,
thuế giá trị gia tăng, chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cơng.
* Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng, chi

phí trực tiếp khác
- Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định căn cứ vào khối lượng và đơn giá
XDCT
+ Về khối lượng được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế BVTC.
+ Về đơn giá xây dựng bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng và chi phí máy thi công
được xác định căn cứ vào các địa phương (cơng trình xây dựng trên địa phương nào áp dụng
đơn giá địa phương đó).
- Chi phí trực tiếp khác: là chi phí phục vụ trực tiếp việc thi cơng XDCT như di chuyển lực
lượng lao động trong nội bộ công trường, ATLĐ, BVMT cho người lao động và môi trường
xung quanh, chi phí bơm nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu,... không xác định được khối
lượng từ thiết kế


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

* Chi phí trực tiếp chung bao gồm: chi phí quản lý DN, chi phí điều hành sản xuất tại
cơng trường, chi phí phục vụ nhân cơng, chi phí phục vụ thi cơng tại cơng trường...
* Thu nhập chịu thuế tính trước: là khoản lợi nhuận của DNXD được dự tính trước
trong dự tốn XDCT.
* Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước.
2. Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị được tính cho cơng trình, HMCT bao gồm:
- Chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ ;
- Chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ;
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh;
Chi phí khác có liên quan
3. Chi phí quản lý dự án
(Bao gồm những nội dung chi phí như trong nội dung của TMĐT)
4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình
(Bao gồm những nội dung chi phí như trong nội dung của TMĐT)

5. Chi phí khác
(Bao gồm những nội dung chi phí như trong nội dung của TMĐT)
6. Chi phí dự phịng
(Bao gồm những nội dung chi phí như trong nội dung của TMĐT)


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

7.2.2.2 Phương pháp xác định dự tốn xây dựng cơng trình
Cơng thức xác định dự tốn cơng trình:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
STT

Nội dung chi phí

Giá trị
Trước thuế

Thuế GTGT

[1]
1

[2]

[3]

[4]

Chi phí xây dựng


2

Chi phí thiết bị

3

Chi phí quản lý dự án

4

Chi tư vấn đầu tư xây dựng

4.1

GTB
GQLDA
GTV

Chi phí thiết kế xây dùng cơng trình

…..

[5]
G­XD­

Chi phÝ thi tun, tun chän thiÕt kÕ kiến trúc

4.2


Giá trị
Sau thuế

.

5

Chi phí khác

GK

5.1

Chi phí rà phá bom mìn, vËt nỉ

5.2

Chi phÝ b¶o hiĨm cơng trình

…..

……………………………………

6

Chi phÝ dù phßng (GDP1 + GDP2)

GDP

6.1


Chi phÝ dù phßng cho yÕu tè khối lượng phát sinh

GDP1

6.2

Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá

GDP2


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD
1. Chi phÝ x©y dùng
STT

I

Néi dung chi phí

Cách tính

Giá trị

Ký hiệu

Chi phí trực tiếp
n

1


Chi phí vật liệu

Qj x Djvl + CLVL

VL

Σ Qj x Djnc x (1 + Knc)

NC

j=1
m

2

Chi phí nhân công

j =1
h

3

Chi phí máy thi công

Qj x Djm x (1 + Kmtc)

M

j=1


4

Chi phÝ trùc tiÕp kh¸c
Chi phÝ trùc tiÕp

(VL+NC+M) x tû lƯ

TT

VL+NC+M+TT

T

T x tû lƯ

C

II

Chi phÝ chung

iii

Thu nhËp chÞu th tÝnh tr­íc

(T+C) x tû lƯ

TL


Chi phÝ x©y dùng tr­íc th

(T+C+TL)

G

G x TGTGT-XD

GTGT

G + GTGT

GXD

G x tỷ lệ x (1+GTGT)

GxDNT

IV

Thuế giá trị gia TNG

V

Chi phí xây dựng sau thuế
Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở
và điều hành thi công
Tổng cộng

GXD + GXDNT



CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

Bảng định mức (%) chi phí trực tiếp khác
STT

1

Trùc tiÕp phÝ kh¸c

LOẠI CƠNG TRÌNH

Cơng trình dân dụng
Trong đô thị
Ngoài đô thị

2

2,5
2

Cụng trỡnh cụng nghip

2

Riêng công tác xây dựng trong hầm lò, hầm thuỷ điện

6,5


Bng nh mc (%) chi phí chung
Chi phÝ chung
STT

1

2

LOẠI CƠNG TRÌNH

Trªn chi
phÝ trùc
tiÕp

Cơng trình dân dụng
Riêng cơng trình tu bổ, phục hồi di tích lch s vn
hoỏ.
Cụng trỡnh cụng nghip

10,0

Riêng công trỡnh xây dựng đường hầm, hầm lò

7,0

Trên chi
phí nhân
công

Thu nhập

chịu thuế
tính trư
ớc

6,5

5,5

5,5

6,0


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

2. Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị được xác định tương tự như xác định ở phần xác định TMĐT và được
tổng hợp như bảng sau:
STT

Néi dung chi phí

[1]
1
1.1
1.2

[2]

Giá trị


Thuế giá trị

trước thuế

gia TNG

[3]

[4]

Giá trị
sau
thuế

[5]

Chi phí mua sắm thiết bị
..
..

2

Chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ

3

Chi phí lắp đặt thiết bị và thí
nghiệm, hiệu chỉnh

Tổng céng

GTB


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD

* Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA)
GQLDA = T * (GXDtt + GTBtt)
Trong đó :
+ T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án.
+ GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế.
+ GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế.
* Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
m

n

Ci + TiGTGT-TV) + ∑ D j
GTV =
*(1
*(1 + TjGTGT-TV)
j =1
i =1
Trong đó:
+ Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i =1-n).
+ Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự tốn (j =1-m).
+ TiGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản
mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản

mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự tốn.
* Chi phí khác (GK)



GK =

n

* (1 + TiGTGT-K) +

∑ Ci
i =1

m

∑D
j =1

j

* (1 + TjGTGT-K)


CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXD & PHƯƠNG PHÁP LẬP CHI PHÍ ĐTXD
+ Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i =1-n).
+ Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự tốn (i =1-n).
+ TiGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục
chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục

chi phí khác thứ j tính bằng lập dự tốn.
* Chi phí dự phịng (GDP)
GDP = GDP1 + GDP2
- Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh GDP1:
GDP1= (GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK) x Kps
+ Kps: hệ số dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh là 5%
Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá
T

GDP2 =



(Vt - LVayt){[1 + (IXDCTbq∆I XDCT
±
t =1

)]t - 1}

- T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình (năm);
- t: số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1÷T) ;
- Vt: vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t;
- LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t.
- IXDCTbq: mức độ trượt giá bình qn tính trên cơ sở bình qn các chỉ số giá xây dựng
cơng trình theo loại cơng trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính tốn ;
± ∆ I XDCT : mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế so
với mức độ trượt giá bình qn năm đã tính.




×