Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Biện pháp thi công xây lắp đường ống áp lực và nhà máy thủy điện Nậm Mu Lào Cai (bản vẽ autocad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.74 KB, 70 trang )

agrimeco

L
N&T

tổng

iệ
cơ đ n xâ

TNG CễNG TY C IN XY DNG NÔNG NGHIỆP & THUỶ LỢI (AGRIMECO)
Địa chỉ: Km số 10 - Quốc lộ 1A – Thanh trì – Hà Nội
Tel: 84-4-66742798 / 38615719
Fax: 84-4-38615706
E-mail:

Ch¬ng i

Giíi thiƯu chung
1. giíi thiƯu vỊ dù ¸n

1.1. Giới thiệu chung
Lào Cai là tỉnh có tiềm năng thuỷ điện dồi dào, có tài ngun khống sản
khá phong phú với các mỏ có trữ lượng lớn như Apatit (Cam Đường), đồng Sinh
Quyền (Bát Xát), sắt (Quí Sa), graphit (Nậm Mu)… Theo dự báo phụ tải của
"Tổng sơ đồ V" hiệu chỉnh (năm 2003) nhu cầu phụ tải của các khu vực ở tỉnh
Lào Cai năm 2005 là E =209.176 MWh với P max=51,521MW và năm 2010: E
=300,739MWh với Pmax=72,467MW. Hiện tại việc cung cấp điện cho Lào Cai
chủ yếu là từ lưới điện quốc gia dẫn lên bằng đường dây 110kV mạch kép AC HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 0




CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI

185 dài 125km qua trạm biến áp hạ thế 110/35 Tằng Loỏng rồi theo đường dây
35 KV đi các khu vực của tỉnh.
Trong hệ thống điện Quốc gia thì Lào Cai lại nằm ở cuối hệ thống nên đang
thiếu hụt điện năng nghiêm trọng. Để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội
với tốc độ tăng trưởng 8% năm của giai đoạn 2006 2010, sắp tới Lào Cai đã
phải nhập khẩu điện từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc với mức 3070 MW.
Với thực trạng đó tỉnh Lào Cai cùng EVN đặc biệt quan tâm đến việc khai
thác nguồn thuỷ năng dồi dào ngay trên địa bàn tỉnh đồng thời tỉnh đã có các
chính sách ưu đãi nhằm thu hút các Nhà đầu tư sản xuất kinh doanh điện. Trong
nguồn thuỷ năng dồi dào đó có:
Ngịi Nhù là phụ lưu cấp 1 nằm ở bờ hữu Sông Thao. Bắt nguồn từ đỉnh núi
Làng Cung ở độ cao 2913m, dịng chính của Ngịi Nhù chảy theo hướng Tây
Nam - Đông Bắc gặp điểm nhập lưu với nhánh Ngòi Nhù B tại Nậm Xây Lng,
từ đó tiếp tục chảy về hạ lưu rồi đổ vào Sơng Thao tại Làng Nhù. Lưu vực Ngịi
Nhù tiếp giáp với lưu vực sơng Nậm Nhù về phía Bắc, với dịng chính sơng Thao
về phía Đơng, các lưu vực Ngịi Hút, Nậm Kim (nhánh cấp 1 của sơng Đà), về
phía Nam, và các lưu vực Ngịi Bo (sơng Thao), Nậm Mít (sơng Đà) về phía Tây.
Nhà máy thuỷ điện Nậm Mu đặt bên bờ phải suối Minh Lương trên xã Nậm
Xé huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai với cụm cơng trình đầu mối được xây dựng trên
suối Nậm Mu thượng nguồn của dịng chính Ngịi Nhù nước được chuyển vào
tuyến năng lượng bao gồm (đường hầm dẫn + đường ống áp lực) vào nhà máy
tạo nên cột nước địa hình H dh=663,35m nhà máy sẽ phát được cơng suất lắp máy
Nlm=10MW, công suất bảo đảm: Nbđ= 1,36MW, hàng năm thủy điện Nậm Mu
cung cấp cho hệ thống điện Quốc Gia sản lượng điện E n= 37,88x106KWh. Thuỷ

điện Nậm Mu sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu điện ngày một tăng theo kế hoạch
phát triển nguồn điện đến năm 2020, nhất là nhu cầu dùng điện của những tháng
mùa kiệt đồng thời góp phần cải thiện mơi sinh mơi trường. Tạo cơng ăn việc làm
mang lại lợi ích cho người lao động, doanh nghiệp và nhà nước, thúc đẩy sự phát
triển của các ngành kinh tế, xã hội trong vùng.
1.2. Dự án:
- Tên dự án: Dự án nhà máy thủy điện Nậm Mu, tỉnh Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Năng lượng Hồng Hà
- Nguồn vốn: Vốn tự có và vốn vay ngân hàng
1.3. Địa điểm xây dựng
1.3.1. Vị trí
HSDT GT: THI CƠNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 1


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI

Trªn si NËm Mu thuộc xà Minh Lơng, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. Toạ độ địa
lý:
220 26 00

Vĩ độ Bắc

1040 38 00 Kinh độ Đông.
1.3.2. a hỡnh
Vựng xõy dng cụng trỡnh thuc vùng núi cao, cao độ biến đổi từ cao trình
1100m-1450m. Vùng dự án khơng có dân cư sinh sống, giao thơng đi lại khó

khăn chỉ có đường mịn đến khu đầu mối, cần xây dựng mở rộng đường giao
thông từ quốc lộ 279 vào cơng trình đầu mối khoảng 5,63km và các nhánh đường
thi công.
1.3.3. Địa chất
Trong vùng xây dựng đá gốc chủ yếu là đá Granit, cát sỏi tự nhiên trên
dòng suối Nậm Mu khá hiếm phải triệt để tận dụng từ các mỏ nhỏ. Tận dụng đá
đào từ hố móng và kết hợp khai thác để làm đá xây dựng, xay nghiền ra đá dăm
các loại cho bê tơng.
1.3.4. Thủy văn khí tượng
Nhà máy thủy điện Nậm Mu được xây dựng trên suối Minh Lương, xã
Nậm Xe, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, đập dâng nước được xây dựng trên suối
Nậm Mu, chuyển nước qua tuyến năng lượng (đường hầm dẫn nước, đường ống
áp lực dài L2=2108,0 m) về nhà máy thủy điện.
Khu vực dự án thuộc vùng núi cao, địa hình chia cắt mạnh ở phía Tây Nam
tỉnh Lào Cai. Đặc điểm khí hậu vùng dự án là gió mùa nhiệt đới phức hợp, hàng
năm chia ra làm 2 mùa rõ rệt. Mùa đông khô và lạnh kéo dài từ tháng 10 đến
tháng 3 năm sau, thời gian cịn lại là mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ
khơng khí biến đổi theo mùa và theo vùng địa hình, vùng cao nhiệt độ trung bình
tháng giao động 17200C, vùng thấp 21250C, mùa đơng nhiệt độ có khi xuống
dưới 00C.
Độ ẩm tương đối trung bình năm thay đổi 81 85%, nhưng mùa đơng có
khi xuống thấp đến 10% vào tháng 3.
Hướng gió thịnh hành là đơng, đơng bắc về mùa đông và tây, tây nam về
mùa hè, tốc độ gió lớn nhất 3237m/s.
Lượng bốc hơi lớn nhất xuất hiện vào tháng 3 là tháng lớn nhất 99,9 mm,
nhỏ nhất vào tháng 7 là 57,1 mm.

HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 2



CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI

Lượng mưa năm giao động từ 18002500 mm lượng mưa trung bình
nhiều năm qua tính tốn là 2250 mm. Trong năm, mùa mưa thường bắt đầu từ
tháng 59 chiếm 7479% tổng lượng mưa năm.
Dòng chảy trong năm theo mùa, mùa kiệt từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau,
chiếm 2530% tổng lượng, kiệt nhất là các tháng 1, 2, 3, mùa lũ từ tháng 5 đến
tháng 10 chiếm 7075% tổng lượng.
Lưu lượng lớn nhất ứng với các tần suất tại tuyến đập chính (đập chuyển
nước):
P%
0,2%
1%
Qmax (m3/s)
255,5
205,4
Lưu lượng lũ thi công tại tuyến đập chính ứng với 10%
Tháng
11
12
1
2
3
4
5
11-3

Q10%max
10,39 3,13 3,36 4,33 5,77 11,21 24,17 11,61
1.3.5. Giao thông vận tải.
Phương thức vận chuyển vật liệu, xe máy thiết bị, nhân lực đến hiện trường
duy nhất bằng đường bộ. Đường vào đầu mối từ quốc lộ 279 là 5,63km cần được
nâng cấp mở rộng và gia cố nền đường.
1.3.6. Điện thi cơng.
Có thể tận dụng dịng nước suối đặt trạm phát điện nhỏ tạm thời để thi
công đầu cuối. Hạng mục đường ống và nhà máy dùng máy phát điện diesel.
1.3.7. Cung cấp nước
Nước dùng cho sản xuất, sinh hoạt được bơm từ suối Nậm Mu. Nước được
bơm lên bể chứa tiến hành xử lý rồi dùng đường ống phân phối tới các hộ dùng
nước. Ngoài ra cần tận dụng nước các khe suối lân cận dẫn nước tự chảy.
1.3.8. Cung cấp nhiên liệu, vật liệu nổ
Vật liệu nổ do công ty kinh doanh vật liệu nổ tỉnh Lào Cai cung ứng, kho
chứa hiện trường chỉ chứa lượng đủ dùng cho 7-10 ngày. Nhiên liệu, dầu mỡ bôi
trơn cũng chỉ trữ tại hiện trường đến 15 ngày.
1.3.9. Cơ sở sửa chữa xe máy thiết bị
Ở hiện trường chủ yếu chỉ làm công tác tiểu tu, sửa chữa lớn đưa về Lào
Cai, không xây dựng cơ xưởng lớn mà chủ yếu dùng xe sửa chữa lưu động.
1.4. Quy mơ xây dựng
1.4.1. Cấp cơng trình
HSDT GT: THI CƠNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 3


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI


Trên cơ sở qui mơ cơng trình, điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn và bố trí
cơng trình, cấp cơng trình được xét dựa theo Nghị định của Chính phủ số:
209/2004/NĐ-CP về việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng như sau:
Nhà máy thuỷ điện có cơng suất Nlm= 10 MW, (3  30MW) cấp cơng trình
là cấp III, mức bảo đảm phát điện là 85%.
2. Giíi thiƯu vỊ gãi thÇu
2.1. Phạm vi cơng việc của gói thầu:
Cung cấp, lắp đặt các thiết bị cơ khí Tuyến năng lượng ( đường ống áp lực,
thiết bị cơ khí nhà van ...) và dịch vụ kỹ thuật đi kèm; Xây dựng các mố đỡ, mố
néo, nhà van và xây dựng phần nhà máy cho cơng trình thủy điện Nậm Mu.
2.2. Thời hạn hồn thành.
Tổng thời gian thực hiện các cơng việc của gói thu l 12 thỏng.

Chơng ii

Yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng
I. CC Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong thi công

1.1. Tiêu chuẩn áp dụng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nhà thầu áp dụng và tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy phạm nêu dới đây.
a. Quy định chung:
- Quản lý chất lợng công trình xây dựng: 209/2005/NĐ-CP
- Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5038
- Tổ chức thi công TCVN -4055-1985
- Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN 5640:1991
b. Thí nghiệm vật liệu:
- Quy trình thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý đất đá 22TCN 57-84
- Công trình thuỷ lợi kết cấu bê tông và bê tông cốt thép 14TCN 59-2002

-

Xác định cờng độ bê tông bằng súng bật nẩy TCVN 5724-1993

- Kiểm tra không phá huỷ mối hàn bằng phơng pháp siêu âm TCVN 1548:87
HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 4


CễNG TRèNH THY IN NM MU

TNH LO CAI

- Các tiêu chuẩn về đất xây dựng công trình thuỷ lợi 14TCN từ 123-200 đến
129-2002; từ 14TCN 132-2005 đến 140-2005 và từ 14TCN 146-2005 đến 1492005
- Thép cốt bê tông Thép thanh vằn: TCVN 6285-1997
- Thép cốt bê tông cán nóng TCVN 1651-1985
- Cốt liệu cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570:2006
- Phụ gia hoá học cho bê tông và : TCXDVN 325:2004
- Hỗn hợp bê rtông thuỷ công yêu cầu kỹ thuật 14TCN 64-2002
- Xi măng cho Bê tông thuỷ công Yêu cầu kỹ thuật 14TCN 66-2002.
- Cát dùng cho bê tông thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật: 14 TCN 68 - 2002.
- Đá dăm sỏi dùng cho bê tông thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật 14 TCN70-2002
- Nớc dùng cho Bê tông thuỷ công Yêu cầu kỹ thuật 14TCN 72-2002
- Bê tông thuỷ công Yêu cầu kỹ thuật 14TCN 63-2002
c. Thi công Nghiệm thu
- Quy phạm khống chế mặt bằng cơ sở trong công trình thuỷ lợi TCN 22-2002
- Quy phạm khống chế cao độ cơ sở trong công trình thuỷ lợi TCN 102-2002
- Đập đất - Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng phơng pháp đầm nén 14TCN 202004

- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối Quy phạm thi công và
nghiệm thu TCVN 4453-1995
- Công trình thuỷ lợi tiêu chuẩn kỹ thuật khoan phụt xi măng vào nền đá
14TCN 82-1995
- Quy trình thi công bê tông trong mùa khô nóng: 14TCN 48-86
- Sử dụng máy xây dựng TCVN -4087-1985
- Công tác đất Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447 1987
- Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng TCXD79-80
- Nghiệm thu chất lợng thi công công trình TCXDVN 371-2006
- Qui trình nổ mìn trong XD thuỷ lợi thuỷ điện QPTL D.1.82
- Công trình thuỷ lợi-Xây và lát đá-Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiƯm thu
TCN 12:2002-Q§
HSDT GT: THI CƠNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 5


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI

- KÕt cÊu bêtông và bê tông cốt thép lắp ghép TCXDVN 390-2007
- Thiết bị quan trắc cụm đầu mối công trình thuỷ lợi-các quy định chủ yếu về
thiết kế bố trí 14TCN 100-2001
- Kết cấu thép: Gia công, lắp ráp và nghiệm thu TCXD170-1989
- Tiêu chuẩn làm sạch bề mặt kim loại theo ISO 8501, ISO 8502, ISO 8503
- TCVN 175-69 KÕt cấu thép - Quy trình chế tạo và nghiệm thu
- 14 TCN 79-89 Sơn bảo vệ kết cấu cơ khí và thiết bị của các công trình thuỷ
công
- QPTL-E-3-80: Qui phạm chế tạo và lắp đặt thiết bị cơ khí, kết cấu thép công

trình thuỷ lợi
- 32-TCN-F-5-74 Dung sai cho phép khi chế tạo lắp ráp đờng ống áp lực và tháp
điều áp bằng thép của nhà máy thuỷ điện
- TCXD 170-1989 Kết cấu thép- Gia công, lăp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ
thuật
- TCXD 165:1998 Kiểm tra không phá huỷ- kiểm tra chất lợng mối hàn ống
thép bằng phơng pháp siêu âm.
- TCVN 5400-1991 Mối hàn, yêu cầu chung về lấy mẫu để thử cơ tính
- TCVN 4395-1986 Kiểm tra không phá huỷ, kiểm tra mối hàn kim loại bằng tia
rơnghen và tia gamma
- TCVN 5401-1991 Mối hàn, phơng pháp thử uốn
- TCVN 5402-1991 Mối hàn, phơng pháp thử uốn va đập
- TCVN 5403-1991 Mối hàn, phơng pháp thử kéo
- TCVN 3972-1985 Công tác trắc địa trong xây dựng
- Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công & nghiệm thu TCVN 5674 1992
Và các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan khác.
Trong quá trình thi công, nếu có sự mâu thuẫn hay khác biệt trong tiêu chuẩn áp
dụng, Nhà thầu sẽ trình Chủ đầu t để xem xét và phê duyệt.
1.2 Các yêu cầu chung về tổ chức thi công, giám sát, kiểm tra chất lợng
1) Nhà thầu sẽ lập biện pháp tổ chức thi công chi tiết, tiến độ thi công chi
tiết và biện pháp an toàn lao động cụ thể cho từng hạng mục công việc, rồi trình
chủ đầu và các cơ quan hữu quan xem xét phê duyệt trớc tiến hành thi công.

HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 6


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU


TỈNH LÀO CAI

2) Trong qu¸ trình thi công Nhà thầu thực hiện nghiêm chỉnh các quy định,
các yêu cầu kỹ thuật đà nêu trong đồ án thiết kế và các quy trình, các tiêu chuẩn,
quy phạm hiện hành của nhà nớc và của ngành.
3) Từng công việc nhà thầu cử cán bộ kỹ thuật có đủ năng lực phụ trách và
có mặt thờng xuyên tại hiện trờng để chỉ đạo hớng dẫn thực hiện đúng yêu cầu
thiết kế đề ra và các quy trình quy phạm hiện hành.
4) Mọi công việc ảnh hởng đến chất lợng và tiến độ công trình, nhà thầu sẽ
báo cáo với chủ đầu t để xin ý kiến chỉ đạo.
5) Mọi công việc hoàn thành phải đợc lập biên bản nghiệm thu trớc khi tiến
hành công việc khác.
6) Nhà thầu sẽ mở nhật ký thi công ghi chép đầy đủ quá trình thi công
trong ngày, khối lợng thực hiện, những thay đổi so với thiết kế, chất lợng công
trình... để làm cơ sở nghiệm thu thanh toán.
7) Công việc nào đà hoàn thành nhà thầu làm bản vẽ hoàn công ngay, hồ sơ
hoàn công đúng với thực tế, đúng với tiêu chuẩn kỹ thuật.
8) Công tác giám sát thi công trong quá trình xây lắp công trình đợc tiến
hành thờng xuyên có hệ thống nhằm ngăn ngừa các sai phạm kỹ thuật, đảm bảo
việc nghiệm thu khối lợng và chất lợng các công tác xây lắp của nhà thầu đợc
thực hiện theo thiết kế phê duyệt, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật đợc áp
dụng, các quy định về an toàn lao động và phù hợp với hợp đồng giao nhận thầu.
9) Chủ nhiệm điều hành Dự án chỉ đợc thanh toán cho các hạng mục công
việc do Nhà thầu thi công đạt chất lợng và đợc cán bộ giám sát nghiệm thu một
cách đúng đắn. Việc thanh toán phải tuân theo các khoản và các điều kiện trình
bầy trong hợp đồng dựa trên khối lợng nghiệm thu thực tế và đơn giản của hạng
mục công việc hay khoản gộp trình bày trong bảng kê khối lợng của hợp đồng.
10) Nhà thầu tự kiểm tra chất lợng mọi công việc, chấp hành đúng yêu cầu
thiết kế đà đợc duyệt và cam kết trong hợp đồng giao nhận thầu. Thực hiện đúng
quy trình nghiệm thu và các quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng

chuyên ngành và quản lý chất lợng chuyên ngành kỹ thuật.
11) Nhà thầu đệ trình đầy đủ quy trình, phơng án và kết quả tự kiểm tra
chất lợng vật liệu, cấu kiện và sản phẩm xây dựng với chủ đầu để kiểm tra và
giám sát.
II. kỹ thuật thi công các công tác chính

2.1.Công tác chuẩn bị
2.1.1.Chuẩn bị mặt bằng:
Việc phát quang di dời các vật chớng ngại trên mặt đất , bao gồm cây cối
gốc cây bụi rậm tờng rào ... cũng nh các nhà lá nhà gỗ ngoài phạm vi đà định nếu
không có sự chấp thuận của BQL thì nhà thầu sẽ không cho phép . Những cây cối
đợc BQL chỉ định sẽ đợc bảo vệ trong suốt quá trình thi công.
HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 7


CễNG TRèNH THY IN NM MU

TNH LO CAI

Đào gốc cây thu gom toàn bộ gốc cây lùm cây bụi cây rễ cây và mọi vật
liệu nằm trong phạm vi vùng phát quang , móng công trình , khu vực khai thác đất
, bÃi chứa vật liệu và những chỗ khác nh sự chỉ đạo của BQL .
Lớp đất màu trên mặt cần phải bóc bỏ chuyển ra khỏi bÃi trớc khi đào hoặc
đắp. Chiều dày lớp bóc bỏ qui định trên bản vẽ thi công.
Nhà thầu tiến hành san ủi khu vực mặt bằng cần thiết bảo đảm thi công
công tác đất an toàn và hiệu quả.
Toàn bộ nhà cửa , kho vật liệu công trình phụ trợ đợc đặt ở cao trình đảm
bảo chống lũ và giảm diện tích đền bù đất đai.

2.1.4.Định vị, dựng khuôn công trình:
Trớc khi khởi công công trình Chủ nhiệm điều hành dự án phải tiến hành bàn
giao các cọc mốc và tim tuyến chính cuả từng công trình cụ thể. Nhà thầu có
trách nhiệm bố trí thêm các cọc phụ cần thiết cho việc thi công nhất là ở những
chỗ đặc biệt nh thay đổi độ dốc, chỗ đờng vòng, nơi tiếp giàn giáo và đắp... Tất cả
các cọc mốc phải đợc dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hởng của xe máy thi công, cố
định thích hợp và đợc bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khôi phục lại các cọc
mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra thi công.
Trong khi thực hiện công tác định vị, dựng khuôn công trình Nhà thầu đảm
bảo xác định đúng đắn và chính xác vị trí tim, trục công trình, chân mái đập đất,
mép và đỉnh mái đất đào, chân đống ®Êt ®ỉ, ®êng biªn giíi hè mãng, mÐp má vËt
liƯu, chiều rộng các rÃnh biên, rÃnh đỉnh, các mặt cắt ngang của phần đào hoặc
phần đắp...
Nhà thầu sử dụng thiết bị trắc đạc để định vị công trình và đảm bảo thờng
xuyên có bộ phận trắc đạc công trình tại công trình để theo dõi, kiểm tra tim, cọc
mốc công trình vào bất kỳ lúc nào trong suốt quá trình thi công.
2.2. Công tác đào đất đá
2.2.1. Công tác đào ®Êt hè mãng
TiÕn hµnh ®µo ®Êt hè mãng xng ®Ịu theo từng lớp từ cao xuống thấp. Đất
đào dùng máy xúc và ô tô tự đổ chuyển đất đào ra bÃi thải và một phần dùng để
đắp bù hố móng .
Việc đào hố móng và đào kênh tuân thủ theo đúng qui định trong phần này
sau khi thực hiện đầy đủ và đúng đắn các biện pháp chuẩn bị mặt bằng cần thiết
đà nêu ở mục công tác chuẩn bị.
Chiều rộng đáy móng phải bằng chiều rộng kết cấu cộng với chiều rộng lớp
chống ẩm, khoảng cách để đặt ván khuôn, neo chằng và tăng thêm 0.2m. Trong
trờng hợp cần thiết có công nhân làm việc dới móng thì khoảng cách tối thiểu
giữa kết cấu móng và vách hố móng phải lớn hơn 0.7m, nếu hố móng có mái dốc
thì khoảng cách giữa chân mái dốc và chân kết cấu móng ít nhất phải là 0.3m.
Trong trờng hợp Nhà thầu thực hiện việc đào các hào và hố móng có mái

dốc nhỏ hơn mái dốc đà quy định trong bản vẽ thi công, Nhà thầu có biện pháp
gia cố mái dốc theo các yêu cầu trong quy định trong TCVN 4447-87 và chịu
hoàn toàn về khối lợng xử lý khi cÇn thiÕt.
HSDT GT: THI CƠNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 8


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI

VÞ trÝ kho bÃi, nơi để máy xây dựng, đờng đi lại của máy thi công dọc theo
mép hố móng phải đảm bảo đủ khoảng cách an toàn đợc quy định trong quy
phạm về kỹ thuật trong xây dựng.
Đất đào từ hố móng, nếu đợc sử dụng để đắp bù lại thì phải đảm bảo các
yêu cầu về vật liệu đất đắp trình bầy trong yêu cầu kỹ thuật này. Khi Nhà thầu dự
kiến trữ đất đào từ hố móng để sau này thì Nhà thầu bố trí các bÃi dự trữ thích hợp
không gây cản trở cho việc thi công, sinh hoạt và đi lại của dân c địa phơng cũng
nh môi trờng khu vực lân cận và đợc sự đồng ý của Cán bộ giám sát, kỹ s thiết kế.
Nhà thầu thi công các hệ thống tiêu thoát nớc thích hợp để đảm bảo không tạo
thành sình lầy trong khu vực bÃi trữ.
Khi đào hố móng công trình, Nhà thầu để lại một lớp bảo vệ để chống xâm
thực và phá hoại thiên nhiên (gió, ma, nhiệt độ...) chiều dày lớp bảo vệ do cán bộ
giám sát quy định tuỳ theo điều kiện địa chất và tính chất công trình và lớp bảo vệ
chỉ đợc bóc đi trớc khi xây dựng công trình.
Khi hố móng công trình là đất mềm, Nhà thầu không đào sâu quá cao trình
thiết kế. Nếu đất có lẫn đá tảng, đá mồ côi thì phần đào sâu quá cao trình thiết kế
tại những hòn đá phải đợc đắp bù bằng vật liệu cùng loại hay vật liệu ít biến dạng
khi chịu nén nh cát, sỏi... và phải đầm nén theo đúng yêu cầu KT. Trong trờng

hợp móng công trình, đờng hào và kênh mơng nằm trên nền đá cứng thì toàn bộ
đáy móng phải đào tới độ sâu cao trình thiết kế. Không đợc để lại cục bộ những
mô đá cao hơn cao trình thiết kế.
2.2.2. Công tác đào đá
Biện pháp thi công đào đá móng tràn dùng phơng pháp khoan nổ mìn phá
đá. Lớp đá sát đáy móng đợc cạy dọn bằng búa chèn.
2.2.2.1. Biện pháp thi công khoan nổ mìn phá đá
2.2.2.1.1. Công tác chuẩn bị thi công
a. Vật t & thiết bị
Thiết bị thi công đợc tập kết, điều động lắp đặt ở công trình phù hợp với
công việc và tiến độ thi công. Những thiết bị chính bao gồm nh: Máy khoan phá
đá, xe vận chuyển, máy xúc, máy ủi, cùng các thiết bị khác đa vào công trình đợc
lựa chọn có công suất cao hoạt động tốt, đảm bảo vệ sinh môi trờng.
b. Nhân lực phục vụ thi công
Nh tại phần tổ chức thi công, Nhà thầu chuẩn bị nhân lực để tiến hành thi
công công trình này với số lợng khoảng từ 50 nhân công trực tiếp làm việc liên
tục trên công trờng. Tòan bộ CBCNV làm việc trên công trờng đều là những ngời
đà có kinh nghiệm thi công và đợc huấn luyện ATLĐ - VSMT đầy đủ.
2.2.2.1.2. Công tác trắc đạc - vạch tuyến
Sau khi nhận mặt bằng công trình, cao độ chuẩn của công trình, tiến hành
công tác trắc đạc.
Công tác trắc đạc có những nhiệm vụ sau:

HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 9


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU


TỈNH LÀO CAI

- LËp hƯ lới toàn bộ các tim trục toàn tuyến của công trình sau đó đóng cọc
xác định mốc chuẩn cho toàn bé c¸c trơc cđa hè mãng (dïng biƯn ph¸p khoan lỗ
và làm mốc đúc sẵn vào nền đá để làm mốc chuẩn)
- Bố trí trên thực địa các trục, xác định độ cao các điểm của hố móng.
- Đo vẽ hiện trạng các bộ phận hố móng đà nghiệm thu, bàn giao (hoàn
công).
- Quan trắc độ ảnh hởng đến các công trình lân cận (nếu có) để có biện
pháp xử lý kịp thời.
2.2.2.1.3. Công tác khoan phá đá nổ mìn, vận chuyển đất đá sau khoan nổ
Căn cứ vào các mốc định vị đà có nhờ công tác trắc đạc vạch tuyến, Nhà
thầu xác định và bố trí mặt bằng các lỗ khoan trên mặt bằng hố móng (mặt bằng
vị trí các lỗ khoan là tập hợp các lỗ khoan trên từng phân đoạn thi công, theo các
hàng ngang dọc song song với nhau với khỏang cách đợc tính toán trớc)
Thuốc nổ và kíp nổ đợc đặt vào lỗ khoan theo đúng liều lợng tính tóan và
theo đúng quy phạm kỹ thuật, hệ thống dây dẫn điện dẫn điện từ mạng mìn đến
hầm chỉ huy trú ẩn và kích nổ bằng máy nổ mìn chuyên dùng, vị trí kích nổ phải
đủ xa để đảm bảo an tòan cho ngời lao động.
Công tác khoan phá đá nổ mìn đợc tiến hành theo từng khu vực, nhà thầu
lại chia công tác nổ mìn theo các lớp , đảm bảo thi công nổ mìn đúng kỹ thuật và
an tòan tuyệt đối cho thi công.
Sau khi nổ mìn xong (dừng hẳn) mới đợc tiến hành thi công đào xúc đất
đá .
Đất đá sau khi khoan nổ mìn xong đợc đào xúc lên ô tô bằng máy xúc và đợc vận chuyển đến bÃi tập kết bằng xe tải chuyên dùng
- Trớc khi thi công phải thỏa thuận phơng án nổ mìn với cơ quan nhà nớc về an
toàn lao động
- Thông báo và đăng ký thời gian tiến độ nổ mìn với các cơ quan chức năng và
nhân dân khu vực nổ mìn nếu cã.
- LËp hé chiÕu khoan, hé chiÕu nỉ m×n víi từng đợt nổ, đa ra biện pháp xử lý

mìn câm nếu có.
-

Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị khoan, chuẩn bị đầy đủ các cơ sở cho công tác
thi công bao gồm vật liệu nổ, phơng tiện vận chuyển chuyên dùng, các thiết bị
nổ nh máy bắn mìn, đồng hồ đo điện trở kíp đảm bảo nổ an toàn theo ®óng
quy ph¹m TCVN 4586 - 97.

- KiĨm tra l¹i thc nổ và phơng tiện gây nổ: Thời hạn sử dụng, tình trạng và
trạng thái của nó
- Tất cả các vị trí khoan đánh dấu sơ đồ khoan theo hộ chiếu, công tác khoan
phải tuân thủ theo hộ chiếu nh đà đợc phê duyệt

HSDT GT: THI CễNG XY LP NG NG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 10


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI

- Khoanh vïng thuộc bán kính nguy hiểm với ngời, thiết bị máy móc và các
công trình lân cận (nếu có) phơng án che chắn, phối hợp với công an khu vực
cử ngời canh gác đảm bảo an toàn khu vực thi công, thực hiện tốt các công tác
gác tại các điểm bảo vệ.
- Đặt biển báo tại các vị trí ra vào khu vực cách 300m khi chuẩn bị nổ mìn dựng
biển cấm ở ngoài phạm vi nguy hiểm. Dùng còi điện để di chuyển ngời và
thiết bị ra khởi khu vực nguy hiểm, dùng thiết bị bộ đàm để liên lạc giữa các
trạm trong quá trình nổ mìn. Trong quá trình thực hiện, mọi ngời phải chấp

hành nghiêm chỉnh dới sự chỉ đạo của ngời chỉ huy nổ mìn, tuyệt đối không đợc làm việc khác chấp hành nghiêm chỉnh các quy phạm an toàn trong TCVN
- 4586 - 97 và các hộ chiếu nổ mìn.
2.2.2.2. Lập hộ chiếu khoan nổ mìn
2.2.2.2.1.Hộ chiếu khoan nổ.
Hộ chiếu khoan nổ phải đợc coi trọng một cách đặc biệt, nó mang tính chất
pháp lệnh vì từ hộ chiếu này làm căn cứ để giúp các nhà chức năng kiểm tra
xác minh đợc:
- Lợng thuốc nổ, vật liệu nổ đà đợc tiêu thụ
- Vấn đề an toàn, an ninh, bảo hộ lao động và chấn động.
- Khối lợng đất đá phá vỡ sau mỗi đợt nổ
- Thời gian bắt đầu và kết thúc sau đợt nổ
- Những vấn đề liên quan đến công việc khoan nổ
+ Nội dung của hộ chiếu khoan nổ tại công trờng cần làm.
- Tên công trình và hạng mục công trình tiến hành làm hộ chiếu
- Ngời thiết kế tính toán hộ chiếu
- Ngời kiểm tra và duyệt hộ chiếu tríc khi khoan nỉ
- Thêi gian lËp hé chiÕu vµ giờ nổ mìn
- Phần thiết kế khoan nổ
2. 2.2.2. 2. Xác định các thông số kỹ thuật nổ mìn.
* áp dụng cho loại máy khoan đập thuỷ lực đờng kính lỗ khoan 76 mm.
- Chiều sâu lỗ khoan.
- Đờng kính lỗ khoan.
- Lợng thuốc nạp trong 1m lỗ khoan.
- Lợng đá phá ra do nổ 1m lỗ khoan (suất phá đá).
- Cấu trúc lợng thuốc trong lỗ khoan (nạp tập trung, phân đoạn, lu k2)
Căn cứ vào địa hình và mặt bằng thực tế, tại mỗi tầng, mỗi vị trí trên tầng ta đo
đạc về khoảng cách, chiều dài, rộng, cao độ của công trình rồi lập nên mặt bằng,
mặt cắt tại vị trí cần khoan nổ.
HSDT GT: THI CễNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN


Trang 11


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI

Víi sè thiÕt bị đà bố trí cần có một mặt bằng vừa đủ để các máy có đủ chiều
rộng hoạt động, từ đó bố trí lỗ khoan và sơ đồ di chuyển của từng máy hoạt động.
a. Chiều sâu lỗ khoan LK.
Xác định theo chiều cao của tầng(h), góc nghiêng của lỗ khoan() so với mặt
phẳng nằm ngang và độ sậu khoan thêm(lkt).
Có thể tính theo công thức: LK =

1
(h Lkt ) m
sin b

Trong đó: là góc nghiêng của lỗ khoan, ở mỏ lộ thiên thờng = 900(khoan
đứng)
h: Chiều cao tầng khoan
Lkt: Chiều sâu khoan thêm
- Chiều sâu khoan thêm .
Tính bằng công thức Lkt:= (10-15)dK
b. Chiều dài nạp thuốc trong lỗ LKB
Tính theo công thức: LKB = LK - LB
Trong đó
LK: Chiều dài lỗ khoan
LB: Chiều dài nút mìn(Chiều dài bua)
LB = (20 35)dK

c. Lợng thuốc nạp trên 1 mét lỗ khoan P.
Xác định trong công thức: P = 7,85 d2kx Δ . (kg/m)
Trong ®ã : dk : dờng kính lỗ khoan
: mật độ chất nổ trong lỗ khoan (kg/dm 3), thuốc Amônit = 0,9 kg/dm3 = 90
kg/m3.
tròn bằng 3,1m
d. Khoảng cách các lỗ khoan (a)
+) Khoan lớn và đất đá khó đập vỡ.
a = m x w. (m)
- đất đá dễ đập vỡ
m = 1,1 - 1,2.
- đất đá hơi khó đập vỡ m = 1 - 1,1.
- đất đá khó đập vỡ
m = 0,85 - 1.
e. Khoảng cách các hàng khoan (b)
+) Sử dụng mạng lỗ khoan hình ô vuông thì, b = a.
+) Sử dụng mạng lỗ khoan hình tam giác thì, b = 0,85a.
+) NÕu næ vi sai lÊy b = w.
* áp dụng phơng pháp nổ vi sai để tăng hiệu quả đập vỡ đất đá khi nổ.
f. Lợng thuốc nạp cho mỗi lỗ khoan. (Q).
Q = q x a x h x w. (kg).
- Tỉng lỵng thc nỉ trong hé chiếu là:
N=nx Q
n: Số lợng lỗ khoan
Q: Lợng thuốc nổ trong một lỗ khoan
Từ đó tính đợc các vật liệu nỉ kh¸c:
HSDT GT: THI CƠNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 12



CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI

- D©y nỉ
- Dây cháy chậm (nếu cần)
- Kíp nổ vi sai các loại
- Kíp nổ vi sai phi điện các loại
- Mồi nổ
- Dây điện mạng
- Cát lấp bua
2.3. Công tác cốt thép
2.3.1. Loại thép, mác thép, kiểm tra chất lợng thép
- Thép dùng cho công trình phải đảm bảo tính năng kỹ thuật quy định trong
tiêu chuẩn về cốt thép.
- Tuân thđ tiªu chn TCVN 1651 – 98, TCVN 6285 - 1997
- Quy phạm QPTL D6-78
- Cốt thép trong bê tông phải tuân thủ đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu và đờng kính mà bản vẽ thiết kế quy định
- Cờng độ chịu kéo, nén tiêu chuẩn (giới hạn chảy) tơng ứng là 2,400 và
2,700 kg/cm2. Mô đuyn đàn hồi 2x106 kg/cm2.
Thanh sắt thẳng, tiết diện không đổi theo chiều dài, tròn đều, mặt ngoài
sạch, không dính bùn đất, rỉ và các tạp chất khác.
Nhà thầu sẽ chỉ thay đổi hình dạng, kích thớc của cốt thép khi đợc sự đồng
ý của Chủ đầu t và thiết kế.
2.3.2. Gia công và lắp đặt cốt thép
Nhà thầu cung cấp, cắt, uốn và lắp đặt cốt thép bao gồm các thanh và các
chi tiết cần thiết để hoàn thành công trình nh đà quy định trên bản vẽ thiết kế.
Việc cắt, uốn và lắp đặt cốt thép phải đúng theo bản vẽ thiết kế chi tiết và
tuân theo TCVN 4453-1995 và các quy trình, quy phạm tơng ứng.

Cốt thép phải đợc đặt trong bê tông đúng nh bản vẽ thiết kế hoặc hớng dẫn
bằng văn bản của Ban quản lý.
- Vật liệu:
Chất lợng cốt thép phải tuân theo những yêu cầu sau đây (TCVN 1651-85)
Nhóm cốt
thép
AI
AII

Loại

Thép tròn
Thép có gờ

Sức chịu kéo (kg/cm2)
Giới hạn 1
3.800
3.000

Giới hạn2
2.400
3.000

Độ dÃn dài
cực hạn(%)
25
19

Cốt thép phải đợc giao nhận trong điều kiện ràng cột an toàn và có dán
nhÃn hiệu hoặc đánh dấu cho phù hợp với những tiêu chuẩn tơng ứng.

- Chứng nhận kiểm nghiệm
HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 13


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI

GiÊy chøng nhËn kiểm nghiệm hàng hoá của nhà sản xuất phải đợc kèm
theo khi cung cấp vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn quy định.
-Bảo quản
Cốt thép đợc xếp trên giá gỗ, cách xa mặt đất và phải đợc bảo vệ không bị
han rỉ, h hỏng hoặc bẩn. Những thanh có đờng kính và cờng độ thép khác nhau sẽ
phải tách dời nhau.
-Chuẩn bị những bản vẽ cốt thép
Căn cứ vào các bản vẽ thiết kế cốt thép, Nhà thầu phải chuẩn bị và thông
qua cho Ban quản lý dự án các bản vẽ chi tiết nh sau:
- Bảng liệt kê cắt và uốn cốt thép.
- Mọi bản vẽ hoặc tài liệu khác có thể dùng để đẩm bảo đặt cốt thép thuận
lợi.
- Kiểm tra và đo đạc
Sau khi thép đà đợc lắp đặt Ban quản lý kiểm tra khoảng cách, số lợng, đờng kính, hình dạng, độ dài và các đoạn nối chồng. Sai lệch trong thi công cốt
thép phải tuân thủ theo các quy định dới đây.
Kớch thc sai lệch của cốt thép đã gia công
T

Mức cho phép,


T

Các sai lệch
Sai lệch về kích thước cho chiều dài của cốt thép

1
a
b
2

chịu lực
Mỗi m dài
Toàn bộ chiều dài
Sai lệch về vị trí điểm uốn
Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê tông

3
a
b
4
5

khối lớn
Khi chiều dài nhỏ hơn 10m
Khi chiều dài lớn hơn 10m
Sai lệch về góc uốn của cốt thép
Sai lệch về kích thước móc uốn
Trong đó: d - Đường kính cốt thép

mm


±5
±20
±20

+d
+(d+0,2a)
30
+a

a - Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
Sai lệch cho phép đối với cốt thép đã được lắp dựng
MỨC
TT
(1)
1

TÊN SAI LỆCH
(2)
Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực đặt riêng

HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

CHO
PHÉP
(3)
Trang 14


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU


a
b
c
2
a
b
c
3
4
a
b
c
d
e
5
a
b
6

biệt
Đối với kết cấu khối lớn
Đối với cột, dầm và vòm
Đối với bản, tường và móng dới các kết cấu khung
Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí
nhiều hàng theo chiều cao
Các kết cấu có chiều dài lớn hơn 1m và móng đặt dưới
các kết cấu và thiết bị kỹ thuật
Dầm khung và bản có chiều dày lớn hơn 100mm
Bản có chiều dày đến 100mm và chiều dày lớp bảo vệ

10mm
Sai số về khoảng cách giữa các cốt thép đai của dầm, cột,
khung và dàn cốt thép
Sai lệch cục bộ về chiều dày lớp bảo vệ
Các kết cấu khối lớn (Chiều dày lớn hơn 1m)
Móng nằm dới các kết cấu và thiết bị kỹ thuật
Cột, dầm và vòm
Tường và bản chiều dày lớn hơn 100mm
Tường và bản chiều dày đến 100mm với chiều dày lớp
bảo vệ là 10mm
Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh phân bố trong
một hàng
Đối với bản tường và móng dưới kết cấu khung
Đối với những kết cấu khối lớn
Sai lệch về vị trí các cốt thép đai so với chiều đứng hoặc
chiều ngang
(Không kể các trường hợp khi các cốt thép đai đặt

TỈNH LÀO CAI

±30
±10
±20

±20
±5
±3
±10
±20
±10

±5
±5
±3

±25
±40
±10

nghiêng theo thiết kế quy định)
Sai lệch về vị trí tim của các thanh đặt ở các đầu khung
7
a
b
8
a
b

hàn nối
tại hiện trường với các khung khác khi đường kính của
thanh:
Nhỏ hơn 40mm
Lớn hơn hoặc bằng 40mm
Sai lệch về vị trí các mối hàn của các thanh theo chiều
dài của cấu kiện
Các khung và kết cấu tường móng
Các kết cấu khối lớn

HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

±5

±10

±25
±50
Trang 15


CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN NẬM MU

TỈNH LÀO CAI

Sai lệch của vị trí các bộ phận cốt thép trong kết cấu khối
9

lớn

a
b

(khung, khối, dàn) so với thiết kế
Trong mặt bằng
Theo chiều cao

50
30

- Móc cong hai đầu
Tất cả các thanh cốt thép trơn phải uốn móc cong ở cả hai đầu , trừ khi
trong các bản vẽ có qui định khác
Các móc sẽ đợc uốn lại hơn 1800 , với đờng kính bên trong từ 6 đến 8 lần đờng kính của thanh , phần cuối cùng của đoạn cong này phải là một đoạn thẳng có

chiều dài tối thiểu gấp 4 lần đờng kính của thanh , nhng không ít hơn 6.5 cm
-Uốn và cắt
Cốt thép phải đựơc uốn theo hình dạng đà chỉ rõ trên bản vẽ thiết kế . Tất
cả các thanh thép phải uốn nguội . Việc cắt và uốn có thể thực hiện trong xởng
hoặc tại công trờng . Tất cả việc uốn phải tuân theo tiêu chuẩn VN 1651-85
Các thanh có đờng kính không đủ, không đều phải loại bỏ
- Nối ghép
Không đợc nối ghép tại những điểm có kết cấu mômen lớn nhất
Những chỗ nối ghép phải chồng lên nhau hoặc đợc hàn, tuân theo bản vẽ
thi công hoặc sự chỉ dẫn của BQL.
Chiều dài nối buộc cốt thép
Độ dài nối chồng với móc cong tiêu chuẩn phải tuân theo bảng dới đây:
Bng: Ni chng cốt thép đối với bê tơng có mác khác nhau

Loại cốt thép chịu lực

Mác bê tông
Mác ≤ 150
Mác ≥ 200
Vùng
Vùng
Vùng
Vùng
chịu

chịu

chịu

chịu


kéo
nén
Cốt thép có gờ cán nóng
30d
20d
Cốt thép trịn cán nóng
35d
25d
Cốt thép kéo nguội và rút nguội
40d
30d
Chú thích: d - Đường kính ca ct thộp chu lc

kộo
25d
30d
35d

nộn
15d
20d
25d

Hàn cốt thép
Khi chọn biện pháp, công nghệ hàn phải tuân theo TCVN hay 20TCN-7177- Chỉ dẫn hàn cốt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cấu bêtông cốt thép
HSDT GT: THI CễNG XY LP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 16



CễNG TRèNH THY IN NM MU

TNH LO CAI

Khi hàn đối đầu các thanh cốt thép cán nóng bằng máy hàn tự động hoặc
bán tự động phải tuân thủ theo tiêu chuẩn nghành 20TCN 72-77- Qui định hàn
đối đầu thép tròn
Bng : Sai lệch cho phép đối với mối hàn
T
T

TÊN VÀ HIỆN TƯỢNG SAI LỆCH
Sự xê dịch của đường nối tâm của 2 thanh nẹp tròn

1
2
3
4

đối trục của thanh được nối (Khi có thanh nẹp và
đường hàn về một bên)
Sai lệch về chiều dài của các thanh đệm và thanh
nẹp
Xê dịch thanh nẹp so với trục của mối hàn có
khn
Xê dịch thanh nẹp so với trục của mối hàn theo hư-

5
6

a
b
c
7
8

ớng dọc (Trừ các mối hàn có thanh nẹp đặt lệch)
Độ lệch của trục các thanh ở các mối hàn
Xê dịch tim của các thanh ở mối nối
Khi hàn có khn
Khi hàn có các thanh nẹp trịn
Khi hàn đối đầu
Sai số về chiều dài của các mối hàn cạnh
Sai số về chiều rộng của các mối hàn cạnh
Chiều rộng chân mối hàn khơng bám vào thép góc

9

khi hàn bằng phương pháp hàn nhiều lớp hoặc khi

10

hàn các thanh đường kính nhỏ hơn 40 mm
Chiều sâu vết lõm cho tia hồ quang ở thép tấm và

thép hình khi hàn với thép trịn hoặc thép có gờ
11
Số lượng lỗ rỗng và xỉ ngậm vào trong mối hàn:
- Trên bề mặt mối hàn trong dải khoảng 2d
- Trong tiết diện mối hàn, khi:

+ Khi d nhỏ hơn hoặc bằng 16mm
+ Khi d lớn hơn hoặc bằng 16mm
Đường kính trung bình lỗ rỗng và xỉ ngậm vào mối
12
hàn
- Trên mặt mối hàn
- Trong tiết diện mối hàn, khi:
+ Khi d từ 16mm trở xuống
+ Khi d lớn hơn 16mm
Trong đó: d - Đường kính thanh thép
HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

MỨC CHO
PHÉP
0,1d về bên
của mối hàn
±0,5d
0,1d
0,5d
30
0,10d
0,10d
0,10d
0,5d
0,15d
0,10d
2,5mm
3 chỗ
2 chỗ
3 chỗ


1,5mm
1,0mm
1,5mm
Trang 17


CễNG TRèNH THY IN NM MU

TNH LO CAI

Các mối hàn phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Bề mặt nhẵn , không cháy không đứt quÃng không thu hẹp cục bộ và không có
bọt.
- Đảm bảo chiều dài và chiều cao đờng hàn theo yêu cầu thiết kế.
2.4. Công tác ván khuôn
2.4.1. Vật liệu làm cốp pha
Vật liệu làm cốp pha cho bê tông chủ yếu sử dụng là thép. Một sè chi tiÕt
kÕt cÊu nhá cã thĨ sư dơng cèp pha gỗ.
Thép làm cốp pha và các kết cấu chống đỡ do chịu tải trọng không lớn nên
chỉ cần sử dụng loại thép có cờng độ thấp.
Gỗ làm cốp pha phải theo yêu cầu sau:
+ Gỗ làm ván mặt chỉ dùng gỗ nhóm V và VI
+ Gỗ làm cột chống đỡ cốp pha và cầu công tác nếu cao dới 30m đợc dùng gỗ
nhóm V hoặc VI, cao trên 30m đợc dùng gỗ IV. Gỗ phải đảm bảo không bị cong
vênh
3.4.2. Kết cấu và gia công cốp pha
Việc gia công và lắp dựng ván khuôn và giằng chống phải theo đúng đồ án
thiết kế và thiết kế thi công, đồng thời phải tuân theo các qui định trong tiêu
chuẩn TCVN 4453-95; 14TCN 59-2002.

Công tác cốp pha phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Chịu lực ổn định
- Hình dạng và kích thớc khối đổ theo yêu cầu
- Kín nớc, phẳng , nhẵn
- Dựng lắp và tháo dỡ dễ dàng
- Dễ lắp dựng cốt thép, thuận tiện cho công tác đổ bê tông
- Sử dụng đợc nhiều lần
2.4.3. Lắp dựng ván khuôn
Việc lắp dựng cốp pha và giằng chống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Việc vận chuyển cốp pha cần an toàn không làm h hỏng và sai biên dạng
của các cốp pha định hình
- Cột chống nhà thầu sử dụng các thanh thép hình đợc kê hoặc neo chắc
chắn không bị nún trợt; nên dùng nêm điều chỉnh có góc nghiêng <250
- Hạn chế nối các bộ phận chủ yếu, bố trí nôí so le; việc nối phải dùng các
thanh nẹp hoặc bu lông, diện tích thanh nẹp không đợc nhỏ hơn bộ phận đợc nối

HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 18


CễNG TRèNH THY IN NM MU

TNH LO CAI

- Phơng pháp lắp dựng phải đảm bảo dễ tháo lắp, bộ phận tháo trớc không
ảnh hởng đến bộ phận tháo sau.
- Đối với các kết cấu quan trọng, kết cấu yêu cầu độ chính xác cao cần bố
trí thêm mốc quan chắc để dễ dàng kiểm tra công tác lắp dựng cốp pha.
- Các kết cấu để điều chỉnh cốp pha ( giằng, tăng đơ, vít .v.v..) phải đảm

bảo vững chắc, không bị biến dạng khi chịu lực lớn
- Đảm bảo kín giữa các cốp pha với nền hoặc bê tông đổ trớc, tránh mất nớc xi măng
- Các lỗ đặt trớc phải để theo yêu cầu thiết kế
- Đối với kết cấu có chiều cao lớn phải lắp đặt để đổ bê tông thuận lợi, dễ
đầm chặt không bị phân tầng.
2.5. Công tác trộn, vận chuyển, đổ, san, đầm bê tông
2.5.1. Trộn hỗn hợp bêtông
Trộn hỗn hợp bêtông dùng trạm trộn, máy trộn đặt tại các vị trí cao độ tuỳ
theo vÞ trÝ cơ thĨ tõng kÕt cÊu.
ThĨ tÝch khèi vËt liệu đổ vào máy trộn cho một cối bêtông phù hợp với
dung tích qui định của máy, chênh lệch không vợt quá 10% và không nên nhỏ
hơn 10%.
Trình tự đổ bêtông vào máy trộn tuân thủ theo qui định QPTL-D6-78.
Thời gian trộn hỗn hợp bêtông theo qui định TCVN 4453:1995.
Các yêu cầu đối với công tác trộn và vận chuyển bê tông
Cấp phối
Trớc khi trộn bê tông có kết quả thí nghiệm về vật liệu, về cấp phối thành
phần hỗn hợp vữa bê tông và các thí nghiệm về độ bền nén đối với các mẫu đợc
thiết kế cho loại bê tông chuẩn bị trộn.
Công tác trộn và vận chuyển bê tông phải thực hiện theo quy định của quy phạm
thi công bê tông.
Những chú ý đối với công tác trộn:
- Bê tông bị loại bỏ sẽ không đợc sử dụng vào công trình.
- Thời tiết nóng, Nhà thầu chú ý bảo đảm nhiệt độ của hỗn hợp nớc, cốt
liệu và xi măng càng thấp càng tốt, và nhiệt độ bê tông đổ phải thấp hơn 30o C.
- Với những ngày nắng nóng thi công bêtông từ 17h chiều đến 8 h sáng
hôm sau
Nhà thầu dùng biện pháp tới nớc cho các cốt liệu thô, sau đó tiến hành thí
nghiệm về độ ẩm để đảm bảo lợng nớc của mỗi mẻ bê tông phù hợp với tỷ lệ nớc
xi măng đà quy định.

Không đổ thêm nớc vào hỗn hợp bê tông sau khi đổ bê tông ra khỏi máy
trộn, cả lúc chất tải bơm và lúc dỡ tải.
HSDT GT: THI CÔNG XÂY LẮP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC VÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

Trang 19



×