Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

vocab para education

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.95 KB, 0 trang )

VOCAB-PARAPHRASING: EDUCATION
Đây là bài học nằm trong chuỗi dự án VOCAB-PARAPHRASING, bạn hãy liên hệ fanpage IELTS Nguyễn Huyền để lấy
link tổng về dự án này và các dự án IELTS khác nhé (hồn tồn miễn phí).

BẢNG VOCAB-PARAPHRASING
o to get higher

o university graduates = people who graduate from

academic results: đạt

university = people graduating from university =

được kết quả học tập

people with a university qualification: những người

cao

tốt nghiệp đại học

o to drop out of school:
bỏ học
o to gain international
qualifications: có

o academic qualifications = degrees: bằng cấp học
thuật
o university education = tertiary education = thirdlevel education: giáo dục đại học

được bằng cấp quốc



o to concentrate on … = to focus on …: tập trung vào …

tế

o to get higher grades = to achieve better academic

o to improve
educational
outcomes: nâng cao
đầu ra của giáo dục
o to top international
educational league
tables: xếp đầu bảng
giáo dục quốc tế

results: có được kết quả cao hơn
o core subjects = important subjects = main subjects:
các mơn học nịng cốt
o online courses = distance learning programmes =
internet-based learning: các khóa học online/ việc học
từ xa
o to go to college or university = to continue their
studies: tiếp tục con đường học vấn bậc đại học

o to encourage

o to have access to more and better job opportunities

independent


= to have more opportunities to get a well-paid job:

learning: thúc đẩy

có cơ hội việc làm tốt hơn

việc tự học
o to pass/fail the exam:
đậu/ rớt kỳ thi

o to study abroad = to study overseas = to study in a
foreign country: đi du học


o to gain in-depth

o to earn problem-solving skills = to learn how to deal

knowledge: có được

with difficult situations more effectively: học được kỹ

kiến thức sâu sắc

năng giải quyết vấn đề

o core subjects such as

o creativity = creative thinking: sự sáng tạo


science, English and

o to take part in = to participate in: tham gia vào …

maths: những môn

o curriculum = learning programmes: chương trình học

học nịng cốt như

o many subjects = a wide range of subjects: nhiều môn

khoa học, tiếng Anh
và tốn
o to have the
opportunity to …: có
cơ hội làm gì
o to interact and take
part in group work

học
o to be better prepared for their future career = to
facilitate their future career preparation: chuẩn bị tốt
hơn cho sự nghiệp tương lai
o to learn important skills = to develop essential skills:
học được những kỹ năng quan trọng
o should have the right to … = should be allowed to …

activities: tương tác


= should have the freedom to …: nên có quyền làm gì

và tham gia vào các

o to feel bored and stressed = to suffer from boredom

hoạt động nhóm
o opposite-sex
classmates: bạn khác
giới
o to learn a wide range
of skills: học được các
kỹ năng khác nhau
o communication or
teamwork skils: kỹ
năng giao tiếp hay
làm việc nhóm
o co-existence and
gender equality: sự

and stress: cảm thấy chán nản và căng thẳng
o tuition fees = education costs: học phí
o to be free = to be free of charge = to be provided for
free: miễn phí
o to spend a larger amount of time on …. = to devote
more time to …: dành nhiều thời gian hơn vào …
o subjects related to science = science-based subjects:
những môn học liên quan đến khoa học
o students entering university = undergraduates:

những sinh viên đại học
o take a year off between school and university = take
a gap year before entering tertiary education =
spend a year working or travelling before going to


cùng tồn tại và sự

university: dành 1 năm để đi làm hay du lịch trước khi

bình đẳng giới

học đại học

BẢNG THÀNH NGỮ
IDIOMS
o

to learn something by heart = to learn something so well that it can be written or
recited without any effort: học thuộc lòng

o

bookworm = a person who reads a lot: mọt sách

o

teacher’s pet = a student in a class who is liked best by the teacher and therefore
treated better than the other students: học sinh cưng của giáo viên, được giáo viên
yêu thích


o

to draw a blank = to fail to get an answer or a result: khơng tìm thấy hay nhớ ra điều


o

copycat = someone who has few ideas of their own and does or says exactly the same
as someone else: người bắt chước ý tưởng của người khác

o

get the hang of something = to learn how to do something, esp. when it is not simple
or obvious: hiểu cách làm gì, học cách làm gì đó

o

to burn the midnight oil = to study/work late into the night: thức khuya để học/làm
việc

o

to pass with flying colours = If you do something such as pass an exam with flying
colours, you do it very successfully: đỗ/đậu … 1 cách dễ dàng

o

to go back to basis = to return to teaching or paying attention to the
most important aspects of a subject or activity: quay lại những điều cốt lõi


o

to cover a lot of ground = to review a large amount of information or discuss many
topics: xem lại thật nhiều tài liệu, thông tin

BÀI MẪU


Some people think that it is better to educate boys and girls in separate schools. Others,
however, believe that boys and girls benefit more from attending mixed schools. Discuss
both these views and give your own opinion.
It is argued by some that students would

Một số ý kiến cho rằng học sinh sẽ được

benefit more when they attend single-sex

hưởng lợi nhiều hơn khi theo học tại các

schools. In my opinion, however, it would be

trường dành cho một giới, tuy nhiên, theo

better for them to enter mixed-gender

ý kiến của tôi, tốt hơn hết là các em nên

education.


theo học chương trình giáo dục cho cả 2
giới.

On the one hand, the primary reason why
some people support single-gender

Một mặt, lý do chính khiến một số người

education would be students’ better academic

ủng hộ giáo dục đơn giới là kết quả học

results. When boys and girls are taught

tập của học sinh tốt hơn. Khi nam và nữ

separately, there is little chance for early

được dạy riêng, sẽ có ít cơ hội cho các mối

relationships. This is considered as one of the

quan hệ tuổi vị thành niên. Đây được xem

most distracting problems for teenage and

là một trong những vấn đề gây sao nhãng

adolescent students. Without worrying about


hàng đầu đối với các học sinh ở tuổi vị

these distractions, students might be able to

thành niên. Nếu không lo lắng về những

concentrate more on their study, and

phiền nhiễu này, học sinh có thể tập trung

therefore, might get higher grades than those

hơn vào việc học của mình và do đó, có thể

at co-ed schools. Despite this being true to

đạt điểm cao hơn so với học sinh ở các

some extent, having no interaction with the

trường 2 giới. Mặc dù điều này đúng ở một

opposite sex will cause these students a lot of

mức độ nào đó, việc khơng có sự tương tác

troubles later in life, especially in their careers.

với người khác phái sẽ gây cho những học
sinh này rất nhiều phiền phức sau này trong


On the other hand, I would argue that mixed-

cuộc sống, đặc biệt là trong sự nghiệp.

sex education is a better option because
students are better prepared for their future

Mặt khác, tôi cho rằng giáo dục 2 giới là

jobs. Nowadays, it is almost impossible to find

một lựa chọn tốt hơn vì sinh viên được


a company where there is only male or female

chuẩn bị tốt hơn cho công việc tương lai

staff. Therefore, those who graduate from

của họ. Ngày nay, hầu như khơng thể tìm

single- sex schools, despite their higher

thấy một cơng ty chỉ có nhân viên nam hoặc

academic results, might find it hard to work

nữ. Vậy nên những ai tốt nghiệp từ các


collaboratively with their colleagues of the

trường đơn giới, mặc dù kết quả học tập

opposite sex. By contrast, people from mixed

cao hơn, có thể khó hợp tác với đồng

schools might easily cooperate with their

nghiệp khác giới của họ. Ngược lại, những

opposite-gender partners since they have

người từ các trường 2 giới có thể dễ dàng

learned how to communicate and interact

hợp tác với bạn khác giới của họ vì họ đã

effectively with opposite-sex classmates

học được cách giao tiếp và tương tác hiệu

during their time at school.

quả với các bạn khác giới trong thời gian
học ở trường.


In conclusion, although some people think that
it is more beneficial to send students to single-

Tóm lại, mặc dù một số người cho rằng gửi

sex schools, I personally believe that mixed-

học sinh đến các trường đơn giới có lợi hơn,

gender education brings more benefits

nhưng cá nhân tôi tin rằng giáo dục hỗn

for students.

hợp giới tính mang lại nhiều lợi ích hơn cho

(257 words, written by Huyen Nguyen)

học sinh.

STUDYING ABROAD
DU HỌC
LỢI ÍCH
o

o

It gives you the opportunity to experience a


KHÓ KHĂN
o

You might encounter culture

different way of living/ make new

shock and other culture-

friends: Nó mang đến cho bạn cơ hội trải

related problems: Bạn có thể

nghiệm một cách sống khác / kết bạn mới.

gặp phải cú sốc văn hóa và các

Living on your own while studying abroad

vấn đề liên quan đến văn hóa

makes you more independent because you

khác.


have to learn to cook, clean, pay bills and

o


are very high. Many overseas

khi du học ở nước ngoài làm bạn trở nên tự

students have to do a part-

lập hơn vì bạn phải học cách nấu ăn, dọn dẹp,

time job to pay for their bills.

chi trả hóa đơn và chăm sóc chính bản thân

This can affect their

bạn.

studies: Chi phí sinh hoạt ở

You can learn invaluable life lessons and

một số nước rất cao. Nhiều

practical skills such as stress management,

sinh viên nước ngoài phải làm

communication or problem-solving skills

công việc bán thời gian để trả


which are very important for your future

tiền cho hóa đơn của họ. Điều

career: Bạn có thể học các bài học cuộc sống

này có thể ảnh hưởng đến việc

vơ giá và các kỹ năng thực hành như quản lý

học của họ.
o

You might experience feelings

vấn đề rất quan trọng cho sự nghiệp tương

of frustration, loneliness and

lai của bạn.

homesickness: Bạn có thể cảm

It gives you the chance to improve your

thấy thất vọng, cô đơn và nhớ

speaking skills: Nó mang lại cho bạn cơ hội

nhà


để cải thiện kỹ năng nói của bạn.
o

Living costs in some countries

take care of yourself: Sống một mình trong

căng thẳng, giao tiếp hoặc kỹ năng giải quyết

o

o

o

If you are struggling with the

Recruiters tend to favour candidates

language of the country you

graduating from an international

are hoping to study in, you

university over those who don’t have any

will face lots of problems: Nếu


international qualification: Các nhà tuyển

bạn đang gặp khó khăn với

dụng có khuynh hướng ưu ái các ứng cử viên

ngôn ngữ của đất nước mà

tốt nghiệp từ một trường đại học quốc tế hơn

bạn đang hy vọng được học

là những người khơng có bằng cấp quốc tế.

tập, bạn sẽ gặp rất nhiều vấn
đề.

Protect pdf from copying with Online-PDF-No-Copy.com



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×