Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Skkn 2023) Ứng Dụng Nền Tảng Quản Lí Lớp Học Hiện Đại Classclap Trong Thực Hiện Chuyển Đổi Số Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chủ Nhiệm Lớp Tại Trường Thpt Diễn Châu 4.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.16 MB, 66 trang )

lu
an
va
n
t
to
ng
hi
ep
sk

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

kn
qu
an
ly
do
w
oa

nl
d
lu
an
va
ul
nf
oi

lm


at

nh

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
z
z
gm

Tên đề tài:

om

l.c
ai

ỨNG DỤNG NỀN TẢNG QUẢN LÍ LỚP HỌC HIỆN
ĐẠI CLASSCLAP TRONG THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
TẠI TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4

an

Lu
n
va

ac

Nghệ An, tháng 4 năm 2023


th

LĨNH VỰC: CHỦ NHIỆM


lu
an
va
n
t
to
ng
hi
ep
sk

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

kn

TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4

qu
an
ly
do
w
oa


nl
d
lu
an
va
ul
nf
lm

oi

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
at

nh

z

Tên đề tài:

z

om

l.c
ai

gm

ỨNG DỤNG NỀN TẢNG QUẢN LÍ LỚP HỌC HIỆN

ĐẠI CLASSCLAP TRONG THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
TẠI TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4

Điện thoại: 0919551045 (0962286582)

Nghệ An, tháng 4 năm 2023

ac

Nguyễn Thị Hương Trà

th

Trần Thị Thanh

n
va

Đồng tác giả: Đậu Thị Thu Hà

an

Lu

LĨNH VỰC: CHỦ NHIỆM


lu
an

va
n
t
to
ng
hi
ep

MỤC LỤC

sk

MỤC LỤC .................................................................................................................. i

kn

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... iv

qu

an

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1

ly

1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1

do


2. Tính mới và những đóng góp của đề tài ............................................................... 2

w

oa

nl

3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2

d

4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3

lu

5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 3

an

va

6. Kế hoạch nghiên cứu ............................................................................................. 3

ul
nf

PHẦN 2. NỘI DUNG ............................................................................................... 5

lm


oi

CHƯƠNG 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG
QUẢN LÍ LỚP HỌC ............................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................. 5

at

nh

z

1.1.1.Chuyển đổi số trong giáo dục ...................................................................... 5

z

gm

1.1.2. Vai trò của chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục ...................................... 5

l.c
ai

1.1.3. Giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục ....................................... 6

om

1.1.4. Quy tắc nằm lòng của GVCN trong công tác chủ nhiệm lớp ....................... 7


Lu

an

1.2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 8

n
va

1.2.1.Thực trạng chuyển đổi số trong giáo dục hiện nay ...................................... 8

1.2.3.1. Đặc điểm, tình hình lớp ....................................................................... 13
1.2.3.2. Thuận lợi .............................................................................................. 14
1.2.3.3. Khó khăn .............................................................................................. 14
1.2.4. Kết luận chương 1 .................................................................................... 14
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH ỨNG DỤNG NỀN TẢNG CLASSCLAP TRONG
QUẢN LÍ LỚP HỌC .......................................................................................... 15
2.1. Giới thiệu phần mềm Classclap ................................................................... 15
2.1.1. Phần mềm quản lí lớp classclap ............................................................... 15
i

ac

1.2.3. Thực trạng về việc thực hiện các giải pháp quản lí nề nếp của lớp 11A13
Trường THPT Diễn Châu 4, Nghệ An ................................................................ 13

th

1.2.2. Thực trạng thực hiện chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm của trường
THPT Diễn Châu 4............................................................................................. 10



lu
an
va
n
t
to
ng

hi

2.1.2. Đánh giá phần mềm.................................................................................. 15

ep

sk

2.1.2.1. Ưu điểm ................................................................................................. 15

kn

2.1.2.2. Nhược điểm ........................................................................................... 16

qu

an

2.2. Đăng nhập vào hệ thống .............................................................................. 16


ly

2.2.1. Đối với giáo viên ...................................................................................... 16

do

2.2.2. Đối với phụ huynh .................................................................................... 18

w

oa

nl

2.3. Một số tính năng nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp của phần mềm
Classclap ............................................................................................................ 20

d

lu

2.3.1. Tạo và quản lý lớp học ............................................................................. 20

an

va

2.3.2. Quản lí thơng tin học sinh ........................................................................ 21

ul

nf

2.3. 3. Xây dựng nội quy lớp học ....................................................................... 23

oi

lm

2.3.4. Tạo và chấm điểm nhóm........................................................................... 26

nh

2.3.5. Kết nối GVBM tham gia quản lí lớp ......................................................... 27

at

2.3.6. Kết nối với phụ huynh vào lớp học ........................................................... 28

z

z

2.3.7. Tạo và theo dõi lịch học, thời khóa biểu một cách khoa học, chính xác .... 31

gm

l.c
ai

2.3.8. Tính năng điểm danh và gửi thông báo đến phụ huynh. ............................ 32


om

2.3.9. Chia sẽ thông tin tăng tương tác giữa GV và phụ huynh ........................... 33

Lu

2.3.10. Kết xuất dữ liệu ...................................................................................... 34

an

2.4. Kết luận chương 2 ....................................................................................... 40

n
va

PHẦN III. THỰC NHIỆM SƯ PHẠM ................................................................... 41
3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................. 41

3.4. Kết quả đạt được ......................................................................................... 41
3.4.1. Đối với tập thể lớp: ................................................................................. 41
3.4.2. Đối với học sinh và phụ huynh ............................................................... 43
3.4.3. Đối với giáo viên ..................................................................................... 43
3.5. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất .................... 44
3.5.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 44
2.5.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ........................................................ 45
2.5.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 45
ii

ac


3.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm ............................................................... 41

th

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................................. 41


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

hi

2.5.4. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp của
đề tài được áp dụng ........................................................................................... 45

ep

sk

kn


PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 48

qu

1. Kết luận ............................................................................................................... 48

an

2. Kiến nghị ............................................................................................................. 48

ly

do

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 50

w

PHỤ LỤC ................................................................................................................ 51

oa

nl
d
lu
an
va
ul
nf
oi


lm
at

nh
z
z
om

l.c
ai

gm
an

Lu
n
va

ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

iii


lu


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng
hi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ep
sk

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

an

ly


2

qu

1

kn

Số TT

do

4

GVBM

5

CNTT

6

THPT

7

BGH

8


SL

9

TL

Giáo viên chủ nhiệm

nl
oa

Giáo viên bộ môn

d
lu

Công nghệ thông tin

an
va

Trung học phổ thông

ul
nf

Ban giám hiệu

lm


GVCN

w

3

Số lượng

oi
at

nh

Tỷ lệ %

z
z
om

l.c
ai

gm
an

Lu
n
va


ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

iv


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng
hi

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

ep

sk

1. Lí do chọn đề tài

kn


Ngày 25/01/2022, Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số 131/QĐ-TTg
về việc phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030. Trong
đó xác định rõ mục tiêu chung là: Tận dụng tiến bộ công nghệ để thúc đẩy đổi mới
sáng tạo trong dạy và học, nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo dục, hiệu quả
quản lý giáo dục; xây dựng nền giáo dục mở thích ứng trên nền tảng số, góp phần
phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.

qu

an

ly

do

w

oa

nl

d

Chuyển đổi số đang là chủ trương lớn của Chính phủ và mọi ngành nghề trong
đó có giáo dục. Ở bậc phổ thơng, chuyển đổi số đã ngày một “thấm sâu” vào các
hoạt động giảng dạy, học tập mang đến nhiều tín hiệu tích cực. Tuy vậy, vẫn cịn
khơng ít thách thức.


lu

an

va

ul
nf

oi

lm

Tại nghị quyết số: 29-NQ-TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành trung ương
có ghi rõ là: “Đối với giáo dục phổ thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng
nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo
dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ
năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự
học, khuyến khích học tập suốt đời”.

at

nh

z

z

l.c

ai

gm

om

Với sự phát triển khơng ngừng của cơng nghệ, chuyển đổi số chính là xu hướng
của xã hội và đặc biệt là trong giáo dục. Việc áp dụng cơng nghệ vào giáo dục có vai
trị vơ cùng lớn, tạo nên bước ngoặt phát triển cho giáo dục, đặc biệt nếu có các tác
nhân bên ngồi khơng thuận lợi như dịch bệnh chuyển biến phức tạp chính là điều
kiện để trường học và ngành giáo dục nhận thấy tầm quan trọng lớn của chuyển đổi
số với giáo dục đào tạo. Chính phủ tại nhiều nước bao gồm Việt Nam đã áp dụng
phương pháp dạy trực tuyến để có thể đảm bảo được sự trở lại bình thường mới.
Đồng thời, nhiều nước cũng xác định chuyển đổi số trong giáo dục sẽ không chỉ giới
hạn tại thời kỳ dịch bệnh mà nó sẽ được áp dụng rộng rãi trong tương lai.

an

Lu

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1

ac

Trường THPT Diễn Châu 4 đã trải qua và thấy rất rõ vai trò của chuyển đổi số

trong cơng tác quản lý và dạy học. Vì vậy, Nhà trường và giáo viên đã có chuyển
động kịp thời để đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghệ cũng như cơng tác chủ
nhiệm lớp ngày càng địi hỏi sự dày công của người giáo viên bởi yêu cầu ngày càng
cao của xã hội đang phát triển, bởi tình hình cuộc sống vẫn đang tồn tại những tác
động xấu đến học sinh – học sinh có thể học các thói hư, tệ nạn trên các trang mạng.

th

Mặc dù áp dụng chưa được thực hiện một cách xuyên suốt, tuy nhiên, cùng với
sự phát triển nhanh chóng từ cơng nghệ và việc đẩy mạnh áp dụng chuyển đổi số
giáo dục, thì chắc chắn rằng hầu hết khó khăn sẽ được giải quyết. Điều quan trọng
đó là ngành giáo dục cùng người học phải hiểu rõ tầm quan trọng trong chuyển đổi
số tại thời điểm hiện tại và trong tương lai.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

hi

Chính sự phát triển của xã hội làm cho học sinh ngày nay cũng xuất hiện thói quen
hưởng thụ, lười lao động và học tập.


ep

sk

kn

Là một người quản lý ở cả vĩ mô (lãnh đạo) và vi mô (giáo viên chủ nhiệm lớp,
GV bộ môn), chúng tôi nhận thấy tinh thần tự giác, tự quản của học sinh chưa tốt
dẫn đến việc điều hành, quản lý tổ chức hoạt động của lớp gặp nhiều khó khăn. Đội
ngũ cán bộ lớp vẫn chưa đồng bộ, tinh thần ý thức trách nhiệm khơng cao. Vì vậy,
giáo viên chủ nhiệm mất rất nhiều thời gian, vất vả, luôn phải theo dõi đôn đốc học
sinh, kể cả ban cán sự lớp, nếu không sẽ không đạt được kết quả giáo dục. Do vậy
chúng tôi đã thực hiện áp dụng công nghệ số vào quản lí học sinh giúp cho GVCN
điều hành và quản lí học sinh và đạt được những kết quả đáng mong đợi. Vì vậy,
chúng tơi mạnh dạn chia sẻ đề tài “Ứng dụng nền tảng quản lí lớp học hiện đại
Classclap trong thực hiện chuyển đổi số nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm
lớp tại trường THPT Diễn Châu 4” làm SKKN.

qu

an

ly

do

w

oa


nl

d

lu

an

va

ul
nf

2. Tính mới và những đóng góp của đề tài

oi

lm

2.1. Tính mới của đề tài

at

nh

Sử dụng nền tảng ứng dụng quản lí lớp học ClassClap đã kết nối thơng tin học
sinh ở nhà trường và gia đình, giúp thông tin giữa hai bên luôn thông suốt.

z


z

Ứng dụng mang đến nhiều tính năng ưu việt: Giáo viên chủ nhiệm kết nối được
với tất cả giáo viên bộ môn cùng tham gia quản lí lớp học, GVBM có quyền như
GVCN có thể trực tiếp chấm điểm rèn luyện, chấm điểm, điểm danh học sinh trong
tiết học của mình. Tính năng điểm danh vượt trội, nó thơng tin đến phụ huynh nhanh
chóng, kịp thời cụ thể mỗi khi GV điểm danh nếu học sinh nào đó vắng học thì nó
sẽ trực tiếp thông báo qua app của phụ huynh.

om

l.c
ai

gm

an

Lu

n
va

Giáo viên có thể sử dụng ứng dụng để quản lí nhiều lớp học kết nối dưới hình
thức mạng xã hội, giữ liên lạc với giáo viên, ngoài ra ở nhà phụ huynh có thể chấm
điểm cho con thực hiện rèn luyện kĩ năng sống giúp cho GVCN nắm bắt được thêm
thông tin của học sinh khi ở nhà.

Về thực tiễn, đề tài phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra nguyên nhân của tồn

tại, từ đó đề xuất các biện pháp để ứng dụng cơng nghệ số vào quản lí lớp chủ nhiệm
tại trường Trung học phổ thông Diễn Châu 4, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo phục vụ nghiên cứu
và được ứng dụng trong thực tiễn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Ứng dụng công nghệ số bằng phần mềm quản lí nề nếp của hoc sinh, qua đó
giáo viên sẽ cập nhật và nắm bắt kịp thời những thông tin về học sinh đó như mức
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2

ac

Về lí luận, đề tài đã phân tích, làm rõ một số vấn đề lý luận có liên quan đến
việc ứng dụng cơng nghệ số trong quản lí lớp học.

th

2.2. Những đóng góp của đề tài


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to

ng

hi

độ tiến bộ, những vi phạm của học sinh để tuyên dương, khen thưởng hoặc có những
phương án xử lí kịp thời. Bên cạnh đó giúp cho phụ huynh, học sinh nắm bắt, cập
nhật thông tin đầy đủ và chính xác nhất.

ep

sk

kn

qu

4. Phạm vi nghiên cứu

an

Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ứng dụng nền tảng quản lí lớp học hiện đại
Classclap trong thực hiện chuyển đổi số nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp
tại lớp 11A13 trường THPT Diễn Châu 4 huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.

ly

do

w


5. Phương pháp nghiên cứu

oa

nl
d

- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập những thơng tin quản lí học sinh
qua đồng nghiệp, qua sách báo, qua internet.

lu

an

va

- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động học và sinh hoạt tập thể lớp.

ul
nf

- Phương pháp điều tra, phỏng vấn, thực nghiệm: Điều tra, thăm dò ý kiến giáo
viên và học sinh thơng qua quản lí app.

lm

oi

- Phương pháp thống kê toán học để đánh giá kết quả thực nghiệm.


nh
z

Hoạt động

z

STT Thời gian

at

6. Kế hoạch nghiên cứu

Sản phẩm

gm

om

- Trao đổi với BGH và đồng - Nắm được ý kiến của
nghiệp trong trường về đề tài của BGH và đồng nghiệp
mình
- Nắm chắc kết cấu
- Thảo luận, thống nhất đặt tên chung của sáng kiến
SKKN và đăng kí đề tài
kinh nghiệm

ac

- Đọc tài liệu tham khảo


th

Từ 2/8 đến
2/9/2022

n
va

2

an

- Khảo sát tính thực tiễn ở trường
THPT Diễn Châu 4

Lu

Từ 1/7 đến
1/8/2022

l.c
ai

1

- Đọc tài liệu về thực hiện chuyển - Tuyển tập các tài liệu
đổi số đặc biệt là trong quản giáo - Các số liệu đã được
dục và tìm hiểu phần mềm xử lí
Classclap


- Viết phần mở đầu

- Hồn thiện tổ chức lớp trên ứng - Viết cơ sở lí luận
dụng Classclap
- Thực hiện quản lí nề nếp trên - Thực hiện các hoạt
ứng dụng
động quản lí cụ thể

3

Từ 3/10/2022
đến 25/3/2023 - Thực nghiệm ở lớp chủ nhiệm

- Viết phần trọng tâm
của đề tài: Giải pháp và
hiệu quả đề tài

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n

t
to
ng
hi

Từ 3/1/2023 - Khảo sát thực tiễn và kết quả thực - Viết phần kết luận
đến 28/3/2023 nghiệm
- Hoàn thiện đề tài

ep

4

sk

kn
qu
an
ly
do
w
oa

nl
d
lu
an
va
ul
nf

oi

lm
at

nh
z
z
om

l.c
ai

gm
an

Lu
n
va

ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


lu


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng
hi

PHẦN 2. NỘI DUNG

ep

sk

CHƯƠNG 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ THỰC HIỆN CHUYỂN
ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÍ LỚP HỌC

kn

qu

1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Chuyển đổi số trong giáo dục

an

ly


“Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 3/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ xác định như sau: Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng
triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập, số hóa tài liệu,
giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình
thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào
tạo cá thể hóa. 100% các cơ sở giáo dục triển khai công tác dạy và học từ xa, trong
đó thử nghiệm chương trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối
thiểu 20% nội dung chương trình. Ứng dụng cơng nghệ số để giao bài tập về nhà và
kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học. Hiểu một cách đơn giản thì
chuyển đổi số trong giáo dục chính là việc ứng dụng những cơng nghệ tiên tiến giúp
nâng cao trải nghiệm của người học; cải thiện những phương pháp giảng dạy cũng
như tạo môi trường để học tập thuận tiện nhất.

do

w

oa

nl

d

lu

an

va


ul
nf

oi

lm

at

nh

z

z

om

l.c
ai

gm

Ứng dụng chuyển đổi số sẽ tạo ra mơ hình giáo dục thơng minh, từ đó giúp việc
học, hấp thụ kiến thức của người học trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Sự bùng nổ
của các nền tảng công nghệ đã tạo điều kiện thuận lợi để truyền đạt kiến thức và phát
triển được khả năng tự học của người học mà không bị giới hạn về thời gian cũng
như không gian.

Lu


an

Hiện tại, Chuyển đổi số trong ngành giáo dục tập trung vào ba mảng chính: Đổi
mới phương pháp giảng dạy: đào tạo e-learning, đào tạo qua thực tế ảo, lớp học
thông minh,…..Quản lý giáo dục: công cụ vận hành và quản trị (quản lý hồ sơ, tài
sản, tra cứu thông tin…). Công nghệ trong lớp học: cải tiến công cụ giảng dạy & cơ
sở vật chất.

n
va

Ứng dụng công nghệ số sẽ giúp mọi người thoải mái hơn về thời gian học tập,
có thể học vào bất cứ thời gian nào và ở bất cứ nơi đâu. Mọi người cũng được tiếp
cận tới nhiều nguồn tài liệu và tiết kiệm chi phí. Thơng qua chuyển đổi số, mọi người
dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm và khai thác chun sâu thơng tin mà mình đang
quan tâm. Sản phẩm chuyển đổi số cho phép các học sinh và giáo viên truy cập tài
nguyên giáo dục bất cứ khi nào và ở bất cứ đâu, mở rộng tầm nhìn học tập cho các
học sinh. Bên cạnh đó, các công cụ gia tăng thực tế và thực tế ảo giúp cho việc giảng
dạy trở nên trực quan hơn và giúp học sinh dễ dàng hiểu sâu hơn các khái niệm.
 Tăng tốc độ học tập và nâng cao khả năng cạnh tranh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5

ac

 Chuyển đổi số trong giáo dục giúp mọi người chủ động hơn trong học tập.

th


1.1.2. Vai trò của chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

hi

Do tốc độ phát triển công nghệ rất nhanh, nếu các học sinh không cập nhật kiến
thức sớm thì họ sẽ khó cạnh tranh với những người cập nhật được kiến thức và có
thể áp dụng nhanh chóng vào thực tế. Sử dụng cơng nghệ số có thể giảm thiểu tình
trạng chậm chân, dễ dàng tiếp cận kiến thức mới giúp học sinh học nhanh và hiệu
quả hơn trong việc đối mặt với sự cạnh tranh.

ep

sk

kn

qu


an

ly

 Giúp đào tạo giáo viên tốt hơn.

do

Sử dụng công nghệ số giúp đào tạo giáo viên trở nên tốt hơn với chương trình
đào tạo mới và tiên tiến hơn. Nó cung cấp cho giáo viên các công cụ giảng dạy hiện
đại và mới mẻ, giúp họ phát triển và nâng cao kỹ năng giảng dạy, quản lý lớp học,
giúp họ tiếp cận với những xu hướng giáo dục phát triển.

w

oa

nl

d

lu

an

 Chuyển đổi số giúp cải thiện và đảm bảo chất lượng giáo dục.

va


ul
nf

Sự phát triển và áp dụng các công nghệ số trong giáo dục có thể giúp cải thiện
chất lượng giảng dạy và học tập. Công nghệ số giúp học sinh có được khả năng truy
cập nhanh chóng đến tài nguyên và kiến thức mới, dễ dàng tương tác trong các hoạt
động học tập, giúp các học sinh hứng thú, tiếp thu và hiểu sâu hơn kiến thức. Big
Data sẽ lưu trữ các kiến thức từ căn bản tới nâng cao, công nghệ IoT sẽ theo dõi sát
sao hoạt động của học sinh, giáo viên và người quản lý. Ngoài ra cịn có Blockchain
quản lý thơng tin cá nhân, hồ sơ của học sinh rõ ràng, tình trạng mất hồ sơ cũng sẽ
khơng xảy ra. Thêm vào đó, lịch sử học tập và bảng điểm của học sinh cũng được
ghi chép minh bạch.

oi

lm

at

nh

z

z

l.c
ai

gm


om

 Chuyển đổi số trong giáo dục cũng giúp tiết kiệm thêm chi phí học tập.

an

Lu

Giáo viên khơng cần bỏ thời gian cho việc chuẩn bị và in ấn nhiều tài liệu giảng
dạy, đồng thời học sinh cũng không cần mua nhiều tài liệu giáo khoa và sách bài tập.
Giảm tài nguyên giáo dục in ấn truyền thống có thể giúp tiết kiệm chi phí, trong khi
các nguồn tài nguyên học tập trực tuyến lại được dễ dàng cập nhật và phân phối,
đem đến cho người học lượng kiến thức sâu rộng.

n
va

ac

th

1.1.3. Giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục
Một là, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc chuyển đổi số trong
giáo dục: Cần thực hiện nâng cao nhận thức, phổ cập tư tưởng cho từng giáo viên,
giảng viên, cán bộ quản lý của nhà trường để nắm được tầm quan trọng của chuyển
đổi số và cùng nhau xây dựng văn hóa số trong giáo dục. Bồi dưỡng, nâng cao kỹ
năng, nghiệp vụ trong việc ứng dụng cơng nghệ cho tồn thể giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý nhà trường để hướng đến mục tiêu thực hiện thành công chuyển đổi
số trong giáo dục. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo kiến thức,
kỹ năng công nghệ thông tin, an tồn thơng tin cần thiết để tác nghiệp trên môi

trường số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
Hai là, hoàn thiện cơ sở dữ liệu trong giáo dục: Cần chú trọng về triển khai hệ
thống để chia sẻ dữ liệu đồng bộ trong giáo dục, từng bước chuyển đổi những tài
liệu giấy qua văn bản điện tử để giúp thuận tiện hơn trong cơng tác quản lý. Hồn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

hi

thiện cơ sở hạ tầng mạng đồng bộ, thiết bị công nghệ thông tin thiết thực phục vụ
dạy - học, tạo cơ hội học tập bình đẳng giữa các vùng miền có điều kiện kinh tế xã
hội khác nhau, ưu tiên hình thức thuê dịch vụ và huy động nguồn lực xã hội hóa
cùng tham gia thực hiện. Thúc đẩy phát triển học liệu số (phục vụ dạy - học, kiểm
tra, đánh giá, tham khảo, nghiên cứu khoa học), hình thành kho học liệu số, học liệu
mở dùng chung toàn ngành, liên kết với quốc tế, đáp ứng nhu cầu tự học, học tập
suốt đời, thu hẹp khoảng cách giữa các vùng miền, tiếp tục đổi mới cách dạy và học
trên cơ sở áp dụng công nghệ số, khuyến khích và hỗ trợ áp dụng các mơ hình giáo

dục đào tạo mới dựa trên các nền tảng số. Triển khai mạng xã hội giáo dục có sự
kiểm sốt và định hướng thống nhất, tạo môi trường số kết nối, chia sẻ giữa cơ quan
quản lý giáo dục, nhà trường, gia đình, giáo viên giảng viên, học sinh sinh viên, phát
triển các khóa học trực tuyến mở, triển khai hệ thống học tập trực tuyến dùng chung
toàn ngành phục vụ cơng tác bồi dưỡng giáo viên có sự kiểm sốt và định hướng
thống nhất, tạo mơi trường số kết nối, chia sẻ giữa cơ quan quản lý giáo dục, nhà
trường, gia đình, giáo viên giảng viên, học sinh sinh viên, phát triển các khóa học
trực tuyến mở, triển khai hệ thống học tập trực tuyến dùng chung toàn ngành phục
vụ công tác bồi dưỡng giáo viên cộng nguồn lực xã hội. Tăng cường kết hợp công
nghệ như Big data, Al, Blockchain… với cơ sở dữ liệu số chuyên ngành nhằm xây
dựng các hệ thống thu thập thông tin đưa ra các dự báo, dự đoán và tạo ra các ứng
dụng, dịch vụ phù hợp đến từng đối tượng người học.

ep

sk

kn

qu

an

ly

do

w

oa


nl

d

lu

an

va

ul
nf

oi

lm

at

nh

z

z

gm

om


l.c
ai

Ba là, hoàn thiện về hệ thống pháp lý và ứng dụng các phần mềm quản lý: Hoàn
thiện hệ thống chính sách và pháp lý đóng vai trị quan trọng trong quản lý giáo dục
cũng như đảm bảo quyền lợi cho người học. Theo đó, phải thống nhất các quy định
về: Khai thác trường học hiệu quả, giúp các trường có thể tăng cường nghiệp vụ và
quản lý hồ sơ sinh viên cùng hồ sơ giảng dạy một cách nhanh chóng chỉ với thao tác
bấm (click) chuột đơn giản. Đồng thời, phát triển các khóa học trực tuyến góp phần
phục vụ công tác bồi dưỡng giáo viên hỗ trợ dạy học tại những nơi khó khăn.

an

Lu

n
va

GVCN cần nắm được những ngun tắc nằm lịng giúp giáo viên quản lí lớp
học hiệu quả
Quản lý lớp học hiệu quả bằng nội quy: Xây dựng nội quy để lấy đó làm chuẩn
mực cho các hành vi xử sự trong lớp. Mỗi lớp học đều cần có nội quy riêng và hãy
đảm bảo tất cả các học sinh hiểu được nội quy đó. Xây dựng nội quy cũng cần đảm
bảo các nguyên tắc để học sinh có được mơi trường lành mạnh, an tồn để học tập,
không bị áp lực bởi nội quy quá hà khắc.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7

ac


1.1.4. Quy tắc nằm lịng của GVCN trong cơng tác chủ nhiệm lớp

th

Bốn là hiểu đúng về chuyển đổi số, đánh giá đúng thực trạng, xác định và dự
báo đúng các thách thức về vấn đề đặt ra để xây dựng lộ trình thực hiện chuyển đổi
số hợp lý: Trong chuyển đổi số thì quan trọng nhất khơng phải cơng nghệ, cũng
khơng phải là đầu tư kinh phí mà chính là quyết tâm chính trị cao nhất của người
đứng đầu cơ sở giáo dục và nhận thức sẵn sàng thay đổi của đội ngũ viên chức giảng
viên trong các nhà trường.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

hi

Công bằng giữa các học sinh: Công bằng là yếu tố cần thiết để học sinh cảm
thấy được tơn trọng và tạo được khơng khí hịa bình trong lớp học. Học sinh nào
cũng muốn thầy cô yêu thương mình, tuy nhiên việc thể hiện tình cảm với từng cá
nhân học sinh cũng cần giáo viên phải khéo léo để những học sinh khác không cảm

thấy tổn thương, không ganh tị lẫn nhau trong lớp học.

ep

sk

kn

qu

an

ly

Lắng nghe và thấu hiểu học sinh của mình: Lắng nghe và thấu hiểu là hai yếu
tố quan trọng để duy trì trật tự lớp học. Cá nhân từng học sinh sẽ có những nét tính
cách riêng biệt, u cầu cần phải có cách tiếp cận và giải quyết khác nhau. Hiểu được
từng cá nhân suy nghĩ thế nào sẽ là điều kiện để giáo viên gần gũi học sinh của mình
hơn. Thêm vào đó, rất nhiều học sinh trở nên quậy phá, hung hăng khi bị áp đặt hoặc
không được bày tỏ quan điểm. Vì thế, hãy chắc chắn rằng giáo viên đã quan tâm và
để cho trẻ được nói trước khi phân xử bất kỳ hành vi nào.

do

w

oa

nl


d

lu

an

va

ul
nf

Quản lý lớp học hiệu quả bằng thưởng phạt hợp lý: Áp dụng các hình thức
thưởng để khuyến khích học sinh là một cách hay mà giáo viên vẫn thường sử dụng
trong quản lý lớp học. Các phần thưởng sẽ khiến trẻ trở nên hưng phấn hơn khi bắt
đầu một nhiệm vụ trong lớp. Với các hành vi sai trái, giáo viên cũng cần đưa ra các
hình phạt để răn đe, giáo dục học sinh khơng tái phạm. Điều này sẽ giúp duy trì nội
quy lớp học tốt hơn.

oi

lm

at

nh

z
z

Thay đổi phương pháp dạy học thường xuyên: Phương pháp dạy học nhàm

chán, đi theo lối mòn cũng chính là một trong các nguyên nhân khiến học sinh làm
việc riêng, nói chuyện, giảm chú ý,… trong giờ học. Hãy thay đổi điều này bằng
cách lựa chọn phương pháp dạy học kiểu mới, lấy học sinh làm trung tâm. Hãy khiến
học sinh luôn bận rộn với các câu hỏi và nhiệm vụ thú vị để khơng cịn thời gian vi
phạm nội quy lớp học. Sự “khó lường” trong cách truyền tải bài học sẽ làm học sinh
hứng thú tham gia vào lớp học hơn nhiều lần.

om

l.c
ai

gm

an

Lu

n
va

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thực trạng chuyển đổi số trong giáo dục hiện nay

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8

ac


Tiếp cận với cha mẹ học sinh để quản lý lớp học hiệu quả: Luôn luôn coi trọng
giáo dục từ hai phía: Nhà trường và gia đình, phụ huynh sẽ hiểu được tính cách của
cá nhân học sinh đồng thời là những người mong muốn học sinh hoàn thiện nhất, vì
thế hãy cùng phụ huynh trao đổi và tìm ra cách quản lý học sinh phù hợp. Khuyến
khích phụ huynh dành lời khen cho sự tiến bộ của con ở nhà để học sinh luôn cảm
nhận được sự ghi nhận của bố mẹ cho những cố gắng của mình.

th

Quản lý thời gian khi giao nhiệm vụ: Nếu để học sinh có thể thoải mái thời gian
khi giao nhiệm vụ thì các bạn sẽ gặp phải vấn đề rằng hầu hết học sinh sẽ khơng thực
hiện nhiệm vụ đó một cách nghiêm túc. Quản lý thời gian chặt chẽ và đốc thúc học
sinh hồn thành nhiệm vụ khơng chỉ khiến trẻ tập trung hơn mà còn là cách để giữ
cho lớp học trật tự.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

hi

Việt Nam đã và đang chuyển đổi số trong giáo dục bằng hàng loạt các chính

sách đã được ban hành. Theo thống kê đã có 63 cơ sở giáo dục - đào tạo và 710
phòng giáo dục đào tạo đã triển khai việc xây dựng cơ sở dữ liệu chung cho giáo
dục. Đồng thời, hiện nay đã có 82% các trường thuộc khối phổ thông đã sử dụng
phần mềm để quản lý trường học. Ngoài ra, việc áp dụng chuyển đổi số đã góp phần
thúc đẩy hoạt động “học tập suốt đời” cùng tài liệu trực tuyến. Tiêu biểu có thể kể
đến là hoạt động chia sẻ 5.000 bài giảng điện tử cùng với 7.000 luận văn, hơn 31.000
câu hỏi trắc nghiệm… từ người dạy có chun mơn.

ep

sk

kn

qu

an

ly

do

w

oa

nl

Bên cạnh đó, một số chủ trương khác cũng được triển khai chính là thực hiện
những chương trình giáo dục phổ thơng mới: Tin học sẽ chính thức trở thành mơn

học bắt buộc dành cho học sinh từ lớp 3, việc này giúp học sinh tiếp cận được với
rất nhiều kiến thức kỹ năng hiện đại trong và ngoài nước. Bộ Giáo dục và Đào tạo
tin rằng, trong tương lai sẽ có những thế hệ cơng dân tồn cầu với năng lực cạnh
tranh tốt; Việc giảng dạy được lồng ghép công nghệ Steam, giúp học sinh có thể giải
quyết được các bài tốn khó cũng như khám phá nhiều hiện tượng trong cuộc sống
trực quan nhất; Đối với chuyển đổi số áp dụng trong giáo dục đại học, các trường
đại học/viện nghiên cứu đã gia tăng cơ hội hợp tác cùng doanh nghiệp và triển khai
hoạt động trong giảng dạy gắn liền với nhu cầu sử dụng nhân lực từ các doanh
nghiệp. Từ đó, các trường/viện sẽ kịp thời nắm bắt các thông tin, cập nhật kiến thức,
điều chỉnh nội dung, chương trình, dự báo các ngành nghề mới theo xu hướng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất phù hợp với sự phát triển của đời sống xã hội.

d

lu

an

va

ul
nf

oi

lm

at

nh


z

z

l.c
ai

gm

om

Bên cạnh những kết quả chuyến biến tích cực, quá trình chuyển đổi số trong
giáo dục vẫn cịn tồn tại nhiều khó khăn, bất cập. Cụ thể:

Lu

an

Thứ nhất, q trình tiếp cận về kiến thức trực tuyến ở vùng sâu, vùng xa gặp
nhiều khó khăn: đối với những khu vực miền núi hay vùng sâu, vùng xa, hạ tầng
mạng và trang thiết bị công nghệ thông tin chưa được đảm bảo, gây ảnh hưởng lớn
đến công tác về quản lý giáo dục trong dạy và học. Đây chính là vấn đề phải ưu tiên
khắc phục giúp triển khai thành công và đặc biệt là nhu cầu dạy và học trực tuyến
khi điều kiện học trực tiếp không cho phép.

n
va

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


9

ac

Thứ ba, các quy định trong pháp lý chuyên về giáo dục vẫn chưa được hoàn
thiện: đây là vấn đề lớn gây ảnh hưởng tới quyền sở hữu trí tuệ cũng như an ninh
thông tin… Đồng thời, đây cũng là cơ hội để hoàn thiện những quy định về thời
lượng và cách kiểm tra, công nhận kết quả học trực tuyến. Mặc dù vậy, những vấn

th

Thứ hai, chưa có sự kiểm sốt sát sao và toàn diện về học liệu số: để đáp ứng
được nhu cầu học tập và nghiên cứu của người học, cần kho tài liệu số chuẩn xác.
Tuy nhiên, nguồn nhân lực cũng như tài chính nước ta vẫn chưa thể đáp ứng được
cơng việc này. Vì vậy, hiện đang xảy ra rất nhiều tình trạng về học liệu số tràn lan,
thiếu tính xác thực và khơng được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng cũng như nội
dung. Từ đó, gây ra tình trạng khơng đồng nhất về kiến thức và tạo nên nhiều hệ lụy
khác như tiêu hao tài chính, tốn thời gian.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to

ng

hi

đề này hiện nay vẫn chưa được thực hiện một cách đồng nhất cũng như rõ ràng và
chặt chẽ, từ đó gây nên nhiều bất cập trong quá trình chuyển đổi số.

ep

sk

kn

1.2.2. Thực trạng thực hiện chuyển đổi số trong công tác chủ nhiệm của trường
THPT Diễn Châu 4

qu

an

Hiện nay việc thực hiện chuyển đổi số trong các nhà trường đã diễn ra đồng bộ.
Chuyển đổi số trong nhà trường được thể hiện qua việc sử dụng một số phần mềm
như: quản lý điểm, mã định danh học sinh, giáo viên: truong.csdl.moet.gov.vn; phần
mềm tập huấn bồi dưỡng thường xuyên, đánh giá công chức: ETEP, TEMIS; phần
mềm cho kế tốn tài chính: MISA, hỗ trợ kê khai thuế; phần mềm quản lý thư viện;
Truyền đạt nội dung thông tin đến cán bộ giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh:
Zalo, SMS, Enet,....

ly


do

w

oa

nl

d

lu

an

va

 Khảo sát đánh giá thực trạng về mức sử dụng cơng nghệ số trong quản lí lớp
học tại trường THPT Diễn Châu 4, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

ul
nf

oi

lm

Để tiến hành tìm hiểu thực trạng sử dụng cơng nghệ số trong quản lí chúng tơi
đã tiến hành khảo sát bằng phiếu điều tra, phỏng vấn đối với GV và HS với mục đích
thu thập thơng tin để phân tích khó khăn và thuận lợi khi thực hiện áp dụng chuyển
đổi số trong công tác chủ nhiệm tại trường THPT Diễn Châu 4, huyện Diễn Châu,

tỉnh Nghệ An.

at

nh

z

z

om

l.c
ai

gm

Nội dung khảo sát: Tìm hiểu nhận thức, hiểu biết, mức độ áp dụng công nghệ
số trong công tác chủ nhiệm với 38 GVCN ở trường THPT Diễn Châu 4, Khảo sát
đối tượng học sinh, phụ huynh về hiệu quả, mong muốn trong quản lí bằng cơng
nghệ số.

Lu

an

Đối tượng khảo sát: 38 giáo viên, 41 phụ huynh, 41 học sinh trường THPT
Diễn Châu 4

n

va

Thời gian khảo sát: Từ tháng 9/2022 đến tháng 10/2022

th

ac

Sau khi thu thập, tìm hiểu kết quả như sau
Bảng 1.1. Kết quả thăm dò ý kiến GV về việc áp cơng nghệ số trong quản lí lớp
bằng google form />Số TT

Vấn đề quan tâm của thầy/cô về quản lí lớp
bằng cơng nghệ số

SL (38) TL %

1

Thầy (cơ) có ứng dụng CNTT để quản lí lớp học
khơng?

38

100

2

Mức độ kết nối của thầy (cô)
với phụ huynh học sinh?


Thường xuyên

24

63.16

Chỉ những lúc
cần thiết

14

36.8

Không bao giờ

0

0

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an

va
n
t
to
ng
hi

Rất cần thiết.

10

26.32

Cần thiết.

15

39.47

Ít cần thiết.

13

34.21

Khơng cần thiết

0

0


Rất mong muốn

28

73.68

Mong muốn

10

26.32

Không mong
muốn

0

0

ep

Mức độ cần thiết sử dụng công
nghệ số trong quản lí lớp chủ
nhiệm

sk

3


kn

qu
an
ly
do

4

w

Thầy/cơ có mong muốn GVBM
cùng tham gia quản lí lớp học
khơng

oa

nl

d

lu
an

va

Thơng qua kết quả thăm dị ý kiến các GVCN, chúng tơi nhận thấy 100% giáo
viên đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí lớp, GVCN thường sử dụng
những ứng dụng như zalo, messenger để tạo các nhóm riêng theo nhu cầu cơng việc
khác nhau, giúp cho GVCN trao đổi những thông tin nhanh chóng, tuy nhiên việc

đánh giá điểm rèn luyện của các em không thực hiện được trên các ứng dụng này.
Do đó GVCN rất mong muốn sử dụng nền tảng quản lí lớp thỏa mãn được các yêu
cầu sau: GVBM cùng trực tiếp tham gia quản lí lớp học, trực tiếp chấm điểm thi đua
trong các giờ dạy; kết nối với phụ huynh nhanh chóng thơng qua app; lưu trữ được
kết quả rèn luyện của học sinh làm căn cứ đánh giá, xếp loại rèn luyện của các học
sinh

ul
nf

oi

lm

at

nh

z

z

om

l.c
ai

gm

an


Lu

Bảng 1.2. Kết quả khảo sát HS trong việc sử dụng công nghệ số trong quản lí bằng
google form />Vấn đề hỏi

Câu trả lời

1

2.44

4

9.76

Ít hài lịng

19

46.34

Khơng hài lịng

17

41.46

9


21.95

17

41.46

15

36.59

Khơng cần thiết

0

0

Rất mong muốn

6

14.63

1. Em cảm thấy thế nào về việc quản lí nề Rất hài lòng
nếp của ban cán sự lớp?
Hài lòng

2. Việc GVCN quản lí nề nếp lớp học Rất cần thiết
thơng qua các ứng dụng công nghệ số để
Cần thiết
đảm bảo cơng bằng giữa các học sinh em

thấy có cần thiết khơng?
Ít cần thiết

ac

TL%

th

SL

n
va

Kết quả

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to

ng
hi

ep

3. Các em có muốn kết nối GVBM trong Mong muốn
thực hiện quản lí nề nếp của lớp khơng?
Mong muốn ít

sk

kn

16

39.02

18

43.90

1

2.44

qu

Khơng mong muốn

an


ly

Qua số liệu điều tra cho thấy học sinh chưa thực sự hài lòng về quản lí nề nếp
của ban cán sự lớp do nguyên nhân như chưa công bằng trong theo dõi; BCS lớp
thường xuyên quên sổ theo dõi hoặc cập nhật thông tin không đầy đủ, không kịp
thời…. Học sinh thấy được sự cần thiết của việc sử dụng phần mềm công nghệ số
trong quản lí nề nếp chiếm tỉ lệ 63.41% và mong muốn GVBM cùng chung tay quản
lí trong các tiết học chiếm 53.65%.

do

w

oa

nl

d

lu

an

Bảng 1.3. Khảo sát phụ huynh về sử dụng công nghệ số tăng cường sự tương tác
với GVCN. Link khảo sát />
va

ul
nf

Câu trả lời

SL

TL%

23

56.10

18

43.90

oi

Vấn đề hỏi

nh

lm

Kết quả

Rất quan tâm

at
z

Quan tâm


z

0

0

Rất mong muốn

25

Mong muốn

14

34.14

Mong muốn ít

2

4.88

Khơng mong muốn

0

0

3. Anh(chị) có thiết bị thơng minh như Có

điện thoại, máy tính,...khơng?
Khơng

41

100

0

0

4. Anh (chị) có nhu cầu cài đặt ứng Có
dụng quản lí lớp học (miễn phí) để kết
Khơng
hợp với GVCN trong quản lí con em
mình khơng?

41

100

0

0

60.98

an

Lu

n
va

2. Anh (chị) mong muốn kết nối với
GVCN, GVBM để nắm bắt các thông
tin của con qua ứng dụng cơng nghệ số
khơng?

0

om

Khơng quan tâm

0

l.c
ai

Ít quan tâm

gm

1. Anh (chị) có quan tâm đến kết quả
học tập, rèn luyện của các con khi ở
trường không?

ac

th


Thông qua kết quả điều tra cho chúng ta thấy 100% phụ huynh rất quan tâm đến
việc học của con là rất cao bởi vì cha mẹ nào cũng muốn theo dõi bước chân của
con, những tốt đẹp đều mong muốn đến cho con. Phụ huynh rất mong muốn được
kết nối với GVCN và GVBM trong thực hiện quản lí nề nếp của con. Qua điều tra
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

hi

cho thấy 100% phụ huynh có các thiết bị thông minh và sẵn sàng cài đặt ứng dụng
để theo dõi, quản lí con của mình.

ep

sk


kn

1.2.2. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chuyển đổi số ở trường THPT Diễn
Châu 4

qu

an

1.2.2.1. Thuận lợi

ly

Ứng dụng CNTT vào giảng dạy và quản lý là việc làm thường xuyên của cán
bộ, giáo viên Trường THPT Diễn Châu 4. Ban giám hiệu nhà trường đã tranh thủ
mọi nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học như máy tính, máy chiếu,
hệ thống đường truyền nối mạng; tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên được
bồi dưỡng kiến thức CNTT. Tất cả các lớp học đã có đủ máy tính có kết nối internet
phục vụ cơng tác quản lý, chỉ đạo và dạy học.

do

w

oa

nl

d


lu

an

va

Trường có cán bộ, giáo viên phụ trách CNTT, sử dụng thành thạo các phần
mềm quản lý và các kỹ thuật máy tính để đáp ứng yêu cầu quản trị, vận hành hệ
thống giúp nhà trường ứng dụng phục vụ hiệu quả công tác quản lý và nhiệm vụ
chuyên môn.

ul
nf

oi

lm

at

nh

Tất cả các phụ huynh và học sinh đều có các thiết bị thơng minh giúp cho việc
quản lí thơng qua phần mềm ứng dụng có hiệu quả.

z

z
gm


1.2.2.2. Khó khăn

om

l.c
ai

Cần thực hiện nâng cao nhận thức, phổ cập tư tưởng cho từng giáo viên, cán bộ
công nhân viên của nhà trường để nắm được tầm quan trọng của chuyển đổi số và
cùng nhau xây dựng văn hóa số trong giáo dục. Đồng thời, cần bồi dưỡng, nâng cao
kỹ năng, nghiệp vụ trong việc ứng dụng cơng nghệ cho tồn thể giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý nhà trường để hướng đến mục tiêu thực hiện thành công chuyển
đổi số trong ngành giáo dục.

an

Lu

n
va

1.2.3. Thực trạng về việc thực hiện các giải pháp quản lí nề nếp của lớp 11A13
Trường THPT Diễn Châu 4, Nghệ An
1.2.3.1. Đặc điểm, tình hình lớp
Lớp 11A13 sĩ số 41 trong đó nam 25 nữ 16, học sinh đến từ 9 xã gồm Diễn Mỹ
(2 HS), Diễn Phong (1 HS), Diễn Hoàng (3 HS), Diễn Hải (5 HS), Diễn Kim (15
HS), Diễn Lâm (1 HS), Diễn Yên (5 HS), Diễn Hùng (2 HS), Diễn Trường (6 HS).
Trong lớp có nhiều em chưa ngoan, còn ham chơi, đua đòi, thường xuyên vi
phạm. Đầu năm học tình trạng vi phạm an ninh diễn ra liên tục, có những em vi
phạm có hệ thống.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13

ac

Chưa có kế hoạch cụ thể và đồng bộ tại mọi cấp khi thực hiện ứng dụng chuyển
đổi số trong quản lí.

th

Một số giáo viên cịn hạn chế về kiến thức tin học phổ thông, kĩ năng sử dụng
các phần mềm. Thiếu sự hướng dẫn và chiến lược chuyển đổi số.


lu

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

an
va
n
t
to
ng

hi

Đội ngũ cán sự lớp chưa phát huy hết khả năng, trong chấm thi đua cịn mang
tính cả nể. Việc cập nhật điểm tổng kết cuối tuần, cuối tháng chưa kịp thời làm cho

cơng tác thi đua cịn gặp nhiều khó khăn.

ep

sk

kn

qu

1.2.3.2. Thuận lợi

an

Giáo viên đã tìm hiểu rất kĩ về điều kiện, hồn cảnh gia đình từng học sinh để
có biện pháp giáo dục phù hợp.

ly

do

GVCN phối hợp hiệu quả với GVBM trong thực hiện quản lí về học tập, rèn
luyện các học sinh, thường xuyên gặp gỡ trao đổi các vấn đề nảy sinh trong lớp.

w

oa

nl


d

Giáo viên chủ nhiệm phối hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh thơng qua các
nhóm zalo, mesenger, chấm thi đua, liên hệ với phụ huynh của em qua app classclap,
thông qua tin nhắn điện thoại, gọi điện...

lu

an

va

ul
nf

Phụ huynh rất quan tâm đến con cái của mình, thường xuyên gọi điện trao đổi
về tình hình học tập rèn luyện của con, có các phương án phối hợp với giáo viên đạt
kết quả cao.

oi

lm

nh

1.2.3.3. Khó khăn

at

Do hồn cảnh kinh tế nhiều phụ huynh đi làm ăn xa để con ở nhà một mình

hoặc ở với ơng bà dẫn đến các em thiếu sự giám sát, theo dõi.

z

z

l.c
ai

gm

Tuổi các em luôn muốn thể hiện mình là người lớn nên các em đơi khi cịn bốc
đồng, hành động chưa chín chắn như hút thuốc, chơi game, nhuộm tóc..

om

Do lực học của các em chưa tốt dẫn đến tình trạng nghỉ học, trốn tiết, ngủ gật
trong giờ, lười làm bài tập.

an

Lu

1.2.4. Kết luận chương 1

n
va

Như vậy để nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp GVCN cần phải thực
hiện ứng dụng công nghệ số để theo dõi hiệu quả kết quả học tập, rèn luyện của học

sinh. Giúp cải thiện kết quả học tập của học sinh thơng qua phân tích dữ liệu. Tăng
cường phối hợp giữa phụ huynh và giáo viên, phần mềm tự động hố cung cấp các
thơng tin về tiến độ rèn luyện, học tập của học sinh và chuyển lại các thông tin này
cho phụ huynh, đồng thời gửi thông báo đến phụ huynh kịp thời. Với sự tham gia
của cơng nghệ, phụ huynh cũng có thể n tâm hơn về sự an tồn của con em mình.
Cơng nghệ số hoá giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian của mọi người.

ac

14

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×