Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

(SKKN mới NHẤT) xây DỰNG và sử DỤNG tư LIỆU dạy học PHẦN một số vấn đề PHÁT TRIỂN và PHÂN bố NÔNG NGHIỆP địa lí 12 THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG lực học SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.1 KB, 65 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

TIEU LUAN MOI download :


----------🙢 🕮 :🙠---------TIEU LUAN MOI download



SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU DẠY HỌC PHẦN “MỘT SỐ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP” ĐỊA LÍ 12THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

LĨNH VỰC: ĐỊA LÍ

Năm thực hiện: 2021- 2022

TIEU LUAN MOI download :


TIEU LUAN MOI download :


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

TIEU

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN


THPT :ĐÔ
LƯƠNG 3
LUAN MOITRƯỜNG
download



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4
----------🙢 🕮 🙠----------

SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU DẠY HỌC PHẦN “MỘT SỐ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP” ĐỊA LÍ 12THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

LĨNH VỰC: ĐỊA LÍ

TÁC GIẢ:
- TRẦN THỊ LIÊN THANH - TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 3. ĐẶNG THỊ HOA PHƯỢNG - TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 4.

Năm thực hiện: 2021- 2022
SĐT: 0356008140 - 0397924584
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 1.
Lí do chọn đề tài ................................................................................................................1 2.
Mục đích nghiên cứu .........................................................................................................2 3.
Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................................2 4. Đối
tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2 5. Phương

pháp nghiên cứu ...................................................................................................2 6. Đóng góp
của đề tài. ..........................................................................................................3 7. Cấu trúc của
đề tài .............................................................................................................3 PHẦN NỘI
DUNG................................................................................................................4 CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ..............................4 HỌC
TIEU
LUAN MOI download :
SINH.
...........................................................................................................................4
1.1 Cơ sở
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lí luận.....................................................................................................................4 1.1.1 Các
khái niệm liên quan. ..............................................................................................4 1.1.2 Dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh................................................5 1.2. Cơ sở
thực tiễn................................................................................................................8 1.2.1.Tổng
quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài. ..........................................................8 1.2.2. Thực
trạng về xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở các trường
THPT.
....................................................................................................................................8
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU DẠY HỌC PHẦN “MỘT SỐ VẤN ĐỀ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP” ĐỊA LÍ 12 THPT THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH.............................................................14 2.1
Những ưu thế của phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nơng nghiệp”- Địa lí 12 THPT
trong việc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh................................................................................................................................14 2.2.1.

Vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp gắn liền với thực tiễn cuộc sống............14 2.2.2. Nội
dung dạy học phần một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp phong phú, đa
dạng.................................................................................................................................14 2.2
Yêu cầu của việc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh..........................................................................................................................15 2.2.1.
Yêu cầu của việc xây dựng tư liệu dạy học ...............................................................15 2.2.2.
Yêu cầu của việc sử dụng tư liệu dạy học .................................................................15 2.3
Nguyên tắc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh................................................................................................................................16 2.3.1.
Bám sát mục tiêu bài học, bảo đảm tính định hướng vào nội dung. .........................16 2.3.2.
Đảm bảo tính chính xác, khoa học. ...........................................................................16 2.3.3.
Đảm bảo tính sư phạm...............................................................................................16 2.3.4.
Đảm bảo về mặt kĩ thuật, công nghệ. ........................................................................17 2.3.5. Hệ
thống tư liệu phải tạo ra môi trường học tập mở và thuận tiện trong sử dụng. ...17 2.3.6. Đảm
bảo tính thực tiễn ..............................................................................................17 2.4 Điều kiện
cơ sở vật chất để xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh.........................................................................................................17
2.5 Quy trình xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh................................................................................................................................18 2.5.1.
Quy trình xây dựng tư liệu dạy học ...........................................................................18 2.5.2.
Quy trình sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. ...19 2.6 Xây
dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nơng nghiệp” Địa
lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh..............................20 2.6.1 Kế hoạch
xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp”
Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh.......20 2.6.2 Xây dựng tư liệu dạy
học phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp” Địa lí 12 THPT theo định hướng
phát triển năng lực học sinh. ..........................................22 2.6.3 Sử dụng tư liệu dạy học phần
“Một số vấn đề phát triển và phân bố nơng nghiệp” Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển
năng lực học sinh. .................................................28 2.7 Thiết kế một số bài dạy học phần
“Một số vấn đề phát triển và phân bố nơng nghiệp” Địa lí 12 THPT có sử dụng các tư liệu dạy

học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh.......................................................................................................................................37 2.8
Đánh giá năng lực tự xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh. .........................................................................................................46 2.8.1. Đánh
giá năng lực tự xây dựng tư liệu của học sinh:................................................46 2.8.2. Đánh giá
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

TIEU LUAN MOI download :


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

năng lực sử dụng tư liệu của học sinh:.......................................................46 CHƯƠNG 3:
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM........................................................................47 3.1. Mục đích
thực nghiệm..................................................................................................47 3.2. Đối tượng
thực nghiệm.................................................................................................47 3.3. Nội dung,
phương pháp thực nghiệm...........................................................................47 3.3.1 Nội dung
thực nghiệm: ...............................................................................................47 3.3.2 Phương pháp
thực nghiệm.........................................................................................47 3.4 Kết quả thực
nghiệm......................................................................................................47 3.5 Phân tích kết quả
thực nghiệm ......................................................................................48 KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ.............................................................................................50 1. Kết
luận............................................................................................................................50 2. Kiến
nghị .........................................................................................................................51 TÀI LIỆU
THAM KHẢO ...................................................................................................52 PHỤ
LỤC ............................................................................................................................53

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG SÁNG KIẾN
Nội dung


Viết tắt

Đối chứng

ĐC

Giáo viên

GV

Giáo dục đào tạo

GD-ĐT

Học sinh

HS

Kiểm tra đánh giá

KTĐG

Trung học phổ thông

THPT

Thực nghiệm

TN


Sách giáo khoa

SGK

Phẩm chất, năng lực

PC, NL

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sau một thời gian dài thực hiện đổi mới, nền giáo dục nước ta đã có những bước tiến
quan trọng trong việc giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng nhu cầu xây
dựng đất nước trong thời kì mới, tạo ra những chuyển biến tích cực trong cơng tác giáo dục và
đào tạo.
Trong q trình giáo dục, đào tạo ra những công dân tương lai của đất nước, giáo dục
luôn coi trọng việc “phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân” người học, xem
người học là “trung tâm” của quá trình dạy học và sáng tạo. Luật giáo dục 2019 cũng đã nêu
rõ: “Phương pháp giáo dục phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy
sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực
hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”. Nhờ đó mà ngày càng có nhiều sáng tạo khoa
học kĩ thuật, nhiều lao động với kĩ thuật lành nghề có khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao
của cơng
cuộc cơng
nghiệpdownload
hố, hiện đại hố
nước, giúp cho nền kinh tế nước ta có
TIEU
LUAN
MOI

: đất

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

khả năng tạo ra nhiều sản phẩm tốt, có thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước không chỉ phụ thuộc vào tình hình trong
nước mà cịn phụ thuộc rất lớn vào những biến đổi trên thế giới. Đặc biệt, từ cuối năm 2019
đến nay, cả thế giới đang chịu ảnh hưởng nặng nề do Đại dịch Covid-19 gây ra trên mọi mặt
đời sống kinh tế- xã hội. Giáo dục nước ta cũng chịu nhiều tổn thất nghiêm trọng khi mà số
người mất vì Covid-19 ngày càng tăng, nhiều địa phương học sinh và giáo viên không thể đến
trường trong thời gian dài vì Đại dịch, các phong trào thi đua, các kì thi như THPT Quốc gia
cũng vì đó mà chịu ảnh hưởng, nhiều nhiệm vụ quan trọng của ngành không thể tiến hành theo
đúng kế hoạch… Để chủ động học tập, tham gia các hoạt động giáo dục trong tình hình dịch
bệnh hiện nay, tất cả các cấp ngành và địa phương đều phải thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ :
“phải cố gắng hết sức để giảm thiểu những tổn thương đối với giáo dục”, và phải “đảm bảo
an tồn phịng chống dịch và các yêu cầu chất lượng cốt lõi”. Các hình thức dạy học qua
truyền hình, qua mạng theo hình thức online hay offline được các địa phương và cơ sở giáo
dục lựa chọn ngày càng phổ biến và rất linh hoạt. Khi học sinh học tập trực tuyến, chất lượng
của bài học không chỉ do việc đáp ứng tốt các phương tiện dạy học, ý thức tự giác của người
học được nâng cao mà còn do hệ thống các tư liệu dạy học quyết định. Hệ thống các tư liệu
dạy học đa dạng, trực quan, sinh động thì mới hấp dẫn đối với học sinh, thu hút học sinh học
hỏi, tìm tịi, khám phá và sáng tạo, … Cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin hiện nay,
hệ thống thông tin mà học sinh tiếp nhận được thông qua mạng rất phong phú và đa dạng, nó
địi hỏi các em phải có được các thơng tin, tư liệu chuẩn xác, phù hợp với nội dung dạy học và
tin cậy nhất. Vì vậy việc tạo ra một hệ thống các tư liệu chuẩn xác, đa dạng và hấp dẫn, phù
hợp với nội dung bài học là rất cần thiết. Đó là lí do mà nhóm nghiên cứu của chúng tơi lựa
chọn đề tài: Xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố

nơng nghiệp” Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh làm đề tài sáng
kiến kinh nghiệm của mình với mong muốn góp phần đổi mới phương pháp giáo dục,

1
tạo hấp dẫn cho học sinh, nâng cao chất lượng dạy học, đáp ứng nhu cầu dạy học trong tình
hình mới.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận, thực tiễn về: Xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh, tập trung đánh giá vai trò, thực trạng của việc xây dựng và
sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường phổ thơng
nói chung và trong mơn địa lí nói riêng. Trên cơ sở đó đưa ra ngun tắc, điều kiện cơ sở vật
chất, kế hoạch xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố
nơng nghiệp”- Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Đề tài góp phần tạo ra một hệ thống các tư liệu đa dạng, trực quan, sinh động, chuẩn xác,
phù hợp với nội dung bài học, hấp dẫn đối với học sinh, thu hút học sinh học hỏi, tìm tịi,
khám phá và sáng tạo, thông qua việc sử dụng các tư liệu khuyến khích khả năng làm việc độc
lập và tự chủ của học sinh, phát triển tối đa các kỹ năng để đạt được mục tiêu học tập, tìm ra
được những cách tiếp cận phù hợp nhằm phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất với mỗi
học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề cốt lõi về xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh.
- Xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nông
nghiệp”- Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Xâ dựg tư liệu dạy
học/học liệu dưới dạng số, giúp HS và giáo viên có thể sử dụng mọt lúc, mọi nơi trong điều
kiện vừa dạy học vừa phòng chống dịch bệnh, phải học tập trực tuyến. - Phân tích thực nghiệm
TIEU

phạm đểLUAN
kiểm định MOI

tính hiệudownload
quả của đề tài. :
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần “Một số vấn đề phát triển
và phân bố nơng nghiệp”- Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu các cách thức, phương pháp xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học
phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nơng nghiệp”- Địa lí 12 THPT theo định hướng
phát triển năng lực học sinh (có thực hiện giảm tải các nội dung dạy học theo công văn số
4040/BGDĐT-GDTrH V/v: Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng
phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022 của Bộ giáo dục và đào tạo)
- Về không gian và thời gian: Đề tài tập trung điều tra thực trạng, nghiên cứu và tiến hành
thực nghiệm sư phạm trong năm học 2021-2022 tại trường THPT Đô Lương 3 và trường
THPT Nghi Lộc 4, tỉnh Nghệ An.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến xây dựng và sử dụng tư liệu dạy
học để xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.

2
- Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa, chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 12 để tìm ra các tư
liệu dạy học cần thiết để xây dựng và sử dụng trong quá trình dạy học phần “Một số vấn đề
phát triển và phân bố nơng nghiệp”- Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học
sinh.

5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích, tổng hợp
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp những tài liệu liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý
thuyết về các vấn đề liên quan.
5.2.2.2. Phương pháp điều tra
Trong đề tài này, chúng tôi tiến hành điều tra xã hội học đối với 13 GV và 114 HS tại
một số trường THPT để có những kết luận khách quan về việc xây dựng và sử dụng tư liệu
dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong q trình dạy học mơn địa lí.
5.2.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nông
nghiệp” trong chương trình địa lí 12 ở các trường THPT, từ đó kiểm chứng hiệu quả của đề
tài, rút ra bài học kinh nghiệm và bổ sung những vấn đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5.2.2.4. Phương pháp thống kê
Đề tài sử dụng phương pháp này để xử lí, phân tích kết quả điều tra thực nghiệm, từ đó
rút ra những kết luận cần thiết về thực trạng, hiệu quả của việc xây dựng và sử dụng tư liệu
dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nơng nghiệp”- Địa lí 12 THPT theo định
hướng phát triển năng lực học sinh đã lựa chọn.
6. Đóng góp của đề tài.
- Góp phần phát triển cơ sở lí luận về xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh.
- Điều tra, đánh giá thực trạng xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh trong mơn Địa lí tại các trường THPT.
- Đưa ra được các hình thức và phương pháp xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để khẳng định, kết luận tính khả thi của kết quả nghiên cứu.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7. Cấu trúc của đề tài

TIEU LUAN MOI download :



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của đề tài
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh .
Chương 2. Xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và phân
bố nông nghiệp”- Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh Chương 3:
Thực nghiệm sư phạm.

3
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
TƯ LIỆU DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH.
1.1 Cơ sở lí luận.
1.1.1 Các khái niệm liên quan.
1.1.1.1. Tư liệu dạy học .
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tư liệu dạy học:
Theo Từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê (2009), “Tư liệu là vật liệu giúp cho việc tìm hiểu
một vấn đề, là thứ vật chất con người dùng cho một hoạt động nhất định, là tài liệu sử dụng
cho mục đích nghiên cứu.”
Tư liệu dạy học là vật liệu trong giảng dạy và học tập, bao gồm tư liệu truyền thống và tư
liệu hiện đại.
Theo Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO): Tư liệu dạy
học là thuật ngữ dùng để chỉ những tài liệu giảng dạy, học tập và nghiên cứu được lưu giữ ở
bất kỳ phương tiện nào, dưới dạng số hoặc in ấn, được cung cấp mở và miễn phí, để giáo viên
và học sinh sử dụng, tái sử dụng trong giảng dạy, học tập, tạo điều kiện cho mọi người được

tiếp cận miễn phí, mọi lúc, mọi nơi.
Như vậy có thể hiểu, tư liệu dạy học là các tài liệu chứa đựng nội dung học tập, bao
gồm tư liệu văn bản như sách, tranh ảnh, báo chí…và các tài liệu phi văn bản như các tài liệu
kĩ thuật số, phần mềm dạy học…dựa vào đó giáo viên và học sinh có thể đọc, quan sát,
nghe….nhằm tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích, chiếm lĩnh tri thức khoa học.
1.1.1.2. Xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học.
- Xây dựng tư liệu dạy học là quá trình thu thập, biên tập để xây dựng ngân hàng tư liệu
khác nhau về chủng loại: tư liệu văn bản, tư liệu hình ảnh, tư liệu kĩ thuật số…được sắp xếp
một cách khoa học nhằm tạo điều kiện cho việc tìm kiếm, chọn lựa tư liệu dạy học khi cần
thiết .
- Sử dụng tư liệu dạy học là việc giáo viên sử dụng các nguồn tư liệu đã được thu thập, biên
tập để hướng dẫn học sinh tìm hiểu các nội dung kiến thức một cách hiệu quả, giúp học sinh
hiểu sâu hơn nội dung bài học, thực hiện mục tiêu phát triển các phẩm chất nhân cách và năng
lực của học sinh một cách toàn diện chứ khơng phải là nói những kiến thức có sẵn trong sách
giáo khoa.
1.1.1.3. Năng lực.
Có rất nhiều các quan điểm về năng lực:
TIEU
LUAN MOI download :
Năng lực là tập hợp toàn bộ các kỹ năng, kiến thức, khả năng, hành vi của một người
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

có thể đáp ứng đối với một cơng việc nhất định nào đó, đây cũng là một trong những yếu tố
quan trọng để cá nhân có thể hồn thành một việc nào đó hiệu quả hơn so với người khác.
Năng lực được tạo nên từ tư chất tự nhiên và do luyện tập, học hỏi, làm việc mà có.

4

Theo các nhà tâm lý học: Năng lực là tổng hợp các đặc điểm và thuộc tính tâm lý cá
nhân, phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo hoạt
động đó đạt hiệu quả cao.
Năng lực được hình thành trên cơ sở các tư chất tự nhiên của cá nhân. Tuy nhiên điều
này khơng có nghĩa năng lực hồn tồn có sẵn trong mỗi con người, nó phải trải qua q trình
cơng tác, rèn luyện thường xuyên mà có được. Năng lực được chia thành hai nhóm: năng lực
chung và năng lực chuyên môn.
Năng lực chung sẽ bao gồm nhiều yếu tố như năng lực phán xét tư duy, năng lực khái
quát, năng lực tưởng tượng…
Năng lực chun mơn sẽ địi hỏi những năng lực nhất định trong một lĩnh vực nào đó
có thể là âm nhạc, hội họa…
Việc phân chia thành hai nhóm riêng biệt khơng có nghĩa là năng lực chung khơng có
mối quan hệ gì với năng lực chun mơn. Ngược lại chúng có mối quan hệ ảnh hưởng lẫn
nhau, việc có năng lực chung sẽ mở hướng, tạo điều kiện cho năng lực chuyên môn phát triển.
Trong quá trình học tập và làm việc, để đạt được kết quả cao mỗi người cần phải có
năng lực chung phát triển ở trình độ cần thiết, kèm theo đó là năng lực chun mơn tương ứng
với lĩnh vực của mình.
Như vậy, năng lực có thể được hiểu một cách đơn giản là khả năng hoàn thành nhiệm
vụ đặt ra, gắn với một loại hoạt động cụ thể nào đó. Năng lực ở mỗi con người có được nhờ
vào sự kiên trì học tập, rèn luyện và tích lũy kinh nghiệm của bản thân trong hoạt động thực
tiễn.
1.1.1.4. Phát triển năng lực
Phát triển năng lực là phát triển những khả năng hoàn thành nhiệm vụ đặt ra, phát triển
nhân cách, trong đó tính tích cực hoạt động và giao lưu của cá nhân đóng vai trị quyết định.
Phát triển sự kiên trì học tập, rèn luyện và tích lũy kinh nghiệm của bản thân trong hoạt động
thực tiễn.
1.1.2 Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Mỗi học sinh là một cá thể độc lập, có sự khác biệt về trình độ, năng lực, nhu cầu, sở
thích và nền tảng xuất thân. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực thừa nhận thực tế
này và tìm ra được những cách tiếp cận phù hợp nhằm phát triển toàn diện năng lực và phẩm

chất với mỗi học sinh thay vì giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức như ở mơ hình dạy học
truyền thống.
Theo đó, dạy học theo hướng phát triển năng lực là mơ hình dạy học hướng tới mục
tiêu phát triển tối đa phẩm chất và năng lực của người học thông qua cách thức tổ chức các
hoạt động học tập độc lập, tích cực, sáng tạo của học sinh dưới sự tổ chức, hướng dẫn và hỗ
trợ hợp lý của giáo viên. Trong mơ hình này, người học có thể thể hiện sự tiến bộ bằng cách
chứng minh năng lực của mình. Điều đó có nghĩa là người học phải chứng minh mức độ nắm
vững và làm chủ các kiến thức và kỹ năng (được gọi là năng lực); huy động tổng hợp mọi
nguồn lực (kinh nghiệm, kiến thức, kĩ năng, hứng thú, niềm tin, ý chí,…) trong một mơn học
hay bối cảnh nhất định, theo tốc độ của riêng mình.
1.1.2.1 Đặc điểm của dạy học theo định hướng phát triển năng lực.
Dạy học phát triển năng lực có 04 đặc điểm chính:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

TIEU LUAN MOI download :


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
- Dạy học theo định hướng phát triển năng lực được thiết kế theo hướng phân hóa dựa
trên hứng thú, nhu cầu và nền tảng kiến thức, sở thích cũng như thế mạnh của học sinh. Ngồi
số giờ lên lớp theo quy định, học sinh có quyền lựa chọn mơn học, hình thức học ở bất kỳ đâu
và bất cứ thời điểm nào (học online, học nhóm,…) để giúp học sinh phát triển tối đa năng lực
vốn có của mình. Phương pháp học này mang đến sự tự do, linh hoạt cho học sinh, loại bỏ sự
bất bình đẳng trong quá trình học tập. Học sinh được coi là trung tâm của q trình học và
ln cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
- Dạy học theo hướng phát triển năng lực định hướng để học sinh có thể tiếp thu kiến
thức cần thiết và nâng cao khả năng thực hành, vận dụng kiến thức đã học được. - Dạy học
phát triển năng lực xác định và đo lường năng lực đầu ra của học sinh dựa trên mức độ làm

chủ kiến thức môn học. Học sinh thể hiện sự tiến bộ của mình thơng qua việc chứng minh
năng lực mà không dựa trên khoảng thời gian cố định như học kỳ hay cấp học.
- Dạy học theo định hướng phát triển năng lực giúp người học có thể chọn cách tiếp
nhận các tài liệu học tập kể cả thời điểm và nhịp độ học tập. Điều này khuyến khích khả năng
làm việc độc lập và tự chủ của học sinh, phát triển tối đa các kỹ năng để đạt được mục tiêu
học tập.
1.1.2.2 Ý nghĩa của dạy học theo định hướng phát triển năng lực.
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực giúp đảm bảo chất lượng đầu ra của việc
dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển các phẩm chất nhân cách và năng lực của học sinh một
cách toàn diện.
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực chú trọng năng lực vận dụng kiến thức của
bài học vào việc giải quyết các tình huống thực tiễn từ đó giúp học sinh áp dụng được những
gì đã học vào thực tế cuộc sống. Điều này giúp người học có năng lực giải quyết các vấn đề
cuộc sống và nghề nghiệp cũng như giúp học sinh thích ứng với những thay đổi của cuộc
sống.
Dạy học theo hướng phát triển năng lực tạo ra những giờ học thú vị, sôi động và cuốn
hút học sinh vào các hoạt động tìm tịi, khám phá kiến thức.Từ đó phát triển các kỹ năng học
tập của học sinh một cách toàn diện để giải quyết vấn đề, tự học và hợp tác cùng tư duy sáng
tạo.
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực giúp các giờ giảng dạy trở nên hiệu quả
hơn, giáo viên (GV) đáp ứng được nhu cầu học của từng học sinh và đảm bảo mọi học sinh
(HS) đều tận dụng giờ học một cách tối đa.
1.1.2.3 Các phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực. Dưới đây, chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu một số phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh phổ
biến ở trường THPT:
Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động
Phương pháp dạy học này giúp việc học trở thành tự thân và đạt hiệu quả cao nhất, HS sẽ ghi
nhớ kiến thức được tốt hơn và phát triển năng lực HS toàn diện. Với cách dạy này, HS học tập
và hoạt động dưới sự tổ chức, hướng dẫn và điều khiển của GV trong suốt quá trình tiếp thu
kiến thức, rèn luyện kỹ năng và hình thành hành vi hay thái độ học tập đúng đắn. Cách dạy

này cũng giúp môi trường học tập trở nên sôi động, vui vẻ và hào hứng hơn cho HS.

6
Dạy học thông qua tương tác và hợp tác
Trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực sẽ có sự tương tác hai chiều, trong đó có
hỏi- đáp, tranh luận, phản biện giữa GV và HS cũng như giữa HS với nhau. Với cách học này
giúp HS mạnh dạn, tự tin hơn và GV lắng nghe, chỉ dẫn HS trả lời các câu hỏi hoặc thúc đẩy
HS biết suy nghĩ, khai thác và mở rộng vấn đề. Trong quá trình dạy học này, GV vừa là một
người
thầy,LUAN
vừa là mộtMOI
người bạn
để đồng hành cùng
HS.
TIEU
download
:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Dạy học phân hóa
Mỗi HS đều có sự khác biệt về năng lực, trình độ, sở thích. Vì vậy, không thể dạy học theo
kiểu đồng loạt bằng một phương pháp duy nhất để áp dụng cho tất cả mọi HS mà cần tiến
hành dạy học phân hóa, cho phép HS học tập theo khả năng riêng phù hợp với mình.. Trong
quá trình dạy học, HS được đánh giá theo những cách khác nhau để đảm bảo việc đánh giá
được khách quan, cơng bằng và chính xác với năng lực của từng em.
Dạy học gắn với hướng dẫn tự học
Tự học chính là con đường phát triển năng lực bản thân. Trong dạy học phát triển năng lực,

GV cần hướng dẫn cho HS tự học, tự khám phá để chiếm lĩnh kiến thức là một yêu cầu quan
trọng, đồng thời đây là cơ sở hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học cho HS. GV
cần định hướng nội dung, giao nhiệm vụ và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ, khám phá, tự chiếm
lĩnh kiến thức nhằm đạt được mục tiêu bài học, từ đó giúp các em nắm chắc hơn kiến thức,
hạn chế tình trạng học vẹt, học thuộc lòng.
Dạy học gắn với thực tiễn
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực là hướng cho HS vận dụng kiến thức đã học vào
trong cuộc sống. Ngoài việc giảng dạy các kiến thức trong sách giáo khoa, GV cần đưa thêm
các kiến thức từ thực tiễn vào cuộc sống để các em nhận thấy được giá trị thực của học tập.
Hoặc có thể giao các bài tập vận dụng thực hành, tổ chức các hoạt động trải nghiệm để HS
liên hệ, vận dụng kiến thức với thực tế cuộc sống.
Dạy học đi cùng với đánh giá để thúc đẩy, điều chỉnh việc học
Trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực, hoạt động dạy học và đánh giá luôn song
hành cùng nhau. GV có thể đánh giá HS từ nhiều nguồn, nhiều hình thức khác nhau, bên cạnh
đó HS cũng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. Đánh giá sự tiến bộ của HS nhằm động viên và
có những điều chỉnh để các em phát triển tốt hơn. Việc đánh giá cần phải thực hiện đảm bảo
cơng bằng, chính xác, khách quan.
1.1.2.4. Thuận lợi, khó khăn khi dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
*Thuận lợi
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh mang đến những thuận lợi sau đây:
- Linh hoạt cho tất cả các đối tượng học sinh, bất kể nền tảng kiến thức hoặc trình độ hiểu
biết.

7
- Loại bỏ sự bất bình đẳng trong quá trình học tập, học sinh nắm chắc “chất lượng kiến thức”.
- Học sinh được chuẩn bị các kỹ năng cần thiết để thành công khi trưởng thành.
- Học sinh học các kĩ năng để học tập tốt hơn và chịu trách nhiệm về quá trình học tập của
mình
- Học sinh được khuyến khích để phát triển mọi mặt, phát hiện và phát triển thế mạnh của bản
thân.

- Học sinh được thỏa sức sáng tạo, từ đó khai thác hết những tiềm lực của học sinh. *
Khó khăn
- Một số giáo viên chưa mạnh dạn thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, chỉ thực hiện đổi
mới theo hình thức, mang tính chất đối phó, dạy học cịn mang nặng cách dạy truyền thống
TIEU
MOI
download

truyền
thụ LUAN
kiến thức mà
chưa chú
ý đến phát triển:năng
lực học sinh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Công tác đổi mới phương pháp ở nhiều trường học còn thiếu sự giám sát, nhắc nhở từ các
cấp lãnh đạo.
- Cơ sơ vật chất phục vụ cho hoạt động dạy học chưa đáp ứng tốt cho nhu cầu đổi mới
phương pháp dạy học.
- Chương trình học ở các cấp tuy có giảm tải, nhưng vẫn cịn "khá nặng" đối với nhiều GV và
HS
-Một số mô học, việc phải "lồng ghép" quá nhiều nội dung như môi trường, giáo dục pháp
luật... trở thành gánh nặng và tác động không nhỏ đến việc đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng tiếp cận năng lực HS.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1.Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài.

Tư liệu dạy học đem lại lợi ích to lớn cho người dạy và người học: Mở ra cơ hội học tập
cho tất cả mọi người trên cơ sở được tiếp cận nguồn tư liệu đảm bảo chất lượng; nâng cao chất
lượng dạy học; giảm chi phí đầu tư cho cơ sở vật chất, đặc biệt là đầu tư mua sắm thiết bị dạy
học…Qua việc sử dụng và tái sử dụng tư liệu, tri thức luôn được cập nhật và phát triển. Trong
quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và tra cứu trên các phương tiện thông tin, các website …. cho
biết đã có một số cơng trình nghiên cứu về việc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học ở các
mơn học khác. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào của môn Địa lý THPT nghiên cứu chuyên
sâu về xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Vì
thế đề tài được chúng tơi nghiên cứu để có những đóng góp về lý luận và thực tiễn đối với
việc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh thông qua dạy học Địa lí trong trường THPT.
1.2.2. Thực trạng về xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở các trường
THPT.
1.2.2.1. Mục đích nghiên cứu thực trạng.
Để phục vụ cho cơ sở thực tiễn của vấn đề cần nghiên cứu, đề tài đã tìm hiểu thực trạng xây
dựng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở các trường THPT với các nội dung:

8
+ Những vấn đề liên quan đến xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở các
trường THPT.
+ Nhận thức của GV và học sinh về xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí
ở các trường THPT.
+ Những thuận lợi, khó khăn khi xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở
các trường THPT.
+ Cách thức xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở trường THPT.
- Để thu thập thông tin về thực trạng các nội dung trên, đề tài đã sử dụng các phương pháp
điều tra:
+ Lập mẫu phiếu điều tra thu thập ý kiến của GV về những vấn đề cần khảo sát. Điều tra các
giáo viên dạy Địa lí tại một số trường THPT trên địa bàn Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh về
những vấn đề liên quan đến xây dựng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở các trường THPT.

+ Quan sát, phỏng vấn, dự giờ một số giờ dạy trên lớp của GV kết hợp với kết quả điều tra và
kiểm tra chất lượng học tập của HS nhằm đánh giá hiệu quả của đề tài. 1.2.2.2. Kết quả
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

nghiên cứu thực trạng.

TIEU
LUAN
download
:
Qua
điều tra
chúng tôiMOI
đã thu nhận
được tổng cộng
13 ý kiến của 13 GV và 114 ý kiến của HS


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

từ các trường THPT. Sau khi tiến hành tổng hợp, xử lí mẫu điều tra và đưa vào phân tích
chúng tơi thu được kết quả như sau:
a. Thực trạng về xây dựng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở các trường THPT.
* Nhận thức của GV về xây dựng tư liệu dạy học và sự cần thiết của xây dựng tư liệu dạy
học môn Địa lý.
Kết quả điều tra cho thấy, có 92,3% GV cho rằng xây dựng tư liệu dạy học “quá trình thu thập,
biên tập để xây dựng ngân hàng tư liệu khác nhau về chủng loại và kích thước, được sắp xếp
một cách khoa học nhằm tạo điều kiện cho việc tìm kiếm, chọn lựa tư liệu dạy học khi cần
thiết. Có 84,6% GV cho rằng việc xây dựng tư liệu dạy học là “rất cần thiết”, 15,4% GV cho
rằng “cần thiết”. Như vậy, đa số GV đã hiểu đúng về xây dựng tư liệu dạy học và sự cần thiết

của xây dựng tư liệu dạy học.
* Nhận định của giáo viên về xây dựng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở các trường
THPT
Khi được hỏi GV “thường tự xây dựng tư liệu để phục vụ cho dạy học hay sử dụng những tư
liệu sẵn có để dạy học”, kết quả có 76,9% GV sử dụng những tư liệu sẵn có để dạy học, chỉ có
23,1% giáo viên tự xây dựng tư liệu để phục vụ cho dạy học. Qua đó thể hiện, mặc dù hiểu rõ
vai trị quan trọng của việc xây dựng tư liệu dạy học nhưng phần lớn GV khi lên lớp mới chỉ
sử dụng những tư liệu sẵn có để dạy học chứ chưa chịu khó đầu tư thời gian, cơng sức để xây
dựng tư liệu dạy học.
* Nhận định của giáo viên và học sinh về mức độ giáo viên yêu cầu học sinh thu thập tư
liệu, thông tin liên quan đến nội dung bài học.

9
Có 61,5% GV và 70,2% HS được hỏi cho rằng GV thường xuyên yêu cầu học sinh thu thập tư
liệu, thông tin liên quan đến nội dung bài học. Điều đó cho thấy, ngồi việc GV thu thập và
xây dựng tư liệu thì GV cịn u cầu HS thu thập thơng tin, tư liệu trong q trình học tập giúp
các em có thêm nguồn tư liệu phong phú để khai thác kiến thức bài học và phát triển năng lực
HS một cách hiệu quả hơn.
Bảng 1.1: Các dạng tư liệu được giáo viên xây dựng để phục vụ cho việc dạy học mơn
Địa lí 12 ở trường THPT .
Tên tư liệu.

Mức độ xây dựng
Thường
xuyên

Thỉnh
thoảng

Hiếm khi


Chưa
bao giờ

Dạng tư liệu dạy học

35%

35%

27%

3%

Bản đồ

40%

15%

0%

45%

Tranh ảnh

46%

46%


8%

0%

Sơ đồ

35%

70%

0%

0%

Bảng số liệu

92%

8%

0%

0%

Tư liệu chữ( văn bản)

10%

60%


30%

0%

Giáo án điện tử

70%

30%

0%

0%

27%

0%

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Video

3%

70%

TIEU LUAN MOI download :


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Hệ thống câu hỏi/ Bài tập

80%

20%

0%

0%

Mơ hình
Các trang web, đường link

0%

39%

57%

4%

2%

80%

18%

0%


Loại khác…

0%

45%

45%

10%

Qua bảng 1.1 chúng tôi thấy rằng, các loại tư liệu dạy học trong giờ Địa lý được giáo
viên xây dựng ở mức độ thường xuyên là bảng số liệu (92%), giáo án điện tử (70%), hệ thống
câu hỏi/ bài tập (80%). Còn các dạng tư liệu khác mức độ GV xây dựng thường xun cịn ít.

b. Thực trạng về sử dụng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở các trường THPT. *
Nhận thức của GV, HS về sự cần thiết của sử dụng tư liệu dạy học.
- Có 92,4% giáo viên và 99,1% học sinh khẳng định rằng việc sử dụng tư liệu dạy học là “rất
cần thiết”, 7,6% GV và 0,9% HS cho rằng việc sử dụng tư liệu dạy học là “cần thiết”. Điều
này nói lên vai trị quan trọng của việc sử dụng tư liệu dạy học.
*Nhận định của GV và HS về những lợi ích khi học tập có sử dụng tư liệu dạy học.
- Có 100% GV và 95,5% HS cho rằng tạo hứng thú hơn trong học tập. - Có 84,6%
GV và 77,2% HS cho rằng giúp các em hiểu sâu hơn nội dung bài học.
- Có 84,6% GV và 66,7% HS cho rằng là nguồn tri thức để các em tìm tịi, khám phá và sáng
tạo hơn trong học tập.
- Có 69, 2% GV và 40% HS cho rằng giúp các em tự kiểm tra, đánh giá.
- Có 92,3% GV và 39,5% HS cho rằng tạo tạo điều kiện cho các em có thể học mọi lúc, mọi
nơi.

10
Như vậy, vịệc sử dụng tư liệu dạy học mang lại cho HS nhiều lợi ích trong q trình học tập.

* Thực trạng về việc sử dụng tư liệu dạy học trong dạy học địa lí ở các trường THPT.
Hình 1.1.Theo GV, thái độ của đa số HS
khi được sử dụng tư liệu dạy học trong
giờ học địa lí ở các trường THPT.

Hình 1.2. Theo HS, thái độ của các em khi
được sử dụng tư liệu dạy học trong giờ
học địa lí ở các trường THPT.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

TIEU LUAN MOI download :


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Qua 2 biểu đồ trên chúng tôi thấy hầu hết GV và HS đều khẳng định rằng sử dụng tư
liệu dạy học trong giờ học địa lí ở các trường THPT là “rất hứng thú” hoặc “hứng thú”. Đây
chính là một thuận lợi để GV có thể áp dụng phương pháp này trong xu thế đổi mới phương
pháp dạy học hiện nay.
Bảng 1.2: Nhận định của GV về mức độ sử dụng các dạng tư liệu trong dạy học
Địa lý.
Tên tư liệu.

Mức độ xây dựng
Thường
xuyên

Thỉnh
thoảng


Hiếm khi

Chưa
bao giờ

Dạng tư liệu dạy học

60%

32%

8%

0%

Bản đồ

77%

33%

0%

0%

Tranh ảnh

65%


32%

3%

0%

Sơ đồ

52%

32%

16%

0%

Bảng số liệu

84%

16%

0%

0%

Tư liệu chữ (văn bản)

54%


38%

8%

0%

Giáo án điện tử

54%

46%

0%

0%

Video

54%

38%

8%

0%

Hệ thống câu hỏi/ Bài tập

95%


5%

0%

0%

Mô hình
Các trang web, đường link

52%

40%

8%

0%

57%

33%

10%

0%

11
Bảng 1.3: Nhận định của HS về các loại thông tin/tư liệu GV thường cung cấp cho
các em trong giờ học Địa lý.
Tên tư liệu.


Mức độ xây dựng
Thường
xuyên

Thỉnh
thoảng

Hiếm
khi

Chưa
bao giờ

Dạng tư liệu dạy học

69%

26%

5%

8%

Bản đồ

79%

21%

0%


0%

Tranh ảnh

57%

26%

17%

0%

Sơ đồ

52%

26%

22%

0%

Bảng số liệu

89%

11%

0%


0%

Tư liệu chữ (văn bản)

89%

6%

5%

0%

Giáo án điện tử

54%

36%

10%

0%

12%

0%

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Video


51%

37%

TIEU LUAN MOI download :


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hệ thống câu hỏi/ Bài tập

96%

4%

0%

0%

Mơ hình
Các trang web, đường link

51%

33%

16%

0%


60%

35%

5%

0%

Bảng 1.4. Bảng điều tra HS về mức độ GV cung cấp cho các em những thông tin/ tư
liệu liên quan đến nội dung bài học ngoài sách giáo khoa.
Mức độ

Tỉ lệ (%)

1. Thường xuyên

70,2%

2. Thỉnh thoảng

27,2%

3. Hiếm khi

2,6%

4. Không bao giờ

0%


Qua bảng 1.2, 1.3 và 1.4 chúng tôi thấy rằng, các loại tư liệu dạy học trong giờ Địa lý
được giáo viên sử dụng ở mức độ thường xuyên (từ 51- 95%) và mức độ GV thường xuyên
cung cấp cho các em những thông tin/ tư liệu liên quan đến nội dung bài học ngoài sách giáo
khoa là 70,2%. Điều này chứng tỏ GV rất quan tâm tới việc sử dụng tư liệu dạy học nhằm phát
triển năng lực học sinh. Đa số HS được khảo sát đều khẳng định rằng GV thường xuyên sử
dụng các loại tư liệu dạy học để yêu cầu HS trình bày quan điểm cá nhân của mình về một vấn
đề địa lí. Thơng qua đó, địi hỏi HS phải suy nghĩ, xem xét các nguồn tư liệu giáo viên đã cung
cấp để tìm ra kiến thức, địi hỏi các em phải tích cực tìm hiểu nội dung bài học, phải tích cực
tư duy. Điều này tạo cơ hội cho HS tự rèn luyện, tự phát triển các năng lực của bản thân.
c. Thực trạng xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và phân
bố nơng nghiệp” Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Qua việc tìm hiểu các GV đang giảng dạy mơn địa lí tại một số trường THPT trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, chúng tôi thấy rằng việc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy
học phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nơng nghiệp” Địa lí 12 THPT theo định
hướng phát triển năng lực học sinh hiện vẫn cịn những bất cập sau:

12
- Có một số GV thấy khó khi tìm kiếm tư liệu, hoặc khơng có đủ thời gian tìm kiếm các tư
liệu. Đối với các GV này, giải pháp đơn giản, tiện dụng là sử dụng luôn tư liệu sách giáo khoa
( nghĩa là dạy luôn theo những gì sách nói).
- Một số GV có nhiều tư liệu dạy học hay, nhưng lại không chú ý đến cách khai thác và sử
dụng tư liệu một cách hiệu quả. Vậy nên, GV chỉ dùng các tư liệu đó để làm phương tiện minh
họa cho bài giảng trong sách giáo khoa chứ chưa khai thác tư liệu để phát huy được nhiều các
năng lực của học sinh.
- Có những GV đã chuẩn bị tư liệu dạy học, nhưng lại không biết cách khai thác và sử
dụng, dẫn đến sau khi sử dụng tư liệu xong HS vẫn không hiểu rõ vấn đề, không rút ra được
các kiến thức cần thiết. Ở một số trường hợp, giáo viên còn khơng kiểm sốt được mục đích
TIEU
MOI

download
:
của
việc sửLUAN
dụng tư liệu,
dẫn tới
tình trạng HS phân
tán, đưa cuộc thảo luận đi quá xa so với
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nội dung bài học.
d. Nguyên nhân của thực trạng.
* Đối với GV: Những khó khăn mà GV thường gặp trong quá trình xây dựng và sử dụng
tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh như sau: - Có 92,3% GV cho
rằng để xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học đòi hỏi mất nhiều thời gian, cơng sức chuẩn bị.
- Có 76,9% GV cho rằng một số nội dung bài học lớn, GV khơng thể dành nhiều thời gian để
các em có thể thể hiện hết năng lực cá nhân của mình.
- Có 84,6% GV cho rằng thiếu kinh phí và các phương tiện, thiết bị dạy học phù hợp. - Có
76,9% GV cho rằng năng lực tổ chức/công nghệ của GV cịn hạn chế. - Có 53,8% GV cho rằng
việc đánh giá học sinh thường lấy sách giáo khoa làm chuẩn nên việc cung cấp thông tin nhiều
lúc không cần thiết
* Đối với HS:
- Nhiều HS chưa thực sự hứng thú với mơn học, vì thế chưa dành nhiều thời gian cho mơn
học, chưa tích cực trao đổi với bạn bè, thầy cơ.
- Có nhiều HS cho rằng năng lực cơng nghệ thơng tin, tính tốn…cịn hạn chế. - Một số HS
chưa có đầy đủ các phương tiện để hỗ trợ trong quá trình học tập, tìm kiếm và sử dụng tư liệu



13
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU DẠY HỌC PHẦN “MỘT SỐ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP” ĐỊA LÍ 12 THPT THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH.
2.1 Những ưu thế của phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp”- Địa lí 12
THPT trong việc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh.
2.2.1. Vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp gắn liền với thực tiễn cuộc sống. Nội dung
phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nơng nghiệp”- Địa lí 12 THPT gồm những kiến
thức về:
- Đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong từng phân
ngành( trồng trọt, chăn nuôi).
- Sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực, cây công nghiệp, các vật nuôi chủ
yếu.
- Những thuận lợi, khó khăn để phát triển ngành thủy sản và đặc điểm phát triển, phân
bố ngành thủy sản( đánh bắt và ni trồng), các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản
xuất lâm nghiệp nước ta
TIEU
LUAN
download
:
Nông
nghiệp làMOI
ngành sản
xuất truyền thống
và chiếm tỉ lệ lao động lớn ở nước ta, hơn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nữa địa bàn cư trú của học sinh trường chúng tôi công tác là ở vùng nông thôn nên hầu hết các
em đều đã trực tiếp tham gia vào các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở gia đình hoặc chứng
kiến các hoạt động sản xuất nơng- lâm- ngư nghiệp nghiệp diễn ra ở địa phương. Các loại cây
trồng, vật nuôi, các hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản là những thứ gần gũi, thân
thuộc với cuộc sống của các em. Điều này thuận lợi cho việc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, góp phần cập nhật kiến thức cho các nội
dung dạy học nói trên. Giúp cho HS vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sáng tạo để giải
thích về các nguyên nhân thay đổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp, về tình hình phát triển nơnglâm- ngư nghiệp thực tế đất nước cũng như của địa phương và liên hệ thực tiễn với nội dung
bài học.
2.2.2. Nội dung dạy học phần một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp phong phú,
đa dạng.
Nội dung dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nơng nghiệp”- Địa lí 12
THPT phong phú, đa dạng, gồm những kiến thức, năng lực và phẩm chất sau: * Về kiến thức:
- Đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong từng phân
ngành( trồng trọt, chăn nuôi).
- Sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực, cây công nghiệp, các vật nuôi chủ
yếu.
-Những thuận lợi, khó khăn để phát triển ngành thủy sản và đặc điểm phát triển, phân bố
ngành thủy sản (đánh bắt và ni trồng), các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất
lâm nghiệp nước ta (trồng rừng, khai thác chế biến gỗ và lâm sản). - Tích hợp giáo dục bảo vệ
môi trường.
* Năng lực:

14
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực cơng nghệ, năng lực tính tốn, ,
năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, sơ đồ, tranh ảnh, bảng số liệu, video … * Phẩm
chất:

- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
Với nội dung dạy học, các yêu cầu về kiến thức, năng lực và phẩm chất đa dạng như trên tạo
điều kiện thuận lợi cho GV trong việc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh.
2.2 Yêu cầu của việc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh.
2.2.1. Yêu cầu của việc xây dựng tư liệu dạy học
Hệ thống tư liệu được thiết kế nhằm hỗ trợ người dạy và người học có được bộ tài liệu
tham khảo phù hợp, tin cậy cho từng mảng kiến thức hoặc từng bài học. Vì thế, việc xây dựng
tư liệu dạy học cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khi xây dựng tư liệu dạy học phải nghiên cứu hết sức tỉ mỉ và kỹ lưỡng chương trình
cũng như nội dung định xây dựng. Việc lựa chọn tư liệu để đưa vào sử dụng phải dựa trên tiêu
chí là bám sát chương trình, phải lựa chọn được các tư liệu “đắt”và có giá trị, phải đảm bảo
được những kiến thức địa lý cơ bản, hiện đại, cập nhật, phù hợp với xu thế phát triển trong
nước cũng như của thế giới.
- Hệ thống tư liệu xây dựng phải đơn giản, được sắp xếp logic, đảm bảo tính hệ thống,
dễ sử dụng, có tính phổ thơng cao, có khả năng phổ biến rộng, đồng thời phải đa dạng, hấp
dẫn đối với học sinh.
- Với hệ thống tư liệu dạy học điện tử nhằm hỗ trợ dạy học ở tất cả các khâu và có tính
TIEU
LUAN MOI download :
tương tác cao như: tương tác giữa GVvới HS, giữa HS với HS (thông qua chức năng chatting,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

các diễn đàn…), tương tác giữa người dạy, người học với đối tượng học tâp (hệ thống bản đồ,
sơ đồ, video, giáo án…), tương tác giữa người với máy( người sử dụng với thiết bị, phần
mềm…)

- Hệ thống tư liệu phải phục vụ đổi mới phương pháp trong dạy học địa lý theo hướng
tích cực, góp phần nâng cao chất lượng và phát triển năng lực học sinh.
2.2.2. Yêu cầu của việc sử dụng tư liệu dạy học
- GV phải chọn lọc được tư liệu dạy học phù hợp với nội dung bài học, với các thiết bị và
hệ thống mạng hỗ trợ, với thời gian dạy học cho phép, với trình độ nhận thức và sử dụng tư
liệu dạy học của HS.
- Phải đảm bảo được chuẩn kiến thức, kĩ năng bài dạy và sử dụng tư liệu dạy học theo định
hướng phát triển phẩm chất năng lực của HS, giúp HS vừa cập nhật được thông tin kiến thức
mới so với sách giáo khoa, vừa rèn luyện được kĩ năng sử dụng tư liệu dạy học, vừa nâng cao
năng lực tin học - công nghệ.
- Phải kiểm sốt được mục đích của việc sử dụng tư liệu, biết cách khai thác, sử dụng tư
liệu: GV có thể biến tư liệu đó thành phiếu bài tập, sử dụng các câu hỏi gợi mở để học sinh có
định hướng và mục đích khi khai thác. Đồng thời, cần chuẩn bị kịch bản cho việc kết nối giữa
những thông tin mà học sinh khai thác được từ tư liệu với nội dung kiến thức

15
của bài, có thể chuẩn bị cả những tư liệu mở rộng, bổ sung thêm để học sinh tham khảo sau
bài học. Tuy nhiên cần cô đọng, chú ý kiến thức trọng tâm, không nên dàn trải, lan man, tham
nhiều nội dung dẫn tới gây nhiễu đối với HS.
2.3 Nguyên tắc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh.
Với mục tiêu đổi mới phương pháp dạy học, phát triển năng lực của học sinh, việc xây
dựng và sử dụng tư liệu dạy học phải dựa trên các nguyên tắc sau:
2.3.1. Bám sát mục tiêu bài học, bảo đảm tính định hướng vào nội dung. Mục tiêu nội dung
bài học được xác định rõ ràng, đầy đủ, cụ thể và chính xác giúp giáo viên lựa chọn, thiết kế,
xây dựng và sắp xếp các tư liệu phù hợp, tránh tình trạng dàn trải, lan man, gây nhiễu đối với
học sinh. Trước khi xây dựng một loại hình tư liệu nào đó, giáo viên phải xác định rõ trọng
tâm về kiến thức, lựa chọn loại hình thể hiện phù hợp (bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh, video…), vì
khơng phải bất kì một hình thức tư liệu nào cũng có thể chứa đựng được đầy đủ các loại thông
tin.

Khi học sinh nắm được mục tiêu nội dung bài học mà giáo viên đặt ra sẽ tự xác định
cái đích mà mình cần hướng tới trong bài học… Từ đó giúp HS biết lựa chọn tư liệu học tập,
cách học, tự tổ chức quá trình học tập của bản thân theo một định hướng rõ ràng nhằm đạt
được các mục tiêu đã đề ra.
2.3.2. Đảm bảo tính chính xác, khoa học.
Nguyên tắc này được thể hiện xuyên suốt từ khâu hình thành ý tưởng, thiết kế sơ đồ
cấu trúc tài liệu cho đến khâu xây dựng và sử dụng tư liệu. Hệ thống tư liệu cần được kiểm
định về độ chính xác, khoa học, đầy đủ về yêu cầu cơ bản, nguyên tắc khi sử dụng . Trong quá
trình tìm kiếm tư liệu, giáo viên cần lựa chọn các đầu sách của các tác giả và các nhà xuất bản
uy tín, đặc biệt là nguồn tư liệu khai thác trên mạng Internet cần phải lưu ý về
nguồn gốc, độ chuẩn xác, phù hợp với nội dung bài học.
- Phải đảm bảo logic, hệ thống và khách quan giữa nội dung dạy học với tư liệu dạy học. Để
làm được điều đó, cần tuân thủ các định hướng về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức
dạy học, KTĐG (đặc biệt là cách thức hoạt động của HS, sản phẩm của hoạt động học khi
khai thác tư liệu).
TIEU
LUAN MOI download :
- Việc xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học dù ở mức độ nào, hình thức nào cũng phải
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tuân thủ các nguyên tắc, kĩ thuật tổ chức hoạt động mà người học là trung tâm.
2.3.3. Đảm bảo tính sư phạm.
Tư liệu ngồi mục đích cung cấp thơng tin, bổ sung tri thức quan trọng cịn phải tạo ra
được một mơi trường sư phạm, kích thích sự hứng thú, tăng tính tự giác, tư duy sáng tạo của
học sinh. Cụ thể:
- Tư liệu phải đơn giản, dễ hiểu, có tính hấp dẫn cả về nội dung và hình thức biểu hiện, giúp
cho học sinh có thể dễ dàng khai thác các nguồn thông tin phục vụ cho việc học tập và mở

rộng kiến thức.
- Tư liệu phải phù hợp với quan điểm sư phạm, về tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục, góp
phần giúp GV trong việc đổi mới các phương pháp dạy học tích cực. GV sẽ phát huy được vai
trò là người hướng dẫn, khơi mở vấn đề, khuyến khích HS học tập, cịn HS sẽ là

16
người chủ động lĩnh hội tri thức, độc lập suy nghĩ và tự kiến tạo nên nguồn tri thức của riêng
mình, từ đó phát triển năng lực học tập cho HS như năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự
học, các năng lực trí tuệ, các phẩm chất tư duy, hình thành thái độ và cả niềm say mê đối với
mơn học.
- Tư liệu phải tương thích với các đặc điểm của quá trình dạy học, giáo dục (đặc biệt là yêu
cầu của dạy học phát triển NLPC). Phải đảm bảo HS là trung tâm của quá trình dạy học,
khơng HS nào bị bỏ lại phía sau, đánh giá vì sự tiến bộ của người học, tơn trọng NL PC hiện
có của HS và phát triển một cách hiệu quả...
2.3.4. Đảm bảo về mặt kĩ thuật, công nghệ.
Với hệ thống tư liệu số cần được thiết kế một cách hài hòa, đơn giản, tránh lạm dụng các
hiệu ứng nhấp nháy, màu sắc, âm thanh gây mất tập trung cho người học. Khi thiết kế tư liệu
cần chú ý đảm bảo tính thẩm mĩ về hình thức: màu sắc của nền, font chữ, cỡ chữ. Đối với
tranh ảnh, hình vẽ, đoạn video….mờ nhạt thì khơng nên sử dụng.
2.3.5. Hệ thống tư liệu phải tạo ra môi trường học tập mở và thuận tiện trong sử dụng. Tư
liệu được xây dựng nhằm tạo ra một môi trường học tập mở, ở đó người học được trao đổi,
tranh luận, chia sẻ với nhau về nhiều chủ đề bài học nên cần cung cấp nhiều công cụ giao tiếp
như các diễn đàn thảo luận, các phương thức trao đổi online, offline… Chức năng tương tác
được cụ thể hóa trong việc học sinh có thể tiến hành mọi thao tác trên hệ thống tư liệu điện tử,
từ việc tra cứu thông tin, xem sách tham khảo, khai thác các bài giảng được thiết kế sẵn đến
việc được tương tác làm các bài tập trắc nghiệm khách quan. Chức năng này phục vụ cho cả
GV và HS, hướng tới việc hỗ trợ cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học, giúp học sinh
phát triển năng lực tự học.
2.3.6. Đảm bảo tính thực tiễn
Việc xây dựng và sử dụng tư liệu cần phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất như: thiết bị,

công nghệ, đường truyền và thực tiễn dạy học, cũng như năng lực GV và năng lực HS.
2.4 Điều kiện cơ sở vật chất để xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh.
Để xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
chương trình địa lý 12 phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp” một cách
hiệu quả cần đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất sau:
- Phải có các thư viện, nhà sách, các loại giáo trình, sách hướng dẫn, sách tham khảo, tạp
chí, mạng Internet … có liên quan đến tìm kiếm tư liệu cần xây dựng . - Phải có đầy đủ các
TIEUtiệnLUAN
MOI
download
:
phương
học tập đặc
trưng của
bộ mơn như bản
đồ, atlat địa lí Việt Nam, các sơ đồ, biểu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đồ, tranh ảnh, video, số liệu cập nhật liên quan đến nội dung bài học.
- Có các thiết bị dạy học hiện đại như máy tính, máy chiếu, loa đài, tivi… nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho việc sử dụng tư liệu dạy học trong các tiết học. - Giáo viên phải biết sử dụng
các phần mềm dạy học cơ bản liên quan đến việc soạn tư liệu, sử dụng tư liệu dạy và học như
Word, excel, powerpoint, vẽ biểu đồ, paint, phần mềm tạo và cắt video camtasia, biết dạy học
trực tuyến qua LMS, zoom, google meet, biết

17

tạo các đường link để chuyển tư liệu dạy học đến tất cả HS và yêu cầu HS chuyển sản phẩm
nghiên cứu tư liệu bài học đến cho GV và các HS khác thông qua sử dụng Padlet, googdrive,
google form, …
2.5 Quy trình xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh.
2.5.1. Quy trình xây dựng tư liệu dạy học
Xây dựng tư liệu dạy học được thiết kế theo quy trình gồm các bước thể hiện như sau: Bước 1.
Nghiên cứu nội dung bài học để xác định tư liệu dạy học cần có, cần xây dựng.
- Nghiên cứu tài liệu, phân tích nội dung cụ thể bài học, phát hiện những gì cịn thiếu, những
gì sách giáo khoa chưa đề cập tới, trên cơ sở đó lập danh sách các tư liệu dạy học cần xây
dựng nhằm hoàn chỉnh nhận thức cho HS (Tìm ra danh mục các tư liệu cịn thiếu).
Bước 2: Xây dựng tư liệu dạy học.
- Tìm kiếm tư liệu dạy học phù hợp.
Khi đã có danh sách các dạng tư liệu cần thu thập, GV cần lên kế hoạch tìm kiếm và
tập hợp các tư liệu dạy học: nguồn cung cấp, loại tư liệu, thời gian thu thập, cách thức thu
thập. GV căn cứ vào nội dung bài học và các loại tư liệu trong dạy học cần xây dựng để tiến
hành tìm kiếm, thu thập, cụ thể như sau:
+ Tìm kiếm ở các thư viện, nhà sách, các loại giáo trình, sách hướng dẫn, sách tham khảo, tạp
chí… có liên quan đến nội dung cần xây dựng.
+ Tìm kiếm ở các đồng nghiệp có tham gia giảng dạy phần kiến thức liên quan về các tư liệu
như: Các sáng kiến kinh nghiệm, giáo án, đồ dùng - thiết bị dạy học tự tạo… + Tìm kiếm trên
Internet. Tìm kiếm thơng tin, số liệu ở các website tin cậy như trang web tổng cục thống kê
bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
ngân hàng thế giới ldbank .org/,

Bước 3: Chọn lọc, biên tập tư liệu dạy học.
Các tư liệu dạy học tìm kiếm rất phong phú, đa dạng. Cần có sự chọn lọc sao cho hợp
lý và sát với nội dung dạy học nhất. Một số tư liệu dạy học có thể biên tập lại để tư liệu thu
được đảm bảo phù hợp với nội dung và mục đích dạy học. Tất cả các tranh ảnh, mơ hình,
video … đã được xử lí đều phải ghi chú nguồn khai thác, tác giả.

Bước 4:Thiết kế, sắp xếp tư liệu dạy học thành hệ thống
- Thiết kế, sắp xếp tư liệu dạy học là một khâu trong q trình xử lí thơng tin, xử lí tư liệu
nhằm mục đích xây dựng ngân hàng tư liệu, tổ chức việc tra cứu và sử dụng các tư liệu đó
được thuận lợi, dễ dàng hơn trong quá trình dạy học. Dựa trên kết quả biên tập, các tư liệu dạy
học được sắp xếp theo hệ thống bài dạy. Hồ sơ tư liệu dạy học gồm các thư mục:
- “Tư liệu văn bản” như sách, báo chí: Trong thư mục này có các thư mục nhỏ mang tên
những loại sách, báo chí có liên quan đến nội dung của từng bài học.
- “Tranh ảnh”: Trong thư mục này có các thư mục nhỏ mang tên nội dung của từng bài, chứa
các file ảnh cần thiết cho mỗi bài.
- “Bản đồ”: Trong thư mục này có hệ thống các bản đồ phục vụ cho từng bài dạy cụ thể. “Biểu đồ”: Trong thư mục này có hệ thống các biểu đồ phục vụ cho một số bài học.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

TIEU LUAN MOI download
18 :


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-“ Sơ đồ”: Một số sơ đồ phục vụ cho một số bài học.
- “Video”: Các video liên quan đến một số bài học.
-“Giáo án điện tử”: Một số giáo án được soạn dựa trên nguồn tư liệu. 2.5.2. Quy trình sử
dụng tư liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Quy trình gồm các
bước sau:
Bước 1: HS nhận nhiệm vụ học tập và các tư liệu dạy học liên quan - HS nhận nhiệm vụ,
xác định công việc phải thực hiện, từ các tư liệu dạy học giúp HS có nguồn để khai thác, lĩnh
hội tri thức.
- GV nên đặt vấn đề trước khi giao nhiệm vụ học tập cho HS. GV cần phải dựa trên những
kiến thức mà HS đã biết để đặt vấn đề nhằm khiến HS xuất hiện nhu cầu tìm hiểu, giải thích
hiện tượng.
Để phát triển năng lực học sinh, khi dạy học kiến thức mới GV có thể giao nhiệm vụ và tư

liệu dạy học cho HS từ tiết học trước và yêu cầu HS về tự tìm hiểu ở nhà. Thời gian trên lớp
tập trung vào khâu thảo luận và báo cáo kết quả học tập.
- Cách thức giao nhiệm vụ và tư liệu dạy học: Giao trực tiếp bằng cách phát phiếu hướng dẫn
học cho từng HS hoặc cho nhóm HS, hoặc giao gián tiếp bằng cách gửi tệp chứa nội dung
nhiệm vụ và tư liệu dạy học thơng qua mạng Internet cho các nhóm. Bước 2: HS khai thác
thông tin từ tư liệu dạy học để thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc với tư liệu dạy học để giải quyết nhiệm vụ được giao. Để HS thực hiện tốt
bước 2, GV cần chú trọng rèn luyện cho HS kĩ năng khai thác thông tin từ tư liệu dạy học, bao
gồm các kĩ năng sau: kĩ năng đọc kênh chữ và tìm ý chính; kĩ năng khai thác thông tin từ tranh
ảnh, bản đồ , sơ đồ, bảng số liệu… kĩ năng khai thác nội dung, thông tin từ tài liệu kĩ thuật số
(phim, video, …); kĩ năng trả lời câu hỏi; kĩ năng ghi chép, tái hiện nội dung.
GV có thể hướng dẫn HS cách thức tự khai thác thông tin từ các tư liệu dạy học bằng
các câu hỏi đàm thoại gợi mở hoặc yêu cầu HS làm việc nhóm/ hợp tác với nhau để hồn thành
sản phẩm nhóm, chuẩn bị báo cáo kết quả.
GV hướng hướng dẫn HS cách thức chuẩn bị báo cáo kết quả thảo luận. Cách thức
thảo luận được GV ghi rõ trong phần yêu cầu của nhiệm vụ học tập. Nếu GV chia nhóm thảo
luận, trong một nhóm chỉ rõ chức năng của các thành viên (nhóm trưởng, thư kí, thành viên),
các cơng việc cần thực hiện, kết quả đạt được, cách thức chuẩn bị bài báo cáo kết quả thảo
luận (trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao bằng phần mềm Microsoft PowerPoint,
hoặc trên giấy A0, hoặc mơ hình sản phẩm (nếu có).... Bước 3: HS trao đổi kết quả sử dụng
tư liệu dạy học.
HS báo cáo bằng cách trình bày sản phẩm/câu trả lời ở trước lớp. Nếu là thảo luận
nhóm, HS trình bày bài báo cáo kết quả thảo luận bằng phần mềm Microsoft PowerPoint, hoặc
trên giấy A0, hoặc mơ hình sản phẩm (nếu có).... Các HS khác/nhóm khác nêu ý kiến chỉnh
sửa và bổ sung …
Bước 4: Giáo viên và HS cùng đánh giá và kết luận nhiệm vụ
Cách thức nhận xét kết quả báo cáo: Hướng dẫn HS các ý kiến nhận xét sau khơng
trùng lặp với nhóm trước. Sau khi các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả, GV nhận xét về
cách thức báo cáo, kết quả thực hiện nhiệm vụ và cuối cùng sẽ chính xác hóa kiến thức có liên
quan đến nhiệm vụ học tập.


19
2.6 Xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và phân bố
nông nghiệp” Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
2.6.1 Kế hoạch xây dựng và sử dụng tư liệu dạy học phần “Một số vấn đề phát triển và
phân bố nơng nghiệp” Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Bài
Mục/ Hoạt động
Tư liệu dạy học
Ghi chú
TIEU
LUAN
MOI download
:


×