Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

(SKKN HAY NHẤT) phát huy tính chủ động, tích cực của học sinh trong học tập môn tin học 11 thông qua kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo các phương pháp dạy học tích cực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.11 KB, 51 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU
----------

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

Tên sáng kiến:
“Phát huy tính chủ động, tích cực của học sinh trong học tập
môn tin học 11 thông qua kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo
các phương pháp dạy học tích cực”

Tác giả sáng kiến: Lưu Thị Huyền
Mơn: Tin Học
Trường THPT: Võ Thị Sáu

Vĩnh phúc, năm 2018
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Mục 1. Lời giới thiệu............................................................................................................3
Mục 2. Tên sáng kiến:..........................................................................................................4
Mục 3. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến....................................................................................4
Mục 4. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:..................................................................4
Mục 5. Mô tả bản chất của sáng kiến:...............................................................................4
5.1. Một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học Tin học ở trường THPT.. . .4
5.1.1. Phương pháp dạy học tích cực là gì.......................................................................4
5.1.2. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực.................................................5


5.1.3. Giới thiệu một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học Tin học ở trường
THPT.............................................................................................................................. 6
5.2. Tổ chức hoạt động học của học sinh theo các phương pháp dạy học tích cực...16
5.2.1. Tiến trình tổ chức hoạt động học của học sinh trong mỗi bài học/chủ đề............16
5.2.2. Kế hoạch bài học.................................................................................................18
5.3. Vận dụng kĩ thuật tổ chức hoạt động của học sinh theo các phương pháp dạy
học tích cực trong giảng dạy môn tin học 11..............................................................19
5.3.1. Bài 7: Thủ tục chuẩn vào/ ra đơn giản.................................................................19
5.3.2. Chủ đề bài học: “Cấu trúc rẽ nhánh”, chương trình Tin học 11 – THPT............28
5.4. Khả năng áp dụng của sáng kiến.........................................................................47
Mục 6. Những thông tin cần được bảo mật:.....................................................................47
Mục 7. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:.....................................................47
Mục 8. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến
theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng
sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có) theo các nội dung sau:...................48
8.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo
ý kiến của tác giả:.........................................................................................................48
8.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo
ý kiến của tổ chức, cá nhân...........................................................................................49
Mục 9. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng
kiến lần đầu................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................51

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Mục 1. Lời giới thiệu
Trong những năm gần đây sự phát triển kinh tế hội nhập quốc tế với những ảnh

hưởng của xã hội tri thức và tồn cầu hóa đang tạo ra những cơ hội nhưng đồng thời
cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo dục trong việc đào tạo đội ngũ lao động.
Đó là cần hình thành và phát triển cho học sinh trong dạy học như: năng lực tự học;
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp và hợp
tác; năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thơng... Trong số đó, phát triển
năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề của học sinh là mục tiêu
quan trọng, qua đó góp phần thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các năng lực
khác. Để có thể đạt được mục tiêu đó, thì phương pháp dạy học cần phải đổi mới sao
cho phù hợp với tiến trình nhận thức khoa học để học sinh có thể tham gia vào hoạt
động tìm tịi sáng tạo giải quyết vấn đề; góp phần đắc lực hình thành năng lực hành
động, phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo của học sinh để từ đó bồi dưỡng cho
học sinh phương pháp tự học, hình thành khả năng học tập suốt đời.
Hiện nay trong lí luận dạy học nói chung và lí luận dạy học mơn tin học nói
riêng đề cập khá nhiều phương pháp và kỹ thuật dạy học: phương pháp dạy học theo
dự án, phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học
nhóm … Mỗi phương pháp, kĩ thuật dạy học lại có ưu và nhược điểm riêng. Do vậy
cần kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học và trong mỗi phần học, tiết học cần có
cách thiết kế bài giảng cho phù hợp với nội dung kiến thức; phù hợp với từng đối
tượng học sinh. Để qua mỗi phần học, tiết học học sinh thích thú với kiến thức mới,
qua đó hiểu được kiến thức đã học trên lớp, đồng thời học sinh thấy được tầm quan
trọng của vấn đề và việc ứng dụng của kiến thức trước hết để đáp ứng những yêu cầu
của mơn học, sau đó là việc ứng dụng của nó vào các cơng việc thực tiễn.
Xuất phát từ những vấn đề trên, với mong muốn góp một phần vào việc truyền
cảm hứng cho người học, giúp học sinh tích cực, chủ động tiếp nhận tri thức và hình
thành kĩ năng. Đồng thời đóng góp cùng đồng nghiệp của mình những tìm tịi sáng
tạo cho việc giảng dạy mơn Tin học trong tổ chuyên môn tôi xây dựng đề tài “Phát
huy tính chủ động, tích cực của học sinh trong học tập môn tin học 11 thông qua
kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo các phương pháp dạy học tích cực”
3


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trong SKKN tôi tiến hành các nhiệm vụ:
- Nghiên cứu một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học Tin học ở
trường THPT.
- Nghiên cứu kĩ thuật tổ chức hoạt động của học sinh theo các phương pháp dạy
học tích cực.
- Vận dụng kĩ thuật tổ chức hoạt động của học sinh theo các phương pháp dạy
học tích cực trong giảng dạy môn tin học 11.
Với việc sử dụng các hương pháp nghiên cứu
- Điều tra, thực nghiệm.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp tổng hợp, khái quát.
Mục 2. Tên sáng kiến:
“Phát huy tính chủ động, tích cực của học sinh trong học tập môn tin học 11
thông qua kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo các phương pháp dạy học tích cực”
Mục 3. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
Áp dụng trong giảng dạy môn Tin học 11.
Mục 4. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: Ngày 01 tháng 11 năm2018.
Hiện tại tơi cùng với nhóm chun mơn vẫn đang tích cực xây dựng và phát
triển tiếp nghiên cứu đề tài này trong các bài học/chủ đề khác để đề tài có thể áp dụng
rộng hơn để đạt kết quả cao hơn trong những năm học tiếp theo.
Mục 5. Mô tả bản chất của sáng kiến:
5.1. Một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học Tin học ở trường
THPT.
5.1.1. Phương pháp dạy học tích cực là gì
PPDH tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng để chỉ những phương
pháp giáo dục, dạy học theo hướng pháp huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của
người học.

PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận
thức của người học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học. Giáo
viên là người giữ vai trò hướng dẫn, gợi ý, tổ chức, giúp cho người học tự tìm kiếm,
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

khám phá những tri thức mới theo kiểu tranh luận, hội thảo theo nhóm. Họ có vai trị
là “trọng tài”, điều khiển tiến trình giờ dạy. PPDH này chú ý đến đối tượng người
học, coi trọng việc nâng cao khả năng cho người học; nêu tình huống, kích thích
hứng thú, suy nghĩ và phân xử các ý kiến đối lập của người học, từ đó hệ thống hóa
các vấn đề, tổng kết bài giảng, khắc sâu những tri thức cần nắm vững.
5.1.2. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực
a. Dạy học thơng qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
- Trong PPDH tích cực, người học – đối tượng của hoạt động “dạy”, đồng thời
là chủ thể của hoạt động “học” – được cuốn hút vào các hoạt động do GV tổ chức và
chỉ đạo, thơng qua đó tự lực khám phá những điều mà mình chưa rõ chứ khơng phải
tự động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. Được đặt vào tình huống thực tế,
người học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo
cách suy nghĩ của mình, từ đó nắm vững tri thức, kĩ năng đó, khơng dập theo những
khuân mẫu sẵn có, được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo.
- Dạy học theo cách này GV khơng chỉ đơn thuần là truyền tri thức mà cịn
hướng dẫn hành động. Chương trình dạy học phải giúp cho từng HS biết hành động
và tích cực tham gia các chương trình hành động của cộng đồng.
b. Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
- PPDH tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS không chỉ là
một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy học.

- Ngày nay trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu
rèn luyện cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ
tạo cho họ lịng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người, kết quả học
tập sẽ được nhân lên gấp bội. Vì những lẽ đó, ngày nay, người ta thường nhấn mạnh
hoạt động học trong quá trình dạy học, cố gắng tạo sự chuyển biến từ học tập thụ
động sang chủ động.
c. Tăng cường hoạt động cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
- Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tư duy của học sinh khơng đồng đều
tuyệt đối thì khi áp dụng phương pháp tích cực sẽ có sự phân hóa khơng đồng đều về
cường độ tiến độ hồn thành nhiệm vụ học tập. Do vậy cần tăng cường hoạt động cá
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thể, phối hợp với học tập hợp tác. Thơng qua hoạt động nhóm, tính cách, năng lực
của mỗi học sinh được bộc lộ, được uốn nắn, phát triển tình bạn, ý thức kỉ luật, tinh
thần tương trợ. Giúp các em quen dần với sự phân công hợp tác trong lao động xã
hội.
d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trị.
- Trong PPDH tích cực, GV phải hướng dẫn HS phát triển kĩ năng tự đánh giá
để dễ tự điều chỉnh cách học. Để làm được điều này GV cần tạo điều kiện thuận lợi
để HS được tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh giá đúng và kịp thời rất cần cho sự
thành đạt trong cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS.
- Để đào tạo ra những con người năng động, sớm thích nghi với đời sống xã
hội, thì việc kiểm tra đánh giá không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện tri thức, lặp lại kĩ

năng mà phải khuyến khích trí thơng minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết tình
huống thực tế.
5.1.3. Giới thiệu một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học Tin học ở
trường THPT.
- Có rất nhiều phương pháp giảng dạy tích cực, trong đề tài này tôi xin giới
thiệu một vài phương pháp giảng dạy tích cực đã và đang áp dụng trong giảng dạy
môn tin học như sau:
a. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.

 Bản chất của phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề là PPDH trong đó GV tạo ra những
tình huống có vấn đề, điều khiển HS phát hiện vấn đề, người học phải hoạt động tự
giác, tích cực, chủ động sáng tạo, tận lực huy động tri thức và khả năng của mình để
phát hiện và giải quyết vấn đề chứ không phải nghe thầy giảng một cách thụ động.

 Quy trình thực hiện:
Bước 1: Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề
- Phát hiện tình huống gợi vấn đề (thường là do thầy tạo ra)
- Giải thích và chính xác hóa tình huống để hiểu đúng vấn đề đặt ra
- Phát biểu vấn đề và đặt mục tiêu giải quyết vấn đề đó.
Bước 2: Tìm giải pháp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


- Phân tích vấn đề, cần làm rõ những mối liên hệ giữa cái đã biết và cái
phải tìm.
- Đề xuất và thực hiện hướng giải quyết vấn đề từ đó hình thành được
một giải pháp.
- Sau khi tìm được một giải pháp, có thể tiếp tục tìm thêm giải pháp khác
và so sánh các giải pháp với nhau để tìm ra giải pháp tối ưu cho bài tốn.
Bước 3: Trình bày giải pháp
- Khi đã giải quyết được vấn đề đặt ra, người học trình bày tồn bộ từ
việc phát biểu vấn đề cho tời giải pháp.
Bước 4: Nghiên cứu sâu giải pháp
- Tìm hiểu những khả năng ứng dụng kết quả
- Đề xuất những vấn đề có liên quan nhờ xét tương tự, khái quát hóa, lật
ngược vấn đề,.. và giải pháp nếu có thể.
 Một số lưu ý
Các vấn đề/ tình huống đưa ra để HS xử lí, giải quyết cần thoả mãn các yêu cầu
sau:
- Phù hợp với chủ đề bài học
- Phù hợp với trình độ nhận thức của HS
- Vấn đề/ tình huống phải gần gũi với cuộc sống thực của HS
- Vấn đề/ tình huống có thể diễn tả bằng kênh chữ hoặc kênh hình, hoặc kết
hợp cả hai kênh chữ và kênh hình hay qua tiểu phẩm đóng vai của HS
- Vấn đề/ tình huống cần có độ dài vừa phải
- Vấn đề/ tình huống phải chứa đựng những mâu thuẫn cần giải quyết, gợi ra
cho HS nhiều hướng suy nghĩ, nhiều cách giải quyết vấn đề.
Tổ chức cho HS  giải quyết, xử lí vấn đề/ tình huống cần chú ý:
- Các nhóm HS có thể giải quyết cùng một vấn đề/ tình huống hoặc các vấn đề/
tình huống khác nhau, tuỳ theo mục đích của hoạt động.
- HS cần xác định rõ vấn đề trước khi đi vào giải quyết vấn đề.
- Cần sử dụng phương pháp động não để HS liệt kê các cách giải quyết có thể
có.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Cách giải quyết tối ưu đối với mỗi HS  có thể giống hoặc khác nhau. 
 Một số ví dụ
Ví dụ 1: Viết chương trình tìm số số lớn nhất trong 3 số a,b,c?
Bước 1. Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề
GV: Đưa ra ví dụ cụ thể để học sinh đoán nhận
a =5 ; b=6, c=1; số lớn nhất trong 3 số này là b=6;
GV: Từ đầu có kết quả như vậy?
HS: Nghiên cứu
Bước 2: Tìm giải pháp
GV: Yêu cầu học sinh cho biết thuật giải tìm max của 2 số(x,y)
HS: dựa vào các kiến thức đã học học sinh dễ dàng đưa ra thuật giải cho bài toán
If x > y then max := x then max :=y;
GV: Vậy để tìm max của 3 số ta làm như thể nào?
HS: Tự nghiêm cứu và tìm ra lời giải cho bài toán
Cách 1:
if a>b then max := a else max :=b;
if c> max then max :=c;
Cách 2:

Max:=a;


if b > max then max:= b;
if c> max then max :=c;
Bước 3:Trình bày giải pháp
HS: Kiểm thử thuật giải bằng bộ dữ liệu cụ thể để kiểm tra tính đúng đắn của thuật
toán.
Bước 4: Nghiên cứu sâu lời giải
- Xét tính hợp lí và tối ưu của thuật giải:
HS: Phân tích 2 thuật giải trên để tìm ra thuật giải tối ưu cho bài tốn.
- Xét tính ứng dụng của thuật tốn:
Vận dụng kết quả của bài tốn tìm được các yêu cầu học sinh xậy dựng thuật
giải cho các bài toán tương tự
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bài 1: Viết chương trình nhập 4 số nguyên a,b,c,d. Tìm max của 4 số
Bài 2: Viết thuật tốn tìm số lớn nhất của N số ngun , A1...AN
Ví dụ 2: (bài 4.a /SGK Tin học 11 - 41)
Viết câu lệnh If - Then tính:
2

2

2


2

x + y nếu x + y ≤ 1
z = x+ y nếu x 2 + y 2 >1 và y ≥ x
0,5 nếu x 2 + y 2 >1 và y < x

{

Bước 1: Phát hiện và thâm nhập vấn đề
GV: yêu cầu hs viết đoạn chương trình thực hiện nhiệm vụ sau:
Tính:
x 2 + y 2 nếu x 2+ y 2 ≤ 1
z = x+ y nếu x 2 + y 2 >1 và y ≥ x
2
2
0,5 nếu x + y >1 và y < x

{

GV: Dẫn dắt học sinh thâm nhập vấn đề
? Z có thể nhận giá trị nào
? Khi nào Z=x2+y2;
? Khi nào Z=x+ y
? Khi nào Z=0.5
Hãy mô tả cách tính giá trị của Z? Viết câu lệnh If – Then tương ứng để tình giá
trị của Z?
Bước 2: Tìm giải pháp
HS hoạt động theo nhóm (mỗi nhóm 4-6 bạn), hoàn thành phiếu học tập
Gv: hướng dẫn các nhóm thực hiện u cầu của bài tốn.
Bước 3: Trình bày giải pháp

Gv: gọi đại diện 1 nhóm trả lời câu hỏi
Hs:

Để tính z ta có lệnh sau:
If x*x+y*y <=1 then z := x*x + y*y;
If (x*x+y*y > 1) and (y>=x) then z := x + y;
If (x*x+y*y > 1) and (y < x) then 0.5;

- Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bước 4: Nghiên cứu sâu lời giải
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Gv: Để tính z ta có thể sử dụng câu lệnh If - Then dạng đủ không? Hãy viết lại đoạn
chương trình trên.
Hs: Thảo luận
Gv: Nhận xét và đưa ra giải pháp
If x*x+y*y <=1 then z := x*x + y*y
Else If (y>=x) then z := x + y
Else z := 0.5 ;
- GV nhận xét, giải thích (những nội dung HS chưa rõ) và kết luận nội dung 1, GV
ghi bảng, HS ghi vào vở
GV: Đưa ra bài tập mở rộng; Phát triển từ bài tập đã làm.
Vận dụng:

Bài 1: Viết chương trình nhập a là số điện tiêu thụ trong 1 tháng của gia đình mình và
tính số tiền điện phải trả trong 1 tháng cho chi nhánh điện. Biết rằng mức giá điện
được tính như sau:
Số điện

Giá

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.549

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.600

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.858

Bậc 4: Cho kWh từ 201 trở lên

2.340

Ví dụ 3: Bài 2(SGK – 66) “Cho mảng A gồm n Phần tử. Viết chương trình tạo mảng
B[1..n], trong đó B[i] là tổng của i phần tử đầu tiên của A”.
Bước 1: Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề.
- Giáo viên đưa ra tình huống chúng ta có mảng A gồm n phần tử (ví dụ: mảng A
gồm n=6 phần tử dưới đây):
A=


2

7

1

6

5

4

Trên cơ sở các em đã biết cách tính tổng của i phần tử đầu tiên của mảng A.
Hãy tính giá trị của từng phần tử của mảng B.
Vì phần tử thứ i của mảng B là tổng của i phần tử đầu tiên của A nên các phần
tử của mảng B có giá trị như sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

B=

2

9


10

16

21

25

Bước 2: Tìm giải pháp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thực hiện công việc tạo các phần tử của mảng B.
 Giải pháp 1: Vì phần tử thứ i của mảng B là tổng của i phần tử đầu tiên của A
nên các phần tử của mảng B có giá trị như sau:
{Tao mang B}
For i:= 1 to n do
Begin
B[i] :=0;
For j:= 1 to i do B[i] := B[i] + A[j] ;
End;
Với cách làm như trên máy tính cần thực hiện

n(n+1)
2

phép cộng

Nhận xét: quan sát mảng B ta thấy
B[1] =A[1];
B[i]=B[i-1] +A[i] ( với 1< i ≤ n)
Từ nhận xét trên để tính giá trị của các phần tử của mảng B ta có thể thực hiện

theo giải pháp sau:

 Giải pháp 2:
{ tạo mảng B}
B[1]:=A[1];
For i:= 2 to n do B[i]:= B[i-1] + A[i];
Với cách làm như trên ta cần thực hiện n-1 phép cộng.
Như vậy với giải pháp thứ 2 ta có thể tiết kiệm một lượng tính tốn đáng kể.
Từ kết quả phân tích ở trên học sinh sẽ lựa chọn giải pháp phù hợp cho bài tốn của
mình.
Bước 3: Trình bày giải pháp
- Giáo viên yêu cầu các học sinh viết và thực hiện chương trình với nhiều bộ dữ
liệu khác nhau, để kiểm tra tính đúng đắn của chương trình.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bước 4: Nghiên cứu sâu lời giải
- Xét tính hợp lí và tối ưu của giải pháp được chọn dựa trên việc thử nghiệm
chương trình với bộ dự liệu cụ thể, từ đó các em tự hình thành tư duy lập trình,
kĩ năng và tác phong của người lập trình.
- Đề xuất vấn đề mới có liên quan:
Bài tập: Cho 2 dãy số nguyên A=(a1, a2, ..,an) và B=(b1,b2,..,bn). Dãy C = (c1,
c2,..,c2n) được xác định như sau:
ak (với i=2k-1, k=1,2, .., n)

ci=
bk (với i=2k, k=1,..,n)
Hãy lậy trình nhập N(2≤N≤20), dãy số nguyên A, B. Tạo và Đưa ra màn hình dãy C.
b. Phương pháp dạy học nhóm
 Khái niệm :
Dạy học nhóm là một hình thức xã hội của dạy học, trong đó học sinh của một
lớp học được chia thành các nhóm nhỏ trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự
lực hồn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc. Kết
quả làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước tồn lớp.
Dạy học nhóm cịn được gọi bằng những tên gọi khác nhau như dạy học hợp
tác, dạy học theo nhóm nhỏ. Dạy học nhóm khơng phải một phương pháp dạy học cụ
thể mà là một hình thức xã hội, hay là hình thức hợp tác của dạy học..
Số lượng HS trong một nhóm thường khoảng 4 -6 học sinh. Nhiệm vụ của các
nhóm có thể giống nhau hoặc mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ khác nhau, là các phần
trong một chủ đề chung.
Dạy học nhóm thường được áp dụng để đi sâu, vận dụng, luyện tập, củng cố
một chủ đề đã học, nhưng cũng có thể để tìm hiểu một chủ đề mới. Ở mức độ cao, có
thể đề ra những nhiệm vụ cho các nhóm HS hồn tồn độc lập xử lý các lĩnh vực đề tài và
trình bày kết quả của mình cho những học sinh khác ở dạng bài giảng.

 Tiến trình dạy học nhóm
Tiến trình dạy học nhóm có thể được chia thành 3 bước cơ bản:
Bước 1: Làm việc toàn lớp : Nhập đề và giao nhiệm vụ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Giới thiệu chủ đề
- Xác định nhiệm vụ các nhóm
- Thành lập nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chuẩn bị chỗ làm việc
- Lập kế hoạch làm việc
- Thoả thuận quy tắc làm việc
- Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
- Chuẩn bị báo cáo kết quả.
Bước 3: Làm việc tồn lớp: Trình bày kết quả, đánh giá
- Các nhóm trình bày kết quả
- Đánh giá kết quả.
Ví dụ: Khi tìm hiểu câu lệnh If – Then (Bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh – Tin học 11)
Ta có thể tổ chức như sau:
Bước 1: Giới thiệu chủ đề và giao nhiệm vụ (làm việc toàn lớp)
- GV giới thiệu chủ đề
- Thành lập và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm như sau:
+ Chia lớp thành 4 nhóm: Nhóm 1,4 thực hiện nhiệm vụ 1, nhóm 2, 3 thực hiện
nhiệm vụ 2 trong phiếu học tập
+ Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cấu trúc và cơ chế hoạt động của câu lệnh If – Then dạng
thiếu và chỉ ra các thành phần trong 1 câu lệnh cụ thể.
+ Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cấu trúc và cơ chế hoạt động của câu lệnh If – Then dạng đủ
và chỉ ra các thành phần trong 1 câu lệnh cụ thể.
Bước 2: Làm việc nhóm
- Các nhóm sẽ thảo luận và hồn thiện phiếu học tập của nhóm (thời gian 5 phút)
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 1, 4
1. Cấu trúc và hoạt động của lệnh If –

Then dạng thiếu:
* Cấu trúc:
…………………………………………

Nhóm 2, 3
1. Cấu trúc và hoạt động của lệnh If –
Then dạng đủ:
* Cấu trúc
…………………………………………

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

…………………………………………
* Hoạt động
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Ví dụ 1: Cho đoạn chương trình:
1. Hãy chỉ ra các thành phần trong
câu lệnh If - then
If x > 0
then write(‘Hello’);

2. Hãy cho biết giá trị của biến x để
sau đoạn chương trình này đưa ra
dịng thơng báo ‘Hello’

…………………………………………
* Hoạt động
………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Ví dụ 2: Cho đoạn chương trình:
1. Hãy chỉ ra các thành phần trong câu
lệnh If - then
If x > 0 then x := x -1 else x := x +
5;
2. Cho x= 4, vậy sau đoạn chương trình
trên giá trị của biến x có giá trị là bao
nhiêu:
x =…..

Bước 3: Trình bày kết quả / đánh giá
- Nhóm 1 và 3 cử 1 đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV: Chốt kiến thức
Lưu ý: Để phát huy sự tham gia tích cực của HS vào q trình dạy học, kích thích tư
duy, sự sáng tạo và sự cộng tác làm việc của HS trong nhóm ta sử kĩ thuật “Khăn
trải bàn” trong các hoạt động nhóm.
Kĩ thuật "khăn phủ bàn": là hình thức tổ chức hoạt động mang tính hợp tác kết hợp
giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm nhằm kích thích, thúc đẩy sự tham gia
tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của người học và phát triển mơ hình có

sự tương tác giữa người học với người học.
Dụng cụ:
Bút và giấy khổ lớn cho mỗi nhóm.
Thực hiện:
Giáo viên chia nhóm, phân cơng nhóm trưởng, thư ký, giao vật tư.
Giáo viên giao vấn đề, từng thành viên viết ý kiến của mình vào góc của tờ
giấy. Nhóm trưởng và thư ký tổng hợp các ý kiến, đánh giá và lựa chọn những ý kiến
quan trọng viết vào giữa tờ giấy.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ví dụ: Sau khi học sinh tìm hiểu xong câu lệnh If – Then (Bài 9: Cấu trúc rẽ nhanh –
Tin học 11) có thể luyện kĩ năng sử dụng câu lệnh If – Then qua một số ví dụ sau:
VD1. Cho biết kết quả của x sau đoạn chương trình sau:
x :=15;
If x > 0

then x:=x+10 ;

 kết quả: x =….
VD2. Cho biết kết quả của x sau đoạn chương trình sau:
x:= 3; y :=1;
If x < y then x := x +5 else x := x – 5;
 kết quả: x =…..

VD3. Kiểm tra xem a là số chẵn hay số lẻ?
VD4. Giả sử a,b,c là điểm 3 mơn thi khối A: Tốn. Lý, Hóa của Biết Tuốt. Hãy
viết câu lệnh kiểm tra xem thí sinh Biết Tuốt có đỗ vào trường hay khơng?
- Biết điều kiện đỗ vào trường ĐHBK là thí sinh có tổng điểm 3 mơn thi khối
A: Tốn. Lý, Hóa phải lớn hơn 24 điểm.
- GV: Chia lớp thanh 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ
 Nhóm 1: VD1;
 Nhóm 2: VD2,
 Nhóm 3: VD3
 Nhóm 4: VD4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Các thành viên trong tổ sẽ viết ý kiến của mình vào góc của tờ giấy, nhóm trưởng
và thư kí tổng hợp các ý kiến, đánh giá và lựa chọn ý kiến quan trọng viết vào giữa tờ
giấy.
* Những điều kiện cần thiết cho hoạt động nhóm
Phương pháp dạy học nhóm thành cơng hay khơng cịn tùy thuộc vào sự chuẩn
bị của giáo viên và học sinh. Nếu giáo viên chuẩn bị tốt, dự kiến được các tình huống
có thể xảy ra và có biện pháp xử lí kịp thời cũng như có sự hợp tác từ học sinh thì
phương pháp dạy học nhóm sẽ mang lại hiệu quả cao. Vì vậy trước khi lên lớp, giáo
viên cần chuẩn bị tốt các điều kiện sau:
o Mục tiêu của hoạt động nhóm trong bài học là gì?

o Những vấn đề nào cần thảo luận trong nhóm?
o Nên chia lớp thành mấy nhóm? Cách chia nhóm như thế nào?
o Hoạt động có phù hợp với số lượng học sinh trong nhóm khơng?
o Hoạt động này cần bao nhiêu thời gian?
o Những thiết bị học cần dùng là những thiết bị gì?
o dự kiến các tình huống xảy ra và cách giải quyết?
o Học sinh phải chuẩn bị những gì?
o Soạn giáo án cho phù hợp với việc thảo luận nhóm?
5.2. Tổ chức hoạt động học của học sinh theo các phương pháp dạy học tích cực
5.2.1. Tiến trình tổ chức hoạt động học của học sinh trong mỗi bài học/chủ đề
Tiến trình tổ chức hoạt động học của học sinh trong mỗi bài học/chủ đề như sau:
(1) Đề xuất vấn đề:
Để đề xuất vấn đề, giáo viên giao cho học sinh một nhiệm vụ có tiềm ẩn vấn
đề. Nhiệm vụ giao cho học sinh có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau
như: giải thích một sự kiện/hiện tượng trong tự nhiên hay xã hội; giải quyết một tình
huống trong học tập hay trong thực tiễn; tiến hành một thí nghiệm mở đầu...
Nhiệm vụ giao cho học sinh cần đảm bảo rằng học sinh không thể giải quyết
trọn vẹn với kiến thức, kĩ năng đã có mà cần phải học thêm kiến thức mới để vận
dụng vào quá trình giải quyết vấn đề.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ví dụ: Khi dạy BÀI 7: THỦ TỤC CHUẨN VÀO/ RA ĐƠN GIẢN – Tin
học 11 GV đề xuất tình huống có vấn đề như sau:

Hồn thành đoạn chương trình sau:
Tính diện tích hình chữ nhật với cạnh a=4; b=5;
Chương trình 1:
Program dtich;
Uses crt;
Var a,b,…………: Integer;
Begin
a:=4;
b…….;
S:=………………
End.
Sau khi học sinh hồn thành đoạn chương trình trên. Giáo viên đưa ra tình
huống sau:
Bây giờ, muốn tính diện tích với các bộ số a,b khác nhau.
Tính diện tích hình chữ nhật với cạnh a, b khác nhau
Program dtich;
Uses crt;
Var a,b,…………: Integer;
Begin
…………………..
S:=………………
End.
Chúng ta phải làm như thế nào?
(2) Giải pháp và kế hoạch giải quyết vấn đề
Sau khi đã phát biểu vấn đề, học sinh độc lập hoạt động, xoay trở để vượt qua
khó khăn, tìm các giải pháp để giải quyết vấn đề. Trong q trình đó, khi cần phải có
sự định hướng của giáo viên để học sinh có thể đưa ra các giải pháp theo suy nghĩ của
học sinh. Thông qua trao đổi, thảo luận dưới sự định hướng của giáo viên, học sinh
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

xác định được các giải pháp khả thi, bao gồm cả việc học kiến thức mới phục vụ cho
việc giải quyết vấn đề đặt ra, đồng thời xây dựng kế hoạch hành động nhằm giải
quyết vấn đề đó.
(3) Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề
Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, hành động của học sinh được định hướng
phù hợp với tiến trình nhận thức khoa học. giáo viên cần hướng dẫn học sinh vận
dụng những kiến thức, kĩ năng mới học để giải quyết các tình huống có liên quan
trong học tập và cuộc sống hàng ngày; tiếp tục tìm tịi và mở rộng kiến thức thông
qua các nguồn tư liệu, học liệu, khác nhau; tự đặt ra các tình huống có vấn đề nảy
sinh từ nội dung bài học, từ thực tiễn cuộc sống, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã
học để giải quyết bằng những cách khác nhau.
(4) Trình bày, đánh giá kết quả
Sau khi đã hoàn thành hoạt động giải quyết vấn đề, dưới sự hướng dẫn của
giáo viên, học sinh trình bày, tranh luận, bảo vệ kết quả thu được. Giáo viên chính
xác hố, bổ sung, xác nhận, phê duyệt kết quả, bao gồm những kiến thức mới mà học
sinh đã học được thông qua hoạt động giải quyết vấn đề. Học sinh ghi nhận kiến thức
mới và vận dụng trong thực tiễn cũng như trong các bài học tiếp theo.
5.2.2. Kế hoạch bài học
Các hoạt động của học sinh trong mỗi bài học có thể được thiết kế như sau:
1. Tình huống xuất phát
2. Hình thành kiến thức
3. Luyện tập
4. Vận dụng

a. Tình huống xuất phát:
Mục đích: Tạo tâm thế học tập, giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng
thú học bài mới. Giúp học sinh suy nghĩ và bộc lộ những quan niệm của mình về vấn
đề sắp tìm hiểu, học tập.
Kết thúc hoạt động này, giáo viên không chốt về nội dung kiến thức mà chỉ
giúp học sinh phát biểu được vấn đề để học sinh chuyển sang các hoạt động tiếp theo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nhằm bổ sung những kiến thức, kĩ năng mới, qua đó tiếp tục hồn thiện câu trả lời
hoặc giải quyết được vấn đề.
b. Hình thành kiến thức
Mục đích: giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức, kỹ năng mới và đưa các kiến
thức, kỹ năng mới vào hệ thống kiến thức, kỹ năng của bản thân
Kết thúc hoạt động này, trên cơ sở kết quả hoạt động học của học sinh thể hiện ở các
sản phẩm học tập mà học sinh hoàn thành, giáo viên cần chốt kiến thức mới để học
sinh chính thức ghi nhận và vận dụng.
c. Luyện tập
Mục đích: Giúp học sinh củng cố, hồn thiện kiến thức, kỹ năng vừa lĩnh hội được.
Kết thúc hoạt động này, nếu cần, giáo viên có thể lựa chọn những vấn đề cơ bản về
phương pháp, cách thức giải quyết các câu hỏi/bài tập/tình huống/vấn đề để học sinh
ghi nhận và vận dụng, trước hết là vận dụng để hoàn chỉnh câu trả lời/giải quyết vấn
đề đặt ra trong "Hoạt động khởi động".

d. Vận dụng
Mục đích: giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học để phát hiện và
giải quyết các tình huống/vấn đề trong cuộc sống ở gia đình, địa phương.
Hoạt động này khơng cần tổ chức ở trên lớp và khơng địi hỏi tất cả học sinh phải
tham gia. Tuy nhiên, giáo viên cần quan tâm, động viên để có thể thu hút nhiều học
sinh tham gia một cách tự nguyện; khuyến khích những học sinh có sản phẩm chia sẻ
với các bạn trong lớp.
5.3. Vận dụng kĩ thuật tổ chức hoạt động của học sinh theo các phương pháp
dạy học tích cực trong giảng dạy môn tin học 11
5.3.1. Bài 7: Thủ tục chuẩn vào/ ra đơn giản
- Đối tượng áp dụng: Học sinh lớp 11 – THPT
- Dự kiến thời gian: 1 tiết.
I. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a. Về Kiến thức:

Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thơng tin từ bàn phím và

đưa thơng tin ra màn hình.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

b. Về Kỹ năng: Viết một số lệnh vào ra đơn giản.
c. Về Thái độ: Thấy được sự cần thiết của các thủ tục vào ra, sáng tạo trong vận dụng

vào các bài toán đơn giản.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học:
+ Thực hiện dạy học theo hoạt động học.
+ Phương pháp: dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, khăn trải bàn, thuyết trình,
phát vấn, hoạt động cá nhân, cặp đơi, nhóm, cả lớp.
- Phương tiện: Máy chiếu, máy tính cài đặt mơi trường lập trình để minh họa, bút dạ.
- Tài liệu: SGK, sách giáo viên, giáo án Word, giáo án Power Point, phiếu học tập,
giấy Ao.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn tập lại các Kiến thức cơ bản đã học trong chương I và II.
- Học sinh chuẩn bị SGK, Vở ghi, chuẩn bị bài trước ở nhà.
II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động
1.

Tình

huống

xuất

phát (5P)

Kết hợp giữa kiểm tra bài cũ và đưa tình huống có
vấn đề

2.


Hình - Tìm hiểu thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím và thủ

thành

kiến tục đưa dữ liệu ra màn hình.

thức

và - Sử dụng thủ tục nhập dữ liệu và đưa dữ liệu ra

luyện

tập màn hình để giải quyết tình huống đã nêu trong

(30P)

hoạt động 1

3. Tìm tịi, Học sinh sử dụng được thủ tục nhập dữ liệu từ bàn
mở
(10P)

Phương pháp

Nội dung

rộng. phím và thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình trong bài
tốn cụ thể

dạy học

- Đàm thoại

- Đàm thoại
- Cá nhân
- Hoạt động
nhóm
-

Hoạt

động

nhóm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A – HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Khởi động
1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu các thủ tục chuẩn vào/ra
2) Phương pháp/ kĩ thuật: Đàm thoại, vấn đáp, nhóm nhỏ.
3) Hình thức tổ chức: Cặp đơi, cá nhân.
4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu

5) Sản phẩm: HS có nhu cầu tìm hiểu các thủ tục chuẩn vào/ra.
Nội dung hoạt động
GV: Kết hợp giữa kiểm tra bài cũ và đưa tình huống có vấn đề:
Hồn thành đoạn chương trình sau:
Tính diện tích hình chữ nhật với cạnh a=5; b=10.
Program dtich;
Uses crt;
Var a,b,…………: Integer;
Begin
a:=…;
b…….;
S:=………………
End.
Sau khi học sinh hồn thành đoạn chương trình trên. Giáo viên đưa ra tình huống sau:
HS: Trả lời.
GV: Chốt kiến thức
GV: Viết chương trình tính diện tích hình chữ nhật với chiều dài(a), chiều rộng(b)
bất kì ta làm như thế nào?
Hs: Trả lời
GV: Như vậy, mỗi lần muốn tính diện tích hình chữ nhật với cạnh a, b thì lại sửa
chương trình à?.

 Để giải quyết bài tốn trên các ngơn ngữ lập trình đều cung cấp các thủ tục
vào/ra chuẩn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Tìm hiểu thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím và thủ tục đưa dữ liệu ra
màn hình
1) Mục tiêu: Học sinh biết cách sử dụng thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím và thủ
tục đưa dữ liệu ra màn hình.
2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm và sử
dụng kĩ thuật khăn trải bàn.
3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm.
4) Phương tiện dạy học: SGK, Máy chiếu, máy tính.
5) Sản phẩm: Học sinh biết 2 thủ tụcthủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím và thủ tục
đưa dữ liệu ra màn hình.
* Thủ tục nhập dữ liệu vào từ bàn phím
- Trong pascal ta dùng thủ tục chuẩn sau:
Read(danh sách biến vào);
hoặc
Readln(danh sách biến vào);
- Trong đó: Danh sách biến: là 1 hay nhiều biến đơn, các biến được phân cách
nhau bởi dấu phảy.
- Ví dụ: Lệnh nhập giá trị vào 3 biến A, B, C
Lệnhnhập:Readln(A,B,C);
* Thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình
Trong pascal cung cấp thủ tục chuẩn:
write(<Danh sách kết quả ra>);
Hoặc
writeln(<Danh sách kết quả ra>);
Trong đó :
Danh sách kết quả ra:có thể tên biến đơn, biểu thức, hằng (các hằng xâu được

dùng để tách các kết quả ra hoặc đưa ra lời chú thích). Các thành phần trong kết
quả ra được phân cách nhau bởi dấu phảy.
Chú ý: Khi cần nhập giá trị cho biến ta thường sử dụng cặp lệnh Write và readln.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ví dụ: Viết lệnh nhật giá trị cho biến N
 write(‘Nhap so N:’); Readln(N);
Nội dung hoạt động
- Gv phát phiếu hoc tập và yêu cầu các nhóm nghiên cứu tài liệu để hoàn thiện các
yêu cầu trong phiếu. (chia lớp thành 4 nhóm)
Nhóm 1, 3: Tìm hiểu thủ tục nhập dữ liệu vào từ bàn phím
Nhóm 2, 4: Tìm hiểu thủ tục nhập dữ liệu vào từ bàn phím
- Hs nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 1 từ đó các em hiểu
được cấu trúc và hoạt động của lệnh vào / ra.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím
GV: Gọi đại diện nhóm 1 báo cáo kết quả thảo Nhóm 1: Báo cáo các nhóm khác
luận của nhóm


nhận xét

GV: tổng kết lại kiến thức (ghi cụ thể nội dung HS: Lắng nghe và hoàn thành vào
lên Slide)

phiếu học tập của nhóm

GV: Yêu cầu học sinh sử dụng thủ tục nhập dữ
liệu từ phím và các kiến thức đã học hoàn thiện
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chương trình sau:
Tính diện tích hình chữ nhật với cạnh a, b
nguyên nhập từ bàn phím.
Program dtich;
Uses crt;
Var a,b,…………: Integer;
Begin
…………………..
S:=………………
End.
GV: tổng kết lại kiến thức


HS: Trả lời

2. Thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình

Nhóm 2: báo cáo, các nhóm khác

GV: Gọi đại diện nhóm 2 báo cáo kết quả

nhận xét.

GV: tổng kết lại kiến thức (ghi cụ thể nội dung HS: Lắng nghe và hoàn thành vào
lên Slide)

phiếu học tập của nhóm

GV: Yêu cầu học sinh sử dụng thủ tục nhập
dữ liệu từ phím và các kiến thức đã học hồn
thiện chương trình sau:

HS: Trả lời

Tính và đưa ra màn hình diện tích hình
chữ nhật với cạnh a, b nguyên nhập từ
bàn phím.
Program dtich;
Uses crt;
Var a,b,…………: Integer;
Begin
…………………..
S:=………………

……………………………………..
End.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GV: Chiếu 1 chương trình minh họa
Program DT_HCN;
Var a,b,S: Integer ;

HS quan sát và trả lời các câu hỏi

HS: Trả lời

? Chỉ ra các thành phần trong chương trình:
phần khai báo và phần thân
? Đâu là thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím và
đâu là thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình.
Gv mơ phỏng cách sử dụng thủ tục nhập dữ
liệu và thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình:
Hỏi: Khi nhập giá trị cho nhiều biến, ta phải
thực hiện như thế nào?
Hỏi: Lệnh Read và Readln khác nhau như thế


HS quan sát và trả lời các câu hỏi
sau:
- Các giá trị phải được cách

nào?

nhau ít nhất một dấu cách

Hỏi: Cho biết sự khác nhau của thủ tục Write

(Space) hoặc kí tự xuống

và Writeln?

dịng (Enter).

Hỏi: Thủ tục READLN, WRITELN khơng có
tham số có chức năng làm gì?
GV: tổng kết kiến thức

HS: Lắng nghe và hồn thành vào
phiếu học tập của nhóm

C – TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng sử dụng thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím và thủ tục đưa
dữ liệu ra màn hình.
1) Mục tiêu: Học sinh sử dụng được thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím và thủ tục
đưa dữ liệu ra màn hình trong bài tốn cụ thể
2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×