HỢP ĐỒNG MUA HÀNG HÓA
Giữa
CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
CÔNG TY …………………………………………………
NAM
Và
CÔNG TY …………………………………………………..
HỢP ĐỒNG SỐ: ………………………………………….
MỤC LỤC
ĐIỀU 1. THỎA THUẬN CUNG CẤP...............................................................................5
ĐIỀU 2. ĐƠN ĐẶT HÀNG..............................................................................................7
ĐIỀU 3. GIÁ................................................................................................................... 8
8
ĐIỀU 4. THANH TOÁN.................................................................................................. 9
ĐIỀU 5 GIAO HÀNG.................................................................................................... 10
ĐIỀU 6. KIỂM TRA HÀNG HOÁ TẠI NƠI GIAO HÀNG...............................................12
ĐIỀU 7. CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU HÀNG HOÁ VÀ RỦI RO.....................................12
ĐIỀU 8. CÁC CAM KẾT VÀ BẢO ĐẢM CỦA NHÀ CUNG CẤP..................................13
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH, BẢO TRÌ....................................................................................14
ĐIỀU 10: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ...........................................................................14
ĐIỀU 11. TỪ BỎ QUYỀN............................................................................................. 16
ĐIỀU 12. VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI.......................................................16
ĐIỀU 13. BẤT KHẢ KHÁNG........................................................................................ 16
ĐIỀU 14. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG................................................................................17
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN..............................................17
ĐIỀU 16. LUẬT ÁP DỤNG – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP..........................................17
ĐIỀU 17. ĐIỀU KHOẢN CHUNG................................................................................. 18
PHỤ LỤC 1: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ...........19
PHỤ LỤC 2 : CAM KẾT BẢO MẬT .............................................................................22
PHỤ LỤC 3: BẢN NGUYÊN TẮC KINH DOANH CỦA GIẤY SÀI GÒN – MỸ XUÂN ..29
Hợp đồng mua hàng hóa này (“Hợp đồng”) được ký vào ngày ……………….. bởi:
BÊN MUA HÀNG CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ VIỆT NAM
Tên công ty: : CÔNG TY ……………………………………………………………
Địa chỉ : KCN Mỹ Xuân A, xã Mỹ Xuân, Huyện Tân Thành
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điện thoại : (064) 389 9338 Fax: (064) 398 99337
Tài khoản :
GPKD số : Nơi cấp :
Mã số thuế :
Do Ông :
Chức vụ :
(Sau đây gọi tắt là Bên Mua hoặc GIẤY SÀI GÒN – MỸ XUÂN )
và
BÊN BÁN HÀNG
Tên công ty: : CÔNG TY
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản : Tại Ngân Hàng HSBC Bank (VN), LTD
GPKD số : Ngày cấp:
Mã số thuế :
Do Bà :
Chức vụ :
(Sau đây gọi tắt là Nhà cung cấp)
Sau khi đã bàn bạc và thảo luận, hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng này với những điều kiện và điều
khoản sau đây:
ĐIỀU 1. THỎA THUẬN CUNG CẤP
1.1. Hợp Đồng Điều Chỉnh
Nhà cung cấp và Bên Mua đồng ý rằng trong suốt thời hạn của Hợp đồng, việc mua bán Hàng Hóa
giữa Nhà cung cấp và Bên Mua sẽ được thực hiện theo các điều kiện và điều khoản của Hợp Đồng
này.
Theo đó, Hàng Hóa là tất cả các loại hàng hóa được phép lưu thông trên thị trường và Nhà cung cấp
được cấp phép sản xuất và/hoặc phân phối/kinh doanh loại Hàng Hóa đó.
1.2. Quyền của Bên Mua
Để tránh hiểu nhầm, Hợp Đồng này không ngăn cản hay hạn chế Bên Mua mua Hàng Hóa từ bất kỳ
nhà cung cấp nào khác và Bên Mua cũng không có nghĩa vụ phải đặt mua hàng từ Nhà cung cấp.
1.3. Sản lượng cam kết
Nhà cung cấp cam kết có đủ năng lực sản xuất để thực hiện kế hoạch năm 2011 của Bên Mua.
Trong mọi thời điểm, Nhà cung cấp cam kết sẽ duy trì lượng hàng tồn kho ở mức 2 tuần sản xuất
tại địa điểm sản xuất của Nhà cung cấp dựa trên kế hoạch Quý của Bên Mua. Trong vòng 2 tuần
cuối mỗi Quý, Bên Mua sẽ gửi cho Nhà cung cấp kế hoạch sản lượng của Quý tiếp theo.
1.4. Giá
Nhà cung cấp sẽ cung cấp cho Bên Mua bảng báo giá đối với mỗi loại hàng hóa.
Đối với mặt hàng có cùng quy cách sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng, Nhà cung cấp cam kết sẽ giữ
nguyên mức giá cho mặt hàng đó trong suốt thời hạn Hợp Đồng.
Khi nguyên liệu đầu vào biến động 10% trở lên (tăng hoặc giãm), nhà cung cấp sẽ gửi cho Bên Mua
đề xuất điều chỉnh giá. Bên Mua sẽ cùng thương thảo mức giá điều chỉnh với Nhà cung cấp.
Trong trường hợp hai bên thống nhất mức giá mới, mức giá này sẽ được áp dụng sau 30 ngày cho
các Đơn Đặt Hàng phát sinh.
Trong mọi trường hợp, Nhà cung cấp cam kết sẽ giữ giá trong thời gian tối thiểu 90 ngày.
1.5. Tiêu chuẩn chất lượng
Trong trường hợp hai bên không thống nhất trong việc đánh giá chất lượng sản phẩm do khác biệt
về tính cảm quan (mùi, màu sắc….), Nhà cung cấp sẽ cung cấp cho Bên Mua các thông số sản xuất
chi tiết (thông số kỹ thuật, nguyên liệu sử dụng….)
Việc Nhà cung cấp thực hiện đúng các thông số sản xuất theo sự thống nhất bằng văn bản của hai
bên sẽ được xem là sản xuất đúng tiêu chuẩn chất lượng.
1.6. Thời gian giao hàng
Nhà cung cấp cam kết sẽ giao hàng theo đúng thời gian đã xác nhận trên Đơn Đặt Hàng.
Trong mọi trường hợp Nhà cung cấp giao hàng trễ hơn so với thời hạn quy định tại Đơn đặt hàng
(giao hàng không đúng thời hạn, giao thiếu, hoặc giao Hàng hóa khiếm khuyết, ….), thì bên cạnh
việc bồi thường 8% trị giá đơn hàng, mỗi ngày giao hàng trễ Nhà cung cấp phải chịu phạt ở mức
5% giá trị hàng giao trễ.
1.7. Thời gian thanh toán
Bên Mua sẽ thanh toán theo từng Đơn Đặt Hàng. Bên Mua sẽ thanh toán cho Nhà cung cấp trong
thời gian 60 ngày, kể từ ngày xác nhận đã nhận đủ và đúng sản lượng và chất lượng hàng hóa theo
Đơn Đặt Hàng.
Trong trường hợp Bên Mua thanh toán quá hạn 10 ngày, Bên Mua có trách nhiệm trả lãi cho Nhà
cung cấp theo mức lãi quá hạn do Ngân Hàng Vietcombank công bố tại thời điểm đó.
ĐIỀU 2. ĐƠN ĐẶT HÀNG
2.1. Theo từng thời điểm, Bên Mua sẽ gửi thông báo đặt hàng (“Đơn đặt hàng”) đến Nhà cung cấp để
yêu cầu cung cấp Hàng hóa.
Các chi tiết về số lượng, chủng loại Hàng hóa, giá cả, phương thức thanh toán, tiêu chuẩn chất
lượng, quy cách đóng gói, bao bì, thời gian và địa điểm giao hàng, điều kiện bảo hành (nếu có) và
các nội dung khác liên quan đến Hàng Hóa sẽ được xác định cụ thể trong Đơn đặt hàng và Bảng
báo giá đã được Bên Mua chấp thuận.
Trong trường hợp Đơn đặt hàng và Bảng báo giá không quy định tiêu chuẩn chất lượng của một
loại Hàng hoá nào đó, thì sẽ căn cứ vào chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) đã công bố
đối với loại Hàng hoá đó.
2.2 Đơn đặt hàng sẽ do đại diện có thẩm quyền của Bên Mua ký và phải được đại diện có thẩm quyền của
Nhà cung cấp ký xác nhận chấp thuận.
Nhà cung cấp phải xác nhận khả năng có thể cung cấp Hàng hoá trong thời hạn ba (03) ngày kể từ
ngày nhận được Đơn đặt hàng.
Danh sách tên và chữ ký mẫu của đại diện được ủy quyền ký Đơn đặt hàng và xác nhận Đơn đặt
hàng sẽ do hai bên thỏa thuận bằng văn bản trước khi thực hiện. Khi có thay đổi về người đại diện
ủy quyền hoặc chữ ký mẫu, bên có thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước ít
nhất 3 ngày.
2.3 Nếu Đơn đặt hàng được thực hiện bằng phương tiện điện tử thì Điều Khoản và Điều Kiện Về Thương
Mại Điện Tử của Bên Mua như quy định tại Phụ Lục 1 sẽ áp dụng đối với Đơn Đặt Hàng đó.
2.4 Hủy Đơn đặt hàng:
Ngoài các trường hợp hủy Đơn đặt hàng như qui định tại các điều khoản khác của Hợp đồng này,
Bên Mua được quyền thông báo hủy Đơn đặt hàng khi:
(i) Nhà cung cấp chưa xác nhận chấp thuận Đơn đặt hàng;
(ii) Trong thời hạn ba (03) ngày kể từ ngày Nhà cung cấp xác nhận chấp thuận Đơn đặt hàng.
Trong trường hợp này, Bên Mua phải nhận và thanh toán cho số Hàng hóa mà Nhà cung cấp
đã chuẩn bị xong để giao hoặc đã giao cho Bên Mua cho đến thời điểm Nhà cung cấp nhận
được thông báo hủy Đơn đặt hàng, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 3. GIÁ
3.1. Giá của mỗi loại Hàng hoá sẽ do các bên thoả thuận bằng văn bản.
Bảng báo giá phải quy định rõ ngày bắt đầu có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của báo giá.
Thời hạn hiệu lực của báo giá là 90 ngày kể từ ngày bắt đầu có hiệu lực. Ngày bắt đầu hiệu lực của
Bảng báo giá sẽ là ngày Bên Mua nhận được Bảng báo giá.
Bảng báo giá và giá được hai bên đồng ý cho mỗi loại hàng hóa sẽ được áp dụng cho các Đơn đặt
hàng mà Bên Mua gửi cho Nhà cung cấp trong suốt thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng.
3.2. Bên Mua có thể đề nghị giá cho mỗi loại Hàng hoá nếu thấy giá chào bán của Nhà cung cấp không
hợp lý.
3.3. Giá sẽ không bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng đã bao gồm tất cả các loại thuế, phí, lệ phí và chi
phí khác liên quan đến Hàng Hóa, bao gồm mà không giới hạn chi phí vận chuyển từ kho của Nhà
cung cấp đến kho của Bên Mua hoặc các địa điểm khác do Bên Mua chỉ định, chi phí lắp đặt Hàng
hóa.
ĐIỀU 4. THANH TOÁN
4.1. Bên Mua chỉ chấp nhận thanh toán cho số lượng hàng mà Bên Mua đồng ý nhận và đã ký vào Biên
bản giao nhận, nghiệm thu.
4.2. Nhà cung cấp sẽ xuất hóa đơn GTGT cho Bên Mua căn cứ trên số lượng hàng hóa thực tế giao nhận
giữa Nhà cung cấp và Bên Mua theo Biên bản giao nhận, nghiệm thu có xác nhận của đại diện được
ủy quyền của hai Bên
4.3. Bên Mua sẽ thanh toán cho Nhà cung cấp bằng tiền Đồng, theo hình thức chuyển khoản vào tài
khoản ngân hàng của Nhà cung cấp, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Bên Mua nhận hóa đơn,
chứng từ thanh toán hợp lệ nếu Bên Mua nhận được hóa đơn sau 3 ngày kể từ ngày phát hành hóa
đơn.
Trong trường hợp Bên Mua thanh toán quá hạn 10 ngày, Bên Mua có trách nhiệm trả lãi cho Nhà
cung cấp theo mức lãi quá hạn do Ngân Hàng Vietcombank công bố tại thời điểm đó.
Để tránh nhầm lẫn, ngày thanh toán là ngày Bên Mua thực hiện việc chuyển tiền tại ngân hàng.
Trường hợp ngày đến hạn thanh toán rơi vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày thanh toán sẽ là ngày làm
việc tiếp theo.
Cho mục đích của điều khoản này, chứng từ thanh toán hợp lệ bao gồm không giới hạn: Biên bản
nghiệm thu, Biên bản giao nhận và các chứng từ khác liên quan đến Hàng hóa theo yêu cầu của Bên
Mua.
ĐIỀU 5 GIAO HÀNG
5.1 Nhà cung cấp sẽ giao hàng cùng với tất cả các chứng từ liên quan đến Hàng hoá cho Bên Mua vào
đúng ngày giao hàng được quy định trong Đơn đặt hàng.
Cho mục đích của điều khoản này, chứng từ liên quan bao gồm và không giới hạn bởi: hóa đơn,
biên bản giao nhận, hướng dẫn sử dụng, chứng nhận xuất xứ và chất lượng, hướng dẫn bảo trì,
phiếu bảo hành ....
5.2 Hàng sẽ được giao tại kho của Bên Mua hoặc các địa điểm khác theo quy định tại Đơn đặt hàng
hoặc theo thông báo của Bên Mua. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ Hàng hóa sẽ do Nhà cung cấp chịu.
5.3 Nhà cung cấp sẽ chịu trách nhiệm về các thiệt hại, tổn thất do Nhà cung cấp hoặc nhân viên hoặc
người đại diện của Nhà cung cấp gây ra tại địa điểm giao hàng khi giao Hàng Hóa. Nhà cung cấp
đảm bảo rằng Nhà cung cấp và các nhân viên, đại diện của mình biết và sẽ tuân thủ các qui định về
sức khỏe, an toàn và an ninh tại địa điểm giao hàng.
5.4 Giao hàng không đúng Hợp đồng:
(i) Bên Mua chỉ nhận và thanh toán đúng số lượng Hàng hóa đã yêu cầu theo Đơn đặt hàng
liên quan, trừ phi có thỏa thuận khác bằng văn bản.
Nếu Hàng hóa bị giao thiếu hoặc giao trễ so với số lượng và kế hoạch giao hàng trong Đơn
đặt hàng có liên quan (“số lượng thiếu”), Bên Mua có quyền quyết định nhận hay không và
chỉ thanh toán cho số lượng Hàng hóa thực tế nhận.
Ngoài ra, Bên Mua có toàn quyền quyết định việc yêu cầu Nhà cung cấp hoặc bất kỳ bên
thứ ba khác cung cấp số lượng hàng còn thiếu trong thời gian nhất định theo yêu cầu của
Bên Mua.
Để khắc phục hậu quả, Nhà cung cấp có trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua 8% trị giá
Đơn Đặt Hàng. Ngoài ra, Nhà cung cấp có trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua các tổn
thất phát sinh để mua số lượng Hàng hóa thay thế hoặc bổ sung đó, tùy từng trường hợp.
(ii) Nếu Nhà cung cấp giao hàng không đúng chủng loại, quy cách hoặc không đúng chất lượng
như yêu cầu trong Đơn đặt hàng (“Hàng hóa khiếm khuyết”) thì Bên Mua có quyền:
• từ chối nhận hàng và/hoặc hoàn trả hàng
• yêu cầu Nhà cung cấp phải thay thế ngay lập tức hoặc trong thời gian mà Bên Mua yêu
cầu hoặc
• Bên Mua có quyền yêu cầu bất kỳ bên thứ ba khác cung cấp Hàng hóa thay thế.
Nhà cung cấp tự chịu chi phí thu hồi Hàng hóa khiếm khuyết.
Để khắc phục hậu quả, Nhà cung cấp có trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua 8% trị giá
Đơn Đặt Hàng. Ngoài ra, Nhà cung cấp có trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua các tổn
thất phát sinh để mua số lượng Hàng hóa thay thế hoặc bổ sung đó, tùy từng trường hợp.
Bên Mua sẽ thực hiện các quyền nêu trên trong khoảng thời gian cần thiết để Bên Mua có
thể phát hiện được một cách hợp lý các Hàng hóa có khiếm khuyết theo bản chất của Hàng
hóa và/hoặc cho đến khi sử dụng Hàng hóa khiếm khuyết đó.
(iii) Việc giao Hàng hóa không đúng thời hạn, giao thiếu hoặc giao Hàng hóa khiếm khuyết đều
được xem là hàng giao trễ hạn.