Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Bài tập dự toán xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 39 trang )

CÔNG TY CP GIÁ XÂY DỰNG
BÀI TẬP, SỐ LIỆU
CÔNG TRÌNH ĐỂ THỰC HÀNH
Khóa học: Đo bóc khối lượng,
lập dự toán

Sử dụng Dự toán GXD 9 để lập dự toán

CÁC BÀI TẬP LIÊN TỤC ĐƯỢC CHỈNH SỬA, BỔ SUNG QUA
CÁC KHÓA HỌC ĐỂ NGÀY CÀNG HOÀN THIỆN HƠN



Học viên được hướng dẫn từ khâu tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, số liệu trên giaxaydung.vn, mạng
Internet và các nguồn khác để thực hiện lập dự toán công trình trong điều kiện thực tế.
www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
1
GIỚI THIỆU

Tại khóa học, học viên sẽ được hướng dẫn sử dụng phần mềm Dự toán GXD giải tất cả các
bài tập trong tài liệu này. Các bài tập là số liệu khối lượng, dự toán công trình thuộc đủ 5 loại
hình công trình: Dân dụng, Công nghiệp, Giao thông, Thủy lợi, Hạ tầng kỹ thuật.
Với việc tìm hiểu các nguyên lý chung và thực hành về dự toán của cả 5 loại công trình sẽ
giúp học viên khả năng đáp ứng với nhu cầu tuyển dụng, nhu cầu làm việc đa dạng của các công
ty, ban quản lý dự án
Tránh tình trạng diễn giải lý thuyết quá nhiều, học viên hiểu nhưng bắt tay vào làm thực tế thì
không được, không hiểu. Chúng tôi đẩy mạnh thực hành theo số liệu, tình huống của công trình thực tế
(phương châm: Học Làm như thật). Trong quá trình thực hành, đến chỗ cần thiết, giáo viên giải thích: áp
dụng văn bản nào, các nguyên tắc và trình tự bóc khối lượng, phương pháp lập dự toán; vì sao phải tính
một chi phí nào đó? cách áp dụng định mức, vì sao phải tạm tính, cách xử lý công tác tạm tính cụ thể


trong dự toán thế nào; đơn giá, giá vật liệu + giá nhân công + giá cơ máy ở đâu ra? tại sao lại có hệ số
đó Học viên được khuyến khích đặt mọi câu hỏi kể cả ”ngô nghê nhất” về dự toán công trình và các vấn
đề liên quan đến dự án đầu tư xây dựng công trình, kể cả thanh quyết toán
Với bề dày đào tạo từ năm 2007 cho đến nay, kết hợp với sự liên tục nghiên cứu thay đổi phương
pháp giảng dạy, hoàn thiện giáo trình, bài tập thực hành. Chúng tôi khẳng định sẽ đem đến cho các bạn
học viên một khóa học mà như nhiều học viên đã đánh giá: ”Đây là khóa học hay, hữu ích nhất mà tôi
từng được tham gia, cũng là khóa học mà tôi được nhận về nhiều nhất (giáo trình, tài liệu, đĩa CD bộ sưu
tập dữ liệu lập dự toán rất quý, phần mềm, quà tặng đặc biệt là kiến thức dùng cho công việc.”.

Công ty CP Giá Xây Dựng
Mời bạn liên hệ Ms Thu An số 0985.099.938 để đăng ký học
www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
2
BÀI TẬP THỰC HÀNH
LỚP HỌC ĐO BÓC KHỐI LƯỢNG, LẬP DỰ TOÁN TẠI CTY GIÁ XÂY DỰNG
I. BÀI TẬP ĐO BÓC KHỐI LƢỢNG
Bài 1. Sử dụng phần mềm Dự toán GXD nhập số liệu tính khối lượng đào đất bằng thủ
công, đất cấp III, thành thẳng đứng và bê tông gạch vỡ M50 lót móng của hệ thống móng băng có
mặt bằng và mặt cắt như sau:
M1
M1 M1 M1
M2
M1 M2
800
600
200 700
200 700
3600 42003600
6000

11400
Mat bang mong
Mat cat mong

MẶT BẰNG MÓNG
M1
M1 M1 M1
M2
M1 M2
800
600
200 700
200 700
3600 42003600
6000
11400
Mat bang mong
Mat cat mong

MẶT CẮT 1-1
MẶT CẮT 2-2

Bài 2. Sử dụng phần mềm Dự toán GXD nhập số liệu bóc tách, tính khối lượng thi
công xây dựng khối tường như bản vẽ.
1
1
2
2
www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn

3
6300
2400
3000
900
1200
600
620

Bài 3. Sử dụng phần mềm Dự toán GXD nhập số liệu tính khối lượng đào đất thủ công,
đất cấp II và khối lượng ván khuôn, cốt thép, bê tông móng, bê tông lót móng của các móng đơn
M1 có mặt bằng và mặt cắt như sau:



Bài 4. Sử dụng phần mềm Dự toán GXD nhập số liệu tính khối lượng ván khuôn và bê
tông mác 200, đá 1x2 và lập bảng thống kê cốt thép cho tấm đan như sau:
giaxaydung.vn
www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
4

Bài 3: Sử dụng phần mềm Dự toán GXD tính khối lượng ván khuôn, bê tông mác 200 đá
dăm (1x2 cm) cho một dầm sau:


Bài 4. Sử dụng phần mềm Dự toán GXD nhập số liệu tính khối lượng ván khuôn và bê
tông dầm M200, đá 1x2 và cốt thép cho hệ 2 dầm D1 như bản vẽ, thi công ở cao độ ≤16m. Kiểm
tra bảng thống kê cốt thép với bản vẽ.


www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
5
1
2
1
2
3
3
4
4
2 Ø16
1 Ø16
Ø6 a200
2 Ø10
2 Ø10
1 Ø16
2 Ø16
Ø6 a200
200
200
3600
110 110
110 110
4
Ø6 a200
2
Ø16
3
2 Ø10

1
2 Ø16
1
1
2
2
1-1
2-2
50
100300
400
100300
400

Tên
cấu
kiện
Số
thứ
tự
Hình dáng, kích thước (mm)
Đường
kính
Một cấu kiện
Toàn bộ
Số
thanh
Chiều
dài
(mm)

Số
thanh
Chiều
dài
(mm)
2
dầm
D1
1

16
2
3.980
4
15,92
2

16
1
4.230
2
8,46
3

10
2
3.910
4
15,64
4


6
20
1.060
40
42,4

Bài 5. Sử dụng phần mềm Dự toán GXD nhập số liệu tính khối lượng ván khuôn, bê tông
M200, đá 1x2, cốt thép cho hệ dầm mái – dầm lanh tô, giằng móng, giằng tường và sàn mái như
bản vẽ, thi công ở độ cao ≤4m. Kiểm tra số liệu thống kê cốt thép từ bản vẽ.
www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
6



www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
7

BẢNG THỐNG KÊ CỐT THÉP
Số
TT
Hình dáng, kích thước
Đường
kính
(mm)
Chiều
dài 1
thanh

(mm)
Số lượng
Tổng
chiều
dài
(mm)
Tổng
TL
(kg)
Một
cấu
kiện
Toàn
bộ cấu
kiện

Dầm (3 cái)






1

18
5200
2
6
31200

63
2
16
5436
2
6
32616
52
3
10
5100
2
6
30600
19
4
6
1020
27
81
82620
18

Lanh tô (6 cái)







1

12
1740
2
12
20880
18
2
6
280
10
60
16800
3,7

Giằng móng






3

12
31300
3

93900

82,6
4
6
395
156

61620
13,5

Ô văng (6 cái)






5

6
1660
3
30
49800
11
www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
8
Số
TT
Hình dáng, kích thước

Đường
kính
(mm)
Chiều
dài 1
thanh
(mm)
Số lượng
Tổng
chiều
dài
(mm)
Tổng
TL
(kg)
Một
cấu
kiện
Toàn
bộ cấu
kiện
6
6
860
11
66
56760
12,5

Giằng tường







7

6
31300
3

93900
20,7
8
6
280
156

43680
9,6

Mái nhà






9


6
6100
120

732000
161
10
6
12100
60

726000
159,7
11
6
2100
273

578760
127,3

Bài 6. Tính khối lượng làm mái của bộ phận công trình theo bản vẽ dưới:
- Mái bê tông cốt thép mác 200# đá dăm cỡ 1x2 dày 100.
- Dầm mái có cùng tiết diện
- Sê nô đổ liền mái nhà
- Tường chắn mái xây gạch đặc mác 75#, vữa tam hợp mác 50#
- Tạo dốc 5% bằng bê tông gạch vỡ.
- Các lớp cách nhiệt bằng thông tâm và gạch lá nem
- Mũ mái xây gạch chừa lỗ, úp bằng tấm bê tông cốt thép.



www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
9

www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
10
Bài 7. Hãy bóc tách khối lượng cho các công tác thi công rãnh thoát nước, điền khối lượng
bóc được cho từng công tác và đơn vị tương ứng với các công tác đó vào bảng khối lượng sau
biết rằng chiều dài rãnh thoát nước là 50m. Chi tiết mặt cắt rãnh thoát nước như hình vẽ
TT
Nội dung công việc
Đơn vị
Khối lượng
1
Đào đất rãnh bằng thủ công


2
Bê tông lót rãnh


3
Xây rãnh gạch đặc


4
Trát thành rãnh, dày 2cm, vữa xi măng mác 50



5
Láng rãnh, dày 2cm, vữa xi măng mác 50


6
Bê tông tấm đan đúc sẵn nắp rãnh


MÐTN
+0.0
110
110
70
200
70
530
60
300
70
100
660
560

Cho biết giá xi măng PC40 là 1.450đ/kg, đá dăm 1x2cm giá 210.000đ/m3, giá cát vàng
189.000đ/m3, nước 9,5đ/m
3
. Sử dụng bơm để đổ bê tông, hãy tra cấp phối bê tông phù hợp và
tính giá cho 1m

3
bê tông theo cấp phối đã tra.
II. BÀI TẬP LẬP DỰ TOÁN
1. Lập dự toán thiết kế
1.1. Lập dự toán sử dụng đơn giá địa phương
Khi sử dụng đơn giá địa phương để lập dự toán, bạn sẽ phải thực hiện bù trừ chênh lệch vật
liệu; điều chỉnh nhân công và máy thi công bằng hệ số để đưa mặt bằng đơn giá về thời điểm lập
dự toán. Trường hợp chưa có văn bản hướng dẫn hệ số bạn cũng có thể bù chênh lệch nhân công
và giá ca máy tương tự bù chênh lệch vật liệu.
1.1.1. Chuẩn bị
Chuẩn bị các tài liệu, văn bản quy định, hướng dẫn và các căn cứ, cơ sở pháp lý để lập dự
toán.
1.1.2. Thực hiện lập dự toán
Bước 1. Mở phần mềm Dự toán GXD
Bước 2. Kích chọn sheet Ts và nhập các số liệu sau vào
Công trình: Tòa nhà làm việc SXD Cần Thơ; Hạng mục: Văn phòng làm việc; Chủ đầu tư:
SXD Cần Thơ; Địa điểm xây dựng: Số 25a, Ngô Hữu Hạnh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Kiểm tra lại các định mức để tính chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước, chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công xem đã hợp lý với
loại công trình.
www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
11
Bước 3. Lựa chọn CSDL để sẵn sàng lập dự toán.
Bước 4. Lưu file dự toán dưới dạng đuôi .xls hoặc .xlsm nếu là Excel 2007, 2010. Không
lưu file dưới dạng đuôi .xlsx sẽ bị lỗi công thức và hỏng file.
Bài 2: Nghiên cứu các bản vẽ. Dựa vào bản vẽ mặt bằng móng hãy bổ sung các chi tiết còn
thiếu trên mặt cắt móng, đếm số lượng các móng M1, M2, M3 của hệ móng sau:




www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
12


www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
13
Bảng thống kê thép móng
Tên
Ck
S
H
Hình dạng/chiều dài
Ø
(mm)
Số
Ck
Số lượng
Chiều dài
Tổng trọng
lượng (kg)
1 Ck
Toàn
bộ
1 Ck
Toàn
bộ
M1

1

12
4
9
36
1,2
43,2
38,354
2

12
4
9
36
1,2
43,2
38,354
M2
1

12
6
11
66
1,5
99,0
87,894
2


12
6
11
66
1,5
99,0
87,894
M3
1

12
2
18
36
2,1
75,6
67,119
2

12
2
18
36
2,1
75,6
67,119


Tổng cộng
12






386,73
Bảng thống kê thép cổ móng
Tên
Ck
S
H
Hình dạng/chiều dài
Ø
(mm)
Số
Ck
Số lượng
Chiều dài
Tổng trọng
lượng (kg)
1 Ck
Toàn
bộ
1 Ck
Toàn
bộ
K1
1

16

4
4
16
2,75
44,0
69,45
2

6
4
20
80
0,75
60,0
13,32
3

18
2
4
8
2,75
22,0
43,95
4

6
2
20
40

0,75
30,0
6,66
K2
1

16
2
4
8
2,75
22,0
34,72
2

6
2
20
40
0,75
30,0
6,659
3

18
1
4
4
2,75
11,0

21,97
4

6
1
20
20
0,75
15,0
3,33
K3
1

16
2
4
8
2,75
22,0
34,723
2

6
2
20
40
0,75
30,0
6,66
3


18
1
4
4
2,75
11,0
21,97
4

6
1
20
20
0,75
15,0
3,33


Tổng cộng
18





87,89




16





138,89



6





39,95
Bài 3: Đọc bản vẽ kiểm tra lại số liệu bóc khối lượng ở bảng dưới, chỉnh lại các số liệu bị
sai. Chọn sheet Dutoan XD, nhập công thức tính và tính khối lượng cho các công tác rồi điền vào
bảng dưới đây. Học viên chưa có phần mềm hãy tính tay và ghi kết quả vào bảng.
STT
MHĐG
Nội dung công việc
ĐVT
K.lƣợng
1
AB.11443
Đào móng cột, rộng >1m, sâu >1m, đất cấp III
m3




Móng M1: 4*1,5*1,3*1,45*1,2




Móng M2: 6*1,8*1,6*1,45*1,2




Móng M3: 2*2,4*2,2*1,55*1,2


2
AF.11111
Bê tông lót móng đá 4x6, mác 100
m3



Móng M1: 4*1,5*1,5*0,1


www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
14
STT
MHĐG

Nội dung công việc
ĐVT
K.lƣợng


Móng M2: 6*1,8*1,8*0,1




Móng M3: 2*2,4*2,4*0,1


3
AF.61110
SXLD cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép móng,
đường kính ≤10mm
tấn



39,95/1000


4
AF.61120
SXLD cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép móng,
đường kính ≤18mm
tấn




Thép móng d12: 386,73/1000




Thép cổ móng: (87,89+138,89)/1000


5
AF.81122
Ván khuôn gỗ, ván khuôn móng
100m2



Đế móng M1: 4*4*1,5*0,2/100




Đế móng M2: 6*4*1,6*0,25/100




Đế móng M3: 2*4*2,2*0,25/100





Cổ móng M1: 6*4*0,25*0,95/100




Cổ móng M2: 4*4*0,25*0,85/100




Cổ móng M3: 2*4*0,25*0,75/100


6
AF.11223
Bê tông móng, đá 1x2, mác 200
m3



Móng M1: 2*1,3*1,3*0,2




Móng M2: 6*1,6*1,6*0,25





Móng M3: 4*0,2*2,2*0,3




Phần vát M1:
4*0,2/6*(1,3^2+0,35^2+(1,3+0,35)^2)




Phần vát M2:
4*0,3/6*(1,6^2+0,35^2+(1,6+0,35)^2)




Phần vát M3:
4*0,35/6*(2,2^2+0,35^2+(2,2+0,35)^2)


Lưu ý: Ghi file dữ liệu vào ổ cứng dạng file .xls hoặc .xlsm (không lưu loại .xlsx).
Bài 4: Xác định giá trị chênh lệch vật liệu với giả thiết về giá các loại vật liệu tại thời điểm
gốc và thời điểm lập dự toán (thời điểm hiện tại) như sau:
STT
Tên vật tƣ
Đơn vị
Giá vật tƣ tại thời

điểm lập dự toán (đ)
1
Cát vàng đổ bê tông

326.334
2
Dây thép
kg
21.209
3
Đá 1x2

335.215
4
Đá 4x6

280.300
5
Đinh
kg
21.909
6
Đinh đỉa
cái
1.500
7
Gỗ chống

3.820.000
8

Gỗ đà nẹp

3.820.000
9
Gỗ ván

3.820.000
10
Gỗ ván cầu công tác

3.820.000
11
Nước
lít
6
12
Que hàn
kg
15.659
13
Thép tròn D≤10mm
kg
18.886
14
Thép tròn D≤18mm
kg
18.886
15
Xi măng PC30
kg

1.477
15
Xi măng PC40
kg
1.688
www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
15
Hãy xác định bảng giá trị vật tư. Cho biết ý nghĩa của bảng này?
Bài 5: Giả sử công trình trên xây dựng ở địa bàn các huyện thành phố Cần Thơ khi đó phải
điều chỉnh với hệ số điều chỉnh nhân công K
NC

= 0,875; hệ số máy thi công K
MTC
= 0,99 và các
định mức tỷ lệ trực tiếp phí khác, chi phí chung và thuế giá trị gia tăng theo qui định hiện hành
của nhà nước. Hãy xác định giá trị chi phí xây dựng?
Bài 6: Tính bảng chi phí mua sắm thiết bị cho 1 công trình như bảng dưới, giả thiết thuế
suất thuế GTGT mua thiết bị là 10%. Sử dụng sheet Gld và Dutoan TB của phần mềm Dự toán
GXD xác định giá trị lắp đặt thiết bị.
Stt
Tên thiết bị hay
nhóm thiết bị
ĐVT
Khối
lƣợng
Giá trƣớc
thuế
Thành

tiền
trƣớc
thuế
Thuế
GTGT
Thành
tiền
sau
thuế
Gợi ý
1
Máy điều hòa 2 cục, 2
chiều, loại treo tường
12.000 BTU/h
bộ
42
10.000.000



BA.12201
định mức
1778

Giá đỡ máy
cái
42
165.000





2
Máy điều hòa 2 cục, 2
chiều, loại treo tường
18.000 BTU/h
bộ
15
14.000.000



BA.12201

Giá đỡ máy
cái
15
180.000




3
Bình nóng lạnh 30L-
2,8Kw
bộ
32
2.000.000




BB.42102
(định mức
lắp đặt
thùng đun
nước
nóng)
4
Lắp đặt aptomat
MCCB 3P-150A
/25KA
cái
2
4.096.073



BA.19304
5
Lắp đặt aptomat
MCCB 3P-16A 10KA
cái
7
3.692.692



BA.19302
6
Lắp tủ điện

500x350x200mm
cái
2
1.448.075



BA.15413
7
Cáp điện
CU/XLPE/PVC/PVC
(3x10+1x6)mm2
m
183,6
125.000



BA.16409
8
Dây cáp điện
CU/PVC/PVC( 3x2,5
+1x1,5)mm2
m
230
45958



BA.16407

9
Hộp automat 06
module lắp chìm
hộp
28
244.000



BA.15403
Lưu ý: Cần đối chiếu quy định, phát hiện những chi phí nào đưa vào bảng mua sắm thiết bị
là sai, từ đó phân ra lập dự toán cho đúng.
Cho biết giá trị dự toán bây giờ là bao nhiêu?
Bài 7: Sử dụng sheet QD957 và THKP hãy tính chi phí Quản lý dự án, chi phí Tư vấn và
chi phí khác biết công trình có các loại chi phí như sau:
www.DutoanGXD.vn
Đăng ký học tại Cty CP Giá Xây Dựng www.giaxaydung.vn
16
Chi phí lập dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật).
Chi phí thiết kế.
Giám sát thi công xây dựng công trình.
Giám sát lắp đặt thiết bị.
Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật
Chi phí thẩm tra dự toán Gxd
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
Chi phí kiểm toán, quyết toán vốn đầu tư
Chi phí bảo hiểm công trình
Bài 8: Tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá biết rằng công trình có thời gian xây dựng

3 năm từ năm 2010-2012. Mức phân bổ vốn cho các năm lần lượt là 25%, 55%, 20%.

1.2. Lập dự toán sử dụng đơn giá công trình
Với phương pháp này ta không sử dụng quyển đơn giá địa phương mà tự chiết tính đơn giá
công trình với các định mức phù hợp để lập dự toán công trình. Đặc biệt là dự toán các công trình
giao thông, thủy lợi… từ lâu các đơn vị tư vấn đã chiết tính đơn giá công trình để lập dự toán mà
không sử dụng đơn giá địa phương và bù chênh lệch.
Để lập dự toán theo cách này, người lập dự toán phải đi chiết tính đơn giá công trình. Để
chiết tính được đơn giá công trình cần nắm bắt được cách tra và áp dụng định mức, tính bảng giá
vật liệu hiện trường, tính bảng lương nhân công, bảng giá ca máy (tính mới hoặc bù giá ca máy
của địa phương thành giá ca máy tại thời điểm lập dự toán để sử dụng cho công trình).
Bài 1: Công trình dân dụng thi công xây dựng tại thành phố Lạng Sơn. Hãy lập dự toán chi
phí xây dựng cho các công tác thi công hệ thống khung cột bê tông cốt thép.
Khi dùng đơn giá công trình nên chỉ cần 1 bộ csv duy nhất là có thể làm được dự toán hoặc
dự thầu cho tất cả các công trình trong cả nước. Tuy nhiên, để thuận tiện tra cứu nên trong bài
này ta chọn dữ liệu Csv Lạng Sơn.
Lập bảng tính đơn giá nhân công (tiền công) theo chế độ chính sách hiện hành của Nhà
nước về tiền lương: mức lương tối thiểu và các khoản phụ cấp cho công trình tại địa bàn thành
phố Lạng Sơn. Tham khảo Nghị định số 204/2005/NĐ-CP mục A.1.8 để tra hệ số lương theo bậc
thợ.
Tính bảng giá ca máy theo giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm lập dự toán. Nếu chưa
tìm được thì tạm giả định tính với các số liệu giá điện là 1369 (đ/kwh), diezel 19.800 (đ/lít). Các
định mức giá ca máy theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn phương pháp xác xác định giá ca máy và thiết bị thi công. Hoặc tính theo bảng giá ca
máy Lạng Sơn và bù chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương về thời điểm hiện tại.
Nguồn: www.giaxaydung.vn Dự toán GXD lập dự toán rất đơn giản

17
Giá vật liệu theo công bố giá mới nhất của Liên sở TC-XD Lạng Sơn, báo giá thị
trường hoặc giả định bảng giá vật liệu như bảng sau:

STT
Tên vật liệu
ĐVT
Giá vật liệu (đ)
1
Xi măng PC30
kg
1.437
2
Thép tròn Φ≤10mm
kg
17.342
3
Thép tấm
kg
17.980
4
Thép hình
kg
17.980
5
Que hàn
kg
16.800
6
Nước
lít
7
7
Gỗ ván cầu công tác

m
3

3.500.000
8
Gỗ chống
m
3

3.500.000
9
Dây thép
kg
18.000
10
Cát vàng
m
3

290.000
11
Đinh đỉa
cái
3.500
12
Đinh
kg
19.000
13
Đá 1x2

m
3

251.800
Thông số tính giá vật liệu đến hiện trường xây lắp cho xi măng, cát vàng, đá 1x2.
Các vật liệu còn lại, giá trị cho trong bảng là giá vật liệu tính tới hiện trường xây dựng.
Theo số liệu khảo sát xi măng mua tại nguồn cách hiện trường xây dựng 30km trong
đó có 20 km đường loại 1 và 10km đường loại 2. Cát vàng mua tại nguồn cách hiện trường
xây dựng 15km đường loại 2. Đá 1x2 được mua tại mỏ đá cách nguồn 10 km đường loại 2.
BẢNG THỐNG KÊ THÉP CỘT
Tên
Ck
S
H
Hình dạng/chiều dài
Ø
(mm)
Số
Ck
Số lượng
Chiều dài
Tổng trọng
lượng (kg)
1 Ck
Toàn
bộ
1 Ck
Toàn
bộ
K1


Thép cột tầng 1







1

16
4
4
16
4,0
64,0
101,01
2

6
4
20
80
0,75
60,0
13,32
3

18

2
4
8
4,0
32,0
63,923
4

6
2
20
40
0,75
30,0
6,66
K1

Thép cột tầng 2







1

16
4
4

16
3,5
56,0
88,39
2

6
4
20
80
0,75
60,0
13,32
3

18
2
4
8
3,5
28,0
55,9.
4

6
2
20
40
0,75
30,0

6,66
Nguồn: www.giaxaydung.vn Dự toán GXD lập dự toán rất đơn giản

18

200
200
200
200200
200
2Þ14
300
2Þ14
3Þ143Þ14
2Þ14
200
2Þ14
TÆ LEÄ: 1/20
12-12
2Þ14
Þ6 a150
300
2Þ143Þ142Þ142Þ14
3Þ142Þ14 2Þ142Þ14
1011121110
2Þ16
2Þ16 2Þ16 2Þ16
300
KHUNG K1
TÆ LEÄ: 1/20 (SL=02CK)

100
100
300
2Þ14
Þ6 a150
2Þ14
11-11
200
3Þ14
TÆ LEÄ: 1/20
10-10
200
Þ6 a200
3Þ14
300
TÆ LEÄ: 1/20
2Þ142Þ162Þ162Þ14
2Þ162Þ16
200
TÆ LEÄ: 1/20
898898
200
2Þ16
2Þ16
300
TÆ LEÄ: 1/20
2Þ14
+3.250
Þ6 a200
9-9

TÆ LEÄ: 1/20
2Þ16
+3.250
2Þ16
Þ6 a150
8-8
2Þ16
300
300
2Þ142Þ14 2Þ14
2Þ16 2Þ14 2Þ142Þ16 2Þ14
2Þ14
2Þ14
45445
300
2Þ14
-0.050
Þ6 a150
2Þ14
5-5
550550
700
Þ6a100
4Þ16
700
1 2 3
600 600
33503300
3400
Þ6a150Þ6a200Þ6a150Þ6a150Þ6a200Þ6a150

Þ6a150Þ6a200Þ6a150Þ6a150Þ6a200Þ6a150
900900900900
900900900
2Þ14
2Þ14
4Þ16
900
3400
Þ6a100
TÆ LEÄ: 1/20
1a-1a
200
2Þ14
TÆ LEÄ: 1/20
2Þ14
4-4
200
-0.050
Þ6 a200
2Þ14
2Þ14
Þ6a150
4Þ164Þ16 4Þ16
111111
550550 550550
3Þ14
3Þ14
900 900
Þ6a150 Þ6a200 Þ6a150
900 900

Þ6a150 Þ6a200 Þ6a150
550550 550
4Þ16
Þ6 a200
125 125
125
250
125
250
1122
4
1a 1a2a2a1a1a
200
200
250
125
250
125
125125
4Þ18
TÆ LEÄ: 1/20
2-2
Þ6 a200
100
100100
200
200
100 100
100
Þ6 a200

1-1
TÆ LEÄ: 1/20
4Þ16
2a-2a
TÆ LEÄ: 1/20
Þ6 a200
4Þ18
11
+3.600
+3.250
-0.050
Þ6a100
700
550
2Þ16
700
Þ6a100
2Þ16
550550
4Þ18
Þ6a100
700
Þ6a100
700
Nguồn: www.giaxaydung.vn Dự toán GXD lập dự toán rất đơn giản

19
Bài 2: Lập dự toán chi phí mua sắm thiết bị cho các loại thiết bị cho trong bảng sau:
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ MUA SẮM THIẾT BỊ
CÔNG TRÌNH: TRUNG TÂM PHẦN MỀM CTY GIÁ XÂY DỰNG

Đơn vị tính: đồng
STT
TÊN THIẾT BỊ HAY NHÓM THIẾT BỊ
ĐƠN VỊ
TÍNH
KHỐI
LƢỢNG
ĐƠN GIÁ
TRƢỚC THUẾ
THÀNH TIỀN
TRƢỚC THUẾ
THUẾ GTGT
THÀNH TIỀN
SAU THUẾ
1
Bàn, ghế, tủ làm việc bộ 20 20.000.000
2
Máy bơm nước bộ 1 3.500.000
3
Điều hòa nhiệt độ 18.000 BTU bộ 2 19.000.000
4
Điều hòa nhiệt độ 24.000 BTU bộ 3 23.000.000
5
Máy laptop cái 10 15.000.000
6
Máy tính để bàn cái 10 10.000.000
7
Máy in cái 3 5.000.000
8
Máy điện thoại cái 5 2.000.000

9
Máy fax cái 5 5.000.000
10
Máy chủ server cái 1 80.000.000
11
Quạt trần cái 4 1.000.000
12
Quạt treo tường cái 10 300.000
Cộng chi phí mua sắm thiết bị
(Gmstb)
LÀM TRÒN (G
TB
)

Việc đưa quạt trần, quạt treo tường vào bảng dự toán chi phí mua sắm thiết bị như
trên đúng hay sai? Cần căn cứ vào văn bản nào để giải quyết vấn đề?
Bài 3: Chiết tính đơn giá, áp vào khối lượng, lập bảng dự toán và bảng giá chào thầu
với các số liệu như trong bảng sau:
STT

HIỆU
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
ĐƠN
VỊ
KHỐI
LƢỢNG
1
BA.19304
Lắp đặt aptomat MCCB 3P-150A /25KA
cái

2,000
2
BA.19302
Lắp đặt aptomat MCCB 3P-50A 10KA
cái
6,000
3
BA.19302
Lắp đặt aptomat MCCB 3P-40A 10KA
cái
10,000
4
BA.19302
Lắp đặt aptomat MCCB 3P-25A 10KA
cái
33,000
5
BA.19302
Lắp đặt aptomat MCCB 3P-16A 10KA
cái
7,000
6
BA.15413
Lắp tủ điện 500x350x200mm
hộp
2,000
7
BA.15403
Lắp đặt hộp automat 06 module lắp chìm
hộp

28,000
8
BA.15409
Lắp đặt hộp automat 14 module lắp chìm
hộp
10,000
9
BA.16407
Dây cáp điện CU/PVC/PVC( 3x2,5
+1x1,5)mm2
m
230,000
10
BA.16409
Dây cáp điện CU/XLPE/PVC/PVC
(3x4+1x2,5)mm2
m
880,000
11
BA.16409
Dây cáp điện CU/XLPE/PVC/PVC
(3x10+1x6)mm2
m
180,000
12
BA.16107
Lắp đặt dây CU/PVC 1x1,5mm2
m
230,000
Nguồn: www.giaxaydung.vn Dự toán GXD lập dự toán rất đơn giản


20
STT

HIỆU
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
ĐƠN
VỊ
KHỐI
LƢỢNG
13
BA.16109
Lắp đặt dây CU/PVC/PVC 1x2,5mm2
m
880,000
14
BA.16112
Lắp đặt dây CU/PVC/PVC 1x6mm2
m
180,000
15
BA.18202
Lắp đặt ổ cắm 3 pha 5 chấu
cái
105,000
Bảng giá vật liệu khảo sát từ các nguồn cung cấp
STT
TÊN VẬT TƢ
ĐƠN
VỊ

ĐƠN GIÁ
1
Ổ cắm 3 pha 5 chấu
cái
658.400
2
Dây CU/PVC/PVC 1x6mm2
m
20.825
3
Dây CU/PVC/PVC 1x2,5mm2
m
12.870
4
Dây CU/PVC 1x1,5mm2
m
5.710
5
Cáp điện CU/XLPE/PVC/PVC
(3x10+1x6)mm2
m
125.000
6
Cáp điện CU/XLPE/PVC/PVC
(3x4+1x2,5)mm2
m
65.948
7
Cáp điện CU/PVC/PVC( 3x2,5
+1x1,5)mm2

m
45.948
8
Automat 14 module lắp chìm
cái
560.000
9
Hộp automat 06 module lắp chìm
cái
244.000
10
Tủ điện 500x300x200mm
cái
1.120.000
11
Aptomat 3P-16A 10KA
cái
2.917.640
12
Aptomat 3P-25A 10KA
cái
2.917.640
13
Aptomat 3P-40A 10KA
cái
277.440
14
Aptomat 3P-50A 10KA
cái
277.440

15
Aptomat MCCB 3P-150A /25KA
cái
4.096.074

1.3. Lập dự toán cọc khoan nhồi thi công cầu
1.3.1. Chuẩn bị
Anh/chị hãy chuẩn bị các tài liệu cần thiết để lập dự toán công trình Cầu thi công xây
dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1.3.2. Thực hiện lập dự toán
Cho số liệu khối lượng thi công cọc khoan nhồi của công trình xây dựng cầu như
trong bảng. Hãy:
1. Kiểm tra sự phù hợp của việc áp dụng các mã hiệu định mức/đơn giá cho công việc.
Sửa lại cho đúng nếu mã nào chưa phù hợp.
2. Thực hiện lập dự toán bằng phần mềm Dự toán GXD.




Nguồn: www.giaxaydung.vn Dự toán GXD lập dự toán rất đơn giản

21
BẢNG KHỐI LƯỢNG
Mã hiệu
Nội dung công việc
ĐVT
K. lƣợng
AC.32121
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn, khoan vào đất trên cạn, máy khoan ED, KH, Soilmec

(hoặc tương tự), D800mm (khoan đến độ sâu 30m)
m
360,000

D800 (L 52m; 12 cái)


AC.32121
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn, khoan vào đất trên cạn, máy khoan ED, KH, Soilmec
(hoặc tương tự), D800mm (khoan từ độ sâu >30 m đến lớp
cuội sỏi)
m
216,000

Khoan ở độ > 30m – đơn giá nhân HS 1,015)



D800 (L 52m; 12 cái)


AC.32121
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn, khoan vào đất trên cạn, máy khoan ED, KH, Soilmec
(hoặc tương tự), D800mm (khoan vào lớp cuội sỏi)
m
48,000

Khoan ở độ sâu >30m - ĐG nhân HS 1,015x1,2




D800 (L 52m; 12 cái)


AC.32122
Khoan tạo lỗ bằng phơng pháp khoan xoay phản tuần hoàn,
khoan vào đất trên cạn, máy khoan ED, KH, Soilmec (hoặc
tương tự), D1200mm (khoan đến độ sâu 30m)
m
1.140,000

D1200 (L 52m; 38 cái)


AC.32122
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn, khoan vào đất trên cạn, máy khoan ED, KH, Soilmec
(hoặc tương tự), D1200mm (khoan từ độ sâu >30m đến lớp
cuội sỏi)
m
684,000

Khoan ở độ > 30m - ĐG nhân HS 1,015)



D1200 (L 52m; 38 cái)



AC.32122
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn, khoan vào đất trên cạn, máy khoan ED, KH, Soilmec
(hoặc tương tự), D1200mm (khoan vào lớp cuội sỏi)
m
152,000

Khoan ở độ > 30m - ĐG nhân HS 1,015x1,2;).



D1200 (L 52m; 38 cái)


AC.32123
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn, khoan vào đất trên cạn, máy khoan ED, KH, Soilmec
(hoặc tương tự), D1400mm khoan đến độ sâu 30m
m
2.640,000

D1400 (L 52m; 88 cái)


AC.32123
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn, khoan vào đất trên cạn, máy khoan ED, KH, Soilmec
(hoặc tương tự), D1400mm (khoan từ độ sâu >30m đến
m

1.584,000
Nguồn: www.giaxaydung.vn Dự toán GXD lập dự toán rất đơn giản

22
Mã hiệu
Nội dung công việc
ĐVT
K. lƣợng
lớp cuội sỏi)

Khoan ở độ > 30m - ĐG nhân HS 1,015;)



D1400 (L 52m; 88 cái)


AC.32123
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn, khoan vào đất trên cạn, máy khoan ED, KH, Soilmec
(hoặc tương tự), D1400mm (khoan vào lớp cuội sỏi)
m
352,000

Khoan ở độ > 30m - ĐG nhân HS 1,015x1,2;)



D1400 (L 52m; 88 cái)



AB.24121
Đào xúc đất khoan cọc lên ôtô bằng máy đào ≤0,8 m³ và
máy ủi ≤110 CV, đất cấp I
100m³
127,837

Đất khoan cọc:



D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)



Mùn khoan bentonite (1/3 KL bentonite)



D800 (L 52m; 12 cái)




D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)


AB.41431
Vận chuyển đất trong phạm vi 1km bằng ôtô tự đổ 10T đất
cấp 1
100m³
127,837
AB.42331
Vận chuyển tiếp ≤7km (6Km) bằng ôtô tự đổ 10T đất cấp 1
(ĐG*6km)
100m³/
Km
127,837
AB.42431
Vận chuyển đất phạm vi >7km (8km) bằng ôtô tự đổ 10T
đất cấp 1 (ĐG*8km)
100m³/
Km
127,837

Sản xuất và lắp đặt ống thép dẫn hướng


AI.52123

Sản xuất ống vách dẫn hướng
tấn
6,596

Luân chuyển 80 lần



D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)


AC.34522
Lắp đặt ống vách cọc khoan nhồi trên cạn, đờng kính cọc
≤1000 mm
m
144,000

D800 (L 52m; 12 cái)


AC.34523
Lắp đặt ống vách cọc khoan nhồi trên cạn, đờng kính cọc

m
456,000
Nguồn: www.giaxaydung.vn Dự toán GXD lập dự toán rất đơn giản

23
Mã hiệu
Nội dung công việc
ĐVT
K. lƣợng
≤1300 mm

D1200 (L 52m; 38 cái)


AC.34524
Lắp đặt ống vách cọc khoan nhồi trên cạn, đường kính cọc
≤1500 mm
m
1.056,000

D1400 (L 52m; 88 cái)


AC.32810
Bơm dung dịch bentonit chống sụt thành lỗ khoan trên cạn

9.587,802

D800 (L 52m; 12 cái)




D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)


AC.32810
Thu hồi 40% dung dịch bentonite

-3.835,121

Cung cấp và lắp đặt cốt thép


AF.67110
Cốt thép cọc khoan nhồi trên cạn, đường kính ≤18mm
tấn
354,365

Tạm tính 46,2kg/1m³ bê tông


AF.67120
Cốt thép cọc khoan nhồi trên cạn, đường kính >18mm
tấn
30,681


Tạm tính 4kg/1m³ bê tông


AI.13111
Thép bản đầu cọc
tấn
1,000

Con kê bê tông


AG.11425
Con kê bêtông M350, kích thước D=200, dày 70

15,773

D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)


AG.31311
Ván khuôn con kê bêtông
100m²

3,155

D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)


AG.13221
Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông đúc sẵn con kê bê tông
tấn
1,470

D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)


AG.42111

Lắp con kê bêtông vào lồng sắt (tạm tính 10 con kê bằng 1
cấu kiện BT ≤50kg)
10cái
717,600

D800 (L 52m; 12 cái)


Nguồn: www.giaxaydung.vn Dự toán GXD lập dự toán rất đơn giản

24
Mã hiệu
Nội dung công việc
ĐVT
K. lƣợng

D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)



Cung cấp và lăp đặt ống thép siêu âm


BB.14107
Cung cấp và lắp đặt ống thép thí nghiệm, đờng kính ống
59,9mmx1,2mm

100m
143,520

D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)


BB.14111
Cung cấp và lắp đặt ống thép thí nghiệm, đường kính ống
113,5mmx2mm
100m
137,280

D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)



BB.29407
Cung cấp và lắp đặt măng sông nối ống cho ống đường
kính 59,9mm (bằng măng sông 65mmx2mm)
cái
1.932,000

D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)


BB.29410
Cung cấp và lắp đặt măng sông nối ống cho ống đường
kính 102mm (bằng măng sông 119mmx2mm)
cái
966,000

D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)




D1400 (L 52m; 88 cái)


AI.52231
Sản xuất các kết cấu thép khác, sản xuất vỏ bao che - nút
bịt ống siêu âm
tấn
0,091

Nắp bịt d65mm



D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)



Nắp bịt d120mm




D800 (L 52m; 12 cái)



D1200 (L 52m; 38 cái)



D1400 (L 52m; 88 cái)


×