ChCh
ươươ
ng 2ng 2
Hạch toán nguyên vật liệu và Hạch toán nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụcông cụ dụng cụ
2.1- Bản chất NVL, CCDC và nhiệm vụ hạch
toán
2.2- Phân loại NVL, CCDC
2.3- Tính giá NVL, CCDC
2.4- Hạch toán chi tiết NVL, CCDC
2.5- Hạch toán tổng hợp NVL, CCDC
2.1- BẢN CHẤT NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN
2.1.1- BẢN CHẤT NGUYÊN VẬT LIỆU (NVL) VÀ CÔNG
CỤ DỤNG CỤ (CCDC)
NVL:
NVL LÀ NHỮNG ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG ĐÃ
ĐƯỢC THỂ HIỆN DƯỚI DẠNG VẬT HOÁ
NVL LÀ TSLĐ
CCDC:
LÀ TƯ LIỆU LAO ĐỘNG KHÔNG ĐỦ TIÊU
CHUẨN CỦA TSCĐ
CCDC LÀ TSLĐ
2.1.2 NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NVL, CCDC
Xây dựng được hệ thống danh điểm và đánh số
danh điểm cho NVL, CCDC
Xây dựng định mức tiêu hao NVL cho từng hoạt
động
Lập dự toán chi phí NVL, chi phí sử dụng CCDC
Xây dựng định mức tồn kho hợp lý
Xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi đủ tiêu chuẩn
kỹ thuật
Xây dựng quy chế quản lý NVL, CCDC
2.1.3- NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN NVL, CCDC
Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung
thực, kịp thời số lượng, chất lượng và giá thành thực
tế của NVL, CCDC nhập kho
Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số
lượng và giá trị NVL, CCDC xuất kho, kiểm tra tình
hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL
Phân bổ hợp lý giá trị NVL, CCDC sử dụng vào
các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất - kinh doanh.
Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị
NVL, CCDC tồn kho, phát hiện kịp thời NVL,
CCDC thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh
nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức
tối đa thiệt hại có thể xảy ra.
2.2. PHÂN LOẠI NVL, CCDC
2.2.1- PHÂN LOẠI NVL
CĂN CỨ VÀO VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA
NVL TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT - KINH
DOANH.
NGUYÊN LIỆU VÀ VẬT LIỆU CHÍNH (NVLC):
VẬT LIỆU PHỤ (VLP)
NHIÊN LIỆU
PHỤ TÙNG THAY THẾ
THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XDCB
VẬT LIỆU KHÁC
Căn cứ vào nơi sử dụng NVL:
NVL dùng ở bộ phận sản xuất
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu gián tiếp
Vật liệu dùng ở bộ phận bán hàng
Vật liệu dùng ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp
Vật liệu dùng cho XDCB, SCL TSCĐ
NVL dùng cho các bộ phận khác
2.2.2. PHÂN LOẠI CCDC
Căn cứ vào nơi bảo quản CCDC
CCDC trong kho
CCDC đang dùng
Căn cứ vào phương thức sử dụng:
CCDC sử dụng trong doanh nghiệp
Sử dụng ở bộ phận sản xuất
Sử dụng ở bộ phận bán hàng
Sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Sử dụng ở bộ phận XDCB, SCL TSCĐ
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê
2.3. TÍNH GIÁ NVL, CCDC
2.3.1. TÍNH GIÁ NVL, CCDC NHẬP VÀO
Nguyên tắc tính:
Thời điểm tính giá là khi doanh nghiệp đã kiểm nhận
NVL, CCDC nhập kho hoặc đưa vào sử dụng không
qua kho
Chỉ tiêu tính giá là giá thực tế được hình thành dựa
trên căn cứ có tính khách quan và có chứng từ hợp pháp
hợp lệ
Tính giá dựa trên cơ sở dồn tích
Kết hợp hài hoà nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc
trọng yếu khi xử lý chi phí thu mua
Tính giá NVL, CCDC theo các phương
thức hình thành
Tính giá NVL, CCDC thu mua:
Gtt = Ghđ + Tn + Cm – Ck – Th
Gtt: giá thực tế NVL, CCDC nhập vào
Ghđ: Giá thanh toán cho người bán (tính theo giá thu tiền 1
lần)
Tn: Thuế ngoài giá thanh toán phải nộp trong quá trình
mua
Cm: Chi phí thu mua
Ck: Chiết khấu thương mại, hoặc giảm giá được hưởng
Th: Thuế trong giá thanh toán được hoàn lại
! Chú ý: Chi phí thu mua và chiết khấu thương mại có thể
xử lý theo nguyên tắc trọng yếu
Ví dụ:
DN mua 1.000 kg VLA của Cty X, Giá thanh toán bao
gồm thuế GTGT 10%: 11.000 đ/kg, Chiết khấu thương mại
được hưởng: 5 %. Tiền thuê vận chuyển: 525.000 đ (trong đó
thuế GTGT: 25.000 đ), Hao hụt tự nhiên được định mức 4 %.
Số lượng thực nhập: 970 kg. Xác định giá thực tế của 970 kg?
- Giá thanh toán: 970 x 11.000 = 10.670.000 đ.
-Chiết khấu thương mại = 1.000 x 11.000 x 5% = 550.000
-Chi phí thu mua = 525.000 + (1000 - 970) x 11.000 = 855.000
-Thuế GTGT được khấu trừ = 1.000x1.000+25.000 = 1.025.000
Giá thực tế của 970 kg A = 10.670.000 + 855.000 - 550.000 –
1.025.000 = 9.950.000
Tính giá NVL, CCDC hình thành theo các phương
thức khác
Đối với NVL, CCDC gia công chế biến xong nhập kho
thì giá thực tế bao gồm giá xuất và chi phí gia công chế
biến, chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Đối với NVL, CCDC nhận vốn góp liên doanh hoặc cổ
phần thì giá thực tế của NVL, CCDC là giá trị được các
bên tham gia góp vốn thừa nhận.
Đối với NVL, CCDC vay, mượn tạm thời của đơn vị
khác, thì giá thực tế nhập kho được tính theo giá thị
trường hiện tại của số NVL, CCDC đó.
Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất - kinh
doanh của doanh nghiệp thì giá thực tế được tính theo
đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên thị trường.
2.3.2. TÍNH GIÁ NVL, CCDC XUẤT KHO
Nguyên tắc tính:
Thời điểm tính giá là khi xuất kho NVL, CCDC
hoặc cuối kỳ hạch toán
Giá NVL, CCDC xuất kho phải tính theo giá phí
Giá NVL, CCDC xuất kho phải phù hợp với khối
lượng xuất
Phương pháp tính giá NVL, CCDC phải thích hợp
với đặc điểm NVL, CCDC của từng doanh nghiệp
Phương pháp tính giá xuất kho phải nhất quán
Các phương pháp tính giá xuất kho thông dụng
Giá thực tế đích danh (tính trực tiếp):
Phương pháp này thích hợp với những doanh
nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô NVL,
CCDC nhập kho
Khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập
kho đích danh của lô đó
Ưu điểm: công tác tính giá được thực hiện kịp
thời và kế toán có thể theo dõi được thời hạn bảo
quản của từng lô NVL, CCDC
Nhược điểm: Đòi hỏi công tác sắp xếp, bảo quản
phải hết sức tỷ mỷ, tốn công sức
Phương pháp Nhập trước - Xuất trước:
Giá thực tế xuất kho được tính trên cơ sở giả định
là lô NVL, CCDC nào nhập vào kho trước sẽ được
xuất dùng trước, vì vậy, lượng NVL, CCDC xuất kho
thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần
nhập đó.
Ưu điểm: tính giá xuất kho kịp thời
Nhược điểm: phải tính giá theo từng danh điểm và
phải hạch toán chi tiết NVL, CCDC trong kho theo
từng loại giá nên tốn nhiều công sức, chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời
với giá cả thị trường
Điều kiện vận dụng: chỉ thích hợp với những
doanh nghiệp có ít danh điểm NVL, CCDC số lần
nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.
Ví dụ:
-Ngày 1/1 tồn kho nguyên liệu "X" của doanh
nghiệp là 3.000 kg, đơn giá 1.000 đ/kg.
-Ngày 3/1 nhập kho nguyên liệu "X" là 2.000 kg
giá thực tế nhập kho: 1.100 đ/kg.
-Ngày 4/1 xuất kho nguyên liệu "X": 4.000 kg.
Giá thực tế 4.000 kg nguyên liệu "X" xuất kho
ngày 4/1 theo phương pháp Nhập trước - Xuất
trước là: 3.000 kg x 1.000 + 1.000 kg x 1.100 =
4.100.000 đ.
Phương pháp Nhập sau - Xuất trước:
NVL được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả
định là lô NVL, CCDC nào nhập vào kho sau sẽ được
xuất dùng trước, vì vậy việc tính giá xuất của NVL,
CCDC được làm ngược lại với phương pháp Nhập
trước - Xuất trước.
Về cơ bản ưu, nhược điểm và điều kiện vận dụng của
phương pháp Nhập sau - Xuất trước cũng giống như
phương pháp Nhập trước - Xuất trước, nhưng sử dụng
phương pháp Nhập sau - Xuất trước giúp cho chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với
giá cả thị trường.
Ví dụ:
-Ngày 1/1 tồn kho nguyên liệu "X" của doanh
nghiệp là 3.000 kg, đơn giá 1.000 đ/kg.
-Ngày 3/1 nhập kho nguyên liệu "X" là 2.000 kg
giá thực tế nhập kho: 1.100 đ/kg.
-Ngày 4/1 xuất kho nguyên liệu "X": 4.000 kg.
Giá thực tế 4.000 kg nguyên liệu "X" xuất kho
ngày 4/1 theo phương pháp Nhập sau - Xuất trước
là: 2.000 kg x 1.100 + 2.000 kg x 1.000 = 4.200.000
đ.
Giá thực tế xuất kho =
Giá đơn vị bình quân cả kỳ x
Lợng xuất kho
Giá thực tế từng danh điểm NVL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ Giá đơn vị bình
quân cả kỳ
=
Khối lợng từng danh điểm NVL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ
Phng phỏp giỏ thc t bỡnh quõn c k d tr:
iu kin vn dng: doanh nghip cú ớt danh im NVL,
CCDC nhng s ln nhp, xut ca mi danh im nhiu.
Trỡnh t tớnh giỏ:
u im: gim nh c vic hch toỏn chi tit
NVL, CCDC
Nhc im: dn cụng vic vo cui k v phi
tớnh giỏ theo tng danh im
Ví dụ:
-Nguyên liệu "X" tồn kho đầu kỳ là : 3.000 kg, đơn
giá: 1.000 đ/kg.
-Tổng số lượng NL "X" nhập kho trong kỳ là: 7.000
kg, tổng giá thực tế: 7.700.000 đ.
-Tổng số lượng NL "X" xuất kho trong kỳ: 8.000 kg.
Kế toán xác định giá bình quân của 1 kg NL "X":
3.000 x 1.000 + 7.700.000
Gi¸ b×nh qu©n 1 kg NL"X" = = 1.070 ®/kg
3.000 + 7.000
Giá thực tế NL "X" xuất kho = 1.070 x 8.000 = 8.560.000
đ
Phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần
nhập:
Sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định giá bình
quân của từng danh điểm NVL, CCDC. Căn cứ vào giá
đơn vị bình quân và lượng NVL, CCDC xuất kho giữa
2 lần nhập kế tiếp để kế toán xác định giá thực tế NVL,
CCDC xuất kho.
Cho phép kế toán tính giá NVL, CCDC xuất kho kịp
thời nhưng khối lượng công việc tính toán nhiều và
phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm NVL,
CCDC.
Chỉ sử dụng được ở những doanh nghiệp có ít danh
đ
iểm
NVL,
CCDC
và
số
lần
nhập
của
mỗi
loại
không
Ví dụ:
-Ngày 1/1 tồn kho nguyên liệu "X" của doanh nghiệp là 3.000
kg, đơn giá 1.000 đ/kg.
-Ngày 3/1 nhập kho nguyên liệu "X" là 2.000 kg giá thực tế
nhập kho: 1.100 đ/kg.
Kế toán xác định giá đơn vị bình quân 1 kg NL "X":
(3.000 x 1.000 + 2.000 x 1.100) : (3.000 + 2.000) = 1.040 đ/kg
-Ngày 4/1 xuất kho nguyên liệu "X": 4.000 kg.
Kế toán xác định giá thực tế 4.000 kg NL "X" = 4.000 x 1.040
= 4.160.000 đ.
Giá trị NL "X" tồn kho: 3.000 x 1.000 + 2.000 x 1.100 -
4.160.000 = 1.040.000 đ.
-Ngày 5/1, doanh nghiệp nhập kho NL "X": 3.000 kg, đơn giá:
1.080 đ/ kg.
Kế toán xác định đơn giá bình quân:
(1.040.000 + 3.000 x 1080) : (1.000 + 3.000) = 1.070 đ/kg.
Ngày 6/1, doanh nghiệp xuất kho 2.000 kg NL "X", giá thực tế
xuất kho là:
1
.
070
x
2
.
000
=
2
.
140
.
000
đ
.
Gtt NVL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Hệ số giá NVL, CCDC =
Ght NVL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Xác định giá thực tế từng loại NVL, CCDC xuất kho:
Gtt NVL, CCDC xuất kho = Hệ số giá x Ght NVL, CCDC xuất kho
Phng phỏp h s giỏ:
iu kin vn dng:
Doanh nghip cú nhiu danh im NVL, CCDC
Nghip v nhp - xut vt liu, CCDC din ra thng
xuyờn
Xõy dng c h thng giỏ hch toỏn (Ght)
Trỡnh t tớnh giỏ:
Trong k dựng giỏ hch toỏn theo dừi tỡnh hỡnh nhp,
xut NVL, CCDC.
Cui k xỏc nh h s giỏ cho tng loi NVL, CCDC
(h s giỏ VLC, VLP, CCDC)
ƯU ĐIỂM:
GIẢM NHẸ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC LIÊN
QUAN ĐẾN TÍNH GIÁ
KẾT HỢP CHẶT CHẼ HẠCH TOÁN CHI TIẾT VỚI
HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TRONG CÔNG TÁC TÍNH
GIÁ
ĐÁNH GIÁ ĐƯỢC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH CUNG CẤP NVL, CCDC
NHƯỢC ĐIỂM: TÍNH GIÁ PHẢI THỰC HIỆN
VÀO CUỐI KỲ
2.3- H¹ch to¸n chi tiÕt NVL, CCDC
2.3.1- Ph¬ng ph¸p thÎ song song
Tr×nh tù
Ghi chó: Ghi h»ng ngµy.
Ghi cuèi th¸ng. §èi chiÕu.
ThÎ kÕ to¸n chi tiÕt
PhiÕu nhËp kho, phiÕu xuÊt kho
B¶ng tæng hîp NhËp - xuÊt
tån kho
ThÎ kho
Sæ kÕ to¸n tæng hîp (B¶ng
kª tÝnh gi¸)
Ưu điểm: đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu số
liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin
nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm kịp thời,
chính xác
Nhược điểm: ghi chép trùng lặp, tăng khối lượng
công việc kế toán
Điều kiện vận dụng: thích hợp với doanh nghiệp có ít
danh điểm NVL, CCDC