Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ôn tập tiếng anh lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.87 KB, 14 trang )

1. C

6. B

11. C

16. A

21. B

26. B

31. C

36. B

41. A

46. C

2. B

7. A

12. B

17. D

22. B

27. A



32. B

37. D

42. C

47. C

3. C

8. D

13. B

18. A

23. B

28. C

33. B

38. A

43. C

48. C

4. B


9. D

14. C

19. A

24. C

29. B

34. A

39. C

44. D

49. B

5. A

10. D

15. D

20. C

25. D

30. B


35. D

40. D

45. A

50. A

Question 1. Đáp án: C
Kiến thức: Phát âm đuôi – ED
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vơ thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh cịn lại
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C đọc là âm /t/ còn phần gạch chân của các đáp án còn lại được đọc
là âm /d/
A. borrowed /ˈbɒrəʊd/ (v): mượn, vay
B. conserved /kənˈsɜːvd/ (v): bảo tồn, giữ gìn
C. approached /əˈprəʊtʃt/ (v): tiếp cận, đến gần
D. complained /kəmˈpleɪnd/ (v): phàn nàn, than phiền
Question 2. Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. hike /haɪk/

B. wind /wɪnd/

C. child /tʃaɪld/


D. tide / taɪd/

Question 3. Đáp án: C
Giải thích:
A. garbage (n) /ˈgɑrbɪdʒ/

B. muscle (n) /’mʌsəl/

C. disease (n) /dɪ'zi:z/

D. bottle (n) /'bɔtl/

→ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
* Note: - Danh từ và tính từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất với các danh từ, tính từ mà âm
tiết thứ nhất là nguyên âm ngắn, âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài hoặc ngun âm đơi thì trọng âm rơi vào âm tiết
thứ 2
Question 4. Đáp án: B
A. completion /kəmˈpliːʃn/ (n) - Trọng âm rơi vào âm tiết trước đuôi –TION
B. understand /ʌndəˈstænd/ (v) - Trọng âm ko rơi vào tiền tố UNDER
C. material /məˈtɪərɪəl/ (n) - Trọng âm rơi vào trước IAL


D. behavior /bɪˈheɪvjə/ (n) - từ gốc BEHAVE là động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2 – hậu tố IOR khơng
làm thay đổi trọng âm chính
Question 5. Đáp án : A
Giải thích:
Câu hỏi đi ln hỏi cho động từ và chủ ngữ ở mệnh đề chính. Trong trường hợp này, chủ ngữ của mệnh đề
chính là “they” nên hai đáp án C và D (hỏi cho She) bị loại
Câu khẳng định có câu hỏi đi dạng phủ định cịn câu phủ định có câu hỏi đi dạng khẳng định. Câu đề bài

cho có “rarely” là trạng từ phủ định nên nó là câu phủ định. Vì vậy, chọn đáp án A do they (có phần hỏi đi
khẳng định)
Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy vô cùng nghiêm khắc. Họ hiếm khi cho cơ ấy ra ngồi q muộn đâu, có đúng khơng?
Question 6. Đáp án: B
Kiến thức: Thể bị động
Giải thích:
Động từ “take” + sb/sth + to/into sth: đưa ai đó/ cái gì đó đến một địa điểm. Trong cách dùng này, “take” là
ngoại động từ vì có “sb” theo sau làm tân ngữ. Câu đề bài cho lại khơng có “sb/sth” sau chỗ trống nên
“take” khơng được để chủ động vì đang thiếu tân ngữ, vậy ta loại đáp án D
Đề bài cho mệnh đề chứa “take” diễn tả một hành động xảy ra bất thường so với mọi khi. Để diễn tả hành động
xảy ra bất thường so với mọi khi, thì Hiện tại Tiếp diễn được sử dụng. Vậy nên, đáp án đúng là đáp án B is being
taken bị động của “take” ở thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch: Hàng ngày, mẹ lái xe đưa Peter đi học. Tuy nhiên, hôm nay, anh chàng lại được bố đưa đến trường
Question 7. Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc: under pressure: chịu áp lực/ sức ép, buộc phải làm gì đó
Tạm dịch: Những học sinh đang chịu ít áp lực hơn do những thay đổi trong phương thức kiểm tra
Question 8. Đáp án D
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Ta có cơng thức so sánh đồng tiến như sau:
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Become là một linking verb nên đằng sau phải là một tính từ → loại B và C
Ta đảo so sánh hơn của tính/trạng từ lên trước thì tính từ confident phải đứng sau more → loại A
→ Chọn đáp án D, đúng công thức đảo so sánh hơn của tính từ lên trước
Tạm dịch: Bạn luyện nói trước cơng chúng càng nhiều thì bạn càng trở nên tự tin
Question 9. Đáp án: D
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Theo trật tự tính từ: “OSASCOMP”



small (nhỏ size), round (hình trịn shape), và green (màu xanh lá cây colour)
Vậy đáp án D đúng
Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trong hai chiếc đĩa trịn nhỏ màu xanh ở trong ngăn kéo của tôi
Question 10. Đáp án D
Kiến thức: Thì q khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì q khứ tiếp diễn dùng với WHILE/ WHEN để nói một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị hành
động khác xen vào
Tạm dịch: Cơ ấy vào phịng khi họ đang xem tivi
Question 11. Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Consequently /'ka:nsɪkwentli/: Do đó
B. Moreover /mɔ:r'oʊvər/: Hơn nữa
C. Unfortunately /ʌn'fɔ:rt∫ənətli/: Thật khơng may
D. In contrast /in'ka:ntrỉst/: Ngược lại
Tạm dịch: Thức ăn nhanh rất phổ biến. Thật không may, chế độ ăn hamburger, pizza và gà rán lại không đảm
bảo sức khỏe
Question 12. Đáp án B
Kiến thức: Phối hợp thì (thì hiện tại và thì tương lai)
Dùng thì tương lai hoàn thành với cụm từ By the year 2021, có “by” + tác nhân gây ra hành động nên phải dùng
động từ dạng bị động. Vậy đáp án đúng là B. will have been eliminated
Tạm dịch: Đến năm 2021, 6% số việc làm của Hoa Kỳ sẽ được thực hiện bởi robot, báo cáo nói
Question 14. Đáp án C
Giải thích :
A. propose /prə'pəʊz/ (v): đề nghị, đề xuất
C. proposal /prə'pəʊzəl/ (n): sự cầu hôn
D. proposed /prə'pəʊzd/ (adj): được đề nghị, trong kế hoạch

Căn cứ vào mạo từ “the” nên vị trí trống cần một danh từ → Đáp án là B
Tạm dịch: Trong quá khứ, lễ chạm ngõ và lễ ăn hỏi diễn ra trước lễ cưới một hoặc hai năm
Question 15. Đáp án D
Giải thích:
- look for: tìm kiếm

- look like: trơng giống như, có vẻ như

- look after: chăm sóc

- look up to: kính trọng >< look down on

Tạm dịch: Bố tôi rất tài năng và tốt bụng. Tơi ln kính trọng ơng


Question 16. Đáp án: A
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Make talk with sb: nói chuyện với ai đó
One's cup of tea: vật, thứ, người mình thích
Tạm dịch: Tơi khơng thích các sự kiện. Việc dành nhiều thời gian để nói chuyện với ai đó khơng phải thứ tơi
thích
Question 17. Đáp án D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
- Come of one’s shell: bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn, đỡ ngại (thành ngữ)
Tạm dịch: Có thể bây giờ anh ấy còn nhút nhát, nhưng chẳng bao lâu nữa anh ấy sẽ đỡ ngại hơn khi gặp một cơ
gái thích hợp
Question 18. Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:
Xét các đáp án:
A. virtually /ˈvɜːrtʃuəli/ (adv): gần như, hầu như
B. merely /ˈmɪrli/ (adv): đơn thuần, chỉ là
C. totally /ˈtoʊtəli/ (adv): toàn bộ, hoàn toàn
D. intensively /ɪnˈtensɪvli/ (adv): một cách mạnh mẽ, sâu sắc
Tạm dịch: Bệnh viện gần như chắc chắn rằng cô ấy sẽ chết, nhưng cuối cùng cô ấy đã bình phục trở lại
Question 19. Đáp án: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
- have something at your fingertips: nắm được điều gì đó (thơng tin, kiến thức ...) trong tầm tay, sẵn có
Dịch: Tơi đã có tất cả thơng tin cần thiết trong tầm tay trước khi tham dự cuộc họp
Question 20. Đáp án C
Kiến thức: Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Detect (điều tra) = recognize
A. phân loại

B. kết nối

D. gợi nhớ
Tạm dịch: AI thuật tốn cũng có thể giúp phát hiện khn mặt và các tính năng khác trong ảnh được gửi đến các
trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng
Question 21. Đáp án C


Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- impending (adj) ~ imminent (adj): sắp xảy ra
- irrefutable (adj): không thể bác bỏ được, không chối cãi được

- formidable (adj): dữ dội, kinh khủng, ghê gớm, đáng gờm
- absolute (adj): tuyệt đối, hoàn toàn
Tạm dịch: Các nhà khoa học cảnh báo về sự tuyệt chủng sắp xảy ra của nhiều loài thực vật và động vật
Question 22. Đáp án B
Kiến thức: Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- exaggerated (adj): cường điệu hóa, phóng đại

- overestimated (adj): đánh giá quá cao

- understated (adj): nói giảm đi, nói bớt

- overemphasized (adj): quá nhấn mạnh

exaggerated >< understated
Tạm dịch: Có một vài loại lỗi khác nhau trong việc đọc mà thường xuyên phóng đại hơn với người nước ngoài
Question 23. Đáp án B
Kiến thức: Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- Stand head and shoulder above: tốt hơn hẳn, cao hơn hẳn
A. was better than: tốt hơn

B. was worse than: kém hơn

C. became higher than : cao hơn

D. became cheaper than : rẻ hơn

Stand head and shoulder above >< was worse than
Tạm dịch: Màn trình diễn của anh ấy thì tốt hơn hẳn những màn biểu diễn cịn lại

Question 24. Đáp án C
Giải thích:
Tình huống giao tiếp: Tung và Tú đang nói chuyện về kỹ năng quản lý thời gian
Tạm dịch: Tung: “Bạn nghĩ gì về kỹ năng quản lý thời gian?”
Tu: “________”
Xét các đáp án:
A. It’s time to go: đã đến lúc phải đi
B. I quite agree with you: tôi khá đồng ý với bạn
C. It is an important life skill: nó là một kỹ năng sống quan trọng
D. I can’t help thinking about it: tơi khơng thể ngừng nghĩ về nó
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Can’t help doing sth: không thể ngừng làm gì
It’s time to do sth: đã đến lúc phải làm gì
Agree with sb: đồng ý với ai
Question 25. Đáp án D


Giải thích:
-Tony: Bạn có muốn đồn tụ gia đình vào dịp Giáng sinh này khơng?
-Mark: “_______”
A. Thật ra thì tơi khơng bận tâm điều đó.
B. Vâng. Tơi đã rất hào hứng với điều đó bây giờ.
(Hỏi Are you? trả lời I do là không phù hợp)
C. Tuy nhiên, bố mẹ tơi và tơi sẽ có một chuyến đi nước ngồi
D.Tất nhiên rồi. Tất cả các chú và dì của tơi cũng sẽ đưa con đi cùng
- Chú ý: You bet: Dùng để nói nhấn mạnh Certainly
Question 43: Đáp án: C
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Căn cứ vào cách dung thì quá khứ đơn. Diễn đạt các hành động xyar ra liên tiếp trong quá khứ

Việc cô ấy mua váy xảy ra ngày hôm qua nên động từ “buy” chia ở thì qua khứ đơn
Sửa thành: had bought → bought
Tạm dịch: Jane đã tiêu rất nhiều tiền vào ngày hôm qua. Cơ ấy đã mua một chiếc váy có giá 100 đơ la
Question 44. Đáp án : D
Giải thích:
Câu này liên quan đến cách sử dụng đại từ thay thế
Trong câu này ta thấy đại từ bất định anyone đòi hỏi động từ theo sau chia số ít tuy nhiên đại từ thay thế lại là số
nhiều (they, them, their, theirs). Như vậy him sửa thành them
Sửa lỗi: him → them
Tạm dịch. Nếu ai đó ghé văn phịng khi tơi khơng ở đây thì hãy ghi lại lời nhắn
Question 45. Đáp án: A
Kiến thức: sử dụng từ
Giải thích:
- exhaustive (adj): tồn diện, hết mọi khía cạnh
- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhồi
- academic performance: thành tích học tập
Sửa thành: exhausting → exhaustive
Tạm dịch: Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu tồn diện ảnh hưởng của điện thoại thơng minh vào cách cư xử và
thành tích học tập của học sinh
Question 46. Đáp án C
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Câu đề bài: Tơi đã khơng đi xem phim được mười năm
= C. Tôi đến rạp chiếu phim lần cuối cùng cách đây mười năm


Công thức: S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + time
= S + (last) + Vp1 + time ago
= It is + time + since + S + (last) + Vp1
= The last time + S + Vp1 + was + time ago

Question 47. Đáp án C
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích: “Các em ln ln phạm những lỗi nghiêm trọng” giáo viên nói
A. giáo viên hỏi học sinh tại sao học sinh luôn phạm lỗi nghiêm trọng
B. giáo viên nhận ra rằng học sinh luôn phạm lỗi nghiêm trọng
C. giáo viên phàn nàn về việc học sinh phạm lỗi nghiêm trọng
D. giáo viên làm cho học sinh ít phạm lỗi nghiêm trọng
- Thì tiếp diễn dùng với: always, usually ... để nói lên lời phàn nàn/ than phiền
- complain about ...: phàn nàn ...
Question 48. Đáp án C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích: It isn’t necessary for sb to V = S + needn’t V
Tạm dịch: Thật không cần thiết để chúng tôi thảo luận vấn đề này một cách chi tiết
A. Chúng tôi nên thảo luận vấn đề này một cách chi tiết
B. Chúng tơi có thể thảo luận vấn đề này một cách chi tiết
C. Chúng tôi không cần thảo luận vấn đề này một cách chi tiết
D. Chúng tôi không được thảo luận vấn đề này một cách chi tiết
Question 49. Đáp án B
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Câu đề bài: Marie đã không đến dự tiệc sinh nhật của John. Tơi cảm thấy rất tiếc vì điều đó
A. Giá như Marie đến dự tiệc sinh nhật của John (sai cấu trúc với WISH)
B. Tơi ước gì Marie đã đến dự tiệc sinh nhật của John (đúng)
C. Tơi ước gì Marie sẽ không xuất hiện trong bữa tiệc sinh nhật của John (sai cấu trúc với WISH)
D. Thật tiếc là Marie đã đến dự tiệc sinh nhật của John (Sai nghĩa)
Question 50. Đáp án A
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
A. Ngay sau khi Alice đăng kí khóa học thì cơ ấy nhận được học bổng (đúng)
B. Sai cấu trúc: Only after + clause, trợ động từ + S + V

C. Hành động xảy ra sau được rút gọn thành having Vp2 →sai
D. Sai nghĩa: Việc đăng kí khóa học giúp Alice nhận học bổng


Question 26: Đáp án B
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ ngun nhân hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân hệ quả)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản
Do đó, đáp án là B
Thông tin: The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights
spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. However, the benefits of
studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all
over the world - can make digging out your passport really rewarding
Tạm dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngơn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cơ lập
trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở rộng tâm
trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ
chiếu của bạn thực sự bổ ích
Question 27: Đáp án A
A. Another + N (số ít)

B. other + N (số nhiều)

C. others = other + N (số nhiều)

D. the other: cái kia/ người kia

- Danh từ sau chỗ trống là danhh từ số ít – nên chọn A
Thông tin: “Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a

beach or in the mountains, which will have an impact on every student”
Tạm dịch: Được hịa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương
đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh
Question 28: Đáp án C
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên
nhân/ lý do
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ, cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì
sau dấu phẩy khơng thể dung “that”
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn
Thông tin: “Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a
beach or in the mountains, which will have an impact on every student”
Tạm dịch: Được hịa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương
đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh
Question 29: Đáp án B
- Ahead of time = in advance: trước
Thông tin: “Starting our research well ahead of time can help you make the right choices”
Tạm dịch: Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn
Question 30: Đáp án B
A. entry (n): lối vào
B. entrance (n): sự đến/ đi vào


C. enter (v): bước vào
Cụm từ: entrance requirements: những yêu cầu đầu vào
Thông tin: In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might
encounter lower entrance requirements
Tạm dịch: Thực tế việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các u cầu đầu
vào thấp hơn
Ý tưởng ra nước ngồi học tập có thể khiến bạn nản lịng, với tầm nhìn về những ngơn ngữ khó hiểu hoặc những
đêm cơ lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc học tập ở nước

ngồi - chẳng hạn như mở mang đầu óc, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có
thể khiến việc tìm hiểu hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích
Anna Boyd, quản lý sự kiện tại The Student World, cho biết: “Du học là một trải nghiệm mở rộng tầm mắt.
“Hịa mình vào nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện những điểm tương đồng, sống trên bãi
biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mọi học sinh”
Nghiên cứu ở nước ngồi có nhiều hình dạng và kích cỡ. Ví dụ, đó có thể là một học kỳ ở nước ngồi thơng qua
chương trình Erasmus. Hoặc bạn có thể chọn theo một chương trình cấp bằng ba hoặc bốn năm đầy đủ. Dù tham
vọng của bạn là gì, điều quan trọng là bắt đầu sớm. Một số quốc gia yêu cầu học sinh Vương quốc Anh kết hợp
các trình độ A cụ thể, chẳng hạn như Đức tìm kiếm bốn trình độ A bao gồm tốn hoặc khoa học và một ngoại
ngữ hiện đại, trong khi các quốc gia khác, chẳng hạn như Hoa Kỳ, coi trọng các hoạt động ngoại khóa. Bắt đầu
nghiên cứu của chúng tơi trước thời hạn có thể giúp bạn đưa ra những lựa chọn đúng đắn. Boyd nói: “Tham gia
vào các hoạt động thể thao, nghệ thuật và âm nhạc cũng đáng được cân nhắc, cũng như tích lũy kinh nghiệm
thơng qua các hoạt động tình nguyện và các vị trí cơng việc”. Trên thực tế, đăng ký du học thậm chí có thể có lợi
cho bạn, chẳng hạn như bạn có thể gặp phải yêu cầu đầu vào thấp hơn
Question 31. Đáp án: C
Chủ đề của đoạn văn là _______________
A. Cuộc sống của con người Bali

B. Cảnh đẹp ở đất nước Bali

C. Du lịch ở Bali

D. Ba li cho những thú tiêu khiển, giải trí

Với dạng câu hỏi này, các bạn nên để xuống làm cuối để hiệu quả hơn về thời gian và độ chính xác sau khi đã
làm các câu hỏi u cầu tìm thơng tin chi tiết cịn lại
=>Suy ra từ tồn bài: xun suốt bài đọc cho thấy một bức tranh toàn cảnh về một chuyến phiêu lưu, khám phá
của tác giả trong chuyến đi đến đất nước Bali cùng những con người nơi đây. Tác giả lần lượt nêu ra từ truyền
thống văn hóa, đến cuộc sống con người cùng những cảnh đẹp và thú vui tiêu khiển tại đất nước xinh đẹp này.
Như vậy, chỉ có đáp án C là bao quát được toàn bộ những luận điểm mà tác giả đã nêu ra trong tồn bài đọc, các

đáp án cịn lại chỉ là một khía cạnh trong số tất cả cho nên chưa chính xác
Question 32. Đáp án: B
Đoạn thứ hai của đoạn văn chủ yếu thảo luận về __________
A. Dân số ở Bali

B. Nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali

C. Tôn giáo của người Bali

D. Cuộc sống hàng ngày của người dân Bali

Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2 như sau:
“No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are recognized throughout the
world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian cosmology. Tantric Buddhism and homegrown
mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that
the line between the spiritual and the material is blurry at best”
Tạm dịch: Không kém phần mê hoặc là người dân ở Bali, khoảng 2,7 triệu linh hồn có nghệ thuật và lịng mộ
đạo được cơng nhận trên khắp thế giới Ấn Độ giáo Balani, một sự hợp nhất chặt chẽ của vũ trụ học Ấn Độ. Phật


giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu của cư dân Bali, và được khắc sâu vào kết cấu cuộc
sống hàng ngày của họ rằng ranh giới giữa tinh thần và vật chất bị mờ nhạt ở mức độ tối đa
→ Như vậy, đoạn này chủ yếu bàn về nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali, tức là của những con người
ở đất nước này
Question 33. Đáp án: B
Từ “their” ở đoạn 2 ám chỉ __________
A. 2,7 triệu linh hồn

B. những cư dân ở Bali


C. cuộc sống hàng ngày

D. tinh thần và vật chất

Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu chứa từ đó hoặc câu phía trước câu chứa từ đó để suy luận từ được quy chiếu
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu sau:
Thông tin: “Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so
deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the material is blurry at
best”
Tạm dịch: Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu của cư dân Bali, và được khắc sâu vào
kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới giữa tinh thần và vật chất bị mờ nhạt ở mức độ tối đa
→ Như vậy, “their” ở đây muốn ám chỉ “Bali’s inhabitants”
Question 34. Đáp án: A
Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ ‘exquisite” trong đoạn 3?
A. skillful (a): kỹ xảo, khéo léo

B. clever (a): thông minh

C. spiritual (a): thuộc về tâm linh, tinh thần

D. material (a): thuộc về vật chất, hữu hình

Thơng tin: Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of opportunities, as
colorful ceremonies and traditional performance occur with regularity of sunrise. Most hotels offer nightly dance
shows of one form or another, tailored to tourist audiences but none the less exquisite
Tạm dịch: Những ai muốn tìm hiểu sâu về văn hóa hấp dẫn của hịn đảo sẽ có rất nhiều cơ hội, vì các nghi lễ đầy
màu sắc và biểu diễn truyền thống diễn ra với sự đều đặn vào lúc bình minh. Hầu hết các khách sạn cung cấp các
chương trình khiêu vũ hàng đêm dưới hình thức này hay hình thức khác, phù hợp với khán giả du lịch nhưng
không kém phần kỹ xảo
Question 35. Đáp án: D

Bạn có thể tìm thấy tất cả những hoạt động tiêu khiển này ở Bali, NGOẠI TRỪ _________
A. cưỡi lưng ngựa

B. đi dạo thiên nhiên

C. thả bè dưới nước

D. nhảy dù

Thông tin: As for recreation, there is no shortage of option. Nature walks, horseback riding, diving, surfing even bungy jumping and white water rafting - await the adventurous here
Tạm dịch: Đối với giải trí, khơng thiếu các lựa chọn. Đi dạo thiên nhiên, cưỡi ngựa, lặn, lướt sóng - thậm chí
nhảy bungy và đi bè dưới nước trong suốt - đang chờ đợi những người thích phiêu lưu ở đây
→Như vậy, chỉ có mơn nhảy dù khơng có trong các thú tiêu khiển
Bali, "Hòn đảo của các vị thần" trong truyền thuyết, đã mê hoặc du khách trong nhiều thế kỷ với truyền thống
văn hóa phong phú và những bức tranh toàn cảnh ngoạn mục. Từ những ngọn núi lửa cao, sương mù bao phủ và
những hồ nước mát lạnh trên núi xuyên qua những cánh đồng lúa bậc thang đến dải đất vàng óng được bao phủ
bởi làn nước trong xanh, mỗi inch vuông của Bali đều mang đến một hình ảnh tươi mới và khó qn


Khơng kém phần mê hoặc là người dân của nó, khoảng 2,7 triệu linh hồn có nghệ thuật và lịng mộ đạo được
công nhận trên khắp thế giới Ấn Độ giáo của người Bali, một sự kết hợp phức tạp của vũ trụ học Ấn Độ. Phật
giáo Mật tông và thần thoại cây nhà lá vườn, là tín ngưỡng chính của cư dân Bali, và được dệt sâu vào kết cấu
cuộc sống hàng ngày của họ đến nỗi ranh giới giữa tinh thần và vật chất rất mờ nhạt
Những người trong số các bạn muốn tìm hiểu sâu về nền văn hóa hấp dẫn của hịn đảo sẽ có rất nhiều cơ hội, vì
các nghi lễ đầy màu sắc và các buổi biểu diễn truyền thống diễn ra đều đặn khi mặt trời mọc. Hầu hết các khách
sạn tổ chức các buổi biểu diễn khiêu vũ hàng đêm dưới hình thức này hay hình thức khác, phù hợp với khán giả
du lịch nhưng không kém phần tinh tế. Thị trấn trên đồi Ubud, trung tâm nghệ thuật hàng đầu của hịn đảo, cũng
có lịch trình biểu diễn đầy đủ và ngơi làng Batubulan của thợ cắt đá gần đó nổi tiếng với những điệu múa sư tử
Barong. Những người mua sắm trong số các bạn sẽ thấy Bali là một kho tàng thủ công mỹ nghệ và các tác phẩm
nghệ thuật tinh xảo. Người Bali là những nghệ sĩ và thợ thủ công vô cùng tài năng, và những sáng tạo vật chất

của họ thấm nhuần cảm giác kỳ diệu giống như cách họ nhìn nhận vũ trụ của mình. Các tác phẩm chạm khắc
bằng đá và gỗ, các bức tranh truyền thống và hiện đại, đồ trang sức bằng vàng và bạc được thiết kế tinh xảo ln
có sẵn trong các cửa hàng và phòng trưng bày trên khắp hịn đảo
Đối với giải trí, khơng thiếu lựa chọn. Đi dạo giữa thiên nhiên, cưỡi ngựa, lặn biển, lướt sóng, thậm chí nhảy
bungy và đi bè vượt thác đang chờ đợi những cô nàng ưa mạo hiểm
Question 36: Đáp án B
Cái nào dưới đây có thể được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. đơ thị hóa- mặt lợi và mặt hại
B. đơ thị hóa- sức khỏe con người bị tác động như thế nào?
C. các thành phố đô thị- cơ hội mới cho sự phát triển cộng đồng
D. những đất nước đang phát triển- đơ thị hóa nhanh nhất
Căn cứ vào thông tin ngay đoạn đầu tiên:
“This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans
living in these large urban areas”
Tạm dịch: Bài báo này sẽ thảo luận và đưa ra dữ liệu trên những gợi ý về sự đơ thị hóa về sức khỏe thể chất
những con người sống trên những khu vực có đơ thị hóa lớn
Question 37: Đáp án D
Cụm từ “these problems” ở đoạn 2 ám chỉ cái gì?
A. những đất nước đã cơng nghiệp hóa

B. nhiều cơng việc và khơng gian sống

C. những người nhập cư

D. những tác động đến sức khỏe thể chất tiêu cực

Thông tin: “As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than
modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is
China”
Tạm dịch: Như người ta đã nghĩ, những đất nước đang phát triển có xu hướng nhìn thấy những ảnh hưởng tiêu

cực đến sức khỏe thể chất hơn những đất nước hiện đại liên quan đến sự đơ thị hóa. Một ví dụ về đất nước đang
phát triển đã trải qua những vấn đề này là Trung Quốc
Như vậy, “these problems” ở đây là chỉ “negative physical health effects”
Question 38: Đáp án A
Từ “congested” trong đoạn 3 đồng nghĩa với___________
A. overcrowded (a): đông nghịt, quá nhiều người/ cái gì
B. sparse (a): thưa thớt, rải rác
C. contaminated (a): bị nhiễm bẩn, ô nhiễm


D. fresh (a): tươi, sạch
-Congested (a): đông đúc, ách tắc (giao thông)
“One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution” (Một
khía cạnh phổ biến và rõ ràng ở những khu vực đô thị cực kì đơng đúc đó là ơ nhiễm khơng khí)
Question 39: Đáp án C
Từ “detrimental” trong đoạn 3 đồng nghĩa với________
A. beneficial (a): có lợi, có ích

B. positive (a): tích cực (suy nghĩ)

C. harmful (a): có hại

D. dangerous (a): nguy hiểm

- Detrimental (a): có hại, gây hại = harmful
Thơng tin: “When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more
detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health”
Tạm dịch: Khi bị phơi nhiễm trong những điều kiện như thế với khoảng thời gian kéo dài hơn thì một người có
thể phải trải qua thậm chí nhiều tác động sức khỏe có hại hơn như: sự tăng nhanh q trình lão hóa, khả năng và
sức khỏe của phổi sẽ bị giảm sút

Question 40: Đáp án D
Dưới đây là những nguồn gây ơ nhiễm khơng khí được đề cập đến trong đoạn 3, NGOẠI TRỪ_________
A. các nhà máy công nghiệp

B. các nhà máy tinh chế rác thải

C. các chất hóa học

D. rác thải cống

Thông tin: “This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries
waste, or chemical like CO2 or Methane”
Tạm dịch: Điều này có thể bao gồm vấn đề về hạt, hầu như góp phần phổ biến cho các nhà máy công nghiệp,
nhà máy tinh chế rác thải hay chất hóa học như CO2, metan. Như vậy, chỉ có đáp án D- Sewage là khơng được
nhắc đến
Question 41: Đáp án A
Theo đoạn cuối, tại sao dân cư thành thị lại dễ dàng mắc bệnh do thức ăn?
A. bởi vì chất lượng thấp và thành phần Na-tri với đường cao trong thức ăn
B. do cách con người lấy thức ăn là khá dễ tiếp cận, dễ dàng và nhanh chóng
C. thức ăn quá ngon đến nỗi con người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường
D. do sự thay đổi trong chế độ ăn của họ
Thông tin: This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium
and sugar. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabtetes, hypertension, heart
disease, obesity, or many other health conditions
Tạm dịch: Những thức ăn này có khả năng cao là chất lượng không cao cũng như chứa lượng Na-tri và đường
lớn. Sự gia tăng này trong lượng tiêu thụ thức ăn chất lượng thấp có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp,
suy tim, béo phì hay nhiều vấn đề sức khỏe khác
Question 42: Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng_______
A. sống ở thành thị lâu có thể rút ngắn tuổi thọ của cư dân

B. một trong những tác động sức khỏe tiêu cực đến từ sự bùng nổ dân số ở những nước đã cơng nghiệp hóa


C. con người ở những nước đã phát triển chịu ít những tác động gây hại sức khỏe hơn những người ở các
quốc gia đang phát triển từ sự đô thị hóa
D. những ảnh hưởng gây hại sức khỏe từ sự đơ thị hóa khơng lớn hơn những lợi ích nó mang lại cho mọi
người ở những khu đơ thị
- Đáp án A: hàm nghĩa không sai nhưng thông tin đáp án này có nêu lên cụ thể giống hệt thông tin trong bài ở
câu cuối đoạn 3: “... and shortened life span” → Loại
- Đáp án B: toàn bài chỉ nhắc đến hai khía cạnh chính dẫn đến những tác động tiêu cực cho sức khỏe là “air
pollution” và “diet”. Vì thế đáp án này khơng được đề cập trong bài →Loại
- Đáp án C: đáp án này chính xác
Thông tin nằm ở ngay câu đầu đoạn 2: “As it would be expected, developing coutries tend to see more negative
physical health effects than modern countries in regard to urbanization”
Tạm dịch: Như người ta đã nghĩ, các đất nước đang phát triển có xu hướng sẽ gặp phải những tác động tiêu cực
đến sức khỏe nhiều hơn những đất nước hiện đại liên quan đến đơ thị hóa
→ Đúng
- Đáp án D: thông tin về đáp án này không được đề cập đến. Vì tồn bài chủ yếu nói đến những ảnh hưởng tiêu
cực của sự đơ thị hóa gây ra cho sức khỏe con người, không nêu ra lợi ích hay bất kì sự so sánh nào liên quan
đến lợi ích- tác hại→ Loại
Nhiều người coi các thành phố đơ thị lớn là một kỳ quan của trí tưởng tượng và sự sáng tạo của con người.
Chúng đại diện cho dân số loài người đã tiến xa như thế nào về mặt phát triển cộng đồng. Nhiều mặt tích cực đến
từ q trình đơ thị hóa, nhưng cũng có những mặt tiêu cực. Bài viết này sẽ thảo luận và trình bày dữ liệu về tác
động của quá trình đơ thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người sống ở những khu vực đô thị lớn này
Đúng như dự đốn, các nước đang phát triển có xu hướng chịu nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe thể chất hơn
so với các nước hiện đại liên quan đến q trình đơ thị hóa. Một ví dụ về một quốc gia đang phát triển gặp phải
những vấn đề này là Trung Quốc. Trung Quốc là một quốc gia trong 30–40 năm qua đã đi từ một xã hội dựa trên
nền tảng nông nghiệp thành một quốc gia cơng nghiệp hóa quan trọng. Q trình cơng nghiệp hóa này đã gây ra
nhu cầu về các thành phố tập trung hơn, tập trung có nghĩa là có nhiều việc làm và khơng gian sống gần nhau.
Đây là những gì được gọi là đơ thị hóa. Trong hầu hết các thập kỷ gần đây, kể từ khi Trung Quốc chuyển đổi

sang nền kinh tế dựa vào công nghiệp nhiều hơn, quốc gia này đã chứng kiến số lượng người di cư cao kỷ lục
trong biên giới của mình. Trên thực tế, số lượng thành phố có hơn 500000 người đã tăng hơn gấp đôi. Những
cuộc di cư này thường là những người từ các vùng nông thôn của Trung Quốc chuyển đến các khu đô thị mới.
Do lượng dân số đơ thị đổ vào lớn này, có nhiều khả năng xảy ra các thách thức về sức khỏe đối với những
người này
Một khía cạnh tiêu cực rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu vực đô thị đông đúc là ơ nhiễm khơng khí. Ơ
nhiễm khơng khí được định nghĩa là bất kỳ chất độc hại nào lơ lửng trong khơng khí. Điều này có thể bao gồm
vật chất dạng hạt, thường được quy cho chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các hóa
chất như CO2 hoặc Methane (cũng là sản phẩm của các nhà máy và nhà máy lọc dầu cũng như ô tô và các
phương thức vận chuyển khác). Do số lượng lớn người dân ở các thành phố đơ thị hóa này, ơ nhiễm khơng khí
được biết là rất nghiêm trọng. Những tình trạng này có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau như: Bệnh
hen suyễn, các vấn đề hoặc bệnh tim mạch và các loại ung thư khác nhau (phổ biến nhất là ung thư phổi). Khi
tiếp xúc với những điều kiện này trong một thời gian dài, người ta có thể gặp phải những tác động thậm chí cịn
có hại hơn cho sức khỏe như: tăng tốc độ lão hóa, suy giảm dung tích phổi và sức khỏe, dễ mắc các bệnh về
đường hô hấp và tuổi thọ bị rút ngắn
Một cách khác mà q trình đơ thị hóa ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân là sự thay đổi trong chế độ ăn
uống của người dân. Ví dụ, các thành phố đơ thị có xu hướng có nhiều thức ăn dễ tiếp cận, nhanh chóng và dễ
kiếm. Thực phẩm này cũng có nhiều khả năng khơng có chất lượng cao cũng như chứa một lượng lớn natri và
đường. Bởi vì thực phẩm này rất dễ tiếp cận, mọi người có xu hướng ăn nó nhiều hơn. Sự gia tăng tiêu thụ thực


phẩm chất lượng thấp này sau đó có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh tim, béo phì hoặc nhiều
tình trạng sức khỏe khác



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×