Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề kiểm tra tiếng việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.56 KB, 4 trang )

PHÒNG GD-ĐT NINH GIANG
TRƯỜNG TH TÂN PHONG

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023
Chủ đề
Nội dung kiến thức cần kiểm tra
Đọc thành tiếng
Đọc đúng, rành mạch bài đọc đã học
(3 điểm)
(tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút)
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
T
T T T T
TN
TN
TL
L
L N L N
* Đọc hiểu văn bản:

Đọc
(10
điểm
)

- Xác định được hình ảnh,
nhân vật, chi tiết trong bài


đọc; nêu đúng ý nghĩa của
chi tiết, hình ảnh trong
bài. Hiểu nội dung của bài
tập đọc.

Đọc
hiểu
văn
bản

Số
câu

2

- Giải thích được chi tiết Câu
1;3
đơn giản trong bài bằng
số
suy luận trực tiếp hoặc rút
ra thông tin đơn giản từ
bài đọc.
- Nhận xét đơn giản một
số hình ảnh, nhân vật hoặc
Số
chi tiết trong bài đọc; liên điểm 1
hệ chi tiết trong bài với
thực tiễn để rút ra bài học
đơn giản.


Kiến
thức
Tiến
g
Việt

Số
- Hiểu nghĩa và sử dụng
được một số từ ngữ (kể cả
câu
thành ngữ, tục ngữ thông
dụng) thuộc các chủ điểm
đã học.Hiểu nghĩa của từ
(Từ đồng nghĩa, từ trái Câu
nghĩa, từ đồng âm, từ
số
nhiều nghĩa) và các từ loại
(đại từ, quan hệ từ)
- Xác định được các bộ
Số
phận trong câu (trạng ngữ,
điểm
chủ ngữ, vị ngữ);

1

1

1


1

4

2

6

5

0,5

1

1

0,5

1

1

1

1

9

10


8

7

0,
5

1

0,5

1

0,
5

1,5

Tổng
T
N

TL

3

3

2


2

5

5

Số câu
Tổng
Viết
(10
điểm
)

Số điểm (7 điểm)

1

1

0.5

1

1,5

Chính tả

Viết chính tả : Nghe - viết.

2


TLV

Viết một bài văn về một nội dung theo yêu cầu

8


PHỊNG GD-ĐT NINH GIANG
TRƯỜNG TÂN PHONG

ĐỀ KIỂM TRA MƠN TIẾNG - VIỆT LỚP 5
CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022- 2023

A. Kiểm tra đọc: (10đ)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm):
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7điểm) – Thời gian: 30 phút
Bài đọc: “Út Vịnh” – Tiếng Việt lớp 5 – Tập 2 trang 136.
Dựa vào nội dung bài đọc, ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành
các bài tập sau:
Câu 1: Mấy năm nay đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh thường có sự cố gì?
A. Ốc gắn các thanh ray bị tháo ra. B. Đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy.
C. Trẻ chăn trâu ném đá lên tàu.
D. Tất cả các sự cố nêu trong các câu trả lời A, B, C.
Câu 2: Để thực hiện an tồn giao thơng đường sắt, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì?
Câu 3: Út Vịnh đã làm gì để góp phần thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn cho đường sắt?
A. Cùng các bạn cam kết không chơi trên đường tàu.
B. Cùng các bạn không ném đã lên tàu và đường tàu.
C. Thuyết phục Sơn không chạy trên đường tàu thả diều.
D. Tất cả các việc làm nêu ở trong các câu trả lời A,B,C.

Câu 4: Khi nghe tiếng còi vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
A. Nhìn thấy trẻ con chăn trâu đang đùa nghịch trên đường tàu
B. Nhìn thấy Sơn đang thả diều trên đường tàu.
C. Nhìn thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu
D. Nhìn thấy một người đang tháo ốc gắn các thanh ray.
Câu 5: Thấy hai em nhỏ đang ngồi chơi chuyền trên đường tàu khi tàu đang lao chạy đến, Út Vịnh
đã làm gì?
A. La to để báo cho hai em nhỏ biết có tàu chạy đến, khiến em Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu.
B. Nhào tới ơm em Lan lao xuống mép ruộng, cứu sống cô bé.
C. Đứng khóc thương hai em nhỏ sẽ bị nạn.
D. Cả hai việc làm nêu trong câu trả lời A và B
Câu 6: Qua bài “Út Vịnh”, em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
Câu 7: a) Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau: Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình,
ngã lăn khỏi đường tàu, cịn bé Lan đứng ngây người, khóc thét.
b) Câu văn trên là câu đơn hay câu ghép?
Câu 8: Từ chín trong những câu nào là từ nhiều nghĩa?
1. Lúa ngoài đồng đã chín vàng. 2.Tổ em có chín học sinh. 3. Bạn suy nghĩ chín chắn rồi hãy
nói.
A. Câu 1 và câu 2
B. Câu 2 và câu 3
C. Câu 1 và câu 3
D. Cả 3 câu trên
Câu 9: Viết lại câu văn sau và gạch dưới cặp quan hệ từ trong câu văn: Nếu chất màu của đất
khơng có nước vận chuyển thì cây khơng thể lớn lên được.
Câu 10: Khi tập bơi ở bể bơi, trẻ em vẫn cần phải được người lớn giám sát thường xuyên.
Dấu phẩy trong câu văn trên có tác dụng gì?
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép
D. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm) Thời gian: 20 phút
Bài viết: Công việc đầu tiên (từ đầu... đến khơng biết giấy gì.) Sách Tiếng Việt 5- Tập 2- Trang 126.
2. Tập làm văn: (8 điểm) Thời gian: 35 phút
Đề bài: Hảy tả một người mà em yêu quý nhất.
______________________Hết_______________________


PHỊNG GD-ĐT NINH GIANG
TRƯỜNG TH TÂN PHONG

HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ II -NĂM HỌC 2022-2023
A. Đọc hiểu: (7 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm ) Đáp án D
Câu 2: (1 điểm) Phong trào Em yêu đường sắt quê em
Câu 3: (0,5 điểm ) Đáp án D
Câu 4: (0,5 điểm ) Đáp án C
Câu 5: (0,5 điểm) Đáp án D
Câu 6: (1 điểm)
HS trả lời đủ 3 ý sau cho 1 điểm
- Ý thức trách nhiệm;
- Tôn trọng quy định về an tồn giao thơng;
- Tinh thần dũng cảm;
Trả lời được 1 đến 2 ý cho 0,5 điểm
Câu 7: (1 điểm)
Đáp án: a) Nghe tiếng la, bé Hoa // giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, cịn bé Lan // đứng
CN
VN
CN

VN
ngây người, khóc thét.
VN
HS tìm đúng như trên cho 0,5 điểm
Không đúng không cho điểm
b)Trả lời được là câu ghép cho 0,5 điểm
Câu 8 : (0,5 điểm) Đáp án: C
Câu 9: ( 0,5 điểm )
“Nếu chất màu của đất khơng có nước vận chuyển thì cây khơng thể lớn lên được.”
(HS gạch không đúng không cho điểm)
Câu 10: (1điểm) Đáp án A
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): 2 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp: 2 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường,
chữ hoa) : trừ 0,2 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bài bẩn
… bị trừ 0,2 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: 8 điểm (Mở bài: 1 điểm ;
Thân bài: 6 điểm ;
Kết bài: 1 điểm)
- Đảm bảo được các yêu cầu sau cho 8 điểm:
Học sinh viết được một bài văn thể loại tả người (có mở bài, thân bài, kết bài) một
cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong miêu tả.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ và đặt câu đúng
+ Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp
với thực tế bài viết. (8 - 7,5 - 7 - 6,5 - 6 - 5,5 - 5 - 4- 3- 2- 1)
- Bài văn lạc đề không cho điểm





×