Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

KỸ THUẬT TRỒNG cây XOÀI THÁI LAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.45 KB, 3 trang )

TRƯ

NG Đ

I HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP VÙNG NÚI PHÍA BẮC
***********************
K
Ỹ THUẬT TRỒNG CÂY XO
ÀI THÁI LAN
(Morinda officinalis How)
1. Mô t
ả giống
* Tên
Xoài có tên khoa h
ọc là Mangifera Indica L,
họ Điều (Anacardiaceae).
Xoài Thái Lan đang được ở vườn ươm Trung
tâm là cây ghép cho qu
ả sớm sau 2 năm trồng.
Năng su
ất v
à chất lượng quả được đánh giá tốt
hơn nhi
ều so với các giống Xo
ài khác.
* Đ
ặc điểm hình thái
Thân g
ỗ, cao 8
- 15 m. Lá kép, Hoa nh


ỏ,
tr
ắng, mọc th
ành chùm l
ớn. Quả hạch m
àu xanh,
to b
ằng quả trứng vịt; thịt quả chín m
àu vàng nhạt, giòn, hơi chua; nhân quả to có nhi
ều
gai m
ềm. M
ùa quả tháng 6
- 9.
* Đ
ặc điểm sinh thái
Xoài có th
ể trồng tr
ên nhiều loại đất khác nhau: đất vàng, vàng đỏ, đất Feralit,
đ
ất
phù sa c
ổ, đất ph
ù sa mới ven sông, kể cả trên vùng đất cát giồng ven biển, nhưng tốt
nh
ất l
à trồng trên đất cát hoặc cát pha thịt, thoát nước tốt, phải có tầng đất dầy ít nhất 1,5
-
2m, có th
ủy cấp không nông quá 2,5m. So với các loại trái cây ăn trái k

hác, xoài là cây
ch
ịu úng tốt nhất. Đất nhẹ kém m
àu mỡ giúp cây dễ cho nhiều hoa và đậu trái, đất quá
màu m
ỡ đủ n
ước chỉ giúp cây phát triển tốt, nhưng ít trái.
2. K
ỹ thuật trồng v
à chăm sóc
* Th
ời vụ trồng
Xoài đư
ợc trồng quanh năm nh
ưng tốt nhất là và
o đ
ầu m
ùa mưa. Tuy nhiên, nếu
tr
ồng với l
ượng ít ta có thể trồng vào nhiều thời vụ khác nhau, miễn là phải tránh thời
đi
ểm nắng nóng và rét đậm và sau khi trồng phải cung cấp đủ nước tưới cho cây
.
* M
ật độ trồng
Tùy đ
ộ màu mỡ của đất và dạng cây.
Xoài có th
ể trồng với khoảng cách 7

-9m,
(6,5-7m). Vùng đ
ất cao có thể trồng th
ưa hơn v
ì tuổi thọ lâu, cây cho tán lớn.
Nhìn
chung, xoài tr
ồng tại các n
ư
ớc thư
ờng đ
ư
ợc khuyến cáo trồng với khoảng cách 9-15m.
* Làm đ
ất, bón lót và trồng cây
Khi đào h
ố,
l
ớp đất
m
ặt được để riêng một bên
, bón lót m
ỗi hố 50 kg phân chuồng
đ
ã ủ hoai mục, 1,5
- 2 kg super lân. Tr
ộn đều phân
v
ới lớp đất mặt, cho xuống 3/4
h

ố.
Sau đó l
ấp đầy hố bằng lớp đất phía dưới, để giúp cho rễ cây phát triển thuận lợi ở giai đoạn
đ
ầu, cải thiện
đ
ộ phì của lớp đất đáy hố tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt
.
* Chăm sóc sau tr
ồng
Th
ời kỳ cây còn nhỏ,
đư
ợc 1
-3 năm tu
ổi,
cây sinh trư
ởng mạnh hầu như quanh năm
đ
ể hoàn thiện bộ khung tán. Chính vì vậy, việc cung cấp đủ phân, đủ nước, diệt
tr
ừ cỏ dại
thường xuyên để tạo điều kiện thuận lợi cho cây sinh trưởng là rất cần thiết.
- Tưới nước: Trong thời kỳ cây còn nhỏ cần tưới nước quanh năm nhằm cung cấp
đ
ủ n
ước cho các đợt lộc non hình thành và phát triển. Đặc biệt trong thời gian đầu sau khi
tr
ồng mới, việc t
ưới nước cần phải duy trì từ 3

-4 ngày/l
ần. C
àng về sau số lần tưới càng ít
đi nhưng ph
ải duy tr
ì được độ ẩm thườn
g xuyên cho di
ện tích đất xung quanh gốc
, dùng
rơm rác m
ục, cỏ khô tủ lại xung quanh gốc, tủ phần tán cây có bán kính 0,8
-1m, và đ

tr
ống phần diện tích cách gốc 20cm để hạn chế côn tr
ùng,
sâu b
ọ l
àm tổ, phá hoại gốc
.
- Làm c
ỏ:
Làm c
ỏ cần
ti
ến h
ành thường
xuyên, tùy theo đ
ặc điểm của từng v
ùng ta

có cách th
ức xử lý cỏ ph
ù hợp khác nhau,
phơi khô c

sau đó t
ủ lại xung quanh gốc cây.
* Bón phân
- Giai đo
ạn cây t
ơ:
Hàng năm nên bón t
ừ 200
-400g phân NPK 16-16-8 và kho
ảng
200g phân urê/cây, chia ra làm 2 lần bón vào đ
ầu v
à cuối mùa mưa
. Ngoài ra, nên bón b

sung t
ừ 1
-3 kg phân KOMIX chuyên dùng cho cây ăn trái đ
ể bổ sung chất hữu c
ơ cho đất
giúp cây Cóc phát tri
ển ổn định.
- Giai đo
ạn cây tr
ưởng thành:

Bón t
ối thiểu từ 2
-5kg/cây lo
ại phân NPK 16
-16-8
và t
ừ 3
-4kg phân KOMIX, chia đ
ều 2 lần bón v
ào đầu mùa mưa và vào tháng 9
-10 dương
l
ịch
. Sau nh
ững năm trúng m
ùa
c
ần tăng l
ượng phân bón
đ
ể hồi sức
cho cây.
* Phòng tr
ừ sâu bệnh
- B
ệnh thán th
ư:
B
ệnh l
àm thối đen hoa, rụng hoa, thối đen trên quả. Dùng Benlat C

ho
ặc S
core 250 EC phun t
ừ khi hoa nở đế
n 2 tháng sau v
ới 1lần/tuần, sau đó 1lần/tháng
.
- B
ệnh muội đen: Do b
ài tiết của rệp, dùng: Bassa 50 EC, Trebon 2,5 EC và có thể
phun các lo
ại thuốc trừ nấm có gốc đồng
- B
ệnh cháy lá: Bệnh phát triển trong mùa mưa, gây
h
ại chủ yếu trên lá. Phòng trừ
b
ằng cách cắt bỏ lá bệnh, phun thuốc Rhidomil MZ 72 WP, Kasumin 2L
- Sâu đ
ục thân, cành: Dùng bẫy đèn bắt sâu trưởng thành, tiêm vào lỗ những loại
thu
ốc có tính xông hơi mạnh hoặc nội hấp như: Actara 25 WG, Padan 95SP, bịt
l
ỗ bằng
đ
ất sét để diệt sâu non.
- R
ầy xanh: Rầy tiết dịch gây bệnh mùa nóng, làm
Cóc kém phát tri
ển. Thời gian hại

m
ạnh từ tháng 10 năm trước đến tháng 6 năm sau. Dùng Bassa 50 EC, Trebon 2,5 EC,

- Ru
ồi đục quả: Ruồi đục vào quả lúc vỏ quả già, đẻ trứn
g dư
ới lớp vỏ, sâu non ăn
th
ịt quả gây thối, rụng quả. Dùng Sherpa 25 EC, Lục Sơn 0,26 DD, Padan 95 SP.
3.Thu hoạch, sơ chế
Khi qu
ả già, vỏ quả hồng sáng, độ chín đặc trưng của giống thì thu hoạch. Nên thu
hái vào lúc tr
ời râm mát, khô ráo. Quả thu hái về
c
ần phân loại. Nếu vận chuyển đi xa thì
đóng vào s
ọt hoặc thùng không quá 5 lớp (lót rơm hoặc giấy giữa các lớp quả). Sau khi
thu ho
ạch vệ sinh xung quanh tán cây, cắt tỉa cành già, cành sâu bệnh và chăm sóc
.

×