6/19/2013
1
Tài trợ thơng mại quốc tế
(international trade finace)
bài giảng cho cao học
Giảng viên : GS. TS Đinh Xuân TRìNH
PGS, TS ĐặNG THị NHàN
ĐạI HọC NGOạI THƯƠNG
Nội dung:
I. nhung vấn đề cơ bản về tài trợ TMQT .
- các Xu hớng phát triển của tmqt.
- Xu hớng phát triển của tài trợ TMQT
- vai trò của tttmqt
ii. tttmqt trực tiếp của tổ chức tíndụng
iii. tttmqt trực tiếp của các doanhnghiệp
iv. tttmqt của các tổ chức của chính phủ.
V. tài trợ thơng mại quốc tế gián tiếp
6/19/2013
2
Tµi liÖu tham kh¶o
• 1. International trade finance – a pragmatic
approach – Tarsem Singh Bhogal & Arun
Kumar Trivedi 2008 by Palgrave Macmillan
• IFS (UK) - Certificate of International Trade
Finance
• 2. Gi¸o tr×nh Thanh to¸n quèc tÕ - Prof Dinh
Xuan Trinh, Ass. Prof, PhD Dang Thi Nhan -
Foreign Trade University, 2010
• 3. N©ng cao hiÖu qu¶ sö dông nguån tµi trî th-
¬ng m¹i quèc tÕ t¹i VN – GS §inh Xu©n tr×nh
2001
Course Overview
• Required reading
◦ The Handbook of International Trade and
Finance – Anders Grath 2008
◦ International Payment (Prof. Dinh Xuan Trinh,
Ass. Prof. Dang Thi Nhan – Textbook FTU,
2010)
◦ ICC publications: Incoterms 2010; UCP 600 ;
ISBP 681; BEA 1882; ULB 1930
◦ Leture Notes
– Supplementary reading
◦ International Trade Finance: A pragmatic
approach (Tarsem Bhogal, Arun Kumar Trivedi)
◦ Citibank Basics of Trade Services and Trade
Finance – Self Instruction Series
4
6/19/2013
3
Students Responsibilities:
Attend class regularly
Be prepared for class.
Participate in discussions in class.
Homework assignments
bài I: những vấn đề cơ bản về
tài trợ thơng mại quốc tế
I- sự cần thiết của tài trợ thơng mại.
* t- h sx h- T
tài trợ khâu h- T là tất yếu
1- Hoạt động thơng mại là gì?
Hoạt động thơng mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, xúc tiến thơng mại và đầu t ( Luật thơng
mại nớc CHXHCN Việt Nam, năm 2005).
2- Cơ cấu vốn của thơng nhân:
+ Vốn cố định vào khoảng 30%, vốn lu động vào khoảng 70%.
+ Đặc điểm vòng quay vốn lu động nhanh hơn vốn cố định.
+ Huy động vốn lu động: mua chịu & vay ngân hàng, phát hành trái
phiếu ngắn hạn có lợi hơn nếu dự trữ vốn riêng.
3- Hoạt động thơng mại là sự vận hành tổng hợp cả 4
lĩnh vực:
mua bán, cung ứng dịch vụ, xúc tiến thơng mại và
đầu t.
6/19/2013
4
3- tài trợ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn
tại và phát triển
4- môi trờng của tmqt đòi hỏi tài trợ.
4.1- nhiều rủi ro :
+ không gian rộng lớn và đa dạng.
+ môi trờng pháp lý, tài chính, xã hội,tôn giáo và
chính trị khác biệt lớn.
+ cơ chế, chính sách và quản lý khác biệt.
4.2- chi phí lớn:
+ vận tải và giao nhận;
+ bảo hiểm;
+ giám định và kiểm nghiệm;
+ xúc tiến thơng mại;
+ thanh toán;
+ thuế xuất nhập khẩu vv
4.3- cạnh tranh gay gắt
II- sơ đồ tài trợ thơng mại quốc tế
T - H sx h- T
cho vay
ngắn và
trung hạn
tài trợ
xuất
khẩu
cho vay
trung và dài
hạn
cho vay thu mua
xuất khẩu
cho vay vốn lu động chi phí
sản xuất
6/19/2013
5
III- khái niệm về tài trợ thơng mại quốc tế
là tập hợp các biện pháp và hình thức hỗ
trợ về mặt tài chính trực tiếp hay gián
tiếp cho các doanh nghiệp hoặc các đơn vị
kinh tế tham gia hoạt động thơng mại
trong một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình tái sản xuất từ mua bán,
cung ứng dịch vụ, xúc tiến thơng mại đến
đầu t trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
trên thị trờng thế giới nhằm mục đích
sinh lời .
IV- phân loại tài trợ thơng mại quốc tế
1- Căn cứ vào ngời cung ứng tài trợ :
- Tài trợ tmqt nhà nớc
- Tài trợ tmqt của ngân hàng trung ơng
- Tài trợ tmqt của các tổ chức tín dụng
- tài trợ tmqt của các doanh nghiệp
2- Căn cứ vào cách tài trợ
- tài trợ tmqt trực tiếp
- tài trợ tmqt gián tiếp
3- căn cứ vào hình thức tài trợ
- tài trợ tài chính
- tài trợ dịch vụ tài chính và ngân hàng .
4- căn cứ vào nguồn tài trợ
- tài trợ thơng mại quốc gia
- tài trợ thơng mại quốc tế
6/19/2013
6
Các xu hớng phát triển cơ bản của thơng mại
thế giới chi phối tài trợ thơng mại quốc tế
1- Một thế giới đa cực , đa phơng và đan chéo lẫn
nhau đã và đang hình thành hàm chứa nhiều
mâu thuẫn quốc gia đối nghịch nhau nhng lại
phụ thuộc lẫn nhau trong một trào lu quốc
tế hóa đời sống kinh tế quốc tế.
2- sự phân công lao đông quốc tế truyền thống
theo chiều ngang giữa các quốc gia đang có
xu hớng chuyển mạnh sang chiều dọc nội bộ
ngành , đặc biệt đối với các ngành có hàm l-
ợng trí tuệ cao .
3- Cơ cấu thị trơng thay đổi theo xu hớng :
a - tỷ trọng nhóm hàng lơng thực vẫn tăng:
b - tỷ trọng nhóm hàng nguyên liệu truyền thống giảm mạnh
.
c - sản phẩm công nghiệp tăng nhanh về số tuyệt đối lẫn tơng
đối
.
d - tỷ trọng thơng mại dịch vụ và các loại hình thơng mại vô
hình tăng nhanh.
e - phơng thức cạnh tranh đa dạng và phong phú :
g - thơng mại điện tử trở nên phổ biến và sẽ lôi cuốn theo sự
phát triển của thanh toán và tài trợ điện tử .
6/19/2013
7
Xu hớng phát triển của
Tài trợ thơng mại quốc tế
1 MÔI TRƯờng tài trợ đã và đang thay đổi cơ bản và
phát triển trong phạm vi toàn cầu .
2- internet và thơng mại điện tử phát triển nhanh và
đang trở thành các công cụ và môi trờng kích thích
tài trợ TMQT phát triển nhanh .
3 - Các ngân hàng quy mô lớn phát triển vàtrở thành
ngời tài trợ thơng mại xuyên quốc gia
.
4- tài trợ đan xen nhau ( alternative financing )là một
xu thế ngày càng phát triển trong thơng mại quốc tế
vai trò của tài trợ thơng mại quốc tế
1-
tài trợ thơng mại quốc tế nh là một chất xúc tác cho
sự phát triển:
1.1- kinh tế thế giới đang phải đối đầu với hai xu hớng cần
có chất xúc tác để phát triển:
1.2- sự phân hoá giầu nghèo về tài chính khá rõ nét. Một
số nớc nắm trong tay nguồn dự trữ ngoại tệ khổng lồ.
Đa số nớc đang lâm vào cảnh nợ nần, thiếu vốn cho sự
phát triển
2- tài trợ thơng mại quốc tế là đòn bẩy mạnh mẽ để phát
triển sản xuất và tiêu thụ
2.1- thơng mại là khâu cuối cùng của TSX, là khâu thực
hiện giá trị của hàng hoá.
2.2- tài trợ TMQT góp phần phân phối lại vốn đầu t, do đó
thúc đẩy bình quân hoá lợi nhuận của xã hội.
2.3- tài trợ TMQT có thể giúp doanh nghiệp chiuyển h-
ớng đầu t Dễ dàng không cần phải thông qua hành vi
thơng mại
6/19/2013
8
3- tài trợ thơng mại quốc tế góp phần gắn kết thị trờng
quốc gia với thị trờng quốc tế
3.1- có nhiều hàng rào ngăn cản lu thông thơng mại
quốc tế
3.2- sự khác biệt về thời vụ, quy trình sản xuất, phân
phối và tiêu thụ giữa các nớc là đặc điểm của thị tr-
ờng thế giới. để có thể trở thành là các bên cung cấp
cho nhau, đòi hổi phải có dự trữ , do đó cần có tài trợ.
bài iI: tài trợ thơng mại quốc tế
trực tiếp của tổ chức tín dụng
1. khái niệm.
Tài trợ thơng mại quốc tế trực tiếp của tổ chức tín
dụng là tập hợp các biện pháp và hinh thức hỗ trợ
tài chính của tổ chức tín dụng tác động trực tiếp
đến hoạt động kinh doanh thơng mại quốc tế của
doanh nghiệp.
6/19/2013
9
2.
đặc trng:
* ngời cung ứng tài trợ : tổ chức tín dụng, chủ yếu là ngân
hàng.
* Phơng tiện tài trợ: tiền , dịch vụ và chữ tín
* thời hạn tài trợ: chủ yếu là ngắn hạn.
* hình thức tài trợ:
+ dùng vốn của mình cho vay, thu lãi.
+ cung ứng dịch vụ, thu phí.
+ tài trợ chữ tín, thu phí.
3. các loại hình tài trợ:
* dùng vốn cho vay, thu lãi: cho vay xnk, cho vay huy động vật
t xk, cho vay cầm cố chứng từ, chiết khấu, bao tín dụng tơng
đối và tuyệt đối.
* Tài trợ chữ tín: L/C, L/G, standby L/C
* cung ứng dịch vụ tài chính: nhờ thu,
4. ngân hàng sử dụng vốn của mình để tài trợ
trực tiếp cho khách hàng
4.1- tín dụng xuất nhập khẩu
4.1.1- tín dụng nhập khẩu.
a. Có vai trò rất quan trọng cho sự nghiệp công nghiệp.
hoá và hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân.
b. Trong cơ cấu vốn lu động huy động từ bên ngoài của doanh nghiệp, phần
tài trợ của các tổ chức tín dụng lớn hơn cả.
c. Thực hiện chính sách u đãi.
d. Thời hạn và lãi suất tín dụng phụ thuộc:
+ loại hàng hoá nhập khẩu : tiêu dùng, t liệu sản xuất, thiết bị toàn bộ,
phơng tiện giao thông
+ mục đích nhập khẩu : thơng mại hoặc đầu t.
4.1.2- Tín dụng xuất khẩu
a. Góp phần quyết định đến tăng trởng xuất khẩu.
b. Gồm hai loại: Tín dụng xuất khẩu trớc khi giao hàng và Tín dụng xuất
khẩu sau khi giao hàng cho nớc ngoài
6/19/2013
10
@ tín dụng xuất khẩu trớc khi giao hàng
+
vay để đầu t vào sản xuất, chế biến, gia công
hàng xuất khẩu.
+ vay để thu mua hàng xuất khẩu
+ vay để thực hiện xúc tiến bán hàng
Th tớn dng iu khon
L/C iu khon l phng thc thanh toỏn c bit c s dng vi mc ớch
h tr vn cho ngi bỏn hng (ngi hng li). Theo ú, ngõn hng phỏt hnh
hoc ngõn hng c ch nh s ng trc mt t l no ú trờn tng giỏ tr ca
L/C cho ngi hng li.
Trc kia, L/C iu khon c s dng mt s nc trong mt s ngnh kinh
doanh c thự nh mua bỏn len, si, bụng, trong ú ngi mua cn ng trc cho
ngi bỏn ngi bỏn cú tin thu mua hng.
Ngy nay, phng thc ny vn c s dng trong mt s ngnh ngh kinh doanh
v thng mi c thự, ni v th ca ngi mua thp hn ca ngi bỏn, hoc do
cú mi quan h c bit m ngi mua mun to iu kin ngi bỏn cú vn
m rng hot ng kinh doanh.
Red clause l/c
nhtb nhph
xk
nk
2
4
5
3
4
5
1
2
3
Phát hành l/c
4
Clean draft & l/g hoặc standby l/C
5 remittance
1
6
6/19/2013
11
@ tín dụng xuất khẩu sau khi giao hàng
+ bộ chứng từ giao hàng ( shipping documents)
là bằng chúng đã giao hàng.
+ vay cầm cố chứng từ giao hàng. vay cầm cố
chứng từ giao hàng luân chiuyển, nếu giao
hàng nhiều lần hay từng phần.
+ vay bằng cách chiết khấu hối phiếu và bộ
chứng từ
+ vay bằng cầm cố thơng phiếu.
4.2- chiết khấu thơng phiếu
4.2.1- thơng phiếu gồm hối phiếu ( bill of exchange) và kỳ
phiếu( promissory note) là hàng hoá đặc biệt :
4.2.2- Chiết khấu thơng phiếu là một loại tài trợ.
*
Ngân hàng mua quyền đòi nợ của ngời sở hữu thơng phiếu.
* Ngân hàng phải thanh toán việc mua quyền đòi nợ chỉ khi nào, nếu nh ngân
hàng nhận đợc tiền nợ .
* Ngân hàng đã ứng tiền trớc cho ngời bán thơng phiếu và sẽ thực hiện quyền
đòi nợ khi thơng phiếu đáo hạn.
* Việc ứng tiền trớc đó là hành vi tài trợ của ngân hàng.
4.2.3- Chiết khấu hối phiếu : Ngân hàng mua và trả tiền trớc cho ngời xuất
khẩu sở hữu hối phiếu với giá thấp hơn mệnh giá hối phiếu. Phần chênh lệch đó gọi
là phí chiết khấu. Tài trợ này là loại tài trợ sau khi giao hàng.
4.2.4- Chiết khấu kỳ phiếu: Nhận đợc kỳ phiếu từ ngời nhập khẩu thì ngời
xuất khẩu mới giao hàng, sau đó mới nhờ ngân hàng thu tiền của kỳ phiếu đó. Ngời
xuất khẩu, tức là ngời thụ hởng kỳ phiếu có thể đến ngân hàng xin chiết khấu kỳ
phiếu để thu tiền ngay. chiết khấu kỳ phiếu là loại tài trợ trớc khi giao hàng.
6/19/2013
12
chiết khấu hối phiếu tại ngân hàng chỉ định
THEO L/C
( available with any bank by negotiation )
nhphNhtb/ck
xk
2
3
4
56
7
iều 2 UCP600, ICC 2007: Negotiation: thơng lợng thanh toán là việc
ngân hàng chỉ định mua các hối phiếu (ký phát đòi tiền ngân hàng khác
ngoại trừ ngân hàng chỉ định) và/ hoặc các chứng từ khi xuất trinh phù
hợp bằng cách tra tiền trớc hoặc ứng tiền trớc cho ngời thụ hởng vào hoặc
trớc ngày làm việc ngân hàng mà vào ngày đó ngân hàng chỉ định đợc
hoàn tra tiền đúng hạn.
Negotiation means the purchase by the nominated bank of drafts (drawn on
a bank other than the nominated bank) and/or documents under a complying
presentation, by advancing or agreeing to advance funds to the beneficiary on
or before the banking day on which reimbursement is due to the nominated
bank.
@ Ngân hàng chỉ định (negotiating bank) thơng lợng mua hối phiếu của
ngời thụ hởng hối phiếu với một giá thoả thuận ( giá chiết khấu ) bằng
cách trả tiền trớc cho ngời thụ hởng hối phiếu.
@ dựa vào chứng từ xuất trinh thuộc tín dụng, ngân hàng chỉ định ứng
tiền trớc cho ngời thụ hởng tín dụng. Mức ứng tiền trớc là do hai bên th-
ơng lợng với nhau. Cách thanh toán này thờng áp dụng trong trờng hợp:
+ không dùng hối phiếu là phơng tiện đòi tiền
+ cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán
6/19/2013
13
Chiết khấu hối phiếu
Documentary Collection
NHXK
Remitting
Bank
XK
Principal
NHNK
Collecting
Bank
NK
Drawee
Ký kt hp ng
Giao hng
Lp ch th nh thu,
hi phiu & chng
t giao hng
Lp th u thỏc nh
thu, hi phiu &
chng t giao hng
Xut trỡnh hi phiu
& chng t giao hng
ũi tin
(D/A, D/P, D/TC)
Chuyn tin/ hoac
chap nhan Hối phiếu
thị giá chiết khấu
Pv = fv
(
1- r. t
)
Pv/DV = Present value/ discount value
fv = Future value/ face value: 100.000 USD
r = discount rate: 5%/year
t = period of discounting: 3 months
PA = 100.000 (1 5/100x3/12) = 98.750
UCP600: không dùng thuật ngữ Discout mà dùng
từ negotiation nên ngoài lãI suất nhtm còn tính
thêm độ rủi ro nữa.
6/19/2013
14
4.2.5- rủi ro đối với ngân hàng chiết khấu
a. ngân hàng trở thành ngời thụ hởng kế tiếp thơng
phiếu, sau khi ngời thụ hởng trớc đó đã ký hậu
chuyển nhợng.
b. rủi ro đối với ngân hàng phụ thuộc vào khả năng
thanh toán của thơng phiếu : khảo sát hạng mức tín
nhiệm.
c. có hai loại rủi ro : rủi ro tơng đối và rủi ro tuyệt
đối.
* rủi ro tơng đối: chiết khấu thông thờng.
* rủi ro tuyệt đối: chiết khấu miễn truy đòi.
d. hạn chế rủi ro:
* hối phiếu và hoặc bộ chứng từ phảI là:
+ đòi tiền theo L/C xác nhận,
+ đảm bảo thanh toán bằng L/G theo yêu cầu
hoặc unconditional standby L/C,
+ đợc chấp nhận trả tiền bởi một bên thứ ba.
* kỳ phiếu đợc đảm bảo thanh toán bằng một bên
thứ ba
4.3- bao tín dụng tơng đối (factoring)
4.3.1- khái niệm:
factoring là một cơ chế tài chính ngắn hạn, là sự thoả
thuận gia nhà xuất khẩu và nhà factor, trong đó quy
định nhà xuất khẩu bán cho nhà factor quyền thu
tiền từ nhà nhập khẩu trong một thời gian nhất định
để nhận đợc một số tiền thoả thuận với chi phí và rủi
ro do hai bên cùng gánh chịu.
6/19/2013
15
Quy trình thực hiện Factoring
quốc tế
(6) (5)(4)
(1)
(5)
(2)
(1)
Ngời xuất
khẩu
Ngời nhập
khẩu
Factor xuất
khẩu
Factor nhập
khẩu
(2)(3)
Quy trình thực hiện Factoring quốc tế
1. Ngời xuất khẩu giao hàng cho ngời nhập khẩu
2. Ngời xuất khẩu ký hợp đồng chuyển nhợng khoan
phai thu của minh qua factor xuất khẩu - là bên sẽ
chấp nhận rủi ro tín dụng
3. Factor xuất khẩu ứng trớc tiền cho ngời XK
4. Factor nhập khẩu đòi các khoan phai thu theo hợp
đồng mua bán giua ngời xuất khẩu và ngời nhập
khẩu
5. Ngời nhập khẩu tra tiền hàng cho factor NK, factor
nhập khẩu chuyển tiền về cho factor XK
6. Factor xuất khẩu quyết toán khoan tiền ứng trớc và
chuyển số tiền còn lại của giá trị hóa đơn cho ngời
xuất khẩu
6/19/2013
16
4.3.2- đặc điểm:
* Ký hợp đồng factoring ngắn hạn ( thời hạn phụ thuộc hợp
đồng xuất khẩu cơ sở).
* Hai loại factoring : chiết khấu có truy đòi và ứng trớc tiền cho
nhà xuất khẩu.
* Số tiền chiết khấu hoặc ứng trớc vào khoảng 70 - 80% trị giá
phơng tiện thanh toán.
* Phơng tiện thanh toán : hối phiếu, kỳ phiếu hoặc hoá đơn.
* Phơng thức thanh toán: collection, l/c, open account.
* Nếu ứng trớc tiền, thì mở tài khoản factoring để theo dõi và
quyết toán , chi phí và rủi ro do hai bên cùng gánh chịu.
* Nếu chiết khấu, thu phí và đợc quyền truy đòi lại tiền.
* là loại tài trợ đan xen.
4.3.3- Đánh giá:
* Loại tài trợ rất phát triển trong điều kiện hội nhập.
* Nhà tài trợ quản lý chặt chẽ đợc ngời đợc tài trợ.
* Ngời đợc tài trợ có nguồn vốn ổn định.
4.3.4. ĐIềU KIệN áP DụNG factoring????
4.4- bao tín dụng tuyệt đối ( forfaiting)
4.4.1- Khái niệm:
Forfaiting là một loại tài trợ dài hạn, là một sự thoả
thuận gia nhà xuất khẩu và nhà forfaiting, trong đó
nhà xuất khẩu cam kết bán tất cả các hối phiếu và
hoặc kỳ phiếu cho nhà forfaiting trong một thời gian
dài hạn để nhận ngay tiền thanh toán với điều kiện là
miễn truy đòi và rủi ro thanh toán.
6/19/2013
17
4.4.2- đặc điểm:
* Ký hợp đồng Forfaiting dài hạn, thời hạn phụ thuộc vào hợp
đồng cơ sở.
* Thời hạn hợp đồng Forfaiting có thể đến 8-10 năm.
* Chiết khấu miễn truy đòi.
* Tài trợ cho các hợp đồng thiết bị toàn bộ.
* Chiết khấu các hối phiếu kỳ hạn thuộc L/C xác nhận.
* Chiết khấu các kỳ phiếu kỳ hạn thuộc L/G theo yêu cầu.
* Tỷ suất chiết khấu rất cao, thông thờng cao gấp rỡi lãi suất
đi vay trên thị trờng, đều tính vào giá xuất khẩu, tức là đổ lên
đầu nhà nhập khẩu.
* Ngoài tỷ suất chiết khấu, nhà nhập khẩu còn phải chịu phí
bảo lãnh kỳphiếu và phải đặt cọc bảo lãnh thờng bằng 10% mệnh giá
kỳ phiếu, nếu chiết khấu kỳ phiếu.
* là loại tài tợ đan xen.
4.4.3- đánh giá:
* Tạo nguồn vốn ổn định cho nhà xuất khẩu thiết bị toàn bộ.
* Nhà nhập khẩu có thể mua chịu dài hạn các công trình, nhà
máy, thiết bị
4.4.4. ĐIềU KIệN áP DụNG FORFAITING ???
5. tổ chức tín dụng tài trợ cho
các doanh nghiệp bằng chữ tín
5.1- khái niệm
Tổ chức tín dụng mang tài sản , uy tín và thơng hiệu của mình đứng
ra cam kết trả tiền, bảo lãnh và chấp nhận thanh toán là một loại hình tài
trợ chữ tín cho khách hàng.
5.2- L/C là phơng tiện tài trợ của ngân hàng cho ngời nhập
khẩu:
5.2.1-
Ngời XK nhận đợc L/C thì mới có giao hàng cho ngời NK, vì vậy
l/c
đợc coi nh là vật có giá trị tiền tệ . Do đó coi
l/c
nh là một phơng tiện mà
tổ chức tín dụng tài trợ cho ngời nhập khẩu .
5.2.2-
Theo quy định của UCP, nếu xuất trình phù hợp, NHPH sẽ trả tiền
cho ngời thụ hởng L/C, sau đó sẽ đòi lại tiền ngời nhập khẩu. Với khía
cạnh đó, L/C là phơng tiện tài trợ cho ngời nhập khẩu.
5.2.3-
Ký quỹ mở L/C nh là một khoản đặt cọc khoản vay chữ tín của ngời
nhập khẩu.
5.2.4- loại L/C khác nhau cho một loại tài trợ khác nhau:
*L/C tuần hoàn cho loại tài trợ tuần hoàn,
*L/C đối ứng cho loại tài trợ đối ứng,
*LC chuyển nhợng cho lọai tài trợ đan xen,
*L/C xác nhận cho loại đồng tài trợ
5.3- Ngời nhập khẩu : ký quỹ + phí mở LC.
6/19/2013
18
nếu bạn là ngời thụ hởng L/C,
bạn sẽ chọn L/C nào?
loại l/c
ký quỹ
l/c
hạn
ngạch L/C
hạng mức
tín nhiệm
nhph
rủi ro
chính trị
và xã hội
irrevoca
ble
letter of
credit
100% trị
giá L/C
500.000USD
c
third
class
0
irrevoca
ble
letter of
credit
25% trị
giá L/C
500.000USD
aaa
first
class
0
5.3-
phát hành bảo lãnh của tổ chức tín dụng để cam kết bồi th-
ờng bằng tiền cho ngời hởng bảo lãnh theo yêu cầu của ngời đợc
bảo lãnh, nếu ngời đợc bảo lãnh đã không thực hiện nghĩa vụ quy
định trên th bảo lãnh.
5.3.1- bảo lãnh là một loại hình tài trợ :
* Trong hợp đồng song vụ, hai bên đều có nghĩa vụ và quyền lợi đối với nhau.
Một bên không thực hiện đợc nghĩa vụ, thì bên kia có quyền đòi bồi thờng. Tổ
chức tín dụng phát hành bảo lãnh để thay mặt bên không thực hiện nghĩa vụ tiến
hành cam kết bồi thờng, tức là tổ chức tín dụng đã tài trợ cho bên không thực
hiện đợc nghĩa vụ.
5.3.2-
Hai hình thức bảo lãnh:
* Bảo lãnh ngay trên phơng tiện tín dụng.
- Các phơng tiện tín dụng: séc, kỳ phiếu.
- Ký bảo lãnh ở mặt trớc của phơng tiện tín dụng.
- Bảo lãnh vô điều kiện.
* Bảo lãnh bằng văn th riêng biệt:
- Phát hành L/G, hoặc
- Phát hành standby L/C.
5.3.2-
Mỗi loại bảo lãnh tơng ứng với mỗi loại tài trợ. Ví dụ bảo
lãnh đối ứng tơng ứng với tài trợ đối ứng
5.3.3- Ngời đợc bảo lãnh : đặt cọc + phí bảo lãnh
6/19/2013
19
5.3.3- các loại tài trợ theo bảo lãnh
* Bảo lãnh thanh toán (Payment Guarantee): tài trợ cho ngời có
nghĩa vụ thanh toán (ngời NK, Ngời đi vay).
* Bảo lãnh tiền ứng trớc (Advance Payment Guarantee): Tài trợ cho
ngời nhận tiền ứng trớc( ngời xuất khẩu).
* Bảo lãnh tiền đặt cọc (Performence Bond Guarantee): tài trợ cho
ngời hởng tiền đặt cọc (ngời XK).
* Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Performance Guarantee): tài trợ
cho ngời XK.
* Bảo lãnh nhận hàng thiếu vận đơn (Bill of lading Guarantee)
* Bảo lãnh hoàn trả (Reimbursement Guarantee)
5.3.4- ký quỹ bảo lãnh từ 10- 100% giá trị bảo
lãnh:
* Bảo lãnh theo yêu cầu = 100% giá trị bảo lãnh + Phí bảo lãnh
* Bảo lãnh thông thờng = 10 - 20% giá trị bảo lãnh + Phí bảo lãnh
5.4- Chấp nhận thanh toán hối phiếu
(draft acceptance)
5.4.1- Tại sao hối phiếu phải chấp nhận.
* Hối phiếu là một trái vụ một bên.
* Nghiệp vụ chiết khấu hối phiếu đòi hỏi đối với hối phiếu trả chậm (usance
Draft) , thậm chí đối với hối phiếu trả tiền ngay (sight Draft).
5.4.2- chấp nhận thanh toán hối phiếu là sự đồng ý thanh
toán thay ngời trả tiền hối phiếu (Drawee) của ngời ký
chấp nhận với điều kiện là drawee không trả tiền hối
phiếu. vì vậy, hành vi chấp nhận là sự tài trợ cho
drawee.
5.4.3- hai hình thức chấp nhận:
* Chấp nhận ngay trên mặt trớc của hối phiếu.
* Chấp nhận bằng văn th riêng biệt (th hoặc điện chấp nhận).
5.4.4- drawee phải đặt cọc chấp nhận . tiền đặt cọc nh là
vật thế chấp để vay chữ tín của tổ chức tín dụng ký
chấp nhận và trả phí chấp nhận.
6/19/2013
20
5.5- Chấp nhận hoàn trả ( reimbursement acceptance
NHTB
CK
NHPH
1
st
class
NH
NKhẩu
NK
XK
1
1
2
23
4
1: yêu cầu phát hành LC trả chậm, chiết khấu 2: phát hành L/C 3: chiết khấu
4: yêu cầu chấp nhận . 5: giao chứng từ đổi cam kết chấp nhận hoàn trả khi hối
phiếu đáo hạn.
Đặc trng của chấp nhận hoàn trả là tài trợ đan xen (Alternative financing) :
NHCK tài trợ cho nhà XK. NHPH hạng nhất 2lần tài trợ cho nhà NK: chấp nhận
HP và phát hành LC .
5
5 5
5
6- tổ chức tín dụng tài trợ
dịch vụ tài chính cho khách hàng
6.1. khái niệm:
là loại hình tài trợ, trong đó tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài chính cho
khách hàng nhng không thu tiền phí dịch vụ ngay, mà chỉ thu sau khi hoàn
thành cung ứng dịch vụ đó.
6.2- là một loại tài trợ.
* Ngời xuất khẩu có khoản thu, nhng không thể tự mình thu đợc, do đó
phải nhờ ngân hàng. Ngân hàng bán chịu dịch vụ nhờ thu.
* Theo URC 522 1995 ICC, ngân hàng sẽ thu thủ tục phí sau khi đã
hoàn tất nghĩa vụ nhờ thu cho khách hàng.
6.3- Các loại dịch vụ:
* Dịch vụ chuyển tiền (remittance): T/T và M/T
* Dịch vụ nhờ thu (collection):
+ Nhờ thu hối phiếu
+ Nhờ thu kỳ phiếu
+ Nhờ thu séc
6.3- Đặc trng của tài trợ dịch vụ tài chính:
* Tổ chức tín dụng không sử dụng vốn của mình
* Tổ chức tín dụng sử dụng nghiệp vụ để cung úng dịch vụ cho khách
hàng nhằm thu phí.
6/19/2013
21
L·i suÊt
• L·i suÊt ®¬n (Nominal rate)
P = vèn vay lµ 100.000 USD
N = thêi h¹n tÝn dông lµ 5 nam
R = l·i suÊt ®¬n (5% nam)
F = kÕt qua cña ®Çu t
F = P(1 + NR) = 100.000(1 +0.05 x 5) =
125.000 USD
L·i suÊt ghÐp (Compound rate)
n
(1+ R) - 1
I =
─────
N
I: L·i suÊt ghÐp
R: l·i suÊt ®¬n
N: Thêi h¹n cho vay
Fn: KÕt qua ®Çu t theo l·i suÊt ghÐp
F
n
= P(1+R)
N
6/19/2013
22
Lãi suất quốc gia:
lãI suất quốc tế:
LIBOR: London interbank offer rate
Libid: London interbank bid rate
Sibor: Singapore interbank offer rate
4. phí suất tín dụng
Phí suất:
là tỷ lệ % tính theo năm của quan hệ so
sánh:
Tổng số chi phí vay/Tổng số tiền vay
thực tế
Chi phí vay bao gồm: lãi vay (chủ yếu),
cac loại thuế, chi phí và lệ phí, tiền hoa
hồng để đợc vay
6/19/2013
23
bài III: tài trợ thơng mại quốc tế
trực tiếp của các doanh nghiệp
1- phơng thức ghi sổ ( open account ):
1.1- Khái niệm
1.2- Ngời tài trợ : Ngời xuất khẩu. Ngời đợc tài trợ : Ngời Nhập khẩu
1.3- Thời hạn tài trợ ngắn hạn: quý, nửa năm hoặc năm.
1.4- Lãi suất tính vào giá hàng xuất khẩu.
1.5- Phơng thức đảm bảo: Đặt cọc hoặc Bảo lãnh thanh toán
1.6- Ngời nhập khẩu chịu 2 loại phí: lãi mua chịu + phí baỏ lãnh hoặc đặt cọc
2- ứng trớc ( payment in advance )
2.1- Khái niệm
2.2- Ngời tài trợ: Ngời nhập khẩu. Ngời đợc tài trợ: Ngời xuất khẩu
2.3- Thời hạn tài trợ: ngắn hạn
2.4- Lãi suất tính vào giảm giá nhập khẩu: DP = PA[(
1+r)
n
-1]/Q
2.5- Phơng thức đảm bảo : L/G hoàn trả tiền ứng trớc.
2.6- Ngời xuất khẩu chịu 2 loại phí : lãi ứng trớc+ phí bảo lãnh.
3- bán chịu hàng hoá và dịch vụ
3.1- khái niệm
3.2- ngời tài trợ : nhà xuất khẩu
3.3- ngời đợc tài trợ : nhà nhập khẩu
3.4- là một loại tài trợ đan xen:
3.4.1- bán chịu bằng hối phiếu kỳ hạn
* Ngời xuất khẩu tài trợ cho ngời nhập khẩu
* Phơng tiện thanh toán hối phiếu kỳ hạn.
* Tổ chức tín dụng ký chấp nhận hối phiếu là ngời tài trợ cho ngời
nhập khẩu .
* Ngời nhập khẩu phải trả hai chi phí thuộc cả hai loại tài trợ: trả lãi
mua chịu + phí chấp nhận.
3.4.2- bán chịu bằng kỳ phiếu kỳ hạn.
* Ngời xuất khẩu tài trợ cho ngời nhập khẩu.
* Phơng tiện thanh toán kỳ phiếu kỳ hạn.
* Tổ chức tín dụng bảo lãnh kỳ phiếu là ngời tài trợ ngời nhập khẩu.
* Ngời nhập khẩu chịu 2 loại phí thuộc 2 loại tài trợ: trả lãi mua chịu và
phí bảo lãnh .
6/19/2013
24
bài Iv: tài trợ thơng mại quốc tế
trực tiếp của các tổ chức của chính phủ
1- bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
1.1-
khái niệm:
là sự cam kết bồi thờng của tổ chức bảo
hiểm đối với ngời xuất khẩu về các tổn thất của khoản
tín dụng xuất khẩu do nhng rủi ro đã đợc bảo hiểm gây
ra.
bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
1.2- Tổ chức bảo hiểm:
* nớc anh : Cục bảo lãnh tín dụng xuất khẩu (the export guarantee
department)
* Hoa kỳ: - Ngân hàng xuất nhập khẩu (eximbank)
- Hiệp hội bảo hiểm tín dụng đối ngoại (The foreign credit
insurance association - fcia) gồm có 50 công ty bảo hiểm tín dụng t nhân.
* Pháp: Công ty bảo hiểm ngoại thơng (Corporation francaire d assurance
pour commerce exteurieur) và 2 công ty bảo hiểm tín dụng t nhân.
1.3- Ngời đợc bảo hiểm là ngời XK cấp tín dụng cho ngời NK
1.4- Rủi ro bảo hiểm ( thoả thuận): rủi ro thơng mại, rủi ro hối đoái, rủi
ro chính trị, xã hội
1.5- hạng mức bảo hiểm phụ thuộc vào loại rủi ro bảo hiểm
* Hạng mức bảo hiểm cao đi với rủi ro chính trị, xã hội : 80%-90% số tiền tín
dụng
* Hạng mức bảo hiểm đối với rủi ro thơng mại: 75%-85% số tiền tín dụng.
6/19/2013
25
2- tín dụng hỗn hợp (mixed loan)
2.1- hỗn hợp giữa oda và tài trợ thơng mại quốc tế.
2.2- chính phủ hai nớc ký hợp đồng tài trợ khung đề ra
những nội dung, nguyên tắc và điều kiện cung cấp và sử
dụng tín DụNG hỗn hợp. Căn cứ vào hợp đồng tài trợ
khung, các khoản tài trợ cụ thể sẽ đợc thực thi.
2.3- đặc điểm:
* Ngời tài trợ : Nhà nớc và t nhân
* thời hạn tài trợ dài hạn.
* sử dụng tài trợ là có điều kiện.
* 80-85% trị giá hợp đồng nhập khẩu phải có nguồn gốc
từ nớc tài trợ.
* cơ cấu :
+ 30-40% tài trợ ODA: lãi suất thấp 0,75% - 2%/năm
+ 70-60% tài trợ t nhân: lãi suất thị trờng
* ĐầU TƯ VàO Hạ TầNG KINH Tế Xã HộI.
3- NGÂN HàNG phát triển việt nam-vdb
* tiền thân: Quỹ hỗ trợ phát triển .
* Vốn điều lệ 5000 tỷ VNđ
* chức năng và nhiệm vụ: thực hiện các chính sách
phát triển và tín dụng xuất khẩu của nhà nớc.
* cơ chế hoạt động:
+ tổ chức nhà nớc
+ mục đích hoạt động không vì lợi nhuận
+ tỷ lệ dự trữ bắt buộc 0%.
+ không phải bảo hiểm tiền gửi.
+ chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán
+ miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách
khác
* thời gian hoạt động 99 năm
* Nội dung hoạt động