Tải bản đầy đủ (.docx) (164 trang)

UEH Tổng hợp test online kế toán tài chính 2C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.7 KB, 164 trang )

Chương 10 CTTT
Phần: Xác định kết quả
1. (0.50 đ)
Tài khoản sử dụng để tập hợp thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ là
711
811
911
111
2. (0.50 đ)
Cuối kỳ, DN xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ: 500. Do hàng tồn kho bị lỗi thời, nên
kế tốn lập thêm dự phịng giảm giá hàng tồn kho: 10. Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán
để xác định kết quả kinh doanh là:
Nợ 911/Có 632: 500
Nợ 911/Có 632: 490
Nợ 911/Có 632: 510
Nợ 911/Có 632: 500, và Nợ 521/Có 911: 10

Phần: Trình bày thơng tin
1. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHƠNG trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động trong mục “Các
khoản điều chỉnh giảm doanh thu”:
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này bị trả lại do bị lỗi kỹ thuật
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, nay có khả năng khơng thu được tiền do khách gặp
khó khăn tài chính
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này giảm giá cho khách do có lỗi kỹ thuật
Chiết khấu thương mại cho lô hàng đã bán từ kỳ trước
2. (0.50 đ)
Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng” trên “Báo cáo kết quả hoạt động” được tính
như sau:



Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán
Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Giá vốn hàng bán
Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Tổng chi phí
Tổng doanh thu – Tổng chi phí
3. (0.50 đ)
Thơng tin nào sau đây cần được cơng ty kinh doanh hàng hóa cơng bố trên Thuyết minh báo
cáo tài chính:
Giá vốn riêng của hàng hóa đã bán, đã bị mất, hao hụt ngoài định mức…
Phương pháp hạch tốn và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Doanh thu riêng của hoạt động bán hàng
Tất cả đều đúng

Phần: Bán hàng
1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp thương mại kinh doanh 1 mặt hàng, tính giá theo phương pháp nhập trước
xuất trước. Tồn đầu kỳ: 100 đơn vị, đơn giá gốc 50.000đ/1 đơn vị. Trong kỳ, ngày 1: mua 60
đơn vị, đơn giá gốc 50.500đ/1 đơn vị. Ngày 5: bán 100 đơn vị, giá vốn hàng bán là:
5.000.000đ
5.050.000đ
5.018.750đ
5.025.000đ
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A bán hàng hóa thơng qua đại lý (phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng). Thời điểm A ghi nhận doanh thu là:
Khi A xuất hàng gửi cho đại lý
Khi nhận được thông báo của đại lý về số hàng đã bán cho khách (bên thứ ba)
Khi đại lý chuyển trả tiền hàng
Doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong các phương án trên
3. (0.50 đ)
Khách hàng tham gia chương trình khách hàng truyền thống, xuất kho bán 1 lơ hàng giá vốn:

100, giá bán 150. Kế tốn xác định: nếu trong tương lai khách đạt đủ điều kiện để được


hưởng ưu đãi của chương trình, thì số tiền phải chiết khấu tương ứng trong nghiệp vụ này là
15. Doanh thu ghi nhận khi bán hàng là:
100
150
135
85

Phần: Mua hàng (L03)
1. (0.50 đ)
A bán hàng cho B với thỏa thuận: giao hàng tận nơi cho B. Hàng xuất ra khỏi kho của A vào
ngày 25/12/năm X, giao đến cho B vào 1/1/ năm X+1, B chuyển tiền thanh toán hết vào ngày
5/1/năm X+1. Thời điểm B ghi nhận tăng Hàng tồn kho là
25/12/năm X
1/1/năm X+1
31/12/năm X
5/1/năm X+1
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp mua lơ hàng hóa, giá mua chưa thuế trên hóa đơn: 100, thuế GTGT được khấu
trừ: 10. Sau khi mua thì chuyển đi gia cơng ngay, chi phí gia cơng: 5, chi phí vận chuyển bốc
dỡ hàng về nhập kho: 1. Tất cả chi phí đều do doanh nghiệp chi trả. Giá gốc của lô hàng này
là:
100
105
106
116
3. (0.50 đ)
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản kế toán dùng để ghi nhận chi phí mua hàng là:

1561
1562
1567
611


Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2)
1. (0.50 đ)
Hàng hóa là loại hàng tồn kho…:
Mua về để bán trong một kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.
Mua về dự trữ để phục vụ cho sản xuất.
Mua về chờ tăng giá bán trong dài hạn
Tất cả đều đúng
2. (0.50 đ)
Loại hàng nào sau đây KHÔNG được ghi nhận là Hàng tồn kho trên Báo cáo tình hình tài
chính của cơng ty thương mại:
Hàng nhận về để gia công
Hàng nhận ký gửi
Hàng nhận giữ hộ
Tất cả đều đúng
3. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo chuẩn
mực kế toán Việt Nam VAS 14:
Bên bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Hàng hóa khơng cịn nằm trong kho của bên bán
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn, và doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích
kinh tế từ việc bán hàng

Phần: Phân bổ chi phí mua hàng cuối kỳ

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thơng tin sau
+ TK 1561 “Giá mua”: số dư đầu kỳ: 200.000.000đ; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập
kho giá mua: 400.000.000đ. Cuối tháng tổng kết: hàng bán trong kỳ có giá mua: 500.000.000đ
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng
thêm: 50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức giá trị là:


50.000.000đ
47.500.000đ
60.000.000đ
52.500.000đ
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thơng tin sau về hàng hóa
+ Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 kg; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho 400 kg. Cuối
tháng tổng kết: trong kỳ đã bán được: 500 kg
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng
thêm: 50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho 500kg hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức số lượng là:
50.000.000đ
47.500.000đ
60.000.000đ
52.500.000đ
3. (0.50 đ)
Cuối kỳ, bút tốn ghi nhận chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán là:
Nợ 641/Có 1562
Nợ 632/Có 1562
Nợ 1562/Có 111, 112
Nợ 642/Có 1562


Phần: Tự sử dụng, trao đổi-Biếu tặng cho khuyến mãi
1. (0.50 đ)
Công ty chuyên kinh doanh thiết bị văn phịng, xuất kho hàng hóa 1 máy photocopy chuyển
đến phịng hành chính để sử dụng photo và in ấn giấy tờ báo cáo của cơng ty, ước tính sử
dụng trong 5 năm. Giá xuất kho: 40.000.000đ. Giá bán công ty niêm yết: 45.000.000đ (chưa
thuế, thuế GTGT 10%). Kế tốn ghi nhận:
Nợ 642: 40.000.000đ/Có 511: 40.000.000đ
Nợ 211: 49.500.000đ/Có 511: 45.000.000đ, Có 333: 4.500.000đ
Nợ 211: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ


Nợ 632: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ; và Nợ 211: 49.500.000đ/Có 511: 45.000.000đ, Có
333: 4.500.000đ
2. (0.50 đ)
Khi xuất hàng hóa để cho, biếu tặng khơng thu tiền; kế tốn doanh nghiệp cần:
Lập hóa đơn (theo luật thuế), khơng ghi nhận doanh thu bán hàng mà ghi nhận vào chi
phí của doanh nghiệp
Lập hóa đơn (theo luật thuế) và phải ghi nhận doanh thu bán hàng
Khơng cần lập hóa đơn, và khơng ghi nhận gì cả
Khơng cần lập hóa đơn, nhưng phải ghi nhận chi phí của doanh nghiệp

3. (0.50 đ)
Cơng ty bán nước giải khát có 2 sản phẩm: nước ngọt và nước trái cây. Giá gốc của 1 chai
nước trái cây: 10, nước ngọt: 5; Giá bán 1 chai nước trái cây: 20, nước ngọt: 7. Trong
chương trình khuyến mãi, một khách hàng mua 4 chai nước trái cây, được tặng kèm 1 chai
nước ngọt, tiền phải trả: 80. Doanh thu ghi nhận là:
Doanh thu nước trái cây: 80; Doanh thu nước ngọt: 0
Doanh thu nước trái cây: 64; Doanh thu nước ngọt: 16
Doanh thu nước trái cây: 73,5; Doanh thu nước ngọt: 6.5

Doanh thu nước trái cây: 71; Doanh thu nước ngọt: 9

Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2)
1. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo chuẩn
mực kế toán Việt Nam VAS 14:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn, và doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh
tế từ việc bán hàng
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Hàng hóa khơng cịn nằm trong kho của bên bán


Bên bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua
2. (0.50 đ)
Loại hàng nào sau đây KHÔNG được ghi nhận là Hàng tồn kho trên Báo cáo tình hình tài
chính của cơng ty thương mại:
Hàng nhận ký gửi
Hàng nhận giữ hộ
Hàng nhận về để gia công
Tất cả đều đúng
3. (0.50 đ)
Giao dịch trao đổi hàng hóa nào tạo ra doanh thu?
Trao đổi giữa những hàng hóa khác bản chất hoặc khác giá trị
Trao đổi giữa những hàng hóa có cùng bản chất và cùng giá trị
Cả 2 đều tạo ra doanh thu
Cả 2 đều không tạo ra doanh thu

Phần: Mua hàng (L03)
1. (0.50 đ)
A bán hàng cho B với thỏa thuận: giao hàng tận nơi cho B. Hàng xuất ra khỏi kho của A vào

ngày 25/12/năm X, giao đến cho B vào 1/1/ năm X+1, B chuyển tiền thanh toán hết vào ngày
5/1/năm X+1. Thời điểm B ghi nhận tăng Hàng tồn kho là
5/1/năm X+1
1/1/năm X+1


31/12/năm X
25/12/năm X
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho, hãy nêu các chứng từ xuất hiện trong quy trình: khi
đặt hàng, bên mua gửi (1) cho bên bán; khi giao hàng, người bán gửi (2) cho bên mua.
(1) Đơn đặt hàng; (2) Phiếu nhập kho
(1) Đơn đặt hàng; (2) Hóa đơn bán hàng
(1) Phiếu nhập kho; (2) Hóa đơn mua hàng
(1) Hóa đơn mua hàng, (2) Hóa đơn bán hàng
3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp mua lơ hàng hóa, giá mua chưa thuế trên hóa đơn: 100, thuế GTGT được khấu
trừ: 10. Sau khi mua thì chuyển đi gia cơng ngay, chi phí gia cơng: 5, chi phí vận chuyển bốc
dỡ hàng về nhập kho: 1. Tất cả chi phí đều do doanh nghiệp chi trả. Giá gốc của lô hàng này
là:
116
105
106
100

Phần: Bán hàng
1. (0.50 đ)


Doanh nghiệp thương mại kinh doanh 1 mặt hàng, tính giá theo phương pháp Bình qn gia

quyền liên hồn. Tồn đầu kỳ: 100 đơn vị, đơn giá gốc 50.000đ/1 đơn vị. Trong kỳ, ngày 1: mua
60 đơn vị, đơn giá gốc 50.500đ/1 đơn vị. Ngày 5: bán 100 đơn vị, giá vốn hàng bán là:
5.025.000đ
5.050.000đ
5.018.750đ
5.000.000đ
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A bán hàng hóa thơng qua đại lý (phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng). Doanh thu bán hàng của A được ghi nhận theo:
Giá bán quy định cho đại lý, trừ hoa hồng đại lý (có bao gồm thuế GTGT)
Giá bán quy định cho đại lý (có bao gồm thuế GTGT)
Giá bán quy định cho đại lý, trừ hoa hồng đại lý (không bao gồm thuế GTGT)
Giá bán quy định cho đại lý (không bao gồm thuế GTGT)
3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Hàng
đã giao cho khách, khách chấp nhận thanh toán. Doanh thu của nghiệp vụ này là:
Không ghi nhận doanh thu
10
16,5
15


Phần: Phân bổ chi phí mua hàng cuối kỳ
1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thơng tin sau về hàng hóa
+ Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 kg; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho 400 kg. Cuối
tháng tổng kết: trong kỳ đã bán được: 500 kg
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng
thêm: 50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho 500kg hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức số lượng là:

52.500.000đ
47.500.000đ
60.000.000đ
50.000.000đ
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thơng tin sau
+ TK 1561 “Giá mua”: số dư đầu kỳ: 200.000.000đ; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập
kho giá mua: 400.000.000đ. Cuối tháng tổng kết: hàng bán trong kỳ có giá mua: 500.000.000đ
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng
thêm: 50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức giá trị là:
52.500.000đ
47.500.000đ
60.000.000đ
50.000.000đ


3. (0.50 đ)
Cuối kỳ, bút tốn ghi nhận chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán là:
Nợ 642/Có 1562
Nợ 632/Có 1562
Nợ 1562/Có 111, 112
Nợ 641/Có 1562

Phần: Tự sử dụng, trao đổi-Biếu tặng cho
khuyến mãi
1. (0.50 đ)
Công ty xuất kho hàng hóa A có giá xuất kho: 10, đổi lấy hàng B có giá mua: 14. Hai bên
hồn tất giao dịch mà không bên nào phải bù thêm tiền. Bút tốn ghi nhận:
Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 711: 4

Nợ 632: 10/ Có 156 A: 10; và Nợ 156 B: 14/Có 511: 14.
Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 511: 4
Nợ 156 B: 10/ Có 156 A: 10
2. (0.50 đ)
Công ty bán nước giải khát có 2 sản phẩm: nước ngọt và nước trái cây. Giá gốc của 1 chai
nước trái cây: 10, nước ngọt: 5; Giá bán 1 chai nước trái cây: 20, nước ngọt: 7. Trong
chương trình khuyến mãi, một khách hàng mua 4 chai nước trái cây, được tặng kèm 1 chai
nước ngọt, tiền phải trả: 80. Doanh thu ghi nhận là:
Doanh thu nước trái cây: 71; Doanh thu nước ngọt: 9
Doanh thu nước trái cây: 64; Doanh thu nước ngọt: 16


Doanh thu nước trái cây: 73,5; Doanh thu nước ngọt: 6.5
Doanh thu nước trái cây: 80; Doanh thu nước ngọt: 0
3. (0.50 đ)
Khi xuất hàng hóa để cho, biếu tặng khơng thu tiền; kế tốn doanh nghiệp cần:
Khơng cần lập hóa đơn, nhưng phải ghi nhận chi phí của doanh nghiệp
Lập hóa đơn (theo luật thuế) và phải ghi nhận doanh thu bán hàng
Khơng cần lập hóa đơn, và khơng ghi nhận gì cả
Lập hóa đơn (theo luật thuế), khơng ghi nhận doanh thu bán hàng mà ghi nhận vào chi phí của
doanh nghiệp

Phần: Xác định kết quả
1. (0.50 đ)
Cuối kỳ, DN xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ: 500. Do hàng tồn kho bị lỗi thời, nên
kế tốn lập thêm dự phịng giảm giá hàng tồn kho: 10. Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán
để xác định kết quả kinh doanh là:
Nợ 911/Có 632: 500, và Nợ 521/Có 911: 10
Nợ 911/Có 632: 490
Nợ 911/Có 632: 510

Nợ 911/Có 632: 500
2. (0.50 đ)
Tài khoản sử dụng để tập hợp thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ là
111


811
911
711

Phần: Trình bày thơng tin
1. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHƠNG trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động trong mục “Các
khoản điều chỉnh giảm doanh thu”:
Chiết khấu thương mại cho lô hàng đã bán từ kỳ trước
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, nay có khả năng khơng thu được tiền do khách gặp khó khăn tài
chính
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này giảm giá cho khách do có lỗi kỹ thuật
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này bị trả lại do bị lỗi kỹ thuật
2. (0.50 đ)
Thông tin nào sau đây cần được cơng ty kinh doanh hàng hóa cơng bố trên Thuyết minh báo
cáo tài chính:
Phương pháp hạch tốn và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Doanh thu riêng của hoạt động bán hàng
Giá vốn riêng của hàng hóa đã bán, đã bị mất, hao hụt ngồi định mức…
Tất cả đều đúng
3. (0.50 đ)


Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng” trên “Báo cáo kết quả hoạt động” được tính

như sau:
Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Giá vốn hàng bán
Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Tổng chi phí
Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán

Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2) (9,5d)
1. (0.50 đ)
Hàng hóa là loại hàng tồn kho…:

Mua về để bán trong một kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.

Mua về dự trữ để phục vụ cho sản xuất.

Mua về chờ tăng giá bán trong dài hạn

Tất cả đều đúng
2. (0.50 đ)
Giao dịch trao đổi hàng hóa nào tạo ra doanh thu?

Trao đổi giữa những hàng hóa có cùng bản chất và cùng giá trị


Trao đổi giữa những hàng hóa khác bản chất hoặc khác giá trị

Cả 2 đều tạo ra doanh thu

Cả 2 đều không tạo ra doanh thu
3. (0.50 đ)
Trong hoạt động kinh doanh hàng hóa, chi phí vận chuyển hàng do ai chi trả?


Người mua trả

Người bán trả

Nhà sản xuất trả

Tất cả đều có thể đúng, tùy điều kiện của hợp đồng

Phần: Mua hàng (L03)
1. (0.50 đ)
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản kế toán dùng để ghi nhận chi phí mua hàng là:

1561

1562


1567

611
2. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây được tính trong Giá gốc của hàng hóa:

Tất cả hao hụt phát sinh trong quá trình mua hàng mà bên mua phải trả.

Hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh khi mua hàng.

Chi phí bảo quản hàng hóa sau khi mua (phát sinh trong khi chờ tiêu thụ).


Thuế GTGT được khấu trừ.
3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp mua lơ hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế trên hóa đơn: 100, thuế GTGT được khấu
trừ: 10, chưa thanh toán tiền. Bút toán ghi nhận:

Nợ 156: 100, Nợ 156: 10/Có 331: 110

Nợ 156: 100, Nợ 133: 10/Có 331: 110

Nợ 156: 100, Nợ 333: 10/Có 331: 110

Chưa ghi gì cả cho đến khi thanh tốn tiền


Phần: Bán hàng
1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A bán hàng hóa trả góp. Doanh thu bán hàng của A được ghi nhận theo:

Giá bán trả ngay (chưa thuế GTGT)

Giá bán trả ngay + tồn bộ lãi trả góp (chưa thuế GTGT)

Giá bán trả ngay + lãi trả góp nhận được của kỳ này (chưa thuế GTGT)

Giá bán trả ngay (có thuế GTGT)
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng, khách kiểm
tra, đã đồng ý nhận và chấp nhận trả tiền. Vài ngày sau, khi sử dụng, khách phát hiện hàng bị lỗi và đề
nghị trả lại hàng. Doanh nghiệp đồng ý nhận lại hàng nhập kho. Bút toán ghi nhận:


Khi giao hàng cho khách: +Nợ 632/Có 156: 10 và +Nợ 131: 16,5/Có 511: 15, Có 33311: 1,5

Khi khách trả hàng: +Nợ 156/Có 632: 10 và Nợ 521: 15, Nợ 33311: 1,5/Có 131: 16,5

Cả A& B đều đúng

Cả A&B đều sai
3. (0.50 đ)


Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng, khách không
đồng ý nhận vì hàng sai quy cách so với thỏa thuận ban đầu, hàng trả về cho bên bán. Bút tốn ghi
nhận:

Khi giao hàng cho khách: +Nợ 632/Có 156: 10 và +Nợ 131: 16,5/Có 511: 15, Có 33311: 1,5

Khi khách trả hàng: +Nợ 156/Có 632: 10 và Nợ 521: 15, Nợ 33311: 1,5/Có 131: 16,5

Cả A& B đều đúng

Cả A&B đều sai

Phần: Phân bổ chi phí mua hàng cuối kỳ
1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thơng tin sau
+ TK 1561 “Giá mua”: số dư đầu kỳ: 200.000.000đ; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho giá
mua: 400.000.000đ. Cuối tháng tổng kết: hàng bán trong kỳ có giá mua: 500.000.000đ
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng thêm:
50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức giá trị là:


50.000.000đ

47.500.000đ

60.000.000đ


52.500.000đ
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thơng tin sau về hàng hóa
+ Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 kg; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho 400 kg. Cuối tháng tổng
kết: trong kỳ đã bán được: 500 kg
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng thêm:
50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho 500kg hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức số lượng là:

50.000.000đ

47.500.000đ

60.000.000đ

52.500.000đ
3. (0.50 đ)
Cuối kỳ, bút tốn ghi nhận chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán là:

Nợ 641/Có 1562

Nợ 632/Có 1562


Nợ 1562/Có 111, 112

Nợ 642/Có 1562


Phần: Tự sử dụng, trao đổi-Biếu tặng cho
khuyến mãi
1. (0.50 đ)
Cơng ty xuất kho hàng hóa A có giá xuất kho: 10, đổi lấy hàng B có giá mua: 14. Hai bên hồn tất giao
dịch mà khơng bên nào phải bù thêm tiền. Bút toán ghi nhận:

Nợ 156 B: 10/ Có 156 A: 10

Nợ 632: 10/ Có 156 A: 10; và Nợ 156 B: 14/Có 511: 14.

Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 511: 4

Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 711: 4
2. (0.50 đ)
Cơng ty bán nước giải khát có 2 sản phẩm: nước ngọt và nước trái cây. Giá gốc của 1 chai nước trái cây:
10, nước ngọt: 5; Giá bán 1 chai nước trái cây: 20, nước ngọt: 7. Trong chương trình khuyến mãi, một
khách hàng mua 4 chai nước trái cây, được tặng kèm 1 chai nước ngọt, tiền phải trả: 80. Doanh thu ghi
nhận là:

Doanh thu nước trái cây: 80; Doanh thu nước ngọt: 0

Doanh thu nước trái cây: 64; Doanh thu nước ngọt: 16

Doanh thu nước trái cây: 73,5; Doanh thu nước ngọt: 6.5


Doanh thu nước trái cây: 71; Doanh thu nước ngọt: 9



×