TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÙY LỢI
Bộ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUÀN LÝ XÂY DỰNG
PGS. TS. ĐÓNG KIM HẠNH (Chù biên), TS. LÉ THÀI BINH, TS. HÓ HÓNG SAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÙY LỢl
Bộ MÔN CÕNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DựNG
PGS.TS. ĐÓNG KIM HẠNH (Chù biên)
TS. LẼ THAI BlNH, TS. HỐ HỐNG SAO
XÀYDỰNG
CƠNG TRÌNH NGẦM
NHẢ XT BÀN XAY DựNG
LỜI NĨI ĐÂU
Trong quy hoạch phát mến tịng thè quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
2050 thi việc kết nối giữa các vùng, các hệ thống đô thị là nông thôn; kết cầu hạ
từng; sừ dụng tài nguyên vờ hao vệ mịi trường: phịng, chõng thiên tai. ứng phó
với hiền đồi khi hậu. háo dam quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế được đật
len hàng đâu. Sự hình thành hệ thong kẽt cầu hụ tang dong hộ. hiện dại. đáp ứng
các yêu câu phát triền hên vừng. dài hụn lù một trong nhữngyêu cầu cap hách.
Hiện nay. dat dai ờ dị thị là vịn q và khơng thi' sinh ra thêm, dân sò tập
trung tại đáy ngày càng nhiêu. Việc tơ chức khơng gian gàn với hình thành hệ
thơng dó thị qc gia có 'lãng lực cạnh tranh cao. phân hô hợp lý trẽn dịa hàn cà
metre và trên các vùng; tâng cường Hèn két dò thị và nông thôn, xây dựng nông
thôn mới theo hướng vãn minh, hiện dại. sinh thái cũng dang dược Dáng và Nhà
nước quan tàm. Rời vậy quy hoạch phân hô các không gian phát triền hiệu quà.
hên vững tạo diêu kiện cho tàng trường kinh té cao, thúc dây thực hiện mục tiêu
dẽn năm 2030 là nước dưng phát trién có cơng nghiệp hiện dại. thu nhập trung
hình cao; dẽn năm 2050 trở thành nước phát triền, thu nhập cao. xà hội hài hồ.
mơi trường có chât lượng tịt. trong lành và an toàn là mục tiêu chiền lược cùa
dat nước.
Tại các dò thi hiện dụi. nhiều tòa nhà chung cư. khách sựn cao tâng được xây
dựng thi đều tận dụng không gian ngâm thõng qua các tâng hãm. Dê giúi quyết
giao thõng thơng SI thì ngồi mở rụng các tun dường vành dai cằn xây dựng
nhiều cơng trình ngầm vưựt qua các nút giao thõng: hay với tượng xe ô tô lưu
thơng ngày càng lửng thì việc xây dựng các gara ơ tơ ngầm củng cân tính dền...
Và cịn các tơ hợp cơng trình ngâm phục vụ cho an ninh, quốc phòng.
Mòn học Còng nghệ xây dựng là mòn học hảt buộc đơi vói chương trình dào
tạo ngành Cơng nghệ kỹ thuật xây dựng và dược giáng dạy trong 30 tiét (2 tin
chi). Giáo trinh “Xây dựng công trinh ngâm"giới thiệu một each tơng qt cơng
nghệ và cách thức tó chức xây dựng trong q trình thi cơng các loại cơng trình
ngâm thõng dụng. Giáo trình là tài liệu giăng dạy Dại học. cũng là tài liệu bơ ích
cho các dơn vị tư ván. nhà thâu, kỹ sư có thê áp dụng vào thièt kè tơ chức thi cịng
các khơng gian ngâm và cóng trình ngâm.
Các thành viên tham gia hiên soạn true liếp các chương.
- PGS. TS. Đông Kim Hạnh, biên soạn chương: l. 3. 5
• TS. Lè Thái Hình, hiên soạn chương 2
- TS. Hị Hằng Sao. biên soạn chương 4
PGS. TS. Đơng Kim Hựnh. Bộ mơn Cịng nghệ và Qn lý xây dựng, chú hiên.
Mặc dù Bộ mơn và nhóm biên soạn dă có t ất nhiêu cị gàng, nhưng dây là nội
dung biên soạn cho mơn học cịn nhiêu tinh mới trong còng nghệ xây dựng tại
Việt Nam. việc cập nhật công nghê van diễn ra liên tục. do vậy giáo trình khơng
tránh khói cịn thiêu sót. Chúng lõi rât mong nhận dược thêm sự dõng góp ý kiên
cua các dõng nghiệp, các han sinh viên và quý hạn dọc dè làn xttât han sau sẽ
hồn thiện hơn.
Bộ mơn Cơng nghệ l ừ Quân lỹ xây dựng xin bày tò lòng cám ơn den Ban giâm
hiệu Nhà trường, đèn Hội dõng khoa học Trường. Hôi dồng khoa hợc Khoa Cõng
trinh và các hạn dơng nghiệp dã có nhiêu gợi ý, nhận xét và dộng viên trong qua
trinh hiên soụn.
Bộ môn Công nghệ và Qn lý xây dụng
Khoa Cơng «rinh
Trirờng Đại học Thúy lọi
4
DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẤT
VÀ GIẢI THÍCH CÁC TH VẬT NGŨ
(Sãp xẻp theo thú tự xuât hiện)
Từ,'Thuật ngừ
Giãi Ihich
Trang
Chương 1
CTN
Cơng trinh ngầm
I
7
BT
Phuong pháp dào hầm mói cua Áo
(New Austrian Tunneling Method)
Bê tông
TBM
Máy khoan dào (Tunnel Boring Machine)
7
Ánh sáng nâng lượng cao (la-dc, laze)
7
NATM
La«r
H”------------------------Metro
H”-------------------------Tuynen
—~-----------------------Jet Grouting
Chemical Grouting
Al
7
7
Đường tàu điện ngầm
8
Đường hẩm (Tunnel)
16
Phương pháp tạo cọc xi măng đất bâng đỏng năng cùa
chát lóng đế cát. lảm mèm đàt vã trọn đắt vởi vừa
20
Phương pháp xứ lý chống thầm bằng cách bom thuy tinh
lóng (Silicarizer)
Tri tuệ nhản tạo (Artificial Intelligence)
20
23
Chương 2
Cut and cover method Phương pháp đào mơ
27
Bottom-Up
Phưong thức thi công từ dưới lèn
33
Top-Down
Phương thức thi cõng lử trên xuống
33
Ket cấu trong phương thức thi công hạ dần
36
RH
Máy đão lõ (Road Header)
38
SM
PJ
Máy khiên dào (Shield Machine)
38
Kích đây (Pipe Jacking)
38
Mucking bucket
Power
Gàu ngoạm phá
Điện nâng
60
Backfill
Segments
Chẽn lắp vật liệu vào khe hơng sau vó hằm
63
Cảc câu kiện rời
64
Water stopping
Khá năng chông nước
64
1 Caisson
60
5
Từ/Thuật ngữ
r~------ "---Secondary layer
1 Combai
f
64
65
Khiên chõng dờ hãng khi nén (Compressed air shield)
1
Chắt lãm lạnh
1
Nhựa dường
65
Iepb
Chương 3
r- ------- ;-----------------Bentonite
Panel
H”-----,
Tremie
PVC
Cõp pha
Neo
TCTC
XM
1 Tăm pòng
!
BTCT
p:
Epoocxi
X:C
Trang
Một cách gọi tên khác cứa máy đào lò
Bê tỏng võ hầm kiêu ép đây (extruded concrete lining)
Khiên càn bằng áp lực dắt (Earth pressure balance)
Khiên chống dở hang chất lóng (Slurry shield)
ECL
ss
|CAS
r~
Phreon
Bi turn
Giãi thích
Lớp áo thứ cap của vó hầm
65
65
68
69
Loại sét khoảng cỏ tính trương nở vã độ nhớt cao
78
Tâm tưởng vảy
78
ống đổ bé tông
ống nhựa tồng hợp
81
Ván khuôn
Neo trong dat, dá
Tô chức thi cõng
Xi mang
Nút giăn nở (Tampon)
1
Bê tông cốt thép
Tỳ lệ nước: Xi mãng
Keo chất deo (Epoxy)
1
65
83
83
84
88
89
92
97
106
110
Tý lệ Xi mãng: Cãt
112
Ti lệ phần tram bọt khi trong bê tơng
134
Kết cầu lấp ghép bói nhiều tần» bê tông
Bè tông mác 150
Bê tỏng mác 300
Bè tông mác 250
138
Chương 4
Air entrainment
Tubin.'Tubing
Ml 50
M300
M250
r~
“
Chương 5
PCCC
lHSE
6
144
144
144
1
* Phóng cháy chữa cháy
1
Sức khoẽ, an toàn, mỏi trưởng
(Health - Safety - Environment)
2O3_
210
Chirong 1
GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CƠNG TRÌNH NGẤM
1.1. sụ PHÁT TRIẺN CƠNG NGHỆ THI CƠNG CƠNG TRÌNH NGÀ.M
Củng với sự phát triên cùa các ngành kinh tê. các ngành khoa hục - kỹ thuật cùng
phát triên với quy mò lớn cá sô lượng và chât lượng trong thê ký 21 này. Việc xây
dựng dại quy mơ cơng trình ngâm (CTN) dã dây mạnh ticn bộ khoa học trong công
nghệ thi cịng, xây dụng cơng trinh ngâm và dường hâm trẽn khãp thê giới. Đặc biệt
tại các nước dang phát triên. hàng loạt các giái phãp kỹ thuật dã dược lâm và hoàn
thiện tùy theo cãc diêu kiện, yêu cảu thi công và trinh độ phải triền cua khoa học kỳ
thuật ơ đó. Những tién bộ vượt bậc về khoa học kỳ thuật, phát triẻn về công nghệ
như hiện nay cho phép có the thi cịng xảy dựng cơng trinh ngầm trong mọi điều
kiện địa chai và mịi trường khác nhau.
Cơng nghệ thi công công trinh ngâm rât phong phú và đa dụng, chủng lã tô hợp
linh hoạt cùa nhiêu giãi pháp kỹ thuật và sơ đị cơng nghệ khác nhau. Ten gọi cùa
moi phương pháp thi công, moi công nghệ lại có nhicu xt xử: Theo nơi đã phát
tricn cơng nghộ. theo giái pháp kỹ thuật phô biền và nhiêu khi cịn do thói quen: Thi
cơng cơng trinh ngâm theo phương pháp khoan nô min. phương pháp dào hâm mới
cua Áo (NATM), phương pháp dón dỡ cua Bi. phương pháp nhân dỡ cua Đức.
Nauy. phương phảp đão mớ. hạ chim, khiên đào... Tiên bộ ve xây dựng hàm và
công trinh ngâm đũ tạo cơ sơ phát triên công trinh dường hâm dơng thời đặt nên
móng cho cơng nghệ khai phá và xây dựng không gian ngầm dưới mặt đát.
Sứ dụng các máy đào, khiên đâo với trang bi kỹ thuật hiện đại có thê thích úng
với đào các loại địa tâng đá ràn hay đàl mêm cỏ nước. Phát tricn cơ giới hỏa. tự
động hóa thi cơng bảng hạ chim đẽ dể dâng thi công các đường hâm xuyên qua đáy
sông, co biên. Ưng dụng kỹ thuật mới thi công như cái ticn mùi khoan, sáng chê ra
vật liộu nô mới. cài thiện diêu kiện thi công, chất lượng và cõng nghệ bề tông (BT)
phun vo hàm. tôc dộ che chơng hâm. ứng dụng các vó hâm dúc sẵn lãp ghép...
Trong lình vực đào đá, ngoải phương pháp thơng dụng là khoan - nồ. công nghệ
hiện nay đà cho phép dũng máy đão đường hầm TBM đỏ thi công đào ngầm; đà ứng
dụng mảy phát tia laser (la-de) trong kỳ thuật cõng trình ngầm khiến cho cơng tác
dẫn hướng đão được chinh xác hơn, công tác xác đinh vj tri lồ min trong gương đào,
kiếm tra kích thước gương dào dược nhanh hơn.
7
Để đáp ứng yêu cầu tất yếu cũa các cõng trinh kin vượt khống cách về địa lý,
cùa một đơ thị hiện đại... thi cịng trình ngâm SC cịn phát triên. Ncu khác phục được
những bât cộp hiện lại và học tập kinh nghiệm qc tê. Việt Nam sẽ có nhiêu công
trinh ngầm mời hiện đại vã đâm báo chất lượng trong tương lai. Một sổ dự án đà và
dang được trièn khai trên khắp đất nước. Tại thành phố Hồ Chi Minh, dự án xây
dựng tàu diện ngâm, dường bộ ngâm chui dưới dãy sơng Sài Gịn qua khu dơ thị Thứ
Thicin đã hồn thành. Thành phố dang quy hoạch và xây dựng tiếp các tuyển tnclro
ngầm như tuyến số 3B (Ngà 6 Cộng Hòa - Hiệp Binh Chánh), số 4 (Thạnh Xuân Khu đô thị Hiệp Phước), số 4B (Ga Công vicn Gia Định - Ga Lãng Cha Cà).... cũng
với rất nhiều cãc tằng hằm nhà cao tầng và đường vượt ngầm qua các nút giao
thông. Ilã Nội cùng dang xây dựng dường ngầm vượt qua nút giao thông tại hầm
chui Lê Vãn Lương - Khuất Duy Tien, hộ thống các tuyến dường sắt đô thi xây
dựng ngâm, gồm 6 tuyên, với tông chicu dài khoang 86.5 km. sâu trung binh khoáng
20 m, 81 ga ngầm. Thành phố cùng quy hoạch 78 bâi đồ xe công cộng ngầm vởi
tồng diện tích sàn hơn IO4ha. chú yếu bồ trí tụi khu vực các quận nội thảnh cù là
Đông Đa. Ba Đinh. Hồn Kicm. Hai Bà Trưng, cịng trinh xây dựng từ 3 dên 4 tàng
hầm... Ngoải ra việc mờ rộng và nâng cấp cho các nhà máy thúy điện như thúy điện
Đa Nhím, linh Lâm Đồng (mớ rộng thêm một dường hầm dần nước), thủy diện Hỏa
Binh (mờ rộng thèm hai hàm dan nước và một hâm ticu nước),...
1.2. KHÁI NIỆM CƠNG TRÌNH NGÂM
Cơng trinh ngầm là nhừng cõng trinh nhãn tạo năm trong lõng đất hoặc cỏ phần
công trinh xây dụng nám dưới mặt đât sau khi thi cơng được làp bù lại, có một hoặc
ca hai dâu nịi thơng với mặt dât. dược dùng vào những mục đích nhu: giao thơng,
dần nước, hoặc bố trí các hệ thống kỳ thuật khác [1]... Cõng trình ngầm có thế năm
ngang hoặc nám nghiêng. Trưởng hụp cơng trình bơ tri theo phương thũng đứng
dược gọi là gicng dứng.
13. PHÂN LOẠI CƠNG TRÌNH NGÀM
1.3.1. Theo nhiệm VII cùa cơng trinh ngầm
1. Công trinh ngâm phục vụ giao thông vận tài gôm: Hâm đường bộ. hàm đường
sảt. hãm phụ liên kết. hãm vặn chun....
2. Cõng trình ngâm phục vụ dán nước gơm: Dường hàm dan nước cho nhà mây
thúy điện, dường ham dần nước lưới cho hạ du. đường hãm tiêu thoát nước....
3. Cơng trình ngâm phục vụ hệ thơng hạ tảng dị thị gơm: Hãm dặt các dường ịng
cấp thốt nước, hầm chứa các đường dây điện, thông tin liên lạc, hầm cung cắp
nước,...
8
4. Cơng trình ngầm phục vụ cõng nghiệp khai thác gồm: Hẳm vận chuyên, hẳm
giao nối giừa các đường trục ngầm, hầm mở tầng, hầm đứng,...
5. Công trinh ngâm cỏ nhiệm vụ đặc biệt gồm: Nhã máy ngâm, gian máy thúy
điện ngầm, kho ngầm vã các loại công trinh ngầm phục vụ an ninh quốc phỏng khác.
1.3.2. Theo vị trí xây dựng cơng trinh ngầm
1. Cịng trình ngâm xây dựng cho các đơ thị
2. Cịng trình ngầm xây dựng ớ các vùng đồi núi
3. Cơng trình ngâm xây dựng trong nước
1.3.3. Theo mục đích sử dụng cơng trinh ngầm
1.3.3. /. Hâm các cơng trình thủy lọi. thúy diện
Hàm cùa các cơng trình thúy lợi thường được gọi là đường hâm thúy công. Tuyên
cua các dường hâm này nên tránh lựa chọn các diêm cao. càng bám vào dường dông
mức càng tót. các lớp dat mã tuyên hãm đi qua câng de đào câng lốt và tuyến hâm
cảng ngán càng tốt. Tuyến đường hằm thường năm ngang hoặc gần năm ngang, tiểp
xúc với mặt đất ờ hai đầu hầm. Quá trinh đào hầm phãi mờ thêm các cửa hằm phụ
đê đào gương hâm. các giêng dửng tièp xúc với mặt đât chi ở trên đinh đê vận
chuyên người vào hâm. Ngoài ra có trường hợp phai dào thêm những khoang,
buồng, hầm phụ đế tháo lắp cãc bộ phận cùa máy đào hầm 'I BM. chồ chuyến luyến
cho xe vận chuyển bủng dưỡng ray,...
Các dường hàm thúy còng cỏ thê thuộc loại cịng trình chú yểu. cịng trình thử
yếu hoặc cơng trinh tạm thời.
- Đtrởng hám chu yêu: Những dường hâm dùng đê xà lưu lượng thường xuyên
trong quá trinh khai thác các nhà máy thúy điện, các hệ thổng thúy nòng và các hệ
thống cấp nước.
- Đường hàm thử yêu: Những đường hàm đè xá lưu lượng định ký (tháo cạn hoặc
thau rưa cãc hồ chửa, các đường dẫn nước, các đường hầm xã nước), trử đoạn đầu
nằm trước của van. đoạn này thuộc loại công trinh chú yếu.
- Dường hẳm tạm thời: Những đường hầm chi dùng trong giai đoạn thi công (dần
dỏng, giao thông vận tai, thõng giố ...) hốc sứa chừa các cơng trinh thúy cịng. Một
số trưởng hợp cá biệt khi thiết kế còng trinh thủy lụi - thúy điện lớn, thời gian thi
cịng dài thì các đường hâm thi còng được xcp vào loại đường hâm thứ yêu và phái
dược câp cỏ thâm quyền duyệt dụ án phò duyệt.
9
Hình 1.1. Mặt cát hầm xã nước thủy điện rích năng Bác Ai (a. h/
10
Khi chọn loại đường hầm phải xét đen sự bố tri chung cùa tồn bụ đầu mối cơng
trinh, chẻ độ làm việc cùa nó về thủy lực. độ sâu đặt dường hâm so VỚ! mặt dat. các
diều kiện địa chất công trinh và biện pháp thi công trên CƯ sỡ so sánh các chi tiêu
kinh tế - kỹ thuật cùa cãc phương án.
Trên thế giới, bước sang the ký 21. nhùng nhà máy thuy điện có đường hằm dần
nước cỏ thê tinh hàng nghìn, trong đó nhâ máy thúy diện ngâm chiêm gân một nứa.
Tại Lien Bang Nga. nhà máy thuy điện ngầm Ingur có cơng suat 1.3 triệu KW.
dường kinh hầm D = 9,5m và chiều dài là 16 km. Kích thước gian máy dài I45m.
cao 47m và rộng 21 m.
Tại Việt Nam có đường hầm dần nước vảo nhã máy thúy điện Hịa Binh, dường
kính hầm D = 8m. thân nhà máy thủy điện nằm ngầm trong đất. Đường hằm cho nhà
máy thúy điện Yali trên sông Sê San có dường kính D = 7m... Đẻn nay nước ta đà
xây dựng hãng trảm kilơmét đường hầm có tiết diện khác nhau, nhiều hầm dài hàng
chục kilỏmét.
Hãm trong xây dựng thúy điện là hâm qua núi. năm trong đá. thi công chu yêu
bằng các phương pháp mờ. Một số dưỡng hầm công trinh thúy điện đà và đang được
xây dựng như Thúy diện Sơn La. Lai Châu. Hỏa Binh mơ rộng. Đa- Nhím mớ rộng.
Đác Ái (Hình 1.1)...
1.3.3.2. Hằm cho tàu thuyền
Các hầm ngầm cho tảu, thuyền đi qua đều có kích thước kin. Tại Châu Âu, hầm
ngầm Rove ữ nước Pháp giữa thảnh phố Marseille và hổ Berve dài 7km dã có khẩu
độ22m(Hinh 1.2).
Hình 1.2. Hầm ngẩm Rove
Hay gần đày nhất, dự án đường hầm cho tàu tãi trọng lớn đi qua co biển Na Uy là
đường hâm được xây dựng đâu tiên trên the giới có chiêu dài 1.7 km. cao 37m và
rộng 26.5m (Hĩnh 1.3, Hĩnh 1.4).
II
WO’IC I
I ÍĨIOM.l 1
«ORUM I
ori>M
<6in
Hình 1.3. Hầm ngầm Stati
Hình 1.4. Vị tri xáy dựng hâm Stall
Tại Việt Nam, có cõng trinh vượt sông đà được xảy dựng từ thời Pháp thuộc lã
hãm núi Cóc tại xà Nam Sơn, huyện Anh Sơn, tmh Nghệ An đê tạo thuận lợi cho tàu
thuyền từ thượng lưu sông Lam xuống hạ lưu. tránh đập nước Đõ Lương.
1.3.3.3. Hầm đường sất
Các hầm đường đỏi (Hĩnh 1.5) thường có khẩu độ tù Xm đến 9m và các hầm đường
một chiều thưởng tir 4,5m đến 5,5m. Khẩu độ phụ thuộc vào các điều kiện cho phép
cóng nhân, nhãn viên đường sắt qua lại trong lúc tàu chạy. Với đường hằm đơi có
khẩu độ 8m thi tàu chi chạy theo một chiều, nếu muốn kiềm tra thi nhãn viên đường
sát phái dửng sãi vách hầm vã khẩu độ hầm tố! thiếu lã 8,7m. Mỗi đoạn trên chiều dài
chạy tàu đều bố tri các đoạn tránh, đe cho người đứng trong quá trinh tàu chạy.
Hình 1.5. Hâm trong dường cong tuyên Lìart đén Meiere (Pháp)
12
Hầm đường sắt dài nhất thế giới, tốc độ cao Gotthard Base dài 57,09km vả lã hầm
đường săt với độ sâu nhắt thê giới tỏi đa lã 2.45km giúp giam thời gian di lại giữa
Zurich vả Milan xuống gần 3 giở (Hình 1.6) được xây dựng xuyên qua dày núi SantGotthard Massif trong 17 năm và hoàn thành năm 2016. Tuyển hẩm đà di vào hoạt
động tữ năm 2020.
Hình 1.6. Mật c at ngang dại diện ham Golthard Base
Năm 1881, người Pháp khới cõng xây dựng đường sắt ở Việt Nam. Đường sủi
Việt Nam di xuyên qua các hầm ớ hai luyến: phía Nam trên tuyến dường Thống
Nhất có 27 hầm với chiều dãi tống cộng lã 8335 m; phía Bẳc tuyến Hả Nội - Lạng
Son có 8 hầm với tông chiều dài là 3133.4 m. Dốn nay những hầm này nhiều nơi dã
xuống cấp. khẩu độ hầm nhó. hẹp, các đoạn trong hầm phái bố tri nhiều ô tránh tàu.
Trong khoang 10 năm trơ lại dây. nhicu đoạn hâm dường sãt dược sứa lại. dặc biệt
các đoạn hằm tại đêo Cá, dẻo Hái Vân.
1.33.4. Đường tàu diện ngầm
Kích thước cùa đường tàu điện ngầm (metro) tủy thuộc vảo việc bố tri theo luyến
dơn hay tuyên dôi hoặc nhiêu hơn thê. Chiêu rộng hoặc dường kính trong thay dói
túy thuộc vào số lãn lảu chạy trong hầm, thường từ 3,3m đến 9m. Các nhả ga cho
dường làu diện ngâm tuyên dơi có khâu dộ từ I2m trớ len. Các nhã ga có khâu dộ
hằm càng lớn khi lưu lượng hãnh khách dừng đỗ lại nhã ga lớn, dặc biệt tai các diem
chung chuycn hành khách với mạng lưới giao thông dơ thị (Hình 1.7. Hình 1.8).
Hệ thơng tàu diện ngâm tại Singapore có 84 ga với chiêu dài l30km là hệ thịng
giao thơng trọng yếu. phục vụ 2 triệu lượt khách mỗi ngày. Nhỡ việc lận dụng tối đa
những khoang khơng gian ngẩm dưới lịng dất. Singapore hiếm xay ra linh trạng tắc
nghèn, chật chội như ở các thánh phố lớn cùa Việt Nam.
13
7100
Hình ì. 7. Iftint ngâm hai làn xe loạiphơ hiên tụi thù đơ Paris, Pháp
Hình 1.8. Nhà ga hai làn xe tại Pháp
Đê vạch tuycn có hai quan niệm thực hiện. Thứ nhât. như các công trinh hâm xây
dựng qua các vùng dá thi cỏ gãng bám vào các dường dông mức. càng sát càng tốt.
Nêu dường hâm giao thõng đỏ thị thì bám sát các tuycn dường sần cỏ. như vậy các
tuycn ngâm mói sỗ gân mật dàt và thông thường sỗ không gặp nước ngâm. Việc xây
dựng các cóng trình sẽ kinh tê. ít bị dên bù giái phóng mật bâng và anh hường dên
14
cóng trình lân cận trên mặt đât. Tuy vậy với các cóng trình sát mật dãt thi càn tránh
các tuyến cống ngầm cõng trinh trẽn mặt đầt. khoáng từ 10% đền 20% tống số còng
trinh xây dựng. Với cá thành phỏ hoặc khu dỏ thị má các tuyển dường không thăng,
người ta phai thiết kẻ tuyên tàu điện ngâm ngoãn ngoèo thi lại bat lợi cho kinh
doanh vã sức khoe cùa hành khách sau này.
Thứ hai, khi thay đòi phương ãn không làm đường ngoằn ngoéo cùng như không
ãnh hưởng đến phần còng trinh hiện hữu thi việc thiết kế các đường hầm tàu điện
ngầm xuống sâu, cách xa mặt đắt lả cần thiết. Thậm chi có những vị tri cỏn thiết kế
nhiều tầng làu diện ngầm. Trong trường hựp này thì chi phi đế xây dựng các tuyến
tàu điện ngầm lã khá lớn nhưng đế đáp ứng nhu cầu cùa các đô thi 'hi phương ãn
nảy ngây nay được dùng ữ nhiều quốc gia trên thế giói. Mạng lưới tàu điện ngầm
của vùng thường đặt ở độ sâu thay đối từ 15 đến 30m.
Tại Việt Nam. dự án dưỡng sảt dô thị đang được triên khai tại hai thành phị lởn
là Hà Nội và lló Chi Minh. Tháng 6/2018 phân ngâm cùa tuyển đường tâu điện
ngâm sô 1 đà thông suôt.
1.3.3.5. Hẳm đường hộ
Hằm đường bộ thông thưởng được bố tri hai chiều với chiểu rộng hầm tử (9-10) m.
Trên dọc chiêu dài hãm bỏ trí một sỏ chỗ mớ rộng so với kích thước dê làm dường
tránh cho xe. Ham dường bộ S'-Cloand trên dưỡng cao tỏc phía tày ngoại ò 1’ari
gom 5 đường và cỏ đường kinh băng I7m. Các hâm đường bộ trong đỏ thị tại Nga
có thè bõ trí từ hai dén sáu lãn xe với chiêu dài 200m đên 500m và trên 250 tuyến đi
bộ với khâu độ từ 3m dẻn 12m. Ngoài ra các tỏ họp ngâm này cỏn bỏ trí từ hai đen
ba tâng ngâm. Các tô hợp ngâm, các dường giao thông ngâm và bộ hành được khai
thâc và xây dựng o Berlin, Stockholm. Bruxen. Milan. Binningem và nhiêu dỏ thị
châu Àu khác.
Sang thế kỹ 21, Việt Nam đà tiến hành xây dựng nhiều hầm đường bộ, đáp ứng
nhu cầu phát triền kinh tế - xà hội, đám bao an ninh - quốc phông cùa đất nước. Hầm
Hái Vân, Đèo Ngang, Đẽo Cả, Mùi Trâu. Thú Thiêm ...
Hãm Hái Vân gom hâm Hai Vân I và Hai Vân 2. Hâm Hái Vân 1 VỚI hâm chính
dài 6280m. rộng lOm. chiêu cao 7.5m và thiêt kê 2 lãn xe. Hãm Hái Vân 2 có chiều
dài lớn nhất Đỏng Nam A. Hâm đường bộ Hái Vân 2 chạy song song với hâm Hái
Vàn 1. rộng 9.75m và cũng thiết kế cho 2 làn xe. Năm 2020 hầm Hái Vân 2 đã thơng
xe tồn tuyên vã moi hàm dam nhiệm hai làn xe đi theo hai chiểu ngtrợc nhau.
Hằm Đèo Cã là hầm đường bộ lớn thứ hai hiện nay trên đường thiên lý Bắc Nam. được kinữi cõng xây dựng vảo năm 2012 và hỗn thành thơng xe vào đầu
thảng 9/2017. Chiều dài hầm 4l25m với 6 làn xe, chiều cao hầm 6,5m và chiều rộng
mỗi hầm 9.8m.
15
Ngồi ra cịn dự án hầm đường bộ vượt biến đầu liên cùa Việt Nam được xây
dựng xuyên qua vịnh Cửa Lục nối hai bờ thành phổ Hạ Long. Hầm có tổng chiều dài
2750m, chiều cao tình khơng 4,75m và có 6 lãn xc (Hĩnh 1.9).
Hình 1.9. Vị tri hằm vượt biên xuyên qua vịnh Cưa Lục
1.3.4. Theo sơ đồ mặt băng
/. Các cơng trình cá chiều dài lởn
Đây là những cóng trình có chiều dải kin hon rẩt nhiều so vói mặt cát thiết diện,
thưởng là các đường hâm (tuyncn). Hình 1.1 Oa và Hình 1.10b mơ tá cơng tác gia cô
chống dựng trước và sau khi thi công bẽ tơng bán đáy phản ngầm tuyển đường sát
dơ thị.
b)
Hình í.10. Tun dường sãt dơ thị Nhón - Hà Nội:
a) Cơng tàc chổng dựng thi cơng phân ngâm:
b) Hồn thành thi càng bè tông phan ngâm.
16
2. Các cơng trình có chiều dài hịtn chề
Chiều dãi cõng trinh phụ thuộc vào công dụng như dưỡng ô tỏ. đường tàu điện
ngầm, đường làu điện cao tốc, đường cho các dạng phương tiện giao thông đặc biệt.
Kê cá các lõi bộ hành hoặc hon hợp dành cho các phương tiện giao thông khác nhau
và người đi bộ như theo các mặt cất khác nhau cùa một tuyến ngầm cỏ thê là ò tò.
tâu điện ngâm, tàu hoa trong đơ thị và người đi bộ đi được (Hình 1.11).
b)
C)
Hĩnh LU. Bố tri cịng trinh ngầm dơ thị /2Ị
Trong sổ rất nhiều công trinh ngầm đô thị, cõng trinh giao thông chiếm số lượng
khá lớn. chúng khác nhau VC mật cơng dụng, sơ dơ quy hoạch, vị trí bỏ trí trong dô
thị... Ngoải ra chúng côn khác nhau về hĩnh dạng, kích thước mật cắt. loại vật liệu,
dặc diêm kềt câu. điêu kiện thỏng gió. chiêu sáng... (Hình 1.12).
Các cơng trinh giao thơng ngâm có thè dược bơ tri dưới khu vục dó thị dã có
cơng trình xây dựng vả chưa có cơng trinh xày dựng [3]. Các cơng trinh ngần» trong
trường họp thử nhát có thè dược xây dựng tách biệt khói các lịa nhà và cịng trinh
phía trên cùng như nằm trong khu vực vã hên cạnh khu vực có cơng trinh.
Năm trong khu vục cỏ cơng trinh gọi lã nhùng cõng trinh ngầm kết hợp với các
tâng ngâm cùa tịa nhà. Các cơng trinh ben cạnh có cơng trinh là những cơng trinh
bỗ trí cạnh vã kết nổi với chúng bằng nhừng lối đi ngầm và dưỡng vượt. Ngồi ra
cỏn tơn lại cơng trinh ngâm năm trong và cạnh khu vực có cơng trinh xây dựng.
17
Hình ì. 12. Phùn loại cịng trinh ngầm gino thơng đõ thị Ị2j
IS
1.4. THI CƠNG CỊNG TRÌNH NGÀM
I. 4.1. Dặc diêm thi cơng cơng trình ngầm
J. 4.I. /. Dặc điềm thi cơng không giun ngầm trong đô thị
1. Diêu kiện địa chât, địa chài thủy vãn, khi ngâm có ảnh hường đen quá trinh xây
dựng các không gian ngâm.
Tận dụng các khu vực dà có cõng trình phản ngâm hoặc phân nơi dã xây dựng,
công tâc khao sát địa chất sè đơn giãn hon, giâm được khối lượng vả giá thành.
Tiến hành khoan thăm dò địa chắt và địa vật lý chi tiểt với phạm vi xây dụng
công trinh đê chinh xác hóa các điêu kiện, đặc tinh cùa đàt, từ đó có phương án tơ
chức thi cơng cho phù họp.
Trụng thái dịa chất không thê dược nhận thức đây đu nêu thiêu sự hicu biết vê
điều kiện thúy vân: chế độ vả tinh chất cùa nưởc ngầm, chiều sâu ... Vi trong quả
trình đào ngâm, nêu gặp mạch nước ngâm sẽ làm phá vỡ trụng thãi cân bãng cùa
nước ngầm, làm tăng tốc độ lọc vả hoạt tính lý hóa cúa nước. Quá trinh đào sâu vào
khối đất chứa nước sê cớ dòng nước ngầm chây vảo hố đảo. Nước trong đất tụo nên
áp lực thúy tình tác dụng lên cơng trình, làm cơng trinh ngâm nơi lên. phá võ sự ôn
định cũa khối đắt do giâm độ cứng vã tan rã đất rời. Với những tinh huống này. đơn
vị thi công càn cỏ các giai pháp dê hút nước, hạ mực nước ngâm, gia cường hóa học
hoặc động băng đát.
Trong trưởng hợp công trinh ngâm đặt ơ vùng dãt chửa khi. cân có các biện pháp
đặc biệt đề ngân ngừa khã nàng cháy nồ, cùng như loại trừ tác dộng cúa khi lên
người và vật liệu cơng trình, các lóp ỏp lát.
2. Do phạm vi xây dựng công trinh ngâm đõ thị có ánh hưởng đen hiện trạng ban
dâu khu vực như các đường dây điện ngân), đường ông ngâm, hào kỹ thuật ngâm,
đường ơng thốt nước ... vì vậy xãc định hiện trạng các còng trinh đà cỏ dẻ có biện
pháp xứ lý phù hợp.
3. Khi xây dựng các cơng trình ngâm trong đị thị thi làm dóng bộ và có quy
hoạch để chúng cũng VỜI cãc cơng trinh mặt đắt. trên một đất tạo nên hệ thống
không gian đông nhâl; kêt hợp vôi yêu câu đâm báo an ninh, qc phịng khi càn
thiêt; dõng thời phai có giái pháp báo tịn cây xanh, bao vệ di tích lịch sử. văn hỏa
tại khu vục xây dựng (nếu có).
Khi bơ trí các cịng trình ngâm tại những khu vực dàt trông cùa dỏ thị. người ta
thường bô tri chúng dưới tuyến dường ơ tơ cao lịe năm ngồi luycn phơ hoặc dưới
luyến dường sắt. dưới các bồn hoa hoặc các công viên hoặc dưới các chướng ngại
vặt tụ nhiên hoặc nhàn tạo. Trong một sò trưởng hợp. dưới những chướng ngại vật
19
cao bơ tri gara vả các tơ hợp ngâm cịn chu yêu bố tri cãc đường hâm giao thòng cơ
giới. Trong nhiều đơ thị lớn có các tuyển vã hồ nước: sông, kênh. hồ. các khu dự trừ
nước.... đê kêt nơi hai bờ với nhau, ngồi làm càu ngtrởi ta còn xây dựng các dường
hãm dưới nước.
Việc lựa chọn giãi pháp hụp lý quy hoạch hình khối cho các cõng trinh ngầm và
Sự kết nối chứng với quần thê kiến trúc cùa các cơng trình liền kề trên mặt đắt cùng
phức tạp. Dê kết nối các nhánh ngầm riêng biệt với nhau vã với mặt đất cùng như
với các công trinh dưới mặt đất vả trên mặt đầt cần phãi xây dựng các tuyến giao
thông năm ngang, thảng đứng hoặc nàm nghiêng (thang máy. bâng lài. các vía hè di
động ...). Ngồi ra. xây dựng các cịng trình ngầm cần quy hoạch, xây dựng lại
mạng lưới kỳ thuật vả tâng cường móng cho nhà liền kề.
Đẻ hạn che anh hướng cua q trình thi cịng cóng trình ngâm đên các cơng trinh
lân cận. ngồi việc lựa chọn các biện pháp thi công phù họp. việc két họp các biện
pháp xư lý nên giữ ơn định dóng vai trị rât quan trọng. Các biện pháp gia co xư lý
nên phủ hợp trong mơi trường đỏ thị hiện nay có thê kẻ dẻn các biện pháp gia cỏ
bang Jet Grouting hay Chemical Grouting. Với ưu diêm thiêt bị thi công nhỏ gọn.
Jet Grouting và/hoặc Chemical Grouting đà và đang dược sứ dụng khá rộng rãi tại
Việt Nam.
4. Với tinh chat đặc biệt cua các cơng trình ngâm là khơng có ánh sáng tự nhiên,
thịng thống kém. tách biệt với mơi trường bên ngồi nên dưới đắt cần bố tri ưu tiên
cơng trinh mà con người có mặt trong thởi gian ngăn: các cơng trinh giao thơng, bao
tàng, rạp chiêu phim, bách hóa ...
De loại bò cảm giác ở dưới đất. các phỏng có thế được tạo dáng kiến trúc mỹ
thuật, đặc biệt bằng cách tụo cho chững nét mềm mại, nhẹ nhàng và bền vừng. Dè
làin được việc đó người ta bố trí ln phiên các phỏng ngầm với các phịng nơi trên
mặt đất. xây dựng các cửa sổ già, các sân được chiếu sáng, các lỗ trên các tấm trần,
chiếu sáng nhân tạo, thơng gió và trao đỗi khơng khi. Quả trinh thi công cần tuân thù
đúng các kỹ thuật về xây dựng cõng trinh bè tòng và còng trinh nhà dãn dụng.
5. Trong quá trinh xây dựng còng trinh ngầm phái thực hiện khói lượng đào đắt
lớn và phái tạo nên những kết cấu chịu lực không lồ, không thấm nước.
6. Địi với các tơ họp ngâm đa nâng, hiệu q kinh tê xã hội từ giãi phóng dàt đai
đị thi liên quan đen xày dựng cịng trình ngầm lả rất đáng kể.
Đánh giá giá trị đât đai đỏ thị lã theo tỏ họp dô thị. quyết định không những chi
phi trực tiêp xây dựng và khai thác công trinh ngầm, chi phi dâu tư cho xây dựng
canh quan và trang bị kỹ thuật cho khu vực mà còn quyết định một chuồi cảc chi sỏ
vé di chuyên nhà ớ và mạng kỹ thuật, xóa bo các bịn hoa. cỏng viên, tang dịch vụ
giao thông cho ngưởi dàn và làm sạch mỏi trường ...
20
Khi bố trí các luyến giao thơng xuống dưới lịng đắt, một phần diện lích trên mải
đãt được giái phơng. Điêu đó tạo điêu kiện tăng cường câu trúc quỵ hoạch cãc vũng
đô thị, sáp xếp lại đương bộ hãnh, giảm tai nạn giao thõng đường bộ và tảng cường
an lồn giao thõng.
7. Nguy cơ tịn thất về người và vật chất rất lơn nếu xây ra sự cố. Chinh vi vậy
cơng trinh ngâm đị thi khi xày dựng cân kiêm sốt kỹ từ vật liệu, kêl câu, hộ thơng
kỹ thuật đê dam báo an tồn tịi đa trong q trình thi cịng và vận hành sau nãy; Có
các biện pháp nhâm báo dam vệ sinh mói trường, dặc biệt lã ò nhiễm nước ngâm và
mỏi trường địa chát đõ thị.
Cần lập. chuân bị và có các phương án khắc phục sự cố có thế xảy ra trong quá
trinh thi cóng như: gặp tầng dắt yếu, tầng chửa nước, khi độc, cháy nồ, sạt lơ. trồi
đắt, bục đắt... nhàm đàm bào an toàn cho người, phương tiện thi cõng vã cơng trinh.
1.4.1.2. Dục điềm thì cơng đường hầm
I. Chịu ãnh hưởng nhiều cùa các điều kiện địa chất, địa chắt thủy vân (nhất là dọc
theo tuyến dường hằm). Các yếu tố này quyết định cách đào, chống đờ và xây
dựng... Do vậy công việc thăm dô địa chàt và địa châl thúy vãn phái kỹ lường; trong
quã trinh thi còng luôn chú ý quan sát đê kịp thời cỏ biện pháp xir lý thich hợp.
Đương hầm tuyển thường năm sâu trong cảc địa tầng đất đã vả kéo dãi. Tuyến
hầm chịu tác động cùa địa chất trong thơi gian lâu dãi nên địa tầng SC bị phá hoại,
biến dạng ơ những mức độ khác nhau. Hĩnh dụng mặt cắt hầm cùng như tuyển hầm
phái kiêm tra dê đàm báo trùng vơi tuyên đường. Tùy thuộc vào tuyên cùa công
trinh ngầm với trục uốn tầng, góc nghiêng, hướng cùa địa tằng mà độ lớn vã phương
tác dụng cua áp lực dàt dá, lượng nước ngâm cháy vào hám sẽ khác nhau. Vì vậy
cần xét den dây du tơ họp các thơng sơ dịa chât cơng trinh:
- Tính chất của đất đá và điều kiện tạo thành;
- Che độ và linh chất hóa lý cua nước ngầm;
- Chê độ và tinh chât cùa khi ngâm;
- Dậc điềm xuầt hiện quá trinh địa vật lỷ vã địa chất công trinh.
Nêu thi cõng mơ. các hơ khoan thăm dị dược tiên hành trục tiêp trên móng cơng
trinh, thi thi cơng ngầm, các hổ khoan khơng trực tiếp vào gương đào mà chí năm
trên nóc hầm. Mọi chi liêu linh toán đều suy từ các nõn khoan trên nên rất dề sai sót.
Đo vậy, trong thiết kế thi công hầm (mỏi quan hệ giừa phương pháp đão, loại vã sô
lượng kết cấu chống đờ, kết cấu vỏ hầm) chia lảm hai giai đoạn: thiết kế ban đầu
(trước khi đào) đề dự kiến loại và số lượng vặt chổng đỡ hầm khi đão vả giai đoạn
thiết kế cuối cùng (trong quá trinh đão) đe quyết định chính thức kết cấu chống dở
và phương pháp thi cơng:
21
- Giai đoạn thiết kế thi cóng ban đau dựa trên các chi tiẻu thi nghiệm và quan sát
tử cãc nỏn khoan và các vách dào lộ thiên đẽ dự kiên chọn cách đào. kèt câu chông
đờ và cách thi cõng vó. Từ dó dự tni vật tư. thiết bị cho thi cõng.
- Giai đoan thiết kế thi công cuối cùng dựa trên két quá kháo sát trong lúc đào dề
quyết định chọn biện pháp thi công.
Khi dào hâm đát đá sè sinh ra áp lục lèn kêt câu chỏng đờ trong q trình đão. Đó
là do hiện tượng đât đá rơi ra và hiện tượng moi của vật liệu khi khơng kịp chịng đỡ
(hiện tượng chúng ứng st và hiện tượng từ biên). Mặt khác cũng thẻ hiện kha năng
tự ôn định cua dãt đá trong một thời gian mã khơng cân chõng đờ. đó là thời gian tự
ơn định.
Công tác trắc địa trong quá trinh đào hầm theo các phương pháp khác nhau có
quy trình và thiết bi khác nhau như đào hầm từ cửa vào. đào hầm tữ một giếng lò
bao gồm chuyến tuyến và cao độ từ mặt đất xuống dưới hầm; kiểm tra tuyến khi đào
bảng phương pháp nò min. phương pháp đào bảng khiên; kiêm tra tuyên bâng tia
laser; kiếm (ra trục nằm ngang và thâng dửng khi đánh chìm hầm ...
Điêu kiện địa chát thủy văn như chê độ và tinh chất cua nước ngâm, chiêu sâu cua
nước ngầm... càng có tài liệu chi tiẻt càng tõt. do trong quá trinh đào ngầm sẽ phá
vờ trạng thái cân bảng cùa nước ngâm, lãm tăng tỏc độ lọc và hoạt tính lý hóa cua
nước, dặc biệt là nước ngâm có áp. l ại các vị trí dóc núi. ngồi việc xem xét trạng
thái phân tầng, bề dãy cua lớp dắt đã. địa hình mặt dốc nơi bố trí cưa hằm cỏn phái
xem xét ti mi điều kiện nước ngâm do nước ngâm có những thành phân hóa học có
thê hỏa tan dá vơi. thạch cao trong nước.
Luôn đối chiếu sự phàn lớp, phân tầng địa chất, nhùng điếm xuất hiện dòng nước
ngầm (lượng và áp lực) và những điều thực tế gặp phãi trong quá trình đào với cốc
số liệu dự bão của đơn vị địa kỹ thuật đè điều chinh về thiết kế kết cầu. về phương
pháp thi công. Dặc biệt theo dời và chuẩn bi đối phó hiện lưựng dứt gày lớn. đất
trương nỡ.
Việc kiêm tra địa chãt. địa cliảt thủy văn phái tiên hãnh trước khi dào. trong quá
trinh đào và sau khi xây dựng vỏ hâm.
2. Bị hạn chề bơi bề mặt công tãc. Đường hầm chi cỏ hai mặt công tác là cứa vào
và cưa ra. Mọi công việc phái tiên hành trong dường hâm nên rât khó cho việc lủng
thèm thiêt bị. người và vật tư vi không gian hẹp. dan đẽn tỏc độ thi cóng bị hạn che.
Đế khắc phục hạn chế trên, mỡ rộng diện thi cơng, tại nhùng khống cách nhắt
đinh cần mờ thêm các đường hầm ngang phụ hoặc giếng, khối lưựng lớn mà điều
kiện địa chất và đĩa hình cho phép (Thủy điện Hỏa Binh phái mớ tới 9 cứa phụ).
22
Hạn ché hoạt động trong hầm do yêu cầu hạn chế khí độc thãi ra (số lượng xe
máy. sơ cơng nhân trong một ca lãm việc), tránh ánh hường đèn kct câu công trinh
đủ thi công phần trước hoặc kề bên (khống chế lượng thuốc mìn của quy mỏ một
vụ nô).
3. Do hiện trường chật chội lại phái tiên hành nhiêu công việc nên phái báo đàm
dây chuyền công lảc nhịp nhàng, chật chê, đổng hộ lả biện pháp tích cực để táng tốc
độ thi cơng.
Tị chức thi cịng theo phương pháp dây chun là một hình thức tơ chức thi công
lien tiến. Dối VỚI các cõng trinh dặc thù có chiều dài lớn và tinh chất làm việc chu
kỳ thi việc sữ dụng phương pháp tuyên dây chuyền. Vói phương pháp thi công này
thi cản phân chia các quá trinh thi công dộc lập. sau dỏ xác định tôc độ dây chuyên
cho quá trinh chú dạo, cuối củng tinh toán đối với các quả trinh thi cõng khác lãm
chúng thích ímg với q trình thi cơng chù đạo.
4. Khối lượng đào trong thi
công đường hầm thường rắt lớn:
thân đường hẩm chinh, hầm giao
thơng, hầm thơng gió; xứ lý tiếp
cận cữa vào, mở thêm cửa hầm,
các giếng thảm dỏ: xư lý các đữt
găy hay khoan phụt gia cố. Khỗi
lượng này có trường hợp theo
u cầu cơng nghệ, có lúc lã khôi
lượng phát sinh.
5. Cần đặc biệt chú ỷ công lác
an toàn như khi đường hầm đáo
sâu trong dât dá dễ sạt lơ. de sinh
bụi khi khoan lỗ min, hoặc có thể
gặp khí dộc có sàn trong lỏng đât
hay hoi độc sau khi nổ... nen
phãi có biện pháp an tồn cho
người và thict bị làm việc trong
đường hầm.
6. Ap dụng các kỷ thuật hiện
đại AI trong diet! khiên, quán lý
và thi cơng đường hầm vã cịng
Hình 1. li. Hê thống điều khiên
và kiểm sốt viền khi khoưn lỗ
trình ngầm [4] (Hình 1.13).
23
1.4.2. Phương pháp thi công công trinh ngầm
Các công trinh ngầm đã và đang thi cõng tại Việt Nam sư dụng nhiều phương
pháp khác nhau vả có cách phản loại khác nhau tủy thuộc cách dào ngâm hay loại
công trinh ngâm. Một só phương pháp cụ thè:
- Thi cơng cõng trinh ngầm bàng phương pháp khoan - nỗ min;
- Thi cơng cơng trình ngẩm bâng phương pháp đào hằm mới cua Áo (NATM);
- Thi công cõng trinh ngầm bằng máy đảo hầm:
+) Máy đão hầm TBM
+) Máy khiên đào SM
+) Máy Combai
- Phương pháp thi công lộ thién:
+) Phương pháp thi công dào mơ
+1 Phương pháp hạ dần
+) Phương pháp hạ chim
Theo chu kỳ đâo thường dùng lã phương pháp khoan, nô min hoặc dùng máy xúc
đê đào. Với phương pháp dùng máy khoan hằm TBM hoặc khiên đào SM thì sè
dũng để đào lién tục. Dựa vào vị tri xây dựng cõng trinh ngầm thì có the chia thành
dường hằm trong đất mềm rời, đường hầm qua khối đá hay đường hầm dưới nước:
- Công trinh ngầm qua đất mềm rởi thường đặt nóng, khi làm cãc đường xe điện
ngầm, hệ thỏng câp nước và đường tiêu nước... Các công trinh này khi xây dựng
trong dô thị hoặc các khu dân cư thi dùng phương pháp dào mơ rối lãp. Nêu xây
dựng tại các vùng dât trịng thi có thè sư dụng khiên đào đê ho trợ không cho dãt
trân vào khôi đào.
- Dường hằm được đão qua đá khi xây dựng các tuyến dưỡng sắt, đường cho xe
cơ giới xuyên qua núi. đường hầm thúy điện... (hi dùng phương pháp khoan- nơ mìn
(nổ phá đá trong lịng núi) hoặc sữ dụng máy đào hầm theo luyến TBM.
- Các công trinh ngâm dưới nước thưởng sè được che tạo vỏ hãm trên bở. từng
đoạn, sau dó được lai dăt. đánh chim vào cãc hão dã đào sản ơ đáy sông hay vịnh,
ghép lại với nhau, bịt kin vã bơm nước ra ngồi. Phương pháp thi cơng đánh chim lã
két cảu hâm được thi cơng trên khị. giam thiêu xáo trộn dơi với lóng sơng, an tốn
trong thi cõng. Tuy nhiên khi thi công xong những phân cùa hâm bị lộ ra trên
sông/đáy biên dề gặp rui ro cho các tâu khác va vảo hoặc bị quãng neo tảu. Đê đè
phóng rủi ro trên người ta phai thi cơng lớp gia tai trên nóc ham có chiêu dãy tỏi thiêu
3m. Y tường dàu tiên về công nghệ đánh chim được đưa ra bới Charles Wyatt và John
Hawkins (Anh) vào năm 1X10. đên năm 1X93 hàm dim đâu tiên trên thê giới được xây
dựng tại Boston lá hãm thoát nước dãi 100m với dưỡng kinh nho hơn 3m [2).
24