BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 856/TB-ĐHTM Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2012
THÔNG BÁO
TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC ĐỢT 1, NĂM 2013
Trường Đại học Thương mại thông báo tuyển sinh Sau đại học đợt 1, năm 2013 như sau:
1. Đào tạo trình độ thạc sĩ
1.1 Chuyên ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến
+ Kế toán
+ Kinh doanh thương mại
+ Tài chính - Ngân hàng
+ Quản lý kinh tế
+ Quản trị kinh doanh
Mã số 60340301
Mã số 60340121
Mã số 60340201
Mã số 60340410
Mã số 60340102
Chỉ tiêu dự kiến 80
Chỉ tiêu dự kiến 80
Chỉ tiêu dự kiến 80
Chỉ tiêu dự kiến 80
Chỉ tiêu dự kiến 80
1.2 Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: tập trung và không tập trung
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
1.3 Hình thức tuyển sinh: THI TUYỂN
Các môn thi:
- Môn cơ bản: Toán cao cấp
- Môn cơ sở ngành:
+ Nguyên lí kế toán: đối với chuyên ngành Kế toán
+ Marketing căn bản: đối với chuyên ngành Kinh doanh thương mại
+ Nhập môn Tài chính - Tiền tệ: đối với chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
+ Kinh tế thương mại đại cương: đối với chuyên ngành Quản lý kinh tế
+ Quản trị học: đối với chuyên ngành Quản trị kinh doanh
- Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh (môn điều kiện)
1.4 Điều kiện dự thi
1.4.1 Điều kiện văn bằng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi.
Quy định cụ thể về ngành đúng và ngành phù hợp như sau:
- Đối với chuyên ngành Kế toán: có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành Kế toán,
Kiểm toán, Kế toán - Tài chính.
- Đối với chuyên ngành Kinh doanh thương mại: có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành Kinh
doanh (Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành,
Quản lý khách sạn, Quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Kinh doanh Bất động sản, Quản trị kinh
doanh).
- Đối với chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng: có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên
ngành Tài chính - Ngân hàng, Kinh tế ngân hàng, Kinh tế tài chính, Kinh tế bảo hiểm, Tài chính doanh
nghiệp, Tài chính công, Kinh doanh chứng khoán, Tài chính quốc tế, Hải quan, Thuế, Kho bạc Nhà
nước, Kế toán ngân hàng.
1
- Đối với chuyên ngành Quản lý kinh tế: có bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành Kinh
tế.
- Đối với chuyên ngành Quản trị kinh doanh: có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành Quản trị kinh
doanh, Quản trị nhân lực, Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản lý khách sạn, Quản lý nhà hàng và
dịch vụ ăn uống, Kinh doanh Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Hệ
thống thông tin quản lý, Khoa học quản lý, Quản trị văn phòng, Thương mại điện tử.
b) Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với chuyên ngành đăng kí dự thi.
Quy định cụ thể về ngành gần như sau:
- Chuyên ngành Kế toán: có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm.
- Chuyên ngành Kinh doanh thương mại: có bằng tốt nghiệp đại học các ngành còn lại của khối
ngành Kinh doanh và Quản lý; khối ngành Kinh tế.
- Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng: có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thuộc
khối ngành Kinh doanh và Quản lý.
- Chuyên ngành Quản lý kinh tế: có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành thuộc khối ngành
Kinh doanh và Quản lý (Quản trị kinh doanh, Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản lý khách sạn,
Quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh
thương mại, Tài chính - Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Kế toán - Tài chính, Khoa học quản
lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng).
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh: có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thuộc khối
ngành Kinh doanh và Quản lý: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm, Luật kinh tế.
Những thí sinh thuộc nhóm ngành đúng và ngành phù hợp không phải học bổ sung kiến thức trước
khi dự thi. Những thí sinh thuộc nhóm ngành gần, trước khi dự thi phải học bổ sung một số học phần
trong chương trình đào tạo đại học của chuyên ngành đăng kí dự thi. Chương trình học bổ sung theo quy
định của Trường Đại học Thương mại.
Lưu ý: Những thí sinh đăng kí dự thi có bằng tốt nghiệp đại học ngành/ chuyên ngành không nằm trong
danh mục các ngành/ chuyên ngành đã nêu ở trên (các ngành/ chuyên ngành theo quy định cũ trước đây),
Trường ĐHTM sẽ căn cứ vào Bảng điểm học đại học để xét điều kiện về văn bằng đối với từng trường hợp cụ
thể.
1.4.2 Điều kiện thâm niên công tác
Đối tượng tuyển sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt
nghiệp. Những đối tượng còn lại được dự thi sau khi tốt nghiệp ít nhất 1 năm kể từ ngày có quyết định
công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi.
1.5 Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT- BGDĐT
ngày 28/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đào tạo trình độ tiến sĩ
2.1 Chuyên ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến
+ Kế toán Mã số 62340301 Chỉ tiêu dự kiến 20
+ Kinh doanh thương mại Mã số 623401 21 Chỉ tiêu dự kiến 20
+ Quản lý kinh tế Mã số 62340410 Chỉ tiêu dự kiến 20
2.2 Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo tập trung: 3 năm đối với người có bằng thạc sĩ; 4 năm đối với người có bằng tốt
2
nghiệp đại học.
- Hình thức đào tạo không tập trung: 4 năm đối với người có bằng thạc sĩ, 5 năm đối với người có
bằng tốt nghiệp đại học, trong đó có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục tại Trường để thực hiện đề tài
nghiên cứu.
2.3 Hình thức tuyển sinh: XÉT TUYỂN
2.4 Điều kiện dự tuyển
2.4.1 Điều kiện văn bằng
Thí sinh đăng kí dự tuyển nghiên cứu sinh phải có văn bằng sau đây:
TT Chuyên ngành
Đối tượng
có bằng thạc sĩ
Đối tượng có bằng cử nhân
tốt nghiệp hệ chính quy
loại khá trở lên
1 Kế toán
- Chuyên ngành đúng - Chuyên ngành Kế toán của
Trường Đại học Thương mại.
- Chuyên ngành Kế toán, Kế
toán - Tài chính của Trường
Đại học Thương mại.
- Chuyên ngành gần - Chuyên ngành Kế toán của các
trường đại học khác;
- Chuyên ngành Kiểm toán, Kế
toán - Tài chính, Tài chính -
Ngân hàng - Bảo hiểm.
- Chuyên ngành Kế toán, Kế
toán -Tài chính của các
trường đại học khác;
- Chuyên ngành Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng, Bảo hiểm.
2 Kinh doanh thương mại
- Chuyên ngành đúng - Chuyên ngành Thương mại của
Trường Đại học Thương mại
- Nhóm ngành Kinh doanh của
Trường Đại học Thương mại
- Chuyên ngành gần - Chuyên ngành Thương mại của
các trường đại học khác;
- Các chuyên ngành còn lại của
khối ngành Kinh doanh và
Quản lý, khối ngành Kinh tế.
- Nhóm ngành Kinh doanh của
các trường đại học khác;
- Các chuyên ngành còn lại của
khối ngành Kinh doanh và
Quản lý, khối ngành Kinh tế.
3 Quản lý kinh tế
- Chuyên ngành đúng - Chuyên ngành QLKT của
Trường Đại học Thương mại.
- Chuyên ngành Kinh tế của
Trường Đại học Thương mại.
- Chuyên ngành gần - Chuyên ngành QLKT của các
trường đại học khác;
- Các chuyên ngành thuộc khối
ngành Kinh doanh và Quản lý
- Chuyên ngành Kinh tế của các
trường đại học khác;
- Các chuyên ngành thuộc khối
ngành Kinh doanh và Quản lý
Ghi chú: Sau khi trúng tuyển NCS, những thí sinh chưa có bằng thạc sĩ phải hoàn thành các học phần ở
trình độ thạc sĩ thuộc chuyên ngành tương ứng trong 1,5 năm đầu của thời gian đào tạo trình độ tiến
sĩ. Những thí sinh: (i) có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng nhưng thời gian từ ngày cấp bằng thạc sĩ
đến ngày công nhận trúng tuyển NCS từ 5 năm trở lên và (ii) có bằng thạc sĩ ngành gần với chuyên
ngành đăng kí xét tuyển NCS, phải học bổ sung một số học phần trong chương trình đào tạo thạc sĩ
của chuyên ngành đăng kí dự thi. Chương trình học bổ sung đối với từng trường hợp cụ thể theo quy
định của Trường Đại học Thương mại. Nghiên cứu sinh được xem xét miễn học các học phần bổ sung
nếu học phần này đã học trong chương trình đào tạo thạc sĩ và có thời gian đào tạo phù hợp với thời
gian đào tạo của Trường Đại học Thương mại.
2.4.2 Có Báo cáo khoa học tổng quan về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài hoặc
3
lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do
lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh
nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự
định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn khoa học.
Ghi chú: Danh mục hướng nghiên cứu thuộc các chuyên ngành đào tạo tiến sĩ và danh sách các nhà
khoa học có thể nhận hướng dẫn nghiên cứu sinh xem tại Phụ lục 1 của Thông báo này.
2.4.3 Có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư
hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của
thí sinh và một thư giới thiệu của một nhà khoa học như nêu trên. Những người giới thiệu cần có ít
nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những
nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:
a) Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;
b) Năng lực hoạt động chuyên môn;
c) Phương pháp làm việc;
d) Khả năng nghiên cứu;
đ) Khả năng làm việc theo nhóm;
e) Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;
g) Triển vọng phát triển về chuyên môn;
h) Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
2.4.4 Người dự tuyển phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau:
a) Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo Khung tham khảo Châu
Âu chung về ngoại ngữ, trong thời hạn 2 năm tính đến ngày dự tuyển nghiên cứu sinh, do một trung tâm
khảo thí quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học trong nước đào tạo ngành ngoại ngữ tương ứng
trình độ đại học cấp theo khung năng lực tương đương cấp độ B1 theo quy định tại Thông tư số
05/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài;
c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.
Ghi chú: Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 xem tại Phụ lục
2 của Thông báo này.
2.4.5 Về kinh nghiệm làm việc
- Đối với người có bằng đại học loại giỏi hoặc xuất sắc thuộc ngành đúng với ngành đăng ký dự
tuyển NCS và người có bằng thạc sĩ được dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp.
- Đối với người có bằng đại học loại khá thuộc ngành đúng được dự tuyển NCS sau khi tốt nghiệp ít
nhất 1 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày xét tuyển.
2.4.6 Được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc trường nơi sinh viên vừa
tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm cần được
địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.
2.4.7 Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Trường
(đóng học phí, hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án
tiến sĩ).
3. Kế hoạch tuyển sinh
- Thời gian phát hành và nhận hồ sơ tuyển sinh (theo mẫu thống nhất của Trường): từ ngày 5/12/2012 đến
hết ngày 22/2/2013.
- Thời gian thi: Dự kiến ngày 22,23,24/3/2013 tại Trường Đại học Thương mại.
4
Ghi chú: Trường ĐHTM không gửi Giấy báo thi tới từng thí sinh. Thông báo lịch thi chính thức sẽ được
đăng tải trên Website của Trường (Thư mục Khoa Sau đại học, file Tuyển sinh) từ ngày
7/3/2013. Những thí sinh có nhu cầu nhận Giấy báo thi bằng văn bản, liên hệ trực tiếp tại Văn phòng khoa Sau
đại học vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, bắt đầu từ 7/3/2013.
Chương trình, thời gian học các học phần bổ sung trình độ đại học theo chuyên ngành đăng kí dự thi
cao học của thí sinh và các thông tin chi tiết khác xem tại Bảng tin Khoa Sau đại học, Trường Đại học
Thương mại, hoặc liên hệ theo số máy của Văn phòng Khoa Sau đại học: (04) 38374115.
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
GS.TS Đinh Văn Sơn
5