Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Danh gia thuc trang cong tac ke toan cua cong 75237

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.09 KB, 56 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Lời nói đầu
Trong xu hớng toàn cầu hoá,Việt Nam với chính sách mở cửa nên quan hệ
kinh doanh và thơng mại với các nớc trong khu vực và thế giới ngày càng mở
rộng và phát triển. Chính điều này đà giúp nền kinh tế đất nớc sớm hội nhập vào
nền kinh tế thế giới gia nhập vào Tổ chức Thơng mại Thế giới (WTO) vào tháng
11/2006. Đó là một sự kiện mang chất lịch sử quan trọng trong năm qua, điều
này cũng chứng tỏ Việt Nam đà tạo ra đợc sự bình ổn trong môi trờng kinh tế,
lành mạnh mối quan hệ và hoạt động tài chính. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị
trờng hiện nay đòi hỏi cơ chế cũng nh chính sách kế toán tài chính phải thông
thoáng, linh hoạt thì Việt Nam mới có thể giữ vững đợc vị thế của mình trên trờng Quốc tế.
Trong điều kiện đó việc đổi mới và không ngừng hoàn thiện hệ thống kế
toán để thích nghi với yêu cầu,nội dung và phù hợp với xu hớng toàn cầu hoá
hiện nay thì yêu cầu đó ngày càng trở nên cấp thiết nhằm đem lại lợi ích tối u
cho các doanh nghiệp cũng nh quản lý hiệu quả hơn trong hoạt động kinh doanh
và vai trò của Nhà nớc.
Hiện nay trong nền kinh tÕ thÞ trêng cã rÊt nhiỊu doanh nghiƯp ra đời và
không ngừng lớn mạnh. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trờng cạnh
tranh gay gắt của thị trờng các doanh nghiệp cần phải có một hệ thống hạch toán
kế toán phù hợp với từng điều kiện của doanh nghiệp mình quan trọng hơn là
phải xác định các yếu tố đầu vào hợp lý sao cho hiệu quả đầu ra là cao nhất,với
giá cả và chất lợng sản phẩm có sức thu hút đối với ngời tiêu dùng.
Một yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay là
quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Đối với một đơn vị sản xuất kinh
doanh, yếu tố cơ bản để đảm bảo quá trình sản xuất đợc tiến hành bình thờng,
liên tục đó là vật liệu - yếu tố đầu vào, nó là cơ sở tạo nên hình thái vật chất của
sản phẩm. Vì vậy các doanh nghiệp phải quản lý hạch toán vật liệu một cách
chính xác, chi tiết và đầy đủ vì nó có tác dụng quan trọng đến việc hạch toán đầy


đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm và đồng thời góp phần làm giảm sự
lÃng phí thất thoát về vật t. Vì vậy cần thiết phải quản lý vật liệu một cách chặt
chẽ, không có sự thất thoát vật t gây lÃng phí vốn để từ đó giảm giá thành sản
xuất và tăng lợi nhn cho doanh nghiƯp.
Néi dung b¸o c¸o cđa em bao gåm:

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Lời nói đầu.
Mục lục.
Phần 1 : Đánh giá thực trạng công tác kế toán của công tyTNHH in và
thơng mại Việt Anh.
Phần 2 : Nội dung của báo cáo thực tËp.
PhÇn 3 : kÕt luËn.

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Phần I: Đánh giá thực trạng công tác kế toán của công ty
TNHH in và thơng mại Việt Anh


Chơng I: Giới thiệu chung về sự hình thành và phát
triển của công ty tnhh in và thơng mại Việt Anh
I. Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh:
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh là một Công ty TNHH có 2 thành
viên, có đủ t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, đợc sử dụng con dấu
riêng.
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH in và thơng mại Việt
Anh
Tên Công ty viết bằng tiếng Anh: Viet anh printing and trading company
limited
Tên Công ty viết tắt:Viet anh pt co.,ltd
Địa chỉ trụ sở chính: Số 8 - Nguyên Hồng - Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội
Số điện thoại: 04.7340188 - 04.7736268
Fax: 04-7340188
MÃ số thuế: 0101739492 Số tài khoản: 041- 01- 01- 045871 - 9
Vốn điều lệ: 580.000.000đ( Năm trăm tám mơi triệu đồng chẵn)
Thành viên góp vốn thành lập Công ty:
- Trần DoÃn Hải
- Nguyễn Hồng Nam
Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh đợc sáng lập vào ngày
15/7/2004 và đợc cấp giấy phép hoạt động ngành in vào ngày 10/10/2004 của
Cục xuất bản - Bộ Văn hoá thông tin. Công ty đợc phép: in nhÃn mác, catalog,
tờ rơi, tờ gấp giới thiệu sản phẩm hàng hoá, tờ hớng dẫn sử dụng thiết bị - công
cụ và sản phẩm tiêu dùng, biểu mẫu và giấy tờ giao dịch hành chính của các
doanh nghiệp, giấy kẻ tập, vở học sinh./
Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh là một doanh nghiệp mới thời
gian hoạt động cha lâu (2004-2007) mà ngành in đà có từ rất lâu và có tơng đối
nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này (bao gồm cả doanh nghiệp t
nhân và của Nhà nớc) do vậy sự cạnh tranh là rất lớn nếu muốn chiếm lĩnh và có

thế đứng trên thị trờng đòi hỏi phải có sự đầu t, nỗ lực rất nhiều cả về trình độ

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

sản xuất cà quản lý. Do đó trong những thời gian gần đây công ty đà có đợc chỗ
đứng vững chắc trên thị trờng và ngày càng mở rộng đợc quy mô hoạt động.
2. Chức năng, nhiệm vụ và một số thành tích đạt đợc:
Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh hoạt đôbngj theo chế độ hạch
toán độc lập với chức năng và nhiệm vụ chính là in ấn và mua bán thiết bị in cụ
thể là:
- In và các dịch vụ liên quan đến in.
- Mua bán máy móc, thiết bị vật t ngành in.
- Thiết kế chế tạo mẫu in (không bao gồm các dịch vụ thiết kế công trình).
- Dịch vụ quảng cáo thơng mại.
- Đại lý mua, bán sách báo, văn hoá phẩm đợc phép lu hành.
- Buôn bán máy móc, thiết bị vật t phục vụ quảng cáo, văn phòng phẩm,
máy văn phòng.
- Vận chuyển hành khách, vận tải hàng hoá.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
Từ những ngày đầu mới đi vào hoạt động với những hợp đồng kinh tế đầu
tiên công ty đà nổ lực hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn đảm bảo cả về số lợng
và chất lợng. Do đó lợi nhuận thu đợc của công ty tăng lên hàng năm.
10/0Biểu 1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH in và thơng m¹10i ViƯt Anh trong 2 q 2006 – 2007: 2007:
ChØ tiêu

Quý 4/2006 Quý 1/2007
Chênh lệch
%
Doanh thu bán hàng
687.372.60
824.694.211 137.321.611
1,581
0
Các khoản giảm trừ
7.772.554
7.772.554
- Giảm giá
7.772.554
7.772.554
1.Doanh thu thuần về 687.372.60
379.921.657
52.549.057
0,605
bán hàng
0
2. Giá vốn hàng bán
813.205.77
640.345.081 -172.851.695 -2,212
6
3. Lợi nhuận gộp về 874.166.82 1.099.567.57 225.400.475 25,785
bán hàng
4
6
2
4. Doanh thu hoạt động

598.103
1.814.500
1.216.397 203,37
tài chính
6
5. ChÝ phÝ tµi chÝnh
12.352.141
18.869.383
6.517.242
5,801
- Chi phÝ l·i vay
12.352.141
18.869.383
6.517.242
5,801
6. Chi phÝ bán hàng
4.125.988
6.545.456
2.419.468 36,964
7. Chi phí quản lý 13.859.337
38.929.490
25.070.153 22,887
doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ 128.553.44
103.583.203
75.029.754 58,365
hoạt động kinh doanh
9

4



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
9. Thu nhËp kh¸c
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
12. Tổng lợi nhuận trớc
thuế
13.Thuế thu nhập
doanh nghiệp
14. Lợi nhuận sau thuế

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

47.032.057

69.916.255

19.884.198

73,558

47.032.057
155.585.50
6
49.787.362

69.916.255
250.499.458


19.884.198
94.913.952

73,558
61,004

80.159.872

30.372.465

61,004

105.798.14
170.339.631
64.541.487 61,004
4
Căn cứ vào số liệu các chỉ tiêu và tình hình thực tế tại công ty thì: Quý 1
năm 2007 so với quý 4 năm 2006 hầu hết các chỉ tiêu đều tăng. Doanh thu bán
hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác đều tăng cả về số tiền và tỉ
lệ. Trong khi đó các chi phí đều tăng nhng tỉ lệ tăng thấp hơn. Do đó lợi nhuận
sau thuế của doanh nghiệp tăng 64.541.487 đồng với tỉ lệ tăng 61,004%. Điều
này chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
II. Tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý ở Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh đợc tổ chức
theo hớng chặt chẽ điều hành có hiệu lực.
Cơ cấu tổ chức quản lý bao gồm: HĐTV, Chủ tịch HĐTV, Giám đốc, Phó
Giám đốc, Kế toán trởng, Các trởng phòng chức năng (kế hoạch sản xuất, tổ
chức hành chính)).

5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Sơ đồ1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
của Công tyTNHH in và thơng mại Việt Anh
Hội đồng thành viên
Chủ tịch hàng hội đồng thành viên

Giám đốc
Phó giám đốc

Phòng tổ chức hành
chính

Phòng kế hoạch sản
xuất

Ghi chú:
Mối quan hệ trực tuyến.
Mối quan hệ chức năng.

6

Phòng tài chính kế
toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

III. Tổ chức công tác kế toán ở Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh.
Để phát huy chức năng và vai trò quan trọng trong công tác quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung đòi hỏi phải tổ chức công
tác kế toán khoa học, hợp lý nhằm cung cấp pthông tin một cách kịp thời, đầy đủ
và chính xác đáp ứng yêu cầu cơ chế quản lý nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết
của Nhà nớc hiện nay, tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán phải hợp lý gọn nhẹ và
hoạt động có hiểu quả.
1. Tổ chức bộ máy kế toán:
ở Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh để đảm bảo yêu cầu cung cấp
thông tin một cách kịp thời, chính xác đây đủ, phát huy trình độ nghiƯp vơ cđa
c¸n bé kÕ to¸n. Tỉ chøc bé m¸y kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình
kế toán tập trung, toàn bộ công việc xử lý thông tin tài chính trong Công ty đợc
thực hịên tập trung ở phòng Tài chính kế toán, các đơn vị và bộ phận khác chỉ
thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp
vụ về phòng Tài chính kế toán để kế toán xử lý và tổng hợp thông tin.
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng dầu
trong tổ chức kế toán ở Công ty, bởi chất lợng của công tác kế toán phụ thuộc
trực tiếp vào trình độ, khả năng thành thạo, đạo đức nghề nghiệp và sự phân
công nhiệm vụ một cách hợp lý của các nhân viên trong bộ máy kế toán. Bộ
máy kế toán của Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh gồm: Kế toán trởng,
kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết, thủ kho kiêm thủ quỹ.
Kế toán trởng: là ngời giúp việc cho Giám đốc về công tác chuyên môn,
phổ biến chủ trơng và chỉ đạo công tác bộ phận kế toán chịu trách nhiệm trớc
cấp trên về chấp hành luật pháp, thể lệ tài chính hiện hành. Kế toán trởng có
trách nhiệm kiểm tra tình hình hạch toán, tinàh hinhh tài chính và huy động vốn
đồng thời khai thác các khả năng tiềm tàng cung cấp các thông tin tài chính

chính xác, kịp thời để Ban Giám đốc ra quyết định kinh doanh.Ngoài ra kết toán
trởng còn cã tr¸ch nhiƯm lËp b¸o c¸o qut to¸n, tham mu cho Giám đốc về các
chế độ quản lý của nhà nớc ban hành phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp: là ngời thực hiện quá trình hạch toán kế toán tổng
hợp.
Kế toán chi tiết: là ngời thực hiện quá trình hạch toán ở các khâu kế
toán chi tiết.
Thủ kho kiêm thủ quỹ: là ngời quản lý tình hình thu chi tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, theo dõi các khoản thanh toán và tình hình nhập, xuất nguyên
vật liệu.
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH in và
thơng mại Việt Anh
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán chi tiết

Thủ kho kiêm thủ quỹ

2. Hình thức sổ kế toán sử dụng:
Do quy mô của Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh không lớn, sản

xuất hàng loạt cho nên Công ty đang sử dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi
sổ. Tuy nhiên để đáp ứng yêu cầu của công tác kế toán quản lý tài chính, để
phục vụ cho việc chỉ đạo sản xuất và giảm nhẹ công việc kế toán, hiện nay Công
ty đà đa thông tin kinh tế vào xử lý trên máy vi tính.

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán
Chi tiết

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
CTGS

Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK152,153

Bảng cân đối số phát sinh


Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

9

Bảng tổng hợp
Chi tiết


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Quy trình hạch toán của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế
toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó đợc dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tỉng sè tiỊn cđa c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh
trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số
phát sinh Có và số d của từng tài khoản trên Sổ cái. Cuối tháng, phải tổng hợp số
liệu, khoá sổ và thẻ chi tiết rồi lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi ®èi chiÕu sè
liƯu ®· khíp ®óng, sè liƯu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết đợc sử dụng
để lập báo cáo kế toán.
VI.Những thuận lợi và khó khăn ảnh hởng tới công tác hạch toán của công
ty.

1. Những thuận lợi của Công ty:
Về bộ máy kế toán: tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH in và
thơng mại Việt Anh đợc xây dựng trên mô hình tập trung là phù hợp với đặc
điểm quy mô sản xuất của đơn vị. Các phòng ban, tổ sản xuất phối hợp chặt chẽ
với phòng kế toán đảm bảo công tác hạch toán nhất là hạch toán nguyên,vật liệu
đợc chính xác, kịp thời, cung cấp đầy đủ thông tin.
Về công tác kế toán: Công ty sử dụng hình thức: Chứng từ ghi sổ.
Đây là hình thức kế toán phù hợp với đặc điểm của đơn vị. Còn kế toán sử dụng
phơng pháp thẻ song song đảm bảo đợc việc phản ánh cụ thể, chi tiết, thông tin
chính xác phù hợp giữa phòng kế toán và kho.
Về kế toán nguyên,vật liệu: chấp hành đúng chế độ quy định kế toán
của Nhà nớc. Giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết thờng xuyên đối chiếu sổ
sách, đảm bảo tính chính xác về giá trị, hiện vật của sự biến động nguyên,vật
liệu trong kỳ.
Về công tác quản lý nguyên,vật liệu: từ khâu thu mua đến dự trữ và sử
dụng đều tốt, đảm bảo đợc tính kịp thời cho sản xuất và hiệu quả kế toán, tránh
đợc tình trạng gấy ứ đọng vốn. Công ty đà xây dựng đợc một hệ thống kho với
trang bị đầy đủ các phơng tiện bảo quản NVL tốt, bố trí, sắp xếp NVL trong kho
một cách khoa học, hợp lý.
Thủ kho và kế toán NVL của Công ty là những ngời có kinh nghiệm
lâu năm, có trình độ quản lý, hạch toán chính xác, kịp thời những biến động về
NVL nên đợc Ban lÃnh đạo Công ty rất tín nhiệm. Việc đối chiếu số liệu giữa kế
toán NVL với thủ kho đợc tiến hành đều đặn và nghiêm túc vào cuối mỗi tháng.

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu


Việc kiểm kê kho cũng đợc tiến hành định kỳ, góp phần đảm bảo độ tin cậy cho
các thông tin kế toán.
Về việc hạch toán tổng hợp NVL, Công ty thực hiện theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên. Với phơng pháp này, NVL của Công ty đợc quản lý một
cách chặt chẽ và Công ty cũng nắm bắt đợc tình hình nhập - xuất - tồn NVL một
cách thờng xuyên và kịp thời.
Công ty đa phần mềm kế toán vào sử dụng rất phù hợp với xu thế
chung của thờ đại, góp phần giảm nhẹ khối lợng ghi chép cho kế toán (vì khối lợng danh mục NVL tại Công ty là rất nhiều trên 200 NVL), đảm bảo đợc độ
chính xác cao, đáp ứng kịp thời cho việc cung cấp thông tin về NVL bất cứ lúc
nào khi có nhu cầu vì vậy làm tăng khả năng phân tích đánh giá kịp thời tình
hình biến động tài sản của Công ty.
2. Những khó khăn cần khắc phục:
Vật liệu của Công ty TNHH in và thơng mại Việt Anh bao gồm nhiều
chủng loại, nhiều quy cách, kích cỡ khác nhau nên rất khó rất có thể nhớ hết đợc
từng loại đợc. Tại Công ty tuy công tác bảo quản và lu trữ tốt nhng cha chia vật
liệu theo bộ mà riêng, vật liệu đà có mà riêng từng loại nhng không đồng bộ để
có thể nhớ và quản lý chặt chẽ, dễ dàng và điều này nhiều khi gây khó khăn với
việc ghi chép theo dõi của kế toán và cung cấp chậm thông tin về vật liệu những
khi cần thiết.
Việc luân chuyển chứng từ và lu chứng từ cha hợp lý và cha đặt hiệu
quả cao. Trớc kia khi thủ kho thuộc phòng kế hoạch sản xuất thì việc giấy tờ,
chứng từ do thủ kho và phòng tài chính kế toán lu giữ là rất hợp lý, nhng hiện
nay thủ kho chuyển sang phòng tài chính kế toán kiêm luôn thủ quỹ và hầu hết
chứng từ kế toán đều do phòng tài chính kế toán nắm giữ còn phòng kế hoạch
sản xuất không lu chứng từ. Nh vậy khi cần thông tin và một vấn đề nào đó về
vật liệu thì phòng kế hoạch sản xuất sẽ bị động, không theo dõi đợc liên tục, từ
đó sẽ gây ảnh hởng đến việc quản lý thu mua vật liệu và quá trình sản xuất kinh
doanh.
Vật t mua về cha có một hệ thống định mức vật t, mà phòng kế hoạch

sản xuất chỉ chủ yếu dựa vào đơn đặt hàng, uớc tính chi phí nguyên,vật liệu để
thu mua. Điều này làm cho phòng kế hoạch sản xuất nhiều khi không chủ động
đợc trong việc thu mua vật liệu dân đến tình trạng gây lÃng phí nguyªn,vËt liƯu.

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Chơng II: Thực trạng công tác kế toán của công ty
I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của nguyên,vật liệu trong sản xuất kinh
doanh:
1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên,vật liệu:
1.1 Khái niệm:
Nguyên,vật liệu của doanh nghiệp là đối tợng mua ngoài hoặc tự chế biến
dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm. Thông thờng giá trị nguyên,vật
liệu chiếm tỷ trong cao trong giá thành sản phẩm, do đó việc quản lý và sử dụng
nguyên,vật liệu có hiệu quả góp phần hạ giá thành sản xuất sản phẩm, nâng cao
hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2. Đặc điểm
Đặc điểm của nguyên,vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và
chuyển hoá thành sản phẩm,do đó giá trị của nó là một trong những yếu hình
thành giá thành sản phẩm.
2.Nhiệm vụ
Trong sản xuất nguyên, vật liệu là yếu tố quan trọng, nó quyết định đến sự
thành bại của doanh nghiệp. NVL trực tiếp sản xuất in tại phân xởng của công ty
gồm những loại khác nhau đợc chia thành: NVL chÝnh, NVL phơ, nhiªn liƯu,
phơ tïng thay thÕ. CCDC bao gồm: xe dẩy, xe cải tiến, cà lê, ốc vÝt…)..


12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

II. Chứng từ, sổ sách đợc áp dụng.
1. Tài khoản sử dụng.
-TK152: Nguyên, vật liệu.
-TK153: công cụ, dụng cụ.
Một số TK có liên quan khác nh: TK111, TK112, TK331, TK333)
2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu nhËp kho.
- PhiÕu xt kho.
- Chøng tõ ghi sỉ.
- ThỴ kho.
- Sæ chi tiÕt vËt t.
- Chøng tõ ghi sæ.
- Bảng tổng hợp nhập 2007:xuất -tồn kho.
- Bảng phân bổ NVL, CCDC.
-Sổ cái tài khoản.
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
-Bảng cân đối tài khoản.
-Báo cáo taì chính.
3.Tình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán tại công ty.
3.1 Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất nguyên vậy liệu, công cụ

dụng cụ. Thủ kho sẽ ghi thẻ kho, cuối ngày chuyển phiếu nhập, phiếu xuất lên
phòng kế toán, kế toán sẽ vào sổ chi tiết vật t về số lợng và giá trị.
-Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất, kế toán lập bảng kê chứng từ gốc
cùng loại, tiếp đó lập chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài
khoản 152, 153)
-Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu sổ chi tiết vật t và thẻ kho rồi lập
bảng tổng hợp nhập, xuất toòn kho, lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ. Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vào sổ cái tài khoản
có liên quan.
-Sổ cái đợc dùng sau khi đà đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và
bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vào bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo tµi
chÝnh.

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Sơ đồ 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ:

Sổ quỹ

Phiếu nhập, phiếu
xuất kho NVL,CCDC

Thẻ kho, sổ chi
tiết NVL, CCDC


Bảng tổng hợp
chứng từ nhập, xuất

Sổ đăng ký
CTGS

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK152,153

Bảng tổng hợp
Nhập, xuất, tồn kho

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiÓm tra

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

3.2Trình tự hạch toán tại công ty.
3.2.1.Giá thực tế nguyên,vật liệu:

- Giá thực tế nhập kho nguyên,vật liệu:
Nội dung giá trị thực tế của nguyên,vật liệu nhập kho đợc xác định tuy
theo từng nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể nh sau:
Nguyên,vật liệu mua ngoài:
Thuế
Chi phí
Các khoản
Giá
Giá
=
+ không hoàn lại + mua hàng giảm trừ
mua
gốc
(nếu có)
(nếu có)
(nếu có)
Vật liệu tự chế biến:
Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế
của vật liệu xuất ra để chế biến và chi phÝ chÕ biÕn.
Gi¸ thùc
Gi¸ thùc tÕ vËt
Chi phÝ

=
liƯu
+
chÕ biÕn
nhËp kho
xuất chế biến
Vật liệu thuê ngoài gia công:

Trị giá vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của
vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phÝ vËn chun tõ
kho cđa doanh nghiƯp nghiƯp ®Õn níi gia công và từ nơi gia công về lại kho cđa
doanh nghiƯp.
Gi¸ thùc
+ Chi phÝ
Gi¸ thùc tÕ vËt liƯu
Chi phÝ

=
gia công +
xuất thuê ngoài gia công
vận chuyển
nhập kho
Nguyên,vật liệu nhận góp vốn liên doanh:
Trị giá thực tế nguyên,vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần là
trị giá thực tế đợc các bên tham gia góp vốn chấp thuận.
Giá thực
+ Chi phí liên quan
Giá thoả thuận giữa các
tế
=
(nếu có)
bên tham gia góp vốn
nhập kho
- Giá thực tế xuất kho nguyên,vật liệu:
Phơng pháp kê khai thờng xuyên: là phơng pháp theo dõi và phản ánh
thờng xuyên, liên tục, cã hƯ thèng t×nh h×nh nhËp - xt - tån vật t, hàng hoá trên
sổ kế toán. Trong trờng hợp này, các tài khoản kế toán hàng tồn kho đợc dùng
để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của vật t, hàng hoá. Vì

vậy, giá trị vật t, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể đợc xác định tại bất kỳ
thời điểm nào trong kỳ kế toán. Theo công thức:
Trị giá
=
Trị giá
+
Trị giá
Trị giá
hàng tồn kho
hàng tồn kho
hàng nhập kho
hàng xuất kho

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

cuối kỳ
đầu kỳ
trong kỳ
trong kỳ
Cuối kỳ kế toán, so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật t, hàng hoá tồn
kho và số liệu vật t, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán; nếu có chênh lệch phải tìm
ngay nguyên nhân để có giải pháp xử lý kịp thời, đồng thời điều chỉnh số liệu vật
t, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán về số liệu kiểm kê thực tế vật t, hàng hoá tồn
kho. Phơng pháp kê khai thờng xuyên thờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất
( công nghiệp, xây lắp)) và cac đơn vị th ơng nghiệp kinh doanh cac mặt hàng

có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất lợng cao.
-Giá hạch toán nguyên,vật liệu:
Doanh nghiệp có thể kựa chọn giá hạch toán nguyên,vật liệu theo giá thực
tế tồn kho cuối kỳ trớc hoặc theo giá dự tính của doanh nghiệp. Vì giá hạch toán
không phản ánh chính xác chi phí thực tế về nguyên,vật liệu xuất dùng để sản
xuất ra thành phẩm nói riêng và sử dụng trong kỳ nói chung nên doanh nghiệp
phải điều chỉnh lại giá thực tế nguyên,vật liệu xuất kho vào thời điểm cuối kỳ.
Phơng pháp điều chỉnh có thể đợc tiến hành theo hai bớc:
Đầu tiên, xác định hệ số chênh lệch giá theo công thức:

Hệ số chênh
=
lệch giá

Trị giá thực tế nguyên vật
liệu tồn kho đầu kỳ
Trị giá hạch toán nguyên
vật liệu tồn kho đầu kỳ

Trị giá thực tế nguyên vật
liệu nhập kho trong kỳ
Trị giá hạch toán nguyên vật
+
liệu nhập kho trong kỳ
+

Sau đó, xác định trị giá thực tế nguyên,vật liệu kiểm kê trong kỳ theo công
thức:
Trị giá
thực tế nguyên vật liệu xuất

kho trong kỳ

=

Trị giá hạch toán
nguyên vật liệu nhập kho
trong kỳ

+

Hệ số
chênh lệch
giá

3.3.2. Phơng pháp hạch toán nguyên, vật liệu.
-Trờng hợp mua ngoài:
NV1: Nhập kho có chứng từ, hoá đơn đầy đủ, số lợng hàng nhập kho
đúng với số lợng phản ánh trên hoá đơn, chứng từ. Phản ánh chi phí mua
nguyên,vật liệu; thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán, kế toán ghi:
Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ:
Nợ TK 152 : Giá mua nguyên,vật liệu theo hoá đơn
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu


Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá trị thanh toán
Đối với các doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp kế toán
ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên, vËt lƯu nhËp kho bao gåm c¶ th GTGT
Cã TK 111, 112, 141, 331: Tổng trị giá thanh toán
NV2: Các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc mua và nhập
nguyên,vật liệu nh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, bảo hiểm... (doanh
nghiệp nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ) kế toán ghi:
Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ:
Nợ TK 152: Các chi phí phát sinh tính vào giá trị của nguyên,vật liệu
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trõ cđa chi phÝ ph¸t sinh
Cã TK 111, 112, 141, 331: Tổng trị giá thanh toán

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Đối với các doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp kế toán
ghi:
Nợ TK 152 :Trị giá nguyên, vËt lƯu nhËp kho bao gåm c¶ th GTGT
Cã TK 111, 112, 141, 331: Tổng trị giá thanh toán
NV3: Nếu đợc bên bán cho doanh nghiệp hởng chiết khấu thơng mại,
giảm giá hoặc trả lại vật liệu cho bên bán, thì giảm giá trị vật liệu nhập kho:
Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ:

Nợ TK 111, 112, 141, 331: Tổng số tiền đợc giảm trừ
Có TK 152: Trị giá nguyên,vật liệu giảm giá hoặc trả lại
Có TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Đối với các doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp kế toán
ghi:
Nợ TK 111, 112, 141, 331: Tổng số tiền đợc giảm trừ
Có TK 152 : Trị giá nguyên,vật liệu giảm giá hoặc trả lại
NV4: Nếu đợc hởng chiết khấu thanh toán do thanh toán trớc kỳ hạn cho
ngời bán, phản ánh vào thun nhập hoạt động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331: Số tiền chiết khấu đợc hởng
Có TK 711: Số tiền chiết khấu đợc hởng
NV5: Doanh nghiệp ứng trớc tiền hàng cho ngời bán kế toán ghi:
Nợ TK 331: Số tiền øng tríc cho ngêi b¸n
Cã TK 111,112, 141: Sè tiỊn ứng trớc cho ngời bán
-Trờng hợp hàng nhập khẩu:
NV6: Nhập khẩu nguyên,vật liệu dùng cho sản xuất mặt hàng chịu thuế
theo phơng pháp khấu trừ kê toán phản ánh trị giá thực tế của nguyên,vật liệu
nhập kho:
Nợ TK 152: Giá mua nguyªn,vËt liƯu nhËp khÈu + Th nhËp khÈu
Cã TK 331: Phải trả cho ngời bán
Có TK 333.3: Thuế nhập khẩu phải nộp
NV7: Thuế nhập khẩu phải nộp cho Nhà nớc cũng đợc tính và giá nhập
kế toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên,vật liệu
Có TK 333.3: Thuế nhập khẩu phải nộp
NV8: Khoản thuế TTĐB phải nộp cho Nhà nớc cũng đợc tính và giá nhập
kế toán ghi:

18



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 152: Trị giá nguyên,vật liệu
Có TK 333.2 : Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
NV9: Đối với thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp nếu đợc khấu trừ:
Nợ TK 133: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu đợc khÊu trõ
Cã TK 333.1.2: ThuÕ GTGT hµng nhËp khÈu
NV 10: Nếu thuế GTGT phải nộp đối với hàng nhập khẩu không đợc khấu
trừ:
Nợ TK 152: Nguyên,vật liệu
Có TK 333.1.2: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
NV11: Nhập khẩu nguyên,vật liệu để sản xuất mặt hàng chịu thuế theo
phơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế kế toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá mua nguyên,vật liệu+Thuế nhập khẩu+Thuế GTGT
Có TK 331: Tổng giá thanh toán phải trả cho ngời bán
Có TK 333.3: Thuế nhập khẩu
Có TK 33.1.2: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
1.2.3.Trờng hợp nhập kho thừa
NV12: Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lợng hàng nhập kho với số lợng
hàng nhập kho thừa so với số phản ánh trên hoá đơn, chứng từ nếu chỉ giữa hộ
ngời bán thì kế toán ghi:
Nợ TK 002: Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công
NV13: Khi trả ngời bán số vật t, hàng hoá thừa kế toán ghi:
Có TK 002: Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công
NV14: Nếu nhập kho luôn số nguyên,vật liệu thừa thì kế toán ghi:
Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ:

Nợ TK 152: Trị giá thực tế nguyên,vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng trị giá thanh toán
+ Nhập kho hàng thừa:
Nợ TK 152: Trị giá hàng thừa
Có TK 338.1: Trị giá hàng thừa phải trả lại
Đối với các doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp kế toán
ghi:
Nợ TK 152: Trị giá thực tế nguyên,vật liƯu nhËp kho c¶ th GTGT
Cã TK 111, 112, 331: Tổng trị giá thanh toán
Nhập kho hàng thừa

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đề tài: Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 152: Trị giá hàng thừa
Có TK 338.1: Trị giá nguyên,vật liệu thừa phải trả ngời bán (cả
thuế)
NV15: Khi có quyết định giải quyết số nguyên,vật liệu thừa và doanh
nghiệp quyết định mua luôn số thừa kế toán ghi:
Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ:
Nợ TK 338.1: Trị giá nguyên,vật liệu thừa phải trả lại ngời bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT có liên quan đến nguyên,vật liệu thừa
Có TK 111, 112, 141, 331: Thanh toán bổ sung
Đối với các doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp kế toán

ghi:
Nợ TK 338.1: Trị giá nguyên,vật liệu thừa phải trả lại ngời bán cả thuế
Có TK 111, 112, 331, 141: Thanh toán bổ sung
NV16: Trả lại ngời bán kế toán ghi::
Nợ TK 338.1: Trị giá nguyên,vật liệu thừa phải trả ngời bán
Có TK 152: Trị giá nguyên,vật liệu thừa
-Trờng hợp nhập kho thiếu:
NV17 : Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lợng hàng nhập kho với số lợng
hàng nguyên,vật liệu thiếu so với số phản ánh trên hoá đơn, chứng từ. Doanh
nghiệp phải lập biên bản và tìm nguyên nhân để có biện pháp xử lý thích hợp.
Ngay khi hàng về nhập kho thì xác định đợc nguyên nhân thiếu nguyên,vật liệu
kế toán ghi:
Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ:
Nợ TK 152: Trị giá mua nguyên,vật liệu nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Nợ TK 138.1:Trị giá mua vật liệu thiếu phải thu hồi (không có thuế)
Nợ TK 334: Trị giá mua nguyên,vật liệu thiếu khấu trừ vào lơng
Có TK 111: Tổng trị giá thanh toán
Đối với các doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp kế toán
ghi:
Nợ TK 152: Trị giá mua nguyên,vật liệu nhập kho cả thuế GTGT
Nợ TK 138.1:Trị giá mua nguyên,vật liệu thiếu phải thu hồi (cả thuế)
Nợ TK 334: Trị giá mua nguyên,vật liệu thiếu khấu trừ vào lơng
Có TK 111, 11, 141, 331: Tổng trị giá thanh toán

20




×