Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Nghien cuu ve tong dai alcatel 1000 e10 va don vi 71496

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.05 KB, 82 trang )

đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

Lời nói đầu
Hiện nay chúng ta đang bớc vào một thế kỷ míi – ThÕ kû cđa sù ph¸t triĨn
nh vị b·o của các ngành khoa học kỹ thuật, đặc biệt ngành công nghệ thông tin.
Với sự phát triển của xà hội định hớng thông tin thì các dịch vụ thông tin nh :
Điện thoại, thông tin số liệu, truyền dẫn hình ảnh, thông tin di động ngày càng trở
nên đa dạng và phong phú. Sự phát triển của công nghệ thông tin đó bao gồm cả
truyền dẫn, kỹ thuật số, kỹ tht hƯ thèng vƯ tinh mËt ®é lín, kü tht mạch bán
dẫn đà đ đà đợc phát triển một cách đáng kể và mạng thông tin đà đợc nâng cấp về
tính năng và mức độ phát triển.
Trung tâm của mạng thông tin sử dụng kỹ thuật số là tổng đài số. Tổng đài số
có các mạch bán dẫn mật độ cao, thực hiện chuyển mạch các tín hiệu âm thanh, các
tín hiệu này là các tín hiệu âm thanh trong dạng tín hiệu số 0 và 1. Tổng đài
Alcatel1000 E10 ( OCB 283 ) là tổng đài thuộc hệ thống đài số do hÃng Alcatel
CIT sản xuất và đà đợc sử dụng tại Việt Nam bởi tính năng mềm dẻo và dễ thích
ứng của nó. Nghiên cứu về tổng đài Alcatel mở ra cho chúng ta có một cái nhìn sâu
sắc hơn về hệ thống tổng đài số đợc ¸p dơng ë níc ta.
Trong st qu¸ tr×nh häc tËp tại trờng dới sự chỉ bảo của các thầy cô trong bộ
môn, đặc biệt là thầy nguyễn văn thắng, em đà hoàn thành đồ án tốt nghiệp
của mình với đề tài :
Nghiên cứu về tổng đài ALCATEL 1000 E10 và Đơn vị truy nhập thuê
bao số CSN.

1


đồ án tốt nghiệp


tổng đài alcatel a1000 - e10

Với đề tài này, em đà trình bày đồ án của mình gåm 2 phÇn lín cơ thĨ nh sau:
PhÇn I : Trình bày tổng quan về tổng đài ALCATEL 1000 E10.
Phần này gồm 2 chơng:
Chơng I : Giới thiệu chung về tổng đài ALCATEL 1000 E10.
Chơng II: Cấu trúc hệ thống của tổng đài ALCATEL 1000 E10.
Phần II : Trình bày về đơn vị truy nhập thuê bao số CSN.
Phần này gồm 3 chơng :
Chơng I : Vai trò, vị trí và các giao diện đấu nối của CSN.
Chơng II : Báo hiệu trong CSN.
Chơng III : Giới thiệu phần mềm của CSN.
Trong quá trình hoàn thành đồ án này, mặc dù em đà hết sức cố gắng nhng vì
thời gian nghiên cứu cũng nh kỹ năng và kinh nghiệm thực tế của bản thân còn hạn
chế. Em rất mong đợc sự chỉ bảo tận tình và những ý kiến đóng góp của các thầy cô
giáo cùng toàn thể các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn !

2


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

Phần i

Tổng quan về tổng đài


3


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

Alcatel 1000 e10e10
Chơng I : giới thiệu chung
I. Vai trò và vị trí của tổng đài Alcatel 1000 - E10.
Alcatel 1000 E10 là hệ thống tổng đài số do hÃng ALCATEL CIT sản
xuất với tính năng đa ứng dụng, thích hợp với mọi loại hình dân số và mọi loại hình
khí hậu. Với tính đa năng của nó nên Alcatel 1000 E10 có thể đảm đơng chức
năng của một tổng đài hoàn chỉnh, từ tổng đài thuê bao dung lợng nhỏ tới tổng đài
chuyển tiếp hay cổng quốc tế dung lợng lớn. Hệ thống khai thác và bảo dỡng có
thể là nội bộ hoặc tập trung cho một vài tổng đài hoặc vừa là nội bộ vừa là tập trung
tại cùng một thời điểm.
Alcatel 1000 E10 có thể cung cấp nhiều loại hình dịch vụ viễn thông khác
nhau đáp ứng nhu cầu viễn thông hiện tại và tơng lai nh điện thoại, dịch vụ trong
ISDN, dịch vụ trong IN và các dịch vụ khác.
Alcatel 1000 E10 có thể quản trị mọi loại hệ thống báo hiệu và hiện nay hệ
thống loại này đà xâm nhập vào khoảng 80 nớc và nó đợc xây dựng trên các tiªu
chn cđa qc tÕ. Alcatel 1000 – E10 gåm 3 khối chức năng riêng biệt:
- Phân hệ truy nhập thuê bao : Để nối các đờng thuê bao tơng tự và số.
- Phân hệ đấu nối và điều khiển : Thực hiện chức năng đấu nối và xử lý gọi.
- Phân hệ vận hành và bảo dỡng: Hỗ trợ mọi chức năng cần thiết cho việc vận
hành và bảo dỡng.
Mỗi khối chức năng có phần mềm riêng phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận.

II. Mạng toàn cầu.

Sự phát triển của Alcatel 1000 E10 là chìa khoá để mở ra viễn cảnh về
mạng viễn thông toàn cầu. Mạng toàn cầu đa tới tất cả các dịch vụ mà khách hàng
yêu

4


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

cầu cả trong hiện tại và tơng lai. Mạng toàn cầu không chỉ giới hạn trong mạng
thoại mà nó còn hớng tới mạng ISDN, mạng số liệu và gia tăng giá trị (đặc biệt là
hệ thống xử lý văn bản và videotext) mạng thông minh, các hệ thống thông tin di
động, các mạng vận hành và bảo dỡng và đặc biệt là hớng tới mạng ISDN băng rộng
sử dụng kỹ thuật truyền dẫn không đồng bộ ATM.

Chuyển
mạch gói
Mạng
Thông minh

VANs

Alcatel 1000E10
ISDN

Mạng
quản lý
TMN


Mạng
di động

ISDN
Băng rộng

Hình 1.1: Alcatel1000 E10 tại trung tâm mạng viễn thông toàn cầu

5


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

Trung tâm
quản lý

Hệ thống
quản lý
dịch vụ

NMC/SMS

TMN

SCP
SCP


SSP

SCP

IN
Alcatel
1000 - E10

CSN

CNE
CSN

CNE

CNE

PSTN/ISDN

CNE

III. Các dịch vụ cung cấp.
Hình 1.2: Xơng sống của mạng viễn thông

III.1. Xử lý gọi.

Alcatel 1000 E10 xử lý các cuộc gọi vào/ra mạng điện thoại quốc gia và
quốc tế. Nó còn còn truyền số liệu giữa các thuê bao mà nó bảo quản cũng nh
truyền số liệu vào ra mạng chuyển mạch gãi.
 C¸c cuéc gäi gåm :


6


đồ án tốt nghiệp









tổng đài alcatel a1000 - e10

Các cuộc gọi nội hạt : T nhân, công cộng.
Các cuộc gọi trong vùng : Ra vào, chuyển tiếp.
Các cuộc gọi quốc gia : Ra vào, chuyển tiếp.
Các cuộc gọi quốc tế : Tự động, bán tự động, gọi ra, gọi vào.
Các cuộc gọi nhân công : Gọi ra, gọi vào.
Các cuộc gọi đến các dịch vụ đặc biệt.
Các cuộc đo kiểm tra.

Các thuộc tính thuê bao.
Alcatel1000 E10 có đầy đủ các thuộc tính thuê bao Analog và thuê bao số
nh :
Dịch vụ vắng mặt.
Dịch vụ báo thức.
Dịch vụ thoại ba bên.

Dịch vụ thoại hội nghị.
Dịch vụ mạng.
Dịch vụ từ xa.
Dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi.
Dịch vụ bắt giữ.
Các dịch vụ phụ trợ đà đ đà đ.
đà đ đÃ đ ®· ®… ®· ®… ®· ®… ®· ®… ®· ®… đà đ..

III.2. Chức năng chuyển mạch dịch vụ.
- Trong trờng hợp cuộc gọi giữa mạng thoại và mạng dịch vụ đợc mạng trí tuệ
xử lý thì phần áp dụng của điểm chuyển mạch dịch vụ SSP của Alcatel 1000 E10
cho phép xâm nhập vào điểm điều khiển báo hiệu SCP của mạng trí tuệ.

- Bằng một mà số cài đặt cho dịch vụ, SSP gọi SCP để thiết lập cuộc gọi giữa
mạng thoại và mạng dịch vụ (Sử dụng kênh báo hiệu số 7 của CCITT) giao tiếp đợc
sử dụng gọi là giao thức xâm nhập mạng trí tuệ (INAP).

III.3. §Êu nèi víi Operator.
7


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

Alcatel 1000 – E10 OCB 283 cã thĨ sư dơng hƯ thèng ®Êu nèi víi ngêi ®iỊu
hµnh lµ SYSOPE ®ã lµ :
- Một Model có thể đợc sử dụng để quản lý từ vài hệ thống đến vài trăm hệ
thống nội hạt hc tõ xa, ë trong mét vïng hc nhiỊu vïng khác hạt hoặc ở xa
trong một vùng hoặc nhiều vùng khác .

- Hoạt động với độ tin cậy cao, phần mềm của nó có cấu trúc đa phân cấp, có
thể thay đổi dễ dàng tại bất kỳ thời điểm nào và nó đề cập đến nhiều chức năng.

IV. Các chức năng vận hành và bảo dỡng.
- Quản trị giám sát các sự cố, quản trị theo khiếu nại, tự động kiểm tra đờng
thuê bao, trung kế, hiển thị, cảnh báo , xác định vị trí lỗi, trung kế cuộc gọi, vận
hành thiết bị đầu cuối thông minh.
- Giám sát vận hành : Thuê bao nhóm, thuê bao dịch vụ, thiết bị thuê bao,
lệnh, tính cớc, tín hiệu số T đà đ
- Quản trị cớc LAMA Tính cớc tại chỗ CAMA Tính cớc tập trung, lập
hoá đơn chi tiết, thoại công cộng các vùng theo thời gian.
- Quản trị sự hoạt động của tổng đài : Đo lờng (Lu lợng các đờng thuê bao,
xung tính cớc, phiên dịch, đếm thời gian gọi).
- Bảo an dùng mà khoá (PASSWORD) cho trạm vận hành và cho ngời điều
hành để tránh xâm nhập không đợc phép .

8


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

V. Các thông số kỹ thuật.
Các thông số kỹ thuật của bất kỳ tổng đài nào đều phụ thuộc rất lớn vào môi
trờng của nó ( cuộc gọi hỗn hợp, điều kiện hoạt động ) các thông số đa ra dới đây
dựa trên môi trờng tham khảo trung bình :
+ Dung lợng xử lý cực đại của hệ thống là : 280 CA/s (cuộc thử/giây) theo
khuyến nghị Q543 của CCITT về tải kênh B tức là : 1.000.000 BHCA.
+ Dung lợng đấu nối của trờng chuyển mạch chính lên tới 2048 PCM. Nó cho

phép :
Xử lý đến 25.000 Erangs.
Đấu nối 200.000 thuê bao.
Đấu nối 60.000 đờng trung kế.
Ngoài ra hệ thống còn sử dụng kỹ thuật tự điều chỉnh để tránh sự cố khi quá
tải. Kỹ thuật này đợc phân bố tại mức của hệ thống ( còn gọi là thuật toán tự điều
chỉnh) dựa vào sự đo đạc các cuộc gọi có nhu cầu và số lợng cuộc gọi có xử lý
(phần trăm chiếm, số lợng yêu cầu), dựa vào số liệu quan trắc tải của các bộ xö lý.

9


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

Chơng II : cÊu tróc hƯ thèng cđa A1000 – e10 E10
I. Nguyên lý và tổ chức.
I.1. Nguyên lý.


Tổng đài A1000 E10 đợc xây dựng theo các nguyên lý sau:
- Nó có cấu trúc Module.
- Chức năng hệ thống đợc phân phối trên các Module thành phần.
- Nguyên lý Module đợc áp dụng cho cả phần cứng và phần mềm của tổng đài.
Cấu trúc Module của hệ thống nghĩa là :
+ Dễ dàng điều chỉnh : Các Module khác có thể đợc thay đổi chức năng để
thực hiện tốt khối lợng và các đặc tính về khả năng tải của tổng đài.
+ Độ tin cậy : Các Module mới đợc kiểm tra độc lập.
+ Dễ dàng nâng cấp : Dễ dàng thêm một Module mới phù hợp với sự thay đổi

của công nghệ.

I.2. Tổ chức.


A1000 E10 bao gồm các thành phần chủ yếu sau:
+ Các trạm điều khiển.
+ Các phần mềm chức năng.
+ Một mạng truyền thông cục bộ.
Cấu trúc này còn có các đơn vị khác, kể cả trạm STS (synchronization and time base station) trạm này cung cấp tín hiệu thời gian để xử lý dữ liệu số. Các dịch vụ
tuỳ chọn để hỗ trợ thêm cho các chức năng khác.

1
0


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

II. Cấu trúc chức năng tổng quát.
Hệ thống tổng đài A1000 E10 đợc đặt ở vị trí trung tâm của mạng viễn
thông có liên quan. Nó có 3 khối chức năng riêng biệt:
+ Phân hệ truy nhập thuê bao : Thực hiện đấu nối với đờng dây thuê bao số và
thuê bao tơng tự.
+ Phân hệ đấu nối và điều khiển : Thực hiện đấu nối và xử lý gọi.
+ Phân hệ vận hành và bảo dỡng : Hỗ trợ mọi chức năng cần thiết cho công
việc điều hành.
Mỗi khối chức năng đều đợc trang bị phần mềm tơng ứug với chức năng
mà nó đảm nhận.

Mạng báo
hiệu số 7
của CCITT CCCITT

Phân hệ
truy nhập
thuê bao

đấu nối


Mạng
điện thoại
Mạng
giá trị
Mạng
gialiệu
tăng
số

điều khiển
Mạng
số liệu

NT
Vận hành

bảo dỡng

Mạng vận hành


bảo dỡng

PABX

Hình 2.1 : Cấu trúc tổng thể của tổng đài Alcatel1000 E10

1
1


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

II.1. Phân hệ vận hành và bảo dỡng.
+ Vận hành và bảo dìng cơc bé hc tõ xa :
- Cơc bé : Kết nối tới trạm SMM với sự kết nối không ®ång bé.
- Tõ xa : Sư dơng m¹ng TMN (Telecommunications Management Network).
Hai chế độ kết nối này có thể phối hợp với nhau.
+ ảnh hởng đối với hệ thống : Phân hệ vận hành và bảo dỡng giao tiếp với hệ
thống qua mạch ghép nối và thực hiện các công viƯc sau :
- Trun lƯnh.
- Theo dâi kÕt qu¶ lƯnh.
- Theo dõi phản ứng với hệ thống.
+ Thiết bị kết cuối vận hành và bảo dỡng : Điều hành viên có thể thực hiện các
kiểu kết cuối sau :
- Đa lệnh vào và thực hiện các thông báo giao tiếp giữa ngời và máy.
- Các trạm công tác PC (Personal Computer).
- Các máy in ấn.

- Các máy điện toán.

II.2. Đơn vị truy nhập thuê bao số CSN.
CSN gồm các đơn vị kết nối và điều khiển và các Module đợc gäi lµ CN
(Digital concentrators - bé tËp trung sè). Tuú thuộc vào các yêu cầu mà các CN đợc
đặt gần hay xa CSN. Tơng tự, CSN đợc đặt gần hay xa đối với tổng đài. Hai cấu trúc
này cho phép sư dơng tèt nhÊt c¸c èng bäc c¸p víi sù bố trí dày đặc hoặc rải rác của
các thuê bao tập trung.
CSN đợc kết nối với tổng đài qua các đờng PCM tiêu chuẩn nến nó là từ xa
hoặc qua ®êng LR nÕn nã lµ néi bé.
Nã giao tiÕp víi hệ thống sử dụng mạng báo hiệu số 7. Nếu tổng đài nội bộ
ngừng kết nối, CSN có thể vận hành độc lập nghĩa là có thể thiết lập các cuộc gọi
giữa các thuê bao và CSN.
CSN có thể sử dụng các kết nối sau :
- Thuê bao tơng tự với thiết lập quay số.
- Thuê bao tơng tự với thiết lập DTMF.
- Thuê bao tơng tự với truy nhập ADSL.
- Thuê bao số với tốc độ cơ sở 2B + D.
1
2


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

- Thuê bao số với tốc độ sơ cấp 30B + D.

II.3. Cấu trúc tổng thể phần cứng của tổng đài.
II..3.1. Các trạm điều khiển.

Thiết bị phần cứng của chuyển mạch OCB 283 gồm tập hợp các trạm điều
khiển (Trạm đa xử lý) SM. Các trạm này trao đổi thông tin với nhau thông qua
một hay một số vòng ghép thông tin (MIS hoặc MAS).
Trao đổi thông tin hai chiều giữa các thành phần do hệ thống cơ sở chỉ đạo.
Có 5 trạm điều khiển phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận.
1 - SMC: Trạm điều khiển chính.
2 - SMA: Trạm điều khiển các thiết bị phụ trợ.
3 - SMT : Trạm điều khiển trung kế PCM.
4 - SMX: Trạm điều khiển trung kế chuyển mạch.

1
3




đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

5 - SMM: Trạm vận hành và bảo dỡng.

LR

CSNL

PCM
CSND
CSED


PCM

MAS LR

SMT
(1-28)x2

Ma trận
chuyển
mạch
chính
(1-8)x2

STS
1x3

LR

SMA

SMX

2-37
(1- 4) - MAS

các thiết bị

thông báo
PCM


khác
SMC (2x14)

MIS

SMM
12

ALARMS

REM
PGS
Trạm giám sát

toàn hệ thống

Hình 2.2 : Sơ đồ cấu trúc của tổng đài A1000 - E10

1
4


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

Bus BL

Giao tiÕp BL






Giao tiÕp BL

Vïng nhí
cơc bé


nhí
riªng

Giao tiÕp BSM

Coupler
hay
Bé nhí
hay
Bé xø lý

Vïng nhí
riªng
Giao tiÕp BSM

Giao tiÕp BSM

Bus BSM

+ CÊu tróc chung của một trạm điều khiển.


Hình 2.3 : Cấu trúc tổng thể của trạm đa xử lý
Một trạm điều khiển bao gồm tất cả hoặc một số phần tử sau:
- Một BUS chính BSM (Bus trạm đa xử lý).
- Một hay một số trạm đa xử lý, các bộ nhớ riêng và các Bus của chúng gồm
một bộ xỷ lý chính (PUP) vµ bé xư lý thø cÊp (PUS).
- Mét bé nhí chung MCC cho tÊt c¶ bé xư lý cđa trạm.
- Các bộ phối hợp Coupler khác nhau : Các Coupler dồn kênh chính và thứ cấp
(CMP, CMS) và các Coupler chuyªn dơng.

1
5


đồ án tốt nghiệp

PUP

tổng đài alcatel a1000 - e10

MC
Bộ nhớ
chung

Đơn vị
xử lý chính

PUS
Đơn vị xử
lý thứ cấp


BUS
CMP

CMS
Bộ nối

ghép chính

Vòng tín hiệu
Tokerning

Bộ nối
ghép thứ cấp

Bộ nối
ghép
đặc biệt

Vòng tín hiệu

Tokerning

II.3.1.1. Trạm điều khiển chính SMC.
Hình2.4 : Các cấu trúc phần tử tổng quan của một trạm điều khiển.
Vai trò :
Trạm điều khiển chính SMC trợ giúp các chức năng sau :
MR (§iỊu khiĨn cc gäi) : Xư lý cc gäi.
 CC (Điều khiển thông tin) : Xử lý phần áp dụng điểm phục vụ báo hiệu
( SSP ).

TRC (Phiên dịch) : Cơ sở dữ liệu.
TX (Tính cớc) : Tính thông tin.
MQ (Phân bố bản tin) : Thực hiện phân bố bản tin.
GX (Quản lý ma trận) : Quản lý đấu nối.
PC (Quản lý báo hiệu số 7) : Quản lý mạng báo hiệu.



Tuỳ theo cấu hình và lu lợng đợc điều khiển một hay nhiều các chức
năng này có thể đợc cấp trạm điều khiển chính.

Vị trí của trạm điều khiển chính SMC :
Trạm điều khiển chính SMC đợc đấu nối với các môi trờng thông tin sau :
1
6


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

Mạch vòng thông tin MIS. Nó thực hiện trao đổi thông tin giữa SMC với
trạm vận hành và bảo dỡng SMM.
Mạch vòng thông tin MAS ( từ 1 4 MAS ) để trao đổi thông tin với trạm
điều khiển thiết bị phụ trợ SMA, trạm điều khiển đấu nối trung kế ma trận
CMSMX, các trạm này đều đấu nối với MAS.
Mạch vòng cảnh báo MAL đợc chuyển cảnh báo nguồn từ trạm SMC đến
trạm SMM.
MIS


CMP

Bus BL

PUP

MC

PUS1

PUS4

Bus BSM
CMS1

MAS1

CMS4

MAS4

Hình 2.5 : Cấu trúc chức năng tổng quát của trạm SMC

1
7


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10


Cấu trúc chức năng :
Một coupler chính đấu nối với mạch vòng thông tin (CMP).
Một đơn vị xử lý chÝnh (PUP).
 Mét bé nhí chung MC.
 Mét ®Õn bèn đơn vị xử lý phụ (PUS).
Một đến bốn Coupler phụ đấu nối với mạch vòng thông tin (CMS).

II.3.1.2. Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA.
Vai trò :
Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA thực hiện các chức năng sau :
ETA : Quản trị việc tạo Tone và các thiết bị phụ trợ khác.
PUPE : §iỊu khiĨn giao thøc b¸o hiƯu sè 7 cđa CCITT, phụ thuộc vào cấu
hình và lu lợng xử lý mà một SMA có thể chỉ cài đặt phần mềm quản trị
thiết bị phụ trợ ETA hoặc phần mềm xử lý giao thức báo hiệu số 7 PUPE
hoặc đợc cài đặt cả hai phần mềm này.
SMA bao gồm các thiết bị phụ trợ của OCB 283 đó là :
Các thiết bị thu phát đa tần.
Các mạch hội nghị.
Các bộ tạo Tone.
Quản trị đồng bộ.
Các bộ thu phát báo hiệu số 7 của CCITT.
Vị trí của trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA.
Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA đợc đấu nối với :
Mạng đấu nối SMX bằng 8LR để chuyển báo hiệu đợc tạo ra hoặc để phân
tích báo hiệu nhận đợc qua SMA,SMX còn nhận các thời gian cơ sở từ STS

1
8



đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

Vòng ghép xâm nhập trạm điều khiển chính MAS. Nó thực hiện trao đổi
thông tin giữa các trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA và các phần tử của
OCB 283.
Vòng ghép cảnh báo MAL.


Cấu trúc chức năng :

Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA đợc nối với ma trËn chun m¹ch
chÝnh MCX (Hay m¹ng chun m¹ch) qua 8 đờng chuyển mạch.
SMA có thể có các bảng mạch sau :
- Mét bé nèi ghÐp chÝnh CMP.
 Phơ thc vµo dung lợng xử lý gọi cần thiết mà SMA có thể có :
- Đơn vị xử lý chính PUP.
- Đơn vÞ xư lý phơ PUS.
- Mét bé nhí chung MC.
 1 tới 12 Coupler thực hiện các chức năng nh :
- Xư lý tÝn hiƯu tiÕng (CSTV).
- Xư lý b¸o hiệu đa giao thức (CMSP).
- Quản trị đồng hồ (CLOCK).
CSTV có thể xử lý các chức năng sau :
- Thu phát tần số ký hiệu RGF.
- Thoại hội nghị ký hiệu CCF.
- Tạo Tone ký hiệu GT.
- Đo kiểm những biến động ngẫu nhiên.

- CMSP có thể xử lý các giao thức nh là No 7 (SS7) hay các giao thức HDLC.

II.3.1.3. Trạm điều khiển trung kế SMT.
Vai trß :

1
9


đồ án tốt nghiệp

tổng đài alcatel a1000 - e10

Trạm điều khiển trung kế SMT thực hiện chức năng giao tiếp giữa các đờng và
trung tâm chuyển mạch.
Các PCM đến trung tâm chuyển mạch từ :
- Trung tâm chuyển mạch khác.
- Đơn vị truy nhập thuê bao xa (CSND).
- Từ bộ tập trung thuê bao số (CSED).
- Từ thiết bị thông báo số đà đợc ghi sẵn.
Trạm SMT gồm các bộ điều khiển PCM còn gọi là đơn vị đấu nối ghép kênh
URM, nó gồm các chức năng sau :
Theo hớng từ PCM tới trung tâm chuyển mạch.
- Biến đổi mà HD3 thành mà nhị phân.
- Quản trị báo hiệu trong khe 16.
- Đấu nối các kênh giữa PCM và LR.
Theo hớng từ trung tâm chuyển mạch tới PCM.
- Biến đổi mà cơ số 2 thành mà HD3.
- Chèn báo hiệu vào khe số 16.
- Quản trị kênh báo hiệu trong khe 16.

- Đấu nối giữa các kênh LR và PCM.


Vị trí :
Trạm SMT đợc nối với :
- Các phần tử bên ngoài, đơn vị xâm nhập thuê bao số xa CSND hay còn gọi
là hệ thống vệ tinh, bộ tập trung thuê bao xa CSED các trung kế từ tổng đài
khác đà đ bằng cực đại 32 PCM.
- Ma trận chuyển mạch bởi một tập hợp 321 đờng nối mạng LR hoặc 4 nhóm
GLR để mang nội dung của các kênh báo hiệu kênh chung CCITT No7 và
các kênh thoại.

2
0



×