Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận hành, khai thác và bảo dưỡng thiết bị GPON OLT 7342 của hãng ALCATEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 163 trang )

1

Mục Lục
Mục Lục 1
Danh sách các hình vẽ 7
Danh sách các bảng biểu 12
Thuật ngữ và các từ viết tắt 13
Phần 1: Quy trình xây lắp phần cứng và cấu hình quản lý một trạm GPON ISAM 7342 20
Chương 1: Quy trình lắp đặt phần cứng GPON ISAM 7342 20
1.1. Giới thiệu cấu trúc khung giá và các thiết bị bên trong khung giá: 20
1.1.1. Giới thiệu về thiết bị GPON ISAM 7342: 20
1.1.2. Cấu trúc khung giá và vị trí các sub rack bên trong khung giá: 20
1.1.2.1. Khung tủ GPON 7342: 20
1.1.2.2. Subrack: 21
1.1.2.3. Modul nguồn ATRU-U: 22
1.1.2.4. Modul quạt: 23
1.1.3. Các chủng loại card và modul quang: 23
1.1.3.1. EHNT-B-Network termination unit : 23
1.1.3.2. EXNT-A – Network termination unit: 25
1.1.3.3. SFP and XFP modules: 26
1.1.3.4. GLT4-A-Line termination unit : 27
1.1.3.5. AACU-C- Đơn vị điều khiển cảnh báo : 28
1.2. Quy trình lắp đặt khung giá và các thiết bị: 29
1.2.1. Yêu cầu về nhà trạm: 29
1.2.2. Chọn vị trí lắp đặt thiết bị: 30
1.2.3. Thi công lắp đặt giá thiết bị ISAM 7342: 32
1.2.3.1. Các thành phần lắp đặt: 32
1.2.3.2. Các thành phần sử dụng để kết nối rack với mặt sàn: 32
1.2.3.3. Thực hiện: 32
1.2.4. Lắp đặt modul nguồn: 33
2



1.2.5. Lắp đặt modul quạt vào subrack: 34
1.2.6. Lắp đặt subrack vào rack: 35
1.2.7. Quy trình tháo lắp card cho ISAM 7342: 36
1.2.8. Thi công lắp đặt cáp nguồn cho hệ thống: 38
1.2.9. Thi công lắp các tấm cạnh sườn đế rack: 43
1.2.10. Thi công hệ thống dây quang vào card LT và NT: 45
1.3. Quy trình đưa thiết bị vào hoạt động: 47
1.3.1. Quy trình bật nguồn thiết bị: 47
1.3.2. Quy trình cấu hình quản lý cho thiết bị: 48
1.3.3. Khai báo một trạm Gpon mới trên hệ thống quản lý AMS: 51
Chương 2: Quy trình vận hành khai thác thiết bị GPON 7342 54
2.1. Quy trình giám sát thiết bị: 54
2.1.1. Quy trình giám sát cảnh báo thiết bị: 54
2.1.2. Quy trình giám sát trạng thái card thuê bao LT: 54
2.1.3. Quy trình giám sát 1 cổng (PON) trên card LT: 54
2.2. Quy trình vận hành, khai thác thiết bị: 55
2.2.1. Quy trình đóng mở, reset thuê bao (ONT): 55
2.2.2. Quy trình thao tác trên cổng (PON) của card thuê bao: 56
2.2.3. Quy trình xác nhận một card thuê bao mới cắm: 56
2.2.4. Quy trình reset card: 56
2.2.5. Quy trình tạo Bandwitdh profile: 57
2.2.6. Quy trình tạo QoS profile: 58
2.2.6.1. Tạo QoS Marker profile: 58
2.2.6.2. Tạo QoS Session profile: 59
2.2.7. Tạo Priority Queue profile : 59
2.2.8. Tạo Vlan : 59
2.2.8.1. Tạo SVLAN: 59
2.2.8.2. Tạo VLAN SHUB: 60
2.2.9. Tạo Multicast cho MyTV : 61

3

Chương 3: Quy trình kiểm tra bảo dưỡng thiết bị GPON 7342 và một số lỗi thường
gặp: 61
3.1. Quy trình kiểm tra: 61
3.1.1. Ca trực hàng ngày: 61
3.1.2. Công việc hàng tháng : 61
3.1.2.1. Kiểm tra trạng thái các card và và cổng PON: 61
3.1.2.2. Sao lưu dự phòng cấu hình thiết bị, file xml của thuê bao thoại : 63
3.1.2.3. Vệ sinh công nghiệp: 63
3.2. Thống kê một số lỗi thường gặp và cách khắc phục : 64
3.2.1. Xử lý kết nối vật lý : 64
3.2.2. Quy trình chung xử lý một thuê bao 3 dịch vụ (HSI, Mytv, Void) : 65
3.2.2.1. Quy trình xử lý một thuê bao HSI: 66
3.2.2.2. Quy trình xử lý một thuê bao MyTV: 66
3.2.2.3. Quy trình xử lý thuê bao Voice: 66
3.2.3. Một số lỗi hệ thống OLT : 67
3.2.3.1. OLT bị mất giám sát : 67
3.2.3.2. Lỗi cổng (PON) trên card thuê bao: 67
3.2.3.3. Lỗi card thuê bao: 68
3.2.3.4. Lỗi card điều khiển: 68
3.2.3.5. Lỗi trên hệ thống truyền dẫn: 68
Phàn II: Phần phụ lục 69
Chương 1: Quản lý hệ thống thiết bị GPON ISAM 7342: 69
1.1. Các phương thức quản lý: 69
1.2. Cài đặt phần mềm AMS 5520 Alcatel – Lucent: 71
1.3. Cấu hình mạng thực tế của Viễn thông Hà Nội: 71
Chương 2: Một số thao tác vận hành khai thác thiết bị và cấu hình các dịch vụ ISAM
7324 73
2.1. Sơ đồ cấu trúc cơ bản của OLT 7342: 73

2.2. Các câu lệnh sử dụng để cấu hình dịch vụ trên GPON ISAM 7342: 74
4

2.2.1. Cấu hình Bandwitdh profile: 74
2.2.2. Cấu hình QoS profile: 74
2.2.3. Cấu hình PQ profile: 75
2.2.4. Cấu hình VLAN: 75
2.2.5. Cấu hình Multicast: 77
2.2.6. Cấu hình dịch vụ trên ONT: 77
2.2.6.1. Khai báo về trạng thái vật lý của ONT trên hệ thống: 77
2.2.6.2. Khai báo logic: 78
2.3. Một số thủ tục thường sử dụng trên hệ thống AMS: 79
2.3.1. Thủ tục Lock Slot của card LT: 79
2.3.2. Thủ tục Lock Pon Port : 80
2.3.3. Thủ tục Lock và Reset ONT: 81
2.3.4. Thủ tục Plan Card thuê bao LT: 81
2.3.5. Thủ tục thay thế card và khai báo card mới sử dụng câu lệnh: 83
2.3.6. Thủ tục cấu hình link aggregation: 85
2.3.1.1. Trường hợp 1: OLT chưa có thuê bao: 85
2.3.1.2. Trường hợp 2: ONT đã có thuê bao: 86
2.4. Cấu hình các dịch vụ trên GPON ISAM 7342 trên AMS: 88
2.4.1. Một số hướng dẫn cấu hình trên ONT: 88
2.4.1.1. Cấu hình SLID trên ONT: 88
2.4.1.1.1. ONT I240: 88
2.4.1.1.1.1. Cấu hình SLID bằng cách Telnet: 88
2.4.1.1.1.2. Cấu hình qua giao diện web: 89
2.4.1.1.2. ONT igate: 90
2.4.1.2. Định nghĩa Port layer 2 or 3 trên ONT : 90
2.4.1.2.1. Với ONT I240: 90
2.4.1.2.2. Đối với ONT igate: 94

2.4.2. Nhận ONT mới trên AMS : 94
2.4.3. Cấu hình dịch vụ HSI : 96
5

2.4.3.1. Tạo QoS Marker Profile: 96
2.4.3.2. Tạo QoS Session Profile : 98
2.4.3.3. Tạo Qos Bandwidth profile: 100
2.4.3.4. Tạo PQ (priority Queue) Profile: 101
2.4.3.5. Tạo Vlan Shub và S-Vlan cho HSI: 102
2.4.3.6. Tạo Port Ethernet cho ONT : 104
2.4.3.7. Creat Service Portal: 106
2.4.3.8. Creat Service Flow cho dịch vụ internet trên Port 1 107
2.4.3.9. Tạo dịch vụ internet cho port 2,3,4 nếu khách hàng yêu cầu: 109
2.4.4. Cấu hình dịch vụ MyTv trên Port 4 của ONT: 110
2.4.4.1. Tạo vlan, shub vlan cho VoD và Multicast: 110
2.4.4.2. Tạo Multicast System, Multicast System Paramenters Shub: 116
2.4.4.3 Tạo Multicast Source: 117
2.4.4.4. Tạo QoS Marker Profile cho IpTV: 119
2.4.4.5. Tạo QoS Session Profile cho IpTV : 120
2.4.4.6. Tạo Qos Bandwidth profile cho IpTV: 120
2.4.4.7. Tạo PQ (priority Queue) Profile cho IpTV: 121
2.4.4.8. Creat Ethernet Port 4: 122
2.4.4.9. Creat Service Portal cho dịch vụ IpTV: 123
2.4.4.10. Creat Service Flow cho Port 4 của dịch vụ IpTV: 125
2.4.4.11. Creat IGMP Channel: 128
2.4.5. Cấu hình dịch vụ Thoại Trên Gpon: 129
2.4.5.1. Mô hình kết nối IMS thực tế: 129
2.4.5.2. Cấu hình file Xml cho thoại: 130
2.4.5.3. Creat Void Service Trên AMS: 132
2.4.5.4. Creat POTS : 135

2.4.6. Cấu hình dịch vụ VPN Layer 3: (ONT làm nhiệm vụ routing) 137
2.4.6.1. Tạo Vlan Shub và S-Vlan cho VPN: 138
2.4.6.2. Tạo cổng Ethernet port: 141
6

2.4.6.3. Tạo nhiều MAC address cho Ethernet Port 2: 142
2.4.6.4. Tạo Service Portal cho dịch vụ VPN: 142
2.4.6.5. Tạo Service Flow cho dịch vụ VPN: 143
2.4.6.6. Cấu hình VPN trên ONT : 145
2.4.7. Cấu hình dịch vụ VPN layer 2: ( sau ONT có route làm nhiệm vụ
routing) : 149
2.4.7.1. Tạo cổng Ethernet port: 149
2.4.7.2. Tạo nhiều MAC address cho Ethernet Port 2: 150
2.4.7.3. Tạo Service Portal cho dịch vụ VPN: 151
2.4.7.4. Tạo Service Flow cho dịch vụ VPN: 152
Chương 3 : Giới thiệu chương trình đấu chuyển tự động cổng PON trên 1 OLT: 156
Tài liệu tham khảo: 163















7

Danh sách các hình vẽ
Phần 1: Quy trình xây lắp phần cứng và cấu hình quản lý một trạm GPON ISAM 7342
Hình 1. 1: Hình ảnh khung giá GPON7342 21
Hình 1. 2: Hình ảnh Subrack OLT ISAM 7342 22
Hình 1. 3: Hình ảnh modul nguồn ATRU 22
Hình 1. 4: Hình ảnh modul quạt 23
Hình 1. 5: Hình ảnh card EHNT-B 24
Hình 1. 6: Hình ảnh card EXNT-A 25
Hình 1. 7: Hình ảnh modul SFP 26
Hình 1. 8: Hình ảnh card GLT4-A 27
Hình 1. 9: HÌnh ảnh card AACU-C 28
Hình 1. 10: Hình ảnh và kích thước chi tiết của đế rack ISAM 7342 31
Hình 1. 11: Hình ảnh và kích thước đế của rack ISAM 7342 31
Hình 1. 12: Hình ảnh hướng dẫn bắt chân đế rack xuống mặt sàn 33
Hình 1. 13: Hình ảnh lắp đặt khối nguồn ATRU-U 34
Hình 1. 14: Hình ảnh hướng dẫn lắp modul quạt 35
Hình 1. 15: Hình ảnh hướng dẫn lắp subrack vào rack 36
Hình 1. 16: Cách đeo vòng chống tĩnh điện khi tháo lắp Card. 37
Hình 1. 17: Quy trình lắp card 37
Hình 1. 18: Quy trình tháo Card. 38
Hình 1. 19: Bố trí các loại card trong subrack 38
Hình 1. 20: Dây nguồn RACK 39
Hình 1. 21: Hình ảnh các khối trong mudul nguồn 40
Hình 1. 22: Đấu nguồn vào modul nguồn 40
Hình 1. 23: Khối nguồn của subrack 41
Hình 1. 24: Đấu nguồn vào subrack 41
Hình 1. 25: Đấu nối GND 42

Hình 1. 26: Quy tắc đầu code đấu nguồn 42
Hình 1. 27: Kết nối 2 rack để cạnh nhau 43
Hình 1. 28: Lắp tấm vỏ ở rack ngoài cùng 44
Hình 1. 29: Lắp tấm chắn cho lỗ mở ở tấm vỏ của rack ngoài cùng 44
Hình 1. 30: Lắp tấm bảo vệ chân đế 45
Hình 1. 31: Thi công đi dây thực tế: 46
Hình 1. 32: Dây SC-SC 46
Hình 1. 33: Dây SC-LC 47
Hình 1. 34: Chọn MEN switch mà OLT kết nối tới 52
8

Hình 1. 35: Tạo NE mới 52
Hình 1. 36: Khai báo user,pass cho quá trình telnet chạy trên AMS 53
Hình 1. 37: Quy trình xử lý kết nối vật lý 64
Hình 1. 38: Quy trình xử lý chung cho các dịch vụ 65

Phàn II: Phần phụ lục:
Hình 2. 1: Quản lý qua cổng serial 69
Hình 2. 2: Quản lý thông qua mạng WAN 69
Hình 2. 3: Quản lý thông qua mạng LAN 70
Hình 2. 4: Quản lý qua NMS 70
Hình 2. 5: Giao diện trang download client NMS 71
Hình 2. 6: Mô hình quản lý OLT tại VNPT Hà Nội 72
Hình 2. 7: Sơ đồ khối trong OLT ISAM 7342 73
Hình 2. 8: Chọn LT cần lock hoặc unlock 80
Hình 2. 9: Chọn PON cần Lock, Unlock 80
Hình 2. 10: Chọn ONT cần Lock, Unlock, Reser 81
Hình 2. 11: Chọn subrack cần khai báo card 81
Hình 2. 12: Chọn khe cần plan 82
Hình 2. 13: Plan cho card 82

Hình 2. 14: login ONT qua telnet 88
Hình 2. 15: Khai báo SLID trực tiếp trên ONT 90
Hình 2. 16: Giao diện web ONT igate 90
Hình 2. 17: Cấu hình port layer 2, 3 cho ONT I240WP 91
Hình 2. 18 Đang nhập telnet ONT qua AMS: 93
Hình 2. 19: Thực hiện thao tác lệnh trên AMS 93
Hình 2. 20: Chọn PON có chứa ONT cần khai báo 94
Hình 2. 21: Khai báo mã MEN cho ONT 95
Hình 2. 22: Đồng bộ phần mềm cho ONT 96
Hình 2. 23: Tạo QoS Marker Profile của dịch vụ HSI 97
Hình 2. 24: Cáctham số QoS Marker Profile dịch vụ HSI 98
Hình 2. 25: Tạo QoS session profile dịch vụ HSI 99
Hình 2. 26: Các thống số QoS Session profile 99
Hình 2. 27: Tạo banwidth up và down profile cho dịch vụ HSI 100
Hình 2. 28: Thông số của các bandwidth profile 100
Hình 2. 29: Tạo PQ profile cho dịch vụ HSI 101
Hình 2. 30: Giá trị bên trong PQ profile của dịch vụ HSI 102
9

Hình 2. 31: Tạo VLAN SHUB cho dịch vụ HSI 102
Hình 2. 32: Các thông số của VLAN SHUB 103
Hình 2. 33: Gán VLAN SHUB lên port 103
Hình 2. 34: Tạo S-VLAN cho dịch vụ HSI 104
Hình 2. 35: Các thông số S-VLAN của dịch vụ HSI 104
Hình 2. 36: Tạo port ethernet cho ONT 105
Hình 2. 37: Thông số của port 105
Hình 2. 38: khai báo số địa chỉ MAC tối đa mà port học 106
Hình 2. 39: Tạo service portal cho dịch vụ HSI 106
Hình 2. 40: Các tham số cho portal dịch vụ HSI 107
Hình 2. 41: Tạo service flow cho dịch vụ HSI 107

Hình 2. 42: Điền ID cho service flow 108
Hình 2. 43: Thống số của dịch vụ HSI mà khách hàng sử dụng 108
Hình 2. 44: tạo thêm port ethernet số 2 109
Hình 2. 45: thống số của port 2 110
Hình 2. 46: Tạo VLAN SHUB cho dịch vụ VoD 111
Hình 2. 47: Điền ID VLAN 111
Hình 2. 48:tham số của VLAN VoD 112
Hình 2. 49: Gán VLAN VOD lên port 112
Hình 2. 50:Tạo S-VLAN cho dịch vụ VoD 113
Hình 2. 51: Điền ID VLAN VOD 113
Hình 2. 52: Thống số của S-VLAN VOD 114
Hình 2. 53: Khai báo VLAN SHUB và S-VLAN 9 cho multicast 114
Hình 2. 54:tham số của VLAN SHUB và S-VLAN 9 115
Hình 2. 55: Cấu hình VLAN 9 sử dụng igmp V3 115
Hình 2. 56: Cấu hình multicast system cho OLT 116
Hình 2. 57: Cấu hình multicast SHUB system cho OLT 117
Hình 2. 58: Tạo kênh multicast 117
Hình 2. 59: Điền địa chỉ và VLAN chạy multicast 118
Hình 2. 60: gán kênh lên gói kênh cung cấp 118
Hình 2. 61: Tạo QoS marker cho dịch vụ MyTV 119
Hình 2. 62: Tạo QoS Session cho dịch vụ MyTV 120
Hình 2. 63: Tạo bandwidth up và down cho dịch vụ MyTV 121
Hình 2. 64: Tạo PQ profile cho dịch vụ MyTV 121
Hình 2. 65: Các thống số PQ dịch vụ MyTV 122
Hình 2. 66: Khai báo cổng 4 trên ONT cho dịch vụ MyTV 122
Hình 2. 67: các tham số của cổng MyTV 123
10

Hình 2. 68: Tạo service portal cho dịch vụ MyTV 124
Hình 2. 69: Điền ID cho service portal 124

Hình 2. 70: Điền các tham số cho portal 125
Hình 2. 71: Tạo service flow 126
Hình 2. 72: Điền ID 126
Hình 2. 73: Các tham số cho service flow 127
Hình 2. 74: tạo luồng multicast 128
Hình 2. 75: kết thúc tạo luồng multicast 128
Hình 2. 76: mô hình kết nối IMS 129
Hình 2. 77: các file xml trên FTP server 130
Hình 2. 78: file xml của ONT I240WP 131
Hình 2. 79: file xml của ONT igate 131
Hình 2. 80: Tạo Voice service 132
Hình 2. 81:Điền id cho voice service 132
Hình 2. 82: Các tham số trong tab general 133
Hình 2. 83: Các tham số trong tab configuration 134
Hình 2. 84: Các tham số trong tab FTP 135
Hình 2. 85: Tạo POTS thoại 136
Hình 2. 86: Số thứ tự của cổng sử dụng điện thoại 136
Hình 2. 87: Các tham số của cổng thoại 137
Hình 2. 88: Mô hình dịch vụ VPN layer 3 138
Hình 2. 89: tạo VLAN SHUB cho dịch vụ VPN layer3 139
Hình 2. 90: tham số của VLAN SHUB 139
Hình 2. 91: Gán VLAN SHUB lên port 140
Hình 2. 92: Tạo S-VLAN cho dịch vụ VPN layer 3 140
Hình 2. 93: Tạo cổng ethernet số 2 để chạy dịch vụ VPN layer 3 141
Hình 2. 94: Sủa số địa chỉ MAC lớn nhất mà port có thể học 142
Hình 2. 95: Tạo service portal cho dịch vụ VPN layer 3 143
Hình 2. 96: Tạo service flow trên cổng 2 cho dịch vụ VPN layer3 144
Hình 2. 97: Cấu hình WAN trên ONT igate 145
Hình 2. 98: Cấu hình địa chỉ WAN cho đầu ONT 146
Hình 2. 99: Cấu hình dải địa chỉ LAN cho khách hàng 147

Hình 2. 100: Add route tĩnh địa chỉ LAN side B trên ONT 1 148
Hình 2. 101: Tạo cổng ethernet sử dingj cho dịch vụ VPN layer 2 150
Hình 2. 102: Sửa số địa chỉ MAC có thể học trên port 151
Hình 2. 103: tạo service portal cho dịch vụ VPN layer 2 152
Hình 2. 104: Tạo service flow dịch vụ trên cổng ethernet vừa tạo 153
11

Hình 2. 105: Add arp cho cổng chạy dịch vụ 154
Hình 2. 106: Điền địa chỉ WAN đầu khách hàng 155
Hình 2. 107: Cấu hình trên ONT igate 155
Hình 2. 108: Giao diện mở đầu chương trình NMS-DSLAM 157
Hình 2. 109: Giao diện chương trình đấu chuyển 157
Hình 2. 110: Đọc file RTRV của trạm 158
Hình 2. 111: Đọc file xong 158
Hình 2. 112: Chọn cổng nguồn và đích của đấu chuyển, thục hiện đấu chuyển 159





















12

Danh sách các bảng biểu
Phần 1: Quy trình xây lắp phần cứng và cấu hình quản lý một trạm GPON ISAM 7342
Bảng 1. 1: Tốc độ của các gói cước của VNPT Hà Nội cung cấp 58
Bảng 1. 2: Tham số Qó marker profile của các dịch vụ 58
Bảng 1. 3: Thông số các QoS sesion profile của các dịch vụ 59
Bảng 1. 4: Quy hoạch các trạm trong địa bàn công ty 1 60

Phàn II: Phần phụ lục:
Bảng 2. 1: Giá trị hexa khi cấu hình layer 2,3 cho ONT I240WP 92


















13

Thuật ngữ và các từ viết tắt
1000Base-LX
An IEEE 802.3 LAN
transmission standard for
1000 Mb/s gigabit Ethernet
(GE) using Long Wavelength
(LX) laser transmitters over
fiber-optic cable.
Chuẩn truyền dẫn LAN
1000Mb/s với bước sóng dài (
1310nm)
1000Base -SX
An IEEE 802.3 LAN
transmission standard for
1000 Mb/s gigabit Ethernet
(GE) using Short Wavelength
(SX) laser transmitters over
fiber-optic cable.
Chuẩn truyền dẫn LAN
1000Mb/s với bước sóng ngắn
( 850nm)
10/100 Base – T
10-to 100 Mb/s LAN An
IEEE standard for 10/100
Mb/s twisted-pair Ethernet

wiring.
Chuẩn truyền dẫn LAN hỗ trợ
từ 10 – 100 Mb/s cho cáp
đồng
10Base- T
An IEEE 802.3 LAN
transmission standard for
Ethernet. 10Base-T carries
data at 10 Mb/s to a maximum
distance of 328 ft (100 m)
over unshielded
twisted-pair cabling.
Chuẩn truyền dẫn Ethernet tối
đa 10 Mb/s cho khoảng cách
tối đa 328ft (100m) trên đôi
cáp đồng
5523 AWS
The Alcatel-Lucent 5523
Access Workstation
Trạm truy nhập Alcatel –
Lucent 523
5526 AMS
The Alcatel-Lucent 5526
Access Management System
Hệ thống quản lý truy nhập
Alcatel – Lucent 5526
14

5528 WAM
The Alcatel-Lucent 5526

Access Management System
Hệ thống quản lý truy nhập
có sở Web 5526
AAA Server
Authentication, Authorization,
Accounting server
Hệ thống xác thực và nhận
thực Accoun
AACU-C
Alarm control unit, version C
Đơn vị điều khiển cảnh báo
thế hệ C
AAI
Access-to-Access Interface
Giao diện truy nhập tới truy
nhập ( LT tới PON)
ACK
Acknowledgement
Bản tin báo xác nhận
ACL
Access Control List
Điều khiển truy nhập
ACO
Alarm Cut Off
Cắt cảnh báo ( ACO là một
nút cho phép cắt các âm thanh
cảnh báo mà không ảnh hưởng
đến hệ thống
ACU
Alarm Control Unit

Đơn vị điều khiển cảnh báo

AFAN
Fan
Quạt
AFAN-H
Fan, version H
Quạt thế hệ H, chỉ sử dụng đối
với ETSI
AFAN-P
Fan, version P
Quạt thế hệ P, cài đặt cho
OLTS-K và chỉ sử dụng cho
ANSI
AFAN-R
Fan, version R
Quạt thế hệ R, cài đặt cho
OLTS-K và chỉ sử dụng cho
ANSI
AFAN-S
Fan, version S
Quạt thế hệ S, cài đặt cho
OLTS-L và chỉ sử dụng cho
15

ETSI
AID
Access Identifier
Xác thực truy nhập
AIS

Alarm Indication Signal
Chỉ thị cảnh báo tín hiệu
ALM
Alarm
Cảnh báo
ALTS-N
ADSL Line Termination
Shelf, version N
Kết cuối đường ADSL thế hệ
N
ANSI
American National Standards
Institute
Tiêu chuẩn công nghiệp Hoa

ARP
Address Resolution Protocol
Giao thức phân giải địa chỉ
ASCII
American Standard Code for
Information Interchange
Mã hóa tiêu chuẩn Hoa Kì cho
trao đổi thông tin
AU
Automatically Out-of-Service
Tự động out dịch vụ
BATA
Battery A
Nguồn A
BATB

Battery B
Nguồn B
CLI
Command Line Interface
Giao diện dòng lệnh
CoS
Class of Service
Lớp dịch vụ
CPE
Customer Premises
Equipment
Thiết bị đầu khách hàng
DCE
Data Circuit Terminating
Equipment
Thiết bị kết cuối dòng dữ liệu
EHNT
Ethernet-based High-capacity
Network Termination
Thiết bị đầu cuối mạng dung
lượng cao
DTE
Data Terminal Equipment
Thiết bị kết cuối dữ liệu
EXNT
Ethernet XAUI based
(extreme-capacity) Network
Thiết bị đầu cuối Ethernet dựa
16


Termination
trên cơ sở XAUI
FTP
File Transfer Protocol
Giao thức truyền file
FTTU
Fiber To The User
Cáp quang tới người sử dụng
GE
Gigabit Ethernet
Ethernet chuẩn Gigabit
GEM
GPON encapsulated module
Module đóng gói dữ liệu
GPON
GLT4
GPON Line Termination with
4 PONs
Kết cuối đường GPON với 4
cổng PON
GND
Ground
Đất
GNDF
Ground Frame
Phiến đất
HSI
High Speed Internet
Internet tốc độ cao
ICMP

Internet Control Message
Protocol
Giao thức điều khiển bản tin
Internet
IGMP
Internet Group Management
Protocol
Giao thức quản lý nhóm
Internet
IPoE
Internet Protocol over
Ethernet
Giao thức Internet trên nền
Ethernet
IPTV
IP Television
Television trên nền IP
IS
In Service
Đang sử dụng dịch vụ
ISAM
Intelligent Services Access
Manager
Quản lý truy nhập dịch vụ
thông minh
LT
Line Termination
Kết cuối đường dây
LACP
Link Aggregation Control

Protocol
Giao thức điều khiển liên kết
link
17

LOS
Loss of Signal
Mất tín hiệu
NAT
Network Address Translation
Dịch địa chỉ mạng
NE
Network Element
Phần tử mạng
NT
Network Termination
Thiết bị đầu cuối mạng lưới
( Là một card cung cấp link
tới một mạng Ethernet cơ sở)
NTA, or NT-A
Network Termination-A
Thiết bị đầu cuối A
NTB, or NT-B
Network Termination-B
Thiết bị đầu cuối B
OAM
Operations, Administration,
and Maintenance
Hoạt động, quản lý và bảo
dưỡng

OLT
Optical Line Termination
Kết cuối đường quang
OLTS
Optical Line Termination
Shelf
Shelf kết cuối đường quang
OMCI
ONT Management Control
Interface
Điều khiển giao diện ONT
ONT
Optical Network Terminal
Kết cuối mạng quang
( Là thiết bị cung cấp voice,
dữ liệu, data của 7342 ISAM
FTTU, đóng vai trò như 1 thuê
bao)
ONU
Optical Network Unit
Đơn vị mạng quang
OOS
Out Of Service
Ngoài dịch vụ
PoE
Power over Ethernet
Trên nền Ethernet
P-OLT
Packet Optical Line
Termination

Kết cuối gói tin quang
18

PON
Passive Optical Network
Mạng quang thụ động
PPP
Point-to-Point Protocol
Giao thức điểm – điểm
PPPoE
Point-to-Point Protocol over
Ethernet
Điểm – Điểm trên nền
Ethernet
PQ
Priority Queue
Mức ưu tiên
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
RJ-45
The RJ-45 is a single-line jack
for digital transmission over
ordinary phone
wire, either untwisted or
twisted. It is the interface for
Ethernet standards
10Base-T and 100Base-T.
Jack RJ-45 hỗ trợ truyền dẫn
số trên cáp đồng. Giao diện

tiêu chuẩn Ethernet hỗ trợ
10Base-T và 100Base-T
RTCP
Real-Time Control Protocol
Giao thức thời gian thực
SFP
Small Form-factor Pluggable
Thiết kế nhỏ cho kết nối vật
lý được ứng dụng cho truyền
dẫn quang
SLID
Subscriber Location
Identification
Xác thực vị trí thuê bao
SNR
Signal-to-Noise Ratio
Tỉ lệ tín hiệu trên tạp âm
TL1
Transaction Language 1
(Human-machine language
standard for controlling
network elements)
Ngôn ngữ truyền dẫn 1
VOD
Video On Demand
Video theo yêu cầu
19

VoIP
Voice over IP

Voice trên nền IP
VDSL
Very-high-bit-rate Digital
Subscriber Line
Đường dây thuê bao số tốc độ
rất cao
V-OLT
Video Optical Line
Termination
Kết cuối đường dây video
quang
XAUI
10 GE Attachment Unit
Interface
Đơn vị giao diện hỗ trợ 10 GE
XFP
10-gigabit Ethernet (GE)
small form-factor pluggable
Giống SFP nhưng hỗ trợ
Ethernet 10Gi ( cổng GE)




















20

Phần 1: Quy trình xây lắp phần cứng và cấu hình
quản lý một trạm GPON ISAM 7342
Chương 1: Quy trình lắp đặt phần cứng GPON ISAM 7342
1.1. Giới thiệu cấu trúc khung giá và các thiết bị bên trong khung giá:
1.1.1. Giới thiệu về thiết bị GPON ISAM 7342:
Nhà sản xuất Alcatel lucent phát triển 2 dòng sản phẩm chạy trên nền quang đó là
FTTU 7340 và FTTU 7342 trong đó:
- Dòng 7340 được phát triển trên nền tảng công nghệ ATM
- Dòng 7342 được phát triển trên nền tảng công nghệ Ethernet
ISAM 7342 là một sản phẩm thuộc dòng 7342, có khả năng cung cấp nhiều dịch vụ khác
nhau, như:
 Dịch vụ Internet PPPOE
 Dịch vụ Internet IPOE
 Dịch vụ Voice IP
 Dịch vụ MyTV
 Dịch vụ VPN layer2 và VPN layer3
ISAM 7342 có khả năng cung cấp dịch vụ đa dạng, có thể dễ dàng mở rộng dung
lượng, hỗ trợ nhiều giao diện kết nối mạng và tương thích với nhiều loại thiết bị hiện
có trên mạng Viễn thông Hà Nội.

ISAM 7342 bao gồm 14 card LT đường dây thuê bao, 1 card cảnh báo ACCU, hệ
thống card điều khiển NT có chức năng kết cuối lưu lượng thuê bao lên đến 48Gbit
(gồm 4 cổng 1G và 4 cổng 10G), tích hợp tổng hợp các chức năng điều khiển, dịch vụ
của ISAM và còn được gọi là SHUB-ServiceHUB.
Dòng thiết bị ISAM 7342 được quản lý tập trung bởi hệ thống server và chương
trình quản lý AMS .
1.1.2. Cấu trúc khung giá và vị trí các sub rack bên trong khung giá:
Trước khi đi vào từng bước xây lắp GPON 7342, ta sẽ tìm hiểu cấu trúc các thành
phần của 1 tủ GPON 7342.
1.1.2.1. Khung tủ GPON 7342:
Khung tủ GPON có kích thước cao 2m14, mặt chân đế 25cm *60cm , có hình
dạng như hình 1:
21


Hình 1. 1: Hình ảnh khung giá GPON7342
Chức năng của khung:
- Là lắp đặt các subrack OLT, modul nguồn, modul quạt.
- Định vị vị trí của tủ GPON trong nhà trạm
- Khung có chứa các khe, rãnh tạo đường đi cho dây quang khi phát triển thuê
hay kết nối OLT tới mạng MEN và dây nguồn khi ta thực hiện kéo nguồn cho
tủ GPON
- Một Khung tủ có thể chứa tối đa 2 subrack (ương ứng với 2 OLT)
1.1.2.2. Subrack:
Subrack tương ứng với 1 OLT, là nơi để cắm các loại card của OLT, là nơi
chứa các mạch điện tử tạo ra ma trận chuyển mạch kết nối giữa các card LT
với NT và ngược lại.
Subrack có ngăn riêng để lắp đặt modul quạt và có các rãnh để đi dây nhảy
quang kết nối vào card LT và NT.
Hình 2 biểu diễn 1 subrack loại OLTS-M (đang được sử dụng trên địa bàn

công ty 1) Modul quạt được gắn vào đáy của subrack.
22


Hình 1. 2: Hình ảnh Subrack OLT ISAM 7342
1.1.2.3. Modul nguồn ATRU-U:
Chức năng:
- Modul nguồn là nơi kết nối cáp nguồn từ tủ nguồn trung tâm tới rack.
- Chứa công tắc tắt bật rack, đồng thời là cầu chì bảo vệ các thiết bị trong tủ
-Phân phối nguồn cho các subrack nếu rack đó có chứa nhiều subrack
-Modul nguồn có dây cảnh báo nguồn tới từng subrack, nhằm đưa ra cảnh báo
khi subrack bị mất nguồn.

Hình 1. 3: Hình ảnh modul nguồn ATRU

23

1.1.2.4. Modul quạt:
Mỗi 1 modul quạt đi kèm với 1 subrack
Chức năng:
- Làm mát cho hệ thống card cắm trên subrack, đảm bảo cho nhiệt độ trên các
card ở điều kiện cho phép.
-Modul quạt có hệ thống lưới lọc để ngăn ngừa bụi làm bẩn, làm hỏng hệ thống
card, các mạch điện trên panel phía sau của subrack

Hình 1. 4: Hình ảnh modul quạt

1.1.3. Các chủng loại card và modul quang:
1.1.3.1. EHNT-B-Network termination unit :
24



Hình 1. 5: Hình ảnh card EHNT-B
- Chức năng của card :
Chuyển mạch lớp 2
Dung lượng chuyển mạch 48Gb
Có thể hỗ trợ lên tới 16000 địa chỉ MAC
Giao tiếp trên các card LT
eHCL links
Các giao tiếp mạng
4 port 1 GE : Sử dụng module SFP
1 port 10 GE : Sử dụng module XFP
Giao tiếp giữa các card NT
1 port 10 GE : XFP port Thông qua panel phía sau
- Mô tả chi tiết :
+ Card EHNT-B cung cấp 2 giao diện network cơ bản. Những interface này có
thể cung cấp bởi 1 cho tới 4 cổng sử dụng modul SFP FE hoặc 1 cổng module
XFP 10 GE.
+ Ứng dụng có thể cho phép sử dụng bất kì modul quang nào cắm vào để cung
cấp kết nối mạng.
+ NT card hỗ trợ kết nối Ethernet dung lượng cao tới các LT card. Card bao gồm
48 Gb/s chuyển mạch lớp 2. P-OLT có thể được cấu hình một card nguyên bản
hoặc card NT thứ 2 nhằm san tải.
25

+ NT card cung cấp 2 interface network căn bản. Những interface này có thể hỗ
trợ tối đa 4 cổng modul quang SFP 1-GE hoặc 1 modul quang XFP – 10 GE.
Ứng dụng có thể sử dụng bất kì một vài kết hợp của modul quang để cung cấp
kết nối mạng lưới.
+ Loại card này chỉ sử dụng cổng 1GE hoặc cổng 10GE độc lập, chứ không sử

dụng lẫn 2 loại cổng này với nhau.
+ Một interface 10 GE XFP được sử dụng để cho liên kết giữa card NT với nhau.
Interface dung kết nối giữa 2 modules XFP 10-GE được dùng là một cáp điện.
+ Đèn LED O&M trên card EHNT-B chỉ ra quản lý lưu lượng out-band đang
hoạt động trên card ACU.
1.1.3.2. EXNT-A – Network termination unit:

Hình 1. 6: Hình ảnh card EXNT-A
- Chức năng của card:
Chuyên mạch lớp 2
Dung lượng chuyển mạch 200 GbE
Giao tiếp giữa các card LTs

×