Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Đánh giá chất lượng và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng nước sông đáy đoạn chảy qua xã thanh đa, huyện phúc thọ, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.85 KB, 73 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Ban Giám hiệu Trƣờng đại học Lâm Nghiệp Việt
Nam và với sự hƣớng dẫn trực tiếp của Thạc sĩ Lê Khánh Tồn, tơi tiến hành
thực hiện đề tài “Đánh giá chất lƣợng và đề xuất biện pháp nâng cao chất
lƣợng nƣớc sông Đáy đoạn chảy qu
N i”.

h nh Đ

huyện h c h

à

Để hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp, tôi đ trải qu quá tr nh học
kiến thức l thu ết củ các giảng viên trong Kho Quản L TNR MT trƣờng Đại Học L m Nghiệp c thể để áp dụng vào thực ti n, tôi đ nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo ThS Lê Khánh Tồn và sự giúp đỡ của
l nh đạo và cán bộ Trung t m th nghiệm thực hành Kho Quản L TNR MT
- trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn s u sắc đến ThS Lê Khánh
Toàn - thầ giáo hƣớng dẫn khoa học cùng tồn thể thầy cơ, cán bộ trong
Trung t m th nghiệm thực hành Kho Quản L TNR MT – trƣờng Đại Học
Lâm Nghiệp Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầ giáo, cô giáo trong Kho Quản Lý
TNR&MT – trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp; l nh đạo và cán bộ Trung t m th
nghiệm thực hành Kho Quản L TNR MT – trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp
Việt Nam; các cán bộ x Th nh Đ ; các bạn bè và toàn thể ngƣời thân trong
gi đ nh đ động viên khuyến kh ch và giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập
cũng nhƣ hồn thành luận văn.
Do thời gian có hạn, năng lực cịn hạn chế nên bản luận văn khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đ ng g p
của quý thầ côđể bản luận văn củ tôi đƣợc hoàn thiện hơn.




DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu oxy sinh học

BTNMT

Bộ tài ngu ên mơi trƣờng

BVMT

Bảo vệ mơi trƣờng

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố – hiện đại hố

COD

Nhu cầu oxy hố học

CTMT

Chỉ thị mơi trƣờng

CTR

Chất thải rắn


DO

Oxy hoà tan

GDP

Giá trị thu nhập b nh qu n đầu ngƣời

GTSXCN

Giá trị sản xuất công nghiệp

HTMT

Hiện trạng môi trƣờng

KLN

Kin loại nặng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LHQ

Liên hợp quốc

PTN


Phịng thí nghiệm

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TBVTV

Thuốc bảo vệ thực vật

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TSS

Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng

TT

Thông tƣ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU



Bảng 2.1. Ký hiệu mẫu và các chỉ tiêu phân tích trong PTN ............................ 24
Bảng 2.2. Chỉ tiêu và tiêu chuẩn kỹ thuật phân tích.......................................... 25
Bảng 2.3. Độ pha lỗng khuyến nghị để xác định BOD5 .................................. 26
Bảng 4.1. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc sơng đá .................................... 40
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm gần khu vực sông Đá .... 52


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 11. Mơ hình DPSIR .................................................................................. 15
Hình 2.1. Sơ đồ lấy mẫu nƣớc ........................................................................... 23
Hình 4.1. Đồ thị so sánh pH các mẫu với TCVN .............................................. 41
H nh 4.2. Đồ thị so sánh DO các mẫu với TCVN ............................................. 42
H nh 4.3. Đồ thị so sánh COD các mẫu với TCVN .......................................... 42
H nh 4.4. Đồ thị so sánh nồng độ NH4+ các mẫu với TCVN ............................ 43
Hình 4.5. Đồ thị so sánh nồng độ PO43- các mẫu với TCVN ............................ 43
H nh 4.6. Đồ thị so sánh BOD5 các mẫu với TCVN ......................................... 44
H nh 4.7. Đồ thị so sánh TSS các mẫu với TCVN ............................................ 45
H nh 4.8. Đồ thị so sánh hàm lƣợng Fe các mẫu với TCVN ............................ 45
Hình 4.9. Đồ thị so sánh hàm lƣợng Mn các mẫu với TCVN ........................... 46
Hình 4.10. Sơ đồ phân tích chuỗi DPSIR cho động lực gi tăng d n số .......... 47
Hình 4.11. Sơ đồ phân tích chuỗi DPSIR cho động lực chi phối hoạt động
cơng nghiệp ....................................................................................... 48
Hình 4.12. Sơ đồ chuỗi ph n t ch DPSIR cho động lực chi phối hoạt động
nông nghiệp ....................................................................................... 50
Hình 4.13: Mơ hình xử l nƣớc thải sinh hoạt quy mơ hộ gi đ nh .................. 57
Hình 4.14. Mơ hình phân loại chất thải rắn ....................................................... 58


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 2
1.1. Một số khái niệm về môi trƣờng .................................................................. 2
1.2. Các thông số đánh giá chất lƣợng nƣớc ....................................................... 3
1.3. Vấn đề ô nhi m môi trƣờng nƣớc mặt trên thế giới và ở Việt Nam ............ 5
1.3.1 Vấn đề ô nhi m nƣớc mặt trên thế giới ...................................................... 5
1.3.2. Vấn đề ô nhi m nƣớc mặt tại Việt Nam .................................................... 8
1.4. Nguyên nhân gây ô nhi m nguồn nƣớc ...................................................... 11
1.4.1. Sự ô nhi m có nguồn gốc tự nhiên .......................................................... 12
1.4.2. Sự ơ nhi m nƣớc từ các hoạt động củ con ngƣời .................................. 12
1.5. Tổng quan về ứng dụng mơ hình DPSIR .................................................... 14

1.5.1. Khái niệm về mơ hình DPSIR ................................................................. 14
1.5.2. Áp dụng về mơ hình DPSIR .................................................................... 16
1.6.1. Một số nghiên cứu về chất lƣợng nƣớc sông .......................................... 18
Chƣơng 2. MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 21
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 21
2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 21
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 21
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 21
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 21
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 22
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: .................................................... 21
2.4.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu, phân tích mẫu ........................ 21
2.4.3. Phƣơng pháp tổng hợp so sánh đối chiếu với QCVN 08:2008/BTNMT..29
2.4.4. Phỏng vấn và đánh giá thực tế ................................................................. 30


2.4.5. Phƣơng pháp đánh giá dựa vào mơ hình DPSIR ..................................... 30
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU .......... 31

3.1. Một số đặc điểm tự nhiên củ x Th nh Đ ............................................... 31
3.1.1. Vị tr địa lý ............................................................................................... 31
3.1.2. Đặc điểm đị h nh, địa chất ..................................................................... 31
3.1.3. Đặc điểm khí hậu ..................................................................................... 31
3.1.4. Đặc điểm sông hồ .................................................................................... 32
3.2. Tài ngu ên nƣớc mặt x Th nh Đ , hu ện Phúc Thọ, Hà Nội .................. 32
3.2.1. Tài ngu ên nƣớc ...................................................................................... 32
3.2.2. Hiện trạng khai thác và sử dụng nƣớc củ x Th nh Đ ......................... 33
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 34
4.1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc mặt lƣu vực sông Đá đoạn chả qu x
Th nh Đ , hu ện Phúc Thọ, Hà Nội ................................................................. 34
4.1.1. Các nguồn g

ô nhi m môi trƣờng nƣớc lƣu vực sông Đá ................. 34

4.1.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc mặt lƣu vực sông Đá ............................... 37
4.2. Sức ép kinh tế - xã hội lên môi trƣờng nƣớc sông Đá .............................. 46
4.2.1. Dân số và nguồn nhân lực ....................................................................... 46
4.2.2. Phát triển công nghiệp ............................................................................. 47
4.2.3. Phát triển nông nghiệp ............................................................................. 49
4.2.4. Các tác động đến môi trƣờng do phát triển kinh tế - x hội ................... 50
4.3. Đánh giá mức độ tác động củ môi trƣờng nƣớc sông Đá ....................... 51
4.3.1. Đánh giá mức độ tác động đến sinh hoạt ................................................ 51
4.3.2. Đánh giá mức độ tác động đến kinh tế xã hội ......................................... 52
4.3.3. Đánh giá mức độ tác động đến hệ sinh thái ............................................ 53
4.4. Một số biện pháp nâng cao chất lƣợng nƣớc.............................................. 53
4.4.1. Về xây dựng, hồn chỉnh chính sách pháp luật ....................................... 53
4.4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhi m nƣớc thải................................................. 54



4.4.3. Về công tác quan trắc ................................................................................................................ 55

4.4.4. Về áp dụng các công cụ kinh tế ............................................................... 55
4.4.5. Về sự tham gia và trách nhiệm của cộng đồng........................................ 55
4.4.6. Giải pháp công nghệ ................................................................................ 56
Chƣơng 5: KẾT LUẬN – TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ........................................ 58
1. Kết luận.......................................................................................................... 58
2. Tồn tại ............................................................................................................ 58
3. Kiến nghị ....................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO


MỞ ĐẦU
Vấn đề ô nhi m môi trƣờng đ và đ ng ngà càng trở nên nghiêm trọng
ở Việt N m.Trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, chúng t d dàng bắt
gặp những h nh ảnh, thông tin về việc môi trƣờng bị ô nhi m. ất chấp những
lời kêu gọi bảo vệ môi trƣờng, t nh trạng ô nhi m càng lúc càng trở nên
nghiêm trọng.
Nhiều năm n , t nh trạng ô nhi m hệ thống sông hồ trong khu vực Hà
Nội đ đƣợc báo ch và các cơ qu n quản l nghiên cứu, qu n t m. Ch nh
qu ền thành phố đ c nhiều nỗ lực trong việc quản l , kh i thác và giữ g n hệ
thống sông hồ. Tu nhiên, những nỗ lực củ ch nh qu ền và ngƣời d n trong
nhiều năm qu vẫn chƣ đủ để giải qu ết về thực trạng ô nhi m trƣớc mắt và
ngu cơ ô nhi m nặng hơn trong tƣơng l i. Đặc biệt là các hu ện ngoại thành
Hà Nội c n c rất nhiều làng nghề và ngƣời d n chủ ếu sống b ng nông
nghiệp.V vậ
thức củ ngƣời d n chƣ đƣợc n ng c o, chƣ hiểu biết r
đƣợc vấn đề môi trƣờng nơi họ sinh sống đ ng ngà càng bị ô nhi m nghiêm
trọng.
Là một khúc sông n m trên vùng thƣợng nguồn sông Đá , do cơng tác

quản lý cịn nhiều hạn chế và chƣ đƣợc quan tâm nhiều của chính quyền địa
phƣơng, lại chịu nhiều hoạt động từ các q trình sản xuất nơng nghiệp, sinh
hoạt và làng nghề gần sông nên chất lƣợng nƣớc củ sông Đá đoạn chảy qua
x Th nh Đ , hu ện Phúc Thọ, Hà Nội đ ng bị ơ nhi m và ngày càng suy
giảm. Chính vì vậy, việc quản lý chất lƣợng nƣớc mặt của sông từ đầu nguồn
để khắc phục ô nhi m tại đ và hạn chế sự ảnh hƣởng tới chất lƣợng nƣớc
sông ở những vùng hạ lƣu là rất quan trọng.
Từ thực tế đ , nh m đƣ r giải pháp góp phần cải thiện chất lƣợng
nƣớc mặt đoạn sông Đá chả qu x Th nh Đ , hu ện Phúc Thọ, TP. Hà Nội
em chọn đề tài: “Đánh giá chất lƣợng và đề xuất biện pháp nâng cao chất
lƣợng nƣớc sông Đáy đoạn chảy qu
h nh Đ huyện h c h
à
N i . Đề tài đ xác định đƣợc nguyên nhân dẫn tới các vấn đề về hiện trạng
môi trƣờng nƣớc sông Đá , từ đ đƣ r giải pháp quản lý chất lƣợng nƣớc
sông Đá .

1


Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. M t số khái niệm về môi trƣờng [12]
- Khái niệm môi trường
Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo
quan hệ mật thiết với nh u, b o qu nh con ngƣời, có ảnh hƣởng tới đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển củ con ngƣời và thiên nhiên.
- Khái niệm ô nhiễm mơi trường:
Ơ nhi m mơi trƣờng là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng
không phù hợp với tiêu chuẩn môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời,

sinh vật.
- Khái niệm suy thối mơi trường:
Su thối mơi trƣờng là sự suy giảm về chất lƣợng và số lƣợng của
thành phần môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đối với con ngƣời và sinh vật.
Trên thế giới, ô nhi m môi trƣờng đƣợc hiểu là việc chuyển các chất
thải hoặc năng lƣợng vào mơi trƣờng đến mức có khả năng g hại đến sức
khoẻ con ngƣời, đến sự phát triển của sinh vật hoặc làm suy giảm chất lƣợng
môi trƣờng. Các tác nhân gây ô nhi m bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí
thải), lỏng (nƣớc thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý,
sinh học và các dạng năng lƣợng nhƣ nhiệt độ, bức xạ.
Tuy nhiên, môi trƣờng chỉ đƣợc xem là bị ô nhi m nếu trong đ hàm
lƣợng, nồng độ hoặc cƣờng độ các tác nh n trên đạt đến mức có khả năng tác
động xấu đến con ngƣời, sinh vật.
Trong đ , thành phần môi trƣờng đƣợc hiểu là các yếu tố tạo thành môi
trƣờng: không kh , nƣớc, đất, m th nh, ánh sáng, l ng đất, núi, rừng, sông,
hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu d n cƣ, khu sản xuất, khu bảo tồn
thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các
hình thái sinh vật khác.

- Khái niệm về ô nhiễm môi trường nước:
2


Ô nhi m nƣớc là sự biến đổi n i chung do con ngƣời đối với chất lƣợng
nƣớc, làm nhi m bẩn nƣớc và gây nguy hiểm cho con ngƣời, cho công nghiệp,
ngông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải tr , cho động vật ni và các lồi hoang
dã.
- Khái niệm về tiêu chuẩn môi trường:
Tiêu chuẩn môi trƣờng là giới hạn cho phép của các thông số về chất
lƣợng môi trƣờng xung quanh, về hàm lƣợng của chất gây ô nhi m trong chất

thải đƣợc cơ qu n nhà nƣớc có thẩm quyền qu định làm căn cứ để quản lý và
bảo vệ môi trƣờng.
1.2. Thông số đánh giá chất lƣợng nƣớc [10]
- Các thông số lý h c:
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ c tác động đến các quá trình sinh hố di n ra
trong nguồn nƣớc tự nhiên, sự th đổi nhiệt độ sẽ kéo theo các th đổi về
chất lƣợng nƣớc, tốc độ, dạng phân huỷ các hợp chất hữu cơ, nồng độ oxy hoà
tan.
+ Chất rắn lơ lửng: Là tổng lƣợng vật chất hữu cơ và vô cơ lơ lửng (phù
sa, mùn bã hữu cơ, tảo) lơ lửng trong nƣớc (c k ch thƣớc 10 –5 - 10 –6 m).
Một phần các chất lơ lửng c k ch thƣớc lớn hơn 10 –5 m sẽ lắng xuống đá .
+ Độ dẫn điện: Độ dẫn điện là khả năng m ng một d ng điện của dung
dịch. Khả năng nà tù thuộc vào sự hiện diện của các ion, tổng nồng độ, tính
linh động, hóa trị của các ion và nhiệt độ lúc đo đạc. Các dung dịch của hầu
hết các hợp chất vô cơ là các chất dẫn tốt nhƣng ngƣợc lại đối với các phân tử
hữu cơ c t nh dẫn điện kém.
- Các thông số hoá h c và sinh hoá:
+ pH: Là chỉ số thể hiện độ axit hay bazo củ nƣớc, là yếu tố môi
trƣờng ảnh hƣởng tới tốc độ phát triển và sự giới hạn phát triển của vi sinh vật
trong nƣớc. Trong lĩnh vực cấp nƣớc, pH là yếu tố phải xem xét trong q
tr nh đơng tụ hố học, sát trùng, làm mềm nƣớc, kiểm soát sự ăn m n. Trong
hệ thống xử l nƣớc thải b ng quá trình sinh học thì pH phải đƣợc khống chế
trong phạm vi thích hợp đối với các lồi vi sinh vật liên quan, pH là yếu tố
3


mơi trƣờng có ảnh hƣởng tới tốc độ phát triển và giới hạn sự phát triển của vi
sinh vật trong nƣớc.
+DO: DO là lƣợng dƣỡng kh ox h t n trong nƣớc, rất cần thiết cho
sự hô hấp của sinh vật dƣới nƣớc nhƣ cá, tôm, động vật lƣỡng cƣ, côn trùng

v.v....
+ BOD: (biochemical oxygen demand – nhu cầu ox sinh hoá) là lƣợng
oxy cần thiết đề vi sinh vật phân huỷ các chất hữu cơ trong điều kiện tiêu
chuẩn về nhiệt độ và thời gian.
Trong môi trƣờng nƣớc, khi q trình oxy hố sinh học xảy ra thì các vi
sinh vật sử dụng oxy hồ tan, vì vật xác định tổng lƣợng oxy hồ tan cần thiết
cho q trình phân huỷ sinh học là phép đo qu n trọng đánh giá ảnh hƣởng
của một dòng thải đối với nguồn nƣớc. OD c
nghĩ biểu thị lƣợng các
chất thải hữu cơ trong nƣớc có thể bị phân huỷ b ng các vi sinh vật.
+ COD: (chemical oxygen demand – nhu cầu oxy hoá học) là lƣợng oxy
cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nƣớc bao gồm cả vô cơ và
hữu cơ. Nhƣ v j t , COD là lƣợng oxy cần thiết để oxy hố tồn bộ các chất
hoá học trong nƣớc, trong khi đ OD là lƣợng oxy cần thiết để oxy hoá một
phần các hợp chất hữu cơ d phân huỷ bởi vi sinh vật.
Toàn bộ lƣợng oxy sử dụng cho các phản ứng trên đƣợc lấy từ oxy hoà
t n trong nƣớc (DO). Do vậy nhu cầu oxy hoá học và oxy sinh học cao sẽ
giảm nồng độ DO củ nƣớc, có hại cho sinh vật nƣớc vè hệ sinh thái nƣớc nói
chung. Nƣớc thải hữu cơ, nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải hoá chất là các tác
nhân tạo ra các giá trị BOD và COD cao củ môi trƣờng nƣớc.
+ NH4+: Sự có mặt của ammonia NH4+ bắt nguồn tự sự phân hủy
prôtêin trong thức ăn, trong chất thải vật nuôi và bởi sản phẩm bài tiết của
vật nuôi.
+ PO43-: Trong thiên nhiên phốtph t đƣợc xem là sản phẩm củ quá tr nh
l n hoá, thƣờng gặp ở nồng độ rất thấp trong nƣớc tự nhiên.
+ Các kim loại nặng (KLN): Các KLN là những yếu tố mà tỷ trọng của
chúng b ng học lớn hơn 5 nhƣ Asen, C dmi, Sắt, M ng n…ở hàm lƣợng nhỏ
nhất định chúng cần cho sự phát triển và sinh trƣởng củ động vật, thực vật
4



nhƣng khi hàm lƣợng tăng chúng sẽ trở thành độc hại đối với sinh vật và con
ngƣời thông qua chuỗi thức ăn.
- Các thơng số sinh h c, ví dụ nhƣ:
+ E.coli: Escherichia coli (thƣờng đƣợc viết tắt là E.coli) h c n đƣợc
gọi là vi khuẩn đại tràng là một trong những lồi vi khuẩn chính ký sinh trong
đƣờng ruột của động vật máu nóng (bao gồm chim và động vật có vú). Vi
khuẩn này cần thiết trong quá trình tiêu hóa thức ăn và là thành phần của khuẩn
lạc ruột. Sự có mặt của E.coli trongnƣớc ngầm là một chỉ thị thƣờng gặp cho ô
nhi m phân. E.coli thuộc họ vi khuẩn Enterobacteriaceae và thƣờng đƣợc sử
dụng làm sinh vật mơ hình cho các nghiên cứu về vi khuẩn.
+ Colifrom: Là nhóm vi sinh vật quan trọng trong chỉ thị môi trƣờng,
xác định mức độ ô nhi m về mặt sinh học của nguồn nƣớc.
1.3. Vấn đề ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1. Vấn đề ô nhiễm nước mặt trên thế giới
Nƣớc là nguồn tài ngu ên vô cùng qu giá, nƣớc đáp ứng các nhu cầu
của cuộc sống ăn uống, sinh hoạt, hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, năng
lƣợng, giao thơng vận tải… Tài ngu ên nƣớc trên thế giói có trữ lƣợng khoảng
1,47 tỷ km3 trong đ trữ lƣợng nƣớc sông là 12.000 km3 chiếm khoảng
0.001% tổng lƣợng nƣớc. Đ là nguồn nƣớc chính phục vụ cho nhu cầu của
con ngƣời do vậ n đ ng v i tr vơ cùng qu n trọng đối với sự sóng, sự phát
triển của mọi quốc gia trên thế giới. Nhƣng ngà n nguồn nƣớc đ ng bị đe
doạ nghiêm trọng, ngày càng ô nhi m làm ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống,
sức khoẻ, sự phát triển của nhân loại.[17]
Mức độ dùng nƣớc củ con ngƣời phụ thuộc vào nhu cầu mức sống, văn
hóa, khả năng khai thác của cơng nghệ, tài chính và khả năng đáp ứng của tự
nhiên. Tổng mức tiêu thụ nƣớc của nhân loại khoảng 35.000km3 /năm, trong
đ 8% cho sinh hoạt, 23% cho công nghiệp và 63% cho nông nghiệp. Nhu cầu
nƣớc củ con ngƣời tăng theo thời gian do dân số và mức sống tăng. Mỗi
ngƣời cần 1-2 l t nƣớc mỗi ngà . Nƣớc cịn duy trì sự sống cho động vật, thực

vật và nhiều lồi sinh vât khác. Tình trạng kh i thác nƣớc ngọt ngày càng lớn
để đáp ứng nhu cầu cho con ngƣời. Bên cạnh đ , việc kh i thác nƣớc quá mức
5


cho sinh hoạt và công nghiệp đ g r thiếu nƣớc, ô nhi m nƣớc cho nhiều
nơi trên thế giới. Tài ngu ên nƣớc là các nguồn nƣớc mà con ngƣời sử dụng
hoặc có thể sử dụng vào những mục đ ch khác nh u.
Trung bình mỗi ngà trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh
hoạt đổ ra sông hồ và biển cả, 70% lƣợng chất thải công nghiệp không qua xử
lý bị trực tiếp đổ vào các nguồn nƣớc tại các quốc gi đ ng phát triển. Đ là
thống kê của Viện Nƣớc quốc tế (SIWI) đƣợc công bố tại Tuần l Nƣớc thế
giới (World Water Week) khai mạc tại Stockholm, thủ đô Thụ Điển ngày
5/9/2008.
Trong thập niên 60, ô nhi m nƣớc lục đị và đại dƣơng gi tăng với
nhịp độ đáng lo ngại. Tiến độ ô nhi m nƣớc phản ánh trung thực tiến độ phát
triển kỹ thuật và công nghệ. S u đ là một vài ví dụ tiêu biểu:
Cubatao( Brazil), thành phố của hàng lọat các khu liên hợp công nghiệp
cơ kh và hố dầu. Nhƣng các cơng t ở đ đ thải các chất thải công nghiệp (
kẽm, fenola, thuỷ ngân, dầu) vào các dịng sơng của thành phố từ nhiều thập kỉ
nay. Việc xử lý nguồn nƣớc thải chƣ đƣợc thực hiện đầ đủ theo đúng qu
định. Ngƣời dân thành phố thƣờng xuyên mắc các bệnh liên qu n đến đƣờng
hô hấp, mặc dù Ngân hàng thế giới đ khu ến cáo Brazil áp dụng các điều luật
bảo vệ hệ sinh thái nghiêm khắc trong những năm qu .[15]
Việc xử l nƣớc thải là một vấn đề rất kh khăn, tốn nhiều thời gian và
tiền của. Ở các nƣớc phát triển ƣớc tính có khoảng 90% nƣớc thải đƣợc thải
trực tiếp vào sông, hồ mà không qua bất kỳ biện pháp xử lý nào có hoặc biện
pháp xử l nhƣng không triệt để đ g r nhiều ảnh hƣởng đến môi trƣờng
nƣớc. Tại Mỹ, mỗi năm c 850.000.000 g llon nƣớc thải do bị rị rỉ và hệ
thống cống thốt nƣớc kết hợp không đồng bộ, đ g r ô nhi m các nguồn

nƣớc sông, hồ và vịnh ở Hoa Kỳ. Sông, hồ và đại dƣơng trong một phạm vi
rộng đ ng bị ô nhi m nặng kết quả là sản lƣợng thuỷ sản tự nhiên, hệ sinh thái
và cảnh quan bị ảnh hƣởng nghiêm trọng.
Mặt khác, theo nghiên cứu củ Ezz t (và các đồng nghiệp) về chất
lƣợng nƣớc sông Nile ở Ai Cập cho thấy chất lƣợng nƣớc sông tại đ cũng
đ ng trong t nh trạng báo động. Hiện tại c hơn 700 cơ sở công nghiệp hoạt
động dọc theo lƣu vực sông và hầu hết nƣớc thải đƣợc thải thẳng ra môi
6


trƣờng mà chƣ qu xử lý. Thành phần nƣớc thải chứa quá nhiều các chất độc
hại nhƣ KLN, các vi sinh vật gây bệnh, các hố chất cơng nghiệp tạo thành
lƣợng bùn rất lớn và gây ảnh hƣởng đến hoạt động sống của các sinh vật tầng
đá .[17]
Năm 2000, vụ tai nạn hầm mỏ xảy ra tại công t Aurul (Rum ni) đ thải
ra 50 – 100 tấn xianua và KLN vào dịng sơng gần Baia Mare (thuộc vùng
Đơng - Bắc). Sự nhi m độc nà đ khiến các loài thuỷ sản ở đ chết hàng
loạt, tổn hại đến hệ thực vật và làm bẩn nguồn nƣớc sạch, ảnh hƣởng đến cuộc
sống của 2.5 triệu ngƣời.[15]
Tại Zimbabwe việc xả thải cơng nghiệp và đơ thị hố đ làm cho hồ
Chivero bị ô nhi m, chất lƣợng nƣớc ngày càng suy giảm, sự tích luỹ của các
hợp chất moni c đ dẫn đến nhiều loại cá sống trong hồ bị chết hàng loạt.
Trong khi đ , năm 1991 tại Nam Phi Công ty Cổ phần Năng lƣợng
nguyên tử gây ra một vụ tràn dầu rất lớn gần đập Hartbeesport làm cho các
loại cá và động vật thuỷ sinh sống trong hồ bị chết. Việc các nguồn nƣớc sông
bị ô nhi m đ gây ra một ngu cơ nghiêm trọng về sức khoẻ cho những cộng
đồng n m gần sông, những ngƣời sử dụng trực tiếp nguồn nƣớc đ .
Tại Thái Lan tình hình ơ nhi m mơi trƣờng nƣớc ở nhiều khu vực cũng
đ ng trong t nh trạng tƣơng tự. Theo kết quả nghiên cứu của Thares Srisatit và
cộng sự cho thấy tại ngkok môi trƣờng nƣớc tại các khu cơng nghiệp đ ng

trong tình trạng báo động. Trong 30 mẫu ph n t ch th c đến 27 mẫu cho thấy
các chỉ tiêu BOD5, COD, N tổng vƣợt TCCP từ 4 – 6 lần, trong đ có một số
chỉ tiêu nhƣ Pb, As vƣợt TCCP từ 7 – 8 lần.[1]
Nhƣ vậy chúng ta nhận thấy r ng, chất lƣợng nƣớc tại nhiều con sông
lớn trên thế giới bị ô nhi m khá nghiêm trọng, hàng ngày hàng giờ phải hứng
chịu các nguồn ô nhi m khác nhau. Do đ , việc cần làm trƣớc tiên là phải tiến
hành đánh giá, kiểm tra, quan trắc hệ thống sông, để xác định đƣợc cụ thể
thành phần của nguồn nƣớc thải gây ô nhi m, xác định đƣợc mức độ ảnh
hƣởng củ chúng, đồng thời đề xuất những biện pháp nh m hạn chế sự tác
động tiêu cực đến chất lƣợng nƣớc sông, nâng cao khả năng cung cấp nƣớc
phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội củ con ngƣời.

7


1.3.2. Vấn đề ô nhiễm nước mặt tại Việt Nam
Tại Việt Nam, cùng với quá tr nh gi tăng d n số, q tr nh đơ thị hố,
cơng nghiệp hố nên nhu cầu sử dụng nƣớc ngà càng tăng c o. Trong khi đ ,
quá trình xử l nƣớc chƣ đạt hiệu quả và vấn đề xử lý các vi phạm cịn lỏng
lẻo, thiếu đồng bộ. Vì vậy, chất lƣợng nƣớc tại nhiều thuỷ vực, nhiều con sông
đ ng xuống cấp nghiêm trọng, nhiều nơi ô nhi m cục bộ và trong tình trạng
đáng báo động.
Việt N m c tài ngu ên nƣớc khá phong phú, c hơn 2360 con sông lớn
hơn 10km trong đ c 9 hệ thống sông có diện tích lƣu vực từ 10.000 km2 trở
lên. Phần lớn sông ng i nƣớc t đều là nƣớc ngọt, vừa cung cấp nƣớc phục vụ
sinh hoạt củ con ngƣời, vừa phục vụ cho ngành sản xuất khác. Tuy nhiên,
nƣớc ngọt là nguồn tài nguyên hạn chế và d bị suy thoái, tối cần thiết cho sự
sống, phát triển củ con ngƣời, sinh vật và môi trƣờng.[5]
Nƣớc t c nền công nghiệp đ ng phát triển mạnh mẽ, dẫn tới t nh trạng
ô nhi m nƣớc đ xả r ở nhiều nơi với mức độ nghiêm trọng khác nh u.

Nông nghiệp là ngành sử dụng nhiều nƣớc nhất cho tƣới tiêu lú nƣớc và ho
màu, chủ ếu là ở đồng b ng sông Cửu Long và đồng b ng sông Hồng. Việc
sử dụng nông dƣợc và ph n b n hố học ngà càng g p phần ơ nhi m môi
trƣờng nông thôn. Công nghiệp là ngành làm ô nhi m nhiều nhất. Mỗi ngành
c một loại nƣớc thải khác nh u dẫn tới mỗi khu vực c mức độ ô nhi m khác
nh u. Khu công nghiệp Thái Ngu ên xả nƣớc thải vào sông Cầu khiến cho
nƣớc sông c màu đen, mặt nƣớc sủi bọt trên chiều dài hàng chục c số. Khu
công nghiệp Việt Tr xả mỗi ngà hàng ngàn m3 nƣớc thải củ nhà máy hoá
chất, thuốc trừ s u, giấ , dệt,…xuống sông Hồng làm nƣớc sông bị ô nhi m
đáng kể. Khu công nghiệp iên Hồ, tạo r nguồn nƣớc thải từ cơng nghiệp và
sinh hoạt rất lớn, làm nhi m bẩn tất cả các sông rạch ở đ và cả cùng phụ
cận. Nƣớc dùng cho sinh hoạt củ d n cƣ ngà càng tăng nh nh do d n số
tăng nh nh và tốc độ đơ thị hố nh nh. Nƣớc thải sinh hoạt cùng với nƣớc thải
củ các cơ sở tiểu thủ công nghiệp trong khu d n cƣ là đặc trƣng ô nhi m củ
các đô thị nƣớc t . Điều đáng n i là đ phần các loại nƣớc thải đều đƣợc thải
trực tiếp r môi trƣờng mà chƣ qu xử l . Hầu hết sông hồ ở các thành phố
lớn nhƣ Hà Nội và TP HCM, nơi c d n cƣ đông đúc và nhiều khu công
nghiệp đều bị ô nhi m. Phần lớn lƣợng nƣớc thải sinh hoạt (khoảng 600.000
8


m3 mỗi ngà , với khoảng 250 tấn rác đƣợc thải r các sông ở khu vực Hà Nội)
và công nghiệp (khoảng 260.000 m3 nhƣng chỉ c 10% đƣợc xử l ) đều không
đƣợc xử l , mà đổ thẳng vào các o hồ, s u đ chả r các con sông lớn tại
vùng Ch u Thổ sông Hồng và sơng Mê Kơng. Ngồi r , nhiều nhà má , cơ sở
sản xuất và nhiều bệnh viện (khoảng 7.000 m3 mỗi ngà , chỉ 30% là đƣợc xử
l ) cũng không đƣợc tr ng bị hệ thống xử l nƣớc thải.
Theo thống kê, khu vực miền Bắc có 2 hệ thống sơng chính là sơng
Hồng và sơng Thái Bình, khu vực miền Trung có hai con sơng lớn là sơng Mã
và sơng Cả, trong khi đ tại miền Nam có hệ thống sông Đồng Nai và sông

Cửu Long là các dịng sơng chính. Tuy nhiên, trong những năm qu , quá tr nh
khai thác và xả thải củ con ngƣời chƣ hợp l nên đ g r những tác động
đáng kể đến chất lƣợng nƣớc tại các hệ thống sông trên.[4]
Nhìn chung chất lƣợng nƣớc ở thƣợng lƣu các con sông khá tốt, nhƣng
vùng hạ lƣu phần lớn đ bị ô nhi m, c nơi ở mức nghiêm trọng. Nguyên nhân
là do nƣớc thải củ các cơ sở sản xuất, kinh do nh, nƣớc thải sinh hoạt không
đƣợc xử l đ và đ ng thải trực tiếp ra các dòng sông. Chất lƣợng nƣớc suy
giảm mạnh, nhiều chỉ tiêu nhƣ OD, COD, NH4, tổng N, tổng P c o hơn tiêu
chuẩn cho phép nhiều lần.
- Sông Tô Lịch: là một con sông chả trong địa phận thủ đô Hà Nội.
Hiện tại, cải tạo chất lƣợng nƣớc sông Tô lịch đ ng là mối quan tâm cho các
chu ên gi trong nƣớc và ngoài nƣớc. Mặc dù TP. Hà Nội đ thực hiện nhiều
giải pháp để cải thiện tình trạng ơ nhi m cho sơng Tơ Lịch nhƣng “đ u vẫn
hồn đ ” v lƣợng nƣớc thải không ngừng xả vào đ .[3]
- Sông Nhuệ - sông Đá : hiện tại, nƣớc của trục sơng chính thuộc khu
vực sơng Nhuệ - sông Đá đ bị ô nhi m, đặc biệt là nƣớc sông Nhuệ. Chất
lƣợng nƣớc sông Nhuệ từng lúc (phụ thuộc vào thời gian mở cống Liên Mạc),
từng nơi vƣợt trên giới hạn cho phép đối với nƣớc loại B. Các sơng khác có
chất lƣợng nƣớc ở mức giới hạn cho phép đối với nƣớc loại B. Nếu khơng có
biện pháp ngăn ngừa khắc phục, xử lý ô nhi m kịp thời th tƣơng l i không x
nguồn nƣớc sông Nhuệ, sông Đáy không thể sử dụng cho sản xuất đƣợc nữa.

9


Ngồi ra, ơ nhi m nƣớc ở các sơng hồ ở nội thành Hà Nội, Tp Hồ Chí
Minh, Tp Đà Nẵng đ ng ở mức trầm trọng, các chỉ tiêu quan trắc đều vƣợt quá
tiêu chuẩn cho phép nhiều lần, thậm ch hàng trăm lần.
Nhƣ vậy, chúng ta nhận thấy r ng các con sông ở Việt N m đ ng ngà
càng bị ô nhi m nghiêm trọng và c xu hƣớng ngà càng gi tăng do việc xả

nƣớc thải củ các cơ sở sản xuất công nghiệp. Nếu chúng ta khơng có giải
pháp quản lý và xử lý triệt để thì hậu quả sẽ rất kh lƣờng. Vì vậy, cần có q
trình quản lý chặt chẽ hơn nữa củ các cơ qu n chức năng cũng nhƣ việc tôn
trọng về pháp luật củ các cơ sở sản xuất cũng nhƣ hoạt động của những
ngƣời d n để đảm bảo chất lƣợng nƣớc tại các con sông.
Chất lƣợng các hồ Việt Nam:
Hệ thống hồ, ao, kênh và sông nhỏ tại các thành phố lớn nhƣ Hà Nội,
Tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế tiếp nhận và chuyển nƣớc thải từ các khu
công nghiệp và khu d n cƣ. Gần đ hệ thống hồ này bị ô nhi m nghiêm
trọng, vƣợt quá từ 5 đến 10 lần mức quy chuẩn quốc gia về nguồn nƣớc mặt
loại B.
Hầu hết các hồ trong các thanh phố đều bị phú dƣỡng. Nhiều hồ bị phú
dƣỡng đột biến và tái nhi m hữu cơ.
Các thành phố lớn nhƣ Đà Nẵng, Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh…mới đ ng
trong gi n đoạn thiết kế và xây dựng cơ sở xử l nƣớc thải. Một số các thành
phố và thị trấn nhỏ cũng bắt đầu xây dựng các dự án xử l nƣớc thải phân tán
khu d n cƣ.
Hiện nay các hồ chứ nƣớc và hồ điều hồ ở Hà Nội nói riêng và các hồ
trên cả nƣớc n i chung đều bị ô nhi m, các chỉ tiêu ô nhi m chủ yếu là: hàm
lƣợng oxy hoà tan (DO), nhu cầu oxy sinh học (BOD5), nhu cầu oxy hoá học
(COD), KLN, vi sinh vật đều vƣợt tiêu chuẩn chi phép nhiều lần. Các hồ đều
có hiện tƣợng phú dƣỡng, hồ có rất nhiều tảo x nh (đặc biệt là hồ Ba Mẫu),
các hồ gần khu vực d n cƣ trong nội và ngoại thành các khu đô thị, thành phố
lớn nhƣ Hà Nội c lƣợng Colifrom rất lớn vƣợt tiêu chuẩn cho phép (QCVN
08:2008/BTNMT cột B) từ 100 đến trên 200 lần, vào mùa khơ có thể vƣợt tới
700 lần.
10


Chất lƣợng nƣớc các hồ vào mùa khô ô nhi m hơn mù mƣ do mùa

khô t mƣ , lƣợng nƣớc trong các ao hồ giảm, nhìn chung chất lƣợng nƣớc
đƣợc cải thiện hơn đối với một số hồ đ đƣợc kè và tách riêng nƣớc thải. Hiện
tƣợng đổ đất lấn chiếm và vứt rác xuống hồ khá phổ biến đ thu hẹp khơng ít
diện tích mặt nƣớc các hồ, đặc biệt đối với các hồ chƣ đƣợc kè bờ và chƣ c
đƣờng hành lang xung quanh hồ. Tại nhiều hồ, hoạt động nuôi cá vẫn di n ra
ngay cả khi nguồn nƣớc ở đ bị ô nhi m trầm trọng.
1.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nƣớc
Sự gi tăng d n số cùng với tăng trƣởng nhanh về công nghiệp hố và
đơ thị hố đ làm tăng nhu cầu về nƣớc trong khi nguồn nƣớc sẵn có khơng
tăng lên. Điều này làm suy thoái nghiêm trọng nguồn nƣớc cả về chất lƣợng
và số lƣợng.
Theo kết quả khảo sát mức độ ô nhi m ở một số hệ thống sông lớn trên
toàn quốc và một số đoạn chảy trọng điểm, đem so sánh với chất lƣợng tiêu
chuẩn nƣớc thì hầu hết không đạt tiêu chuẩn. Những tên sông nhƣ Tô Lịch,
Kim Ngƣu, Nhuệ - Đá , Đồng Nai – Sài Gịn, Thị Vải,…nƣớc các dịng sơng
này ngày một đen đặc, bốc mùi hôi thối, ô nhi m nghiêm trọng và khơng thể
sử dụng. Đ là hậu quả của q trình quy hoạch thốt nƣớc, xử l nƣớc thải
khơng đồng bộ.
Chất lƣợng nƣớc sông phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố bao gồm các điều
kiện tự nhiên nhƣ địa chất, sinh thái, chế độ khí hậu thuỷ văn và các tác động
củ con ngƣời trong lƣu vực sông. Các hoạt động nhƣ sử dụng quá nhiều phân
b n, đốt nhiên liệu và đơ thị hố đ làm tăng hàm lƣợng các chất ơ nhi m
trong các dịng sơng (nito (N), photpho (P) và các KLN).
Theo nguồn gốc thì ơ nhi m nguồn nƣớc có hai ngun nhân chính là:
Ơ nhi m có nguồn gốc tự nhiên và ơ nhi m nƣớc từ các hoạt động của con
ngƣời.
1.4.1. Sự ơ nhiễm có nguồn gốc tự nhiên
Ơ nhi m mơi trƣờng nƣớc gây ra bởi các hiện tƣợng tự nhiên nhƣ mƣ ,
lũ, lụt, gió, núi lử ,… Trong mỗi cơn mƣ , nƣớc mƣ rơi xuống bề mặt đất,
mái nhà, mặt đƣờng,…kéo theo các chất rắn bẩn cùng các hoạt động sống của

11


động vật, thực vật, vi sinh vật và xác chết của chúng xuống cống rãnh, sông
suối, thuỷ vực,… Do đ , làm gi tăng hàm lƣợng các chất bẩn trong nƣớc.
Mặt khác, trong mỗi trận lũ, nƣớc sẽ chả tràn qu các đô thị, khu dân
cƣ, khu sản xuất,…và nƣớc sẽ làm hồ tan hoặc cuốn trơi một lƣợng lớn chất
thải sinh hoạt, chất thải sản xuất, phân bón và các tạp chất khác xuống thuỷ
vực. Vì vậy, làm nhi m bẩn môi trƣờng nƣớc.
Nhƣ vậy, ô nhi m môi trƣờng nƣớc có nguồn gốc tự nhiên có di n biến
phức tạp và khó kiểm sốt, có thể tác động trên phạm vi lớn với mức độ
nghiêm trọng. Vì vậy, cần có các biện pháp quản lý và dự báo phù hợp để hạn
chế các tác động do tự nhiên gây ra.
1.4.2. Sự ô nhiễm nước từ các hoạt động của con người
Trong quá trình sinh hoạt, sản xuất củ m nh con ngƣời ngoài việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên thì cịn thải ra một lƣợng lớn chất thải bao gồm
chất thải rắn, khí thải và nƣớc thải. Nƣớc thải đƣợc thải ra từ các hoạt động
sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải nếu không
đƣợc xử lý một cách triệt để sẽ tác động rất lớn đến chất lƣợng nguồn nƣớc và
cũng là một trong những nguyên nhân gây ô nhi m nƣớc nghiêm trọng.
Trong các hoạt động củ con ngƣời, hoạt động công nghiệp là một trong
những hoạt động g tác động đến môi trƣờng nƣớc tƣơng đối lớn.
Nƣớc vừ là đầu vào trong các hoạt động sản xuất, vừa cấu thành nên
sản phẩm và vừ là đầu ra trong các dây chuyền sản xuất cơng nghiệp. Tuỳ
vào các loại hình cơng nghiệp khác nhau mà thành phần, tính chất và nồng độ
củ nƣớc thải công nghiệp cũng khác nh u. Tu nhiên, nƣớc thải công nghiệp
thƣờng chứa một lƣợng lớn các chất hồ tan và có tính chất nguy hiểm. Vì
vậy, nếu khơng có các biện pháp xử lý hiệu quả thì sẽ gây ơ nhi m mơi trƣờng
nƣớc nghiêm trọng.
Ví dụ về hiện tƣợng “d ng sông chết” trên lƣu vực sơng Thị Vải là một

minh chứng điển hình. Cơng ty Vedan xả thẳng ra sông Thị Vải 5000m3
nƣớc/ngà đêm mà không qu xử l đ làm cho t nh chất lý hố của mơi
trƣờng nƣớc bị th đổi và kết quả là nƣớc sông bị ô nhi m nặng nề, nhiều
lồi thuỷ sinh vật khơng sống đƣợc, đồng thời cịn gây ảnh hƣởng nghiêm
12


trọng đến sức khoẻ và hoạt động sản xuất củ con ngƣời. Mặt khác, hoạt động
sinh hoạt củ con ngƣời cũng là một trong những nguyên nhân gây ô nhi m
môi trƣờng nƣớc.
Theo đánh giá chung th mỗi ngày, mỗi ngƣời cần 250 l t nƣớc cho sinh
hoạt, 1.500 l t nƣớc cho hoạt động công nghiệp và 2.000 l t nƣớc cho hoạt
động nông nghiệp…và cũng tƣơng đƣơng với lƣợng nƣớc đ sẽ thải ra môi
trƣờng, do đ g ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc. Nƣớc thải sinh
hoạt thƣờng chứa một lƣợng lớn các chất khó bị phân huỷ sinh học nhƣ dầu,
mỡ, các chất tẩy rửa tổng hợp và các chất hữu cơ nhƣ thức ăn thừ ,…v vậy d
gây ra mùi và làm biến đổi màu sắc của các nguồn nƣớc.
Ngoài ra, hoạt động sinh hoạt củ con ngƣời cịn gián tiếp gây ơ nhi m
nguồn nƣớc. Các chất thải rắn hữu cơ đƣợc sinh ra sau khi tiếp xúc với nƣớc
hoặc độ ẩm c o trong môi trƣờng sẽ bị phân huỷ và tạo nên nƣớc rỉ rác, đ là
một trong những nguyên nhân làm ô nhi m môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm
ở các khu vực bãi rác và các khu vực chứa rác.
Một trong những nguyên nhân gây ô nhi m nguồn nƣớc có nguồn gốc
từ con ngƣời tiếp theo đ là các hoạt động giao thông vận tải. Việc sử dụng
môi trƣờng làm địa bàn vận chuyển đi lại củ các phƣơng tiện gi o thông đ
g r tác động tiêu cực đến chất lƣợng mơi trƣờng nƣớc. Trong q trình
hoạt động, các phƣơng tiện gi o thông đ xả r môi trƣờng nƣớc một lƣợng
lớn các chất thải, các chất khó bị phân huỷ nhƣ xăng, dầu, mỡ,… Ngồi r ,
còn phải kể đến các vụ tai nạn của các tàu chở dầu, hoá chất,…đ g ảnh
hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc trên phạm vi rộng lớn.

Mặt khác, hoạt động nông nghiệp cũng đ tác động đáng kể đến môi
trƣờng nƣớc. Trong quá tr nh c nh tác con ngƣời đ sử dụng một lƣợng lớn
các hoá chất bảo vệ thực vật, các loại ph n b n vô cơ, hữu cơ. Tu nhiên, c
trồng không hấp thụ hết hoặc chƣ kịp hấp thụ hết lƣợng hoá chất này mà tiếp
xúc với nguồn nƣớc thì bị nƣớc hồ tan, cuốn trôi và sẽ gây ảnh hƣởng đến
chất lƣợng nƣớc. Một hiện tƣợng thƣờng thấy trong thời gian gần đ là hiện
tƣợng “nƣớc nở ho ” ở các thuỷ vực có tiếp nhận nguồn nƣớc thải từ hoạt
động nơng nghiệp. Đ đƣợc xem là hiện tƣợng phú dƣỡng nguồn nƣớc do
trong nƣớc c chƣ một hàm lƣợng lớn các chất dinh dƣỡng nhƣ Nito,
13


Photpho,C cbon. Đ là các thành phần có trong phân bón mà cây trồng
khơng hấp thụ đƣợc từ hoạt động bón phân củ con ngƣời. Qu đ , chúng t
thấy r ng mơi trƣờng nƣớc bị ơ nhi m cịn do hoạt động nông nghiệp của con
ngƣời.
Nhƣ vậy, với các hoạt động củ m nh, con ngƣời đ trực tiếp hoặc gián
tiếp tác động đến môi trƣờng nƣớc, trong đ hoạt động công nghiệp là một
trong những hoạt động gây ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc lớn nhất. Chính vì vậy,
cần có các biện pháp quản lý và xử lý chặt chẽ các hoạt động củ con ngƣời để
hạn chế những ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc cũng nhƣ đề xuất các biện
pháp xử l nƣớc thải một cách hiệu quả hơn.
1.5. Tổng quan về ứng dụng mơ hình DPSIR
1.5.1. Khái niệm về mơ hình DPSIR
Theo thơng tƣ 08/TT-BTNMT thì mơ hình DPSIR là mơ hình mơ tả
quan hệ tƣơng hỗ giữa:
- Động lực – D (Driving phát triển kinh tế - xã hội, nguyên nhân sâu xa
của các biến đổi môi trƣờng)
- Áp lực – P (Pressure các nguồn thải trực tiếp gây ơ nhi m và suy thối
mơi trƣờng)

- Hiện trạng – S (State hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng)
- Tác động – I (Impact tác động của o nhi m môi trƣờng đối với sức
khoẻ cộng đồng, hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và môi trƣờng sinh thái)
- Đáp ứng – R (Response các đáp ứng củ nhà nƣớc và xã hội để bảo vệ
môi trƣờng)

Động lực

Áp lực

Hiện trạng

Tác động

Các tác nhân gây ra
suy
thối
mơi
trƣờng xét đến hoạt
động và hành vi
củ con ngƣời

Các tác nhân gây ra
suy
thối
mơi
trƣờng thơng qua
áp lực đ ng di n
biến ra sao?


Có tồn tại các vấn đề
về môi trƣờng? Các
vấn đề đ đ ng di n
biến ra sao và nguyên
nhân của chúng là gì?

Hậu quả của suy
thối mơi trƣờng là
gì?

14


Hình 1.1. Mơ hình DPSIR
Mơ hình DPSIR nói lên r ng để hiểu tình trạng mơi trƣờng tại một địa
bàn, có thể là trên tồn cầu, tại một quốc gia, một tỉnh/ thành phố, hay một địa
phƣơng nhỏ hơn t phải biết:
- Lực điều khiển có tính khái qt nào đ ng tác động lên môi trƣờng của
đị bàn đ ng đƣợc xem xét. Thí dụ sự gi tăng d n số, cơng nghiệp hố, đơ thị
hố, bần cùng hố d n chúng,…
- Áp lực lên các nhân tố môi trƣờng. Thí dụ xả thải kh , nƣớc đ bị ô
nhi m, chất thải rắn, chất thải độc hại vào mơi trƣờng,…
- Tình trạng mơi trƣờng tại một thời điểm hoặc thời gian nhất định. Thí
dụ tình trạng khơng kh , đất, nƣớc, tài nguyên khoáng sản, đ dạng sinh
học,…
- Tác động tiêu cực hoặc tích cực của tình trạng đ đối với con ngƣời
cũng nhƣ điều kiện sinh sống, hoạt động sản xuất,…củ con ngƣời.
- Con ngƣời đ c những hoạt động g để đáp ứng nh m khắc phục các
tác động tiêu cực, phát hu các tác động tích cực nêu trên.
Phiếu chỉ thị mơi trường: là cơng cụ quan trọng dùng trong quản lý

môi trƣờng và định hƣớng tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu môi trƣờng,
đƣợc sử dụng để xây dựng, quản lý, cập nhật thông tin đầ đủ về một chỉ thị
môi trƣờng cụ thể.
- Bộ chỉ thị mơi trƣờng theo mơ hình DPSIR bao gồm 5 loại chỉ thị sau
đ :
1. Các chỉ thị về động lực (D) phát triển kinh tế - xã hội gây biến đổi áp
lực đối với môi trƣờng.
2. Các chỉ thị về áp lực (P) về chất thải ô nhi m gây biến đổi hiện trạng
môi trƣờng.

15


3. Các chỉ thị về hiện trạng (S) của môi trƣờng: ô nhi m/ chất lƣợng môi
trƣờng
4. Các chỉ thị về tác động (I) của ô nhi m môi trƣờng đối với sức khoẻ,
cuộc sống củ con ngƣời, đối với hệ sinh thái và đối với kinh tế - xã hội.
5. Các chỉ thị đáp ứng (R) củ Nhà nƣớc, xã hội và con ngƣời (chính
sách, biện pháp, hành động) nh m giảm thiểu các tác động, áp lực gây biến đổi
môi trƣờng không mong muốn và cải thiện chất lƣợng mơi trƣờng.
1.5.3. Áp dụng mơ hình D P S I R vào nghiên cứu
Mơ hình DPSIR đƣợc vận dụng trong xây dựng các chỉ thị mơi trƣờng.
Thí dụ để hiểu rõ tình trạng ơ nhi m nƣớc tại một địa bàn cần xây dựng
xây dựng các CTMT về ô nhi m nƣớc. Các chỉ thị này cho phép hiểu rõ
nguyên nhân sâu xa gây ô nhi m, áp lực tạo ơ nhi m, tình trạng ơ nhi m, tác
động của ô nhi m đối với ngƣời và đánh giá hiệu quả củ các đáp ứng của xã
hội với tình trạng ơ nhi m này. Cụ thể cần có:
Chỉ thị về động lực: Các chỉ thị này mô tả các yếu tố động lực nhƣ gi
tăng d n số, phát triển năng lƣợng, giao thông, dịch vụ, hoạt động của các hộ
gi đ nh.

Chỉ thị về áp lực : Các chỉ thị này mô tả mức độ phát thải các chất ô
nhi m các chất hữu cơ, các kim loại nặng, ... từ các lĩnh vực phát triển nêu
trên.
Chỉ thị về trạng thái mơi trường: các chỉ thị này trình bày tình trạng mơi
trƣờng quan trắc so sánh với các tiêu chuẩn môi trƣờng đ qu định.
Chỉ thị về tác động: các chỉ thị này mô tả các tác động của tình trạng ơ
nhi m nêu trên đối với sức khỏe và các hoạt động sinh sống và sản xuất của
con ngƣời.
Chỉ thị về đáp ứng: các chỉ thị này mô tả các biện pháp xã hội con ngƣời
đ thực hiện để giảm bới các tác động tiêu cực nhƣ hạn chế xả thải, nâng cao
hiệu suất sản xuất năng lƣợng, thực hiện các biện pháp pháp chế, giáo dục
nâng cao nhận thức của mọi ngƣời.
Đ c nhiều nghiên cứu dựa trên mơ hình DPSIR về xây dựng bộ chỉ
thị, đ là các loại chỉ thị đ i nghèo, sinh kế, chỉ thị kinh tế, nông lâm nghiệp...
Trong lĩnh vực môi trƣờng, mô h nh DPSIR đƣợc ứng dụng để xây dựng bộ
chỉ thị giúp việc quy hoạch, quản l mơi trƣờng có hiệu quả hơn. Giáo sƣ Lê
16


Thạc Cán, Viện Môi trƣờng và phát triển bền vững đ x dựng phƣơng pháp
luận về xây dựng bộ chỉ thị môi trƣờng dự trên mô h nh DPSIR, đ nêu tổng
quan về nội dung DPSIR, quá tr nh h nh thành và hƣớng dẫn xây dựng bộ chỉ
thị môi trƣờng. Giáo sƣ Tiến sỹ khoa học Phạm Ngọc Đăng đ tiến hành
nghiên cứu đề tài “X dựng chỉ thị môi trƣờng đối với lĩnh vực ô nhi m
không kh theo mô h nh DPSIR”, đ nêu lên những trở ngại kh khăn khi áp
dụng phƣơng pháp luận xây dựng chỉ thị khơng khí theo EU vào Việt Nam và
đề xuất phƣơng pháp luận xác định các chỉ thị môi trƣờng khơng khí ở Việt
Nam. Thạc sĩ Ngu n Lựu Hƣơng chu ên ngành Kho học môi trƣờng ứng
dụng mô h nh trong “Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc Sông Lô đoạn
chảy qua tỉnh Vĩnh Phúc và đề xuất giải pháp quản l ”. Nghiên cứu của Tiến

sỹ Chế Đ nh Lý, Viện Môi trƣờng và Tài nguyên - Đại học quốc gia Hồ Chí
Minh về “ Hệ thống chỉ thị và chỉ số môi trƣờng để đánh giá và so sánh hiện
trạng môi trƣờng giữa các thành phố trên lƣu vực sông” (2006) là phƣơng
pháp luận hƣớng dẫn việc xây dựng chỉ thị môi trƣờng và từng thông số của
mô h nh DPSIR, báo cáo đ đƣ r lộ trình xây dựng và gợi ý cho một số chỉ
thị môi trƣờng cấp tỉnh thành và hƣớng xây dựng bộ chỉ thị cho lƣu vực sông
Sài G n Đồng Nai.
Rất nhiều nghiên cứu đ ng ứng dụng mô h nh DPSIR để xây dựng bộ
chỉ thị môi trƣờng cho đị phƣơng m nh, v t nh hiệu quả củ phƣơng pháp
nà nêu mô h nh DPSIR đ ng ngà càng đƣợc ứng dụng rộng rãi ở Vịêt Nam.
Một trong những ứng dụng phổ biến nữa của mơ hình DPSIR là áp dụng
vào việc xây dựng báo cáo Hiện trạng mơi trƣờng. Việc sử dụng mơ hình
DPSIR để xây dựng báo cáo Hiện trạng môi trƣờng đ đƣợc xây dựng trong
thông tƣ 08/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài ngu ên và Môi trƣờng, sử dụng mô
h nh DPSIR để đánh giá hiện trạng mơi trƣờng có hai lợi ích:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng mơi trƣờng một cách trung thực
- Có khả năng dự báo đƣợc xu thế di n biến môi trƣờng trong tƣơng l i.
Các báo cáo hiện trạng môi trƣờng quốc gia từ năm 2005 về các tác
động của hoạt động phát triển kinh tế; HTMT nƣớc 3 lƣu vực sông Cầu Nhuệ - Đá , hệ thống sông Đồng N i, môi trƣờng không kh đô thị Việt Nam;
môi trƣờng làng nghề Việt N m; môi trƣờng khu công nghiệp Việt N m đều
đƣợc xây dựng dựa trên mơ hình DPSIR.
17


Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mơ hình DPSIR:
Ƣu điểm: Mơ hình DPSIR có khả năng cung cấp đầ đủ các thông tin
về nguồn gốc, xu hƣớng, áp lực, đặc điểm mơi trƣờng và các giải pháp
BVMT. Mơ hình DPSIR không chỉ phục vụ tốt cho các cấp l nh đạo mà còn
cho dân chúng, trong nhận thức và hành động BVMT.
Nhƣợc điểm: Cần lƣợng kinh phí và thời gian nghiên cứu đủ lớn. Sự

phối hợp chặt chẽ giữ đơn vị thực hiện nghiên cứu, lập báo cáo HTMT và
đơn vị đƣợc khảo sát về môi trƣờng.
1.6. M t số nghiên cứu về chất lƣợng nƣớc sông
Vấn đề ô nhi m môi trƣờng nƣớc hiện n đ ng đƣợc chú trọng và qu n
t m rất lớn, tác động từ việc phát triển kinh tế củ con ngƣời là ngu ên nh n
chủ ếu làm biến đổi môi trƣờng nƣớc tự nhiên. Từ đ , dẫn đến những tác
động xấu, ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe và sản xuất củ ngƣời d n sinh
sống xung qu nh. Để cải thiện và khôi phục chất lƣợng nƣớc sông, nhiều giải
pháp đƣợc đƣ r và áp dụng tại các quốc gia trên thế giới. Căn cứ vào mức độ
ô nhi m, nguồn gốc ô nhi m và khả năng tự làm sạch củ môi trƣờng, các giải
pháp đƣợc đƣ r b o gồm:
- Xử lý triệt để các nguồn thải trƣớc khi chảy vào các con sông;
- Tăng cƣờng khả năng giám sát và quản l môi trƣờng nƣớc;
- Tăng lƣợng dòng chảy nh m tăng khả năng ph lo ng và tự làm sạch
của các con sông – Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất để
tăng cƣờng tái sử dụng nguồn nƣớc và giảm phát thải.

18


×