Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại và xây dựng thăng tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

GIÁP ĐỨC MẠNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THĂNG TIẾN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

HÀ NỘI -2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

GIÁP ĐỨC MẠNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THĂNG TIẾN

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Thanh Hải

HÀ NỘI -2019




LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thanh Hải. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa được cơng bố dưới bất kỳ hình thức
nào trước đây. Các tài liệu, số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích trong luận văn và kết quả thu thập từ các nguồn tài liệu tin cậy đã được
cơng bố trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./.
Hà Nội, ngày … tháng .. năm 2019
Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực hiện đề tài tơi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ,
hứớng dẫn, động viên của nhiều tập thể, cá nhân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Hải, thầy đã tận tình
trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tơi
hồn thiện luận văn này và các ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô
giáo Trường Đại học Phenikaa.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Phenikaa cùng
toàn thể các thầy cơ giáo cơng tác trong trường đã tận tình truyền đạt những kiến
thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Để thực hiện và hồn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, tơi đã nhận
được sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng như là quan tâm, động viên từ nhiều cơ quan, tổ
chức và cá nhân. Nghiên cứu khoa học cũng được hoàn thành dựa trên sự tham
khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các sách, báo
chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học…

Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp
đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2019

Tác giả luận văn


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
GIẢI NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT
DN

Doanh Nghiệp

BDS

Bất động sản

BH

Bán hàng

CBCNV - LĐ

Cán bộ công nhân viên – lao động


CCDV

Cung cấp dịch vụ

DV

Dịch vụ

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

KD

Kinh doanh

KDBQ

Kinh doanh bình quân

MTV

Một thành viên

NSLĐ

Năng suất lao động

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCĐ

Vốn cố định

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động


VNĐ

Việt nam đồng


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................... 6
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................... 6
1.1. Tổng quan lý luận..................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh...................................................... 6
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .................................................... 14
1.1.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh ....................................................... 14
1.1.4. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ............................... 20
1.1.5. Phân biệt giữa hiệu quả và hiệu suất ................................................. 22
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .......... 24
1.2.1. Hiệu quả kinh doanh theo các chỉ tiêu tổng hợp ............................... 24
1.2.2. Hiệu quả kinh doanh theo các chỉ tiêu yếu tố đầu vào cơ bản .......... 25
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh .............................. 26
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ....................................................................... 26
1.3.2. Các nhân tố bên trong ....................................................................... 29
1.3.3. Mối quan hệ giữa hiệu quả và rủi ro ................................................. 32
1.4. Kinh nghiệm đánh giá hiệu quả kinh doanh ở một số doanh nghiệp
và bài học cho Công ty TNHH đầu tư thương mại và xây dựng Thăng
Tiến ................................................................................................................. 33
1.4.1. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Xây dựng An Hòa .................... 33
1.4.2. Kinh nghiệm của Công ty cổ phần Đâu tư Xây dựng 375 ................ 34
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Công ty TNHH đầu tư thương mại và xây

dựng Thăng Tiến ......................................................................................... 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 36
CHƯƠNG 2........................................................................................................ 37


THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THĂNG TIẾN .................................. 37
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH đầu tư thương mại và xây
dựng Thăng Tiến ........................................................................................... 37
2.1.1. Thông tin sơ lược về Cơng ty............................................................ 37
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty ................................ 37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty .............................................................. 38
2.1.4. Kết quả hoạt động của Công ty ......................................................... 40
2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư thương
mại và xây dựng Thăng Tiến........................................................................ 42
2.2.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp .......................................................... 43
2.2.2. Hiệu quả trong từng lĩnh vực hoạt động ........................................... 47
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
đầu tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến .............................................. 52
2.3.1. Các nhân tố bên ngoài ....................................................................... 52
2.3.2. Các nhân tố bên trong ....................................................................... 56
2.4. Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty
TNHH đầu tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến ................................. 62
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 62
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ............................................... 65
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................. 67
CHƯƠNG 3........................................................................................................ 70
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THĂNG TIẾN ............ 70
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH đầu tư thương mại và xây

dựng Thăng Tiến đến năm 2023 .................................................................. 70
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH
đầu tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến .............................................. 70


3.2.1. Tăng cường các biện pháp mở rộng thị trường, tiết kiệm chi phí và
nâng cao hiệu quả kinh doanh ..................................................................... 70
3.2.2. Tăng cường huy động vốn đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh
của Công ty.................................................................................................. 73
3.2.3. Tạo động lực và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên nhằm
gia tăng năng suất lao động ......................................................................... 77
3.2.4. Nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ để gia tăng chất lượng, rút
ngắn thời gian thi công ................................................................................ 79
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 82
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 85


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ....................................... 41
Bảng 2.2. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của Công ty .................................. 43
Bảng 2.3. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu tại Công ty .................................... 44
Bảng 2.4. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng ................................................ 46
Bảng 2.5. Hiệu quả tiềm năng của Công ty giai đoạn 2015-2018. ..................... 47
Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty............................................. 48
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của Công ty ........................................ 49
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty.................................... 50
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của Công ty ..................................... 51
Bảng 2.10. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty............................... 52
Bảng 2.11. Đối thủ cạnh tranh của Công ty ........................................................ 53

Bảng 2.12. Cơ cấu nhân lực tại Công ty giai đoạn 2015-2018 ........................... 56
Bảng 2.13. Máy móc thiết bị dùng cho sản xuất của Cơng ty ............................ 59
Bảng 2.14. Tình hình tài chính của Cơng ty ....................................................... 61


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................... 39


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các doanh nghiệp dù hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nào thì
vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh vẫn luôn được đặt lên hàng đầu và là
mục tiêu phấn đấu của mọi doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển, qua đó mới mở rộng sản xuất,
nâng cao đời sống CBCNV và tạo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vẫn
luôn là thách thức đối với các doanh nghiệp. Hiện nay, số lượng doanh nghiệp
ra đời ngày càng nhiều nhưng số lượng doanh nghiệp hoạt động thực sự hiệu
quả lại chưa nhiều. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc doanh nghiệp chưa
hiệu quả trong kinh doanh như: quản lý yếu kém, hạn chế về năng lực sản
xuất, kém thích ứng với nhu cầu của thị trường…Chính vì vậy, việc làm thế
nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề cấp thiết đối với các
doanh nghiệp.
Trải qua giai đoạn khó khăn của ngành xây dựng, những năm gần đây,
mặc dù nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi sau những năm khủng
hoảng kinh tế và đạt tốc độ tăng trưởng khá. Cùng với đó thị trường Bất động
sản cũng tăng trưởng rất nhanh. Ngành bất động sản Việt Nam những năm
qua đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ, các phân khúc bắt đầu hình
thành rõ nét hơn. Thị trường cho các sản phẩm có chất lượng cao cấp đích

thực vẫn cịn rộng mở cho những ai có đủ đam mê và sự can đảm để theo đuổi
tới cùng.
Cùng với sự phát triển của đất nước, nỗ lực xây dựng và trưởng thành,
Công ty TNHH đầu tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến đã vượt qua được
giai đoạn khó khăn của ngành xây dựng và đang có những bước phát triển
ngày càng vững chắc.
Mặc dù vậy, qua quá trình nghiên cứu thực trạng tại Cơng ty TNHH đầu
tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến, nhận thấy được khó khăn của Cơng ty
1


trong giai đoạn hiện nay vẫn còn khá nhiều khi mà cạnh tranh trên thị trường
ngày càng gay gắt và yêu cầu của khách hàng ngày càng cao. Bên cạnh đó,
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty các năm qua còn chưa cao.
Xuất phát từ các lý do trên, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và xây dựng Thăng
Tiến” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Luận văn thạc sĩ: "Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV Xây dựng Hải Đăng" của Dương Bảo Chung, Đại học Kinh tế
Quốc dân, năm 2017. Luận văn đã trình bày rõ cơ sở lý luận về hiệu quả kinh
doanh của Công ty. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cơng ty, trình bày rõ
những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đối với hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty, nêu lên được những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty nhưng những giải pháp nêu lên trong luận văn còn chung
chung và chưa được chi tiết.
Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần
xây dựng điện VNECO 8”[15] của Hà Thị Kim Duyên, học viên trường Đại
học Kinh tế Quốc Dân, năm 2016, luận văn đã trình bày cơ sở lý luận về hiệu
quả kinh doanh một cách chi tiết và đầy đủ từ đó luận văn cũng đánh giá thực

trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng điện VNE 8, tìm ra
hạn chế và nguyên nhân, tuy nhiên giải pháp đưa ra còn chung chung và chưa
áp dụng được vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của Công ty này.
Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Xây dựng số 5 Hà Nội” [5] của Luyện Thị Thanh Hà, Học viện Cơng nghệ
bưu chính viễn thơng, năm 2015. Luận văn đã trình bày được các cơ sở lý
luận về hiệu quả kinh doanh của các tác giả trong và ngoài nước, đánh giá
được thực trạng hiệu quả kinh doanh dựa vào các tiêu chí đưa ra tại chương 1
và chương 2, tuy nhiên các hạn chế và nguyên nhân chưa sát với thực trạng
nên giải pháp đưa ra của luận văn chưa đúng và chưa khắc phục được hết hạn
chế và vì vậy mà luận văn có tính thực tiễn chưa cao.
2


Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
Đầu tư phát triển nhà Hà Nội” của Trần Thị Huyền Trang, Học viên Tài
chính, năm 2015. Luận văn trình bày về hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ
phần Đầu tư và phát triển Nhà Hà Nội, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Cơng ty, tìm ra được các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty tuy nhiên những giải pháp đưa ra chưa khắc phục hết hạn chế của
chương 2 nên tính hồn thiện của luận văn chưa cao, vì vậy luận văn chưa
thực sự tốt.
Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Đầu tư
phát triển nhà số 6” của Trần Thị Ngọc, Học viện Doanh nghiệp, năm 2015.
Luận văn đã trình bày được cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh, các tiêu chí
đánh giá hiệu quả kinh doanh, tuy nhiên chương 2 của luận văn chưa đánh giá
hiệu quả kinh doanh theo các tiêu chí như chương 1 đã nêu vì vậy mà luận
văn thiếu tính thuyết phục dẫn đến giải pháp nêu tại chương 3 của luận văn
còn thiếu, do đó luận văn chưa mang tính thực tiễn và hồn thiện.
Thơng qua đánh giá các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong

những năm gần đây có thể thấy, các cơng trình của tác giả vẫn cịn chưa hồn
thiện, đặc biệt là chưa làm rõ được hạn chế và nguyên nhân, giải pháp chưa áp
dụng được vào thực tiễn, chưa đánh giá hết các tiêu chí về hiệu quả kinh
doanh dẫn đến các đề tài trên chưa thực sự tốt.
Với ý tưởng khắc phục những hạn chế của các cơng trình trước, tơi
chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư
thương mại và xây dựng Thăng Tiến” nhằm khắc phục những hạn chế này
và cơng trình nghiên cứu của tơi cũng khơng trùng lặp với các cơng trình
nghiên cứu trước đó, nên đề tài có tính thực tiễn cao.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến và đề
xuất một số giải pháp cho phép nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

3


Công ty trong thời gian tới nhằm giúp Công ty có thể phát triển ổn định và
bền vững trong cơ chế cạnh tranh trên thị trường hiện nay.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, các nhân tố tác động và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Công ty TNHH đầu tư thương mại và xây dựng
Thăng Tiến.
Phạm vi về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2018.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp.
Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
đầu tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến.
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học và căn cứ thực
tiễn cho phép nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH đầu
tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến trong thời gian tới.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu được đặt ra, đề tài sử dụng các
phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
Phương pháp so sánh: So sánh trong phân tích và đối chiếu các chỉ tiêu,
hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất
tương tự để xác định xu hướng mức độ biến động của các chỉ tiêu thông qua
các chỉ số phát triển giữa các năm. Từ đó, nhận thấy được xu hướng biến
động về tình hình kinh doanh cũng như tình hình tài chính của cơng ty là tốt
hay xấu qua các năm, nhằm đề ra những giải pháp thích hợp trong kỳ kinh
doanh tiếp theo.

4


Phương pháp liên hoàn: một chỉ tiêu kinh tế chịu sự tác động của nhiều
nhân tố. Ví dụ: doanh số bán hàng của cơng ty ít nhất chịu sự ảnh hưởng của
2 nhân tố: số lượng bán hàng và giá bán hàng hóa. Cho nên thơng qua phương
pháp có thể nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố lên chỉ tiêu cần
phân tích.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Bằng phương pháp này sẽ nhận xét,
đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại dịch vụ

nói riêng.
Ý nghĩa thực tiễn: Đưa ra các biện pháp thực tiễn, phù hợp với thực
trạng của Công ty để nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH đầu tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến. Vì vậy, đề tài là tài liệu
tham khảo cho các nhà quản trị công ty và những người quan tâm khác.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH đầu tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH đầu tư thương mại và xây dựng Thăng Tiến

5


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan lý luận
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả kinh doanh. Có
quan điểm cho rằng: "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản
lượng của một lượng hàng hố mà khơng cắt giảm sản lượng của một loại
hàng hố khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trong giới hạn khả năng sản
xuất của nó". Thực chất quan điểm này đã đề cập tới khía cạnh phân bổ có
hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên góc độ này rõ ràng phân
bổ các nguồn lực kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng mọi nguồn lực trên

đường giới hạn khả năng sản xuất làm cho nền kinh tế có hiệu quả và rõ ràng
xét trên phương diện lý thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền
kinh tế có thể đạt được trên giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Một số nhà quản trị học lại quan niệm hiệu quả kinh doanh được xác
định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả
đó. Manfred Kuhn cho rằng: Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết
quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh.
Quan điểm khác lại cho rằng: Hiệu quả là một phạm trù kinh tế, nó xuất
hiện và tồn tại từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến xã hội xã hội chủ nghĩa. Hiệu
quả kinh doanh thể hiện trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục đích nhất định.
Trong những hình thái xã hội có quan hệ sản xuất khác nhau thì bản
chất của phạm trù hiệu quả và những yếu tố hợp thành phạm trù hiệu quả vận
động theo những khuynh hướng khác nhau.
Trong xã hội tư bản, giai cấp tư sản nắm quyền sở hữu về tư liệu sản
xuất và do vậy quyền lợi về kinh tế, chính trị... đều dành cho nhà tư bản.
Chính vì thế việc phấn đấu tăng hiệu quả kinh doanh thực chất là đem lại lợi
6


nhuận nhiều hơn nữa cho nhà tư bản nhằm nâng cao thu nhập cho họ, trong
khi thu nhập của người lao động có thể thấp hơn nữa. Do vậy, việc tăng chất
lượng sản phẩm không phải là để phục vụ trực tiếp người tiêu dùng mà để thu
hút khách hàng nhằm bán được ngày càng nhiều hơn và qua đó thu được lợi
nhuận lớn hơn.
Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, phạm trù hiệu quả vốn tồn tại vì sản
phẩm sản xuất xã hội sản xuất ra vẫn là hàng hoá. Do các tài sản đều thuộc
quyền sở hữu của Nhà nước, toàn dân và tập thể, hơn nữa mục đích của nền
sản xuất xã hội chủ nghĩa cũng khác mục đích của nền sản xuất tư bản chủ
nghĩa. Mục đích của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là đáp ứng đủ nhu cầu

ngày càng tăng của mọi thành viên trong xã hội nên bản chất của phạm trù
hiệu quả cũng khác với tư bản chủ nghĩa.
Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều
ý kiến khác nhau về hiểu như thế nào về hiệu quả kinh doanh.
- Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được
trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hiệu quả
được đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do
tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai
mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.
- Quan điểm nữa cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ so sánh tương
đối giữa kết quả và chi phí để đạt được kết quả đó. Ưu điểm của quan điểm
này là phản ánh được mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên
chưa biểu hiện được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chưa phản
ánh được hết mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này.
- Quan điểm khác nữa lại cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là mức độ
thoả mãn yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội cho rằng
quỹ tiêu dùng với ý nghĩa là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi người
trong các doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh". Quan điểm
này có ưu điểm là đã bám sát mục tiêu của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là
7


không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. Nhưng
khó khăn ở đây là phương tiện để đo lường thể hiện tư tưởng định hướng đó.
Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh
doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực,
tiền vốn...) để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực
chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem
với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra ở mức độ nào. Vì vậy, có
thể mơ tả hiệu quả kinh doanh bằng các công thức chung nhất sau đây:

Hiệu quả kinh doanh theo khái niệm rộng là một phạm trù kinh tế phản
ánh những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp. Như vậy cần phân định sự khác nhau và mối liên hệ giữa "kết quả" và
"hiệu quả".
Bất kỳ hành động nào của con người nói chung và trong kinh doanh nói
riêng đều mong muốn đạt được những kết quả hữu ích cụ thể nào đó, kết quả
đạt được trong kinh doanh mà cụ thể là trong lĩnh vực sản xuất, phân phối lưu
thông mới chỉ đáp ứng được phần nào tiêu dùng của cá nhân và xã hội. Tuy
nhiên, kết quả đó được tạo ra ở mức độ nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét
vì nó phản ánh chất lượng của hoạt động tạo ra kết quả. Mặt khác nhu cầu tiêu
dùng của con người bao giờ cũng có xu hướng lớn hơn khả năng tạo ra sản
phẩm được nhiều nhất. Vì vậy nên khi đánh giá hoạt động kinh doanh tức là
đánh giá chất lượng của hoạt động kinh doanh tạo ra kết quả mà nó có được.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh: So sánh giữa
đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh
doanh thu được. Đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã
hội, do có sự kết hợp của các yếu tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng
lao động theo một tương quan cả về lượng và chất trong quá trình kinh doanh
để tạo ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng....
Học giả Boriboon Pinprayong (2012) với bài viết: “Restructuring for
organizational efficiency in the coporationink sector in Thailand: A case of
8


Siam commercial coporation” [87] đã nghiên cứu vấn đề tái cấu trúc nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Thái Lan. Cuộc khủng hoảng
tài chính châu Á năm 1997 đã khiến Doanh nghiệp Siam – một doanh nghiệp
có lịch sử phát triển lâu đời, chưa bao giờ thay đổi văn hóa doanh nghiệp
trong suốt 95 năm, nhưng cũng bị chao đảo. Nghiên cứu đã điều tra và so
sánh hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh trước và sau tái

cấu trúc của doanh nghiệp này là một trường hợp điển hình để cho thấy thành
cơng của việc tái cấu trúc đã nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
này như thế nào sau cuộc khủng hoảng kinh tế và lấy đó làm bài học cho các
Doanh nghiệp khác.
Học giả Devinaga Rasia, Tan Teck Ming và Abd Halim Bin với bài
viết: “Mergers Improve Efficiency of Malaysian Commercial Coporations” đã
nêu lên vấn đề sát nhập nhằm nâng cao hiệu quả của các Doanh nghiệp
Malaysia. Nghiên cứu này đã đo lường tác động của việc sát nhập tự nguyện
giữa các Doanh nghiệp nhằm giành được hiệu quả. Bài viết nêu lên việc sát
nhập và mua bán của các doanh nghiệp trong nước làm cải thiện hiệu quả hoạt
động, lợi nhuận của doanh nghiệp và tạo ra giá trị như là doanh nghiệp
Negara Malaysia đã chỉ ra năm 1999. Việc sát nhập giữa các doanh nghiệp sẽ
tạo nên một nền kinh tế quy mô với mức độ hiệu quả cao.
Học giả Mangeli và George M (2015) với bài viết: “E-business and
operating efficiency of commercial coporations in Kenya” đã nghiên cứu tác
động của thương mại điện tử đến hiệu quả hoạt động của các Doanh nghiệp ở
Kenya và những thách thức phải đối mặt khi thực hiện thương mại điện tử.
Các tác giả đã thu thập dữ liệu bằng cách sử dụng bảng câu hỏi và phân tích
bằng thống kê mơ tả, từ đó thấy được tác động tích cực của thương mại điện
tử đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như cải thiện chất lượng dịch
vụ cung cấp cho khách hàng, cải thiện năng suất nhân viên. Đồng thời, tác giả
cũng chỉ ra một số thách thức cản trở việc thực hiện thương mại điện tử trong
Doanh nghiệp như thiếu kết cấu hạ tầng, mối đe dọa từ virus máy tính và các
9


cam kết lỏng lẻo của những quản lý cấp cao và các doanh nghiệp đã đưa ra
những phản ứng chiến lược để đối phó với những thách thức này như giảm
chi phí doanh nghiệp điện tử, sử dụng lao động được đào tạo tốt trên các ứng
dụng thương mại điện tử tại doanh nghiệp. Nghiên cứu này cũng kết luận việc

các Doanh nghiệp ở Kenya cần phải đầu tư nhiều hơn trong thương mại điện
tử để nâng cao hiệu quả hoạt động của họ.
Bài viết: “Improving Efficiency The new high ground for coporations”
trên tạp chí “Deloitte” (2012) được nghiên cứu bởi Trung tâm giải pháp
doanh nghiệp của công ty kiểm toán Deloitte (The Deloitte Center fof
Coporationing Solutions) đã nêu lên vấn đề nâng cao hiệu quả làm tăng vị thế
cho doanh nghiệp. Bài viết nhấn mạnh nâng cao hiệu quả hoạt động đã trở
thành một sự cần thiết có tính cạnh tranh trong điều kiện thị trường tài chính
xáo trộn, cùng với sự suy thối kinh tế làm mơi trường dịch vụ tài chính thay
đổi. Bài viết đã nêu lên việc xây dựng các hoạt động hiệu quả là không đủ mà
phải ổn định, liên tục cải tiến hiệu quả hoạt động và cũng mơ tả các yếu tố
chính, thúc đẩy sự thành cơng như nhận thức, quy trình kinh doanh, số liệu,
cơng nghệ và văn hóa.
Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm thấy một số nghiên cứu sử dụng các chỉ
số định lượng để đo lường hiệu quả của doanh nghiệp như:
Trong nghiên cứu phá sản tại thị trường Indonesia, học giả Judijanto, L.
and Khmaladze, E., V. (2013), “Analysis of Coporation Failure Using
Published Financial Statements: The Case of Indonesia (Part 1)” đã chọn lọc
12 chỉ tiêu từ 32 chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN.
Các nhóm chỉ tiêu tài chính bao gồm: Hiệu quả hoạt động và khả năng sinh
lời (lợi nhuận trước thuế/chi phí nhân viên, lợi nhuận/vốn chủ sở hữu, lợi
nhuận/ tài sản sinh lợi, lợi nhuận biên); an toàn vốn (vốn chủ sở hữu/tài sản
sinh lợi, vốn chủ sở hữu/cho vay); chênh lệch lãi suất (lãi cận biên, thu nhập
từ cho vay/chi phí lãi vay); tín dụng (bình qn lợi nhuận và chi phí của
nguồn vốn); tính thanh khoản (tài sản thanh khoản/tổng tiền gửi); tiền gửi
10


Công ty thành viên/cho vay, chất lượng tài sản sinh lợi (dự phòng rủi ro/cho
vay). Mẫu nghiên cứu bao gồm 213 doanh nghiệp giai đoạn 2013-2017 đã

được tổng hợp và chia thành các nhóm tùy thuộc vào tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Một số chỉ tiêu do ơng đưa ra có thể sử dụng để nghiên cứu
đánh giá hiệu quả kinh doanh của một Doanh nghiệp.
Trong báo cáo của Quỹ Tiền tệ thế giới (IMF), đo lường sự ổn định
doanh nghiệp nhằm đánh giá những thay đổi làm tác động đến sự ổn định của
hệ thống doanh nghiệp tại các quốc gia như Mỹ và châu Âu là vấn đề trọng
tâm. Trong báo cáo này, Charles và Miguel (2008) [90] đã tiến hành xem xét
thực nghiệm các tác động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi đến hệ
thống tài chính ở các quốc gia ở Châu Mỹ Latinh, Châu Á và khu vực Đông
Âu. Nghiên cứu đã đo lường sự ổn định của doanh nghiệp thông qua việc
đánh giá: (i) rủi ro chung hệ thống doanh nghiệp; (ii) rủi ro riêng lẻ từng
doanh nghiệp; (iii) rủi ro từng doanh nghiệp tác động lên hệ thống; (iv) ảnh
hưởng rủi ro của các doanh nghiệp với nhau. Nghiên cứu này đã ứng dụng
xác suất thống kê trong tính tốn mức chịu đựng thanh khoản của các doanh
nghiệp trong từng đánh giá.
Học giả Podviezko, A. and Ginevičius, R. (2012) với nghiên cứu:
“Economic Criteria Characterising Coporation Soundness And Stability”
[103] đã thực hiện nghiên cứu về tác động của các chỉ tiêu tài chính trong
đánh giá tình hình tài chính và đo lường độ ổn định của doanh nghiệp. Các tác
giả đã sử dụng 6 chỉ số tài chính theo hệ thống phân tích CAMELS để đánh
giá các doanh nghiệp tại Lithuania. CAMELS bao gồm các yếu tố: (1) Chỉ số
an toàn vốn (Capital adequacy); (2) Chất lượng tài sản (Asset quality); (3)
Quản trị (Management); (4) Khả năng sinh lợi (Earnings); (5) Tính thanh
khoản (Liquidity); (6) Độ nhạy của doanh nghiệp với rủi ro thị trường
(Sensitivity) to market risk). Podviezko và Ginevicius (2011) nhận định những
cuộc khủng hoảng đã làm tăng nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Kế thừa
nghiên cứu các đánh giá doanh nghiệp trước đó, nhóm tác giả đã phát triển quy
11



trình phân tích đánh giá DN. Theo đó, bước lựa chọn chỉ tiêu được xem là bước
khởi đầu và là bước quan trọng nhất. Nhóm tác giả đã chọn 6 chỉ tiêu theo hệ
thống phân tích CAMELS và từ kết quả đạt được, kết luận yếu tố định lượng
đóng vai trò rất quan trọng trong đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đồng thời các học giả nhấn mạnh sự phát triển ổn định và coi đó
như một chỉ số phát triển tốt hay xấu đối với một doanh nghiệp.
Học giả Mabwe, K. and Robert, W. (2010) tiến hành nghiên cứu thực
nghiệm về hoạt động của doanh nghiệp trước và sau khủng hoảng, giai đoạn
2013-2016 tại Nam Phi [100]. Các DN lớn được đánh giá về lợi nhuận, thanh
khoản và chất lượng tín dụng thơng qua 7 yếu tố tài chính. Kết quả chỉ ra rằng
có sự sụt giảm đáng kể về lợi nhuận, thanh khoản thấp, chất lượng tín dụng
xấu khi khủng hoảng xảy ra với tất cả doanh nghiệp. Nghiên cứu cũng đã phát
hiện ra rằng mức độ thanh khoản trong các DN Nam Phi đã đạt đến mức đáng
báo động sau khủng hoảng. Trong cách đánh giá tình hình tài chính cho từng
doanh nghiệp, nhóm học giả Lee, J., Y., Gandy, B., Longsdon, J., Young, M.
and Santarelli, F. (2012), “Global Financial Institutions Rating Criteria” [98]
đề cập vấn đề tiêu chí đánh giá thang bậc của các DN. Các chỉ tiêu được phân
thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên: tỷ số về lãi suất (6 chỉ tiêu), chỉ tiêu lợi
nhuận (14 chỉ tiêu), cấu trúc vốn (7 chỉ tiêu), chất lượng tín dụng (11 chỉ
tiêu), tính thanh khoản (5 chỉ tiêu). Cấu trúc này dựa trên hệ thống phân tích
CAMELS nhưng có sự điều chỉnh, bổ sung từ các thông tin trong phương
pháp xếp hạng của Fitch trong đánh giá phân tích các định chế tài chính và
đặc biệt là hệ thống doanh nghiệp. Sự phân chia trong hệ thống thang bậc của
ông phụ thuộc vào quy mô tài sản và thị phần và tỷ lệ cơ cấu tài chính của các
Doanh nghiệp. Hệ thống tiêu chí của học giả này khơng thích hợp cho việc
nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
Học giả Gupta, V., K. and Aggarwal, M. (2012), “Performance
Analysis of Coporations in India - Pre and Post World Trade Organization
(General Agreement on Trade in Services)” đã dùng 12 chỉ tiêu tài chính
12



nhằm đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp tại Ấn Độ trước và sau khi
gia nhập WTO, đặc biệt thời điểm Ấn Độ phải mở cửa ngành doanh nghiệp
vào năm 2005. Các chỉ số trong nghiên cứu hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp không đề cập đến các yếu tố khác như tính thanh khoản. Nghiên cứu
cho thấy chính sách mở cửa lĩnh vực doanh nghiệp đã có những tác động
tích cực. Trong hàng loạt chỉ tiêu do ơng đưa ra, có chỉ số phản ánh quan hệ
giữa lợi nhuận và vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tác giả luận án tán
đồng với quan điểm này.
Nói chung, các nghiên cứu nước ngoài trên đánh giá về hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp đều đề xuất nhóm chỉ tiêu tài chính dựa
trên cơ sở hệ thống phân tích CAMELS là phổ biến. Một số chỉ tiêu chỉ phù
hợp với các doanh nghiệp ở những quốc gia phát triển, trình độ quản trị cao
như chỉ tiêu “Độ nhạy của doanh nghiệp với rủi ro thị trường”. Hiệu quả xã
hội hồn tồn khơng được các nghiên cứu đề cập tới trong quá trình đánh giá
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Có thể tổng hợp các nghiên cứu trong và ngồi nước trước đây cơ bản
đã giải quyết được một số nội dung chính sau:
Thứ nhất, các nghiên cứu đã hệ thống hóa một cách chi tiết về Doanh
nghiệp bao gồm các nội dung:
Khái niệm về Doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp
Bản chất của hoạt động doanh nghiệp
Thứ hai, đưa ra các khái niệm về hiệu quả, hiệu quả kinh doanh của
Doanh nghiệp và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
thông qua các chỉ tiêu định lượng và định tính như khả năng sinh lời, chất
lượng cho vay, khả năng thanh tốn và an tồn vốn, quy mơ tài sản, thị phần.
Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động
kinh doanh, trình độ nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh


13


nghiệp trong sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh,
khơng phụ thuộc vào tốc độ biến động của từng nhân tố.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khẳng định bản chất của hiệu
quả kinh doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh
nghiệp để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của
lao động xã hội được xác định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu
ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem xét một cách tồn diện cả về
khơng gian và thời qian, cả về mặt định tính và định lượng. Về mặt thời gian,
hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng giai đoạn không
được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ kinh doanh
tiếp theo. Điều đó địi hỏi bản thân doanh nghiệp khơng được vì lợi ích trước
mắt mà qn đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra
khi con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và
cả nguồn lao động. Khơng thể coi tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm
một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo mơi trường, đảm bảo mơi
trường sinh thái, đầu tư cho giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực....
Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi
hoạt động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả
chung ( về mặt định hướng là tăng thu giảm chi ). Điều đó có nghĩa là tiết
kiệm tối đa các chi phí kinh doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao
đạt được kết quả lớn nhất.
1.1.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh
Nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt là trong
q trình hội nhập kinh tế hiện nay. Vai trị của hiệu quả kinh doanh được thể

hiện cả ba mặt sau đây:

14


1.1.3.1. Đối với nền kinh tế quốc dân
Hiệu quả của nền kinh tế quốc dân phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh cá
biệt của các doanh nghiệp. Nếu hiệu quả kinh doanh của từng doanh nghiệp
được nâng cao sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân, góp
phần tạo sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống xã hội, giữ vững trật tự
an ninh xã hội.
1.1.3.2. Đối với doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh biểu hiện qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả, được
tối đa hố và nó phụ thuộc vào mơi trường kinh doanh trình độ cơng nghệ,
quản lý vốn và nguồn lực của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường, hiệu quả kinh doanh đóng vai trị hết sức quan
trọng, nó quyết định khả năng cạnh tranh và phát triển của doanh nghiệp. Khi
có hiệu quả của doanh nghiệp mới có khả năng tái đầu tư để đổi mới công
nghệ, nâng cao năng suất hoạt động, chất lượng sản phẩm, giảm giá thành
tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất
lao động xã hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối
quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn
lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày
càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết
kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc
phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu
tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Để hiểu rõ về vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng
cần phân biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh

doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được
sau một quá trình kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt được bao giờ cũng là
mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Trong khi đó trong khái niệm về hiệu
quả kinh doanh, người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí để đánh
giá hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh
15


×