Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

(Luận văn) công tác lập, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính ở các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam hiện nay thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 143 trang )

ng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH


hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl

NGUYỄN NGỌC HIỆP

al

n

ua

CƠNG TÁC LẬP, KIỂM TRA VÀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠNG TY CỔ PHẦN NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT


NAM HIỆN NAY - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh
z

z

CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ SỐ
: 60.34.30

ht

vb

k


jm
om

l.c

ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

a
Lu
n

va
y

te
re

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH

th

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2010



LỜI CẢM ƠN
---#"---

ng
hi
ep

Để hoàn thành luận văn thạc sĩ với tên đề tài: “CƠNG TÁC LẬP, KIỂM

do

TRA VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠNG TY CỔ

w

n

PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

lo

ad

HIỆN NAY-THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP”

ju

y
th


Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chân thành và nhiệt tình của

yi

PGS.TS-Hà Xuân Thạch và các thầy cơ giáo khoa kế tốn - kiểm tốn trường

pl

Đại Học Kinh Tế TPHCM.

al

ua

Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo các công ty cổ phần niêm yết, đồng

n

nghiêp đã hổ trợ, cung cấp số liệu để luận văn này được hoàn thành.

n

va

fu
ll

HỌC VIÊN


m
oi

NGUYỄN NGỌC HIỆP

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re

th


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ng
hi
ep
do
w

:
:
:
:
:
:
:
:

n

BCTC
CBTT
CTCK

DN
EPS
FASB
HASTC
HĐQT

lo

ad

y
th
ju

yi

n

ua

n

va

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

ht

vb

k

jm

om

l.c

ai

gm

:
:
:
:


al

Upcom
VAS
VCSH
XDCB

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

pl

HOSE
IAS
IASC
IFRS
NĐT
P/B

P/E
ROA
ROE
TSCĐ
TTCK
TTGDCK
UBCKNN

Báo cáo tài chính
Cơng bố thơng tin
Cơng ty chứng khốn
Doanh nghiệp
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính
Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội
Hội đồng quản trị
Trung tâm giao dịch chứng khốn Thành Phố Hồ Chí
Minh
Chuẩn mực kế tốn quốc tế
Uỷ ban xây dựng các chuẩn mực kế toán quốc tế
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
Nhà đầu tư
Hệ số giá trên sổ sách một cổ phiếu
Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu
Lợi nhuận trên tổng tài sản
Suất sinh lời trên mỗi cổ phiếu
Tài sản cố định
Thị trường chứng khoán
Trung tâm giao dịch chứng khoán
Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

Thị trường đăng ký cổ phiếu của cơng ty đại chúng chưa
niêm yết
Chuẩn mực kế tốn Việt Nam
Vốn chủ sở hữu
Xây dựng cơ bản

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


MỤC LỤC
--WX--

ng
hi

LỜI MỞ ĐẦU

ep

0

1

do

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC LẬP, KIỂM TRA VÀ PHÂN
1

TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................................................................................... 4
50

w

n

1.1 Tổng quan về hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ................................................. 4

lo
2

52

1.1.2 Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính............................................................................ 4
53

ju

5


1.1.1 Khái niệm,mục đích của báo cáo tài chính................................................................... 4

y
th

4

ad

3

51

1.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp..................................................................... 5
54

yi

56

1.2 Tổng quan về kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp ................................................ 12

n

57

va

9


1.1.5 Ngun tắc lập,trình bày báo cáo tài chính và kỳ lập báo cáo tài chính...................... 9

ua

8

55

al

7

1.1.4 Nội dung của hệ thống báo cáo tài chính...................................................................... 6

pl

6

1.2.1 Bản chất và mục đích của kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp .......................... 12
58

n

1.2.2 Vai trò và tác dụng của kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp.............................. 13

fu

10

59


ll
1.2.3 Các nguyên tắc kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp .......................................... 14

m

11

60

oi

61

1.3 Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .............................................. 17

at

13

1.2.4 Các phương pháp kiểm tra và phạm vi kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp...... 15

nh

12

62

z


14

1.3.1 Những vấn đề chung về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ........................... 17
63

z

1.3.2 Một số nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ....................................... 20

vb

15

64

ht

1.4 Đặc điểm thơng tin và chất lượng của báo cáo tài chính cơng bố trên thị trường chứng

jm

16

k

khoán Việt Nam ............................................................................................................. 23

gm

17


65

1.4.1 Các đặc điểm thơng tin của báo cáo tài chính cơng bố trên TTCK Việt Nam .......... 23
66

ai

67

om

19

1.4.2 Các đặc điểm chất lượng của báo cáo tài chính cơng bố trên TTCK Việt Nam ........ 26

l.c

18

1.5 Hệ thống báo cáo tài chính tại một số nước và hệ thống báo cáo tài chính quốc tế quy

a
Lu

định cho các cơng ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán .......................... 27
69

va


21

1.5.1 Hệ thống báo cáo tài chính tại một số nước ............................................................... 27

n

20

68

1.5.2 Hệ thống báo cáo tài chính quốc tế quy định cho các công ty cổ phần niêm yết....... 28
70

n

29

y

te
re

Kết Luận Chương 1

th


22

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP, KIỂM TRA VÀ PHÂN TÍCH

23

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ

ng

TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM HIỆN NAY ................................................. 30
71

hi
ep

24

do

25

2.1 Khái quát chung về thi trường chứng khoán Việt Nam................................................. 30
72

2.1.1 Sự ra đời và tổng quan của thị trường chứng khoán Việt Nam

w

(HOSE,HASTC,UPCOM) ................................................................................................... 30
73

n


2.1.2 Vai trị của thị trường chứng khốn Việt Nam và vai trị của cơng ty niêm yết đối với

lo
26

ad

nền kinh tế Việt Nam ........................................................................................................... 32

y
th

27

74

2.1.3 Toàn cảnh kết quả giao dịch của thị trường chứng khoán Việt Nam ngày 30/09/2009

ju

yi

............................................................................................................................................. 34
2.2 Những khác biệt thực tế giữa VAS và IFRS có thể ảnh hưởng lớn đến đối tượng sử

pl

28

75


al

ua

dụng BCTC ................................................................................................................... 37
2.2.1 Các khoản mục trên bảng cân đối kế tốn.................................................................. 37

n

29

76

77

va

78

2.3 Thực trạng cơng tác lập,kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính ở các cơng ty cổ phần

ll

fu

31

2.2.2 Các khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh ....................................................... 38


n

30

oi

m

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay ............................................ 39
2.3.1 Thực trạng công tác lập và trình bày báo cáo tài chính ở các cơng ty cổ phần niêm yết

nh

32

at

trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay ........................................................... 39
79

z

2.3.2 Thực trạng công tác kiểm tra báo cáo tài chính ở các cơng ty cổ phần niêm yết trên

z

33

vb


thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay .................................................................. 52
80

ht

2.3.3 Thực trạng cơng tác phân tích báo cáo tài chính ở các cơng ty cổ phần niêm yết trên

jm

34

k

thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay .................................................................. 54
81

gm

35

ai

2.3.4 Đánh giá thực trạng công tác lập,kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính ở các cơng

l.c

ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay........................... 56
64

a

Lu

36

om

Kết Luận Chương 2

82

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC LẬP,KIỂM TRA VÀ PHÂN
37

n

va

TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN
83

3.1 Ngun tắc và quan điểm hồn thiện cơng tác lập, kiểm tra và phân tích báo cáo tài
84

39

3.1.1 Nguyên tắc hồn thiện ................................................................................................ 65
85

th


chính ở các cơng ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ............ 65

y

te
re

38

n

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.............................................................. 65


40

41

3.1.2 Quan điểm hoàn thiện................................................................................................. 66
86

3.2 Điều kiện để hoàn thiện cơng tác lập, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính ở các

ng

cơng ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam................................. 67
87

hi


42

ep

3.3 Các giải pháp hồn thiện cơng tác lập, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính ở các
cơng ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam................................. 77

do

88

w

43

3.3.1Các giải pháp hồn thiện cơng tác lập và trình bày báo cáo tài chính ở các cơng ty cổ

n

phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................ 77

lo

89

3.3.2 Các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra báo cáo tài chính ở các cơng ty cổ phần

ad

44


y
th

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................................. 84

ju

45

90

yi

3.3.3 Các giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài chính ở các cơng ty cổ phần

pl

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................................. 87
95

ua

al

Kết Luận Chương 3

91

96


n

Kết Luận Chung Đề Tài

n

va
ll

fu

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

oi

m

PHỤ LỤC MINH HOẠ

at

nh
z
z
ht

vb
k


jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


1

LỜI MỞ ĐẦU

ng
hi
ep


Tính cấp thiết khi chọn đề tài:

do
w

Thị trường chứng khoán Việt Nam đã đi vào hoạt động từ năm 2000 đến

n

nay. Để bảo vệ quyền lợi và đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn cho nhà đầu tư thì

lo

ad

thơng tin tài chính - thể hiện qua các báo cáo tài chính là rất quan trọng và cần

y
th

thiết. Thơng tin trên báo cáo tài chính là cơ sở nền tảng để đưa ra các quyết định

ju

yi

về quản lý, đầu tư và vay nợ. Các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính bao gồm

pl


những người bên ngồi cơng ty (các nhà đầu tư, chủ nợ, Nhà nước…) và những

al

n

ua

người bên trong công ty (người quản lý, nhân viên…). Hiện nay, chất lượng, mức

va

độ đáng tin cậy của báo cáo tài chính là chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của

n

đối tượng sử dụng thông tin.

fu

ll

Hơn nữa, từ năm 2007 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức

m

oi

thương mại thế giới WTO, trong đó có cam kết rằng Việt Nam sẽ phải mở cửa thị


nh

at

trường tài chính. Trong điều kiện đã là thành viên chính thức của tổ chức này, các

z

hoạt động đầu tư, giao dịch trên thị trường vốn, thị trường chứng khoán sẽ thu hút

z

ht

vb

ngày càng nhiều các nhà đầu tư mước ngoài. Vì vậy kế tốn trở thành một ngành

jm

quan trọng giúp hổ trợ công việc quản lý kinh doanh trọng phạm vi của quốc gia và

k

cả thế giới. Hệ thống kế tốn Việt Nam cần phải dần đổi mới và hồn thiện, làm thế

gm

ai


nào các chuẩn mực kế toán Việt Nam phải gần với các chuẩn mực kế toán quốc tế;

om

l.c

các báo cáo tài chính tại các cơng ty phải được chuẩn bị đầy đủ, chuyên nghiệp, tính
minh bạch phải được chú trọng ... nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp cho nhà đầu tư,

n

a
Lu

nâng cao trách nhiệm pháp lý của cơng ty.

va

Hồn thiện cơng tác lập, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính khơng chỉ

n

đem lại lợi ích cho bản thân cơng ty mà cịn mang lại lợi ích thiết thực cho các đối

th

giá khái quát tình hình tài chính của cơng ty, những người này cần phải biết triển

y


dụng ra quyết định thích hợp. Những người sử dụng báo cáo tài chính có thể đánh

te
re

tượng khác. Thơng tin cung cấp trên báo cáo tài chính giúp cho các đối tượng sử


2

vọng về thu nhập của công ty như thế nào? cơng ty có vững mạnh tài chính hay
khơng? khả năng và trách nhiệm thanh tốn như thế nào? Thơng tin của báo cáo tài

ng

chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt

hi
ep

động sản xuất kinh doanh, hoặc đầu tư vào công ty của các chủ doanh nghiệp, chủ

do

sở hữu, các chủ nợ hiện tại và tương lai của công ty.

w

Để có được báo cáo tài chính chuyện nghiệp, chất lượng cao, đáng tin cậy


n
lo

về số liệu tài chính.khi cơng bố trên thị trường chứng khoán, đáp ứng tốt yêu cầu

ad

y
th

của đối tượng sử dụng thông tin (nhà đầu tư, nhà quản tri, ngân hàng…) và đưa ra

ju

quyết định đầu tư; các cơng ty cổ phần niêm yết cần phải hồn thiện hơn nữa công

yi

pl

tác lâp, kiểm tra và phân tich báo cáo tài chính tại cơng ty. Đây cũng là lý do tác giả

ua

al

chọn đề tài cho luận văn cao học của mình.

n


Mục đích nghiên cứu luận văn:

va

n

-Lý luận cơ bản về lập, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính ở các cơng ty

ll

fu

và cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

oi

m

-Nghiên cứu thực trạng lập, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính ở các

at

nh

cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam hiện nay.
-Đưa ra các quan điểm, giải pháp hồn thiện cơng tác lập, kiểm tra và phân

z
z


tích báo cáo tài chính ở các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

ht

vb

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

jm

-Hệ thống báo cáo tài chính và số liệu báo cáo tài chính từ năm 2002 đến

k
l.c

ai

Phương pháp nghiên cứu:

gm

tháng 09/2009 của một số công ty niêm yết trên thị trướng chứng khốn Việt Nam.

n

Những đóng góp của luận văn:

a
Lu


tích, so sánh, phỏng vấn.

om

-Phương pháp duy vật biện chứng, khảo sát thực tế, thống kê toán học, phân

th

ở các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam hiện nay.

y

- Thực trạng cơng tác cơng tác lập, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính

te
re

kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính.

n

va

- Khái quát, hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về công tác lập,


3

- Tầm quan trọng, ý nghĩa của báo cáo tài chính và của cơng tác tác lập,

kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính ở các cơng ty cổ phần niêm yết trên thị

ng

trường chứng khoán Việt Nam.

hi
ep

- Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập, kiểm tra và phân tích báo cáo

do

tài chính để giúp thị trường chứng khốn Việt Nam có được những báo cáo tài

w

n

chính chuyên nghiệp, chất lượng cao, số liệu chính xác.

lo

Bố cục của luận văn:

ad

y
th


Ngoài phần giới thiệu mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài có 3 chương

ju

trình bày trong 96 trang và 15 phụ lục để minh hoạ cho đề tài.

yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP, KIỂM TRA


ng
hi

VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ep

1.1 Tổng quan về hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp

do

1.1.1 Khái niệm, mục đích của báo cáo tài chính

w
n

Khái niệm: báo cáo tài chính là báo cáo phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ

lo

ad

tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp(CMKTVN số 21).

ju

y
th

Mục đích: báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính,


yi

tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản

pl

lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử

al

ua

dụng trong việc đưa ra các quyết định quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh

n

doanh hoặc đầu tư, cho vay đối với doanh nghiệp. Báo cáo tài chính phải cung cấp

va

n

những thơng tin của một doanh nghiệp về(CMKTVN số 21):

ll

fu

- Tài sản


m

oi

- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

nh

- Doanh thu, thu nhập khác , chi phí kinh doanh và chi phí khác

at

z

- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh

z
vb

- Thuế và các khoản nộp Nhà nước

ht

- Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế tốn

k

jm


- Các luồng tiền

gm

Ngồi các thơng tin này, doanh nghiệp cịn phải cung cấp các thông tin khác

ai

om

l.c

trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã
phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế tốn đã áp dụng

a
Lu

để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính.

n
va

1.1.2 Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính

n

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp có thể được sử dụng bởi nhiều đối tượng

y


th

dụng riêng. Để có một hệ thống báo cáo tài chính tốt, kế toán cần nghiên cứu đầy đủ

te
re

khác nhau, mỗi đối tượng sử dụng thơng tin trên báo cáo tài chính với mục đích sử


5

về đối tượng sử dụng báo cáo tài chính như một mục tiêu cung cấp thông tin chủ
yếu.

ng

Xét quan hệ với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có thể chia

hi
ep

đối tượng sử dụng thành các nhóm: nhóm những người đưa ra quyết định trong

do

doanh nghiệp và nhóm những người đưa ra quyết định ngoài doanh nghiệp. Đối

w


n

tượng sử dụng chủ yếu là nhóm những người đưa ra quyết định ngồi doanh nghiệp.

lo

Những người này thường khơng có quan hệ trực tiếp với các hoạt động kinh doanh

ad

y
th

của doanh nghiệp (các cổ đông hiện tại, các nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng,

ju

chủ nợ, ngân hàng, các nhà phân tích và tư vấn tài chính, cơ quan Thuế, liên đồn

yi

pl

lao động…và thậm chí cả các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên đối

ua

al


tượng sử dụng ngoài doanh nghiệp cũng được chia thành nhiều đối tượng khác nhau

n

theo lợi ích và cách sử dụng thơng tin trên báo cáo tài chính:

va

n

Một số nhà đầu tư cá nhân thường chỉ quan tâm đến lợi nhuận và khả năng

ll

fu

sinh lời được trình bày trên báo cáo tài chính. Do hạn chế về trình độ kế tốn tài

oi

m

chính họ chủ yếu xem xét phần diễn giải các chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận, đối

at

nh

với nhóm người dùng này báo cáo đã được kiểm toán được xem là đáng tin cậy
nhất.


z
z

Các chuyên gia phân tích tài chính, nhà đầu tư lớn, chủ nợ,…xem xét báo cáo

vb

ht

tài chính rất kỹ lưỡng nhất là trước khi đưa ra quyết định đầu tư lớn, cho vay hay

jm

liên quan đến các khoản tiền, tài sản lớn , ở nhóm này cị trình độ cao về kế tốn tài

k
gm

chính.

l.c

ai

Cịn với mục tiêu ra quyết định cho hoạt động kinh doanh trực tiếp của doanh

a
Lu


so với báo cáo tài chính.

om

nghiệp các nhà quản trị thường quan tâm đến báo cáo quản trị nội bộ được lập khác

n

1.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp

va
n

Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành theo quyết định

Mẫu số B01-DN

th

- Bảng cân đối kế toán

y

toán tài chính định kỳ bắt buộc doanh nghiệp phải lập và nộp bao gồm:

te
re

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 do Bộ Tài Chính ban hành quy định chế độ kế



6

ng

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02-DN

- Báo cáo lưu chuyển tiên tệ

Mẫu số B03-DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09-DN

hi
ep

1.1.4 Nội dung của hệ thống báo cáo tài chính

do

Bảng cân đối kế tốn-mẫu số B01-DN

w

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình vốn chủ sở


n
lo

hữu, cơng nợ phải trả và tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.Các

ad

y
th

thông tin trên Bảng cân đối kế tốn mơ tả tình hình tài chính của doanh nghiệp tại

ju

một thời điểm xác định.

yi

pl

Nội dung của Bảng cân đối kế toán bao gồm các yếu tố về: tài sản, nợ phải trả

ua

al

và nguồn vốn chủ sở hữu.

n


Theo chuẩn mực kế toán số 01, các yếu tố này được quy định cụ thể như sau:

va

n

™ Tài sản: là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và có thể thu được lợi ích

ll

fu

kinh tế trong tương lai

oi

m

Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn

at

nh

tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản
tiền mà doanh nghiệp phải chi ra. Việc tạo ra lợi ích trong tương lai của tài sản được

z
z


thể hiện trong nhiều trường hợp khác nhau như:

vb

ht

9 Tài sản được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác

jm

trong sản xuất để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

k
l.c

ai

9 Tài sản dùng để thanh toán các khoản nợ phải trả.

gm

9 Tài sản nắm giữ để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác.

om

9 Tài sản dùng để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.

n

hữu hình hoặc vơ hình.


a
Lu

Xét về hình thái biểu hiện, tài sản của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới dạng

va
n

Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện

y

th

các sự kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai không làm tăng tài sản. Tài sản

te
re

đã qua như: góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, được cấp, biếu tặng. Các giao dịch hoặc


7

được tạo ra thường đi kèm với quá trình phát sinh chi phí mang lại lợi ích trong
tương lai, trừ một số trường hợp đặc biệt như góp vốn, nhận biếu tặng, viện trợ…

ng


™ Nợ phải trả:là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao

hi
ep

dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.

do

Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp

w

n

nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý.

lo

Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách như:trả

ad

y
th

bằng tiền hoặc tài sản, hoặc cung cấp dịch vụ, hoặc được trả bằng một khoản nợ

ju


khác, hoặc chuyển đổi thành vốn chủ…

yi

pl

Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiên đã qua như mua hàng hoá

ua

al

chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá,

n

cam cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác.

va

n

™ Vốn chủ sở hữu: là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh

ll

fu

lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ(-) Nợ phải trả.


oi

m

Vốn chủ sở hữu được phản ánh trong Bảng cân đối kế toán gồm: vốn của các

at

nh

nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân
phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản.

z
z

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh-mẫu số B02-DN

vb

ht

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh khả năng sinh lời

jm

của doanh nghiệp sau một kì kinh doanh nhất định. Nếu như Bảng cân đối kế toán

k
gm


là báo cáo về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm thì báo cáo kết

l.c

ai

quả kinh doanh cho biết kết quả của việc kinh doanh sau một kì kế toán. Các yếu tố

om

cơ bản của báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm: Doanh thu, chi phí, lãi hoặc lỗ.

n

Các yếu tố này được định nghĩa như sau:

a
Lu

Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện mối quan hệ:Doanh thu-Chi phí=Lãi(Lỗ).

va
n

ƒ Doanh thu và thu nhập khác: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh

th

sở hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu.


y

thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ

te
re

nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh


8

ƒ Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế doanh nghiệp
trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản

ng

hoặc các khoản phát sinh nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các

hi
ep

khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.

do

Doanh thu, thu nhập khác và chi phí được trình bày trong Báo cáo kết quả

w


n

hoạt động kinh doanh để cung cấp thông tin cho việc đánh giá năng lực của doanh

lo

nghiệp trong việc tạo ra các nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương

ad

y
th

lai.

ju

Báo cáo lưu chuyển tiên tệ-mẫu số B03-DN

yi

pl

Báo cáo này có nhiệm vụ phản ánh các khoản phải thu, chi tiền trong kinh

ua

al


doanh theo từng hoat động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và các hoạt

n

động tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho người sử dụng thông tin đánh giá

va

n

được hiệu quả của từng loại hoạt động của doanh nghiệp, biết được tiền của doanh

ll

fu

nghiệp được sử dụng như thế nào. Thơng qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể đánh

oi

m

giá khả năng tạo ra tiền trong tương lai của doanh nghiệp, khả năng thanh tốn và

at

nh

nhu cầu tài chính cho đầu tư trong tương lai của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải trình bày được các thơng tin về luồng tiền sau:


z
z

ƒ Luồng tiền thu được từ hoạt động kinh doanh: là luồng tiền phát sinh từ các

vb

ht

hoạt động tạo ra chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các

k

jm

hoạt động đầu tư hay hoat động tài chính.

gm

ƒ Luồng tiền thu được từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt

om

dầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.

l.c

ai


động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản

a
Lu

ƒ Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động

n

tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay doanh

n

va

nghiệp.

y

th

pháp: gián tiếp và trực tiếp.

te
re

Theo quy định hiện hành báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo hai phương


9


Thuyết minh báo cáo tài chính-mẫu số B09-DN
Là báo cáo giải trình chi tiết các chỉ tiêu tài chính đã trình bày trong các báo

ng

cáo trên, bên cạnh đó thuyết minh cịn đưa ra một số thơng tin khác có liên quan đến

hi
ep

tình hình kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính

do

làm cho các thơng tin tài chính trở nên rõ ràng, minh bạch và dễ sử dụng hơn đối

w

n

với hầu hết các đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn.

lo

1.1.5 Ngun tắc lập,trình bày báo cáo tài chính và kỳ lập báo cáo tài chính

ad

y

th

1.1.5.1 Ngun tắc lập và trình bày báo cáo tài chính

ju

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu nguyên tắc được quy

yi

pl

định tại Chuẩn mực kế tốn 21-Trình bày báo cáo tài chính, gồm:

ua

al

Ngun tắc hoạt động liên tục

n

Báo cáo tài chính thường được lập trên giả thiết rằng đang hoạt đông và sẽ tiếp

va

n

tục hoạt động trong một tương lai có thể thấy được. Nói cách khác doanh nghiệp


ll

fu

khơng có dự định hoặc khơng cần phải giải thể, hay thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt

oi

m

động của mình. Ngược lại, nếu doanh nghiệp có dự định hay cần phải làm như vậy
Cơ sở dồn tích

at

nh

thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải khai báo về cơ sở này.

z
z

Để đạt được các mục tiêu của mình, các báo cáo tài chính được lập trên cơ sở

vb

ht

dồn tích. Theo đó, ảnh hưởng của các nghiệp vụ và sự kiện được ghi nhận khi


jm

chúng xảy ra (chứ không phải khi thu tiền hay thanh toán tiền) và chúng được ghi

k
om

l.c

Nguyên tắc nhất quán

ai

quan.

gm

chép vào sổ kế toán đồng thời trên báo cáo tài chính vào thời kỳ mà chúng có liên

n

va

Trọng yếu và tập hợp

n

chuẩn mực, phương pháp tính tốn nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác.

a

Lu

Nguyên tắc này đòi hỏi doanh nghiệp áp dụng các khái niệm, nguyên tắc

th

và hợp lý của báo cáo tài chính, tức là khơng làm thay đổi quyết định của những

y

chấp nhận được nếu các khoản mục này khơng làm ảnh hưởng đến tính trung thực

te
re

Nguyên tắc này cho rằng nếu có những sai sót nhỏ, khơng trọng yếu có thể


10

người sử dụng thông tin. Đồng thời thông tin cung cấp phải dựa trên cơ sở tập hợp
đầy đủ, không phát tán rải rác làm nhiễu thông tin cho người đưa ra quyết định.

ng

Nguyên tắc bù trừ

hi
ep


Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày báo cáo

do

tài chính khơng được bù trừ tài sản và cơng nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả

w

n

các khoản mục tài sản và công nợ trên báo cáo tài chính.

lo

ad

Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phi khi được bù trừ theo quy định một

y
th

chuẩn mực kế toán khác hoặc một số giao dịch ngồi hoạt động kinh doanh thơng

ju

thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo

yi

pl


cáo tài chính , ví dụ:

ua

al

o Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán ngắn hạn:

n

Lãi(lỗ) bán chứng khoán = thu bán chứng khoán - giá gốc chứng khoán

va

n

o Đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ:

ll

fu

Lãi(lỗ)mua bán ngoại tệ = thu bán ngoại tệ - giá mua ngoại tệ

at

nh

Nguyên tắc có thể so sánh


oi

m

o Các khoản mục được bù trừ được trình bày: số lãi(hoặc lỗ thuần)
Theo nguyên tắc có thể so sánh giữa các kỳ kế tốn, trong các báo cáo tài

z
z

chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo

vb

ht

lưu chuyển tiền tệ phải trình bày các số liệu để so sánh, cụ thể:

k

jm

ƒ Đối với Bảng cân đối kế toán:

gm

- Bảng cân đối kế toán năm phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu

l.c


ai

tương ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất (Số đầu năm).

om

- Bảng cân đối kế toán quý phải trình bày số liệu so sánh từng chỉ tiêu tương

n

ƒ Đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

a
Lu

ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất (Số đầu năm).

va
n

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm phải trình bày số liệu so sánh

th

bày số liệu của quý báo cáo và số luỹ kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo

y

- Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh lập theo kỳ kế tốn q phải trình


te
re

theo từng chỉ tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước.


11

tài chính q và có thể có số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh quý cùng kỳ năm trước (quý này năm trước).

ng

ƒ Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

hi
ep

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ

do

tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước gần nhất (Năm trước).

w

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý phải trình bày số liệu luỹ kế từ đầu năm

n

lo

ad

đến ngày lập báo cáo tài chính q và có thể số liệu so sánh theo từng chỉ

y
th

tiêu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý cùng kỳ năm trước (Quý này năm

ju

trước).

yi

pl

Để bảo đảm nguyên tắc so sánh, số liệu “năm trước” trong Báo cáo kết quả

ua

al

hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo

n

tài chính phải được điều chỉnh lại các số liệu trong các trường hợp:


va

n

- Năm báo cáo áp dụng chính sách kế toán khác với năm trước.

ll

fu

- Năm báo cáo phân loại chỉ tiêu báo cáo tài chính khác với năm trước.

oi

m

- Kỳ kế toán”Năm báo cáo” dài hoặc ngắn hơn kỳ kế tốn năm trước.

at

nh

Ngồi ra trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính cịn phải trình bày rõ lý do
của sự thay đổi trên để người sử dụng hiểu rõ được báo cáo tài chính.

z
z

1.1.5.2 Kỳ lập báo cáo tài chính


vb

ht

Tất cả các doanh nghiệp thuộc các nghành, các thành phần kinh tế đều phải lập

jm

và trình bày báo cáo tài chính năm. Các cơng ty, tổng cơng ty có các đơn kế tốn

k
gm

trực thuộc, ngồi việc lâp báo cáo tài chính năm của cơng ty, tổng cơng ty cịn phải

l.c

ai

lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế tốn

a
Lu

ty.

om

năm dựa vào báo cáo tài chính của các đơn vị kế tốn trực thuộc cơng ty, tổng cơng


n

Đối với doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường

va
n

chứng khốn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh nghiệp

th

các đơn vị kế tốn trực thuộc cịn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo

y

đủ hoặc tóm lược. Đối với Tổng công ty Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước có

te
re

khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì được lưa chọn dạng đầy


12

tài chính hợp nhất giữa niên độ (việc lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ
được thực hiện từ năm 2008).

ng


Cơng ty mẹ và tập đồn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ và

hi
ep

báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế tốn năm theo theo quy định của chuẩn

do

mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”

w

Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế tốn năm là năm

n
lo

dương lịch hoặc kỳ kế tốn năm là 12 tháng trịn sau khi thông báo cho cơ quan

ad

y
th

thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế

ju


toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế tốn năm đầu tiên hay kỳ

yi

ua

al

q 15 tháng.

pl

kế tốn năm cuối cùng có thể ngắn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt

n

Thời hạn nộp báo cáo tài chính, đối với doanh nghiệp Nhà nước phải nộp báo

va

n

cáo tài chính quý chậm nhất 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; đối với

ll

fu

Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày. Báo cáo tài chính năm phải được nộp


oi

m

chậm nhất 30 ngày đối với doanh nghiệp và 90 ngày đối với Tổng công ty Nhà

at

nh

nước. Đối với các loại doanh nghiệp khác, nếu là doanh nghiệp tư nhân và công ty
hợp danh phải nộp báo cáo tài chính chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế

z
z

toán năm; đối với đơn vị kế toán khác thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm

ht

vb

nhất là 90 ngày.

jm

1.2 Tổng quan về kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp

k
gm


1.2.1 Bản chất và mục đích của kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp

l.c

ai

Đối với mọi đối tượng sử dụng báo cáo tài chính cũng như đối với những

om

người làm cơng tác kế tốn, kiểm tốn, việc kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp

n

thơng tin ra quyết định.

a
Lu

là một khâu công việc vô cùng quan trọng, không thể thiếu trong quá trình sử dụng

va
n

Kiểm tra báo cáo tài chính là việc áp dụng các phương pháp, cơng cụ quản lý

th

định sẵn (bởi các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý, cơ quan ban hành chế độ…).


y

cáo tài chính) với hệ thống chuẩn mực, quy định, chính sách tài chính, kế tốn đã

te
re

nhằm so sánh q trình lập báo cáo tài chính và kết quả của q trình đó (các báo


13

Kiểm tra báo cáo tài chính khơng chỉ đơn thuần là để phát hiện ra các sai sót gian
lận có thể xảy ra trong báo cáo tài chính cũng như trong q trình lập báo cáo tài

ng

chính mà cịn có vai trò đảm bảo độ tin cậy và phù hợp cho q trình phân tích, sử

hi
ep

dụng thơng tin trên báo cáo cũng như q trình quyết tốn, xét duyệt các báo cáo

do

này. Kiểm tra báo cáo tài chính là một cơng đoạn tương đối độc lập trong q trình

w


n

quản lý, q trình cung cấp thơng tin tài chính. Kiểm tra báo cáo tài chính là một

lo

phần khơng thể thiếu của kiểm tra kế toán.

ad

y
th

Nếu chủ thể kiểm tra báo cáo tài chính là các đối tượng sử dụng thơng tin

ju

trong doanh nghiệp thì việc kiểm tra báo cáo tài chính là một chức năng nội tại của

yi

pl

q trình hạch tốn, lập báo cáo tài chính cũng như q trình quản lý chung, việc

ua

al


kiểm tra phục vụ cho quá trình quản trị tài chính của doanh nghiệp đảm bảo tồn bộ

n

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện theo đúng những kế hoạch

va

n

và mục tiêu chung đã đề ra, sử dụng hiệu quả tài sản, tránh lãng phí các nguồn lực

ll

fu

và nâng cao giá trị của doanh nghiệp. Còn nếu chủ thể kiểm tra báo cáo tài chính là

oi

m

các đối tượng sử dụng thơng tin ngồi doanh nghiệp thì đối tượng này hầu như tách

at

nh

biệt hoàn toàn với các nghiệp vụ thực tế hàng ngày và quá trình xử lý thông tin, mà
chỉ sử dụng kết quả của quá trình đó, do vậy với các đối tượng này, kiểm tra là khâu


z
z

cơng việc độc lập với quy trình lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.Vì vậy hình

vb

ht

thanh nên các cơ quan hay bộ phận chuyên đảm nhận chức năng kiểm tra báo cáo

k

jm

tài chính doanh nghiệp.

gm

1.2.2 Vai trị và tác dụng của kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp

l.c

ai

Cơng tác kiểm tra báo cáo tài chính có vai trò hết sức quan trọng đối với hệ

a
Lu


quản trị tài chính doanh nghiệp…

om

thống kế tốn, đối với các cơ quan Nhà nước, đối với các chủ sở hữu ,đối với nhà

n

- Đối với hệ thống kế toán: việc kiểm tra báo cáo tài chính giúp cho doanh

va
n

nghiệp nhận thức đươc tình hình tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn của mình, phát

th

thể đưa ra những điều chỉnh kịp thời về nhiều mặt: điều chỉnh báo cáo tài chính sau

y

chứng từ đến khâu lập báo cáo tài chính. Từ những phát hiện đó doanh nghiệp có

te
re

hiện được sai sót, yếu kém trong q trình thực hiện cơng tác kế toán từ khâu lập



14

khi kiểm tra nhằm cung cấp thông tin một cách trung thực và hợp lý cho người sử
dụng, hay rộng hơn là điều chỉnh nhằm hồn thiện quy trình lập và trình bày báo

ng

cáo của đơn vị, đánh giá đúng năng lực và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ kế tốn

hi
ep

của mình.

do

- Đối với Nhà nước: một mặt, cơng tác kiểm tra báo cáo tài chính doanh

w

n

nghiệp giúp Nhà nước, các cơ quan quản lý Nhà nước nắm bắt được tình hình tn

lo

thủ các chế độ kế tốn tài chính, thống kê của Nhà nước. Mặt khác,việc kiểm tra

ad


y
th

báo cáo tài chính doanh nghiệp cũng góp phần giúp cơ quan quản lý Nhà Nước

ju

đánh giá được hiệu quả, tác dụng hay những tồn tại trong các chính sách tài chính

yi

pl

kế tốn của Nhà nước. Đồng thời, việc kiểm tra báo cáo tài chính cũng giúp cho

ua

al

Nhà nước có thể đánh giá và bảo vệ được các lợi ích của Nhà nước trong các doanh

n

nghiệp mà Nhà nước sở hữu vốn.

va

n

- Đối với các chủ sở hữu của doanh nghiệp và các đối tượng khác có liên


ll

fu

quan như ngân hàng, chủ nợ…việc kiểm tra báo cáo tài chính góp phần bảo vệ

oi

m

quyền lợi hơp pháp, đồng thời giúp các đối tượng này giám sát quá trình huy

at

nh

động,quản lý và sử dụng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, giám sát việc thực hiện các
nguyên tắc và quy định tài chính, kiểm tra kế hoạch và tình hình thực hiện chính

z
z

sách phân phối lợi nhuận…

vb

ht

- Đối với nhà quản trị tài chính doanh nghiệp: việc kiểm tra báo cáo tài chính


jm

giúp cho các nhà quản trị có được những thơng tin chính xác hơn để có thể đánh giá

k
gm

tình hình thực hiện kế hoạch và chính sách tài chính đã đề ra. Qua kiểm tra báo cáo

l.c

ai

tài chính, nhà quản trị phát hiện nhiều tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh

n

1.2.3 Các nguyên tắc kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp

a
Lu

doanh nghiệp của mình.

om

của doanh nghiệp và có những chính sách điều chỉnh phù hợp với yêu cầu phát triển

va

n

Cơng tác kiểm tra báo cáo tài chính cần tn thủ theo một số nguyên tắc cơ

th

tra,thu thập thông tin liên quan phục vụ cho quá trình kiểm tra nhất thiết phải tuân

y

- Tuân thủ pháp luật: việc tổ chức kiểm tra,giao trách nhiệm cho người kiểm

te
re

bản sau:


15

thủ đúng các quy định của pháp luật nói chung và quy định của doanh nghiệp nói
riêng, tránh việc lợi dụng kiểm tra để can thiệp, gây ảnh hưởng đến các hoạt đông

ng

sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp.

hi
ep


- Nguyên tắc chính xác và khách quan: việc kiểm tra báo cáo tài chính cần

do

được tiến hành trên cơ sở chính xác, khách quan, điều địi hỏi người kiểm tra phải

w

n

có đủ trình độ, năng lực, bộ phận kiểm tra phải độc lập tương đối so với các đối

lo

tượng kiểm tra khác.

ad

y
th

- Ngun tắc cơng khai, minh bạch: q trình kiểm tra phải cần được công

ju

khai trong từng khâu công việc, bao gồm: công khai quyết định kiểm tra, công khai

yi

pl


đối tượng, phạm vi, nội dung kiểm tra, kết quả, đánh giá, kiến nghị hay quyết định

ua

al

xử lý sau khi kiểm tra.

n

- Nguyên tắc thường xuyên:việc kiểm tra báo cáo tài chính cần được tiến hanh

va

n

thường xuyên theo các kỳ lập báo cáo. Việc kiểm tra thường xuyên sẽ giúp doanh

ll

fu

nghiệp xây dựng được nề nếp kế tốn, tài chính rõ ràng, minh bạch, đồng thời có thể

oi

m

phát hiện sớm các sai sót để khắc phục.


at

nh

- Nguyên tắc hiệu lực: đưa ra các kiến nghị, đề xuất xử lý sai phạm nếu có, các
đề xuất kiến nghị cần có mức độ hiệu lực nhất định. Có như vậy q trình kiểm tra

z
z

báo cáo tài chính mới có tác dụng chấn chỉnh và duy trì kỷ luật tài chính trong

ht

vb

doanh nghiệp.

jm

- Ngun tắc hiệu quả: việc kiểm tra báo cáo tài chính không chỉ nhằm nục

k
l.c

ai

phạm, ngăn ngừa các rủi ro về tài chính kế tốn.


gm

đích phát hiện ra sai sót, vi phạm mà cịn có tác dụng đề phịng, ngăn ngừa sai

n

Các phương pháp kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp

a
Lu

nghiệp

om

1.2.4 Các phương pháp kiểm tra và phạm vi kiểm tra báo cáo tài chính doanh

va
n

Để kiểm tra q trình lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp hay

y

th

thể áp dụng các phương pháp khác nhau sao cho phù hợp với mục đích kiểm tra.

te
re


kiểm tra tính chính xác của các thơng tin trên báo cáo tài chính, chủ thể kiểm tra có


16

Chủ thể kiểm tra có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các phương pháp kiểm tra
sau:

ng

ƒ Phương pháp thực nghiệm:khi áp dụng phương pháp này người kiểm tra

hi
ep

thường phải tự mình rà sốt ngược lại quy trình tính và lập các chỉ tiêu trên báo cáo,

do

nói cách khác người kiểm tra phải làm lại báo cáo theo quy chuẩn đã có. Kết quả

w

n

làm lại sẽ được so sánh, đối chiếu với các chỉ tiêu báo cáo. Ưu điểm phương pháp

lo


này là sẽ cho kết quả chính xác. Tuy nhiên, lại đòi hỏi sử dụng nhiều thời gian và

ad

y
th

công sức cho việc kiểm tra.

ju

ƒ Phương pháp so sánh, đối chiếu: người kiểm tra có thể so sánh, đối chiếu

yi

pl

các chỉ tiêu trên báo cáo về mặt số học với các nguồn số liệu và các cơng thức tính

ua

al

ra chỉ tiêu đó hoặc có thể so sánh, đối chiếu về mặt logic trong quy mô của từng chỉ

n

tiêu hay logic trong quan hệ giữa các chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Ngồi ra người

va


n

kiểm tra có thể so sánh giữa định mức, kế hoạch, dự toán với thực tế hoặc so sánh

ll

fu

đối chiếu số liệu của cùng một loại báo cáo mà đơn vị phải nộp cho nhiều đối tượng

oi

m

khác nhau. Trường hơp này đòi hỏi người kiểm tra phải kết hợp kiểm tra mang tính
phí để tiến hành kiểm tra.

at

nh

xác minh với các đối tượng khác,người kiểm tra có thể gặp khó khăn hợp tác và chi

z
z

ƒ Phương pháp kiểm kê thực tế: người kiểm tra báo cáo tài chính có thể tiến

vb


ht

hành kiểm kê thực tế đối với một số chỉ tiêu trình bày trên báo cáo tài chính như:

jm

tiền mặt, hàng tồn kho, tài sản cố định. Trong trường hợp này để đảm bảo tốt kết

k
gm

quả tốt địi hỏi có sự hợp tác đầy đủ của các đối tượng được kiểm tra và hao phí về

a
Lu

Phạm vi kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp

om

tra về các đối tượng sẽ được kiểm kê(vật tư,hàng hóa…)

l.c

ai

thời gian,tiền bạc cho kiểm tra tương đốo lớn, đòi hỏi sự am hiểu của người kiểm

n


Tùy theo từng trường hợp, quá trình kiểm tra được thực hiện theo các phạm

n

va

vi sau:

th

những đánh giá chung về đối tượng kiểm tra. Phương pháp này chi phí thấp, tuy

y

mẫu tiêu biểu của đối tượng kiểm tra để tiến hành phân tích, đánh giá, từ đó rút ra

te
re

- Kiểm tra chọn mẫu (kiểm tra điển hình): nguyên tắc chung là chọn ra một số


17

nhiên, độ chính xác lại khơng cao, và có khả năng bỏ sót các vấn đề trọng yếu trên
báo cáo tài chính. Hơn nữa, người kiểm tra có thể gặp nhiều khó khăn trong việc

ng


xác định quy mơ mẫu hợp lý cho cuộc kiểm tra.

hi
ep

- Kiểm tra trọng điểm (kiểm tra chuyên đề):là kiểm tra một số báo cáo tài

do

chính nhất định, hay hẹp hơn nữa là kiểm tra một số chỉ tiêu nhất định trên báo cáo

w

n

tài chính. Kiểm tra trọng điểm thích hợp cho những cuộc kiểm tra có thời gian ngắn,

lo

chi phí thấp, phát huy tác dụng tốt trong trường hơp đã xác định được các vấn đề

ad

y
th

trọng yếu lien quan đến báo cáo tài chính và hoạt động của doanh nghiệp. Tuy

ju


nhiên, kết quả chỉ giới hạn trong một phạm vi hẹp, thiếu tính khái quát.

yi

pl

- Kiểm tra toàn diện: là kiểm tra toàn bộ các báo cáo tài chính, đồng thời kiểm

ua

al

tra tồn diện q trình kết xuất thơng tin để lập và trình bày báo cáo tài chính. Kiểm

n

tra tồn diện khơng chỉ giới hạn trong trong việc kiểm tra tính chính xác của các chỉ

va

n

tiêu trên báo cáo tài chính, mà phải kiểm tra tính hợp lý trong quy trình lập báo cáo

ll

fu

tài chính, khơng giới hạn trong kiểm tra bằng đồng tiền, mà sử dụng cả các kỹ thuật


oi

m

khác lien quan đến kiểm tra hiện vật, con người…kết quả đem lại khá chính xác

at

nh

nhưng chi phí cao, trình độ năng lực của người kiểm tra phải đáp ứng được yêu cầu.
1.3 Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

z
z

1.3.1 Những vấn đề chung về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

vb

ht

1.3.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính

k

jm

doanh nghiệp


gm

Khái niệm: phân tích báo cáo tài chính là q trình thu thập thông tin,

l.c

ai

xem xét, đối chiếu, so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và q khứ của

om

doanh nghiệp, giữa đơn vị và chỉ tiêu bình quân nghành để từ đó có thể xác định

a
Lu

được thực trạng tài chính và tiên đốn cho tương lai về xu hướng, tiềm năng kinh tế

n

của công ty nhằm xác lập một giải pháp kinh tế, điều hành, quản lý, khai thác có

va
n

hiệu quả để được lợi nhuận như mong muốn. Trong điều kiện hiện nay, những biến

th


được những quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh doanh, cũng như trong hoạt

y

lại những cơ hội nhưng cũng khơng ít rủi ro cho các doanh nghiệp. Vì vậy, để có

te
re

động của thị trường và điều kiện kinh tế chính trị trong nước và quốc tế luôn mang


18

động đầu tư, các nhà quản lý, nhà đầu tư và các đối tượng quan tâm khác đều quan
tâm đến vấn đề tài chính. Trên cơ sở phân tích tài chính, các đối tượng này sẽ biết

ng

được tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu, sự vận động của tài sản và nguồn vốn, khả

hi
ep

năng tài chính cũng như an ninh tài chính của doanh nghiệp. Thơng qua các kết quả

do

phân tích tài chính, họ có thể đưa ra các dự báo về kinh tế, các quyết định về tài


w

n

chính trong ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu

lo

tư đúng đắn.

ad

y
th

Ý nghĩa: phân tích báo cáo tài chính để biết được tình hình tài chính của

ju

doanh nghiệp giữ một vai trị cực kỳ quan trọng không thể thiếu được trong mọi

yi

pl

hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích báo cáo tài chính cũng có các cơng cụ và

ua

al


kỹ thuật khác nhau giúp nhà quản trị công ty kiểm tra lại các báo cáo tài chính đã

n

qua và hiện hành để có định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trong tương lai.

n

va

Mục đích :

ll

fu

Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thơng tin về tài chính cho chủ sở

oi

m

hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo công ty để họ có những quyết định
nguồn lực kinh tế.

at

nh


đúng đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất trong điều kiện hữu hạn về

z
z

Phải đánh giá đúng thực trạng của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo về vốn, tài

vb

ht

sản, mật độ, hiệu quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có, tìm ra sự tồn tại và

jm

nguyên nhân của sự tồn tại đó để có biện pháp phù hợp trong kỳ dự tốn để có

k
gm

những chính sách điều chỉnh thích hợp nhằm đạt được mục tiêu của công ty đã đặt

l.c

ai

ra.

om


Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn,

a
Lu

chính sách vay nợ, mật độ sử dụng địn bẩy kinh doanh, địn bẩy tài chính với mục

n

đích làm gia tăng lợi nhuận trong tương lai. Kết quả phân tích tài chính phục vụ cho

va
n

những mục đích khác nhau của nhiều đối tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài

y

te
re

chính.

th


19

1.3.1.2 Nhiệm vụ của cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Ở Việt Nam chủ yếu phân tích bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh


ng

doanh và có thể là báo cáo lưu chuyển tiền tệ nữa, riêng thuyết minh báo cáo tài

hi
ep

chính chủ yếu để người sử dụng thơng tin hay những nhà phân tích báo cáo tài

do

chính hiểu rõ hơn tình hình tài chính của công ty.

w

Đối với nhà quản trị nhằm các mục tiêu tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn

n
lo

về các hoạt động kinh doanh của công ty trong quá khứ, tiến hành cân đối tài chính,

ad

y
th

khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, khả năng trả nợ và rủi ro tài chính của cơng


ju

ty. Định hướng các quyết định của ban lãnh đạo công ty như quyết định đầu tư, tài

yi

pl

trợ, phân chia lợi tức, cổ phần…Phân tích các báo cáo tài chính là cơ sở cho các dự
các hoạt động quản lý.

n

ua

al

báo tài chính, kế hoạch đầu tư, phần ngân sách tiền mặt…là cơng cụ để kiểm sốt

va

n

Đối với công ty chủ sở hữu, thường quan tâm đến lợi nhuận và khả năng thanh

ll

fu

tốn nợ, sự an tồn của tiền vốn mà công ty đã bỏ ra. Thông qua phân tích báo cáo


oi

m

tài chính giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh của công ty,

at

nh

khả năng điều hành của nhà quản trị, từ đó quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà
quản trị, cũng như quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh.

z
z

Đối với nhà chủ nợ, ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp mối quan tâm

vb

ht

của họ là hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó, họ cần chú ý đến

jm

tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như chú ý đến vốn chủ sở hữu ,

k

l.c

ai

định cho vay hoặc bán chịu sản phẩm cho đơn vị.

gm

khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay khơng khi quyết

om

Đối với nhà đầu tư trong tương lai điều mà họ quan tâm là sự an toàn của

a
Lu

lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hồn vốn. Vì vậy họ cần

n

những thơng tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh,

va
n

tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Họ thường phân tích báo cáo tài chính của

y


th

thức nào, lĩnh vực nào.

te
re

đơn vị qua các thời kỳ để quyết định đầu tư vào đơn vị hay khơng, đầu tư dưới hình


×