ng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
hi
ep
do
w
*****
n
lo
ad
ju
y
th
NGUYỄN THN KIM CÚC
yi
pl
ua
al
n
HỒN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO
n
va
ll
fu
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHẰM
m
oi
PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU HỘI NHẬP VÀ
nh
at
PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
ng
hi
ep
do
*****
w
n
NGUYỄN THN KIM CÚC
lo
ad
ju
y
th
yi
HỒN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO
pl
al
n
ua
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHẰM
va
n
PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU HỘI NHẬP VÀ
ll
fu
oi
m
PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM
at
nh
z
ht
k
jm
: 62.34.30.01
vb
Mã số
z
Chuyên ngành : Kế toán
om
l.c
ai
gm
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
y
te
re
Người hướng dẫn khoa học :
1. PGS.TS. NGUYỄN VIỆT
2. PGS.TS. VÕ VĂN NHN
th
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2009
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
ng
hi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng
ep
do
được ai cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào.
w
n
lo
ad
y
th
ju
Tác giả luận án
yi
pl
n
ua
al
va
n
NGUYỄN THN KIM CÚC
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
MỤC LỤC
ng
Trang
hi
Trang phụ bìa………………………………………………………………….
ep
do
Lời cam đoan………………………………………………………………….
w
Mục lục………………………………………………………………………..
n
lo
Danh mục chữ viết tắt…………………………………………………………
ad
y
th
Danh mục các bảng……………………………………………………………
ju
Danh mục các sơ đồ…………………………………………………………...
1
yi
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………...
pl
ua
al
CHƯƠNG 1:
5
1.1
BẢN CHẤT VÀ VAI TRỊ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH...............
5
1.1.1
Bản chất và mục đích của báo cáo tài chính ................................
1.1.2
Vai trị của báo cáo tài chính đối với người sử dụng thông tin...........
1.2
CÁC ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG VÀ GIỚI HẠN CỦA BÁO CÁO
n
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..
n
va
ll
fu
6
oi
m
13
nh
17
at
TÀI CHÍNH......................................................................
z
17
z
1.2.1 Quan điểm của FASB ...........................................................
vb
20
1.2.3 Quan điểm theo Dự án hội nhập giữa FASB và IASB.....................
23
ht
1.2.2 Quan điểm của IASB…………………………………………………..
k
jm
NGUYÊN TẮC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ NỘI DUNG CƠ
l.c
ai
1.3
24
gm
1.2.4 Quan điểm của Việt Nam.......................................................
27
1.3.1 Các yếu tố của báo cáo tài chính ..............................................
27
1.3.2 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính...............................
31
om
BẢN CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH..........................................
n
a
Lu
31
37
y
1.3.3 Nội dung và cấu trúc cơ bản của báo cáo tài chính.........................
te
re
1.3.2.2 Những quy định cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.. 33
n
va
1.3.2.1 Nguyên tắc chung cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính.........
th
1.4
YÊU CẦU HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - CƠ SỞ HÌNH
THÀNH TÍNH ĐA DẠNG CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO
ng
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP...............................................
44
hi
ep
1.4.1 Đa dạng hóa báo cáo tài chính theo yêu cầu hội nhập và phát triển kinh tế 44
do
1.4.2 Báo cáo tài chính phù hợp với các công ty niêm yết/ kinh doanh trên thị
47
1.4.3 Báo cáo tài chính phù hợp với các doanh nghiệp riêng lẻ..................
52
w
trường chứng khốn..............................................................
n
lo
ad
y
th
1.4.4 Báo cáo tài chính phù hợp với công ty đa quốc gia.......................... 55
ju
1.4.5 Bài học kinh nghiệm về tính đa dạng của báo cáo tài chính theo yêu
59
yi
cầu hội nhập và phát triển kinh tế ở Việt Nam .............................
pl
n
CHƯƠNG 2:
ua
al
Kết luận chương 1.................................................................. 61
n
va
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
ll
fu
VIỆT NAM TRONG VIỆC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP VÀ PHÁT
SƠ LƯỢC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG BÁO CÁO
at
nh
2.1
oi
m
TRIỂN KINH TẾ HIỆN NAY.......................................................... 62
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VIỆT NAM................................ 62
z
Sơ lược hệ thống báo cáo kế toán định kỳ từ năm 1986 trở về trước....... 62
2.1.2
Sơ lược hệ thống báo cáo kế toán định kỳ từ 1987-1995................... 64
2.1.3
Sơ lược hệ thống báo cáo tài chính từ 1996-2005............................ 65
2.2
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
z
2.1.1
ht
vb
k
jm
gm
68
Các quy định pháp lý về kế tốn có liên quan trực tiếp đến báo cáo tài
om
2.2.1
l.c
ai
HIỆN NAY.......................................................................
a
Lu
chính................................................................................ 70
Nội dung khái quát báo cáo tài chính.......................................... 76
2.2.3
Trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính..................................... 80
2.3
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
n
2.2.2
y
te
re
th
HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.................................... 83
n
va
DOANH NGHIỆP HIỆN NAY TRONG VIỆC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
hi
ep
do
w
2.3.2
Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 88
2.3.3
Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp có quy mơ lớn....... 91
2.3.4
Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho tập đồn kinh tế................... 93
2.3.5
Nội dung một số khoản mục trình bày trên báo cáo tài chính ............. 102
2.4
KHẢO SÁT VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN ........... 112
n
Cơ sở chung của đánh giá......................................................... 83
lo
ng
2.3.1
ad
y
th
2.4.1 Thông tin chung về mẫu khảo sát............................................... 112
ju
2.4.2 Kết quả khảo sát................................................................... 113
125
yi
Kết luận chương 2
pl
ua
al
CHƯƠNG 3
n
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
n
va
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NHẰM PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU HỘI NHẬP
QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN .......................
126
oi
m
3.1
ll
fu
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ............................................................ 126
nh
3.1.1 Quan điểm hoàn thiện............................................................ 126
at
3.1.2 Ngun tắc hồn thiện............................................................ 130
z
HỒN THIỆN CƠ CẤU HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH............ 133
z
3.2
vb
ht
3.2.1 Báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp ................................. 133
jm
Cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính...................... 133
3.2.1.2
Cấu trúc và nội dung báo cáo tài chính................................... 136
3.2.1.3
Báo cáo tài chính giữa niên độ............................................ 151
3.2.1.4
Công bố thông tin............................................................ 152
k
3.2.1.1
om
l.c
ai
gm
a
Lu
3.2.2 Báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa................... 153
Cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính...................... 153
3.2.2.2
Phạm vi lập và nộp báo cáo tài chính.................................... 160
3.2.2.3
Cấu trúc báo cáo tài chính................................................. 161
n
3.2.2.1
n
va
y
th
hình cơng ty mẹ - công ty con ................................................. 165
te
re
3.2.3 Báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng cho nhóm cơng ty tổ chức theo mô
3.2.3.1 Cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.......... 165
3.2.3.2 Cơ cấu báo cáo tài chính hợp nhất....................................... 166
ng
3.2.3.3 Những đề xuất về lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất....... 167
hi
ep
3.3
HỒN THIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG KẾ TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN
do
CÁC KHOẢN MỤC ĐƯỢC TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 178
TÀI CHÍNH........................................................................ 191
n
CÁC KIẾN NGHN HỖ TRỢ HỒN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO
lo
w
3.4
ad
y
th
Kết luận chương 3................................................................. 197
ju
KẾT LUẬN................................................................................. 198
yi
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .......................................
pl
ua
al
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................
n
PHỤ LỤC...................................................................................
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ng
hi
ep
do
w
n
lo
AICPA
Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Mỹ
CON
Khái niệm về Kế tốn tài chính của Mỹ
EU
Liên minh Châu Âu
FAS
ChuNn mực kế tốn tài chính của Mỹ
FASB
Hội đồng ChuNn mực kế tốn tài chính Mỹ
ad
Khn mẫu cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính
GAAP
Các ngun tắc kế toán được thừa nhận rộng rãi
GTGT
Giá trị gia tăng
ju
y
th
Framework
yi
pl
ChuNn mực kế toán quốc tế
ua
al
IAS
Hội đồng ChuNn mực kế tốn quốc tế
IFRS
ChuNn mực báo cáo tài chính quốc tế
SEC
Ủy ban chứng khoán Mỹ
VAS
ChuNn mực kế toán Việt Nam
n
IASB
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
ht
vb
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
ng
hi
ep
do
Trách nhiệm lập báo cáo tài chính của các loại hình doanh nghiệp..
81
Bảng 2.2:
Thời hạn nộp báo cáo tài chính............................................
81
Bảng 2.3:
Nơi nhận báo cáo tài chính.................................................
82
Bảng 2.4:
Thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính, Nơi nhận báo cáo tài chính..
82
w
Bảng 2.1:
n
lo
Bảng 2.5:
Thơng tin chung về mẫu khảo sát......................................... 112
ad
Bảng 2.6A: Các quy định pháp lý về kế tốn liên quan soạn thảo và trình bày
y
th
báo cáo tài chính............................................................. 113
ju
yi
Bảng 2.6B: Các quy định về phương pháp đánh giá, ghi nhận và trình bày các
pl
yếu tố của báo cáo tài chính; Cấu trúc của báo cáo tài chính......... 114
al
n
ua
Bảng 2.6C: Đánh giá chung về tính hữu ích của báo cáo tài chính hiện nay ...... 115
va
Bảng 2.6D: Đánh giá của nhà đầu tư về tình hình thơng tin trên báo cáo tài
n
chính phục vụ ra quyết định đầu tư....................................... 116
fu
ll
Bảng 2.7A: Báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện hành 117
m
oi
Bảng 2.7B: Báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô lớn, các
nh
at
công ty niêm yết hiện hành................................................ 118
z
Bảng 2.7C: Báo cáo tài chính hợp nhất hiện hành áp dụng cho tập đoàn kinh tế 119
z
Hướng sửa đổi, bổ sung báo cáo tài chính doanh nghiệp hiện nay... 121
Bảng 3.1:
Thông tin tài sản cố định dùng trong hoạt động đồng kiểm sốt và
ht
vb
Bảng 2.8:
jm
k
tài sản đồng kiểm sốt.....................................................
148
gm
Thơng tin về Lãi trên cổ phiếu............................................ 148
Bảng 3.3:
Thông tin về Lợi nhuận tổng hợp......................................... 150
Bảng 3.4:
Khung nội dung chuNn mực báo cáo tài chính cho doanh nghiệp
om
l.c
ai
Bảng 3.2:
a
Lu
nhỏ và vừa.................................................................... 157
n
va
Bản tóm lược của Báo cáo Tình hình tài chính và Báo cáo Lợi
n
Bảng 3.5:
Bảng 3.7:
Xác định giá trị khoản đầu tư và thu nhập từng kỳ..................... 182
Bảng 3.8:
Phương pháp chuyển đổi sang đơn vị tiền trình bày báo cáo tài chính 188
th
Phân loại và trình bày thơng tin về thấu chi............................. 179
y
Bảng 3.6:
te
re
nhuận áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................... 162
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
ng
Sơ đồ 1.1:
Mối liên hệ giữa thơng tin tài chính và trách nhiệm cung
16
Sơ đồ 1.2:
Hệ thống thứ bậc của các tính chất kế tốn (theo FASB) ....
18
Sơ đồ 1.3:
Đặc điểm chất lượng và các hạn chế của báo cáo tài chính
hi
cấp thơng tin.........................................................
ep
do
w
n
lo
(theo IASB) .........................................................
ad
26
Sơ đồ 1.5:
Mối liên hệ các yếu tố của báo cáo tài chính (theo FASB)....
29
30
ju
(theo đề xuất) .......................................................
pl
Đặc điểm chất lượng và các hạn chế của báo cáo tài chính
y
th
Sơ đồ 1.4:
21
yi
Mối liên hệ các yếu tố của báo cáo tài chính (theo IASB).....
Sơ đồ 2.1:
Ghi nhận và trình bày thơng tin liên quan nghiệp vụ nộp
n
ua
al
Sơ đồ 1.6:
n
va
kinh phí quản lý cho cấp trên......................................
Phân loại dòng tiền đối với các khoản đầu tư tài chính.......
Sơ đồ 3.1:
Cấp độ khung pháp lý định hướng cho việc soạn thảo và
104
ll
fu
Sơ đồ 2.2:
98
oi
m
132
Sơ đồ 3.2:
Mối liên hệ giữa các yếu tố của báo cáo tài chính.............
136
Sơ đồ 3.3:
Xử lý chênh lệch tỷ giá khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
at
nh
trình bày báo cáo tài chính ........................................
z
z
vb
185
ht
về bản chất thuộc phần vốn đầu tư thuần.......................
k
jm
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
th
1
MỞ ĐẦU
ng
Tính cấp thiết của đề tài
hi
ep
Theo Luật Kế tốn Việt Nam, “Kế tốn tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm
do
tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho
w
đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin của đơn vị kế tốn”. Như vậy, sản phNm
n
lo
của kế tốn khơng phải là các dữ liệu rời rạc, phân tán mà là các thông tin cung cấp
ad
y
th
cho người đọc - được trình bày một cách có hệ thống thơng qua các báo cáo tài
ju
chính. Với những thơng tin này, các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính sẽ đánh giá
yi
được tình hình tài chính, kết quả hoạt động và tình hình các dịng tiền lưu chuyển
pl
ua
al
của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định phù hợp.
n
Ở Việt Nam, những năm qua hệ thống kế toán doanh nghiệp cũng đã từng
va
n
bước được hồn thiện và phát triển cùng với cơng cuộc đổi mới nền kinh tế. Cho tới
ll
fu
nay, Việt Nam đã thiết lập được khn khổ pháp lý về kế tốn, 26 chuNn mực kế
oi
m
tốn (VAS) đã ban hành và cơng bố là khá hồn chỉnh, hài hịa ở mức độ khá cao
at
nh
với thông lệ quốc tế. Đặc biệt đối với hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho các
z
doanh nghiệp Việt Nam đã có những cải tiến khá tồn diện và về cơ bản đã đáp ứng
z
được yêu cầu thông tin đa dạng cho nhiều đối tượng. Song trong bối cảnh nền kinh
vb
ht
tế đa thành phần và tiến trình hội nhập kinh tế thế giới có tính chất sâu rộng và
jm
k
nhanh chóng như hiện nay, thì việc cung cấp thơng tin tài chính từ các báo cáo này
ai
gm
vẫn cịn hạn chế. Trong điều kiện Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức
l.c
Thương mại thế giới (WTO), các hoạt động giao dịch, đầu tư trên thị trường vốn, thị
om
trường chứng khốn ngày càng sơi động, thu hút sự tham gia ngày một đông đảo
a
Lu
của các nhà đầu tư nước ngồi, hệ thống kế tốn doanh nghiệp nói chung, hệ thống
n
báo cáo tài chính nói riêng cần được hồn thiện khơng ngừng nhằm nâng cao tính
va
n
hữu ích, tính minh bạch và trách nhiệm pháp lý của các doanh nghiệp, bảo vệ quyền
th
hợp với nền kinh tế Việt Nam đồng thời có thể thỏa mãn mơi trường thương mại
y
Do vậy yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp sao cho phù
te
re
lợi hợp pháp của các nhà đầu tư...
2
mang tính quốc tế - là vấn đề được rất nhiều đối tượng quan tâm. Đề tài “Hoàn
thiện hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp nhằm phù hợp với yêu cầu hội
ng
nhập và phát triển kinh tế của Việt Nam” được nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu
hi
ep
cầu thiết thực đó.
do
Mục đích nghiên cứu
w
n
lo
Mục đích của luận án là nghiên cứu vấn đề lý luận về báo cáo tài chính
ad
doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu được cung cấp thông tin và khả năng đáp ứng
y
th
các thơng tin đó ở các doanh nghiệp. Bảo đảm thông tin do báo cáo tài chính cung
ju
yi
cấp có chất lượng và độ tin cậy cao là yêu cầu khách quan của nền kinh tế. Đây
pl
al
không chỉ là trách nhiệm của nơi lập báo cáo mà còn là trách nhiệm của những cơ
n
ua
quan, tổ chức soạn thảo nghiên cứu, phát triển, ban hành những quy định, những
va
nguyên tắc và thực hành kế toán. Do vậy hồn thiện hệ thống báo cáo tài chính sao
n
cho hài hịa giữa thơng lệ quốc tế và điều kiện thực tế Việt Nam là hướng mà chúng
ll
fu
oi
m
ta cần đạt đến.
nh
Bên cạnh những kiến nghị để góp phần hồn thiện hệ thống báo cáo tài chính
at
hiện hành, nội dung bản luận án cũng chú trọng đến khía cạnh xây dựng cấu trúc và
z
z
nội dung của từng báo cáo, đặc biệt là báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp
vb
ht
nhỏ và vừa. Mặc dù đề tài không phải đi vào xây dựng mới báo cáo tài chính, nhưng
k
jm
với mục tiêu hồn thiện cũng chính là góp phần đổi mới hệ thống báo cáo tài chính
om
l.c
Phạm vi, nội dung nghiên cứu
ai
hiện nay.
gm
để đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn
a
Lu
Trong đề tài này, tác giả nghiên cứu lý luận về hệ thống báo cáo tài chính
n
doanh nghiệp, đặc biệt là vai trị của báo cáo tài chính đối với các đối tượng sử dụng
va
n
thơng tin. Sau đó phân tích đánh giá thực trạng hệ thống báo cáo tài chính doanh
th
với điều kiện Việt Nam đang tiếp tục phát triển và hội nhập với nền kinh tế quốc tế.
y
hành. Từ đó đưa ra các ý kiến nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính phù hợp
te
re
nghiệp Việt Nam hiện nay liên quan đến ChuNn mực kế toán và Chế độ kế toán ban
3
Đề tài chỉ tập trung giải quyết vấn đề liên quan đến hệ thống báo cáo tài
chính các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Việt Nam, chứ không nghiên cứu hệ
ng
thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp đặc biệt, công ty bảo hiểm, ngân hàng và
hi
ep
các tổ chức tài chính tương tự. Ngồi ra đề tài cũng khơng trình bày báo cáo bộ
do
phận và các nội dung hỗ trợ cho việc trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính như
w
n
các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế tốn năm, thơng tin về các bên liên
lo
quan, thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn và các sai sót, tác động của thuế
ad
ju
y
th
thu nhập doanh nghiệp,...
yi
Phương pháp nghiên cứu
pl
Phương pháp biện chứng duy vật được sử dụng để làm phương pháp luận
al
ua
nghiên cứu đề tài. Tác giả đã kết hợp giữa phân tích lý luận với thực tiễn trong việc
n
nghiên cứu những vấn đề về mối quan hệ phổ biến trong sự vận động và phát triển;
va
n
sử dụng phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh để khảo sát hệ thống báo cáo tài
fu
ll
chính doanh nghiệp trong từng giai đoạn phát triển. Bên cạnh đó, luận án cũng tiếp
m
oi
cận chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của nước ta, đồng thời tiếp cận
nh
những quan điểm tiên tiến của các nước, từ đó định hướng đưa ra các giải pháp
at
z
nhằm phù hợp với việc hội nhập và phát triển kinh tế ở Việt Nam.
z
ht
vb
Những đóng góp chính của luận án
jm
Nhằm góp phần hồn thiện hệ thống báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp,
k
trong luận án này chúng tơi đã có một số đóng góp như sau:
gm
l.c
ai
- Hệ thống hóa các quan điểm về đặc điểm chất lượng báo cáo tài chính; các
om
ngun tắc lập, trình bày báo cáo tài chính và nội dung báo cáo tài chính để
cung cấp thơng tin hữu ích phù hợp với nhu cầu thơng tin của các nhóm đối
a
Lu
tượng khác nhau; đúc kết kinh nghiệm về tính đa dạng báo cáo tài chính ở
n
n
va
một số nước trên thế giới.
th
hiện lập báo cáo tài chính.
y
hội nhập và phát triển kinh tế Việt Nam từ cơ sở pháp lý soạn thảo đến thực
te
re
- Đánh giá thực trạng hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp đối với yêu cầu
4
- Trên cơ sở nhận thức về lý thuyết và thực tiễn kế toán của quốc tế và Việt
Nam, chúng tôi nhận định lại về khung pháp lý cho việc lập và trình bày báo
ng
cáo tài chính doanh nghiệp, tương thích với quy mơ và cơ cấu tổ chức của
hi
ep
loại hình doanh nghiệp.
do
Từ đó chúng tơi đã đưa ra một số giải pháp có tính hệ thống và cụ thể để vừa
w
n
góp phần hồn thiện, vừa tạo ra sự đổi mới cho hệ thống báo cáo tài chính áp
lo
ad
dụng cho các loại hình doanh nghiệp Việt Nam như sau:
y
th
+ Đối với Báo cáo tài chính (riêng) áp dụng cho doanh nghiệp (thường có
ju
yi
quy mơ lớn): thay đổi tên gọi các báo cáo cho phù hợp bản chất của thơng
pl
tin trình bày và theo định hướng thông lệ quốc tế; sắp xếp, bổ sung các
al
n
ua
chỉ tiêu và phương pháp xác lập nội dung chỉ tiêu bổ sung; phân loại các
va
dòng tiền liên quan một số nội dung trên Báo cáo các dịng tiền lưu
n
chuyển hướng đến nâng cao tính hữu ích của thơng tin.
ll
fu
oi
m
+ Đối với Báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: nhận
nh
định về cơ sở chung cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính thơng qua
at
định hướng ban hành chuNn mực kế tốn lập và trình bày báo cáo tài
z
z
chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; xác lập phạm vi lập báo cáo; xem
vb
k
jm
hóa.
ht
xét nội dung và sắp xếp các chỉ tiêu trên báo cáo theo hướng đơn giản
ai
gm
+ Đối với Báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng cho tập đồn: nhận định về
l.c
phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất; phạm vi lập báo
om
cáo; bổ sung hướng dẫn về phương pháp xử lý một số giao dịch để có
n
a
Lu
được những thơng tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất.
n
va
y
te
re
th
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
ng
hi
Báo cáo tài chính là sản phNm của hệ thống kế tốn tài chính, là cơng cụ
ep
do
được sử dụng để cơng bố thơng tin về thực trạng tài chính và tình hình kinh doanh
w
của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng của các đối tượng ở bên trong
n
lo
lẫn bên ngồi doanh nghiệp. Nó được xem như "phong vũ biểu" đo lường "trạng
ad
thái tài chính" trên mọi khía cạnh của q trình kinh doanh.
y
th
ju
Hệ thống báo cáo tài chính gồm văn bản quy định những vấn đề chung về
yi
báo cáo tài chính; hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính; quy định về nội dung và
pl
ua
al
phương pháp lập báo cáo tài chính. Tùy thuộc vào đặc điểm, mơ hình kinh tế, cơ
n
chế quản lý và văn hóa mà về hình thức, cấu trúc, tên gọi của các báo cáo tài chính
n
va
có thể khác nhau ở từng quốc gia. Song phải nhìn nhận rằng hệ thống báo cáo tài
ll
fu
chính là kết quả của trí tuệ, là sự đúc kết qua thực tiễn của các nhà nghiên cứu và
oi
m
của tất cả nền kinh tế trên thế giới. Điều này thể hiện rõ cơng việc hồn thiện báo
nh
cáo tài chính là một việc phải làm thường xuyên nhằm đáp ứng một cách phù hợp
at
nhu cầu thông tin đa dạng cho nhiều đối tượng khác nhau trong từng giai đoạn khác
z
z
nhau của q trình hoạt động và phát triển khơng ngừng của nền kinh tế.
vb
BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ht
1.1
jm
k
Thơng tin do kế tốn cung cấp ln là cơ sở cho các quyết định kinh tế quan
gm
ai
trọng, liên quan đến lợi ích của các đối tượng sử dụng thơng tin. Với vai trị là cơng
om
l.c
cụ quan trọng trong quản lý kinh tế, kế toán là một hệ thống thông tin đo lường, xử
lý và truyền đạt thông tin tài chính hữu ích về một đơn vị kế tốn. Nó cung cấp
a
Lu
thơng tin cần thiết để tạo ra sự lựa chọn khả năng thích hợp trong việc sử dụng
n
va
nguồn lực nhằm kiểm soát và quản lý những hoạt động kinh doanh. Kế tốn tài
n
chính đề cập đến sự trình bày và sử dụng các báo cáo để chuyển thông tin đến các
y
te
re
nhà quản lý cũng như đến những đối tượng bên ngoài doanh nghiệp [43].
th
6
Thực vậy, trong công tác quản trị doanh nghiệp, những thơng tin cần thiết
liên quan đến tình hình kinh tế tài chính ở đơn vị sẽ giúp các nhà quản trị thấy được
ng
bức tranh tồn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Qua đó, phân
hi
ep
tích những ngun nhân, làm cơ sở đưa ra các quyết định phù hợp với mục tiêu phát
do
triển trong từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
w
Ở các nước thực hiện cơ chế thị trường, việc cạnh tranh diễn ra thường
n
lo
xun và có tính khốc liệt thì chất lượng thơng tin do kế tốn cung cấp được coi như
ad
y
th
một trong những tiêu chuNn quan trọng để bảo đảm sự an toàn và khả năng mang lại
ju
thắng lợi cho các quyết định kinh doanh. Thông tin của kế tốn tài chính và kế tốn
yi
pl
quản trị hợp thành hệ thống thơng tin hữu ích và vơ cùng cần thiết cho các nhà quản
n
và đa quốc gia.
ua
al
trị, đặc biệt cho các doanh nghiệp có quy mơ lớn, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực
va
n
Có thể nói rằng nhu cầu thơng tin là một địi hỏi khách quan và không thể
ll
fu
thiếu được trong sự vận hành của nền kinh tế. Mục tiêu cơ bản của kế toán là cung
oi
m
cấp thông tin cần thiết cho những người ra quyết định liên quan đến doanh nghiệp.
nghiêm trọng cho nhiều người.
at
nh
Thông tin kế tốn trên các báo cáo nếu khơng trung thực có thể sẽ gây ra hậu quả
z
z
ht
vb
1.1.1 BẢN CHẤT VÀ MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
k
gm
các quan điểm khác nhau về kế toán:
jm
Xác định bản chất và mục đích của báo cáo tài chính cần tiếp cận và tìm hiểu
l.c
ai
- Theo quan điểm kế tốn là hệ thống thơng tin, thì báo cáo tài chính là sản
om
phNm đầu ra của hệ thống - thơng qua q trình xử lý dữ liệu đầu vào từ việc tổ
n
thông tin kế tốn hữu ích đến người ra quyết định đối với doanh nghiệp.
a
Lu
chức thông tin, kiểm tra thông tin, xử lý và lưu trữ số liệu cần thiết để truyền tải
va
n
- Theo quan điểm kế toán là tư liệu lịch sử, thì báo cáo tài chính là kết quả
th
hoạt động của doanh nghiệp bằng chỉ tiêu giá trị. Với những tư liệu này khơng chỉ
y
tích và tổng hợp thơng qua bảng biểu, nhằm phản ánh kết quả và tình hình các mặt
te
re
của giai đoạn cung cấp thông tin cho hoạch định từ các dữ liệu thực tế được phân
7
các nhà quản lý biết được thực trạng tài chính để đưa ra kế hoạch phát triển tương
lai của doanh nghiệp; mà còn là nguồn tư liệu cho các nhà đầu tư tài chính, các ngân
ng
hàng, chủ nợ, Nhà nước… phục vụ cho mục đích của họ.
hi
ep
- Theo quan điểm kế tốn là ngơn ngữ kinh doanh, thì báo cáo tài chính là
do
những thơng tin trình bày bằng ngơn ngữ từ người soạn thảo là doanh nghiệp đến
w
n
người tiếp nhận chính là các đối tượng quan tâm đến lợi ích của doanh nghiệp để
lo
thiết lập các quyền lợi nhất định. Đó là những tài liệu chứng nhận thành cơng hay
ad
y
th
thất bại trong quản lý và đưa ra những dấu hiệu báo trước sự thuận lợi và những khó
ju
khăn trong tương lai của một doanh nghiệp.
yi
pl
Từ các quan điểm trên, có thể nói bản chất của báo cáo tài chính là những
ua
al
tài liệu có tính lịch sử do kế tốn soạn thảo theo định kỳ, được trình bày dưới dạng
n
báo cáo tổng hợp theo cấu trúc nhất định, phù hợp với những nguyên tắc và quy định
va
n
của kế toán nhằm cung cấp thơng tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng khác nhau.
fu
ll
Để báo cáo tài chính là vị trí cầu nối giữa doanh nghiệp và người sử dụng
m
oi
thông tin thì phải xác định rõ mục đích của báo cáo tài chính. Đây là một trong
nh
những vấn đề thuộc nội dung lý thuyết được xây dựng trong khuôn khổ hệ thống kế
at
z
tốn của mỗi quốc gia - thơng qua nhận dạng người sử dụng thông tin là ai? thông
z
vb
tin nào cần thiết? mức độ cần cung cấp? từ đó xác định yêu cầu của chuNn mực
ht
trong việc cung cấp thông tin. Người sử dụng thông tin khá đa dạng liên quan đến
jm
k
nhiều đối tượng và tùy thuộc vào nhu cầu thông tin được cung cấp khác nhau. Dưới
gm
đây lần lượt trình bày một số quan điểm về mục đích của báo cáo tài chính.
ai
om
l.c
Quan điểm của Hội đồng Chuẩn mực kế tốn quốc tế (IASB)
Khn mẫu lý thuyết cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính (Framework
a
Lu
for the Preparation and Presentation of Financial Statements) gọi tắt là IAS
n
va
Framework. IAS Framework xác định người sử dụng báo cáo tài chính là các đối
n
tác hiện tại và tương lai bao gồm nhà đầu tư, chủ nợ, nhà cung cấp, khách hàng,
y
te
re
Nhà nước, nhân viên và công chúng. Những đối tượng sử dụng khác nhau sẽ có các
th
u cầu về thơng tin khác nhau, chẳng hạn các chủ nợ sẽ quan tâm đến tình hình tài
8
chính trong khi nhà đầu tư lại mở rộng đánh giá khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp.
ng
Đoạn 12-14 của IAS Framework nêu rõ mục đích của báo cáo tài chính là
hi
ep
cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và những thay đổi trong
do
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các thơng tin trên hữu ích cho các đối tượng
w
n
rộng rãi sử dụng báo cáo tài chính trong việc đưa ra quyết định kinh tế.
lo
ad
Các thơng tin cần thiết cho người đọc báo cáo tài chính là:
y
th
– Tình hình tài chính của một đơn vị chịu ảnh hưởng bởi nguồn lực kinh tế do
ju
yi
đơn vị kiểm sốt, cơ cấu tài chính, khả năng thanh tốn và khả năng thích ứng của
pl
đơn vị đối với các thay đổi trong mơi trường hoạt động của mình.
ua
al
n
Thơng tin về nguồn lực kinh tế do đơn vị kiểm soát và khả năng thanh tốn
n
va
trong q khứ sẽ hữu ích khi dự đoán khả năng tạo ra tiền và tương đương tiền.
ll
fu
Thơng tin về cơ cấu tài chính hữu ích để dự đoán nhu cầu đi vay, phân bổ lợi nhuận
oi
m
và dịng tiền trong tương lai; nó cũng hữu ích để xem xét khả năng thành công của
nh
doanh nghiệp khi nâng cao vốn hơn nữa. Thông tin về khả năng thanh toán giúp dự
at
đoán khả năng doanh nghiệp giải quyết các khoản nợ khi đến hạn.
z
z
– Tình hình kinh doanh (hay kết quả hoạt động), đặc biệt là khả năng tạo ra lợi
vb
ht
nhuận của doanh nghiệp cần phải trình bày để đánh giá những thay đổi có thể có
jm
k
trong các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp có thể kiểm sốt trong tương lai.
gm
Thông tin về kết quả hoạt động giúp dự đoán khả năng tiền của doanh nghiệp
ai
om
l.c
tập trung từ nguồn nào và xem xét doanh nghiệp có thể tận dụng nguồn lực nào thêm.
a
Lu
– Sự thay đổi tình hình tài chính thì hữu ích cho việc tiếp cận hoạt động đầu tư,
hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong suốt kỳ báo
n
th
trình bày chủ yếu trên Bảng cân đối kế toán. Kết quả hoạt động chủ yếu được trình
y
Các thơng tin trình bày trên các báo cáo, cụ thể là tình hình tài chính được
te
re
nghiệp tạo ra tiền và tương đương tiền, nhu cầu sử dụng các dịng tiền.
n
va
cáo. Thơng tin này cung cấp cho người sử dụng cơ sở đánh giá khả năng của doanh
9
bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Sự thay đổi tình hình tài chính
được trình bày trên một báo cáo riêng - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
ng
hi
– Ngồi ra, trong báo cáo tài chính cịn có các thơng tin bổ sung; đó là những
ep
thơng tin khác được trình bày trong phần phụ lục hay thuyết minh, như thông tin bổ
do
sung từ các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán hay Báo cáo kết quả hoạt động
w
n
kinh doanh, các công bố về những rủi ro hoặc những vấn đề chưa rõ ràng ảnh hưởng
lo
ad
đến đơn vị.
ju
y
th
Với đối tượng sử dụng báo cáo tài chính khá rộng, IAS Framework cho rằng
yi
báo cáo tài chính khơng thể đáp ứng mọi thông tin cần thiết cho tất cả các đối
pl
tượng, thay vào đó báo cáo tài chính sẽ cung cấp các thông tin thỏa mãn nhu cầu
al
n
ua
chung của các đối tượng.
n
va
Quan điểm của Hội đồng Chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ (FASB)
ll
fu
Việc định rõ mục đích của báo cáo tài chính là quan trọng hơn bất cứ nhận
oi
m
định nào khác. Kế thừa các thành quả của một quá trình nghiên cứu và tranh luận
nh
trong nhiều năm, FASB đã đưa ra các công bố các Khái niệm về kế tốn tài chính
at
(Statement on Financial Accounting Concepts - SFAC (viết tắt là CON), xem phụ
z
z
lục 1). Trong đó cơng bố đầu tiên ban hành năm 1978 - SFAC 1 Objectives of
vb
ht
Financial Reporting (viết tắt CON1- Mục đích của báo cáo tài chính doanh nghiệp)
k
jm
đã xác định rõ mục đích chủ yếu của báo cáo tài chính là cung cấp thơng tin hữu ích
gm
cho việc thực hiện những quyết định. Cụ thể là báo cáo tài chính cung cấp thơng tin
l.c
ai
hữu ích cho nhà đầu tư và chủ nợ hiện hữu và tiềm năng và những người sử dụng
om
khác trong việc ra quyết định đầu tư, cho vay và các quyết định tương tự.
Thông tin giúp cho người sử dụng trong việc đánh giá về tổng số tiền, thời
n
Thông tin về các nguồn lực kinh tế; các quyền (nghĩa vụ); và ảnh hưởng của
Thơng tin về kết quả tài chính trong kỳ.
th
-
y
những giao dịch, sự kiện và các trường hợp là ngun nhân thay đổi chúng.
te
re
-
n
gian và tính khơng chắc chắn của dịng tiền thu được trong tương lai.
va
-
a
Lu
Những thơng tin mà báo cáo tài chính cần thiết cung cấp là:
10
ng
hi
-
Thông tin về nhà quản lý đã thực hiện trách nhiệm của họ đối với chủ sở hữu.
-
Thông tin giúp nhà quản lý đưa ra quyết định kinh tế vì lợi ích chủ sở hữu.
-
Báo cáo tài chính cung cấp giải thích giúp người đọc hiểu được các thơng tin
ep
tài chính.
do
w
Như vậy theo FASB, báo cáo tài chính cung cấp thông tin cho nhiều đối
n
lo
tượng chủ yếu là nhà đầu tư và chủ nợ hiện hữu và tiềm năng - đây là những người
ad
sử dụng có mức thận trọng trung bình và có sự hiểu biết hợp lý về tình hình tài
y
th
chính và kinh doanh. Ngồi ra, FASB thừa nhận báo cáo tài chính khơng thỏa mãn
ju
yi
thơng tin cho mọi đối tượng, cũng như thông tin trên báo cáo tài chính chưa đủ cho
pl
việc ra quyết định của người sử dụng - để giải quyết vấn đề này thì báo cáo tài chính
al
n
ua
phải được hiểu theo nghĩa rộng hơn gồm cả báo cáo quản lý.
n
va
Quan điểm theo Dự án hội nhập giữa FASB và IASB
ll
fu
Trong những năm qua có khá nhiều quốc gia trên thế giới đã từng bước
oi
m
chuNn hóa các chuNn mực kế toán quốc gia phù hợp với các chuNn mực lập và trình
at
nh
bày báo cáo tài chính quốc tế (International Financial Reporting Standards - IFRS)
z
- gồm các nước thuộc khối Liên minh Châu Âu (EU), Nga, HongKong, Úc, Ấn Độ,
z
Nam phi, Singapore,... Tuy nhiên khi tham gia vào thị trường chứng khốn Mỹ, thì
vb
ht
các cơng ty ở các quốc gia này phải tuân thủ theo quy định của Ủy ban chứng khoán
jm
k
Mỹ (SEC) là sử dụng chuNn mực kế toán của Mỹ (Generally Accepted Accounting
ai
gm
Principles (United States) - US GAAP). Hiện tại những quy định theo FASB và
l.c
IASB có nhiều khác biệt, điều này dẫn đến sự cần thiết ban hành một hệ thống
om
chuNn mực mang tính chất dựa trên nguyên tắc hơn là dựa trên quy định. Dự án hội
a
Lu
nhập giữa FASB - IASB bắt đầu từ năm 2005, dự kiến hoàn thành đến năm 2010 -
n
nhằm đạt đến khơng cịn sự khác biệt lớn. Một phần của chương trình hội nhập giữa
va
n
IFRS và US GAAP là thiết lập Mục đích và đặc điểm chất lượng của báo cáo tài
th
của báo cáo tài chính và có những quyết định sau:
y
Các Hội đồng chuNn mực đã thảo luận những vấn đề liên quan đến mục đích
te
re
chính. Sau đây là tóm tắt dự thảo cập nhật đến 9/10/2007 [57].
11
1. Báo cáo tài chính theo hướng phục vụ cho bên ngồi - thường gọi là báo cáo
tài chính theo mục đích chung - cung cấp thơng tin tài chính về doanh nghiệp
ng
báo cáo (reporting entity), đó là thơng tin hữu ích cho nhà đầu tư và chủ nợ
hi
ep
hiện hữu và tiềm năng ra quyết định trong khả năng cung cấp vốn của họ.
do
Mục đích nên gắn liền với báo cáo tài chính (financial reporting) đầy đủ,
w
khơng chỉ là các bảng báo cáo tài chính (financial statements).
n
lo
2. Khn mẫu lý thuyết đưa ra tính chất chung về báo cáo tài chính đầy đủ, cịn
ad
y
th
quy định phạm vi báo cáo tài chính sẽ trình bày trong chủ đề riêng.
ju
3. Hội đồng chuNn mực đồng ý chuyển đổi khái niệm doanh nghiệp (entity)
yi
pl
sang quan điểm doanh nghiệp (entity perspective), do không phải chỉ có chủ
ua
al
sở hữu mà những người khác có lợi ích từ đơn vị, đây là mục đích của báo
n
cáo tài chính cung cấp ra bên ngồi.
va
n
4. Quan điểm doanh nghiệp đòi hỏi báo cáo về nguồn lực kinh tế của doanh
fu
ll
nghiệp (tài sản), các quyền đối với nguồn lực (nợ phải trả và vốn chủ sở
m
oi
hữu), và sự thay đổi của nguồn lực và nghĩa vụ.
nh
at
5. Nhóm người sử dụng chủ yếu là những người có quyền (hoặc có quyền tiềm
z
năng) đối với nguồn lực của doanh nghiệp - đó là nhà đầu tư và chủ nợ (nhà
z
ht
vb
cung cấp vốn) hiện hữu và tiềm năng. Mục tiêu của báo cáo tài chính là tập
jm
trung đáp ứng nhu cầu thơng tin của nhóm người sử dụng chủ yếu.
k
6. Với tư cách là người cung cấp vốn, nhóm người sử dụng chủ yếu quan tâm
gm
l.c
ai
thơng tin tài chính vì chúng giúp họ có khả năng đưa ra quyết định
om
7. Nhà đầu tư và chủ nợ ra các quyết định về phân bổ nguồn lực cũng như
n
nguồn lực của doanh nghiệp.
a
Lu
quyết định liên quan đến việc bảo vệ hay nâng cao quyền của họ đối với
va
8. Những nhóm người sử dụng khác (như Chính phủ và các tổ chức điều tiết) có
n
y
điểm của mục đích báo cáo tài chính.
te
re
thể có lợi ích từ thơng tin của báo cáo tài chính, nhưng khơng phải là tiêu
th
12
Như vậy theo ý kiến của Hội đồng chuNn mực trong dự án hội nhập, báo cáo
tài chính được hiểu theo nghĩa rộng, đầy đủ (theo quan điểm của FASB - financial
ng
reporting thay vì theo quan điểm của IASB - financial statements). Người sử dụng
hi
ep
được xác định trên diện rộng nhưng tập trung đối tượng chủ yếu là nhà đầu tư, chủ
do
nợ hiện hữu và tiềm năng. Trong mục đích của báo cáo tài chính, khái niệm "quyết
w
n
định kinh tế" được thay bằng khái niệm "quyết định đầu tư, cho vay hoặc phân bổ
lo
nguồn lực khác" - đây là khái niệm tổng quát do xem xét cả tổ chức phi lợi nhuận.
ad
ju
y
th
Quan điểm của Việt Nam
yi
Hệ thống kế toán nước ta hoạt động dưới sự kiểm soát và quản lý của Nhà
pl
al
nước trong khuôn khổ hệ thống các văn bản pháp lý.
n
ua
- Trong Luật kế toán, quy định Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm
va
tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính
n
cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin của đơn vị kế tốn.
ll
fu
oi
m
Điều 29 về Báo cáo tài chính, xác định Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn
kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
at
nh
mực kế toán và chế độ kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình
z
z
Điều 30 quy định trách nhiệm Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào
vb
ht
cuối kỳ kế tốn năm. Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng
jm
k
hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn
ai
gm
vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên [34].
om
l.c
- Đoạn 05 của ChuNn mực số 21 Trình bày báo cáo tài chính (VAS 21) nêu rõ
"Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết
a
Lu
quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là
n
va
cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các
n
dòng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đơng những
th
chính: Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, tình
y
- Trong Chế độ kế tốn doanh nghiệp, trình bày rõ Mục đích của báo cáo tài
te
re
người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế."
13
hình kinh doanh và các dịng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản
lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những
ng
người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế [15].
hi
ep
Với nội dung trên thì quan điểm của Việt Nam về mục đích của báo cáo tài
do
chính là nhằm cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính về doanh nghiệp cho các đối
w
n
tượng sử dụng thông tin ra quyết định - các đối tượng này được chia thành người
lo
ad
quản lý điều hành doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp đặc biệt
ju
y
th
là nhà đầu tư và chủ nợ.
yi
Việc xác định mục đích của báo cáo tài chính là vấn đề có tính chất cơ bản
pl
al
đầu tiên sẽ chi phối đến nội dung thơng tin cần trình bày và các phương pháp kế
n
ua
toán cần sử dụng. Như vậy theo chúng tơi, mục đích chung của báo cáo tài chính là
va
cung cấp thơng tin tài chính về nguồn lực kinh tế (tài sản), các nghĩa vụ liên quan
n
đến nguồn lực kinh tế (nợ phải trả và vốn chủ sở hữu) và sự thay đổi nguồn lực và
fu
ll
nghĩa vụ (kết quả tài chính) của doanh nghiệp báo cáo, đó là thơng tin hữu ích cho
m
oi
nhà đầu tư và chủ nợ hiện hữu / tiềm năng và những người sử dụng khác trong việc
nh
at
ra quyết định đầu tư, cho vay và các quyết định phân bổ nguồn lực.
z
z
Qua những vấn đề đã được trình bày, có thể xác định rằng hệ thống báo cáo
vb
ht
tài chính là hệ thống thơng tin phản ánh thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh
k
jm
của doanh nghiệp. Với hệ thống thơng tin này thì các đối tượng sử dụng thông tin
gm
bên trong lẫn bên ngồi sẽ có căn cứ để nắm bắt và đánh giá tình hình hoạt động của
l.c
ai
doanh nghiệp và ra các quyết định phù hợp. Quá trình tạo ra hệ thống thơng tin này
om
là q trình kết nối liên tục, chặt chẽ giữa các hệ thống: hệ thống thông tin đầu vào,
VAI TRỊ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG
n
1.1.2
a
Lu
hệ thống xử lý thông tin, hệ thống thông tin đầu ra và hệ thống kiểm sốt nội bộ.
n
va
THƠNG TIN
th
nhận thông tin. Đối với bên cung cấp thông tin là doanh nghiệp thì việc lập và nộp
y
nghĩa vụ của bên cung cấp thơng tin và khía cạnh đáp ứng quyền lợi của bên tiếp
te
re
Vai trò của báo cáo tài chính có thể xét trên hai khía cạnh: khía cạnh thực hiện
14
báo cáo tài chính là nghĩa vụ có tính chất pháp lý tuân thủ theo quy định của pháp luật
và các tổ chức điều tiết về chính trị, xã hội, nghề nghiệp. Xét mặt này báo cáo tài
ng
chính là đối tượng trong việc đánh giá tính tuân thủ quy chế, pháp luật của doanh
hi
ep
nghiệp. Tuy nhiên, tính tuân thủ chỉ là điều kiện cần, còn việc đáp ứng nhu cầu thông
do
tin cho bên tiếp nhận mới là điều kiện đủ để thể hiện vai trị của báo cáo tài chính.
w
Người sử dụng thơng tin báo cáo tài chính rất đa dạng, nếu căn cứ mối quan
n
lo
hệ của đối tượng sử dụng thơng tin với nơi lập báo cáo tài chính thì có thể chia
ad
y
th
thành hai nhóm đối tượng: nhóm đối tượng thuộc nội bộ doanh nghiệp (nhà quản lý
ju
theo từng cấp độ) và nhóm đối tượng bên ngồi doanh nghiệp (nhà đầu tư, người
yi
pl
cho vay, khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan thuế, cơ quan quản lý tài chính,...). Mỗi
ua
al
đối tượng sử dụng quan tâm đến báo cáo tài chính trên những giác độ và phạm vi
n
khác nhau. Người sử dụng yêu cầu loại thông tin nào tùy thuộc vào các loại quyết
va
n
định mà người đó cần đưa ra.
ll
fu
Vai trị của báo cáo tài chính đối với người sử dụng thông tin cụ thể như sau:
oi
m
- Các nhà quản lý doanh nghiệp: mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm
at
nh
lợi nhuận và khả năng trả nợ để đảm bảo sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp.
Ngoài ra, các nhà quản lý còn quan tâm đến các mục tiêu khác như tạo công ăn việc
z
z
làm, nâng cao chất lượng sản phNm, đóng góp phúc lợi xã hội, bảo vệ mơi trường...
vb
ht
Báo cáo tài chính sẽ cung cấp thơng tin giúp họ lập các mục tiêu cho doanh nghiệp,
jm
đánh giá q trình thực hiện mục tiêu đó, ra các quyết định, điều chỉnh các hoạt
k
gm
động sao cho có hiệu quả nhất. Đồng thời thông qua công khai các thông tin nhà
l.c
ai
quản lý cố gắng thuyết phục nhà đầu tư và chủ nợ rằng họ sẽ đem lại mức lợi nhuận
om
cao nhất với độ rủi ro thấp nhất. Thông tin trên báo cáo tài chính giúp nhà quản trị
a
Lu
trả lời các câu hỏi như: Nguồn lực kinh tế (tài sản) của doanh nghiệp như thế nào?
n
Hàng hóa tồn kho quá nhiều hay ít? Cơng nợ của doanh nghiệp ra sao? Doanh
va
n
nghiệp làm ăn có lãi khơng, lãi là bao nhiêu? Khả năng thu hồi các khoản nợ như
th
độ an toàn của vốn đầu tư, khả năng trả lãi vay và chia lợi nhuận nhằm đưa ra quyết
y
- Nhà đầu tư (các cổ đông): quan tâm đến khả năng tạo ra doanh thu và mức
te
re
thế nào? Doanh nghiệp có khả năng trả nợ hay không? ...
15
định tiếp tục duy trì hay từ bỏ quyền sở hữu? Như vậy báo cáo tài chính cần cung
cấp các thơng tin tài chính tổng hợp để nhà đầu tư giám sát các nhà quản lý thực
ng
hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết; bên cạnh đó nhà đầu tư cần các thơng tin tài
hi
ep
chính để thực hiện các quyết định đầu tư của mình.
do
- Người cho vay, nhà cung cấp: quan tâm đến khả năng thanh toán của
w
n
doanh nghiệp, khả năng thanh khoản của tài sản (khả năng chuyển đổi thành tiền);
lo
ad
sự ổn định về tài chính của doanh nghiệp trong dài hạn. Họ cần các thơng tin tài
y
th
chính để thực hiện quyết định có nên mở rộng quan hệ tín dụng hay khơng? Có nên
ju
tiếp tục cho vay hoặc cho doanh nghiệp mua trả chậm hàng hoá, dịch vụ hay không?
yi
Cơ quan chức năng như cơ quan thuế, thống kê...: quan tâm đến việc
pl
-
ua
al
kiểm tra doanh nghiệp có tuân thủ những nguyên tắc và luật lệ quy định không?
n
thực hiện chức năng quản lý vĩ mô của Nhà nước, giúp cơ quan tài chính kiểm tra
va
n
hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời có căn cứ để cơ quan thuế xác định số thuế
ll
fu
doanh nghiệp phải nộp? (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng (GTGT))
oi
m
- Kiểm toán viên độc lập: Kiểm toán viên thực hiện chức năng kiểm tra và
at
nh
cho ý kiến độc lập của mình về tính trung thực hợp lý của thơng tin trên báo cáo tài
chính do doanh nghiệp được kiểm tốn lập ra. Do vậy, báo cáo tài chính đóng vai
z
z
trị như là đối tượng của kiểm toán độc lập trong việc đưa ra báo cáo kiểm toán
vb
ht
nhằm giúp nhà đầu tư và chủ nợ yên tâm hơn về chất lượng thông tin trên báo cáo
k
jm
tài chính để thực hiện quyết định.
gm
Vai trị báo cáo tài chính đối với người sử dụng giữa các quốc gia, qua các
l.c
ai
giai đoạn phát triển kinh tế là có sự khác nhau về u cầu thơng tin, khối lượng và
om
chất lượng thông tin. Ở các quốc gia có nền kinh tế tập trung theo sự quản lý của
a
Lu
Nhà nước thì vai trị của báo cáo tài chính hướng đến đối tượng cơ quan quản lý nhà
n
nước. Ở các quốc gia có thị trường chứng khốn phát triển mạnh như Mỹ, Anh, Úc,
va
n
HongKong, Ấn Độ, Malaysia, Singapore,... thì vai trị báo cáo tài chính hướng đến
th
chính là diện rộng, nhưng có tập trung vào hai đối tượng chính là nhà đầu tư và chủ
y
nhập giữa FASB và IASB khi xác định đối tượng sử dụng thông tin báo cáo tài
te
re
nhà đầu tư và chủ nợ là chủ yếu. Điều này thể hiện rõ quan điểm trong Dự án hội