Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn) huy động nguồn lực tài chính cho đầu tư phát triển thành phố cần thơ đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng
hi

---- K ---

ep
do
w
n
lo

TRẦN MINH TÂM

ad
ju

y
th
yi
pl

n

ua

al

HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH


n

va

CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH
fu

ll

PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020
oi

m

at

nh
z
z
ht

vb
jm

k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om


l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2009

th


LỜI CAM ĐOAN

ng
hi
ep

Tác giả luận văn: Học viên Trần Minh Tâm, khóa 15 Cao học, khoa Tài


do

chính Doanh nghiệp, xin cam đoan luận văn “Huy động nguồn lực tài chính cho

w

n

đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2020” là cơng trình nghiên cứu

lo

của bản thân. Các số liệu phân tích, đánh giá thực trạng và giải pháp kiến nghị được

ad

y
th

trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

ju

luận văn nào trước đây./.

yi
pl
al
n


ua

Tác giả,

n

va

Trần Minh Tâm

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c


ai

gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


MỤC LỤC
Trang

ng

Danh mục các chữ viết tắt

hi
ep

Danh mục các bảng số liệu


do

Danh mục các hình vẽ, biểu đồ

w

n

Phần mở đầu: _______________________________________________

01

lo

ad

Chương 1: Nguồn lực tài chính – Vai trị của nguồn lực tài chính đối với

ju

y
th

q trình phát triển kinh tế - xã hội ___________________

03
03

1.2- Các nguồn lực tài chính tài trợ cho hoạt động đầu tư phát triển ____


04

yi

1.1- Khái luận chung về tài chính và nguồn lực tài chính_____________

pl

al

n

ua

1.2.1- Nguồn lực tài chính trong nước __________________________

04
04

1.2.1.2- Tín dụng Nhà nước ________________________________

05

n

va

1.2.1.1- Ngân sách Nhà nước _______________________________


fu

ll

1.2.1.3- Các quỹ hỗ trợ tài chính Nhà nước _____________________

m

oi

1.2.1.4- Thị trường tài chính ________________________________

05
05

nh

06

1.2.2- Nguồn lực tài chính nước ngồi __________________________

07

at

1.2.1.5- Các định chế tài chính trung gian ______________________

z

z


ht

vb

1.2.2.1- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) _____________________

07
08

1.2.2.3- Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO)____________

08

k

jm

1.2.2.2- Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) ____________________

1.2.2.5- Vay nợ nước ngoài _________________________________

09
09

l.c

ai

08


om

gm

1.2.2.4- Thị trường tài chính quốc tế __________________________
1.2.3- Mối quan hệ giữa các nguồn lực tài chính __________________

a
Lu

1.3- Bản chất và vai trị của nguồn lực tài chính đối với đầu tư phát triển

n

10

1.3.2.1- Đối với các đơn vị kinh tế ___________________________

12

1.3.2.2- Đối với nền kinh tế quốc dân _________________________

12

a- Tác động đến cân bằng kinh tế vĩ mô ______________________

12

b- Tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế _________


13

y

11

te
re

1.3.2- Vai trị của nguồn lực tài chính đối với đầu tư phát triển _______

n

va

1.3.1- Bản chất của nguồn lực tài chính _________________________

09

th


ng
hi
ep
do
w
n


14

1.4- Những yếu tố ảnh hưởng đến các nguồn lực tài chính ____________

15

1.4.1- Yếu tố về lãi suất _____________________________________

15

1.4.2- Chính sách tỷ giá hối đối ______________________________

16

1.4.3- Chính sách thuế của Nhà nước ___________________________

16

1.4.4- Sự phát triển của thị trường tài chính ______________________

17

1.4.5- Sự phát triển của các định chế tài chính ____________________

18

1.4.6- Các yếu tố về mơi trường đầu tư _________________________

18


lo

c- Tác động đến phát triển CSHT và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ___

ad

y
th

ju

1.5- Kinh nghiệm huy động nguồn lực tài chính của một số quốc gia

yi

Châu Á và một số địa phương của Việt Nam __________________

pl

ua

al

1.5.1- Kinh nghiệm của Nhật Bản _____________________________

19
20
21

1.5.3- Kinh nghiệm của Singapore, Đài Loan, Hồng Kông và Hàn Quốc


23

n

1.5.2- Kinh Nghiệm của Trung Quốc ___________________________

n

va

ll

fu

1.5.4- Kinh nghiệm của các nước ASIAN-4: Thái Lan, Indonesia,
23

oi

m

Malaysia, Philippines _________________________________

nh

1.5.5- Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước thành cơng về huy

at


động các nguồn lực tài chính cho đầu tư phát triển KT-XH ____

z

z

1.6- Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Cần Thơ ______________

vb

ht

1.6.1- Đối với nguồn vốn trong nước ___________________________

jm

1.6.2- Đối với nguồn vốn nước ngoài ___________________________

k

_________________________________________

25
25
26
26

l.c

ai


gm

Kết luận chương 1

24

om

Chương 2: Thực trạng huy động nguồn lực tài chính tài trợ đầu tư phát

n

2.1- Tổng quan về tình hình KT-XH trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ

27

a
Lu

triển KT-XH thành phố Cần Thơ từ năm 2001 đến năm 2008

27

2.1.2- Thành quả phát triển KT-XH Cần Thơ từ năm 2001 đến năm 2008

29

th


2.2- Thực trạng về huy động nguồn lực tài chính tài trợ cho đầu tư phát triển
KT-XH trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2001 đến năm 2008

y

2.1.1- Đặc điểm chung ______________________________________

te
re

27

n

va

năm 2001 đến năm 2008 __________________________________

40


40

2.2.1.1- Vốn ngân sách nhà nước ____________________________

43

a- Thu NSNN trên địa bàn ________________________________

43


b- Chi ngân sách địa phương ______________________________

45

c- Chi đầu tư từ NSTW ___________________________________

46

2.2.1.2- Huy động vốn từ các doanh nghiệp và tầng lớp dân cư _____

46

a- Huy động vốn đầu tư từ các doanh nghiệp nhà nước __________

48

ng

2.2.1- Những thành tựu đạt được ______________________________

hi
ep
do
w
n
lo

ad


y
th

b- Huy động vốn từ các doanh nghiệp ngoài nhà nước và các hộ

ju

kinh tế gia đình, tầng lớp dân cư _________________________

48

yi

2.2.1.3- Huy động vốn thơng qua thị trường tài chính trong nước và các

pl

ua

al

định chế tài chính trung gian _________________________
___________________________________

51

b- Tín dụng ngân hàng ___________________________________

51


n

a- Tín dụng nhà nước

51

n

va

ll

fu

c- Huy động từ thị trường tài chính trong nước ________________

oi

m

2.2.1.4- Huy động nguồn vốn nước ngoài ______________________

53
53
54

b- Nguồn vốn vay và viện trợ nước ngoài ____________________

55


at

nh

a- Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI __________________________

z

z

2.3- Đánh giá – Nguyên nhân và hạn chế về tình hình phát triển KT-XH và

vb

ht

huy động các nguồn lực tài chính trong thời gian qua của Cần Thơ _

jm

2.3.1- Về tình hình phát triển KT-XH của địa phương _____________

56
56

k

56

2.3.1.2- Những hạn chế ___________________________________


57

l.c

ai

gm

2.3.1.1- Đánh giá chung ___________________________________

om

2.3.1.3- Nguyên nhân của những hạn chế _____________________

58

a
Lu

2.3.2- Đánh giá – Nguyên nhân và hạn chế của các dòng vốn đầu tư trong

59

n

thời gian qua của thành phố Cần Thơ _____________________

a- Đối với huy động từ NSNN ______________________________


60

b- Nguồn vốn tín dụng và thị trường tài chính _________________

61

c- Nguồn vốn huy động từ trong dân _________________________

62

th

60

y

2.3.2.2- Những mặt hạn chế ________________________________

te
re

59

n

va

2.3.2.1- Đánh giá chung ___________________________________



ng

d- Huy động từ các doanh nghiệp trong nước __________________

62

e- Vốn huy động từ nước ngoài _____________________________

62

2.3.2.3- Nguyên nhân của những mặt hạn chế __________________

63

hi
ep

Kết luận chương 2

_________________________________________

64

do
w

n

Chương 3: Huy động nguồn lực tài chính tài trợ cho hoạt động đầu tư phát


lo
ad

triển KT-XH thành phố Cần Thơ từ năm 2008 đến năm 2020

65

y
th

3.1- Tác động từ bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước, vùng ĐBSCL đến

ju

mục tiêu phát triển KT-XH của Cần Thơ từ năm 2008 đến năm 2020

65

yi

3.2- Quan điểm, mục tiêu và chính sách định hướng phát triển KT-XH của

pl

ua

al

thành phố Cần Thơ từ năm 2008 đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 _


66
66

3.2.2- Nhiệm vụ trọng tâm ___________________________________

66

n

3.2.1- Quan điểm – Mục tiêu định hướng ________________________

n

va

ll

fu

3.2.3- Một số chỉ tiêu phát triển chủ yếu ________________________

68

oi

m

3.2.4- Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển KT-XH _____________

67


nh

3.3- Giải pháp huy động nguồn lực tài chính tài trợ đầu tư phát triển KT-XH

at

của thành phố Cần Thơ từ năm 2008 đến năm 2020 ____________

z

z

3.3.1- Các giải pháp huy động nguồn lực tài chính trong nước _______

vb

ht

3.3.1.1- Nguồn vốn từ NSNN________________________________

jm

a- Huy động từ thu NSNN trên địa bàn ______________________

70
70
71
71


k

74

c- Riêng đối với huy động nguồn vốn đầu tư từ Trung ương ______

74

l.c

ai

gm

b- Đối với chi NSĐP ____________________________________

om

3.3.1.2- Giải pháp huy động từ khu vực dân cư và các doanh nghiệp _

75

a
Lu

3.3.1.3- Giải pháp khai thông các dịng vốn thơng qua thị trường tài chính 78
80

n


3.3.2- Giải pháp huy động nguồn lực tài chính nước ngồi __________

3.3.2.3- Thu hút nguồn vốn thơng qua thị trường tài chính quốc tế ___

81

3.3.3- Những nhóm giải pháp hỗ trợ ____________________________

81

3.3.3.1- Giải pháp kiến nghị với Trung ương ____________________

81

th

81

y

3.3.2.2- Nguồn vốn viện trợ pháp triển Chính phủ (ODA)__________

te
re

80

n

va


3.3.2.1- Nguồn vốn đầu tư FDI ______________________________


3.3.3.2- Giải pháp kiến nghị với thành phố Cần Thơ _____________

82

3.3.3.3- Các giải pháp khác _________________________________

83

ng

_________________________________________

84

Phần Kết luận

_________________________________________

85

hi

Kết luận chương 3

ep
do

w

n
________________________________________________________

lo

Phụ lục:

ad

y
th

ju

Phụ lục 1: Hệ số ICOR của Cần Thơ và Việt Nam qua các năm

yi

pl

Phụ lục 2: Bảng thống kê một số chỉ tiêu KT-XH năm 2007

al

n

ua


Phụ lục 2a: So sánh một số chỉ tiêu chủ yếu giữa TPCT với các thành phố trực

n

va

thuộc Trung ương năm 2008

ll

fu

Phụ lục 3: Giá trị tổng thu NSNN trên địa bàn TPCT qua các năm

oi

m

Phụ lục 3a: Cơ cấu tổng thu NSNN trên địa bàn TPCT qua các năm

at

nh

Phụ lục 4: Giá trị tổng chi NSNN trên địa bàn TPCT qua các năm

z

Phụ lục 4a: Cơ cấu các khoản chi NSNN trên địa bàn TPCT qua các năm


z

ht

vb

Phụ lục 5: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của TPCT, cả nước qua các năm

jm

Phụ lục 6: Bảng thống kê chỉ tiêu chủ yếu về doanh nghiệp năm 2006

k

Phụ lục 7: Số dự án đầu tư nước ngồi cịn hiệu lực từ năm 1988 – 2007

gm

om

chủ yếu trên địa bàn thành phố Cần Thơ

l.c

ai

Phụ lục 7a: Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ 1988-2007 phân theo đối tác đầu tư

n


và tầm nhìn 2020

a
Lu

Phụ lục 8: Một số chỉ tiêu phát triển KT-XH thành phố Cần Thơ đến năm 2010

va
n

Phụ lục 9: Nhu cầu vốn đầu tư các chương trình và đề án phát triển KT-XH

y

te
re

thành phố Cần Thơ đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.

th

Tài liệu tham khảo:

_______________________________________________


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ng
hi

ep

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - Associate of Southern

do

Eastern Asia Nations

w
n

CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

lo

CSHT

ad


ju

y
th

Đồng bằng Sông Cửu Long

pl

Đầu tư trực tiếp nước ngoài – Foreign direct investment

ua

al

FDI

yi

ĐBSCL

Tổng sản phẩm quốc nội – Gross domestic product

ICOR

Hệ số gia tăng của vốn đầu tư toàn xã hội so với tăng trưởng kinh

n

GDP


n

va

ll

fu

tế - Incremental capital output ratio
Kinh tế - Xã hội

MNC

Công ty đa quốc gia, cơng ty tồn cầu - Multinational corporration

NGO

Tổ chức phi Chính phủ - Non-governmental organization

NHTM

Ngân hàng thương mại

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN


Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức – Official development assistance

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh- Provincial competitiveness index

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDNN

Tín dụng nhà nước

TPCT

Thành phố Cần Thơ

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh


VĐT

Vốn đầu tư

WB

Ngân hàng thế giới – World bank

WTO

Tổ chức thương mại thế giới – World trade organization

oi

m

KT-XH

at

nh

z
z
ht

vb
k

jm

om

l.c

ai

gm

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU

ng
hi

Trang


ep
do
w

14

Bảng 1.2- Tổng tiết kiệm và đầu tư của một số nước _______________

20

Bảng 2.1- Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Cần Thơ năm 2007___

28

n

Bảng 1.1- Hệ số ICOR của các nước ___________________________

lo

ad

năm 2007 với các thành phố lớn, ĐBSCL và cả nước ______

ju

y
th

Bảng 2.2- Vị trí của Cần Thơ qua so sánh các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu


yi

pl

Bảng 2.3- Tổng sản phẩm trên GDP theo giá cố định 1994 __________

al

n

ua

Bảng 2.4- Tổng sản phẩm GDP theo giá hiện hành ________________

n

va

Bảng 2.5- Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế giá hiện hành ________

ll

fu

Bảng 2.6- Dân số và lao động thành phố Cần Thơ qua các năm_______

oi

m


Bảng 2.7- Giá trị sản xuất của thành phố Cần Thơ theo giá cố định 1994

at

nh

Bảng 2.8- Vốn đầu tư toàn xã hội của thành phố Cần Thơ qua các năm

z

Bảng 2.9- Huy động vốn đầu tư phân theo nguồn vốn 2001-2008 _____

z

ht

vb

Bảng 2.10- Số liệu thu ngân sách của thành phố Cần Thơ qua các năm _

31
32
33
35
37
38
41
42
43

45

Bảng 2.12- Số liệu về doanh nghiệp của Cần Thơ đến ngày 31/12 các năm

47

k

jm

Bảng 2.11- Số liệu chi NSĐP của thành phố Cần Thơ qua các năm____

gm

l.c

ai

Bảng 2.13- DNNN trên địa bàn Cần Thơ tính đến ngày 31/12 các năm _

48
49

Bảng 2.15- Tiết kiệm và đầu tư trong dân của thành phố Cần Thơ ____

50

Bảng 2.16- Cơ cấu nguồn vốn huy động theo các tiêu thức (%) _______

52


om

Bảng 2.14- DN ngồi Nhà nước trên địa bàn tính đến ngày 31/12 các năm

n

a
Lu

55

Bảng 3.1- Dự kiến tăng trưởng GDP bình quân qua các thời kỳ của TPCT

67

Bảng 3.2- Dự báo cơ cấu tổng vốn đầu tư đến năm 2020 ____________

70

y

Bảng 2.18- Tình hình giải ngân thực tế ODA qua các năm __________

te
re

54

n


va

Bảng 2.17- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi đến 31/12 các năm

th


DANH MỤC HÌNH VẼ

ng
hi
ep

Trang

do
w

Hình 1.1- Quy trình tài trợ vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế ____

06

n
lo

ad

Hình 1.2- Tác động của vốn đầu tư đến tăng trưởng kinh tế _________


y
th

Hình 1.3- Hàm cầu đầu tư ___________________________________

13
16

ju
yi

pl

Hình 2.1- Biểu đồ tăng trưởng GDP qua các năm của thành phố Cần Thơ

al

34

n

ua

Hình 2.2- Biểu đồ GDP năm 2007 của các thành phố lớn ___________

33

n

va


Hình 2.3- Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm theo giá

ll

fu

hiện hành_________________________________________

m

oi

Hình 2.4- Biểu đồ cơ cấu kinh tế năm 2007 ______________________

nh

at

Hình 2.5- Biểu đồ thu nhập bình quân đầu người __________________

34
35
36

z
z

ht


vb

Hình 2.6- Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất của Cần Thơ, giá cố định 1994

39

k

jm

Hình 2.7- Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu của Cần Thơ qua các năm ____

38

ai

gm

Hình 2.8- Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP và vốn đầu tư các năm của
42

om

l.c

thành phố Cần Thơ ________________________________

y

te

re

69

n

Hình 3.1- Đồ thị tương quang GDP và vốn đầu tư của Cần Thơ ______

53

va

Hình 2.10- Biểu đồ hoạt động tín dụng của các TCTD qua các năm ___

n

a
Lu

Hình 2.9- Biểu đồ thu – chi ngân sách của thành phố Cần Thơ qua các năm 45

th


PHẦN MỞ ĐẦU

ng
hi

1- Tính cấp thiết của đề tài:


ep

“Xây dựng và phát triển nhanh, toàn diện thành phố Cần Thơ có ý nghĩa

do
w

quan trọng đối với sự phát triển của các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long

n

và cả nước” là định hướng chiến lược được nêu trong Nghị quyết của Bộ Chính trị

lo

ad

số 45-NQ/TW, ngày 17/02/2005 về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong

y
th

thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 45).

ju

yi

Mục tiêu trọng tâm được xác định đến năm 2020 là: “…phấn đấu xây dựng


pl

ua

al

và phát triển thành phố Cần Thơ trở thành thành phố đồng bằng cấp quốc gia văn
minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp, xứng đáng là thành phố cửa ngõ của cả vùng hạ

n

n

va

lưu sông Mê Kông; là trung tâm công nghiệp, trung tâm thương mại – dịch vụ, du

ll

fu

lịch, trung tâm giáo dục – đào tạo và khoa học – công nghệ, trung tâm y tế và văn

oi

m

hóa, là đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và liên vận quốc tế …”


nh

Trước sứ mệnh là “một cực phát triển, đóng vai trị động lực thúc đẩy mạnh

at

mẽ sự phát triển của toàn vùng” và trước thực trạng nền KT-XH Cần Thơ hiện nay

z

z

và tầm nhìn đến năm 2020; việc xác định các giải pháp nhằm “huy động nguồn lực

vb

ht

tài chính tài trợ cho hoạt động đầu tư phát triển bền vững thành phố Cần Thơ từ

jm

nay đến năm 2020” được xem là khâu then chốt, có tính chất quyết định đối với

k

om

l.c


2- Mục đích, ý nghĩa và đối tượng nghiên cứu:

ai

gm

Cần Thơ trong công cuộc xây dựng và phát triển KT-XH theo Nghị quyết 45.

Với những kiến thức khoa học về tài chính; dựa vào tình hình phát triển của

a
Lu

các nguồn lực tài chính về quy mơ, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng và các xu thế; trên cơ

n

n

va

sở các cơ chế, chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư phát triển; kết hợp với

Cần Thơ theo hướng bền vững, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết 45. Đối

th

diện, hiệu quả các nguồn lực tài chính phù hợp với những lợi thế và tiềm năng của

y


giá thực trạng, nêu lên hạn chế và đưa ra các giải pháp để huy động một cách toàn

te
re

những kinh nghiệm của các địa phương trong nước và nước ngoài; luận văn sẽ đánh


tượng nghiên cứu là nguồn lực tài chính, sự tác động đối với quá trình đầu tư phát
triển KT-XH của Cần Thơ từ năm 2001 đến nay và tầm nhìn đến năm 2020.

ng
hi

3- Giới hạn đề tài nghiên cứu:

ep

Nguồn lực tài chính, xét về mặt hình thái vật chất bắt nguồn từ tái sản xuất

do
w

xã hội và phân phối thu nhập quốc dân, biểu hiện thông qua sự vận động của tiền

n

vốn. Vốn là toàn bộ những yếu tố vật chất và phi vật chất được đưa vào quá trình


lo

ad

sản xuất như: lao động, tài nguyên, tiền vốn...; đóng vai trò quyết định trong việc

y
th

đầu tư để tạo nên cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị, cơng nghệ, tài sản. Đây là một

ju

yi

lĩnh vực rộng lớn, có tính chất bao trùm trong tồn bộ q trình xây dựng và phát

pl

triển nền KT-XH của từng địa phương và cả quốc gia. Trong phạm vi nghiên cứu

al

n

ua

của đề tài này, chúng tơi chủ yếu đi vào phân tích các yếu tố vốn bằng tiền của các

n


va

nguồn lực tài chính trong và ngoài nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

ll

fu

4- Phương pháp nghiên cứu:

oi

m

Phân tích thống kê là phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng. Nguồn

nh

số liệu được thu thập từ những tư liệu chính thống, tin cậy. Sau đó được tính tốn,

at

phân tích, đánh giá để đưa ra những kết quả xác thực với tình hình thực tế, kết hợp

z

z

với các cơ sở khoa học chuyên ngành tài chính – đầu tư sẽ đưa ra những giải pháp


vb

ht

cơ bản để khai thác, huy động các nguồn lực tài chính một cách tối ưu và hiệu quả.

k

jm

5- Kết cấu luận văn:

gm

l.c

ai

Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương

a
Lu

trình phát triển KT-XH .

om

Chương I : Nguồn lực tài chính - Vai trị của nguồn lực tài chính đối với quá


n

Chương II : Thực trạng huy động nguồn lực tài chính tài trợ cho đầu tư phát

n

va

triển KT-XH thành phố Cần Thơ từ năm 2001 đến năm 2008.

số nội dung trong luận văn nêu ra nhưng chưa được giải quyết thật thấu đáo. Kính

th

Do khả năng và thời gian hạn chế nên luận văn không tránh khỏi sai sót. Một

y

triển KT-XH thành phố Cần Thơ từ năm 2008 đến năm 2020.

te
re

Chương III : Huy động nguồn lực tài chính tài trợ cho hoạt động đầu tư phát


mong Thầy, Cô, các đồng nghiệp và các bạn quan tâm cho những ý kiến để luận văn
được hoàn thành và mang ý nghĩa thiết thực hơn.

ng


Chương 1:

hi
ep

NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH – VAI TRỊ CỦA NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

do

ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.

w
n

lo

1.1 - Khái luận chung về tài chính và nguồn lực tài chính

ad

Theo quan điểm của K. Marx: “ Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể

y
th

ju

thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và dùng để trao đổi với nhau”. Tức là,


yi

trong nền kinh tế hàng hoá – tiền tệ, sản phẩm được xem là hàng hóa khi thỏa mãn

pl

al

hai mặt: giá trị sử dụng làm xuất hiện nhu cầu trao đổi và giá trị biến khả năng trao

n

ua

đổi thành hiện thực.

n

va

Tiền tệ đóng vai trị động lực thúc đẩy các hoạt động giao lưu kinh tế; tiền tệ

ll

fu

làm cho quá trình phân phối, trao đổi diễn ra dễ dàng và đặc biệt là tạo nên hình thái

oi


m

phân phối mới từ hiện vật chuyển sang phân phối bằng giá trị. Khi hàng hóa thể

nh

hiện giá trị ln gắn kết với sự vận động của tiền tệ và tạo nên các khoản thu nhập

at

cho người cung cấp hàng hóa, trải qua quá trình phân phối sẽ tạo ra nguồn tài chính

z

z

hay quỹ tiền tệ cho các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hay các cá nhân nhằm mục

vb

ht

đích tiêu dùng và đầu tư phát triển. Sự vận động khơng ngừng của q trình sản

k

jm

xuất hàng hóa ln đòi hỏi các quỹ tiền tệ phải được tạo lập, phân phối và sử dụng


gm

cho mục đích đầu tư phát triển KT-XH và từ đó đã làm nảy sinh phạm trù tài chính.

l.c

ai

Cũng theo quan điểm của K.Marx: “Tài chính là phạm trù phân phối, phản

a
Lu

thỏa mãn các nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế.”

om

ánh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các quỹ tiền tệ nhằm

n

Theo quan điểm hiện đại, tài chính là một phạm trù kinh tế ra đời và phát

va
n

triển gắn liền với kinh tế hàng hóa, nó phản ảnh sự vận động các nguồn lực tài chính

nghiệp gọi là tài chính cơng ty và tài chính quốc tế đối với các yếu tố nước ngồi…


th

chính cá nhân, Chính phủ sử dụng gọi là tài chính cơng, được sử dụng bởi doanh

y

các chủ thể trong nền kinh tế. Tài chính được sử dụng bởi những cá nhân gọi là tài

te
re

thơng qua những hình thức hoạt động phân phối thu nhập, đầu tư, mua bán vốn giữa


Xét về nguồn gốc thực chất quyết định sự ra đời và phát triển của tài chính
khơng chỉ đơn thuần thuộc về Nhà nước mà chính là do nền tái sản xuất xã hội. Nếu

ng

như khơng có sản phẩm dư thừa, khơng có thu nhập quốc dân, khơng có của cải vật

hi
ep

chất và các yếu tố tinh thần được tạo ra từ tái sản xuất xã hội thì Nhà nước sẽ khó

do

đứng vững và tài chính cũng khơng cịn nữa vì đã mất đi chỗ dựa của mình.


w
n

Sức mạnh của Nhà nước bao gồm sức mạnh tinh thần và sức mạnh vật chất.

lo

ad

Sức mạnh vật chất gồm sự tổng hợp về nhân lực (sức lao động, sức mạnh về trí tuệ,

y
th

sức mạnh về khoa học kỹ thuật và tài năng quản lý), vật lực (đất đai, tài nguyên

ju

thiên nhiên, vật tư hàng hóa và khả năng làm ra sản phẩm xã hội) và nguồn lực tài

yi

pl

chính mà Nhà nước có thể sử dụng toàn bộ trong một thời kỳ lịch sử nhất định.

al

ua


Nguồn lực tài chính là q trình tạo lập, luân chuyển và sử dụng tiền vốn

n

dưới hình thức giá trị, là thành phần quan trọng có tác dụng chủ đạo trong toàn bộ

va

n

nguồn sức mạnh của Nhà nước. Nó được hiểu như là khối lượng tiền tệ có tính lỏng

fu

ll

cao mà các chủ thể có được tùy theo đặc điểm hoạt động của mình. Đối với cá nhân,

m

oi

nguồn lực tài chính được hình thành chủ yếu từ thu nhập lao động, đối với doanh

nh

nghiệp được hình thành từ kết quả kinh doanh, đối với Chính phủ thì hình thành từ

at


z

các khoản thuế. Trong trường hợp tài trợ không đủ thì các chủ thể này có thể đi vay

z

jm

trợ cho mục đích đầu tư và tiêu dùng.

ht

vb

trong và ngồi nước hoặc huy động từ thị trường tài chính để đáp ứng nhu cầu tài

k

1.2- Các nguồn lực tài chính tài trợ cho hoạt động đầu tư phát triển

l.c

ai

gm

1.2.1- Nguồn lực tài chính trong nước:

om


Nguồn lực tài chính trong nước là phần tích lũy của nội bộ nền kinh tế được

a
Lu

huy động vào quá trình tái sản xuất xã hội từ khoản tiết kiệm của dân cư, các tổ

n

chức kinh tế và tiết kiệm của Nhà nước. Nó thể hiện sức mạnh nội lực của một quốc

va
n

gia, với ưu điểm là ổn định, bền vững, chi phí thấp, giảm thiểu được rủi ro và hậu

triển của hoạt động tài chính, để duy trì hoạt động Nhà nước đã tạo lập quỹ ngân

th

Cùng với quá trình phát triển xã hội, khi Nhà nước ra đời đã thúc đẩy sự phát

y

1.2.1.1- Ngân sách Nhà nước

te
re

quả xấu do những tác động từ bên ngoài mang lại, bao gồm các loại nguồn lực sau:



sách Nhà nước. Theo Luật NSNN của Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày
16/12/2002 cho rằng: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà

ng

nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong

hi
ep

một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.”

do

NSNN bao gồm: ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. NSNN

w

n

được hình thành từ việc huy động các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, các khoản viện

lo

ad

trợ, vay nợ, các khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các khoản thu khác.


y
th

Đồng thời NSNN được sử dụng để chi tiêu cho hoạt động của bộ máy Nhà nước,

ju

chi cho an ninh quốc phòng, y tế, văn hóa, giáo dục, chi trả nợ, các khoản khác theo

yi

pl

quy định và quan trọng nhất là khoản chi cho đầu tư phát triển KT-XH của quốc gia

n

ua

al

và từng địa phương.

n

va

1.2.1.2- Tín dụng Nhà nước

ll


fu

Xét trên góc độ huy động vốn, TDNN là hoạt động đi vay do Nhà nước tiến

oi

m

hành nhằm bổ sung nguồn tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, trong đó có

nh

lĩnh vực đầu tư phát triển hay sự tiếp cận và sử dụng vốn vay của các doanh nghiệp

at

để đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Bao gồm: (i)

z

z

Vay nợ trong nước: phát hành các loại chứng khốn của Nhà nước như tín phiếu

vb

ht

ngắn hạn, trái phiếu dài hạn, cơng trái … (ii) Vay nợ nước ngồi: phát hành trái


jm

phiếu của Nhà nước trên thị trường quốc tế, vay từ nguồn vốn ODA …

k
l.c

ai

gm

1.2.1.3- Các quỹ hỗ trợ tài chính Nhà nước

om

Để đa dạng hóa sự huy động các nguồn lực tài chính của xã hội đầu tư vào

a
Lu

một số lĩnh vực có tính chất ưu tiên cần khuyến khích nhằm góp phần thúc đẩy sự

n

phát triển KT-XH, Nhà nước đã thành lập các quỹ hỗ trợ tài chính. Cơ chế huy động

th

cơng nghiệp hóa, quỹ hỗ trợ tài chính sẽ giúp cho Nhà nước mở rộng khả năng huy


y

Kinh nghiệm phát triển của nhiều nước cho thấy, trong giai đoạn tạo đà cho

te
re

nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; và các nguồn vốn khác.

n

va

vốn thường là tiếp nhận từ NSNN; từ phát hành chứng khốn; vốn đóng góp tự


động nguồn lực tài chính từ xã hội, kết hợp cùng NSNN và các cơng cụ tài chính
khác sẽ thúc đẩy nhanh sự đầu tư phát triển của nền kinh tế theo hướng CNH-HĐH.

ng
hi

1.2.1.4- Thị trường tài chính

ep
do

Thị trường tài chính là tổng hịa các mối quan hệ cung cầu về vốn, diễn ra


w

dưới hình thức vay mượn, mua bán về vốn, tiền tệ và các chứng từ có giá nhằm

n

lo

chuyển dịch từ nơi cung cấp đến nơi có nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh tế.

ad

ju

y
th

Hình 1.1: Quy trình tài trợ vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế

yi
pl

ĐỊNH CHẾ
TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH

Nhu cầu sử dụng vốn

n


Nguồn cung vốn

ua

al

Vốn

ƒ Cá nhân & Hộ GĐ
ƒ Doanh nghiệp
ƒ Chính phủ

n

va
ll
THỊ
TRƯỜNG
TÀI CHÍNH

oi

m

Vốn

fu

ƒ Cá nhân & Hộ GĐ
ƒ Doanh nghiệp

ƒ Chính phủ

at

nh

z
z

ht

vb

Tài trợ vốn trực tiếp là việc các chủ thể dư thừa về vốn chuyển vốn trực tiếp

jm

cho các chủ thể thiếu vốn là người chi tiêu cuối cùng bằng cách mua các tài sản tài

k

chính trực tiếp từ người phát hành, tức là người cần vốn. Bằng cách này lượng tiền

gm

ai

vận động thẳng từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn thơng qua thị trường tài chính.Tài

om


l.c

trợ vốn gián tiếp thể hiện ở chổ các chủ thể thừa vốn không trực tiếp cung ứng vốn
cho người thiếu vốn là người sử dụng vốn cuối cùng mà là gián tiếp thơng qua các

n

a
Lu

định chế trung gian tài chính.

n

va

1.2.1.5- Các định chế tài chính trung gian

bộ các nguồn vốn dự trữ với thời hạn và quy mô rất khác nhau để “bơm” cho nền

th

Các tổ chức trung gian tài chính được hình thành hết sức đa dạng nhằm “hút” tồn

y

với nhiệm vụ làm cầu nối giữa những người cần vốn và những người cung cấp vốn.

te

re

Các định chế tài chính trung gian là một chủ thể tham gia thị trường tài chính


kinh tế hoạt động và phát triển. Các định chế trung gian tài chính gồm các cơng ty
kinh doanh và mơi giới chứng khốn, các cơng ty tài chính, hệ thống ngân hàng

ng

thương mại, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính khác, các cơng ty bảo

hi
ep

hiểm, các quỹ đầu tư, các quỹ trợ cấp và hưu trí …

do

1.2.2- Nguồn lực tài chính nước ngồi:

w
n

1.2.2.1- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investment – FDI)

lo
ad

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước


y
th

ju

(nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng

yi

với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các

pl

al

công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà

n

ua

người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp

va

đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là

n


"công ty con" hay "chi nhánh công ty" 1.

ll

fu

oi

m

Như vậy, FDI là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này,

nh

(thường là các công ty đa quốc gia MNC) vào nước khác để thiết lập các cơ sở sản

at

xuất, kinh doanh và nắm quyền kiểm soát các hoạt động kinh tế. FDI đã và đang trở

z

z

thành hình thức huy động vốn nước ngồi phổ biến của nhiều nước đang phát triển

vb

ht


khi mà các luồng dịch chuyển vốn từ các nước phát triển đi tìm cơ hội đầu tư ở

jm

nước ngoài để gia tăng khai thác về lợi thế so sánh. Vai trò của nguồn vốn FDI

k

l.c

ai

vốn đầu tư trong nước cịn có các ý nghĩa sau:

gm

ngồi mục đích chính là thu hút vốn từ nước ngồi để bù đắp sự thiếu hụt nguồn

om

- Đối với nước đi đầu tư ra nước ngoài: (1) hưởng lợi thế về chi phí sản xuất

a
Lu

thấp của các nước nhận đầu tư như: giá nhân cơng rẻ, chi phí khai thác nguyên, vật

n

liệu tại chổ thấp, giảm chi phí vận chuyển, tìm kiếm tối đa hóa lợi nhuận và giảm


va
n

thiểu rủi ro, (2) kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm đã được sản xuất và tiêu thụ

1

Định nghĩa của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO về đầu tư FDI

th

(4) khai thác chất xám của đội ngũ chuyên gia và công nghệ ở các nước tiên tiến,

y

(3) dễ dàng tiếp cận thị trường và tránh những xung đột thương mại giữa các nước,

te
re

trong nước do mang đi sử dụng ở các nước nhận đầu tư như là một sản phẩm mới,


(5) tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, xây dựng được nguồn cung
cấp nguyên, vật liệu dồi dào, ổn định với giá rẻ.

ng

- Đối với nước thụ hưởng từ đầu tư nước ngoài: (1) bổ sung nguồn vốn đầu


hi
ep

tư để phát triển KT-XH, (2) tiếp thu công nghệ hiện đại và bí quyết quản lý kinh

do

doanh, (3) có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho đẩy mạnh

w

n

xuất khẩu và kích thích khả năng cạnh tranh trong nội bộ nền kinh tế, (4) tăng số

lo

ad

lượng việc làm, tăng thu nhập cho lao động địa phương và đào tạo nhân công, (5)

ju

y
th

tạo thêm nguồn thu cho NSNN từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.

yi


1.2.2.2- Hỗ trợ phát triển chính thức ODA- Official development assistance

pl

al

ODA là nguồn vốn từ các cơ quan chính thức (chính quyền Nhà nước hay

n

ua

địa phương) của một nước hoặc một tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang và

n

va

kém phát triển hoặc các nước đang gặp khó khăn về tài chính nhằm tạo điều kiện

ll

fu

cho phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội của các quốc gia này. Ngoài các khoản ưu

oi

m


đãi về lãi suất, thời hạn cho vay dài, khối lượng vốn cho vay lớn, bao giờ trong

nh

ODA cũng có yếu tố khơng hồn lại (gọi là thành tố tài trợ) đạt ít nhất 25%. Thành

at

tố tài trợ của từng khoản vay được xác định dựa vào các yếu tố lãi suất, thời hạn cho

z

vay, thời gian ân hạn, số lần trả nợ trong năm và tỷ suất chiết khấu.

z

vb

ht

Vai trò của ODA đối với các nước đang phát triển được thể hiện qua việc

jm

đầu tư, nâng cấp cải thiện cơ sở hạ tầng KT-XH của nước tiếp nhận và thông qua

k

gm


các dự án ODA về giáo dục, đào tạo, y tế … giúp cho trình độ dân trí, chất lượng

l.c

ai

lao động và đời sống người dân ngày càng được nâng cao. Do vậy, ODA là nguồn

om

vốn cực kỳ quan trọng đối với các nước đang phát triển. Tuy nhiên, các nước tiếp

a
Lu

nhận và sử dụng ODA cần cân nhắc những bất lợi thường gặp như: yêu cầu nước

n

tiếp nhận dở bỏ dần hàng rào thuế quan, từng bước mở cửa thị trường bảo hộ cho

va
n

hàng hóa của nước tài trợ vào, cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào những

chất cho nhu cầu nhân đạo như cung cấp thuốc men, lương thực …

th


organization – NGO): là khoản viện trợ không hoàn lại, chủ yếu là viện trợ vật

y

1.2.2.3- Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (Non-Government

te
re

lĩnh vực có khả năng sinh lời cao, chịu gánh nặng nợ quốc gia trong tương lai…


1.2.2.4- Thị trường tài chính quốc tế:
Do xu thế tồn cầu hóa nên đã nới lỏng kiểm sốt, tháo gỡ rào cản, tự do hóa

ng

thị trường tài chính của các nước nhằm tạo nên mối liên kết ngày càng tăng giữa thị

hi
ep

trường vốn quốc gia với hệ thống tài chính quốc tế, từ đó tạo sự đa dạng nguồn vốn

do

của quốc gia và làm gia tăng khối lượng vốn chu chuyển trên phạm vi tồn cầu.

w


n

Trong thị trường tài chính quốc tế, đặc biệt là thị trường chứng khoán đã trở thành

lo

ad

kênh quan trọng thu hút các dòng vốn đầu tư từ nước ngoài để tạo thêm cơ hội đa

y
th

dạng hóa danh mục đầu tư, giảm rủi ro, giảm chi phí vốn và kỳ vọng tỷ suất sinh lợi

ju

cao… Tuy nhiên dòng vốn này phải đối mặt với nhiều rủi ro, đầu cơ lủng đoạn, sự

yi

pl

vào ra nhanh chóng, khó kiểm sốt và rất có thể dẫn đến sự “bay hơi” tài chính mà

n

ua


al

khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 là một điển hình.

n

va

1.2.2.5 - Vay nợ nước ngồi

ll

fu

Vay nợ nước ngồi hay cịn gọi là tín dụng thương mại là nguồn vốn mà các

oi

m

nước nhận vay sau một thời gian phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho nước cho vay. Đối

nh

tượng vay thường là các doanh nghiệp hoặc Chính phủ với nhiều hình thức huy

at

động vốn như: vay gián tiếp thơng qua các ngân hàng, quỹ tín dụng nước ngoài; vay


z

z

trực tiếp bằng cách phát hành giấy nợ (trái phiếu) trên thị trường vốn quốc tế.

ht

vb
k

jm

1.2.3- Mối quan hệ giữa các nguồn lực tài chính:

gm

Các kênh huy động nguồn lực tài chính để đầu tư phát triển KT-XH thường

l.c

ai

có sự liên kết, tác động lẫn nhau trong quá trình “bơm vốn” cho nền kinh tế. Các

om

nguồn lực tài chính “nội sinh” đóng vai trị căn bản, cịn các nguồn lực tài chính

a

Lu

“ngoại sinh” là hết sức cần thiết. Một quốc gia muốn phát triển nhanh, ổn định và

n

bền vững cần phải có chính sách huy động và sử dụng các nguồn lực một cách hợp

th

cho đầu tư phát triển, chúng ta cần phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự

y

Do đó, để huy động, sử dụng và “ni dưỡng” các nguồn lực tài chính tài trợ

te
re

bên ngồi thì khó có thể đạt được những mục tiêu phát triển KT-XH của đất nước.

n

va

lý. Nếu chỉ dựa vào nguồn tiết kiệm trong nước hoặc quá trông chờ vào nguồn lực


tồn tại và phát triển của chúng nhằm đảm bảo tính lâu dài, liên tục và phục vụ cho
lợi ích căn bản của quốc gia.


ng
hi

1.3- Bản chất và vai trò của nguồn lực tài chính đối với đầu tư phát triển

ep
do

Như đã đề cập, đầu tư phát triển đòi hỏi rất lớn các loại nguồn lực khác nhau.

w

Theo nghĩa hẹp, nguồn lực sử dụng cho đầu tư phát triển là nguồn lực tài chính hay

n

lo

cịn gọi là vốn đầu tư. Theo nghĩa rộng, nguồn lực đầu tư bao gồm cả tiền vốn, đất

ad

đai, tài nguyên, lao động, máy móc thiết bị, công nghệ, kỹ thuật … Lịch sử phát

y
th

ju


triển kinh tế của thế giới đã chứng minh nguồn lực tài chính là yếu tố vật chất có

yi

tính quyết định và là chìa khóa của sự thành cơng về tăng trưởng và phát triển KT-

pl

ua

al

XH. Mức độ dồi dào hay hạn hẹp của nguồn lực tài chính là thước đo thể hiện sự
hưng thịnh hay suy vong của nền KT-XH và sức mạnh của quốc gia.

n
va

n

1.3.1- Bản chất của nguồn lực tài chính:

fu

ll

Xét về bản chất, nguồn hình thành vốn đầu tư là phần tiết kiệm hay tích lũy

m


oi

mà nền kinh tế có thể huy động được để đưa vào quá trình tái sản xuất xã hội, bao

nh

at

gồm: tiết kiệm Chính phủ SG, tiết kiệm dân cư SP và tiết kiệm nước ngồi SF 2.

z

z

- Tiết kiệm của Chính phủ được đo bằng chênh lệch giữa tổng thu nhập của

vb

SG = T - CG (1)

k

jm

kiệm của Chính phủ được xác định như sau:

ht

Chính phủ (tổng thu ngân sách T) và tổng chi tiêu thường xuyên CG. Như vậy, tiết


gm

- Tương tự, tiết kiệm của dân cư được xác định bằng chênh lệch giữa tổng

l.c

ai

thu nhập của dân cư và tổng tiêu dùng cuối cùng của dân cư; trong đó, tổng thu

(Cp là tiêu dùng của dân cư)

n

va

(2)

n

Sp = (GDP - T) - Cp

a
Lu

Chính phủ T, ta có cơng thức xác định tiết kiệm của dân cư như sau:

om

nhập của dân cư bằng tổng thu nhập của toàn xã hội (GDP) trừ đi phần thu nhập của


2

(3)

Tạp chí Nghiên cứu kinh tế số 357 – Tháng 2/2008

th

GDP = C + I + E - M

y

trình cân bằng vĩ mơ cơ bản:

te
re

- Tiết kiệm nước ngồi đóng góp cho đầu tư tại nước ta, xuất phát từ phương


Trong đó: I là vốn đầu tư, E và M lần lượt là xuất và nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ trong bảng cân đối cán cân thanh toán quốc tế, ta có:

ng

GDP - C - I = E - M

(4)


hi
ep

(GDP - C) chính là kết quả cân đối giữa tổng sản phẩm trong nước với tiêu

do
w

dùng cuối cùng, còn được gọi là tiết kiệm nội địa SD ; (E - M) chính là cân đối đối

n

ngoại hay được gọi là tiết kiệm nước ngồi SF. Như vậy, phương trình (4) có thể

lo

ad

viết lại là:

(5)



(6)

I = S D + SF

ju


y
th

SD - I = E - M

yi

pl

Từ đó, có thể kết luận rằng tổng đầu tư của nền kinh tế I bằng tổng tiết kiệm,
kiệm từ nước ngồi.

n

ua

al

trong đó tổng tiết kiệm chính là tiết kiệm của Chính phủ, tiết kiệm của dân cư và tiết

va

n

Điều này cũng đã được các nhà kinh tế chứng minh như sau:

fu

ll


- Adam Smith (1723-1790): “Tiết kiệm là nguyên nhân trực tiếp gia tăng

m

oi

vốn. Lao động tạo ra sản phẩm để tích lũy cho quá trình tiết kiệm. Nhưng dù có tạo

nh

at

ra bao nhiêu chăng nữa, nhưng khơng có tiết kiệm thì vốn khơng bao giờ tăng lên”.

z

z

- Quan điểm của John Maynard Keynes (1884-1946) cũng cho rằng vốn đầu

vb

ht

tư có được từ tiết kiệm trong “ Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ”.

k

jm


Theo Keynes, đầu tư chính bằng phần thu nhập mà không chuyển vào tiêu dùng;

om
n

a
Lu

Cho nên: Đầu tư = Tiết kiệm hay ( I ) = ( S )

l.c

Tiết kiệm (S)= Thu nhập (Y) – Tiêu dùng (C)

ai

Thu nhập (Y) = Tiêu dùng (C) + Đầu tư (I)

gm

đồng thời tiết kiệm chính là phần dơi ra của thu nhập so với tiêu dùng, ta có:

n

va

Trong nền kinh tế mở, đẳng thức đầu tư bằng tiết kiệm khó có thể thiết lập

đáp ứng nhu cầu đầu tư, khi đó nền kinh tế phải huy động tiết kiệm từ nước ngoài.


th

sử dụng vốn của nền kinh tế; (2) Ngược lại, nếu vốn tích lũy của nền kinh tế khơng

y

sở tại, khi đó vốn sẽ được chuyển sang đầu tư ở nước khác nhằm nâng cao hiệu quả

te
re

được bởi lẽ: (1) Nếu phần tích lũy của nền kinh tế lớn hơn nhu cầu đầu tư tại nước


Do đó, để vực dậy nền kinh tế và thiết lập sự cân bằng tiết kiệm – đầu tư đòi
hỏi phải có sự can thiệp của Nhà nước trong việc khuyến khích đầu tư, sử dụng có

ng

hiệu quả số vốn tiết kiệm trong nội bộ nền kinh tế, đồng thời phải có chính sách hợp

hi
ep

lý để thu hút vốn nước ngoài bổ sung thiếu hụt giữa tiết kiệm và đầu tư trong nước.

do
w

1.3.2- Vai trị của nguồn lực tài chính đối với đầu tư phát triển


n
lo

1.3.2.1- Đối với các đơn vị kinh tế :

ad

y
th

Để thành lập một doanh nghiệp thì vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh là

ju

điều kiện khơng thể thiếu. Nó vừa là nhân tố đầu vào đóng vai trị quan trọng tạo

yi

pl

nên các yếu tố sản xuất như cơ sở hạ tầng, các loại tài sản, thiết bị máy móc, cơng

ua

al

nghệ, nguồn nhân lực … vừa là kết quả phân phối thu nhập đầu ra của q trình đầu

n


tư. Trong chu trình tuần hồn đó, nguồn lực tài chính tồn tại với tư cách là một nhân

va

n

tố độc lập, không thể thiếu và cũng không thể mất đi mà được bảo toàn và phát triển

ll

fu

để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh tiếp theo. Như vậy, nguồn lực tài chính được

oi

m

xem như là khối lượng giá trị tiền tệ được tạo lập và được đảm bảo bằng một lượng

nh

tài sản có thực, tiền được tích tụ và tập trung đủ để tài trợ cho một dự án đầu tư và

at

tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh lời.

z

z
ht

vb

1.3.2.2- Đối với nền kinh tế quốc dân:

jm

Nguồn lực tài chính được xem như là mạch máu của nền kinh tế, là khâu đột

k

phá mở đường thúc đẩy sự phát triển nền KT-XH. Với các chức năng của mình

gm

trọng để tác động vào nền kinh tế, thể hiện qua các nội dung sau:

om
a
Lu

a- Tác động đến cân bằng kinh tế vĩ mơ:

l.c

ai

nguồn lực tài chính được Nhà nước sử dụng như là một công cụ kinh tế vĩ mô quan


n

Sự cân bằng kinh tế vĩ mô nhằm đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng và

va
n

phát triển đòi hỏi phải giải quyết vấn đề cân đối giữa tiết kiệm và đầu tư. Trong đó,

tiết kiệm được gọi là vốn khi được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định để

th

Vốn chính là kết quả của quá trình kết hợp giữa tiết kiệm và đầu tư. Số tiền

y

triển, vừa sử dụng số tiền tiết kiệm hiện có một cách hiệu quả.

te
re

giữa tiết kiệm cần phải có sự cân đối để nền kinh tế vừa có đủ vốn cho đầu tư phát


đưa vào đầu tư dự án và đầu tư sản xuất kinh doanh. Nền kinh tế có tiết kiệm mới
tạo ra cơ hội tăng thêm số vốn hiện có, qua đó mở rộng qui mơ đầu tư. Tuy nhiên,

ng


vấn đề tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế thị trường do nhiều chủ thể khác nhau

hi
ep

chi phối. Người dân quyết định mức tiết kiệm đối với thu nhập của mình, trong khi

do

đó doanh nghiệp là người quyết định mở rộng mức độ qui mơ đầu tư. Vì lẽ đó, giữa

w

n

tiết kiệm và đầu tư khó mà tạo sự cân đối với nhau. Điều này luôn làm cho nền kinh

lo

tế thường rơi vào tình trạng thừa hoặc thiếu vốn, đồng thời kéo theo nền kinh tế vĩ

ad

y
th

mô thiếu ổn định, tăng trưởng thấp đi, thất nghiệp gia tăng … sự khủng hoảng kinh

ju


tế thế giới 1929 – 1933 là minh chứng cho sự mất cân đối giữa tiết kiệm và đầu tư.

yi

pl

b- Tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế :

al

n

ua

Đầu tư là một bộ phận của chi tiêu và hay thay đổi, những thay đổi trong đầu

va

tư sẽ tác động đến tổng cầu và tác động đến sản lượng và công ăn việc làm. Khi đầu

n

tư tăng lên, nghĩa là nhu cầu mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vật

fu

ll

liệu xây dựng … tăng lên, làm cho tổng cầu AD0 dịch chuyển sang AD1, làm cho


m

oi

sản lượng tăng từ Y0 đến Y1 và mức giá cũng biến động từ P0 đến P1 theo hình sau:

nh

at

Hình 1.2: Tác động của vốn đầu tư đến tăng trưởng kinh tế

z
z
k

E0

AD1

Y1

Y

n

Y0

a

Lu

AD0

om

l.c

ai

gm

P1
P0

jm

E1

ht

AS

vb

P

va
n


Đầu tư vừa tác động đến tăng trưởng vừa tác động đến chất lượng tăng

th

hướng CNH-HĐH, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.

y

cao hiệu quả đầu tư, tăng năng suất, tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo

te
re

trưởng. Sử dụng và tăng qui mô vốn đầu tư hợp lý là nhân tố quan trọng để nâng


Hai nhà kinh tế học người Anh là Roy Harrod và người Mỹ là Evsay Domar
đã đưa ra mơ hình giải thích mối quan hệ giữa tăng trưởng và nhu cầu vốn đầu tư

ng

thể hiện qua cơng thức tính hệ số ICOR (Incremental capital Output ratio) như sau:

hi
ep

Vốn đầu tư tăng thêm

Đầu tư trong kỳ


do

ICOR=

=

w

GDP tăng thêm

GDP tăng thêm

n
lo

ad

Chia tử số và mẫu số công thức trên cho GDP, ta có:

y
th

Tỷ lệ vốn đầu tư / GDP

ICOR=

ju

yi


Tốc độ tăng trưởng kinh tế

pl

Như vậy, hệ số ICOR có ý nghĩa là để tạo thêm được một đơn vị kết quả sản

al

n

ua

xuất thì cần tăng thêm bao nhiêu đơn vị vốn sản xuất. Hệ số ICOR càng lớn chứng

va

tỏ chi phí cho tăng trưởng càng cao, ở các nước phát triển thường cao hơn các nước

n

đang phát triển và ở mỗi nước thì hệ số này ln có xu hướng tăng lên do kinh tế

fu

ll

càng phát triển thì để tăng thêm một đơn vị kết quả sản xuất cần nhiều hơn về

m


oi

nguồn lực sản xuất nói chung và nguồn lực tài chính nói riêng. Nếu hệ số ICOR

nh

at

khơng đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư; đến lượt mình, tỷ lệ

z

đầu tư lại bị quyết định bởi tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế. Mơ hình này xem đầu ra

z

ht

vb

của bất kỳ một đơn vị kinh tế nào dù là một công ty, một ngành công nghiệp hay

gm

Hệ số ICOR của các nước

k

Bảng 1.1


jm

toàn bộ nền kinh tế phụ thuộc vào tổng số vốn đầu tư.

Tổng đầu tư

(%/năm)

(% của GDP/năm)

(số lần)

1961-1980

7,9

23,3

3,0

Đài Loan

1961-1980

9,7

26,2

Indonesia


1981-1995

6,9

25,7

3,7

Malaysia

1981-1995

7,2

32,9

4,6

Thái Lan

1981-1995

8,1

33,3

4,1

Trung Quốc


2001-2006

9,7

38,8

4,0

Việt Nam

2001-2006

7,6

33,5

4,4

ICOR

om

a
Lu

Hàn Quốc

l.c

Giai đoạn


ai

Tăng trưởng GDP

Nước

n

2,7

n

va
y

te
re

th


Nguồn: Một số vấn đề kinh tế vĩ mô và lạm phát ở Việt Nam hiện nay: Thách thức
đối với doanh nghiệp của Tiến sĩ Lê Đăng Doanh, 2008.

ng
hi

c- Tác động đến phát triển cơ sở hạ tầng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế:


ep

Cơ sở hạ tầng có vai trị phục vụ đắc lực và khơng thể thiếu đối với nền kinh

do

tế của mỗi quốc gia. CSHT được hiểu là những cơ sở vật chất như đường xá, cầu

w

n

cống, sân bay, bến cảng, điện, nước … và những tiện ích phục vụ cho nghiên cứu

lo

ad

khoa học, giáo dục đào tạo, chăm sóc y tế … Theo nhận định của WB, đối với mọi

ju

y
th

quốc gia mức tăng 1% tổng sản phẩm thường tương ứng mức tăng 1% của tư bản

yi

kết cấu hạ tầng. Do đó, khi nền kinh tế phát triển ở mức cao thì nhất thiết phải có


pl

lượng vốn tương quan để đầu tư đáp ứng nhu cầu về cơ sở hạ tầng.

al

n

ua

Mặt khác, để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế nhanh và bền vững, thì địi

n

va

hỏi nền kinh tế phải đạt được sự cân đối hợp lý cả về cơ cấu ngành lẫn cơ cấu vùng

fu

và lãnh thổ. Vốn đầu tư chính là nhân tố quan trọng trong việc khai thác và sử dụng

ll

tổng nguồn lực tiềm năng nhằm đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc

m

oi


gia. Qui mô vốn đầu tư vào từng ngành, từng vùng nhiều hay ít, hiệu quả sử dụng

nh

at

cao hay thấp đều ảnh hưởng đến tốc độ phát triển, đến khả năng tăng cường cơ sở

z

vật chất của từng ngành, từng vùng tạo tiền đề vật chất để phát triển các ngành mới,

z

ht

vb

giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ.

jm

k

1.4- Những yếu tố ảnh hưởng đến các nguồn lực tài chính

gm

Bên cạnh những điều kiện cơ bản tác động đến hiệu quả huy động vốn đầu tư


ai

om

l.c

như: năng lực tăng trưởng nhanh và bền vững của nền kinh tế, ổn định kinh tế vĩ
mơ, ổn định chính trị, cũng như các chính sách về tài chính – tiền tệ, chính sách tài

a
Lu

khóa, thu nhập quốc dân, cán cân xuất nhập khẩu ... q trình tổ chức khai thác các

n

n

cịn chịu sự tác động bởi các yếu tố sau:

va

nguồn lực tài chính đưa vào phục vụ cho sự đầu tư tăng trưởng và phát triển KT-XH

th

trình đầu tư phát triển. Các chủ thể trước khi quyết định đầu tư luôn xem xét: liệu

y


Lãi suất là một biến số kinh tế cơ bản, có tính quyết định đến tồn bộ q

te
re

1.4.1- Yếu tố về lãi suất


×