Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

(Luận văn) xây dựng phương pháp xác định lãi suất cho vay qua đánh giá tín dụng doanh nghiệp phù hợp với ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.13 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl

n

ua

al

LƯU ĐỨC NGHĨA
n

va
fu

ll



XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

oi

m

at

nh

LÃI XUẤT CHO VAY QUA ĐÁNH GIÁ TÍN

z

DỤNG DOANH NGHIỆP PHÙ HỢP VỚI

z

ht

vb

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

k

jm
om


l.c

ai

gm
n

a
Lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

va
y

te
re

th

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2007


Trang 1

MỤC LỤC
W—X


ng
hi

Trang phụ bìa

ep

Lời cam đoan

do

Danh mục các chữ viết tắt

w

n

Danh mục các bảng, đồ thị

lo

Mục lục

ad

PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................3

y
th


ju

CHƯƠNG 1: LÃI SUẤT CHO VAY VÀ VÀI TRÒ CỦA LÃI SUẤT CHO VAY ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM .............................................................................6

yi

pl

1.1 Hoạt động kinh doanh của các NHTM trong nền kinh tế thị trường ở VN:.....6

n

ua

al

1.1.1 Định nghĩa NHTM: ..............................................................................................6
1.1.2 Các chức năng truyền thống của NHTM: ............................................................6
1.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM:.....................................................................6
1.1.4 Lợi nhuận của NHTM:.........................................................................................8

n

va

ll

fu


1.2 Lãi suất cho vay và vai trò của lãi suất cho vay đối với hoạt động kinh doanh
của NHTM........................................................................................................................8

m

oi

1.2.1 Bản chất của lãi suất:............................................................................................8
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất cho vay:.....................................................11
1.2.3 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế thị trường: ...............................................12

at

nh

z

1.3 Ý nghĩa của việc đánh giá tín dụng doanh nghiệp vay vốn .................................14

z

ht

vb

1.3.1 Bản chất của việc đánh giá tín dụng đối với doanh nghiệp vay vốn..................14
1.3.2 Phương pháp đánh giá........................................................................................14
1.3.3 Ý nghĩa của việc đánh giá ..................................................................................14

jm


k

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT
CHO VAY TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ......................................................................16

gm

om

l.c

ai

2.1. Nghiệp vụ tín dụng một nghiệp vụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM.............................................................................................................................16

a
Lu

2.1.1. Sự hình thành và phát triễn hệ thống NHTM Việt Nam qua các thời kỳ..........16
2.1.2 Tình hình hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam:..................................21

n

2.2 Thực trạng về việc xác định lãi suất cho vay tại các NHTM Việt Nam: ............24

n

va


2.2.1 Giai đoạn từ năm 1988 đến tháng 6/1992: .........................................................24
2.2.2 Giai đoạn từ tháng 6/1992 đến tháng 7/2000: ....................................................25
2.2.3 Giai đoạn từ tháng 7/2000 đến tháng 5/2002. ....................................................27
2.3.4 Giai đoạn từ tháng 5/2002 đến nay. ...................................................................28

y

te
re

th

2.3 Những kết quả đạt được và những tồn tại, thách thức trong vấn đề xác định lãi
suất cho vay tại các NHTM Việt Nam:........................................................................30


Trang 2
2.3.1 Kết quả đạt được: ...............................................................................................30
2.3.2 Những tồn tại, thách thức:..................................................................................30
Nguyên nhân tồn tại: ...................................................................................................31

ng

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY
QUA ĐÁNH GIÁ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP PHÙ HỢP VỚI NHTM VIỆT NAM
.............................................................................................................................................33

hi
ep

do

3.1 Mục tiêu và quan điểm xây dựng phương pháp xác định lãi suất cho vay qua
đánh giá tín dụng DN:...................................................................................................33

w
n

3.2 Khách hàng và phân loại khách hàng vay vốn là doanh nghiệp:........................34

lo

ad

3.2.1 Khái niệm khách hàng doanh nghiệp:................................................................34
3.2.2 Phân loại khách hàng DN:..................................................................................35

y
th

3.3 Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá: .............................................................................37

ju

yi

3.3.1 Chỉ tiêu đánh giá DN: ........................................................................................37
3.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro khoản vay:..............................................................44

pl


ua

al

3.4 Các thang điểm đánh giá: .......................................................................................50

n

3.4.1 Điểm chỉ tiêu tài chính và tiêu chuẩn đánh giá: .................................................50
3.4.2 Điểm chỉ tiêu phi tài chính và tiêu chuẩn đánh giá:...........................................51
3.4.3 Điểm chỉ tiêu về rủi ro khoản vay và tiêu chuẩn đánh giá:...............................52
3.4.4 Trọng số của từng chỉ tiêu và điểm tổng hợp:....................................................53

n

va

fu

ll

3.5 Xây dựng phương pháp xếp hạng DN, xếp loại loại khoản vay và xác định lãi
suất cho vay:...................................................................................................................53

oi

m

at


nh

3.5.1 Xếp hạng DN theo chỉ tiêu đánh giá DN: ..........................................................53
3.5.2 Xếp loại khoản vay theo chỉ tiêu đánh giá rủi ro khoản vay:.............................54
3.5.3 Công thức xác định lãi suất cho vay: .................................................................56
3.5.4 Xác định lãi suất cho vay đối với DN theo mơ hình phân tích rủi ro tín dụng: .57
3.5.5 Các chính sách lãi suất cho vay của NHTM: .....................................................58

z

z

ht

vb

om

l.c

ai

gm

Phụ lục

k

Tài liệu tham khảo


jm

PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................62

n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


Trang 3

PHẦN MỞ ĐẦU
" *** #

ng

1/ Tính cấp thiết của đề tài:

hi

ep

Trong nền kinh tế kế hoạch hóa trước đây vai trò của lãi suất ngân hàng rất mờ

do

nhạt, lãi suất thường được đưa ra bởi các quyết định mang tính chất chủ quan. Sau

w

n

khi chuyển từ cơ chế kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường, NHNN đã

lo

ad

từng bước sử dụng và điều hành công cụ lãi suất ngày một phù hợp, chuyển từ kiểm

ju

y
th

soát lãi suất trực tiếp sang cơ chế lãi suất thỏa thuận.

yi

Cơ chế tự do hóa lãi suất làm cho lãi suất thực sự là giá cả tiền tệ hình thành chủ


pl

yếu thông qua quan hệ cung cầu vốn trên thị trường. Lãi suất là yếu tố quan trọng,

al

n

ua

tác động từ yếu tố "đầu vào" đến yếu tố "đầu ra" trong hoạt động của NHTM, là

va

công cụ quan trọng để nâng cao tính cạnh tranh theo đặc điểm riêng có của từng

n

NHTM. Việc tự do hóa lãi suất giúp NHTM nâng cao tính chủ động trong việc định

fu

ll

giá sản phẩm của mình, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động cũng đồng thời địi hỏi

m

oi


NHTM phải nâng cao trình độ quản lý vì tính phức tạp và biến động thường xun

at

nh

của lãi suất.

z

z

Thực tế hiện nay, việc quản lý lãi suất tại NHTM còn bất cập do nhiều NHTM

vb

ht

còn thiếu quan tâm đến việc xây dựng một quy trình quản trị lãi suất thích hợp,

k

jm

trong đó đặc biệt là việc xác định lãi suất cho vay phù hợp với từng nhóm khách

gm

hàng thơng qua đánh giá tín dụng. Ngun nhân là do môi trường pháp lý về lĩnh


om

và nhạy cảm của lãi suất.

l.c

ai

vực tín dụng ngân hàng đang trong q trình hồn thiện cộng với tính chất phức tạp

a
Lu

Với những lý do và thực tế như trên, việc nghiên cứu để đưa ra phương pháp xác

n

định lãi suất cho vay tại các NHTM một cách phù hợp và khoa học là vô cùng cấp

va
n

thiết. Do đó, tác giả chọn đề tài “Xây dựng phương pháp xác định lãi suất cho

y

th

Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.


te
re

vay qua đánh giá tín dụng doanh nghiệp phù hợp với Ngân hàng thương mại


Trang 4

2. Mục đích, ý nghĩa của việc nghiên cứu:
2.1. Mục đích:

ng

Trên cơ sở lý luận về lãi suất, phương pháp xác định lãi suất cho vay và thực tiễn

hi
ep

hoạt động tại các NHTM để đưa ra mơ hình xác định lãi suất cho vay phù hợp đối

do

với từng nhóm khách hàng tương ứng với từng khoản vay cụ thể. Qua đó, NHTM

w

n

có thể tối đa hóa thu nhập, giảm thiểu rủi ro lãi suất và phục vụ một cách linh hoạt,


lo

đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.

ad

ju

y
th

2.2. Ý nghĩa:

yi

– Đối với Nhà nước: Kết quả nghiên cứu của đề tài là một tư liệu để Nhà nước

pl

hoàn thiện hơn các chính sách, các quy định pháp luật về hoạt động tín dụng,

al

n

ua

về lãi suất cho vay của các NHTM.


n

va

– Đối với các NHTM: Giúp các NHTM Việt Nam nhìn lại những mặt cịn tồn

ll

fu

tại trong việc xác định lãi suất cho vay của mình. Việc nghiên cứu một cách

oi

m

có hệ thống sẽ giúp các bộ phận liên quan trong NHTM hiểu rõ về bản chất,

nh

các nhân tố cấu thành lãi suất cho vay cũng như phương pháp xác định lãi

at

suất cho vay một cách hợp lý, khoa học để vận dụng trong thực tiễn.

z
z

– Đối với các nghiên cứu tiếp theo: Kết quả của đề tài góp phần tạo thêm cơ sở


vb

ht

lý luận cho việc nghiên cứu về quản trị lãi suất trong hoạt động kinh doanh

k
l.c

ai

gm

3. Phạm vi nghiên cứu:

jm

NHTM.

om

Lấy chính sách lãi suất cho vay của hệ thống NHTM, các cơ sở lý luận về lãi suất

n

va

4. Phương pháp luận nghiên cứu:


n

nghiên cứu.

a
Lu

làm tiền đề và các khoản cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp làm phạm vi

th

thơng qua phân tích đánh giá doanh nghiệp và khoản vay để đưa ra mơ hình xác

y

phương pháp nghiên cứu. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn áp dụng tại các NHTM,

te
re

Dựa trên phương pháp duy vật biện chứng và các lý thuyết về lãi suất làm


Trang 5

định lãi suất vay phù hợp và mang tính ứng dụng thực tiễn cao trong hoạt động của
các NHTM Việt Nam.

ng


5. Kết cấu của luận văn:

hi
ep

Với mục tiêu và phương pháp luận trình bày ở trên, luận văn gồm 61 trang (chưa

do

tính phần phụ lục), có 3 phần: mở đầu, nội dung và kết luận, trong đó phần nội dung

w

n

được chia làm 03 chương lớn:

lo

ad

A. Phần mở đầu – giới thiệu ý nghĩa, mục đích, phạm vi cũng như phương

ju

y
th

pháp nghiên cứu và cấu trúc đề tài.


yi

B. Phần nội dung – bao gồm 3 chương:

pl

ua

al

Chương 1: Lãi suất cho vay và vay trò của lãi suất cho vay đối với hoạt
động kinh doanh của các NHTM.

n
va

n

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và xác định lãi suất cho vay tại

ll

fu

các NHTM Việt Nam.

m

oi


Chương 3: Xây dựng phương pháp xác định lãi suất cho vay qua đánh giá

at

nh

tín dụng doanh nghiệp phù hợp với NHTM Việt Nam.

z

C. Phần kết luận – một số vấn đề rút ra sau quá trình nghiên cứu và điểm mới

z
ht

vb

của đề tài.

k

jm
om

l.c

ai

gm
n


a
Lu
n

va
y

te
re

th


Trang 6

CHƯƠNG 1: LÃI SUẤT CHO VAY VÀ VÀI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
CHO VAY ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM

ng

1.1 Hoạt động kinh doanh của các NHTM trong nền kinh tế thị trường ở VN:

hi

1.1.1 Định nghĩa NHTM:

ep
do


Theo luật tín dụng do Quốc hội khố X thơng qua ngày 12 tháng 12 năm 1997,

w

n

định nghĩa: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện

lo

toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.

ad

ju

y
th

Luật này cịn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành

yi

lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh

pl

doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi

al


n

ua

để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.

n

va

1.1.2 Các chức năng truyền thống của NHTM:

ll

fu

NHTM có nhiều chức năng, tuy nhiên có thể tóm tắt ba chức năng chính như sau:

at
z

- Chức năng trung gian thanh toán.

nh

người cần vốn.

oi


m

- Chức năng trung gian tín dụng, tức làm trung gian giữa người thừa vốn và

z
l.c

ai

gm

1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn:

k

1.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM:

jm

tiền tệ cho nền kinh tế.

ht

vb

- Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối

om

Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau 1.


a
Lu

- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình

n
n

va

thức tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn và các hình thức khác.

y

vốn.

te
re

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động

th

1

Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM.


Trang 7


- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức
tín dụng nước ngoài.

ng

- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hảng Nhà nước.

hi
ep

- Các hình thực huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

do

1.1.3.2 Nghiệp vụ tín dụng.

w
n

- Cho vay: Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh và

lo

ad

phục vụ đời sống.

ju


y
th

Cho vay trung hạn, dài hạn để phục vụ các dự án đầu tư.

yi

- Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán,

pl

al

bảo lãnh thực hiện hợp đồng và các hình thức bảo lãnh khác bằng uy tín và

n

ua

khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.

va

- Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn

n

ll

fu


hạn khác đối với tổ chức cá nhân và có thể tại chiết khấu các thương phiếu

oi

m

và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.

at

nh

- Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho th tài chính nhưng phải

z

thành lập cơng ty cho th tài chính riêng.

z
ht

vb

1.1.3.3 Nghiệp vụ thanh tốn và ngân quỹ:

jm

Nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm các hoạt động chính như sau:
Cung cấp các phương tiện thanh tốn.


-

Thực hiện các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt ở trong nước và

k

-

om

l.c

ai

gm

ngoài nước đối với khách hàng.
Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.

-

Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà

n

a
Lu

-


n

va

nghiệp vụ khác như:

th

Ngồi các nghiệp vụ chính như trên, ngân hàng thương mại còn thực hiện các

y

1.1.3.4 Các nghiệp vụ khác:

te
re

nước…


Trang 8

ng
hi
ep
do
w

-


Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ

-

Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán

-

Nghiệp vụ ngân hàng điện tử.

-

Nghiệp vụ cho thuê tài chính

-

Nghiệp vụ thanh tốn quốc tế…

n

lo

1.1.4 Lợi nhuận của NHTM:

ad

y
th


Từ những nghiệp vụ của NHTM, chúng ta có thể thấy rằng lợi nhuận của NHTM

ju

được mang lại từ nhiều nguồn. Có thể từ cho vay, thu từ những dịch vụ hay cũng có

yi

pl

thể là từ kinh doanh chứng khốn, góp vốn mua những doanh nghiệp khác…

al

ua

Đối với các ngân hàng nước ngoài, hoạt động dịch vụ của họ rất mạnh chính vì lẽ

n

đó nguồn thu từ dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong thu nhập. Bên cạnh đó, thơng qua

va

n

hoạt động dịch vụ họ thu hút được nhiều nguồn vốn có giá rẽ trong tài khoản của

fu


ll

khách hàng tạo điều kiện cho vay với lãi suất thấp, đây cũng chính là điểm mạnh

oi

m

của các NHTM nước ngồi.

nh

at

Trong khi đó, nguồn thu chính của các NHTM Việt Nam vẫn là từ huy động và

z

cho vay. Theo tính tốn nguồn thu từ tín dụng chiếm từ 80 – 90% tổng nguồn thu

z
ht

vb

của các NHTM. Qua đó, có thể thấy được tầm quan trọng của lãi suất cho vay trong

k

jm


thời gian hiện nay đối với kết quả hoạt động của các ngân hàng.

om

l.c

1.2.1 Bản chất của lãi suất:

ai

gm

1.2 Lãi suất cho vay và vai trò của lãi suất cho vay đối với hoạt động kinh
doanh của NHTM
Lãi suất là một phạm trù kinh tế mang tính chất tổng hợp và đa dạng. Lãi suất

a
Lu

chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, bên cạnh đó lãi suất tác động đến sự phát triển

n

n

va

của nền kinh tế nên nó mang tính chất tổng hợp. Mặt khác, lãi suất mang tính đa


th

suất trái khốn cơng ty; lãi suất trái phiếu kho bạc; lãi suất huy động tiết kiệm; lãi

y

thị trường như: lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu; lãi suất cầm cố giấy tờ có giá; lãi

te
re

dạng do xuất phát từ sự đa dạng của các loại tín dụng khác nhau trong nền kinh tế


Trang 9

suất cho vay ...với những cách thức đo lường khác nhau. Lãi suất là một phạm trù
giá cả, sự biến động của lãi suất chịu ảnh hưởng của quy luật cung cầu.
Lãi suất hội tụ nhiều mối quan hệ, các mâu thuẫn liên quan trực tiếp đến lợi ích

ng
hi

vật chất trong xã hội. Nhà kinh tế học người Pháp A Poial khẳng định "Lãi suất là

ep

cơng cụ tích cực trong phát triển kinh tế và đồng thời cũng là một cơng cụ kìm hãm

do

w

của chính sự phát triển ấy, tùy thuộc vào sự khôn ngoan hay khờ dại trong việc sử

n

dụng chúng" 2.

lo

ad

Khi bàn về bản chất của lãi suất, người ta thường đề cập đến quan niệm của Mác:

y
th

Thơng qua hình thức biểu hiện, lãi suất là giá cả của vốn cho vay như một loại hàng

ju

yi

hóa, giá cả của hàng hóa biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa cịn giá cả của vốn

pl

cho vay biểu hiện trực tiếp bằng lãi suất. Như vậy, lợi tức tín dụng là một phần của

al


n

ua

giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất phân chia cho nhà tư bản tài chính dưới hình

va

thức giá cả vốn cho vay nhằm chuyển dịch vốn tiền tệ sang hàng hóa trong thời gian

n

cho vay. Như là một hình thái đặc biệt của lợi nhuận, lợi tức tín dụng có một độ lớn

fu

ll

nào đó và độ lớn này được biểu hiện thơng qua tỷ lệ % mà người ta quen gọi là lãi

m

oi

suất. Lãi suất được hình thành từ tỷ suất lợi nhuận của nhà sản xuất và trong mối

nh

at


quan hệ tỷ lệ với sự phân chia tổng số lợi nhuận giữa người vay và người cho vay.

z

Vì vậy lãi suất có thể mở rộng đến một giới hạn tối đa gần bằng với tỷ suất lợi

z

ht

vb

nhuận bình quân của nhà sản xuất hoặc đến một giới hạn tối thiểu mà nhà tư bản

k

trị của quyền sử dụng vốn.

jm

cho vay có thể chấp nhận. Nguồn gốc của lãi suất là giá trị thặng dư, lãi suất là giá

gm

ai

Theo các nhà kinh tế học hiện đại trên quan điểm kinh tế ứng dụng thì lãi suất là

om


l.c

giá mua và giá bán quyền sử dụng vốn, như lãi suất tiền gởi tiết kiệm chính là phần
thưởng cho sự tiết chế tiêu dùng trong hiện tại để có một sự tiêu dùng lớn hơn trong

a
Lu

tương lai. Quan niệm này xuất phát từ đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính hồn

n

n

va

trả, dù người đi vay trong hoạt động có tạo được giá trị thặng dư hay khơng thì việc

y

te
re

trả nợ gốc và lãi vay là trách nhiệm của người đi vay. Khái niệm này có ý nghĩa về

th

2


Ngân hàng thương mại-GS.TS. Lê Văn Tư


Trang 10

mặt kinh tế hết sức quan trọng, nó bổ sung về mặt lý luận cho khái niệm về lãi suất
của Mác trong điều kiện hiện nay.
Theo quan điểm của P.Samuelson và David Begg

3

thì "Lãi suất là giá cả của

ng
hi

việc sử dụng một số tiền vay trong một thời gian nhất định".

ep

Theo quan điểm của nhà kinh tế học David S.Kidwell 4 thì "Lãi suất là giá cả của

do
w

sự thuê tiền, là giá cả của sự vay tiền cho quyền sử dụng sức mua và thường được

n

biểu hiện bằng một tỷ lệ % của số tiền vay".


lo

ad

Tuy nhiên, quan niệm coi lãi suất chính là một phần thưởng dành cho những ai

y
th

biết tiết chế tiêu dùng trong hiện tại để kỳ vọng có được một sự tiêu dùng lớn hơn

ju

yi

trong tương lai khơng hẳn chính xác hồn tồn. Khơng phải tất cả hành vi tiết chế

pl

tiêu dùng hiện tại đều có thể có được tiêu dùng lớn hơn trong tương lai. Bởi vì

al

n

ua

khoảng thời gian giữa tiết kiệm ở hiện tại và tiêu dùng trong tương lai bị chi phối


va

bởi nhiều yếu tố khác nhau, có thể làm biến dạng hoặc triệt tiêu hồn tồn khoản

n

chênh lệch dương này ví dụ như lạm phát làm giảm sức mua của tiền tệ, rủi ro về

ll

fu

m

khả năng hoàn trả...

oi

Trong quan hệ vay vốn: lãi suất đối với người cho vay là mức lãi suất mà người

nh

at

cho vay đồng ý để giao quyền sử dụng vốn cho người vay; lãi suất đối với người đi

z

vay là mức lãi suất mà người đi vay sẵn lòng trả cho người cho vay để được quyền


z

Lợi tức hay số tiền phải trả (interest) là chi phí biểu hiện bằng số tuyệt đối. Ví

k

gm

-

jm

vốn. Có 2 cách diễn giải như sau:

ht

vb

sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định hay cịn gọi là chi phí sử dụng

Lãi suất (interest rate) là chi phí phải trả thể hiện theo tỷ lệ phần trăm (%),

a
Lu

-

om

tiền lãi phải trả là 60 triệu đồng.


l.c

ai

dụ như số tiền cho vay là là 500 triệu đồng, thời hạn cho vay là 1 năm và số

đây là quan hệ giữa tiền lãi phải trả, số tiền cho vay và thời hạn cho vay. Ví

n

n

va

dụ trên cho thấy lãi suất cho vay là 0,12 hay 12%/năm, lãi suất là tỷ lệ giữa

y

nhất định.

te
re

tổng số tiền lãi thu được so với tổng số vốn đã cho vay trong một thời gian

th

3
4


Kinh tế học 1992-Nhà xuất bản giáo dục Hà nội
Financial Institutions Market and money, the Dryden Press 1997


Trang 11

Lãi suất được thể hiện trên thị trường là lãi suất danh nghĩa, trong khi đó lãi suất
thực là lãi suất được điều chỉnh lại đúng theo những thay đổi dự tính về giá. Theo
Fisher thì: lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát. Như vậy, lãi suất

ng
hi

thực = lãi suất danh nghĩa - tỷ lệ lạm phát. Việc phân biệt lãi suất thực và lãi suất

ep

danh nghĩa có ý nghĩa quan trọng vì lãi suất thực phản ảnh chi phí thực của việc vay

do

tiền. CSLS thực chứ không phải lãi suất danh nghĩa ảnh hưởng đến đầu tư, tái phân

w

n

phối thu nhập giữa người vay, người cho vay và sự lưu thông của dòng vốn.


lo
ad

1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất cho vay:

y
th

ju

Lãi suất đối với một khoản cho vay nào đó được xác định trên cơ sở thị trường

yi

thơng qua quá trình tác động qua lại giữa cung và cầu tiền vay. Do đó, trong nền

pl

al

kinh tế thị trường, lãi suất hay giá cả của khoản vay được xác định tại mức giao

n

ua

nhau của đường cung vốn vay và đường cầu vốn vay.

ll


fu

Lãi suất

n

va
Điểm cân

Đường cung vốn

oi

m
nh

at

Đường cầu vốn

z
z
vb

0

Lượng vốn

ht
k


jm

Đồ thị 1.1: Lãi suất theo cung-cầu vốn

gm

Mặc dù chịu tác động của nhiều yếu tố, nhưng trên quan điểm NHTM thì 4 yếu

Trang trải được các rủi ro trong hoạt động cho vay.

-

Mang lại phần lợi nhuận hợp lý cho NHTM.

n

-

va

Bù đắp các chi phí quản lý và thực hiện khoản vay.

n

-

a
Lu


Bao gồm tất cả các chi phí huy động vốn.

om

-

l.c

ai

tố được xem là quan trọng nhất không thể thiếu khi xác định lãi suất cho vay là:

th

tín giữa ngân hàng và người đi vay; mục đích sử dụng tiền vay (vay công thương

y

cạnh tranh của các ngân hàng khác hoặc các TCTD phi ngân hàng; mối quan hệ, uy

te
re

Bên cạnh đó, lãi suất cho vay cịn bị ảnh hưởng bởi các nhân tố khác như: sự


Trang 12

nghiệp, vay đầu tư kinh doanh bất động sản, vay sản xuất nông nghiệp, vay tiêu
dùng…); kỳ hạn cho vay (kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao do rủi ro trong việc

hoàn trả nợ vay gia tăng); tình hình diễn biến của nền kinh tế (tăng trưởng GDP,

ng
hi

lạm phát, thất nghiệp…)…

ep
do

Thực tế ở các nước cho thấy lãi suất cho vay thường chịu sự chi phối của thị

w

trường tiền tệ ngắn hạn và của các NHTM lớn. Bên cạnh đó, lãi suất thị trường cịn

n

lo

chịu sự can thiệp của NHTW, tùy theo chính sách tiền tệ là thắt chặt hay mở rộng.

ad

Khi thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, NHTW sẽ có biện pháp điều tiết để gián

y
th

tiếp tăng lãi suất thị trường nhằm hạn chế tín dụng, tăng lượng tiền gởi tiết kiệm; và


ju

yi

ngược lại khi muốn mở rộng tiền tệ NHTW sẽ điều tiết để gián tiếp giảm lãi suất thị

pl

ua

al

trường nhằm thu hút người vay, giảm lượng tiền gởi tiết kiệm.
1.2.3 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế thị trường:

n
va

n

1.2.3.1 Vai trị đối với các NHTM

ll

fu

Có thể thấy rằng lãi suất cho vay đóng một vai trị quan trọng đối với các NHTM

oi


m

ở Việt Nam, nguồn thu từ tín dụng chiếm khoản 80 -90% doanh thu của các Ngân

at

doanh của khối NHTM Việt Nam.

nh

hàng. Chính vì lẻ đó lãi suất cho vay có vai trị quyết định đối với kết quả kinh

z

z

Hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt nam vẫn tập trung chủ yếu vào huy

vb

ht

động và cho vay. Do đó, để người dân gửi tiết kiệm thì các ngân hàng đua nhau tăng

jm

lãi suất tiết kiệm, mà lãi suất tiết kiệm tăng thì tăng theo lãi suất vay cũng tăng theo.

k


gm

Trước đây, các ngân hàng cho vay với lãi suất cố định trong suốt thời hạn vay. Tuy

l.c

ai

nhiên, với tình hình hình hiện nay lãi suất cho vay thơng thường chỉ cố định trong

a
Lu

(cộng) biện độ (hiện nay biên độ chừng 0,3 – 0,5%/tháng).

om

năm đầu, các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh bằng lãi suất tiết kiệm 13 tháng +

n

Trong bối cảnh hội nhập như hiện nay các NHTM Việt Nam phải đương đầu với

va
n

áp lực cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng nước ngoài. Ngân hàng nước ngồi cho

y


với lãi suất bình qn từ 1 – 1,3%/tháng thì các Ngân hàng nước ngồi cho vay

te
re

vay với lãi suất thấp, như hiện nay trong khi đa số các NHTM Việt Nam cho vay

th


Trang 13

chừng 0,8 – 0,9%/tháng. Họ cho vay với lãi suất thấp một phần vì vốn lớn nhưng
chủ yếu vẫn là do thu hút nguồn vốn do họ cung cấp dịch vụ rất đa dạng.

ng

1.2.3.2 Vai trò đối với nền kinh tế

hi

Lãi suất ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN: Lãi suất hợp lý

ep
do

và mang tính chất ổn định giúp DN tính tốn được lợi nhuận dự kiến thu về từ các

w


phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư vì vậy nắm bắt và triển khai kịp thời

n

lo

các cơ hội kinh doanh. Đồng thời với một lãi suất hợp lý, các DN sẽ có lợi nhuận

ad

sau khi trừ đi chi phí trả lãi tiền vay, kích thích các DN mở rộng đầu tư, thực hiện

y
th

tái sản xuất, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. Trái lại, lãi suất bất hợp lý sẽ ảnh

ju

yi

hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN: lãi suất quá thấp làm

pl

al

cho DN đẩy mạnh vay vốn quá mức, dẫn đến một số trường hợp không đảm bảo


n

ua

khả năng trả nợ vay; lãi suất quá cao dẫn đến DN dè dặt, không dám vay vốn, mất

n

va

cơ hội kinh doanh và NHTM bị ứ đọng nguồn vốn.

ll

fu

Lãi suất là phương tiện trung gian trong điều hành kinh tế vĩ mô: sự thay đổi của

oi

m

lãi suất tác động đến cân đối cung cầu hàng hóa.

nh

Điều 16-Luật Ngân hàng nhà nước: “Để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia

at


NHNN sử dụng các công cụ tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc,

z

z

nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ khác do Thống đốc quyết định”. Như vậy

vb

ht

lãi suất cũng là một trong những công cụ để điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.

jm

k

Lãi suất là công cụ tác động mạnh mẽ đến lạm phát-thất nghiệp: Để kéo giảm

ai

gm

mức lạm phát trong trường hợp nền kinh tế đang lạm phát cao, NHNN có thể can

l.c

thiệp gián tiếp vào các NHTM (quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn) thơng


om

qua đó NHTM nâng lãi suất tiền gởi để thu hút vốn vào NHTM làm tiền trong lưu

a
Lu

thông giảm → nhu cầu tiêu dùng giảm → giá cả hàng hóa giảm. Trái lại, việc giảm

n

lãi suất sẽ đẩy mạnh tiêu dùng → kích thích sản xuất, tạo ra nhiều cơng ăn việc làm

n

va

mới → giảm thiểu thất nghiệp.

th

dự tính, thiếu hụt ngân sách...

y

của lãi suất để dự báo các yếu tố khác như tính sinh lời của cơ hội đầu tư, lạm phát

te
re


Lãi suất là công cụ để đo lường sức khỏe của nền kinh tế: Căn cứ các biến động


Trang 14

1.3 Ý nghĩa của việc đánh giá tín dụng doanh nghiệp vay vốn
1.3.1 Bản chất của việc đánh giá tín dụng đối với doanh nghiệp vay vốn

ng

Như đã đề cập ở trên, lãi suất cho vay đóng một vai trò quan trọng trong kết quả

hi

hoạt động kinh doanh của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Nếu như lãi suất

ep

cho vay thấp sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng, trong trường hợp

do
w

lãi suất cho vay quá cao khách hàng sẽ chuyển qua các ngân hàng khác có lãi suất

n

thấp hơn.

lo


ad

Do đó, việc đánh giá tín dụng vay vốn là hết sức cần thiết. Việc đánh giá tín dụng

y
th

ju

doanh nghiệp như là một tấm gương nhằm phản ánh thực tế hoạt động khách hàng

yi

vay vốn, xác định đâu là điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, rủi ro của khoản

pl

ua

al

vay nằm ở chỗ nào để quản lý.

n

1.3.2 Phương pháp đánh giá

va


n

Phương pháp đánh giá tín dụng doanh nghiệp vay vốn được xác định một cách cụ

ll

fu

thể đối với từng loại khách hàng, tửng lĩnh vực hoạt động, đảm bảo mang tính hợp

oi

m

lý đối với từng khoản vay.

at

nh

Việc đánh giá tín dụng doanh nghiệp vay vốn dựa trên hai căn cứ chính: đánh giá

z

bản thân doanh nghiệp vay vốn và đánh giá rủi ro khoản vay. Vấn đề quan trọng ở

z

vb


đây là xác định các yếu tố phân tích cho phù hợp (bao gồm cả định tính và định

ht

lượng) và tùy theo mức độ quan trọng mà gán cho nó những trọng số phù hợp.

jm

k

Sau khi đã đánh giá doanh nghiệp và rủi ro khoản vay, tủy theo tình hình hoạt

gm

động xác định được lãi suất cho vay đối với từng khách hàng, làm sao vừa đảm bảo

om

l.c

1.3.3 Ý nghĩa của việc đánh giá

ai

lợi nhuận cho ngân hàng vừa hợp lý đối với khách hàng.

a
Lu

n


Đánh giá tín dụng doanh nghiệp vay vốn giúp cho ngân hàng biết được đâu là rủi

th

tổng thể về khách hàng vay vốn. Qua đó, ngân hàng đưa ra những nhận định, yêu

y

Bên cạnh đó, qua đánh giá tín dụng khách hàng giúp Ngân hàng có một bức tranh

te
re

hàng xác định được lãi suất cho vay phù hợp đối với từng khách hàng.

n

va

ro có thể phát sinh từ đó quản lý khách hàng hiệu quả hơn, đồng thời giúp cho ngân


Trang 15

cầu, khuyến cáo để khách hàng điều chỉnh những điểm chưa đạt trong hoạt động
kinh doanh của mình.

ng


Đánh giá khách hàng giúp xác định lãi suất cho vay một cách khoa học, đảm bảo

hi

tính cạnh tranh trong q trình kinh doanh, giúp cho ngân hàng phát triễn bền vững.

ep
do

TÓM TẮT CHƯƠNG 1:

w

Có nhiều khái niệm về lãi suất cho vay nhưng tổng quát lãi suất cho vay là chi

n

lo

phí thể hiện theo tỷ lệ phần trăm trên số tiền vay mà bên vay phải trả cho bên cho

ad

y
th

vay để được sử dụng số vốn vay trong một thời gian nhất định.

ju


Trên quan điểm NHTM, lãi suất cho vay cần bao gồm: chi phí huy động vốn, chi

yi

pl

phí quản lý và thực hiện khoản vay, bù đắp được các rủi ro trong hoạt động cho vay,

ua

al

đem lại lợi nhuận hợp lý cho NHTM.

n

Khi cho vay các NHTM luôn mong muốn cho vay với lãi suất cao để bù đắp

va

n

hoàn toàn rủi ro liên quan. Tuy nhiên, việc xác định lãi suất cho vay không thể tuỳ

fu

ll

tiện theo ý chủ quan của ngân hàng. Xác định lãi suất cho vay phải căn cứ trên tình


m

oi

hình của từng khách hàng, từng món vay cụ thể. Do đó, việc xây dựng một phương

nh

pháp để xác định lãi suất cho vay là một việc làm hết sức cần thiết

at
z

¶—·

z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n


a
Lu
n

va
y

te
re

th


Trang 16

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
VÀ XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY TẠI CÁC

ng
hi

NHTM VIỆT NAM

ep

" *** #

do
w


n

2.1. Nghiệp vụ tín dụng một nghiệp vụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của NHTM.

lo

ad

2.1.1. Sự hình thành và phát triễn hệ thống NHTM Việt Nam qua các thời kỳ.

y
th

2.1.1.1 Lịch sử về NHTM:

ju

yi

NHTM được hình thành và phát triển cùng với q trình phát triển của xã hội

pl

lồi người. NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với khách hàng tổ chức, cá

al

ua


nhân bằng cách nhận tiền gởi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng tiền đó để cho vay; chiết

n

khấu; cung cấp các dịch vụ thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác.

va

n

Theo Peter S.Rose 5 “Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng

fu

ll

nhất của nền kinh tế, Ngân hàng là người cho vay chủ yếu đối với hàng triệu hộ tiêu

m

oi

dùng và với hầu hết các Cơ quan, Chính quyền địa phương. Khi DN và người tiêu

nh

at

dùng phải thanh toán cho các khoản mua hàng hóa, dịch vụ, họ thường sử dụng séc,


z

thẻ tín dụng, tài khoản điện tử của Ngân hàng. Trong mọi thời kỳ, ngân hàng là một

z
ht

vb

trong những thành viên quan trọng nhất trên thị trường tín phiếu và trái phiếu do

jm

chính quyền địa phương phát hành để tài trợ cho các cơng trình cơng cộng, từ

k

những hội trường, sân bóng đá, sân bay đến đường cao tốc. Ngân hàng cũng là một

gm

l.c

ai

trong những tổ chức tài chính cung cấp vốn lưu động quan trọng nhất cho các DN”.

om


Theo Edward W.Reed và Edward K.Gill 6 thì "NHTM là một tổ chức kinh doanh

a
Lu

được điều hành một cách chặt chẽ nhất. Ít có lĩnh vực kinh doanh nào bị kiểm tra

n

thường xuyên và quản trị chặt chẽ bởi các nhà chức trách và các nhà quản trị để

y

te
re

định hay khơng. Sở dĩ có điều đó là do bản chất cộng đồng của nó".

n

va

xem chúng có hoạt động phù hợp với những nguyên tắc của luật pháp và những quy

th

5
6

Commercial bank management-International Edition 2002

Commercial banking


Trang 17

Theo quy định trong luật các Tổ chức tín dụng 1997 thì "Ngân hàng là loại hình
TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng

ng
hi

gồm NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân

ep

hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác. Hoạt động ngân hàng là hoạt động

do

kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền

w

n

gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh tốn".

lo
ad


Như vậy, có thể nói NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng, có

y
th

ju

ảnh hưởng đến nhiều mặt và sâu rộng trong nền kinh tế thị trường. Thơng qua hệ

yi

thống định chế tài chính trung gian này mà những nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác

pl

al

trong xã hội được tập trung lại và được sử dụng để cho các tổ chức, cá nhân vay

n

ua

phục vụ phát triển kinh tế-xã hội.

va

2.1.1.2 Sự hình thành và phát triễn hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam


n

ll

fu

2.1.1.2.1 Thời kỳ kế hoạch hóa tập trung đến trước năm 1986

oi

m

Khoảng thời gian từ trước Chiến tranh thế giới lần I, tại Việt Nam chỉ có 3 ngân

nh

hàng nước ngồi hoạt động là Hương Cảng ngân hàng (1865), Đông Dương ngân

at

hàng (1875), và chi nhánh Chartered bank (1904).

z

z

Sau Chiến tranh thế giới lần I, một số ngân hàng nước ngoài khác được thành lập

vb


ht

là Đông Á ngân hàng (1921), NHTM Pháp (1922). Năm 1927 một số nhà tư sản

jm

Việt Nam phối hợp góp vốn thành lập Ngân hàng Việt Nam-là ngân hàng thuần túy

k
ai

gm

của người Việt Nam và phục vụ người Việt Nam.

l.c

Từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ II, có thêm 3 ngân hàng nước ngoài đăng ký

om

hoạt động tại Việt Nam là Trung Quốc ngân hàng (1946), Giao thông ngân hàng-

n
n

va

Từ sau 1954, đất nước bị chia cắt thành 2 miền:


a
Lu

Quốc gia thương mãi (1947) và Kỹ nghệ ngân hàng (1947).

th

Nam đổi tên thành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và có hệ thống tổ chức thống

y

sắc lệnh số 15/SL của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Sau đó, Ngân hàng Quốc gia Việt

te
re

Miền Bắc: Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được thành lập ngày 05/06/1951 theo


Trang 18

nhất từ Trung ương đến địa phương theo địa giới hành chính do Nhà nước độc
quyền sở hữu và quản lý.

ng

Miền Nam: Ngày 31/12/1954 Bảo Đại ký dụ số 48 thành lập Ngân hàng Quốc

hi


gia cho Miền Nam. Từ 1954 đến 1975 hệ thống ngân hàng ở Miền Nam được tổ

ep
do

chức theo hệ thống ngân hàng các nước tư bản chủ nghĩa nhưng mang nét đặc thù

w

Việt Nam. Bao gồm:

n

lo

-

NHTW thành lập 1954 với tên Ngân hàng Quốc Gia Việt Nam.

ad

Ngân hàng phát triển thuộc sở hữu quốc doanh gồm Ngân hàng Phát triển

y
th

-

ju


nơng nghiệp có 25 chi nhánh ở khắp Miền Nam và Ngân hàng Phát triển kỹ

yi

pl

nghệ được thành lập năm 1971.
Các cơ sở tín dụng và tiết kiệm công lập, bao gồm Quỹ tiết kiệm Sài Gịn,

ua

al

-

n

Tổng nha ngân khố và Ty ngân khố tồn quốc, Quỹ tiểu thương tín dụng, các

n
fu

Các NHTM: gồm 17 NHTM tư và 2 NHTM công với tổng cộng 144 chi

ll

-

va


Trung tâm.

nh

Các ngân hàng nước ngoài, bao gồm 14 ngân hàng với 21 chi nhánh ở khắp

z

Miền Nam.

at

-

oi

m

nhánh ở Sài Gòn và các tỉnh.

z
ht

vb

Sau ngày thống nhất đất nước 30/04/1975, hệ thống mạng lưới Ngân hàng tại

jm

miền Nam được Nhà nước ta tiếp nhận và hoạt động giống mơ hình ngân hàng tại


k

miền Bắc. Đây là hệ thống ngân hàng một cấp: NHNN Việt Nam → Chi nhánh

gm

l.c

ai

NHNN tỉnh, thành phố → Chi nhánh NHNN quận huyện → khách hàng.

om

2.1.1.2.2 Thời kỳ nền kinh tế chuyển sang kinh tế thị trường - từ 1986 đến nay:

n

va

Đợt cải tổ lần thứ 1 (từ năm 1987 đến năm 1990):

n

đợt cải tổ như sau:

a
Lu


Có thể nói rằng từ năm 1986 trở đi là các đợt cải tổ ngân hàng, có thể chia ra các

th

26/03/1988 của Hội Đồng Bộ Trưởng. Có hai điểm cải tiến rõ nét là:

y

cơ chế quản lý kinh doanh xã hội chủ nghĩa, thực hiện theo Nghị định 53/HĐBT

te
re

Bắt đầu từ năm 1987 nhằm làm cho hệ thống ngân hàng Việt Nam thích ứng với


Trang 19

-

Thứ nhất: tách bộ phận Quản lý quỹ Ngân sách Nhà nước ra khỏi NHNN và
hình thành Hệ thống Kho bạc Nhà nước.

ng

-

Thứ hai: thành lập hệ thống Ngân hàng chuyên doanh và tách chức năng kinh

hi


doanh của NHNN giao về cho các ngân hàng chuyên doanh.

ep
do

Như vậy, hệ thống ngân hàng Việt Nam được tổ chức thành hệ thống ngân hàng

w

2 cấp bao gồm: NHNN và các Ngân hàng chuyên doanh (Ngân hàng Công Thương

n

lo

Việt Nam, Ngân hàng Phát Triển Nông nghiệp Việt Nam, Ngân hàng Đầu Tư Xây

ad

y
th

Dựng Việt Nam và Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam) kinh doanh theo những

ju

lĩnh vực tương ứng tên gọi.

yi


pl

Tuy nhiên, Nghị định 53/HĐBT vẫn còn bộc lộ những khuyết điểm: độc quyền

ua

al

Nhà nước, chưa cho phép các thành phần kinh tế khác tham gia hoạt động ngân

n

hàng; chưa chú trọng đến vai trò hoạt động như một NHTW của NHNN; hệ thống

va

n

ngân hàng tổ chức theo kiểu này còn khác nhiều so với hệ thống ngân hàng của các

ll

fu

nước có nền kinh tế thị trường.

m

oi


Đợt cải tổ lần thứ 2 (từ năm 1990 đến năm 2000):

nh

-

Yêu cầu chuyển đổi từ cơ chế quản lý kinh doanh tập trung bao cấp sang cơ

at

z

chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước cùng với chủ trương phát triển

z

vb

nền kinh tế đa thành phần đã tạo nên áp lực phải tiếp tục cải tổ hệ thống

ht

ngân hàng. Ngày 23/05/1990 Hội Đồng Nhà nước ban hành pháp lệnh về

jm

k

NHNN và pháp lệnh về các NHNN đóng vai trị NHTW.


gm

Các TCTD (gồm NHTM, ngân hàng đầu tư phát triển, cơng ty tài chính và

Xóa bỏ được tính chất độc quyền Nhà nước trong hoạt động ngân hàng bằng

n

-

a
Lu

Những điểm cải tiến:

om

hợp tác xã tín dụng) đóng vai trị ngân hàng trung gian.

l.c

ai

-

va
n

cách cho phép thành lập NHTM thuộc nhiều loại hình sở hữu khác nhau. Đã


th

cũng như truyền bá công nghệ ngân hàng hiện đại vào Việt Nam.

y

hàng nước ngồi góp phần hỗ trợ cho việc thu hút vốn đầu tư nước ngồi

te
re

có sự hiện diện và hoạt động của ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân


Trang 20

Bắt đầu chú trọng đến vai trò NHTW của NHNN thể hiện ở chỗ quy định và
quản lý dự trữ bắt buộc đối với các NHTM. Điều này nhằm bảo đảm an toàn cho cả
hệ thống ngân hàng, tránh những sự cố đổ vỡ như đã từng xảy ra.TCTD đánh dấu

ng
hi

thời kỳ cải tổ hệ thống ngân hàng Việt Nam lần thứ hai. Hệ thống ngân hàng Việt

ep

Nam lúc này được tổ chức gần giống hệ thống ngân hàng các nước có nền kinh tế


do

thị trường:

w
n

lo

Đợt cải tổ lần thứ 3 (từ năm 2000 đến nay):

ad

Rút kinh nghiệm sau 7 năm thực hiện, Pháp lệnh NHNN và Pháp lệnh các TCTD

y
th

đã được sửa đổi và trở thành Luật NHNN 06/1997/QHX và Luật sửa đổi bổ sung

ju

yi

10/2003/QH11; Luật các TCTD 02/1997/QH10 và Luật sửa đổi bổ sung

pl

ua


al

20/2004/QH11. Hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam bao gồm:
NHNN đóng vai trị NHTW.

-

Các TCTD đóng vai trị định chế tài chính trung gian. TCTD là DN được

n

-

n

va

fu

ll

thành lập theo quy định của luật pháp để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm

m

oi

dịch vụ ngân hàng, với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín

at


nh

dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. TCTD bao gồm:

z

+ Ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân

z

ht

vb

hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.

k

jm

+ TCTD phi ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện một số hoạt

gm

động ngân hàng như là nội dung kinh doanh thường xuyên nhưng

l.c

ai


không được nhận tiền gửi khơng kỳ hạn và khơng làm dịch vụ thanh

a
Lu

tài chính, và các TCTD phi ngân hàng khác.

om

toán. TCTD phi ngân hàng bao gồm cơng ty tài chính, cơng ty cho thuê

n

Trong các loại hình TCTD, NHTM là loại hình hoạt động mạnh nhất và đóng vai

n

va

trị chủ đạo trong hoạt động kinh doanh tiền tệ hiện nay.

y

te
re

th



Trang 21

Bảng 2.1: Phát triển NHTM giai đoạn từ năm 1991 đến nay

ng
hi

LOẠI HÌNH

ep

1991

1993

1995

1997

1999

2001

4

4

4

5


5

5

5

1

1

1

1

NH TM Quốc doanh

do
w

NH Chính sách xã hội

n

4

41

48


51

48

39

37

NH Liên doanh

1

3

4

4

4

4

5

Chi nhánh NH nước ngoài

0

8


18

24

26

26

31

9

56

74

85

84

75

79

lo

NH TMCP

2006


ad

ju

y
th

yi

pl

CỘNG

al
n

ua

Nguồn: website NHNN (www.sbv.gov.vn)

n

va

Mặc dù có sự gia tăng mạnh số lượng NHTM Việt Nam kể từ năm 1993, đặc biệt

ll

fu


là NHTM cổ phần, nhưng nhìn chung quy mơ ngân hàng cịn nhỏ bé nên hiệu quả

oi

m

hoạt động và sức cạnh tranh không cao. Đứng trước tình hình đó, một số NHTM cổ

nh

phần đã sáp nhập lại. Từ năm 2001 đến nay, các NHTM Việt Nam bước vào thời kỳ

at

củng cố, nâng cao trình độ nghiệp vụ và cơng nghệ ngân hàng nhằm gia tăng sức

z

z

cạnh tranh, chuẩn bị hội nhập kinh tế quốc tế ngành ngân hàng.

vb

ht

2.1.2 Tình hình hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam:

k


jm

2.1.2.1 Huy động vốn nhàn rỗi.

gm

l.c

ai

Với thực tế hoạt động tín dụng vẫn chiếm vai trị chủ yếu trong hoạt động của

om

Ngân hàng thì hoạt động huy động vốn chiếm một vị trí rất quan trọng. Để hoạt

n

vốn huy động phải dồi dào.

a
Lu

động cho vay mang lại hiệu quả cao thì một trong những nhân tố chính là nguồn

va
n

Với các hình thức đa dạng, tình hình huy động vốn của hệ thống NHTM tăng dần


th

hình huy động trong thời gian qua như sau:

y

đạt trên 611 ngàn tỷ, năm 2006 ước lượng đạt trên 783 ngàn tỷ, có thể tổng kết tình

te
re

qua các năm, năm 2004 tổng huy động đạt trên 481 ngàn tỷ đồng, sang năm 2005


Trang 22

783.125

800.000
700.000

611.230

600.000
481.171

500.000

ng


377.982

400.000

hi

Ty dong

298.564

300.000

ep

200.000

do

100.000
0

w

2002

2003

2004

2005


2006

n
lo
ad

Nguồn: website NHNN (www.sbv.gov.vn)

y
th

ju

Đồ thị 2.1: Tình hình huy động vốn qua các năm.

yi

pl

Để có cái nhìn tổng thể về nguồn vốn, chúng ta cùng phân tích nguồn vốn huy

ua

al

động năm 2005 và 2006 theo tính chất tiền gửi.

n


Bảng 2.2: Phân tích nguồn vốn huy động theo tính chất tiền gửi.

n

va

ll

fu

Đơn vị tính: tỷ đồng

oi

m

Năm 2005

Số tiền

at

nh

Chỉ tiêu

Số tiền

52,50%


z

Tiền gửi của các TCKT và cá nhân 320.896,00

Năm 2006

Tỷ
trọng

Tỷ trọng
50,20%
42,30%
7,50%
100,00%

z

393.129,00

270.164,00

44,20%

vb

331.262,00

Phát hành giấy tờ có giá
Tổng cộng


20.170,00
611.230,00

3,30%
100,00%

58.734,00
783.125,00

ht

Tiền gửi tiết kiệm

k

jm

gm

Nguồn: website NHNN (www.sbv.gov.vn)

ai

om

l.c

Tình hình huy động vốn trong thời gian qua vẫn là một bài tốn khó đối với các
NHTM mà nhất là các ngân hàng nhỏ, mới thành lập. do đó, để thu hút nguồn tiền


a
Lu

gửi các NHTM thường dùng biện pháp tăng lãi suất tiền gửi, khuyến mãi…Có thể

n
n

va

thấy được tình hình lãi suất huy động trong năm 2006 như sau:

y

te
re

th


Trang 23

Bảng 2.3: Lãi suất huy động năm 2006

ng

Chỉ tiêu

Lãi suất VNĐ


hi
ep
do
w
n

Mức lãi suất
phổ biến
7,8-8,52
7,8-9,06
8,4-9,48
9,3-10,02

lo

Loại kỳ hạn 3 tháng
Loại kỳ hạn 6 tháng
Loại kỳ hạn 12 tháng
Loại kỳ hạn 24 tháng

ad

Tăng so với
năm 2005
0,02
0,06-0,4
0,16-0,32
0,18-0,9

Lãi suất ngoại tệ

Mức lãi
suất phổ
Tăng so với đầu
biến
năm
3,8-4,25
0,75
4-4,4
0,6
4,52-5,2
0,47-1
4,8-5,3
0,3-0,4

y
th

Đơn vị tính: %/năm

ju

Nguồn: website NHNN (www.sbv.gov.vn)

yi
pl

2.1.2.2 Thực trạng tín dụng:

al


n

ua

Thời gian gần đây, các NHTM bắt đầu chú ý nâng cao chất lượng tín dụng,

va

khơng cịn chạy đua tăng trưởng dư nợ vay như giai đoạn trước. Vào thời điểm cuối

n

năm 2005 tỷ lệ tăng tín dụng có giảm so với các năm trước nhưng nhìn chung mức

fu

ll

cầu tín dụng vẫn đang trên đà gia tăng cùng với yêu cầu phát triển của nền kinh tế.

oi

m

nh

Trong năm 2005, tổng dư nợ/nguồn vốn huy động chiếm chừng 93%, tỷ lệ này

at


trong năm 2006 là 84%. Qua đó cho thấy việc sử dụng nguồn vốn huy động của các

z

z

ngân hàng đã có sự đa dạng hố, bên cạnh cho vay các ngân hàng còn đầu tư để

vb
ht

phân tán rủi ro.

l.c

364.088
232.026

om

283.535

a
Lu

300.000

665.656

ai


462.028

500.000

Đvt: tỷ đồng

gm

578.456

600.000
400.000

k

700.000

jm

Dư nợ cho vay

200.000

2002

2003

2004


2005

2006

y

th

Nguồn: website NHNN (www.sbv.gov.vn)

te
re

Đồ thị 2.2: Dư nợ cho vay qua các năm.

n

2001

va

0

n

100.000


Trang 24


Tỷ lệ nợ xấu cao, tập trung ở khối NHTM quốc doanh. Theo tiêu chuẩn kế toán
Việt Nam, nợ quá hạn so với tổng dư nợ đến cuối năm 2004 ở mức 5%, nhưng theo
chuẩn mực kế toán quốc tế thì tỷ lệ nợ xấu so tổng dư nợ sẽ cao hơn nhiều.

ng
hi

Bảng 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại các TCTD

ep
do
w

n

DANH MỤC
Tổng dư nợ (tỷ đồng)
Dư nợ quá hạn (tỷ đồng)
Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ (%)

lo

2001
232.026
20.186
8,7%

2002
283.535
22.683

8,0%

2003
364.088
21.117
5,8%

2004
462.028
23.563
5,1%

2005
578.456
31.815
5,5%

ad

Nguồn: website NHNN (www.sbv.gov.vn)

y
th

ju

Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN về “phân loại nợ,

yi


trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng

pl

al

của TCTD” là bước đột phá để việc đánh giá các khoản nợ tiến dần đến thông lệ

n

ua

quốc tế. Tỷ lệ nợ quá hạn sau khi phân loại theo quyết định mới này đang có dấu

n

va

hiệu gia tăng mạnh. Việc phân loại nợ và trích dự phịng rủi ro theo tiêu chuẩn mới

ll

fu

địi hỏi các NHTM phải có một cách nhìn linh hoạt hơn trong việc xác định lãi suất

oi

m


cho vay nhằm bảo đảm bù đắp được rủi ro và có lợi nhuận.

nh

2.2 Thực trạng về việc xác định lãi suất cho vay tại các NHTM Việt Nam:

at

2.2.1 Giai đoạn từ năm 1988 đến tháng 6/1992:

z
z

NHNN quy định cụ thể các mức lãi suất tiền gởi và lãi suất cho vay để các

vb

ht

NHTM thực hiện. Trong giai đoạn này, việc điều hành chính sách tiền tệ của NHNN

jm

là nhằm mục tiêu đẩy lùi lạm phát nên lãi suất tiền gởi tiết kiệm danh nghĩa được

k
gm

qui định tương đối cao nhằm thu hồi bớt tiền trong lưu thông. Lãi suất trong thời kỳ


om

vay ≤ lãi suất huy động.

l.c

ai

này là lãi suất thực âm, với đặc điểm: lãi suất tiền gửi < lạm phát và lãi suất cho

a
Lu

Nền kinh tế bắt đầu chuyển đổi sang cơ chế kinh tế thị trường, tuy nhiên lãi suất

n
n

va

cho vay vẫn còn phân biệt rõ ràng giữa các thành phần kinh tế.

y

te
re

th



×