Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn) hoạt động thanh tra, giám sát của cục thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố hồ chí minh đối với các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 101 trang )

t
to
ng
hi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ep
do

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

w
n
lo
ad
ju

y
th
yi

pl

BÙI NGUYỄN HỒNG LINH

n

ua

al


n

va
fu

ll

HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA CỤC THANH

m

oi

TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỐI VỚI

nh

at

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA

z

z

k

jm

ht


vb

BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

om

l.c
ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

an
Lu
n

va
ey

t
re

th

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


t
to
ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

hi
ep
do
w
n
lo
ad

BÙI NGUYỄN HỒNG LINH

ju

y
th
yi

pl

HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA CỤC

ua

al
n


THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ

va

n

MINH ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

fu

ll

PHẦNTRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

oi

m
at

nh
z
z
vb

k

jm

ht


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

om

Mãsố: 60340201

l.c
ai

gm

Chuyên ngành: Tài chính –Ngân hàng

an
Lu

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI KIM YẾN

n

va

ey

t
re

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015



t
to

LỜI CAM ĐOAN

ng
hi
ep



do



w
n

Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong luận văn này được thu thập từ nguồn

lo

ad

thực tế, được công bố trên các báo cáo của các cơ quan nhà nước; được đăng tải

ju

y

th

trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Những thông tin và nội dung nêu
trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hồn tồn đúng với nguồn trích

yi
pl

dẫn.

ua

al
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2015

n
va
n

Người cam đoan

ll

fu
oi


m
at

nh
z

Bùi Nguyễn Hoàng Linh

z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey


t
re


MỤC LỤC

t
to
ng

TRANG PHỤ BÌA

hi
ep

LỜI CAM ĐOAN

do

MỤC LỤC

w

n

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

lo
ad


DANH MỤC BẢNG

y
th

ju

DANH MỤC HÌNH

yi

pl

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬN VĂN ........................................1

al

n

ua

1.1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1

n

va

1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2

ll


fu

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................2

m

oi

1.4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ..............................................................2

nh

at

1.5. Những đóng góp mới về khoa học và ý nghĩa của luận văn ..............................3

z

1.6. Kết cấu luận văn .................................................................................................3

z

vb

jm

ht

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT

NGÂN HÀNG ..........................................................................................................4

k
gm

2.1. HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ..............................4

l.c
ai

2.1.1. Khái niệm thanh tra, giám sát ngân hàng ........................................................4

om

an
Lu

2.1.2. Sự cần thiết của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ..............................4
2.1.3. Các cơng trình nghiên cứu liên quan...............................................................5

ey

2.2. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG 8

t
re

2.1.4.2. Các chỉ tiêu an toàn theo CAMELS .............................................................7

n


2.1.4.1. Các nguyên tắc cơ bản của Ủy ban Basel (gồm 25 nguyên tắc) ..................6

va

2.1.4. Các chuẩn mực quốc tế về Thanh tra, giám sát ngân hàng .............................6


2.2.1. Thanh tra tại chỗ (Thanh tra trực tiếp) ...........................................................8

t
to

2.2.1.1. Khái niệm .....................................................................................................8

ng
hi

2.2.1.2. Mục đích .......................................................................................................9

ep

do

2.2.1.3. Nội dung chính của thanh tra tại chỗ ...........................................................9

w

n


2.2.1.4. Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra tại chỗ ..........................................11

lo

ad

2.2.2. Giám sát từ xa (Thanh tra gián tiếp) .............................................................14

y
th

ju

2.2.2.1. Khái niệm ...................................................................................................14

yi

2.2.2.2. Mục đích .....................................................................................................14

pl
n

ua

al

2.2.2.3. Nội dung giám sát từ xa .............................................................................14

n


va

2.2.3. Kết hợp giữa thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa...........................................17

ll

fu

2.3. LỢI ÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG...17

oi

m

2.3.1. Đối với quản lý Nhà nước trong lĩnh vực thị trường tiền tệ và hoạt động

at

nh

ngân hàng ................................................................................................................17

z

2.3.2. Đối với các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế .........................................18

z

ht


vb

2.3.3. Đối với các NHTM và các TCTD khác ........................................................18

k

jm

2.3.4. Đối với toàn hệ thống ngân hàng và nền kinh tế...........................................19

l.c
ai

gm

Kết luận chương 2 ...................................................................................................19
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT

om

CỦA CỤC II ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ

an
Lu

CHÍ MINH .............................................................................................................20

3.2.1. Tổ chức hoạt động Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng ..........................25

ey


NHÀ NƯỚC............................................................................................................25

t
re

3.2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG

n

PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM .........................................................................20

va

3.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ


3.2.2. Tổ chức hoạt động Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.Hồ Chí Minh ....26

t
to

3.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CÁC NGÂN

ng
hi

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM ..........................27

ep


do

3.3.1. Thực trạng hoạt động thanh tra tại chỗ của Cục II ........................................27

w

3.3.2. Thực trạng giám sát từ xa các NHTM trên địa bàn TP. HCM của Cục II ....32

n
lo

ad

3.3.3. Kết hợp giữa thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa...........................................37

ju

y
th

3.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CÁC NGÂN HÀNG

yi

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM........................................40

pl

ua


al

3.4.1. Thành tựu ......................................................................................................40

n

3.4.1.1. Về công tác thanh tra tại chỗ ......................................................................40

va

n

3.4.1.2. Về công tác giám sát từ xa .........................................................................41

fu

ll

3.4.1.3. Về kết hợp thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa trong công tác TTGSNH ..41

oi

m
nh

3.5. HẠN CHẾ VÀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ TRONG CÔNG

at


TÁC THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP TRÊN

z

z

ĐỊA BÀN CỦA CỤC II ..........................................................................................43

vb

jm

ht

3.5.1. Thanh tra tại chỗ............................................................................................43

k

3.5.1.1. Hạn chế của hoạt động thanh tra tại chỗ ....................................................43

gm

l.c
ai

3.5.1.2. Nguyên nhân của các hạn chế đối với hoạt động thanh tra tại chỗ ............45

om

3.5.2. Giám sát từ xa ...............................................................................................46


an
Lu

3.5.2.1. Hạn chế của hoạt động giám sát từ xa........................................................46

sát từ xa ...................................................................................................................49

ey

3.5.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế của việc kết hợp thanh tra tại chỗ và giám

t
re

3.5.3.1. Hạn chế của việc kết hợp thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa ....................48

n

3.5.3. Kết hợp thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa ...................................................48

va

3.5.2.2. Nguyên nhân hạn chế của hoạt động giám sát từ xa ..................................47


Kết luận chương 3 ...................................................................................................49

t
to


CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP

ng
hi

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC II......................................................51

ep

do

4.1. Quy trình khảo sát: ...........................................................................................51

w

4.2. Thơng tin về khảo sát: ......................................................................................51

n
lo

ad

4.3. Kết quả khảo sát: ..............................................................................................52

ju

y
th


4.4. Bình luận về kết quả khảo sát ..........................................................................54

yi

Kết luận chương 4 ...................................................................................................56

pl

ua

al

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG

n

THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC NHTMCP TRÊN

n

va

ĐỊA ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH CỦA CỤC II .............................................57

fu

ll

5.1. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG TTGSNH ............57


m

oi

5.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT ĐỐI

nh

at

VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

z

CỦA CỤC II ...........................................................................................................59

z
vb

5.2.1. Hoàn thiện và phát triển đội ngũ cán bộ TTGS về số lượng, chất lượng .....59

jm

ht
5.2.2. Hồn thiện quy trình tiến hành một cuộc thanh tra tại chỗ ...........................61

k
gm

5.2.3. Hoàn thiện phương thức thanh tra theo hướng chuyển dần từ thanh tra tuân


l.c
ai

thủ sang thanh tra trên cơ sở rủi ro ..........................................................................62

om

5.2.4. Cải tiến và nâng cao hiệu quả của công tác giám sát từ xa ...........................62

an
Lu

5.2.5. Nâng cao hiệu quả thu thập thông tin liên quan hoạt động ngân hàng phục vụ

n

va

công tác TTGS ........................................................................................................63

5.3. CÁC KIẾN NGHỊ ............................................................................................64

ey

việc trao đổi, cung cấp thông tin có liên quan ........................................................63

t
re


5.2.6. Tăng cường phối hợp với các đơn vị, cơ quan chức năng có liên quan trong


5.3.1. Đối với Chính phủ .........................................................................................64

t
to

5.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................66

ng
hi

5.3.3. Đối với các NHTMCP...................................................................................69

ep

do

KẾT LUẬN ............................................................................................................71

w

n

TÀI LIỆU THAM KHẢO

lo

ad


PHỤ LỤC

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k


jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

t
to
ng

Từ viết tắt


hi
ep

ABBank

Tiếng Việt

An Binh Commercial Joint

Ngân hàng thương mại cổ phần

Stock Bank

An Bình

do

Tiếng Anh

w
n

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần

Asia Comercial Bank

lo


Á Châu

ad

Association of Southeast Asia

Hiệp hội các quốc gia Đông

Nations

Nam Á

ju

y
th

ASEAN

yi
pl

BOJ

Ngân hàng trung ương Nhật

Bank of Japan

CN


ua

al

Bản
Chi nhánh
Ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á

va

Dong A Commercial Joint

n

n

DAB

ll

fu

Stock Bank
Deposit Insurance

Tổng công ty Bảo hiểm tiền gửi

oi


m

DICJ

Nhật Bản

Vietnam Export Import

Ngân hàng thương mại cổ phần
Xuất nhập khẩu Việt Nam

z

vb

First Joint Stock Commercial

Ngân hàng thương mại cổ phần

Bank

Đệ Nhất

k

jm

ht


FCB

Commercial Joint Stock Bank

z

EIB

at

nh

Corporation of Japan

gm

Cơ quan giám sát Tài chính

FSA

l.c
ai

Ho Chi Minh City

Ngân hàng thương mại cổ phần

Development Joint Stock

Phát triển thành phố Hồ Chí


Commercial Bank

Minh

om

an
Lu

HDBank

Nhật Bản

MOF

Bộ Tài chính

n

Cơ quan tiền tệ Singapore

va

MAS

Ngân hàng thương mại cổ phần

Stock Bank


Nam Á

National Citizen Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần

ey

NCB

Nam A Commercial Joint

t
re

NABank


Quốc Dân (được đổi tên từ

t
to

Ngân hàng TMCP Nam Việt)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

ng

NHNN

hi
ep
do

w
n

Orient Commercial Joint

Ngân hàng thương mại cổ phần

Stock Bank

Phương Đông

Southern Commercial Joint

Ngân hàng thương mại cổ phần

Stock Bank

Phương Nam


SaiGon Bank For Industry and

Ngân hàng thương mại cổ phần

lo

OCB

ad
ju

y
th

PNB

yi

pl

Sài Gịn Cơng Thương

Trade

Ngân hàng thương mại cổ phần

n

ua


al

SaiGonBank

SaiGon Commercial Bank

va

SCB

n

Sài Gòn

fu

Ngân hàng thương mại cổ phần

SaiGon Thuong Tin

ll

m

STB

Sài Gòn Thương tín

oi


Commercial Joint Stock Bank

nh

TCTD

z

Việt Nam Tín Nghĩa

ht

vb

Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần

z

Vietnam Tin Nghia

at

TinNghiaBank

Tổ chức tín dụng

Thành phố Hồ Chí Minh


TTGS

Thanh tra, giám sát

TTGSNH

Thanh tra, giám sát ngân hàng

k

jm

TP.HCM

l.c
ai

gm

Cục Thanh tra, giám sát ngân

om

Cục II

hàng TP. Hồ Chí Minh

an
Lu


VietCapital

Viet Capital Commercial Joint

Ngân hàng thương mại cổ phần

Bank

Stock Bank

Bản Việt

ey

Việt Á

t
re

Joint Stock Bank

n

Ngân hàng thương mại cổ phần

va

Vietnam - Asia Commercial


VAB


DANH MỤC BẢNG

t
to
ng
hi
ep

do

Bảng 3.1: Mạng lưới hoạt động của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM ............ 20

w

n

giai đoạn 2010 -2015 ............................................................................................... 20

lo

ad

Bảng 3.2: Quy mô về tài sản và vốn của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM ..... 22

y
th


Bảng 3.3: Công tác thanh tra tại chỗ của Cục II ..................................................... 28

ju

yi

Bảng 3.4: Tình hình cơ cấu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của NHTMCP tại TP. HCM .... 34

pl

ua

al

Bảng 3.5: Kết quả chấm điểm xếp loại các NHTMCP tại TP.HCM ...................... 39

n

Bảng 4.1: Kết quả khảo sát ..................................................................................... 52

n

va
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC HÌNH


t
to
ng
hi
ep
do
w

n

Hình 3.1: Mức thay đổi tổng tài sản, vốn điều lệ, vốn huy động, dư nợ cho vay cá
nhân và tổ chức kinh tế giai đoạn 2010-2015 ....................................................... 233

lo

ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n


va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va


ey

t
re


1

CHƯƠNG I

t
to

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬN VĂN

ng
hi

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

ep

Ngân hàng được coi là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động ngân hàng bao trùm lên

do

w

tất cả các hoạt động kinh tế xã hội như nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng,


n

cung cấp các dịch vụ thanh toán,…, đây là hoạt động trung gian gắn liền với sự vận

lo

ad

động của toàn bộ nền kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động ngân hàng luôn gắn liền với rủi

y
th

ro và tiềm ẩn rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi

ju

yi

suất, rủi ro hoạt động,…. Nếu một ngân hàng bị rủi ro thanh khoản dẫn đến phá sản,

pl

điều này sẽ ảnh hưởng dây chuyền và lan rộng đến các ngân hàng khác trong hệ thống.

al

n


ua

Nhất là rủi ro xuất phát từ một ngân hàng lớn, có uy tín thì mức độ ảnh hưởng càng

va

nhanh và mạnh hơn, có thể dẫn đến đổ vỡ có hệ thống các ngân hàng. Như vậy hoạt

n

động ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế, chính trị và xã hội của bất kỳ

fu

ll

quốc gia nào. Do đó, hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước ngày

m

oi

càng được thể hiện rõ hơn trong việc quản lý, giám sát các tổ chức tín dụng nhằm mục

nh

z

góp phần vào sự phát triển chung của đất nước.


at

tiêu an toàn và hiệu quả trong hoạt động, bảo vệ lợi ích hợp pháp của người gửi tiền,

z
ht

vb

Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế lớn và phát triển nhất Việt Nam nên

jm

nhu cầu vốn đáp ứng cho phát triển kinh tế là rất lớn.Với số lượng 2.014 đơn vị mạng

k

lưới của các tổ chức tín dụng đang hoạt động cùng với lượng vốn huy động và cung

gm

l.c
ai

ứng cho nền kinh tế cao thì việc quản lý, ổn định thị trường tài chính tiền tệ và hoạt
động ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước rất quan trọng và cần thiết. Thanh tra, giám

om

sát ngân hàng là công cụ hữu hiệu của Ngân hàng Nhà nước, thực hiện vai trị quản lý


an
Lu

nhằm đảm bảo an tồn hoạt động, phát triển bền vững khơng những của riêng các ngân

góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh, một
trong những yêu cầu hàng đầu được đặt ra là phải chú trọng hoạt động thanh tra, giám

ey

Để hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn an toàn, hiệu quả, phát triển bền vững,

t
re

nền kinh tế nói chung.

n

va

hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, của hệ thống ngân hàng mà cịn của tồn bộ


2

sát của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh (Cục II) đối với các

t

to

ngân hàng thương mại trên địa bàn.

ng

Với tính cấp thiết đó, tác giả đã nghiên cứu và chọn làm đề tài nghiên cứu của luận văn

hi
ep

tốt nghiệp:

do

“HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA CỤC THANH TRA, GIÁM

w

SÁT NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG

n

lo

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”

ad

y

th

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

ju

Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hoạt động TTGSNH của Cục II đối với các

yi

NHTMCP trên địa bàn TP. HCM nhằm tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của

pl

ua

al

những hạn chế của hoạt động TTGSNH và từ đó đưa ra giải pháp để hồn thiện hoạt

n

động TTGSNH của Cục II đối với các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM.

n

va

Câu hỏi nghiên cứu: Giải pháp để hoàn thiện hoạt động TTGSNH của Cục II.


ll

fu

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

oi

m

Đối tượng nghiên cứu: là thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Cục II đối với

nh

NHTMCP có hội sở chính trên địa bàn TP. HCM, nguyên nhân những hạn chế hoạt

at

động của Cục II, các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động của Cục II. Tác giả lựa

z

z

chọn các NHTMCP trên địa bàn là vì tổng tài sản của các NHTMCP có hội sở chính

vb

ht


chiếm tỷ lệ khá lớn và việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước của TTGSNH đối

k

jm

với các NHTMCP có hội sở chính được bao qt, tồn diện hơn so với các CN

gm

NHTMCP có hội sở chính ngoài địa bàn, các ngân hàng nước ngoài,….

l.c
ai

Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động

om

TTGS của Cục II đối với các NHTMCP có hội sở chính trên địa bàn TP.HCM thơng
tra, kiểm tra từ năm 2010 đến tháng 6/2015.

pháp quy nạp… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục
tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời sử dụng bảng khảo sát về nguyên nhân những

ey

kê mô tả, so sánh tổng hợp, phương pháp diễn dịch, phương pháp phân tích và phương

t

re

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế như thống

n

va

1.4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn

an
Lu

qua hoạt động nghiệp vụ thực tế phát sinh và các kết quả, kiến nghị tại Kết luận thanh


3

hạn chế của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và các giải pháp

t
to

nhằm hồn thiện hoạt động thanh tra, giám sát.

ng

1.5. Những đóng góp mới về khoa học và ý nghĩa của luận văn

hi

ep

Sau quá trình nghiên cứu, luận văn đã có những đóng góp mới về khoa học cả về mặt

do

lý luận và thực tiễn:

w

Nghiên cứu phương thức hoạt động TTGSNH bao gồm thanh tra tại chỗ, giám sát

n

lo

từ xa và kết hợp cả hai phương thức thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa và thực tiễn áp

ad

y
th

dụng tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.

ju

Đưa ra hệ thống giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt động TTGS các

yi


NHTMCP trên địa bàn TP.HCM trong thời gian tới, đồng thời tác giả cũng có một số

pl

n

1.6. Kết cấu luận văn

ua

al

kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN và các NHTM.

n

va

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham

ll

fu

khảo và phụ lục, luận văn gồm 70 trang và được cấu trúc thành 5 chương:

m

Chương 1: Giới thiệu chung về luận văn


oi

Chương 2: Tổng quan về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng

nh

z

phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

at

Chương 3: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát các ngân hàng thương mại cổ

z

jm

ht

của Cục II.

vb

Chương 4: Khảo sát về nguyên nhân những hạn chế và giải pháp hoàn thiện hoạt động
Chương 5: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của Cục II đối với các

k


om

l.c
ai

gm

ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

an
Lu
n

va

ey

t
re


4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA,

t
to

GIÁM SÁT NGÂN HÀNG


ng
hi

2.1. HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG

ep

2.1.1. Khái niệm thanh tra, giám sát ngân hàng

do

Theo từ điển tiếng Việt, thuật ngữ thanh tra, giám sát được hiểu như sau:

w

n

Thanh tra là kiểm tra, xem xét tại chỗ các sự việc, việc làm của cơ quan.

lo

ad

Giám sát là theo dõi và kiểm tra xem có thực hiện đúng các điều quy định không.

y
th

Tại Khoản 11 và Khoản 12, Điều 6, Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010, Thanh tra,


ju

yi

giám sát ngân hàng được hiểu như sau:

pl

ua

al

Thanh tra ngân hàng là hoạt động thanh tra của NHNN đối với các đối tượng thanh tra
ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.

n
n

va

Giám sát ngân hàng là hoạt động của NHNN trong việc thu thập, tổng hợp, phân tích

ll

fu

thơng tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống thông tin, báo cáo nhằm

oi


m

phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động

at

pháp luật có liên quan.

nh

ngân hàng, vi phạm quy định an tồn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của

z

z

Trên cơ sở các khái niệm, có thể hiểu thanh tra, giám sát ngân hàng là hai hoạt động có

vb

jm

ht

vai trị bổ trợ nhau và không thể thiếu nhằm đảm bảo an toàn hệ thống NHTM và ổn
định nền kinh tế. Vì thơng qua giám sát, NHNN có thể đánh giá tổng thể tình hình hoạt

k

gm


động và phát hiện những NHTM có vấn để cảnh báo hay tiến hành thanh tra đúng vấn

l.c
ai

đề trọng tâm. Đồng thời thông qua việc thanh tra, NHNN có thể trực tiếp xác thực kết

om

quả của đã giám sát và hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động của NHTM. Như vậy, hoạt

và liên tục.

giám sát một cách thường xuyên và liên tục nhằm đánh giá mức độ an toàn trong hoạt

ey

động ngân hàng là một hoạt động có tính chất đặc biệt, địi hỏi phải được thanh tra,

t
re

Ngân hàng là một tổ chức tài chính có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế và hoạt

n

va

2.1.2. Sự cần thiết của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng


an
Lu

động thanh tra và giám sát chỉ có kết quả tốt khi cả hai có sự phối hợp thường xuyên


5

động. Theo Peter S. Rose and Sylvia C. Hudgin(2001), các ngân hàng cần được theo

t
to

dõi khắt khe vì:

ng

Thứ nhất, ngân hàng là nơi tích trữ tiết kiệm hàng đầu của công chúng, đặc biệt là tiết

hi
ep

kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Việc thất thốt các khoản vốn này trong trường hợp

do

ngân hàng phá sản sẽ trở thành thảm họa cho nhiều cá nhân và gia đình. Nhưng hầu

w


hết người gửi tiền tiết kiệm lại thiếu kiến thức chuyên mơn về tài chính và thiếu thơng

n

lo

tin cần thiết để đánh giá chính xác mức độ rủi ro của ngân hàng. Vì vậy các cơ quan

ad

y
th

quản lý phải có trách nhiệm tập hợp và đánh giá những thông tin cần thiết để xác định

ju

tình hình tài chính thực sự của ngân hàng nhằm bảo vệ người gửi tiền.

yi

pl

Thứ hai, các ngân hàng được quản lý chặt chẽ bởi khả năng “tạo tiền” từ những khoản

ua

al


tiền gửi thông quan hoạt động cho vay và đầu tư (mở rộng tín dụng). Sự thay đổi trong

n

khối lượng tiền tệ do ngân hàng tạo ra liên quan chặt chẽ tới tình hình kinh tế, đặc biệt

va

n

là mức tăng trưởng của việc làm, tình trạng lạm phát.

fu

ll

Thứ ba, các ngân hàng chịu sự quản lý chặt chẽ bởi chúng cung cấp cho cá nhân và

m

oi

doanh nghiệp những khoản cho vay, tài trợ tiêu dúng hoặc tài trợ đầu tư. Các nhà quản

at

nh

lý cho rằng, xã hội thu được lợi ích to lớn nếu như hệ thống ngân hàng cung cấp một


z

lượng tín dụng thích hợp. Tuy nhiên, khi có sự phân biệt đối xử trong việc cấp tín

z

dụng, cá nhân, doanh nghiệp bị phân biệt đối xử sẽ phải đối mặt với khơng ít khó

vb

jm

ht

khăn. Điều này có thể ảnh hưởng đến mơi trường cạnh tranh và nền kinh tế nói chung.

k

Do vậy, việc kiểm soát các ngân hàng cũng để đảm bảo loại bỏ tình trạng phân biệt đối

om

l.c
ai

2.1.3. Các cơng trình nghiên cứu liên quan

gm

xử trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính.


Hoạt động TTGSNH là một hoạt động có tính thường xuyên, liên tục nhằm đảm bảo

an
Lu

hệ thống ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả đồng thời tăng cường sự quản lý của

và đánh giá chung về thực trạng hoạt động TTGSNH mà chưa có một nghiên cứu,
phân tích các phương thức hoạt động TTGS đối với các NHTMCP có hội sở chính tại

ey

giả. Tuy nhiên, những nghiên cứu trước đây chỉ dừng lại ở việc giới thiệu về TTGSNH

t
re

cứu theo những khía cạnh, nội dung khác nhau về hoạt động TTGSNH của nhiều tác

n

va

Nhà nước về lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy đã có nhiều nghiên


6

các tỉnh, thành phố và cụ thể hơn là tại TP. HCM. Một số nghiên cứu về hoạt động


t
to

TTGSNH trong thời gian qua là:

ng

Nguyễn Thị Thanh Bình với luận văn thạc sỹ kinh tế (2013), “Hoạt động thanh tra,

hi
ep

giám sát ngân hàng tại Việt Nam”, luận văn chủ yếu nêu thực trạng hoạt động

do

TTGSNH tại Việt Nam, đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của

w

n

những tồn tại và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

lo

ad

động TTGSNH tại Việt Nam.


y
th

Đỗ Thị Thu Phương với luận văn thạc sỹ kinh tế (2011),“Giải pháp nâng cao hiệu

ju

yi

quả hoạt động thanh tra, giám sát của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước đối với các

pl

ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hải Dương”, luận văn chủ yếu phân tích

al

n

ua

chung về thực trạng hoạt động TTGS của CN NHNN đối với tất cả các NHTM trên địa

va

bàn tỉnh Hải Dương trong giai đoạn 2009 - 2010, từ đó đánh giá những mặt tích cực và

n


hạn chế và đưa ra những nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTGS của

fu

ll

CN NHNN đối với tất cả các NHTM trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

oi

m

nh

PGS.TS. Hồng Xn Quế và nhóm nghiên cứu với đề tài nghiên cứu khoa học cấp

at

bộ (2011),“Hoàn thiện hoạt động thanh tra ngân hàng ở Việt Nam theo hướng tăng

z

z

cường giám sát và cảnh báo sớm”, đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa và làm rõ thêm

vb

ht


lý luận cơ bản về hoạt động TTGSNH và thanh tra theo hướng tăng cường giám sát và

2.1.4. Các chuẩn mực quốc tế về Thanh tra, giám sát ngân hàng

2.1.4.1. Các nguyên tắc cơ bản của Ủy ban Basel (gồm 25 nguyên tắc)

om

l.c
ai

gm

hiện bởi NHNN.

k

jm

cảnh báo sớm, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTGSNH được chủ yếu thực

an
Lu

25 nguyên tắc cơ bản về các thông lệ và chuẩn mực giám sát ngân hàng do Uỷ ban

Basel xây dựng nhằm góp phần ổn định và bảo đảm an toàn của hệ thống tài chính

Nguyên tắc 1: Điều kiện cần thiết cho hoạt động giám sát ngân hàng có hiệu quả
Nguyên tắc 2-5: Cấp phép và cơ cấu giám sát


ey

tài chính khơng những của quốc gia đó mà cịn ảnh hưởng mang tính quốc tế.

t
re

hàng một quốc gia dù là đang phát triển hay đã phát triển đều có thể đe doạ sự ổn định

n

va

toàn cầu (Basel 1,1999& Basel 2,2005). Sự yếu kém và rủi ro của hệ thống Ngân


7

Cơ quan cấp phép có quyền đưa ra các điều kiện, tiêu chuẩn cho việc thành lập ngân

t
to

hàng và các hoạt động của ngân hàng đảm bảo các ngân hàng trong hệ thống hoạt

ng

động an toàn và hiệu quả.


hi
ep

Nguyên tắc 6-15: Quy định an toàn hoạt động và yêu cầu của hoạt động giám sát

do

ngân hàng

w

Cơ quan giám sát đảm bảo ngân hàng có đầy đủ quy trình quản lý rủi ro và đảm bảo

n

lo

an toàn hoạt động.

ad

ju

y
th

Nguyên tắc 16-20: Phương pháp giám sát thường xuyên

yi


Hệ thống giám sát ngân hàng hiệu quả phải kết hợp giữa thanh tra tại chỗ và giám sát

pl

từ xa. Cơ quan giám sát ngân hàng phải có đầy đủ phương tiện thu thập, phân tích,

al

ua

xem xét các số liệu báo cáo an tồn hoạt động và thông tin thống kê từ ngân hàng để

n

đảm bảo giám sát ngân hàng chặt chẽ, thường xuyên.

va

n

Nguyên tắc 21: Yêu cầu về thông tin giám sát ngân hàng

fu

ll

Cơ quan giám sát đảm bảo các ngân hàng lưu giữ hồ sơ đầy đủ theo đúng các chính

oi


m

sách và chuẩn mực kế toán.

nh

at

Nguyên tắc 22: Quyền hạn của người thực thi nhiệm vụ giám sát

z

z

Cơ quan giám sát có quyền thực hiện những biện pháp xử lý thích hợp đối với các

vb

Nguyên tắc 23-25: Hoạt động ngân hàng quốc tế

k

jm

ht

ngân hàng vi phạm quy chế hoạt động và các quy định của pháp luật.

l.c
ai


gm

Cơ quan giám sát trên phương diện hợp nhất với các ngân hàng có hoạt động quốc tế,
đồng thời thiết lập quan hệ và trao đổi thông tin đối với cơ quan giám sát ngân hàng

om

của nước sở tại nhằm đảm bảo các ngân hàng nước ngoài cũng phải tuân thủ các yêu

Hệ thống CAMELS là hệ thống đánh giá hoạt động ngân hàng toàn diện, được dùng

Các thanh tra viên sử dụng báo cáo giám sát CAMELS để tiến hành xếp hạng cho
từng ngân hàng dựa trên sự đánh giá của 6 chỉ tiêu chính về năng lực và hoạt động

ey

đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.

t
re

phổ biến trên thế giới. Để góp phần nâng cao hiệu quả thanh tra, giám sát ngân hàng,

n

va

2.1.4.2. Các chỉ tiêu an toàn theo CAMELS


an
Lu

cầu an toàn như đối với ngân hàng trong nước.


8

của một ngân hàng. Sự xếp hạng sẽ cân đối với quy mô và sự phức tạp của ngân hàng,

t
to

đặc trưng trong hoạt động và việc quản lý rủi ro của ngân hàng. Việc xếp hạng sẽ

ng

được sử dụng để đánh giá thực trạng của hệ thống ngân hàng đưa ra những hoạt động

hi
ep

cần thiết cho thanh tra tại chỗ. Nội dung của toàn bộ hoạt động thanh tra tại chỗ sẽ

do

dẫn đến những điều chỉnh cho việc xếp hạng tổng thể CAMELS. Các chỉ tiêu được

w


đánh giá bao gồm

n
lo

- Vốn ( C - Capital)

ad

y
th

- Chất lượng tài sản có (A – Asset Quality)

ju

- Chất lượng quản lý và hoạt động (M - Management)

yi

pl

- Thu nhập (E – Earning)

al

n

ua


- Thanh khoản (L - Liquidity)

n

va

- Độ nhạy với rủi ro thị trường (S – Sensitivity to market risk)

ll

fu

Việc tổng hợp xếp hạng được đánh giá dựa trên thang điểm từ 1 đến 5 theo mức độ

oi

m

cần giám sát tăng dần. Mức xếp hạng tổng hợp là kết quả của việc xếp hạng 6 chỉ tiêu.

nh

Xếp hạng 1 là mức xếp hạng cao nhất với ý nghĩa là tổ chức tín dụng có hệ thống tốt

at

nhất, đảm bảo chất lượng quản lý rủi ro, gắn liền với mức độ giám sát ít nhất. Xếp

z


z

hạng 5 là mức xếp hạng xấu nhất, tức là tổ chức tín dụng này có hoạt động yếu kém,

vb

k

jm

chức tín dụng này.

ht

khơng đảm bảo khả năng quản lý rủi ro và đồi hỏi hoạt động giám sát cao nhất cho tổ

om

2.2.1.1. Khái niệm

l.c
ai

2.2.1. Thanh tra tại chỗ (Thanh tra trực tiếp)

gm

2.2. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG

Thanh tra tại chỗ là phương thức thanh tra truyền thống, được tiến hành tại trụ sở của


an
Lu

TCTD. Thanh tra viên được tiếp cận trực tiếp với chứng từ, sổ sách, hồ sơ, con người

ey

việc quản lý, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời…

t
re

sự tuân thủ các quy chế, chất lượng tài sản, an toàn vốn, chất lượng và chiều sâu của

n

va

và sự việc cụ thể nhằm xác định tình trạng và hoạt động của một TCTD như đánh giá


9

2.2.1.2. Mục đích

t
to

Thanh tra tại chỗ được tiến hành định kỳ hay đột xuất, thường được tổ chức dưới hình


ng

thức Đoàn thanh tra để thanh tra, kiểm tra NHTM trong một khoảng thời gian nhất

hi
ep

định nhằm mục đích:

do

 Đánh giá việc tuân thủ chấp hành quy định của NHNN và các quy định của pháp

w

luật có liên quan.

n
lo

 Đánh giá tính xác thực của thơng tin trên báo cáo tài chính và báo cáo thống kê mà

ad

y
th

NHTM gửi lên NHNN.


ju

 Đánh giá chất lượng quản trị, điều hành của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban

yi
pl

điều hành của NHTM.

n

của NHTM.

ua

al

 Đánh giá chất lượng cơng tác kiểm sốt, kiểm toán nội bộ, hệ thống quản lý rủi ro

va

n

 Đưa ra các kiến nghị nhằm đảm bảo hoạt động an tồn và phát triển của NHTM nói

ll

fu

riêng và hệ thống NHTM nói chung.


m

oi

2.2.1.3. Nội dung chính của thanh tra tại chỗ

nh

at

Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc thanh tra mà TTGS NHNN có thể tiến hành thanh tra

z

tồn diện (theo diện rộng hoặc thanh tra pháp nhân) hoặc thanh tra chuyên đề (theo

z

jm

dung cơ bản sau:

ht

vb

diện hẹp). Tuy nhiên, về cơ bản thì thanh tra tại chỗ thường tiến hành trên các nội

k


 Kiểm tra cơ cấu tổ chức hoạt động của NHTM: Một NHTM có cơ cấu tổ chức hợp

gm

l.c
ai

lý kết hợp với các bộ phận quản lý rủi ro, kiểm toán, kiểm soát nội bộ chặt chẽ là điều
kiện tiên quyết để NHTM đó hoạt động an tồn và hiệu quả. Theo đó, trên cơ sở sơ đồ

om

tổ chức, bộ máy hoạt động của NHTM cung cấp, thanh tra NHNN tiến hành đánh giá

an
Lu

thực trạng bộ máy tổ chức của NHTM với các bộ phận nghiệp vụ liên quan có được

chỗ vì hiện nay Việt Nam là một nước có nền kinh tế đang phát triển nên nhu cầu vốn
cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh rất lớn. Do đó, để đáp ứng nhu cầu vốn cho
nền kinh tế đồng thời đảm bảo an toàn hoạt động của chính mình thì các NHTM phải

ey

lệ, cổ đơng, cổ phần cổ phiếu là một khâu rất quan trọng trong quá trình thanh tra tại

t
re


 Kiểm tra về vốn điều lệ, cổ đông, cổ phần, cổ phiếu của NHTM: Kiểm tra vốn điều

n

va

đảm bảo theo quy định hay không?


10

tăng vốn điều lệ với tỷ lệ tương ứng. NHTM có mức vốn điều lệ càng cao thì sẽ nâng

t
to

cao quy mô và chất lượng tài sản sinh lời, tăng năng lực cạnh tranh với các TCTD

ng

khác. Kiểm tra các hoạt động liên quan đến vốn của NHTM là kiểm tra các nội dung

hi
ep

chủ yếu sau: tăng vốn điều lệ (tăng vốn bằng tiền hay tăng vốn bằng tài sản), nguồn

do


gốc của vốn góp, chuyển nhượng cổ phần, các cổ đông với tỷ lệ số phần sở hữu của

w

NHTM nhằm giúp NHNN có thể đánh giá được vốn điều lệ thực của NHTM, hiểu rõ

n

lo

cơ cấu cổ đông cũng như những cổ đơng hay nhóm cổ đơng có liên quan có thể nắm

ad

y
th

giữ số lượng cổ phần lớn có quyền chi phối hoạt động của NHTM,…. Việc kiểm tra

ju

các nội dung liên quan đến vốn nhằm đảm bảo việc thực hiện của NHTM đúng theo

yi

quy định của NHNN, pháp luật hiện hành và an toàn hệ thống.

pl

ua


al

 Kiểm tra chất lượng tài sản Có: Kiểm tra chất lượng tài sản có của NHTM là một

n

trong những nội dung quan trọng của q trình thanh tra tại chỗ vì theo đó NHNN có

n

va

thể đánh giá được việc sử dụng vốn, khả năng sinh lời cũng như quản lý rủi ro hoạt

oi

m

nghiệp vụ như:

ll

fu

động kinh doanh tiền tệ của NHTM. Việc đánh giá này tập trung chủ yếu ở một số

at

nh


Nghiệp vụ cấp tín dụng: đây là một nghiệp vụ truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất

z

và cũng có tỷ lệ rủi ro cao nhất trong hoạt động của NHTM hiện nay. Dựa trên các hồ

z

sơ, chứng từ, thanh tra NHNN sẽ xem xét, kiểm tra việc cấp tín dụng của NHTM có

vb

jm

ht

đảm bảo theo đúng quy định hay khơng (như đối tượng vay vốn, mục đích sử dụng,

k

khả năng trả nợ, lãi suất, phân kỳ hạn nợ, thời hạn trả nợ, gia hạn nợ,…).

gm

Các cam kết ngoại bảng: Cam kết ngoại bảng bao gồm các khoản bảo lãnh cho

l.c
ai


khách hàng vay (phát hành thư bảo lãnh, bảo lãnh mở thư tín dụng) tại các NHTM

om

khác, mở thư tín dụng, các hợp đồng tiền tệ có kỳ hạn,… thanh tra tại chỗ sẽ tiến hành

an
Lu

kiểm tra các số liệu trong báo cáo chi tiết và báo cáo tổng hợp mà NHTM cung cấp
khách hàng, nhóm khách hàng mà NHTM đã cam kết để đánh giá mức độ rủi ro của

trên, thanh tra tại chỗ còn tiến hành kiểm tra các tài sản có khác như khoản phải thu,
lãi dự thu, khoản uỷ thác đầu tư, uỷ thác cho vay,… nhằm xác định các sai sót, những

ey

Các nghiệp vụ tài sản có khác: Ngồi việc kiểm tra các nghiệp vụ tài sản có nêu

t
re

các khoản cam kết ngoại bảng nói trên.

n

va

cho NHNN để đánh giá tính thống nhất giữa các báo cáo, đồng thời thống kê theo từng



11

sai phạm trong hoạt động nghiệp vụ, không gây ảnh hưởng đến tài sản và tránh tổn

t
to

thất cho NHTM.

ng

 Năng lực quản trị, điều hành và hoạt động kiểm soát, kiểm toán nội bộ: Căn cứ kết

hi
ep

quả thanh tra tại NHTM, NHNN có thể đánh giá năng lực quản trị, điều hành và hoạt

do

động kiểm soát, kiểm toán nội bộ, cụ thể:

w

n

Ý thức tuân thủ pháp luật của ban quản trị, điều hành trong việc chỉ đạo, giám sát

lo


ad

thực hiện các quy định của NHNN và của pháp luật.

ju

y
th

Việc xây dựng hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ phải đảm bảo an toàn
trong hoạt động của NHTM.

yi
pl

2.2.1.4. Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra tại chỗ

al

n

ua

Khi tiến hành thanh tra tại chỗ, TTGSNH cần thực hiện các bước cơ bản cụ thể như sau:

va

 Bước chuẩn bị thanh tra: gồm các nội dung:


n

Xây dựng đề cương, kế hoạch thanh tra: dựa trên phạm vi, mục tiêu cuộc thanh tra,

fu

ll

lãnh đạo thanh tra sẽ xây dựng đề cương thanh tra, trong đó cụ thể hóa các cơng việc

oi

m

cần thực hiện trong quá trình thanh tra tại NHTM trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

nh

at

Người có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra theo quy định của pháp luật..

z

Thành viên đoàn thanh tra ngân hàng là các cán bộ công chức ngân hàng hoặc cá nhân

z

vb


khác tham gia đồn thanh tra theo quyết định của người có thẩm quyền. Đoàn thanh tra

ht

jm

là một tổ chức pháp lý, hoạt động theo quy định của pháp luật về thanh tra và hướng

k

vào phục vụ việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu quản lý và kinh doanh của

gm

l.c
ai

ngân hàng trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Quy mơ Đồn thanh tra phụ

om

thuộc vào chương trình, kế hoạch thanh tra; tình hình hoạt động của từng ngân hàng;

an
Lu

người dự kiến là Trưởng đoàn thanh tra; năng lực trình độ của cán bộ thanh tra; biên

chế hiện có. Đồn thanh tra gồm có Trưởng đồn, Phó trưởng đồn (có thể có hoặc


định thanh tra.

ey

có nhiệm vụ thực hiện cuộc thanh tra theo đúng nội dung và thời hạn ghi trong quyết

t
re

Họp đoàn thanh tra để triển khai các nội dung cơng việc theo quy chế Đồn thanh tra,

n

va

khơng), các đồn viên.


12

Sưu tầm tài liệu, nghiên cứu các văn bản pháp quy, thu thập tình hình số liệu có liên

t
to

quan đến cuộc thanh tra như đánh giá qua giám sát từ xa; xem xét kiến nghị, kết luận

ng

của Đoàn thanh tra trước đó; Báo cáo kết quả thực hiện các kết luận và kiến nghị của


hi
ep

đối tượng thanh tra; các báo cáo có liên quan của NHNN….

do

Gửi thơng báo thời gian và nội dung thanh tra cho đối tượng thanh tra, yêu cầu chuẩn

w

bị trước tài liệu để cung cấp lần đầu cho Đoàn thanh tra.

n

lo

 Bước tiến hành thanh tra tại chỗ

ad

y
th

Tiếp xúc với đối tượng thanh tra. Đối tượng thanh tra báo cáo khái quát tình hình, kết

ju

quả hoạt động theo thời hiệu thanh tra; tiếp nhận quyết định thanh tra.


yi

pl

Trưởng đoàn thanh tra nêu những yêu cầu với đối tượng thanh tra về cung cấp tài liệu

al

ua

phục vụ thanh tra.Thông báo và thống nhất kế hoạch, nguyên tắc làm việc giữa Đoàn

n

thanh tra và đối tượng thanh tra. Thống nhất lịch kỳ gặp gỡ với Ban lãnh đạo hoặc

va

n

người có trách nhiệm chính của đối tượng thanh tra. Chuẩn bị các điều kiện về vật chất

fu

ll

cần thiết cho cuộc thanh tra như phương tiện làm việc, sắp xếp chỗ làm việc, giấy tờ

oi


m

vật liệu văn phòng….

nh

at

Các thành viên đoàn thanh tra tiến hành thanh tra theo nhiệm vụ đã được Trưởng đồn

z

thanh tra phân cơng. Trong q trình thanh tra, nếu phát hiện những hành vi vi phạm,

z

quy định) để làm cơ sở kết luận, xử lý hoặc kiến nghị xử lý.

jm

ht

vb

Đoàn thanh tra hoặc thành viên đoàn thanh tra phải lập biên bản vi phạm (theo mẫu

k

Quá trình thanh tra kết hợp khai thác ý kiến của quần chúng. Thanh tra đến đâu phải


gm

l.c
ai

xác minh làm rõ đúng sai của từng sự việc hay từng phần việc để khi kết thúc cuộc
vướng mắc tồn tại.

om

thanh tra đưa ra đánh giá, kết luận được rõ ràng và dứt điểm, khơng để có những

an
Lu

Trong q trình thanh tra nếu có những vấn đề vượt quá nhiệm vụ, quyền hạn của đồn

bằng văn bản thì Đồn mới thực hiện.
Trong q trình thanh tra, đồn thanh tra chỉ thực hiện các nghiệp vụ thanh tra theo nội
dung, phạm vi, thời gian quy định trong quyết định thanh tra đã ban hành, không được

ey

khi nào người ra quyết định thanh tra chấp thuận những đề xuất, kiến nghị của Đoàn

t
re

đề xuất kiến nghị những vấn đề cần giải quyết cho phù hợp với hồn cảnh thực tế. Chỉ


n

va

thì Trưởng đồn thanh tra có trách nhiệm báo cáo với người ra quyết định thanh tra và


13

tự ý mở rộng đối tượng, phạm vi hay kéo dài thời gian thanh tra. Theo quy định tại

t
to

Luật Thanh tra chuyên ngành thời gian thanh tra tối đa 30 ngày kể từ ngày công bố

ng

quyết định thanh tra. Mọi trường hợp thay đổi những vấn đề được ghi trong quyết định

hi
ep

thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên phải báo cáo xin ý kiến của người

do

ra quyết định thanh tra.


w

Các đoàn viên Đoàn thanh tra trong quá trình thanh tra phải thực hiện đúng những

n

lo

nhiệm vụ đã được trưởng đồn phân cơng, bảo đảm tiến độ cơng việc, phản ánh báo

ad

y
th

cáo theo định kỳ cho trưởng đoàn thanh tra về kết quả, thuận lợi, khó khăn, vướng mắc

ju

và đề xuất kiến nghị những vấn đề thật sự cần thiết. Trên cơ sở thông tin đã thu thập

yi

được, tiến hành phân tích và đánh giá các nội dung thanh tra; đảm bảo tính rõ ràng,

pl

ua

al


trung thực, đầy đủ, chính xác của các số liệu, chỉ tiêu chứng từ và báo cáo; bảo đảm

n

tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chứng từ và hạch tốn;

n

va

phát hiện những vi phạm, phân tích và đánh giá thực trạng và nguyên nhân dẫn đến vi

ll

fu

phạm để có biện pháp xử lý phù hợp, nhằm chấn chỉnh các hoạt động của NHTM, đảm

at

nh

kiến nghị biện pháp xử lý thích hợp.

oi

m

bảo kinh doanh có lãi và bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền; xác định rủi ro hoạt động


Trong q trình thanh tra, đồn thanh tra phải giữ quan hệ tốt với đơn vị được thanh

z
z

tra, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của đơn vị, trừ trường hợp đặc

k

jm

 Bước kết thúc cuộc thanh tra

ht

vb

biệt sẽ được ghi trong quyết định.

gm

Sau khi hoàn thành nội dung nhiệm vụ được phân cơng, đồn viên đồn thanh tra phải

l.c
ai

tổng hợp kết quả, đưa ra những kết luận, đề xuất hướng dẫn xử lý bằng văn bản, lập hồ

om


sơ theo công việc được phân công và bàn giao cho trưởng đoàn thanh tra hoặc người

an
Lu

được trưởng đoàn thanh tra uỷ quyền.

Căn cứ vào báo cáo kết quả toàn cuộc thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra xây dựng dự
thảo kết luận thanh tra và phải thông qua các thành viên trong đồn thanh tra trước khi
thơng qua lãnh đạo đơn vị và đối tượng được thanh tra.

ey

kết quả thanh tra, lên dự thảo báo cáo kết quả thanh tra.

t
re

của đoàn viên đoàn thanh tra để tổng hợp kết quả, thơng qua nội bộ đồn để thống nhất

n

va

Kết thúc cuộc thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra căn cứ vào báo cáo kết quả thanh tra


×