BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
t
to
ng
------------
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
NGÔ THỊ THÚY QUỲNH
pl
n
ua
al
va
n
GIẢI PHÁP THU HẸP KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG
fu
ll
GIỮA KIỂM TOÁN VIÊN VÀ NHÀ QUẢN LÝ TRONG
oi
m
at
nh
VIỆC KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
z
TẠI VIỆT NAM
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
an
Lu
n
va
ey
t
re
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ng
hi
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ep
do
------------
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
ua
al
n
NGÔ THỊ THÚY QUỲNH
n
va
ll
fu
oi
m
GIẢI PHÁP THU HẸP KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG
nh
at
GIỮA KIỂM TOÁN VIÊN VÀ NHÀ QUẢN LÝ TRONG
z
z
VIỆC KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
k
jm
ht
vb
TẠI VIỆT NAM
om
l.c
ai
Mã số: 60340301
gm
Chun ngành: Kế toán
an
Lu
n
va
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
ey
t
re
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS MAI THỊ HỒNG MINH
th
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
t
to
ng
hi
LỜI CAM ĐOAN
ep
do
w
n
lo
ad
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Giải pháp thu hẹp khoảng cách kỳ
y
th
vọng giữa Kiểm toán viên và nhà quản lý trong việc kiểm tốn Báo cáo tài chính tại
ju
yi
Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
pl
nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn tồn trung thực. Luận văn này chƣa từng đƣợc
al
n
ua
ai cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
n
va
ll
fu
Học viên
oi
m
at
nh
NGƠ THỊ THÚY QUỲNH
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
hi
MỤC LỤC
ep
do
w
n
lo
TRANG PHỤ BÌA
ad
yi
MỤC LỤC
ju
y
th
LỜI CAM ĐOAN
pl
ua
al
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
n
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
n
va
ll
fu
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................................................. 2
3.
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 4
4.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 4
5.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................ 5
6.
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................. 6
7.
BỐ CỤC VÀ KẾT CẤU DỰ KIẾN CỦA ĐỀ TÀI ............................................. 6
oi
m
1.
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
l.c
ai
gm
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 7
om
NGHIÊN CỨU VỀ SỰ TỒN TẠI CỦA KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG KIỂM
an
Lu
1.1.
TOÁN ................................................................................................................... 7
va
NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA
n
1.2.
ey
th
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................................. 12
t
re
KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG KIỂM TOÁN ..................................................... 9
t
to
ng
hi
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TOÁN VÀ KHOẢNG CÁCH KỲ
ep
VỌNG KIỂM TOÁN .................................................................................................. 13
do
w
2.1.
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TỐN ...................................................................... 13
n
lo
2.1.1.
ad
2.1.2.
Khái niệm kiểm tốn ....................................................................................... 13
Trách nhiệm của Kiểm toán viên .................................................................... 15
y
th
ju
2.1.2.1. Luật Kiểm toán độc lập ban hành ngày 29/03/2011 ....................................... 15
yi
2.1.2.2. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 200 ..................................................... 17
pl
ua
al
2.1.2.3. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 240 ..................................................... 18
2.1.2.4. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 260 ..................................................... 19
n
va
n
2.2. TỔNG QUAN VỀ KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG KIỂM TOÁN ...................... 21
ll
fu
Khái niệm khoảng cách kỳ vọng ..................................................................... 21
2.2.2.
Khuôn mẫu lý thuyết về khoảng cách kỳ vọng ............................................... 22
2.2.3.
Các vụ thất bại kiểm toán trong và ngồi nƣớc............................................... 24
oi
m
2.2.1.
at
nh
z
z
2.2.3.1. Enron và Anderson .......................................................................................... 25
vb
2.2.3.2. Cơng ty Cổ phần Bơng Bạch Tuyết ................................................................ 25
ht
Ngun nhân hình thành ................................................................................. 27
2.2.5.
Thành phần và cấu trúc ................................................................................... 28
k
jm
2.2.4.
gm
om
l.c
ai
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................................. 31
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 32
an
Lu
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 32
ey
th
3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 33
t
re
3.2.1. Thiết kế thang đo ................................................................................................ 33
n
va
3.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 33
t
to
ng
hi
3.2.3. Xây dựng Bảng câu hỏi ...................................................................................... 35
ep
3.2.4. Thiết kế mẫu ....................................................................................................... 36
do
3.2.5. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .......................................................................... 37
w
n
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 39
lo
ad
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 40
y
th
MẪU NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG .............................................................. 40
ju
4.1.
yi
pl
4.1.1. Thống kê theo đối tƣợng khảo sát ...................................................................... 40
al
ua
4.1.2. Thống kê theo kiến thức kiểm toán .................................................................... 40
n
4.1.3. Thống kê theo kinh nghiệm làm việc ................................................................. 41
va
n
4.1.4. Thống kê theo lĩnh vực hoạt động ..................................................................... 41
fu
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................................... 42
ll
4.2.
m
oi
4.2.1. Kết quả thống kê mô tả ...................................................................................... 42
at
nh
4.2.2. Kiểm định sự khác nhau theo đối tƣợng khảo sát .............................................. 43
z
4.2.3. Kiểm định sự khác biệt kỳ vọng theo các đặc điểm của đối tƣợng khảo sát ..... 47
z
4.2.3.1. Kiểm định sự khác nhau theo kiến thức kiểm toán ......................................... 47
vb
jm
ht
4.2.3.2. Kiểm định sự khác nhau theo kinh nghiệm làm việc ...................................... 51
k
4.2.3.3. Kiểm định sự khác nhau theo lĩnh vực hoạt động ........................................... 57
gm
GIẢI PHÁP THU HẸP KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG GIỮA
om
CHƢƠNG 5:
l.c
ai
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.............................................................................................. 61
VỀ PHÍA CƠ QUAN NHÀ NƢỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, HỘI NGHỀ NGHIỆP
VỀ PHÍA KIỂM TOÁN VIÊN VÀ DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN ............. 64
th
5.3. VỀ PHÍA ĐƠN VỊ BỊ KIỂM TỐN .................................................................. 66
ey
5.2.
t
re
KIỂM TỐN ..................................................................................................... 62
n
va
5.1.
an
Lu
KIỂM TOÁN VIÊN VÀ NHÀ QUẢN LÝ TẠI VIỆT NAM .................................. 62
t
to
ng
hi
5.4. VỀ PHÍA NGƢỜI SỬ DỤNG BCTC ĐƢỢC KIỂM TỐN ............................. 67
ep
do
5.5. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ ĐỀ XUẤT CHO NHỮNG HƢỚNG NGHIÊN
w
CỨU TIẾP THEO ............................................................................................... 68
n
lo
ad
5.5.1. Hạn chế của đề tài .............................................................................................. 68
y
th
5.5.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................... 68
ju
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5.............................................................................................. 69
yi
pl
TÀI LIỆU THAM KHẢO
al
n
ua
DANH MỤC PHỤ LỤC
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
hi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ep
Ý nghĩa
do
Ký hiệu, chữ viết tắt
w
Hiệp hội Kế toán Mỹ (American Accounting Association)
n
AAA
lo
ad
AEG
y
th
Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Mỹ (American Institute
of Certified Public Accountants)
ju
AICPA
Khoảng cách kỳ vọng kiểm toán (Audit Expectation Gap)
yi
pl
Báo cáo kiểm tốn
BCTC
ua
al
BCKT
BTC
Bộ Tài chính
CSH
Chủ sở hữu
DNKT
Doanh nghiệp kiểm tốn
GAAP
Ngun tắc kế toán đƣợc chấp nhận rộng rãi (Generally
Accepted Accounting Principles)
KTV
Kiểm toán viên
NNKT
Nghề nghiệp kiểm toán
NQL
Nhà quản lý
VACPA
Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (Vietnam
Association of Certified Public Accountants)
VSA
Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam (Vietnamese Standards
on Auditing)
n
Báo cáo tài chính
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
hi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
ep
do
DANH MỤC BẢNG BIỂU
w
n
Bảng 3.1 – Cấu trúc bảng câu hỏi và thang đo
lo
ad
ju
y
th
Bảng 4.1 – Thống kê theo đối tƣợng khảo sát
Bảng 4.2 – Thống kê theo kiến thức kiểm toán
yi
pl
ua
al
Bảng 4.3 – Thống kê theo kinh nghiệm làm việc
n
Bảng 4.4 – Thống kê theo lĩnh vực hoạt động
n
va
ll
fu
Bảng 4.5 – Kết quả trả lời các câu hỏi điều tra
oi
m
Bảng 4.6 – Thống kê nhóm theo đối tƣợng
nh
at
Bảng 4.7 – Kiểm định Independent Samples Test theo đối tƣợng
z
z
Bảng 4.8 – Thống kê nhóm theo kiến thức kiểm toán
ht
vb
k
jm
Bảng 4.9 – Kiểm định Independent Samples Test theo kiến thức kiểm toán
Bảng 4.11 – Phân tích phƣơng sai theo kinh nghiệm làm việc
Bảng 4.13 – Kiểm định phƣơng sai đồng nhất theo lĩnh vực hoạt động
an
Lu
Bảng 4.12 – Kết quả phân tích so sánh đa nhóm bằng giá trị Turkey
om
l.c
ai
gm
Bảng 4.10 – Kiểm định phƣơng sai đồng nhất theo kinh nghiệm làm việc
n
va
ey
t
re
Bảng 4.14 – Phân tích phƣơng sai theo theo lĩnh vực hoạt động
th
t
to
ng
hi
DANH MỤC HÌNH VẼ
ep
do
Hình 2.1 – Thành phần của khoảng cách kỳ vọng (Porter, 1993)
w
n
Hình 2.2 – Cấu trúc của khoảng cách kỳ vọng
lo
ad
Hình 3.1 – Quy trình nghiên cứu
y
th
ju
Hình 3.2 – Giả thuyết nghiên cứu về sự tồn tại của AEG
yi
pl
Hình 3.3 – Các giả thuyết nghiên cứu
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
1
t
to
ng
hi
PHẦN MỞ ĐẦU
ep
do
w
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
n
lo
Nghề nghiệp kiểm tốn (NNKT) thực hiện chức năng xã hội, nó cung cấp dịch
ad
vụ cho các bên liên quan dựa vào niềm tin của kiểm toán viên (KTV) và ngƣời sử dụng
y
th
ju
Báo cáo tài chính (BCTC). Tầm quan trọng và trách nhiệm của NNKT ngày càng gia
yi
tăng trong những năm gần đây một phần là do sự tin cậy của các đối tƣợng khác vào dữ
pl
ua
al
liệu từ BCTC và Báo cáo kiểm toán (BCKT). Tuy nhiên, với sự sụp đổ của các tập
đoàn lớn nhƣ Lehman Brothers, Satyam, Enron và WorldCom, NNKT đang phải trải
n
n
va
qua hàng loạt các khiếu kiện và cáo buộc chống lại nghề nghiệp (Porter và Gowthorpe,
ll
fu
2004). Fadzly và Ahmad (2004) khẳng định rằng nhận thức tiêu cực của công chúng do
oi
m
kết quả của những vụ bê bối tài chính gần đây có thể gây tổn hại đến điều cốt lõi của
nh
NNKT, tức là niềm tin công chúng. Barker (2002) cho rằng niềm tin của xã hội là
at
"nhịp tim của nghề nghiệp”. Do đó, nếu niềm tin này biến mất hoặc bị xói mịn theo bất
z
z
kỳ cách nào thì thái độ hồi nghi và sự suy giảm giá trị kiểm tốn sẽ đƣợc phóng đại
ht
vb
hơn những gì nên có (Houghton, 2002).
k
jm
Power (1993) cho rằng việc khủng hoảng niềm tin và kiện tụng hiện nay không
gm
thể đặt hết lên vai của KTV. Bà giải thích rằng vấn đề “đổ lỗi” là do công chúng vẫn
l.c
ai
giữ niềm tin cho rằng các BCTC đã đƣợc kiểm toán đảm bảo khả năng thanh toán và
om
khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. NNKT đã đặt tên cho những quan niệm sai lầm
an
Lu
này là "khoảng cách kỳ vọng kiểm tốn” (AEG) – đó là sự khác biệt nhận thức giữa
KTV và công chúng về mục tiêu của chức năng kiểm tốn. Chính vì vậy, hiểu về AEG
th
phát triển của nền kinh tế đất nƣớc. Bắt đầu khi Bộ Tài Chính (BTC) thành lập 2 cơng
ey
Tại Việt Nam, NNKT cũng đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự
t
re
vọng của xã hội và KTV.
n
va
là một vấn đề quan trọng của NNKT nhằm giảm thiểu sự khác biệt nhận thức giữa kỳ
2
t
to
ng
hi
ty kiểm tốn đầu tiên với 15 nhân viên thì hiện nay, con số này đã tăng lên đáng kể với
ep
trên 170 doanh nghiệp kiểm toán (DNKT) với trên 10.000 ngƣời làm việc tại 226 văn
do
phòng, chi nhánh. Theo quy định của Luật kiểm tốn độc lập thì ngồi các doanh
w
n
nghiệp bắt buộc kiểm tốn thì Nhà nƣớc khuyến khích doanh nghiệp thực hiện kiểm
lo
ad
toán BCTC, báo cáo quyết toán dự án hồn thành và các cơng việc kiểm tốn khác
ju
y
th
trƣớc khi nộp cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền hoặc trƣớc khi cơng khai tài chính
cũng nhƣ kiểm tốn theo u cầu của cơng tác quản lý nhƣ khi vay vốn ngân hàng
yi
pl
thƣơng mại, điều trần về việc sử dụng vốn của các tổ chức quốc tế. Điều này cho thấy
al
ua
tiềm năng phát triển của NNKT tại Việt Nam.
n
Ngoài ra, mặc dù số tài liệu về AEG trên thế giới cũng có nghiên cứu về nhóm
va
n
đối tƣợng bị kiểm toán nhƣng các nghiên cứu này chƣa nghiên cứu sâu về các đặc tính
fu
ll
cá nhân của nhóm ngƣời này. Trong khi đó, tại Việt Nam, các nghiên cứu về AEG vẫn
m
oi
cịn rất thƣa thớt và hầu nhƣ chƣa có một nghiên cứu nào trực tiếp trình bày về AEG
at
nh
giữa KTV và nhà quản lý (NQL). Do đó, việc thực hiện nghiên cứu về sự tồn tại AEG
z
trong môi trƣờng kinh doanh tại Việt Nam là một việc làm cần thiết. Đồng thời, trong
z
vb
q trình thực hiện kiểm tốn, ngƣời viết nhận thấy có sự khác biệt nhận thức giữa
jm
ht
KTV và NQL về hoạt động kiểm tốn. Đó chính là lý do ngƣời viết chọn đề tài “Giải
k
pháp thu hẹp khoảng cách kỳ vọng của Kiểm toán viên và nhà quản lý trong việc
gm
kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Việt Nam” để thực hiện nghiên cứu.
an
Lu
Mục tiêu tổng quát
om
l.c
ai
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
va
Đề tài hƣớng đến mục tiêu chứng minh sự tồn tại của AEG giữa KTV và NQL
n
tại mơi trƣờng kiểm tốn Việt Nam và xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến kỳ vọng của
th
kiến nghị nhằm tăng niềm tin của công chúng vào hoạt động kiểm tốn, tăng cƣờng và
ey
động). Từ đó nêu ra cũng nhƣ một số giải pháp nhằm giảm thiểu AEG, đề xuất những
t
re
NQL theo một vài đặc tính cá nhân của NQL (kiến thức, kinh nghiệm, lĩnh vực hoạt
3
t
to
ng
hi
duy trì vai trị của nghề nghiệp trong xã hội. Và để làm đƣợc điều đó, nghiên cứu cần
ep
xác định để trả lời những câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:
do
-
Khoảng cách kỳ vọng kiểm tốn là gì? Ngun nhân và các thành phần của
w
n
lo
Có tồn tại khoảng cách kỳ vọng giữa KTV và NQL liên quan đến trách nhiệm
ad
-
khoảng cách kỳ vọng?
ju
y
th
của KTV tại Việt Nam hay không?
Và nếu nhƣ có sự khác biệt kỳ vọng giữa 2 đối tƣợng này thì câu hỏi đặt ra tiếp
yi
pl
theo nhƣ sau:
al
Kiến thức kiểm tốn có ảnh hưởng đến kỳ vọng kiểm tốn của NQL hay khơng?
-
Số năm kinh nghiệm làm việc có ảnh hưởng đến kỳ vọng kiểm toán của NQL hay
n
ua
-
n
fu
Lĩnh vực hoạt động có ảnh hưởng đến kỳ vọng kiểm tốn của NQL hay khơng?
ll
-
va
khơng?
m
oi
Từ dữ liệu thu thập đƣợc và kết quả nghiên cứu, tác giả đƣa ra câu hỏi là:
Từ những nhân tố liên quan đến kỳ vọng kiểm tốn của NQL thì giải pháp nào
at
nh
-
z
là cần thiết để giảm thiểu khoảng cách này?
z
vb
Mục tiêu cụ thể:
jm
ht
Chƣơng 1: Tìm hiểu tổng quan về các nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến
k
AEG. Từ những hiểu biết đó, ngƣời viết sẽ tiến hành phân tích những điểm giống nhau
gm
cũng nhƣ những điểm còn tồn tại của các nghiên cứu trƣớc đây để xây dựng, thiết kế
om
l.c
ai
nghiên cứu trong bối cảnh kiểm tốn tại Việt Nam.
Chƣơng 2: Tìm hiểu về các khái niệm kiểm tốn, sự thay đổi vai trị kiểm toán
an
Lu
từ giai đoạn sơ khai cho đến hiện tại và các văn bản pháp luật đã ban hành liên quan
thành phần và cấu trúc của khoảng cách này để có nền tảng lý thuyết cơ bản về đề tài.
n
va
đến trách nhiệm của KTV, đồng thời tìm hiểu các quan điểm về AEG, nguyên nhân,
th
lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu sao cho có thể thu thập thơng tin hữu hiệu và hiệu
ey
nghiên cứu bao gồm thiết kế giả thuyết nghiên cứu, Bảng khảo sát, thang đo, mẫu và
t
re
Chƣơng 3: Xây dựng phƣơng pháp nghiên cứu cho phù hợp với mục tiêu
4
t
to
ng
hi
quả trên một số lƣợng lớn phản hồi từ các đối tƣợng khảo sát và sử dụng kỹ thuật thống
ep
kê để phân tích.
do
Chƣơng 4: Từ dữ liệu đã thu thập từ chƣơng trƣớc, thông qua sự hỗ trợ của
w
n
phần mềm SPSS 20.0 để phản ánh chi tiết kết quả nghiên cứu nhằm khẳng định mục
lo
ad
tiêu nghiên cứu về sự tồn tại của AEG giữa KTV và NQL cũng nhƣ tìm hiểu xem các
ju
y
th
nhân tố nhƣ kiến thức, kinh nghiệm, lĩnh vực hoạt động ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến kỳ
vọng của Nhà quản lý tại Việt Nam.
yi
pl
Chƣơng 5: Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã trình bày, tác giả đƣa ra một số
al
ua
giải pháp nhằm giảm thiểu AEG giữa KTV và NQL tại Việt Nam, đồng thời nêu lên
n
giới hạn nghiên cứu và đề xuất cho những hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
n
va
fu
ll
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
m
oi
Trong khi những tài liệu về AEG vẫn không thay đổi khi tập trung vào KTV và
at
nh
ngƣời sử dụng BCTC nói chung thì nghiên cứu này xem xét từ một góc nhìn khác. Cụ
z
thể, nó nghiên cứu về sự tồn tại của AEG giữa hai đối tƣợng cụ thể là KTV và NQL tại
z
vb
Việt Nam.
k
đến kỳ vọng của đối tƣợng này.
jm
ht
Thêm vào đó, bài viết cịn trình bày các đặc tính của NQL có khả năng tác động
om
l.c
ai
gm
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, đầu tàu
an
Lu
kinh tế năng động nhất cả nƣớc. Và để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu và trong khuôn
va
khổ của một luận án Thạc sĩ nên tác giả chỉ tập trung nghiên cứu khoảng cách kỳ vọng
n
của NQL tại các doanh nghiệp trên nhiều lĩnh vực với kiến thức khác nhau mà khơng
th
khoảng cách kỳ vọng kiểm tốn.
ey
Ngồi ra, đề tài cũng không đi vào nghiên cứu cụ thể từng thành phần của
t
re
đi vào tìm hiểu tất cả những ngƣời sử dụng BCTC.
5
t
to
ng
hi
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ep
Luận văn áp dụng phƣơng pháp định lƣợng để nghiên cứu.
do
Cơ sở dữ liệu:
w
n
Đề tài sử dụng tổng hợp số liệu sơ cấp và thứ cấp có liên quan.
lo
ad
Dữ liệu sơ cấp:
ju
y
th
Nguồn dữ liệu chính đƣợc thu thập từ Bảng khảo sát theo thang đo Likert 5 mức
độ, trong đó bao gồm những câu hỏi về quan điểm của các đối tƣợng khảo sát về vai
yi
pl
trị và trách nhiệm của KTV để từ đó đánh giá có tồn tại AEG giữa Nhà quản lý và
al
ua
Kiểm tốn viên hay khơng và nếu có, thì những nhân tố nào tác động đến khoảng cách
n
này.
va
n
Có 2 nhóm đối tƣợng khảo sát trong nghiên cứu này. Đầu tiên là các Kiểm toán
fu
ll
viên đang hành nghề tại các doanh nghiệp kiểm toán và các chi nhánh doanh nghiệp
m
oi
kiểm toán nƣớc ngồi tại Việt Nam. Nhóm thứ hai là các nhà quản lý doanh nghiệp,
z
vực, ngành nghề hoạt động khác nhau.
at
nh
những ngƣời trực tiếp điều hành hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp từ nhiều lĩnh
z
vb
Để đảm bảo việc thu thập dữ liệu đầy đủ và nhanh chóng, tác giả sử dụng
jm
ht
phƣơng pháp tiếp cận khảo sát qua mail và một số phƣơng tiện liên lạc khác đánh giá
k
trực tiếp trên cơng cụ www.docs.google.com.vn. Sau đó, ngƣời viết sàng lọc lại các
gm
câu trả lời hợp lý, phác họa chi tiết các cơng cụ thống kê đƣợc sử dụng để phân tích dữ
Dữ liệu thứ cấp:
om
l.c
ai
liệu.
an
Lu
Các bài báo, tạp chí, luận văn, nghiên cứu cả trong và ngồi nƣớc về AEG.
va
Cơng cụ phân tích dữ liệu:
n
Dữ liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Sau khi đƣợc sàng lọc và làm
th
Turkey.
ey
Independent Sample T-Test, phân tích phƣơng sai 1 yếu tố (ANOVA) và phân tích sâu
t
re
sạch, dữ liệu đƣợc sử dụng để thực hiện các phân tích sau: thống kê mơ tả, kiểm định
6
t
to
ng
hi
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
ep
Về mặt khoa học: Từ lúc bắt đầu, nghiên cứu về khoảng cách kỳ vọng đƣợc
do
thực hiện chủ yếu ở các nƣớc phƣơng Tây và các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Anh, Úc và
w
n
New Zealand. Do đó, nghiên cứu về vấn đề này ở các nƣớc Châu Á đang phát triển nhƣ
lo
ad
Việt Nam là hữu ích. Ngồi ra, nhƣ đã đề cập trƣớc đó, bằng việc tập trung vào Nhà
ju
y
th
quản trị thay vì cơng chúng hay ngƣời sử dụng BCTC nói chung, nghiên cứu cũng hy
vọng có thể đóng góp vào kho tài liệu về khoảng cách kỳ vọng kiểm toán.
yi
pl
Về mặt thực tiễn: Hầu hết các tài liệu trong nƣớc về chủ đề “khoảng cách kỳ
al
ua
vọng kiểm tốn” cịn quá ít ỏi, chỉ dừng lại ở các bài báo, bài viết nhỏ nên thông qua
n
nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận của thuật ngữ “khoảng cách kỳ
va
n
vọng kiểm toán”, thực hiện nghiên cứu thực nghiệm để đƣa ra kết luận về sự tồn tại của
fu
ll
AEG và các nhân tố ảnh hƣởng để từ đó đề ra phƣơng hƣớng, giải pháp giảm thiểu
m
oi
khoảng cách này, đặc biệt là với nhóm đối tƣợng sử dụng BCTC nhằm đƣa vai trò của
z
chúng về NNKT.
at
nh
nghề nghiệp kiểm tốn về đúng vị trí của nó, gia tăng niềm tin và sự hiểu biết của công
z
vb
jm
ht
7. BỐ CỤC VÀ KẾT CẤU DỰ KIẾN CỦA ĐỀ TÀI
k
Để giải quyết các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra, nội dung chính của luận văn
om
l.c
ai
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu.
gm
đƣợc chia làm 05 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về kiểm toán và khoảng cách kỳ vọng kiểm toán.
va
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
an
Lu
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
n
Chƣơng 5: Giải pháp thu hẹp khoảng cách kỳ vọng giữa KTV và nhà quản lý tại Việt
ey
t
re
Nam
th
7
t
to
ng
hi
CHƢƠNG 1
ep
do
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
w
n
lo
ad
Có rất nhiều nghiên cứu khác nhau về AEG trên thế giới. Có nghiên cứu về sự
y
th
khác biệt nhận thức ở các quốc gia khác nhau trên thế giới (Phụ lục 1) hay nghiên cứu
ju
nguyên nhân của AEG. Lại có những nghiên cứu về nhân tố giảm thiểu AEG nhƣ giáo
yi
pl
dục {Lee, Azham và Kandasamy (2008), Monroe avà Woodliff (1993), Ariff và
ua
al
Rosmaini (2005), Gramling và cộng sự, (1996)}, mở rộng BCKT {Nair và Rittenberg
n
(1987), Gay và Schelluch (1993), Monroe và Woodliff (1994), Hatherly, Jones và
va
Brown (1991)}, điều chỉnh phƣơng pháp kiểm toán {Purvis (1987); Koh và Woo
n
ll
fu
(1998), Boritz, Gabor và Lemon (1987)}, mở rộng trách nhiệm của KTV và nâng cao
oi
m
tính độc lập của KTV {Lee và cộng sự (2008), Humphrey và cộng sự (1993), Knutson
nh
(1994), O’Malley (1993), Rabinowitz (1996)}. Trong chƣơng này, ngƣời viết sẽ trình
at
bày tổng quan về các nghiên cứu nổi bật về vấn đề này.
z
z
vb
NGHIÊN CỨU VỀ SỰ TỒN TẠI CỦA KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG
KIỂM TOÁN
k
jm
ht
1.1.
gm
Nghiên cứu của Lee (1970) “The nature of auditing and its objectives” là
l.c
ai
nghiên cứu đầu tiên về AEG đƣợc thực hiện tại Anh. Ông đã khảo sát các KTV (chủ
om
phần hùn và nhân viên), đối tƣợng bị kiểm toán (giám đốc, thƣ ký và kế toán) và các
an
Lu
đối tƣợng thụ hƣởng (các nhà đầu tƣ, ngân hàng và mơi giới chứng khốn) nhằm xác
định ý kiến của họ về 13 mục tiêu. Hơn 80% số ngƣời đƣợc hỏi xác định mục tiêu kiểm
va
n
toán là phát hiện các gian lận và sai sót, đảm bảo cơng ty đã tuân thủ tất cả các yêu cầu
th
tiêu kiểm tốn có chút khác biệt so với các đối tƣợng bị kiểm tốn và thụ hƣởng. Ơng
ey
thực hợp lý của BCTC. Trái với kỳ vọng của Lee, sự hiểu biết của KTV về các mục
t
re
pháp luật; xác minh tính chính xác của sổ sách, hồ sơ kế toán; và đƣa ra ý kiến trung
8
t
to
ng
hi
thừa nhận rằng, nếu những ngƣời tham gia khơng có cùng chung nhận thức về mục tiêu
ep
kiểm tốn thì các lợi ích từ một cuộc kiểm tốn sẽ khơng đƣợc đánh giá cao và đáng tin
do
cậy do thông tin tài chính đƣợc kiểm tốn đã bị đặt sai chỗ.
w
n
Năm 1988, Viện Kế tốn Cơng chứng Canada (CICA) đã thành lập một Ủy ban
lo
ad
Macdonald để nghiên cứu kỳ vọng của công chúng về các cuộc kiểm toán với đề tài
ju
y
th
“Report of the Commission to Study the Public‟s Expectation of Audits”. Ủy ban thu
thập thông tin từ nhiều nguồn bao gồm khảo sát qua điện thoại một cách ngẫu nhiên
yi
pl
với các thành viên của cơng chúng, phỏng vấn tập trung các nhóm ngƣời có am hiểu về
al
ua
BCTC và tham vấn các bên có đầy đủ thơng tin về BCTC và kiểm tốn. Nghiên cứu
n
nhận thấy rằng một số đối tƣợng điều tra có sự hiểu lầm đáng kể về vai trị của KTV.
va
n
Cụ thể chỉ có 41% số ngƣời đƣợc hỏi xác định vai trị của KTV là báo cáo về tính hợp
fu
ll
lý của BCTC; 24% tin rằng đó là báo cáo về tính hữu hiệu, kinh tế và hiệu quả của q
m
oi
trình quản lý; 25% cho rằng đó là để đảm bảo sự lành mạnh tài chính của một cơng ty;
at
nh
cịn lại 10% nói rằng họ khơng biết KTV làm cái gì. Ngồi ra, Ủy ban cũng nhận thấy
z
có một sự nhầm lẫn tƣơng tự về thông điệp đƣợc truyển tải từ BCKT. Đó chính là lý do
z
jm
KTV.
ht
vb
vì sao khi một công ty bất ngờ sụp đổ, ngƣời sử dụng BCTC sẵn sàng đổ lỗi cho các
k
Nghiên cứu của Low (1988) “The expectation gap between financial analysts
gm
and auditors – some empirical evidence” xem xét phạm vi AEG giữa KVT và các nhà
l.c
ai
phân tích tài chính về các mục tiêu kiểm tốn tại Singapore. Những ngƣời tham gia
om
đƣợc cung cấp danh sách 13 mục tiêu tiềm năng của cuộc kiểm toán. Kết quả cho thấy
an
Lu
cả hai nhóm đều nhận thức đƣợc về mục tiêu truyền thống của kiểm toán (đƣa ra ý kiến
va
về báo cáo tài chính). Tuy nhiên, bên cạnh mục tiêu này, các phản hồi cịn có hàng loạt
n
những niềm tin mà họ xem là mục tiêu kiểm toán. Các nhà phân tích tài chính nhận
ey
th
vào đó, nhận thức của họ về trách nhiệm của KTV liên quan đến việc phát hiện và ngăn
t
re
thức một cuộc kiểm toán phải đảm bảo tính chính xác của các báo cáo tài chính. Thêm
9
t
to
ng
hi
chặn gian lận có nhiều địi hỏi khắt khe hơn so với những gì mà KTV tin rằng họ nên
ep
thực hiện.
do
Nghiên cứu của Humphrey, C., Moizer, P. và Turley, S. (1993) “The audit
w
n
expectations gap in Britain: An empirical investigation”. Hai thập kỷ sau khi nghiên
lo
ad
cứu của Lee, Humphrey và cộng sự đã chỉ ra rằng sự hiểu lầm ở Anh về các chức năng
ju
y
th
kiểm toán là chút khác nhau so với nghiên cứu năm 1970. Năm 1990, Humphrey đã
khảo sát một mẫu bao gồm KTV, ngƣời bị kiểm toán và những ngƣời sử dụng BCTC ở
yi
pl
Anh để xác định ý kiến của họ về KTV và công việc của họ, đánh giá theo thang đo
al
ua
Likert 7 điểm. Tổng cộng có 2445 Bảng câu hỏi và có 935 phản hồi phục vụ cho phân
n
tích. Các nhà nghiên cứu đã nhận thấy có sự khác biệt đáng kể về ý kiến cho rằng vai
va
n
trò của KTV phải là đảm bảo rằng: là tất cả các gian lận đáng kể phải đƣợc phát hiện;
fu
ll
công ty đƣợc điều hành một cách hiệu quả; các cơ quan có thẩm quyền phải đƣợc
m
oi
thơng báo về bất kỳ sai sót đáng kể nào; và Bảng cân đối kế tốn cung cấp một đánh
at
nh
giá hợp lý về cơng ty. Nhóm nghiên cứu nhận xét "Trong tất cả các trƣờng hợp, KTV
z
nhận thấy vai trị của mình bị hạn chế hơn so với những gì mà các giám đốc tài chính
z
NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ THÀNH PHẦN
k
1.2.
jm
ht
vb
hoặc các nhóm ngƣời sử dụng nhận thấy”.
l.c
ai
gm
CỦA KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG KIỂM TOÁN
Nghiên cứu của Haniffa và Hudaib (2007) “Locating audit expectations gap
om
within a cultural context: The case of Saudi Arabia”. Bài viết này cung cấp một cái
an
Lu
nhìn sâu sắc vào các loại AEG tồn tại trong một mơi trƣờng văn hóa. Cụ thể nó điều tra
va
xem liệu rằng mơi trƣờng xã hội và kinh doanh có ảnh hƣởng đến nhận thức của ngƣời
n
sử dụng BCTC và KTV về hoạt động kiểm tốn hay khơng. Bằng cách sử dụng kết hợp
th
theo kỳ vọng hợp lý của KTV tại Saudi Arabia. Ngồi ra, các kết quả cịn cho thấy sự
ey
của “khoảng cách hoạt động” liên quan đến những vai trò theo quy định pháp luật và
t
re
bảng câu hỏi qua mail và phỏng vấn bán cấu trúc, nghiên cứu phát hiện ra sự tồn tại
10
t
to
ng
hi
“khoảng cách hoạt động” phát sinh do bốn yếu tố mơi trƣờng bao gồm: chính sách cấp
ep
giấy phép hành nghề, quy trình tuyển dụng, cấu trúc chính trị và pháp luật và các giá trị
do
xã hội chi phối. Kết quả phỏng vấn tiết lộ ảnh hƣớng của việc thiết lập một thể chế và
w
n
văn hóa lên AEG và chỉ ra rằng những nguyên tắc của đạo Hồi trong chuẩn mực kiểm
lo
ad
tốn và quy tắc đạo đức nghề nghiệp có thể làm giảm thiểu AEG tại Saudi Arabia.
ju
y
th
Ngiên cứu của Porter (1993) “The empirical study of the audit expectationperformance gap”, Porter đã nghiên cứu khoảng cách kỳ vọng kiểm toán tại New
yi
pl
Zealand bằng cách chia khoảng cách này thành hai phần: khoảng cách hoạt động và
al
ua
khoảng cách hợp lý. Bà tiến hành nghiên cứu từ việc sử dụng một cuộc khảo sát qua
n
mail đƣợc gửi đến hai nhóm đối tƣợng bị ảnh hƣởng bởi hoạt động kiểm toán độc lập
va
n
là (1) nhóm cộng đồng tài chính, bao gồm các KTV, nhân viên cơng ty, các nhà phân
fu
ll
tích tài chính, sinh viên kiểm tốn và (2) các nhóm cơng chúng bao gồm luật sƣ, phóng
m
oi
viên tài chính và các thành viên của cơng chúng nói chung. Từ các kết quả nghiên cứu
at
nh
của mình, Porter đã xác định rằng có hơn 20% cơng chúng nhận thức kiểm toán viên
z
phải thực hiện 10 nhiệm vụ trong khi nhóm cộng đồng tài chính cho rằng điều đó là
z
vb
khơng hiệu quả và kinh tế khi thực hiện. Nghiên cứu thực nghiệm này đã giúp các nhà
jm
ht
nghiên cứu xác định các thành phần khác nhau của khoảng cách kỳ vọng kiểm toán bao
k
gồm khoảng cách hợp lý (41%), khoảng cách chuẩn mực (53%) và khoảng cách năng
l.c
ai
gm
lực (6%).
Nghiên cứu của Epstein và Geiger (1994) “Investor views of audit assurance:
om
recent evidence of the expectation gap” tại Mỹ. Một cuộc điều tra quốc gia các nhà đầu
an
Lu
tƣ đã đƣợc thực hiện để thu thập thông tin về quan điểm của họ về các khía cạnh khác
va
nhau của BCTC. Những ngƣời tham gia là các nhà đầu tƣ hơn 100 cổ phiếu đƣợc niêm
n
yết trên sàn chứng khoán New York. Khảo sát nhận đƣợc 246 phản hồi. Khi đƣợc hỏi
th
hợp lý về các sai sót trọng yếu do nhầm lẫn, khoảng 47% muốn một sự đảm bảo tuyệt
ey
do sai sót và gian lận thì 51% nhà đầu tƣ tin rằng họ nên nhận đƣợc một sự đảm bảo
t
re
mức độ bảo đảm họ tin rằng KTV cần cung cấp về việc phát hiện các sai sót trọng yếu
11
t
to
ng
hi
đối. Hơn 70% mong đợi một sự đảm bảo tuyệt đối cho các sai sót trọng yếu do gian
ep
lận. Ngồi ra, họ còn nhấn mạnh rằng những ngƣời sử dụng đƣợc đào tạo hầu nhƣ ít
do
khi nào yêu cầu mức độ đảm bảo cao. Từ đó, họ kết luận rằng nghề nghiệp nên dành
w
n
nguồn lực để tăng cƣờng sự hiểu biết của công chúng về bản chất của một cuộc kiểm
lo
ad
tốn và những hạn chế tiềm tàng của nó, đồng thời giáo dục cơng chúng về vai trị của
ju
y
th
KTV trong việc lập BCTC.
Nghiên cứu của Monroe và Woodliff (1993) “The effect of education on the
yi
pl
audit expectation gap” xem xét ảnh hƣởng của giáo dục đến nhận thức của sinh viên
al
ua
về các thông điệp truyền tải từ BCKT tại Úc. Dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập qua
n
bảng câu hỏi qua mail phân phát cho KTV, kế toán, chủ nợ, ban giám đốc, cổ đông và
va
n
sinh viên. Bảng câu hỏi đề cập trực tiếp đến sự tồn tại và bản chất của AEG. Các kết
fu
ll
quả nghiên cứu cho rằng có sự khác biệt đáng kể giữa các BCKT cũ và BCKT mới.
m
oi
Các lĩnh vực chính có sự khác biệt về nhận thức trong nghiên cứu này bao gồm trách
at
nh
nhiệm, triển vọng và sự đáng tin cậy. Nghiên cứu thấy rằng (i) từ “trái ngƣợc” trong
z
báo cáo mới đã có một tác động đáng kể đến niềm tin về bản chất của một cuộc kiểm
z
vb
toán, KTV và nhà quản lý và (ii) sự khác biệt trong nhận thức của những ngƣời sử
jm
ht
dụng tinh vi thƣờng nhỏ hơn những ngƣời sử dụng ngây thơ. Các sinh viên hiểu biết
k
hơn thì nhận định trách nhiệm của KTV ở mức độ thấp hơn nhiều, ít tin tƣởng về độ tin
gm
cậy của BCTC và sự đảm bảo về triển vọng tƣơng lai của công ty. Từ đó, nghiên cứu
l.c
ai
cũng cho rằng việc giáo dục những ngƣời sử dụng là một trong những phƣơng pháp
om
tiếp cận để nâng cao mức độ nhạy bén của ngƣời sử dụng nhằm giảm sự khác biệt
an
Lu
trong nhận thức. Hơn nữa, nghiên cứu còn chỉ ra rằng những thay đổi từ ngữ đã làm
n
va
thay đổi niềm tin về các thông điệp truyền tải qua BCKT.
ey
t
re
th
12
t
to
ng
hi
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
ep
do
Có rất nhiều nghiên cứu về AEG đƣợc thực hiện trên tồn thế giới nhƣng chúng
w
n
ta có thể nhận thấy, mặc dù có sự khác biệt đơi chút về quan điểm do các nhà nghiên
lo
ad
cứu ở nhiều lĩnh vực và thời gian khác nhau nhƣng tất cả chúng đều khẳng định có sự
ju
y
th
tồn tại của AEG và nhìn chung đó là do sự khác biệt nhận thức của những ngƣời sử
dụng kết quả kiểm toán về hoạt động kiểm toán và sự nhận thức của KTV khi thực hiện
yi
pl
hoạt động này. Ngoài ra, KTV cũng lập luận rằng trách nhiệm của họ chỉ giới hạn ở
al
ua
mức độ là cung cấp sự đảm bảo rằng BCTC tuân thủ theo GAAP (Lin và Chen,2004),
n
không bao gồm việc phát hiện và ngăn chặn gian lận (AICPA, 1987; O’Sullivan, 1993)
va
n
vì trách nhiệm lập BCTC là của nhà quản lý doanh nghiệp (Nair và Rittenberg, 1987).
fu
ll
Nhƣ đã đề cập ở các phần trƣớc, hầu hết các nghiên cứu đều tập trung tìm kiếm
m
oi
bằng chứng về khoảng cách hoạt động hay khoảng cách hợp lý giữa KTV và những
at
nh
ngƣời sử dụng BCTC nói chung. Thêm vào đó, các nghiên cứn này chủ yếu đƣợc thực
z
hiện ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển, trong khi đó, tại một nƣớc đang phát triển, ở
z
vb
Đơng Nam Á nhƣ Việt Nam thì một vấn đề quan trọng ảnh hƣởng đến NNKT nhƣ thế
jm
ht
này này lại khơng đƣợc mấy quan tâm. Có hai nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này
k
đƣợc thực hiện tại Việt Nam là luận văn Thạc sĩ của tác giả Phan Thanh Trúc (2013)
gm
“Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kiểm toán độc lập nhằm thu hẹp khoảng
l.c
ai
cách mong đợi của xã hội về chất lượng kiểm toán tại Việt Nam” và đề tài nghiên cứu
om
khoa học của nhóm sinh viên trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng (2012) “Khoảng cách kỳ
an
Lu
vọng kiểm toán tại các doanh nghiệp niêm yết”. Những nghiên cứu này chủ yếu đề cập
va
tổng quát về AEG mà chƣa có đề tài nào tập trung đánh giá khoảng cách giữa 2 nhóm
n
đối tƣợng cụ thể, đặc biệt là nhóm nhà quản lý, những ngƣời làm việc trực tiếp với
ey
t
re
KTV. Đó chính là lý do ngƣời viết chọn đề tài này để phân tích trong bài viết này.
th
13
t
to
ng
hi
CHƢƠNG 2
ep
do
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TOÁN VÀ KHOẢNG CÁCH
w
KỲ VỌNG KIỂM TOÁN
n
lo
ad
ju
y
th
2.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
2.1.1. Khái niệm kiểm tốn
yi
pl
Nguồn gốc của kiểm tốn có thể xuất phát từ nền văn minh Hy Lạp và Ai Cập
ua
al
cổ đại. Từ "kiểm toán" bắt nguồn từ chữ Latin "audire" có nghĩa là "nghe". Kiểm tốn
n
ban đầu mang tính bắt buộc và tập trung vào việc xác định các hành vi gian lận và
va
n
khơng tn thủ về tài chính (Biocon, 1962). Trong thế kỷ XVIII, khi mà vai trò của
fu
ll
KTV là xác định tính trung thực của các cá nhân chịu trách nhiệm tài chính. Sau đó,
m
oi
loại hình kiểm tốn thƣờng đƣợc thực hiện là điều trần trƣớc công chúng về kết quả
nh
thực hiện các quan chức chính phủ và giám sát của các báo cáo sử dụng vốn với mục
at
z
tiêu xác định trách nhiệm của các cá nhân. Cả hai loại hình này đƣợc thiết kế để có đủ
z
khả năng kiểm tra trách nhiệm chứ khơng có gì hơn.
vb
jm
ht
Trong thế kỷ XIX, vai trò của KTV liên hệ trực tiếp với chức năng quản lý của
k
chủ sở hữu. Nhƣng cùng với sự phát triển của hoạt động kinh doanh, chức năng xác
l.c
ai
gm
minh dựa trên cơ sở lấy mẫu ra đời. Vai trò của KTV phải thay đổi để đáp ứng nhu cầu
của các đối tƣợng về dịch vụ của mình. Sự thay đổi chức năng kiểm tốn từ “đúng và
om
chính xác” sang “trung thực và hợp lý” gây ra một sự thay đổi thế giới quan trong quá
an
Lu
trình kiểm toán. Điều này cũng gây ra một sự thay đổi trong quan điểm kiểm toán từ
“đảm bảo đầy đủ” sang “đảm bảo hợp lý”. Việc kiểm soát các xung đột lợi ích giữa các
va
n
nhà quản lý, cổ đơng và trái chủ là lý do chính để KTV tham gia (Chow, 1982). Những
th
Tuy nhiên, sự thay đổi chức năng kiểm toán khơng có nghĩa rằng nhận thức của ngƣời
ey
thức hoạt động, thực hiện kiểm toán, cấu trúc và quản lý của các cơng ty kiểm tốn.
t
re
thay đổi trong nghề nghiệp kể từ năm 1970 là rất đáng kể và về cơ bản đã thay đổi cách
14
t
to
ng
hi
sử dụng BCTC cũng thay đổi khi họ mong đợi kiểm toán viên phải thực hiện các chức
ep
năng nhƣ chịu trách nhiệm cho bất kỳ sai sót hoặc khơng tn thủ trong BCTC, thực
do
hiện kiểm tra 100% thay vì kiểm tra chọn mẫu, BCKT đóng vai trị nhƣ là tín hiệu cảnh
w
n
báo sớm cho sự phá sản của công ty.
lo
ad
Mặc dù khái niệm kiểm toán đã xuất hiện khá lâu đời nhƣng cho đến nay vẫn
ju
y
th
cịn có những cách hiểu khác nhau, đơi khi chƣa có sự đồng nhất. Mautz và Sharaf
(1986) định nghĩa kiểm tốn là “có liên quan đến việc xác minh số liệu kế tốn, tính
yi
pl
chính xác và độ tin cậy của BCTC”. Các định nghĩa của Hiệp hội kế toán Mỹ AAA,
al
ua
Arens và cộng sự (1997) bao gồm "thu thập và đánh giá bằng chứng một cách khách
n
quan" và "ngƣời độc lập có trình độ". Hàm ý là các KTV phải có đủ năng lực để hiểu
va
n
các chuẩn mực đƣợc sử dụng và có khả năng để thu thập các bằng chứng nhằm đƣa ra
fu
ll
kết luận đúng đắn và phải có một thái độ độc lập để đánh giá kết quả một cách khách
m
oi
quan mà không thiên vị hay thành kiến, đồng thời nhấn mạnh đến sự phù hợp giữa
at
nh
thông tin với các tiêu chuẩn đã đƣợc thiết lập. Khái niệm này khá phù hợp với quan
z
niệm của trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh cho rằng “Kiểm tốn là một q
z
vb
trình do KTV đủ năng lực và độc lập tiến hành nhằm thu thập bằng chứng về những
jm
ht
thơng tin có thể định lƣợng của một tổ chức và đánh giá chúng nhằm thẩm định và báo
k
cáo về mức độ phù hợp giữa những thơng tin đó với các chuẩn mực đã đƣợc thiết lập”.
gm
Còn các nhà kinh tế Pháp lại quan niệm rằng "Kiểm toán là việc nghiên cứu và kiểm
l.c
ai
tra các tài khoản niên độ của một tổ chức do một ngƣời độc lập, đủ danh nghĩa gọi là
om
một kiểm toán viên tiến hành để khẳng định rằng những tài khoản đó phản ánh đúng
an
Lu
tình hình tài chính thực tế khơng che dấu sự gian lận và chúng đƣợc trình bày theo mẫu
va
chính thức của luật định”. Theo định nghĩa của Liên đồn Kế tốn quốc tế
n
(International Federation of Accountants – IFAC) thì “Kiểm tốn là việc các KTV độc
th
của kiểm tốn truyền thống đã phát triển lâu đời. Các khái niệm khẳng định rằng Kiểm
ey
Nhƣ vậy, các khái niệm trên phản ánh tƣơng đối đầy đủ về các đặc trƣng cơ bản
t
re
lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về các bản báo cáo tài chính”.
15
t
to
ng
hi
toán là sự kiểm tra và bày tỏ ý kiến về bản khai tài chính hoặc các tài khoản của một tổ
ep
chức, cơ quan, xí nghiệp; việc kiểm tốn đƣợc thực hiện bởi kiểm tốn viên có chun
do
mơn nghiệp vụ, độc lập; đánh giá mức độ trung thực, phù hợp của các thông tin so với
w
n
các tiêu chuẩn đã đƣợc thiết lập; các thơng tin kiểm tốn đƣợc trình bày theo một cách
lo
ad
thức nhất định.
ju
y
th
2.1.2. Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Liên quan đến trách nhiệm của KTV, có các quy định sau đây:
yi
Luật kiểm toán độc lập ban hành ngày 29/03/2011
pl
2.1.2.1.
al
ua
a. Đối với Kiểm toán viên hành nghề
n
Tại điều 18 quy định trách nhiệm của KTV hành nghề nhƣ sau:
va
n
Tuân thủ nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập;
fu
ll
Không can thiệp vào hoạt động của khách hàng, đơn vị đƣợc kiểm tốn trong
oi
m
q trình thực hiện kiểm tốn;
at
nh
Từ chối thực hiện kiểm toán cho khách hàng, đơn vị đƣợc kiểm tốn nếu xét
z
thấy khơng bảo đảm tính độc lập, không đủ năng lực chuyên môn, không đủ
z
vb
điều kiện theo quy định của pháp luật;
jm
ht
Từ chối thực hiện kiểm toán trong trƣờng hợp khách hàng, đơn vị đƣợc kiểm
k
tốn có u cầu trái với đạo đức nghề nghiệp, yêu cầu về chuyên môn, nghiệp
Tham gia đầy đủ chƣơng trình cập nhật kiến thức hàng năm;
om
l.c
ai
gm
vụ hoặc trái với quy định của pháp luật;
Thƣờng xuyên trau dồi kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp;
an
Lu
Thực hiện kiểm toán, soát xét hồ sơ kiểm toán hoặc ký BCKT và chịu trách
va
nhiệm về BCKT và hoạt động kiểm tốn của mình;
n
Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động kiểm tốn của mình theo u cầu của cơ
th
hành nghề kiểm tốn ở nƣớc ngồi;
ey
Tn thủ quy định của Luật này và pháp luật của nƣớc sở tại trong trƣờng hợp
t
re
quan nhà nƣớc có thẩm quyền;