Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn) mối quan hệ giữa nhận thức sự hỗ trợ từ tổ chức, sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên đối với ý định nghỉ việc thông qua vai trò trung gian của sự hài lòng công việc, nghiên cứu trường hợp các nhân viên y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 113 trang )

t
to
ng
hi
ep

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

do

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl

NGUYỄN LÊ VIỆT NHÂN

n

ua

al
va



MỐI QUAN HỆ GIỮA NHẬN THỨC SỰ HỖ TRỢ TỪ TỔ CHỨC,

n

SỰ TRAO ĐỔI GIỮA LÃNH ĐẠO VÀ NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI Ý ĐỊNH

fu

ll

NGHỈ VIỆC THƠNG QUA VAI TRỊ TRUNG GIAN CỦA SỰ HÀI LỊNG

m

oi

CƠNG VIỆC: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC NHÂN VIÊN Y TẾ TRÊN

nh

at

ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH.

z
z
ht

vb


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

k

Mã số: 8340101

jm

(Hướng nghiên cứu)

om

l.c
ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

va

PGS.TS NGUYỄN QUANG THU

an
Lu

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


ey

t
re

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018


t
to
ng
hi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ep

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

do
w
n
lo
ad
ju

y
th

yi
pl

NGUYỄN LÊ VIỆT NHÂN

ua

al
n

MỐI QUAN HỆ GIỮA NHẬN THỨC SỰ HỖ TRỢ TỪ TỔ CHỨC,

va

n

SỰ TRAO ĐỔI GIỮA LÃNH ĐẠO VÀ NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI Ý ĐỊNH

fu

ll

NGHỈ VIỆC THƠNG QUA VAI TRỊ TRUNG GIAN CỦA SỰ HÀI LỊNG

m

oi

CƠNG VIỆC: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC NHÂN VIÊN Y TẾ TRÊN


at

nh

ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH.

z
z

vb

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

k

Mã số: 8340101

jm

ht

(Hướng nghiên cứu)

om

l.c
ai

gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


an
Lu
n

va
ey

t
re

th

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng
hi

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Mối quan hệ giữa nhận thức sự hỗ trợ

ep

từ tổ chức, sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên đối với ý định nghỉ việc

do


thơng qua vai trị trung gian của sự hài lịng cơng việc: Nghiên cứu trường hợp

w

n

các nhân viên y tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là do tơi nghiên cứu và

lo

ad

thực hiện nghiêm túc dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Nguyễn Quang

ju

y
th

Thu. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực.

yi
pl

Tháng 09 - 2018

n

ua


al
n

va
fu
ll

Nguyễn Lê Việt Nhân

oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai


gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


MỤC LỤC

t
to
ng
hi
ep

do

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ

w


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ......................................................1
1.2.
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................4

lo

Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1

ad

n

1.1.

Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................3

ju

y
th

yi

1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................4

pl


1.4.1 Nguồn số liệu: ....................................................................................................4

al

Kết cấu của nghiên cứu .....................................................................................4

va

1.5.

n

ua

1.4.2 Phương pháp.......................................................................................................4

n

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................6

fu

ll

2.1. Khái niệm các thành phần trong mơ hình nghiên cứu .........................................6

m

oi


Định nghĩa về nhân lực y tế: .......................................................................................6

nh

2.1.1. Nhận thức về sự hỗ trợ của tổ chức...................................................................6

at

z

2.1.2. Sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên .............................................................7

z

vb

2.1.3. Sự hài lịng cơng việc ........................................................................................7

jm

ht

2.1.4. Ý định nghỉ việc ................................................................................................8

k

2.2. Các lý thuyết cơ sở ...............................................................................................9

gm


2.2.1 Thuyết trao đổi xã hội (Social Exchange Theory - SET)...................................9

l.c
ai

2.2.2 Thuyết trao đổi lãnh đạo-thành viên (Leader – Member Exchange Theory) ..10

om

2.2.3.

Một số lý thuyết về sự hài lòng ...................................................................11

an
Lu

2.2.3.2.

Thuyết kỳ vọng của Victor H.Vroom (1964) ...........................................12

2.2.3.3.

Thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959)..................................................13

2.3. Các nghiên cứu liên quan ...................................................................................14

ey

2.1.3.5. Thuyết nhu cầu ERG của R.Alderfer (1969) ...............................................14


t
re

2.1.3.4. Lý thuyết thành tựu của McClelland (1988) ................................................13

n

Thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow (1943) ............................11

va

2.2.3.1.


2.3.1. Nghiên cứu của Yong Lu, Xiao-Min Hu và cộng sự (2017) ..........................14

t
to

2.3.2. Nghiên cứu của Hwansuk Choi và Weisheng (2017) .....................................15

ng

2.3.3. Nghiên cứu của Huei-Ling Liu và Ven-hwei Lo (2017) ................................16

hi
ep

2.3.4. Nghiên cứu của Alicia Jia Ping Lim, Joshua Teck Khun Loo và Pey Huey Lee


do

(2017) ........................................................................................................................17

w

2.3.5. Nghiên cứu của Eun Kyoung Chung, Yeseul Jung, Young Woo Sohn (2017)
...................................................................................................................................18

n

lo

ad

2.3.6. Nghiên cứu của Millissa F.Y. Cheung & Wei-ping Wu (2014) .....................19

y
th

2.3.7. Nghiên cứu của Guohong và Marc Jekel (2011) ............................................20

ju

yi

2.3.8. Nghiên cứu của Anna A. Filipova (2010) .......................................................21

pl


2.4. Giả thuyết và mơ hình nghiên cứu .....................................................................22

al

n

ua

2.4.1. Mối quan hệ giữa nhận thức sự hỗ trợ từ tổ chức và ý định nghỉ việc ...........22

n

va

2.4.2. Mối quan hệ giữa nhận thức về sự hỗ trợ của tổ chức và sự hài lịng cơng việc
...................................................................................................................................23

fu

ll

2.4.3. Mối quan hệ giữa sự trao đổi lãnh đạo – nhân viên và ý định nghỉ việc ........24

m

oi

2.4.4. Mối quan hệ giữa sự trao đổi lãnh đạo và nhân viên đối với sự hài lịng cơng

nh


việc ............................................................................................................................24

at

z

2.4.5. Mối quan hệ giữa sự hài lịng cơng việc và ý định nghỉ việc .........................25

z

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................28

vb

jm

ht

3.1. Giới thiệu............................................................................................................28
3.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................28

k
l.c
ai

gm

3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ định tính .............................................................................28
3.2.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................29


om

3.3. Các thang đo đo lường khái niệm trong mơ hình nghiên cứu. ...........................29

an
Lu

3.3.1. Thang đo nhận thức về sự hỗ trợ của tổ chức .................................................30
3.3.2. Thang đo sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên ...........................................30

ey

3.4.1. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo ........................................................32

t
re

3.4. Nghiên cứu chính thức .......................................................................................32

n

3.3.5. Thang đo ý định nghỉ việc ...............................................................................31

va

3.3.4. Thang đo sự hài lịng cơng việc ......................................................................31


t

to

3.3.3 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA cho các khái niệm nghiên cứu
...................................................................................................................................36

ng

3.3.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA .................................................................38

hi
ep

3.3.5. Kiểm định giá trị phân biệt trong mơ hình tới hạn ..........................................39

do

3.3.6. Kiểm định mơ hình bằng phương pháp Boostrap ...........................................39

w

3.3.7. Phân tích cấu trúc đa nhóm .............................................................................39

n

lo

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................41

ad


4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................41

y
th

ju

4.2. Kết quả đánh giá thang đo ..................................................................................42

yi

4.2.1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s alpha ..........................................................42

pl

al

4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................43

n

ua

4.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ....................................................................45

va

4.3.1. Kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm nghiên cứu .............................45

n


4.3.2. Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu ......................................................................47

fu

ll

4.4. Kiểm định mơ hình nghiên cứu ..........................................................................48

m

oi

4.4.1 Kiểm định mơ hình nghiên cứu chính thức......................................................48

nh

at

4.4.2 Kiểm định mơ hình lý thuyết bằng Bootstrap ..................................................51

z

4.4.3. Kiểm định giả thuyết .......................................................................................52

z

ht

vb


4.4.4. Kiểm định mơ hình đa nhóm ...........................................................................53

jm

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ...............................................56

k

5.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu .............................................................................56

gm

5.2. Thảo luận về kết quả nghiên cứu .......................................................................58

l.c
ai

5.3. Đóng góp của nghiên cứu ..................................................................................58

om

5.4. Hàm ý quản trị ....................................................................................................59

an
Lu

5.5. Hạn chế của nghiên cứu .....................................................................................61

n


PHỤ LỤC

va

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ey

t
re


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TAT

ng
hi
ep

CFA

: Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factory Analysis)

CFI

: Comparitive fix index

EFA

: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)

: Goodness of fit index

do

: Analysis of Moment Structures

w

t
to

AMOS

n

GFI

lo

: Sự hài lịng cơng việc

HOTRO

: Nhận thức sự hỗ trợ từ tổ chức

ad

HAILONG

yi


: Leader – member Exchange

pl

LMX

: Job Satisfaction

ju

y
th

JS

: Normed fit index

NGHIVIEC

: Ý định nghỉ việc

POS

: Perceived Organizational Support

RMSEA

: Root mean square error approximation


SEM

: Mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling)

TI

: Turnover Intention

TLI

: Tucker & Lewis index

TRAODOI

: Sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên

n

ua

al

NFI

n

va

ll


fu

oi

m

at

nh
z
z

k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va


ey

t
re


DANH MỤC CÁC BẢNG

t
to
ng
hi

Bảng 3.1: Thang đo nhận thức về sự hỗ trợ từ tổ chức .............................................30

ep

do

Bảng 3.2: Thang đo sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên .....................................30

w

Bảng 3.3: Thang đo sự hài lịng cơng việc. ...............................................................31

n

lo


ad

Bảng 3.4: Thang đo ý định rời khỏi tổ chức .............................................................31

ju

y
th

Bảng 3.5 : Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo POS. .......................................33

yi

Bảng 3.6: Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo LMX .......................................34

pl

ua

al

Bảng 3.7: Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo JS. ...........................................35

n

Bảng 3.8: Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo TI. ...........................................36

va

n


Bảng 3.9: Kết quả phân tích nhân tố sơ bộ ...............................................................37

fu

ll

Bảng 3.10: Ma trận xoay nhân tố ..............................................................................38

m

oi

Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ..............................................................41

nh

at

Bảng 4.2: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s alpha chính thức . ...............................42

z

z

Bảng 4.3: Kết quả phân tích nhân tố .........................................................................43

vb

jm


ht

Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố ................................................................................44

k

Bảng 4.5: Kết quả kiểm định CFA giá trị phân biệt .................................................45

gm

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định các thang đo ...............................................................47

l.c
ai

Bảng 4.7: Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu đã được chuẩn hố ....................50

om

an
Lu

Bảng 4.8: Tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp giữa các khái niệm trong mơ

hình nghiên cứu .........................................................................................................51

n

va


Bảng 4.9: Kết quả ước lượng bằng Bootstrap ...........................................................52

ey

Bảng 4.11: Kiểm định đa nhóm giữa 2 mơ hình theo nhóm thâm niên ....................54

t
re

Bảng 4.10: Kiểm định đa nhóm giữa 2 mơ hình theo nhóm thu nhập ......................53


DANH MỤC HÌNH VẼ

t
to

Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu của Yong Lu, Xiao-Min Hu và cộng sự (2017) .....15

ng
hi

Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu của Hwansuk Choi và Weisheng (2017) .................16

ep

do

Hình 2.3: Mơ hình nghiên cứu của Huei-Ling Liu và Ven-hwei Lo (2017) ...........17


w

Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu của Alicia Jia Ping Lim, Joshua Teck Khun Loo và
Pey Huey Lee (2017) ................................................................................................18

n

lo

ad

ju

y
th

Hình 2.5: Mơ hình nghiên cứu của Eun Kyoung Chung, Yeseul Jung, Young Woo
Sohn (2017) ...............................................................................................................19

yi

pl

Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu của Millissa F.Y. Cheung & Wei-ping Wu (2014) .20

al

ua


Hình 2.7: Mơ hình nghiên cứu của Guohong và Marc Jekel (2011) ........................21

n

Hình 2.8: Mơ hình nghiên cứu của Anna A. Filipova năm (2010) ...........................22

va

n

Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................26

ll

fu

oi

m

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................29

at

nh

Hình 4.1: Mơ hình tới hạn đã chuẩn hố ...................................................................46

z


Hình 4.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................48

z

k

jm

ht

vb

Hình 4.3: Kết quả SEM của mơ hình nghiên cứu đã chuẩn hóa ...............................49

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re



1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

t
to

1.1.

Lý do chọn đề tài

ng

Cùng với những tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật và bối cảnh nền kinh

hi
ep

tế chuyển sang hướng phát triển dựa trên tri thức thì nguồn nhân lực trở thành yếu

do

tố cạnh tranh hàng đầu của các tổ chức. Tuyển dụng đúng người, đúng việc đã khó

w

nhưng làm sao để khích lệ tinh thần làm việc, tăng năng suất và tạo sự hài lịng

n


lo

trong cơng việc lại càng khó hơn. Khi nguồn nhân lực cảm thấy giảm đi sự hài lòng

ad

y
th

và dần suy kiệt động lực để làm việc, dẫn đến nguy cơ rời bỏ công việc sẽ khiến cho

ju

các tổ chức phải đau đầu và đối mặt với vấn đề nan giải này.

yi

pl

Nhân lực được xem là một trong những nguồn lực quan trọng để làm nên sự

ua

al

thành công của một tổ chức và là những “khách hàng nội bộ” của chính tổ chức đó.

n


Một đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp sẽ giúp tổ chức vươn cao và vươn xa hơn, tuy

va

n

nhiên làm sao để níu giữ được lực lượng nhân viên cống hiến và cam kết gắn bó với

ll

fu

tổ chức lại là điều khơng dễ dàng. Trong đó phải kể đến như yếu tố lãnh đạo. Các

oi

m

nhà lãnh đạo đóng một vai trị quan trọng trong việc gây ảnh hưởng tới các cấp dưới

at

nh

của họ. Để tạo dựng được sự uy tín và lịng tin cho nhân viên, lãnh đạo cần hỗ trợ
và giúp nhân viên phát triển bản thân bằng cách cho họ cơ hội tham gia vào quá

z
z


trình ra quyết định để nhân viên cảm thấy tầm quan trọng của họ. Theo Graen và

vb

jm

ht

cộng sự (1982), mối quan hệ xấu với người lãnh đạo sẽ làm gia tăng ý định nghỉ
việc của nhân viên; Le Blanc và cộng sự (1993) cũng phát hiện ra những tác động

k

gm

tiêu cực khi sự tương tác kém giữa lãnh đạo và nhân viên lên xu hướng bỏ việc. Một

l.c
ai

yếu tố khác đã được những nghiên cứu chứng minh tầm quan trọng đến ý định nghỉ

om

việc đó chính là sự hỗ trợ từ tổ chức đối với nhân viên. Theo Loi và cộng sự (2006),

an
Lu

ý định nghỉ việc của nhân viên sẽ giảm đi nếu tổ chức tập trung vào việc hỗ trợ cho

họ, và nhận thức của nhân viên đối với sự hỗ trợ từ tổ chức sẽ là yếu tố dự báo quan

ey

t
re

trợ từ tổ chức sẽ củng cố vai trị của sự hài lịng cơng việc. Khi nhân viên có sự hài

n

thế, tầm quan trọng của việc xây dựng mối quan hệ tốt giữa các nhà quản lý, sự hỗ

va

trọng về xu hướng rời bỏ công việc (theo Maezt và cộng sự, 2007). Không những


2
lịng và biết ơn đối với tổ chức, có mối tương tác tốt đối với người quản lý, họ sẽ

t
to

sẵn lịng gắn bó lâu dài và hạn chế ý định nghỉ việc.

ng

Hiện nay, có rất nhiều nghiên cứu trên thế giới đã thực hiện để tìm hiểu ảnh


hi
ep

hưởng của những yếu tố tác động đến ý định nghỉ việc thông qua vai trị trung gian

do

của sự hài lịng cơng việc. Một số nghiên cứu như nghiên cứu của Hwansuk Choi và

w

Weisheng (2017) đã chứng minh rằng sự hỗ trợ từ tổ chức có tác động trực tiếp và

n

lo

gián tiếp đến ý định nghỉ việc thơng qua sự hài lịng cơng việc trong bối cảnh ngành

ad

y
th

thể thao bóng đá tại Hàn Quốc; nghiên cứu của Cheung và cộng sự (2014) chứng

ju

minh được tầm quan trọng của sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên có tác động


yi

pl

trực tiếp và gián tiếp đến ý định nghỉ việc thông qua sự hài lịng cơng việc trong bối

ua

al

cảnh các cơng ty tại Trung Quốc, hay nghiên cứu của Guohong và Marc Jekel

n

(2011) cũng đã khẳng định rằng sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên tác động

va

n

trực tiếp và gián tiếp đến ý định nghỉ việc trong bối cảnh y tế tại Hoa Kỳ. Điều này

ll

fu

cho thấy rằng tầm quan trọng của sự hỗ trợ từ tổ chức và sự tương tác giữa cấp trên

oi


m

với nhân viên ảnh hưởng rất lớn đến ý định nghỉ việc.

at

nh

Ngành y tế tại Việt Nam là một ngành thu hút nhiều lực lượng nhân viên và
có sự đa dạng với vai trị chăm sóc sức khỏe, phịng ngừa, khám chữa bệnh cho

z
z

người dân, do đó địi hỏi tay nghề và tri thức cao vì ảnh hưởng trực tiếp đến sức

vb

jm

ht

khỏe và tính mạng của con người. Tuy nhiên, thực trạng nhân viên công tác trong
các cơ sở y tế nghỉ việc trong những năm gần đây dự báo sự thiếu hụt đáng lo ngại

k

gm

về nhân lực y tế của Việt Nam trong tương lai. Theo thống kê chung về nhân lực


l.c
ai

của ngành y tế hiện cả nước có khoảng 345.000 nhân viên y tế, nhìn chung số lượng

om

này được xếp vào nhóm cao trên thế giới. Nhưng vẫn thấp hơn so với các nước

an
Lu

trong khu vực như Thái Lan, Singapore, Malaysia, Philippines và tương đương với
Indonesia. ( />
ey

viên nghỉ việc trong các cơ sở y tế ngày càng cao, các nghiên cứu tại Việt Nam hiện

t
re

bệnh nhân. Mặc dù nhận thấy tầm quan trọng của nhân lực y tế và thực trạng nhân

n

hụt này sẽ gây rất nhiều khó khăn và ảnh hưởng tiêu cực cho các tổ chức y tế và

va


ngo-voi-nhung-thong-ke-ve-nhan-luc-nganh-y-te-hien-nay-a229242.html). Sự thiếu


3
chỉ dừng lại ở mức phát hiện và chứng minh những yếu tố như thu nhập, phúc lợi,

t
to

điều kiện làm việc, môi trường làm việc, thăng tiến,..kém là những yếu tố dẫn đến

ng

sự khơng hài lịng và ý định nghỉ việc của nhân viên y tế. Các điều tra và nghiên

hi
ep

cứu về sự hỗ trợ từ tổ chức và sự trao đổi giữa cấp trên với nhân viên còn hạn chế

do

và chưa nhận được sự quan tâm cao. Có thể cho rằng, hạn chế này là do sự hiểu biết

w

về các khái niệm này cịn ít, chưa đủ khái niệm về bản chất của nó và tác động của

n


lo

nó lên ý định nghỉ việc của nhân viên. Vì vậy, đây là động lực để thực hiện nghiên

ad

y
th

cứu: “Mối quan hệ giữa nhận thức sự hỗ trợ từ tổ chức, sự trao đổi giữa lãnh đạo và

ju

nhân viên đối với ý định nghỉ việc thơng qua vai trị trung gian của sự hài lịng

yi

pl

cơng việc: Nghiên cứu trường hợp các nhân viên y tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí

ua

al

Minh”. Luận văn với mong muốn giúp các nhà quản lý có những biện pháp nhằm

n

giữ chân lực lượng nhân viên y tế bằng cách nhấn mạnh tầm quan trọng của việc


va

n

xây dựng mối quan hệ tốt giữa tổ chức, các nhà quản lý đối với nhân viên và củng

ll

fu

cố vai trị của sự hài lịng cơng việc đối với ý định nghỉ việc. Từ đó đưa ra những

oi

m

biện pháp nhằm phát huy những yếu tố này để làm tăng sự hài lịng, giúp nhân viên

ra khỏi tâm trí.

at

nh

ổn định tư tưởng, mong muốn gắn bó với cơng việc và loại bỏ ý định xin nghỉ việc

z
vb


Mục tiêu nghiên cứu

z

1.2.

jm

ht

Luận văn nghiên cứu nhằm làm rõ các mục tiêu sau:

 Xác định và đo lường mối quan hệ giữa nhận thức về sự hỗ trợ của tổ chức,

k
gm

sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên đối với ý định nghỉ việc.

l.c
ai

 Xác định vai trò trung gian của sự hài lịng cơng việc đối với mối quan hệ

om

giữa nhận thức về sự hỗ trợ của tổ chức, sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân

an
Lu


viên lên ý định nghỉ việc.

 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập và nhóm thâm niên lên ý

ey

t
re

lịng và hạn chế ý định nghỉ việc của nhân viên.

n

 Hàm ý quản trị cho các nhà quản lý có những biện pháp làm gia tăng sự hài

va

định nghỉ việc của nhân viên.


4
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

t
to

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nhận thức về sự hỗ trợ từ tổ chức, sự trao


ng

đổi giữa lãnh đạo và nhân viên, sự hài lịng cơng việc và ý định nghỉ việc.

hi
ep

Đối tượng khảo sát của đề tài là các nhân viên y tế đang làm việc trong các

do

cơ sở y tế cơng lập và tư nhân (bệnh viện, phịng khám, trung tâm y tế,…)

w
n

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được giới hạn trong phạm vi các cơ sở y tế cơng

lo

lập và tư nhân tại Tp. Hồ Chí Minh.

ad

y
th

1.4. Phương pháp nghiên cứu


ju

1.4.1 Nguồn số liệu:

yi

pl

Luận văn sử dụng nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng khảo

n

va

1.4.2 Phương pháp

n

kết hợp với định lượng.

ua

al

sát theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, dùng phương pháp nghiên cứu định tính

ll

fu


 Phương pháp nghiên cứu định tính:

oi

m

Nghiên cứu định tính nhằm kiểm tra và sàng lọc, xác định các mối quan hệ

at

nh

giữa các biến trong mơ hình lý thuyết, từ đó đề xuất mơ hình nghiên cứu và hiệu
chỉnh, phát triển các thang đo được kế thừa từ những nghiên cứu trước đây sao cho

z
z

phù hợp với bối cảnh nghiên cứu ở Việt Nam. Do đó, luận văn sẽ tiến hành thực

vb

jm

ht

hiện phỏng vấn thử 100 nhân viên đang làm việc tại các cơ sở y tế với bảng câu hỏi
dự kiến để điều chỉnh câu từ trước khi phỏng vấn chính thức. Sau đó, nghiên cứu sẽ

k


om

 Phương pháp nghiên cứu định lượng:

l.c
ai

lập và tư nhân với số mẫu là 300 nhân viên.

gm

tiến hành phỏng vấn chính thức các nhân viên đang làm việc tại các cơ sở y tế cơng

an
Lu

Sau khi thu thập dữ liệu chính thức cho đề tài, luận văn sẽ được tiến hành
thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng phần mềm Amos SPSS 20

Kết cấu của nghiên cứu

ey

1.5.

t
re

hình cấu trúc tuyến tính SEM.


n

thuật phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định CFA và mô

va

để xử lý số liệu được thu thập, kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, kỹ


5
Bố cục của luận văn được chia thành 5 chương như sau

t
to

Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu

ng

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu

hi
ep

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

do

Chương 4: Kết quả nghiên cứu


w

Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị

n

lo

ad

Danh mục TLTK

ju

y
th

Phụ lục

yi
pl
n

ua

al
n

va

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va


ey

t
re


6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

t
to

2.1. Khái niệm các thành phần trong mơ hình nghiên cứu

ng
hi

Định nghĩa về nhân lực y tế:

ep
do

Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO (2006), nhân viên y tế là tất cả những

w

người tham gia vào những hoạt động mà mục đích là nhằm nâng cao sức khỏe của
người dân. Cụ thể hơn, WHO định nghĩa nhân viên y tế là những người mà hoạt
động của họ nhằm mục đích nâng cao sức khỏe. Nhân viên y tế bao gồm những


n

lo

ad

ju

y
th

người cung cấp dịch vụ y tế: bác sỹ, điều dưỡng, y tế công cộng, dược sỹ, kỹ thuật
viên và những người quản lý và nhân viên khác: kế toán, cấp dưỡng, lái xe, hộ lý,..

yi

pl

2.1.1. Nhận thức về sự hỗ trợ của tổ chức

al

n

ua

Nhận thức về sự hỗ trợ của tổ chức (Perceived Organizational Support POS) được định nghĩa là mức độ mà nhân viên cảm nhận rằng tổ chức của họ đánh
giá sự đóng góp của họ và quan tâm đến phúc lợi của họ (theo Eisenberger và cộng
sự, 1986). Các tổ chức được nhân cách hóa thành những nhân vật quan trọng trong
đời sống của nhân viên thơng qua một q trình chuyển đổi (theo Levinson, 1965).

Nhận thức sự hỗ trợ của tổ chức cũng được đánh giá là sự đảm bảo rằng viện trợ sẽ

n

va

ll

fu

oi

m

nh

at

ln có sẵn từ tổ chức khi cần thiết để nhân viên thực hiện cơng việc hiệu quả và để
đối phó với những tình huống căng thẳng (theo Rhoades & Eisenberger 2002, trang
698). Rhoades và Eisenberger (2002) cũng nhấn mạnh đến ba quy trình tâm lý cơ
bản về hệ quả của POS: Thứ nhất, trên cơ sở có qua có lại, POS nên tạo cảm giác
nhân viên cần có nghĩa vụ quan tâm đến tổ chức và giúp tổ chức đáp ứng các mục
tiêu của nó; thứ hai, sự quan tâm và sự tôn trọng được POS chứng minh sẽ đáp ứng
nhu cầu tình cảm xã hội, dẫn dắt nhân viên kết hợp tư cách bản thân là một thành
viên của tổ chức và bản sắc xã hội của họ; thứ ba, POS nên tăng cường niềm tin của
nhân viên rằng tổ chức công nhận và khen thưởng họ khi hiệu suất tăng lên. Đổi lại,

z


z

k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va

ey

t
re

các quy trình này sẽ dẫn đến kết quả tích cực cho cả nhân viên (ví dụ: sự hài lịng
cơng việc) và tổ chức (ví dụ: cam kết tình cảm). Nhận thức sự hỗ trợ từ tổ chức đại

diện cho một phần không thể thiếu của mối quan hệ trao đổi xã hội giữa nhân viên
và lãnh đạo, bởi vì nó ngụ ý những gì tổ chức đã làm cho họ, ít nhất là trong niềm
tin của nhân viên. Thông thường nhận thức về sự hỗ trở của tổ chức gắn liền với lý
thuyết trao đổi xã hội của Blau (1964), vì vậy nó đánh dấu cam kết của nhân viên


7

t
to

đối với tổ chức, nhờ đó nhân viên đáp lại với những nỗ lực không ngừng tăng lên để
giúp tổ chức đạt được các mục tiêu (theo Aselage & Eisenberger, 2003).

ng

2.1.2. Sự trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên

hi
ep

Khái niệm trao đổi lãnh đạo – thành viên được định nghĩa là các nhà lãnh

do

đạo phát triển mối quan hệ độc đáo và khác biệt với từng người đi theo họ (theo
Dansereau, Graen, & Haga, 1975). Các mối quan hệ trao đổi lãnh đạo – thành viên
chất lượng cao được mơ tả về lịng tin, sự tơn trọng và nghĩa vụ lẫn nhau và thường

w


n

lo

ad

dựa trên sự đối ứng lâu dài (theo Graen & Uhl-Bien, 1995). Trao đổi lãnh đạo –

y
th

thành viên cũng có thể được định nghĩa là "chất lượng của mối quan hệ giữa các

ju

yi

nhà lãnh đạo và những người báo cáo trực tiếp với họ, với đặc điểm độc đáo của
mỗi người" (theo Scandura & Lankau, 1996; trang 243). Trao đổi lãnh đạo – thành
viên cũng phát triển thông qua một loạt các trao đổi và tương tác có liên quan tích

pl

ua

al

n


cực đến cơng việc giữa các nhà lãnh đạo và những người đi theo họ (theo Van
Breukelen và cộng sự, 2006). Những người đi theo nhà lãnh đạo có thể được phân
loại là người trong nhóm và người ngồi nhóm. Mối liên hệ giữa lãnh đạo và cấp
dưới được dự kiến sẽ đi từ thấp đến cao. Mối quan hệ trao đổi giữa lãnh đạo và
nhân viên có chất lượng cao được gọi là nhóm có mối liên kết cao với người lãnh

n

va

ll

fu

oi

m

nh

at

đạo. Các thành viên có mối quan hệ trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên thấp được
gọi là nhóm ngồi, bị hạn chế ở mức độ làm việc và hợp đồng lao động (Samson &
Terziovski, 1999). Hành vi lãnh đạo có tác động mạnh mẽ đến người đi theo trong
việc đạt được các mục tiêu tổ chức. Nhà lãnh đạo hỗ trợ cho cấp dưới của họ trong
việc giải quyết vấn đề để giúp họ nâng cao hiệu quả làm việc (Redmond, Mumford,
& Tech, 1993).

z


z

k

jm

ht

vb

l.c
ai

gm

2.1.3. Sự hài lịng cơng việc

om

Theo Locke (1976), sự hài lịng cơng việc được định nghĩa là trạng thái cảm

an
Lu

xúc tích cực hoặc dễ chịu do sự đánh giá cao của một người về công việc hoặc kinh
nghiệm của mình. Theo Leap và Crino (1993) xem sự hài lịng công việc như thái
độ của người lao động đối với công việc, phần thưởng họ nhận được, và các đặc
điểm xã hội, tổ chức của môi trường mà họ thực hiện các hoạt động làm việc của
họ. Theo Robbins (2003) cho thấy sự hài lịng cơng việc là thái độ chung của một cá

nhân đối với cơng việc của mình. Sự hài lịng cơng việc cũng thường được định
nghĩa là “những đánh giá tích cực hay tiêu cực mà mọi người thực hiện về công

n

va

ey

t
re


8

t
to

việc của họ” (theo Skaalvik & Skaalvik, 2015, trang 181), một thái độ nội tại bắt
nguồn từ việc đạt được mong muốn và nhu cầu từ kinh nghiệm nghề nghiệp của

ng

một người (theo Hoekstra năm 2014) và cách mọi người cảm nhận về công việc của
họ (theo Kitchel và cộng sự, 2012). Nhân viên có khả năng hài lịng với cơng việc

hi
ep

của họ nếu họ thích cơng việc của mình, có cơ hội thăng tiến thực tế, nhân viên có


do

w

sự yêu quý và tôn trọng người quản lý của họ cũng như tin rằng mức lương của họ
là công bằng (theo Kleiman, 2007). Theo Weiss, Dawis, Anh và Lofquist (1967)

n

lo

ad

xác định các yếu tố bên ngồi khác nhau (ví dụ như giám sát, mối quan hệ giữa các

y
th

cá nhân, chính sách công ty và điều kiện làm việc) hay các yếu tố nội tại (ví dụ:

ju

trách nhiệm, sự cơng nhận, thành tích và tiến bộ) như là nguồn tiềm năng của sự hài
lịng hoặc khơng hài lịng. Các yếu tố này phù hợp với lý thuyết hai nhân tố của
Herzberg (1959) về sự hài lịng cơng việc.

yi

pl


ua

al
2.1.4. Ý định nghỉ việc

n
va

n

Ý định nghỉ việc là một quá trình nhiều giai đoạn liên quan đến việc người
lao động tự nguyện rời khỏi vị trí hiện tại của họ. Những ý định như vậy có thể
được kích hoạt bởi những phản ứng tâm lý tiêu cực đối với tổ chức, công việc và
tình huống cơng việc bên ngồi gắn với sự phân tán cá nhân của nhân viên. Ý định

ll

fu

oi

m

nh

at

nghỉ việc của nhân viên đề cập đến một nhân viên đang cân nhắc và suy nghĩ để bỏ
việc (theo Firth et al., 2004). Từ "ý định", là yếu tố quyết định thực sự thốt khỏi

hành vi cơng việc (theo Salahudin et al., 2009). Ý định nghỉ việc được phân loại
thành tự nguyện hoặc khơng tự nguyện, mỗi loại sẽ có mức độ tác động khác nhau
đối với tổ chức (theo Wells và Peachey, 2010). Wells và Peachey (2010) cho rằng ý
định nghỉ việc một cách tự nguyện được định nghĩa là một q trình trong đó một
nhân viên đưa ra quyết định có nên ở lại hoặc rời khỏi tổ chức hay không. Theo
Mobley (1982) tiếp tục nhận xét rằng loại ý định này có thể gây bất lợi cho tổ chức.
Nó cũng được cảnh báo rằng những người có nhiều khả năng rời khỏi tổ chức là

z

z

k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu


những nhân viên tài năng và thơng minh nhất trong nhóm. Kinh nghiệm q báu
của họ, tài năng, kỹ năng và kiến thức sẽ rời bỏ tổ chức cùng với họ và dẫn đến hiệu
quả xấu đi (theo Abbasi và Hollman, 2000).

n

va

ey

t
re


9
2.2. Các lý thuyết cơ sở

t
to

2.2.1 Thuyết trao đổi xã hội (Social Exchange Theory - SET)

ng
hi

Lý thuyết trao đổi xã hội đã được giới thiệu trong những năm 1960 bởi

ep

George Homans. Theo Homans, trung tâm của thuyết trao đổi nằm trong một tập


do

hợp các định đề chủ yếu, định đề này dựa trên các nguyên tắc của tâm lý học:

w

n

 Định đề phần thưởng

lo

ad

 Định đề kích thích

y
th

 Định đề giá trị

ju

 Định đề duy lý

yi

pl


 Định đề giá trị suy giảm

ua

al

 Định đề mong đợi

n

Sau này Peter Blau tiếp tục viết về lý thuyết nhưng khác với Homans, Blau
quan tâm nghiên cứu sự trao đổi xã hội trong mối quan hệ với cấu trúc xã hội vĩ mô,
ông đưa ra bốn kiểu giá trị cơ bản:

n

va

ll

fu

oi
z
z

 Giá trị đối lập

at


 Giá trị chính thống hóa thẩm quyền

nh

 Giá trị phổ quát

m

 Giá trị đặc thù

vb

k

jm

ht

Dựa vào đó, ta có thể hiểu được thuyết trao đổi là sự tương tác giữa các
nhóm xã hội về các giá trị, chuẩn mực,...diễn ra ít nhất giữa hai cá thể. Q trình
tương tác phải dựa trên sự công bằng và không thể lượng giá chính xác. Độ bền
vững của mối quan hệ phụ thuộc vào vị thế của mỗi cá nhân.

l.c
ai

gm

om


Các mối quan hệ trong xã hội ở một mức độ nhất định được hình thành từ
việc cho và nhận. Thuyết trao đổi xã hội cho rằng con người sẽ cân nhắc và đong

an
Lu
n

va

ey

t
re

đếm những lợi ích và cái giá phải trả cho từng mối quan hệ, và xác định rằng liệu
mối quan hệ xã hội đó có thể tiếp tục duy trì hay khơng. Sự cân bằng giữa lợi ích và
chi phí xuất hiện khi những người trao nhiều cho người khác có xu hướng được
nhận lại nhiều lần, những người nhận nhiều từ người khác sẽ cảm thấy có áp lực
hoặc tác động đền đáp lại. Chính áp lực hay tác động này giúp cho những người cho
đi nhiều có thể nhận lại được nhiều hơn từ người mà họ đã trao.


10
Trong trao đổi xã hội có 4 nguyên tắc như sau:

t
to

 Nếu một hành vi mang tính chất có lợi hay được thưởng thì hành vi đó có xu
hướng lặp lại.


ng
hi
ep

 Con người có xu hướng lặp lại hành vi mà họ nhận được những lợi ích, được
thưởng từ hành vi đó trong hồn cảnh tương tự.

do
w

n

 Con người sẵn sàng trả giá nhiều hơn để đạt được những phần thưởng, những
lợi ích nếu họ cảm nhận rằng giá trị của những phần thưởng và mối lợi này
đủ lớn.

lo

ad

ju

y
th

 Khi đã thoả mãn được nhu cầu thì con người ít cố gắng hơn trong việc nỗ lực
tìm kiếm chúng.

yi


pl

2.2.2 Thuyết trao đổi lãnh đạo-thành viên (Leader – Member Exchange
Theory)

n

ua

al

n

va

Trao đổi thành viên lãnh đạo cung cấp cơ sở để xác định chất lượng của mối
quan hệ giữa lãnh đạo và các thành viên trong nhóm làm việc của mình. Lý thuyết
trao đổi lãnh đạo – thành viên tập trung vào sự tương tác giữa các nhà lãnh đạo và
người đi theo họ. Sức mạnh của mọi mối quan hệ làm cho người đi theo cảm thấy

ll

fu

oi

m

at


nh

rằng họ là một phần của nhóm, ngăn chặn nhận thức tiêu cực và bất bình đẳng.
Theo lý thuyết của LMX, một nhà lãnh đạo có thể có các loại mối quan hệ khác
nhau với các thành viên trong nhóm hoặc ngồi nhóm. Đặc trưng chung của những

z

z

k

jm

ht

vb

người lãnh đạo theo dạng trường phái trao đổi này là hình thức thành viên trong
nhóm và thành viên ngồi nhóm. Các nhà lãnh đạo thường xây dựng một mạng lưới
các mối quan hệ đặc biệt với một nhóm nội bộ bên trong chính nhóm mà mình lãnh
đạo. Các thành viên duy trì mối quan hệ chất lượng cao với các nhà lãnh đạo của họ
sẽ có thẩm quyền ra quyết định, có các cơ hội tương đối cao hơn và được nhà lãnh
đạo hỗ trợ mọi lúc.

om

l.c
ai


gm

an
Lu

Ngay khi một thành viên bắt đầu tham gia vào nhóm bên trong của người
lãnh đạo, quá trình trao đổi lãnh đạo thành viên sẽ nhanh chóng được hình thành
theo ba bước:

n

ey

t
re

Khi có một thành viên vừa gia nhập nhóm, đầu tiên người lãnh đạo sẽ quan
sát và đánh giá năng lực của thành viên mới này, từ đó đề xuất những cơ hội để

va

Bước 1: Nhận vai trò


11

t
to


thành viên mới có thể chứng tỏ năng lực. Bên cạnh đó, người lãnh đạo và thành
viên mới sẽ tìm hiểu lẫn nhau và tìm ra cách đối xử mà bên còn lại mong muốn.

ng

Bước 2: Thiết lập vai trò

hi
ep

Ở bước thứ hai, cơng đoạn quan trọng nhất chính là xây dựng niềm tin. Mọi

do

biểu hiện tiêu cực từ thành viên mới như không nỗ lực, phản bội sẽ khiến cho người
lãnh đạo có thành kiến và thành viên sẽ bị loại và bị xếp vào loại “ngồi nhóm”.

w

n

lo

ad

Những thành viên có nhiều đặc điểm tương đồng với người lãnh đạo trong

ju

y

th

cơng việc và mối quan hệ sẽ có cơ hội tương tác với lãnh đạo tốt hơn và được nhiều
cơ hội thành cơng hơn.

yi

pl

Bước 3: Hình thành thói quen

al

n

ua

Trong bước này, giữa người lãnh đạo và thành viên trong nhóm sẽ có sự
trao đổi liên tục, quan hệ xã hội dần hình thành, thiết lập và sẽ được duy trì giữa các
nhà lãnh đạo và thành viên trong nhóm.

n

va

fu

ll

Những thành viên đạt được thành công trong mối quan hệ với người lãnh

đạo là những người có nhiều đặc điểm tương đồng với người lãnh đạo nhất. Họ cần

oi

m

at

nh

làm việc chăm chỉ và ln cố gắng duy trì niềm tin và sự kính trọng đối với người
lãnh đạo. Những thành viên này cần có sự kiên nhẫn, nhạy cảm, nắm bắt tâm lý và

z

cảm xúc của người lãnh đạo thì mới có thể duy trì được trạng thái thành viên “trong
nhóm”. Những thành viên hiếu thắng, ích kỷ sẽ dễ bị loại ra nhất.

z

jm

ht

vb

k

2.2.3. Một số lý thuyết về sự hài lòng
2.2.3.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow (1943)


gm

om

l.c
ai

Lý thuyết nhu cầu của Maslow mặc dù rất cổ điển nhưng vẫn không lạc
hậu so với thực tế xã hội hiện nay. Theo Maslow, nhu cầu của con người được chia
làm năm cấp bậc: nhu cầu sinh lý, an toàn, xã hội, tự trọng và tự thể hiện, những

an
Lu
n

va

ey

t
re

nhu cầu này được sắp xếp theo cấp bậc tăng dần. Nhu cầu kế tiếp cao hơn sẽ xuất
hiện nếu nhu cầu bên dưới đã được thoả mãn. Đây là lý thuyết về nhu cầu con
người. Lý thuyết của ông cung cấp cho chúng ta những thông tin về nhu cầu của
con người bằng cách nhận diện và xem xét một hệ thống các nhu cầu theo thứ bậc
từ thấp đến cao:



12

t
to

 Những nhu cầu sinh lý: là những nhu cầu cơ bản và cần thiết để duy trì cuộc
sống của con người như nhu cầu ăn, uống ngủ, nhà ở, sưởi ấm, sự thoả mãn

ng

về tình dục,…con người sẽ khơng thể tồn tại được nếu thiếu những nhu cầu
cơ bản này.

hi
ep

 Những nhu cầu về an toàn hoặc an ninh: để sinh tồn, con người cần phải xây

do
w
n

dựng trên cơ sở nhu cầu về sự an toàn, nghĩa là một mơi trường có lợi cho sự
phát triển của con người, khơng có sự nguy hiểm và lành mạnh. Các cơng

lo

ad

việc và các nhu cầu khác sẽ không thể thực hiện được nếu nhu cầu về sự an

Những nhu cầu xã hội: vì con người là thành viên của xã hội nên họ cần
được hoà nhập với xã hội và nhận được sự thừa nhận của người khác, con
người thường lo sợ bị coi thường, bị cô độc và cảm thấy buồn chán, do đó họ

ju



y
th

tồn khơng được đảm bảo.

yi

pl

al

n

ua

mong muốn được hoà nhập giữa con người với nhau.
 Nhu cầu được tơn trọng: nhu cầu này bao gồm lịng tự trọng và mong muốn
được người khác tôn trọng.

n

va


fu

ll

 Nhu cầu tự khẳng định: bao gồm nhu cầu về nhận thức, nhu cầu thẩm
mỹ,…đây cũng là nhu cầu cao nhất trong cách phân cấp của Maslow.

oi

m

Thuyết kỳ vọng của Victor H.Vroom (1964)

at

nh

2.2.3.2.

z

Thuyết kỳ vọng của Victor H.Vroom được xây dựng theo công thức:
Hấp lực x Mong đợi x Công cụ = Sự động viên
Trong đó:

z

jm


ht

vb

k

 Hấp lực là sự hấp dẫn cho một mục tiêu nào đó.
 Mong đợi là niềm tin của mỗi cá nhân rằng nhiệm vụ sẽ được hồn thành nếu
họ cố gắng làm việc.
 Cơng cụ là niềm tin của mỗi cá nhân rằng họ sẽ nhận được những phần
thưởng xứng đáng nếu như họ làm việc đạt kết quả tốt.

om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va

ey

t
re


Sự động viên là kết quả của ba yếu tố này. Đây chính là sức mạnh giúp cho người
quản lý có thể hồn thành các mục tiêu đề ra của tổ chức. Khi một cá nhân tin rằng
nếu mình hồn thành nhiệm vụ và thực hiện tốt cơng việc sẽ nhận được sự đánh giá
tích cực từ tổ chức, nghĩa là cá nhân này có mức độ mong đợi cao và đối với cá
nhân đó, sự thăng tiến là rất hấp dẫn. Tuy nhiên, nếu cá nhân cảm nhận được sự


13

t
to

khơng cơng bằng trong tổ chức thì cá nhân đó sẽ mất niềm tin và rất khó để động
viên, khuyến khích họ làm việc tốt hơn.

ng

2.2.3.3.

Thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959)

hi
ep

Thuyết này chia các nhân tố thành hai loại: các nhân tố động viên và các

do

nhân tố duy trì. Theo Efere (2005), nhân viên sẽ cảm thấy hài lòng khi họ được đáp
ứng các nhân tố động viên, nếu khơng có các nhân tố này sẽ dẫn đến sự khơng hài

lịng trong cơng việc. Nếu được đáp ứng các nhân tố duy trì thì nhân viên sẽ khơng

w

n

lo

ad

có sự bất mãn trong công việc, ngược lại nếu không được đáp ứng các nhân tố duy

y
th

trì này sẽ dẫn đến sự bất mãn. Như vậy, Herzberg đã có sự tách biệt tương đối giữa

ju

yi

hai nhóm nhân tố này và cho rằng sự hài lòng của nhân viên được quyết định bởi
những nhân tố động viên, và sự bất mãn của nhân viên xảy ra khi không thực hiện
tốt các nhân tố duy trì.

pl

n

ua


al

n

va

2.1.3.4. Lý thuyết thành tựu của McClelland (1988)

ll

fu

Lý thuyết thành tựu của McClelland tập trung vào 3 nhu cầu: thành công,
quyền lực và liên minh.

m

oi

 Nhu cầu thành tích: một người có nhu cầu thành tích thường mong muốn

nh

at

hồn thành những mục tiêu có tính thách thức bằng nỗ lực của mình, thích
thành cơng khi cạnh tranh và cần nhận được phản hồi về kết quả công việc
của mình một cách rõ ràng.
 Nhu cầu quyền lực: những người có nhu cầu quyền lực mong muốn tác động,

ảnh hưởng và kiểm soát tài nguyên, kiểm soát con người nếu có lợi cho họ.
 Nhu cầu liên minh: mong muốn có mối quan hệ gần gũi và thân thiện với
mọi người xung quanh. Nhu cầu liên minh làm cho con người cố gắng vì tình
bạn, thích hợp tác thay vì cạnh tranh, mong muốn xây dựng các mối quan hệ
dựa trên tinh thần hiểu biết lẫn nhau

z

z

k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va


ey

t
re

Ứng dụng vào thực tế, ta có thể nhận ra rằng nhân viên có nhu cầu về thành
tích cao sẽ thành cơng hơn trong các hoạt động doanh nghiệp. Nhưng có nhu cầu
thành tích cao khơng nhất thiết sẽ trở thành một nhà quản lý tốt, đặc biệt trong các
tổ chức lớn. Vì họ chỉ quan tâm để cá nhân mình làm cho tốt mà khơng có ảnh
hưởng đến những người khác để họ cũng làm việc tốt. Trong khi đó, nhu cầu về
quyền lực và liên minh có liên quan chặt chẽ đến thành công trong quản lý. Người


14

t
to

quản lý làm việc tốt nhất khi có nhu cầu về quyền lực cao và nhu cầu liên minh
thấp.

ng

2.1.3.5. Thuyết nhu cầu ERG của R.Alderfer (1969)

hi
ep

Thuyết nhu cầu ERG của Alderfer có nhiều điểm tương đồng với thuyết cấp


do

bậc nhu cầu của Maslow. Tuy nhiên có một số khác biệt như: thứ nhất, số lượng
nhu cầu trong thuyết này được rút gọn chỉ cịn ba nhu cầu đó là: nhu cầu tồn tại, nhu
cầu liên hệ và nhu cầu phát triển. Thứ hai đó là Alderfer cho rằng có thể có nhiều

w

n

lo

ad

nhu cầu xuất hiện đồng loạt trong cùng một thời điểm. Cuối cùng Alderfer cho rằng

y
th

khi một nhu cầu khơng được thỏa mãn, con người có thể được bù đắp bởi các nhu

ju

yi

cầu khác. Ví dụ như một nhân viên không được đáp ứng về nhu cầu của thu nhập
nhưng có thể được bù đắp bởi mơi trường làm việc tốt, công việc phù hợp, cơ hội
được đào tạo và thăng tiến,…trong khi đó lý thuyết nhu cầu của Maslow không thừa


pl

n

ua

al

nhận điều này.

va
n

`2.3. Các nghiên cứu liên quan

fu

ll

2.3.1. Nghiên cứu của Yong Lu, Xiao-Min Hu và cộng sự (2017)

m

oi

Nghiên cứu: “The relationship between job satisfaction, work stress, work–

nh

at


family conflict, and turnover intention among physicians in Guangdong, China: a
cross-sectional study” của tác giả Yong Lu, Xiao-Min Hu và cộng sự (2017) (Mối
quan hệ giữa sự hài lịng cơng việc, sự căng thẳng công việc, xung đột giữa công
việc và gia đình, ý định nghỉ việc các bác sĩ ở Quảng Đông, Trung Quốc: một
nghiên cứu cắt ngang). Nghiên cứu này nhằm điều tra mối quan hệ giữa sự hài lịng
cơng việc, sự căng thẳng cơng việc, sự xung đột giữa cơng việc và gia đình cũng
như khám phá các yếu tố liên quan đến ý định nghỉ việc của các bác sĩ ở tỉnh Quảng
Đông, Trung Quốc. Tổng cộng có 3963 bác sĩ đã được tiếp cận khảo sát, với 3563
bác sĩ hoàn thành bảng câu hỏi khảo sát, mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) được

z

z

k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm


an
Lu
n

va

ey

t
re

sử dụng trong phân tích dữ liệu. Kết quả cho thấy sự hài lịng cơng việc, sự căng
thẳng cơng việc, giờ làm việc mỗi tuần, làm việc trong khu vực thành thị / nông
thôn, loại tổ chức và độ tuổi đều ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc. Giảm giờ làm
việc, tăng lương, tạo thêm cơ hội phát triển nghề nghiệp và đào tạo, hỗ trợ và
khuyến khích cao đối các thầy thuốc sẽ giúp các nhà nhà quản lý hạn chế được ý
định nghỉ việc của họ.


15

t
to

Hạn chế của nghiên cứu này là thiết kế nghiên cứu cắt ngang, do đó hạn
chế khả năng suy ra mối quan hệ nhân quả giữa sự hài lịng cơng việc, căng thẳng

ng

cơng việc, xung đột gia đình - cơng việc và ý định nghỉ việc. Bên cạnh đó, nghiên

cứu này được thực hiện dựa trên các điều kiện và mơi trường tại Trung Quốc, vì vậy

hi
ep

do

nó có thể khơng phù hợp với các quốc gia và khu vực khác.

w
n

lo

Căng thẳng
cơng việc

ad

Ý định
nghỉ việc

ju

y
th

Sự hài
lịng
cơng việc


yi
pl
n

ua

al
n

va

Xung đột
cơng việc –
gia đình

ll

fu
m

oi

Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu của Yong Lu, Xiao-Min Hu và cộng sự (2017)

nh

Nguồn: Yong Lu, Xiao-Min Hu và cộng sự (2017). BMJ Open.

at

z

2.3.2. Nghiên cứu của Hwansuk Choi và Weisheng (2017)

z
k

jm

ht

vb

Nghiên cứu: “Influence of the perceived organizational support, job
satisfaction, and career commitment on football referees’ turnover intention” của tác
giả Hwansuk Choi và Weisheng năm 2017 (Ảnh hưởng của nhận thức sự hỗ trợ từ
tổ chức, sự hài lịng cơng việc và cam kết nghề nghiệp đối với ý định nghỉ việc của
trọng tài bóng đá). Mặc dù trọng tài thể thao là một yếu tố quan trọng của các sự
kiện thể thao, và các vận động viên ,huấn luyện viên, tuy nhiên các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định của trọng tài trong việc từ công việc của họ lại ít được biết đến.
Do đó, mục tiêu của nghiên cứu này là để điều tra ảnh hưởng của nhận thức sự hỗ
trợ từ tổ chức, sự hài lịng cơng việc và cam kết nghề nghiệp đối với ý định nghỉ
việc của trọng tài bóng đá. Dữ liệu được thu thập từ các trọng tài bóng đá ở Hàn
Quốc (N = 172) và được phân tích bằng SmartPLS 3.0. Kết quả cho thấy mối liên
hệ tích cực giữa nhận thức sự hỗ trợ từ tổ chức sự hài lịng cơng việc, cam kết nghề
nghiệp và ý định nghỉ việc đều có ý nghĩa thống kê. Nhận thức sự hỗ trợ từ tổ chức

om

l.c

ai

gm

an
Lu
n

va

ey

t
re


16

t
to

có ảnh hưởng tiêu cực đến ý định nghỉ việc. Sự hài lịng cơng việc ảnh hưởng tích
cực đến cam kết nghề nghiệp. Cuối cùng, sự hài lịng cơng việc và cam kết nghề

ng

nghiệp có ảnh hưởng tiêu cực đến ý định nghỉ việc của trọng tài.

hi
ep


Hạn chế của nghiên cứu là nghiên cứu này thu thập dữ liệu ở Hàn Quốc, nơi

do

hầu hết các trọng tài không phải là người làm việc toàn thời gian trong các giải đấu
chuyên nghiệp. Các nghiên cứu trong tương lai nên thu thập dữ liệu từ các trọng tài
làm việc toàn thời gian với điều kiện làm việc ổn định. Bên cạnh đó, tất cả những

w

n

lo

ad

người được phỏng vấn đều là trọng tài nam. Nhận thức của trọng tài nữ đối với

y
th

công việc của họ cũng cần được xem xét và có thể cung cấp ý nghĩa sâu sắc cho

ju

nghiên cứu trong tương lai.

yi
pl

al
n

ua

Sự hài lịng
cơng việc

n

va
fu

Ý định nghỉ
việc

ll
oi

m
at

nh

Nhận thức sự
hỗ trợ từ tổ
chức

z


Cam kết
nghề nghiệp

z
jm

ht

vb
k

Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu của Hwansuk Choi và Weisheng (2017)

gm

an
Lu

2.3.3. Nghiên cứu của Huei-Ling Liu và Ven-hwei Lo (2017)

om

Sport.

l.c
ai

Nguồn: Hwansuk Choi & Weisheng (2017). Journal of Physical Education and

n


va

ey

t
re

Nghiên cứu: “An integrated model of workload, autonomy, burnout, job
satisfaction, and turnover intention among Taiwanese reporters” của tác giả HueiLing Liu and Ven-hwei Lo (2017) (Một mơ hình tích hợp khối lượng cơng việc, sự
tự chủ, sự kiệt sức, sự hài lịng cơng việc và ý định nghỉ việc của các phóng viên
Đài Loan). Nghiên cứu này kiểm tra mối quan hệ giữa khối lượng công việc, sự tự
chủ, sự kiệt sức, sự hài lịng cơng việc và ý định nghỉ việc đối với các phóng viên


×