Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

(Luận văn) sự truyền dẫn cú sốc thanh khoản và kênh cho vay liên ngân hàng tại các ngân hàng thương mại việt nam trước và sau khủng hoảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 87 trang )

t
to
ng
hi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ep
do
w
n
lo

ad

TRƯƠNG THỊ HÀ GIANG

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
va


n

SỰ TRUYỀN DẪN CÚ SỐC THANH KHOẢN VÀ KÊNH
CHO VAY LIÊN NGÂN HÀNG TẠI CÁC NHTM VIỆT
NAM TRƯỚC VÀ SAU KHỦNG HOẢNG

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai


gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu
n

va
ey

t
re

th

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017


t
to
ng
hi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ep
do
w

n
lo

TRƯƠNG THỊ HÀ GIANG

ad
ju

y
th
yi

pl

SỰ TRUYỀN DẪN CÚ SỐC THANH KHOẢN VÀ KÊNH
CHO VAY LIÊN NGÂN HÀNG TẠI CÁC NHTM VIỆT
NAM TRƯỚC VÀ SAU KHỦNG HOẢNG

n

ua

al

n

va
ll

fu

oi

m

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

nh

at

Mã số: 60340201

z
z
vb

k

jm

ht

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

l.c
ai

gm
om


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN KHẮC QUỐC BẢO

an
Lu
n

va
ey

t
re

th

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017


t
to
ng
hi

LỜI CAM ĐOAN

ep

do

Luận văn này được viết xuất phát từ nhu cầu học tập và nghiên cứu của tác giả. Nội


w

dung luận văn được viết dựa vào các nghiên cứu và tài liệu trích dẫn cụ thể, hồn tồn

n

lo

ad

minh bạch. Các dữ liệu tính tốn dựa trên nguồn thơng tin đáng tin cậy và được công

yi

cứu khác.

ju

y
th

bố rộng rãi trên các Website. Tác giả cam kết không sao chép lại nội dung các nghiên

pl

Tác giả luận văn

n


ua

al
n

va
ll

fu

Trương Thị Hà Giang

oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c

ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th


t
to
ng
hi

MỤC LỤC

ep

do

TRANG PHỤ BÌA

w


LỜI CAM ĐOAN

n

lo

ad

MỤC LỤC

y
th

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ju

yi

DANH MỤC BẢNG

pl
n

ua

TĨM TẮT

al


DANH MỤC HÌNH

va

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................ 1

1.1

Lý do chọn đề tài.................................................................................... 1

1.2

Mục tiêu và các vấn đề nghiên cứu ........................................................ 3

1.3

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 4

1.4

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 4

1.5

Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài................................................................ 4

1.6

Bố cục của luận văn ............................................................................... 5


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ..... 7

2.1

Chính sách tiền tệ và sự truyền dẫn của chính sách tiền tệ .................... 7

2.1.1

Chính sách tiền tệ ................................................................................... 7

2.1.2

Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ..................................................... 8

2.1.3

Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ ......................................... 10

2.1.3.1

Kênh lãi suất ....................................................................................... 10

2.1.3.2

Kênh tỷ giá .......................................................................................... 11

2.1.3.3


Kênh giá tài sản ................................................................................... 11

2.1.3.4

Kênh tín dụng ...................................................................................... 11

n

CHƯƠNG 1

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

k

jm


ht

vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu

n

va
ey

t
re

th


t
to
ng
hi

ep

2.1.3.5

Kênh mong đợi.................................................................................... 13

2.2

Khủng hoảng tài chính và cú sốc thanh khoản .................................... 13

Lý thuyết về khủng hoảng tài chính.................................................... 13

w

Khủng hoảng tài chính ......................................................................... 13

n

do

2.2.1

lo

2.2.1.1

ad

Khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2007-2009 ............................... 15
Sự truyền dẫn cú sốc thanh khoản ....................................................... 17


ju

2.2.2

y
th

2.2.1.2

2.2.2.1

yi

2.2.2.2

Thước đo sự truyền dẫn cú sốc thanh khoản ...................................... 19

2.3

Các nghiên cứu thực nghiệm ............................................................... 20

2.3.1

Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới .............................. 20

2.3.1.1

Nguồn gốc của sự truyền dẫn.............................................................. 20


2.3.1.2

Các kênh truyền dẫn cú sốc thanh khoản ............................................ 23

2.3.1.3

Hiện tượng tháo chạy ngân hàng (bank run) ...................................... 26

2.3.1.4

Truyền dẫn của cú sốc thanh khoản trên thị trường liên ngân hàng ... 28

2.3.2

Các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam .......................................... 32

CHƯƠNG 3

DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 35

3.1

Cỡ mẫu nghiên cứu .............................................................................. 35

3.1.1

Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 35

3.1.2


Kích cỡ mẫu nghiên cứu ...................................................................... 36

3.2

Mơ hình thực nghiệm ........................................................................... 37

3.3

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 41

3.3.1
định

Kiểm định các trường hợp khuyết tật của mô hình do vi phạm các giả
.............................................................................................................. 43

3.3.2

Phương pháp hồi quy GMM ................................................................ 44

3.3.2.1

Ưu điểm của GMM ............................................................................. 44

pl

Cú sốc thanh khoản ............................................................................. 18

n


ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

k

jm

ht


vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu

n

va
ey

t
re

th


t
to
ng
hi
ep

3.3.2.2


Thủ tục ước lượng GMM và kiểm định cơ bản. ................................. 47

3.3.2.3

Tính chất của phương pháp ước lượng GMM. ................................... 48

do

CHƯƠNG 4

w

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 50

n
Phân tích thống kê mô tả...................................................................... 51

lo

4.1

ad

4.1.1

yi

Kiểm định đa cộng tuyến .................................................................... 54


pl

4.1.1.2

Ma trận tương quan đơn tuyến tính giữa các cặp biến........................ 53

ju

y
th

4.1.1.1

Kiểm định sự tương quan và đa cộng tuyến ........................................ 53

al

n

ua

4.1.2
Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi phần ư trên ữ liệu bảng Greene (2000) .............................................................................................................. 55

va

n

4.1.3
Kiểm định hiện tượng tự tương quan phần ư trên ữ liệu bảng Wooldridge (2002) và Drukker (2003) .......................................................................... 55


ll

fu

Phân tích kết quả hồi quy ..................................................................... 56

CHƯƠNG 5

KẾT LUẬN .......................................................................................... 61

5.1

Tóm tắt các kết quả chính của đề tài .................................................... 61

5.2

Một số khuyến nghị ............................................................................. 62

5.3

Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ..................... 63

oi

m

4.2

at


nh

z

z

k

jm

ht

om

l.c
ai

gm

PHỤ LỤC

vb

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

an
Lu
n


va
ey

t
re

th


t
to
ng
hi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ep

: Ngân hàng thương mại

CSTT

: Chính sách tiền tệ

do

NHTM

w


n
: Ngân hàng trung ương

TCTD

: tổ chức tín dụng

lo

NHTW

ad

ju

y
th

TSSL
GMM

: Phương pháp hồi quy với biến công cụ

: tài sản sinh lời

yi

pl

n


ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai


gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th


t
to
ng
hi

DANH MỤC BẢNG

ep

do

Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu về nguồn gốc của sự truyền dẫn .............................. 22

w

Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu về kênh truyền dẫn cú sốc thanh khoản .................. 25


n

lo

Bảng 2.3 Tóm tắt các nghiên cứu về hiện tượng tháo chạy ngân hàng ........................ 27

ad

ju

y
th

Bảng 2.4 Tóm tắt các nghiên cứu về truyền dẫn cú sốc thanh khoản trên thị trường liên

yi

ngân hàng ...................................................................................................................... 31

pl

Bảng 3.1 Vắn tắt các biến đo lường sử dụng trong nghiên cứu .................................... 39

al

n

ua


Bảng 4.1 Thống kê mô tả giữa các biến trong mơ hình ................................................ 51

n

va

Bảng 4.2 Kết quả ma trận tương quan .......................................................................... 53

ll

fu

Bảng 4.3 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai .............. 54

oi

m

Bảng 4.4 Kết quả kiểm tra phương sai thay đổi mơ hình ............................................. 55

at

nh

Bảng 4.5 Kết quả kiểm tra tự tương quan mơ hình ....................................................... 56

z

Bảng 4.6 Kết quả hồi quy mơ hình .............................................................................. 57


z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th


t
to
ng

hi

DANH MỤC HÌNH

ep

do

Hình 2.1 Sơ đồ minh hoạ các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ .......................... 9

w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll


fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t

re

th


t
to
ng
hi

TÓM TẮT

ep

Bài viết này tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm về sự truyền ẫn cú sốc thanh

do

w

khoản trong hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu

n

lo

2007-2009. Cụ thể, bài nghiên cứu tập trung phân tích giả thuyết cho rằng khủng hoảng

ad


y
th

tài chính tồn tại như một cú sốc thanh khoản và nó được truyền từ ngân hàng này sang

ju

ngân hàng khác thông qua kênh cho vay liên ngân hàng. Bên cạnh đó, đề tài cũng xem

yi

pl

xét liệu kênh huy động có vai trị như thế nào đến kênh cho vay liên ngân hàng trong

al

n

ua

việc truyền dẫn cú sốc thanh khoản? Bằng việc sử dụng bộ dữ liệu bảng của các

va

NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2016 bài nghiên cứu rút ra

n

được các phát hiện quan trọng sau đây:


ll

fu

oi

m

Thứ nhất, khủng hoảng tài chính tồn tại như một cú sốc thanh khoản, cụ thể việc

nh

truyền dẫn những cú sốc về thanh khoản trong toàn hệ thống ngân hàng xảy ra là do

at

ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính đối với kênh cho vay liên ngân hàng.

z
z

vb

Thứ hai, có tồn tại mối quan hệ giữa cú sốc thanh khoản và kênh cho vay liên

jm

ht


ngân hàng và khủng hoảng tài chính đã làm nghiêm trọng hơn mối quan hệ này.

k

Thứ ba, kênh huy động được xem như là một thước đo ảnh hưởng của cú sốc

gm

l.c
ai

thanh khoản và có sự tác động khác nhau giữa hai kênh huy động của khách hàng và

an
Lu

khoản giữa các NHTM Việt Nam.

om

của ngân hàng đến kênh cho vay liên ngân hàng trong việc truyền dẫn các cú sốc thanh

Từ khóa: khủng hoảng tài chính, cú sốc thanh khoản, kênh cho vay liên ngân hàng,

n

va

ngân hàng chạy, truyền dẫn CSTT.


ey

t
re

th


1

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

t
to

Lý do chọn đề tài

ng

1.1

hi
ep

Mục tiêu hàng đầu của các quốc gia phát triển hay đang phát triển luôn là tăng

do


w

trưởng kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát. Để đạt được những mục

n

lo

tiêu này thì việc thực thi một CSTT hiệu quả là một vấn đề rất quan trọng, bởi đây

ad

là một trong những cơng cụ giữ vai trị quyết định trong việc quản lý, điều tiết nền

y
th

ju

kinh tế vĩ mô. CSTT ảnh hưởng đến nền kinh tế thông qua nhiều kênh khác nhau

yi

pl

như kênh tín ụng, kênh tài sản và kênh lãi suất… (Chatelain và cộng sự, 2002).

al

n


ua

Theo nghiên cứu của Angeloni và cộng sự (2003) đã chỉ ra rằng, kênh lãi suất

va

thường là kênh truyền dẫn quan trọng nhất tại các quốc gia phát triển với thị trường

n

tài chính hiện đại, ngược lại, theo Disyatat và Vongsinsirikul (2003), kênh tín dụng

ll

fu

oi

m

và kênh tỷ giá là các kênh chủ đạo tại các quốc gia đang phát triển.

at

nh

Đối với nước ta hiện nay, thị trường tài chính chưa thực sự phát triển. Thị

z


trường tiền tệ chưa tạo được tiền đề cho sự phát triển năng động và hiệu quả, việc

z

ht

vb

sử dụng các cơng cụ tiền tệ cịn hạn chế. Thị trường vốn thì chưa phải là kênh phân

jm

bổ vốn đa ạng và có hiệu quả của nền kinh tế. Thị trường cổ phiếu và trái phiếu

k

đều quá nhỏ bé, khối lượng hàng hóa khơng đủ để tạo mơt thị trường vốn sơi động

gm

l.c

ai

và hấp dẫn. Trong bối cảnh đó, thị trường tín dụng giữ một vai trị đặc biệt quan

om

trọng, vai trò của hệ thống NHTM ngày càng được khẳng định trong huyết mạch


a
Lu

của nền kinh tế. Thị trường tín dụng phát triển lành mạnh là nhân tốt cần thiết đảm

n

bảo sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Vì vậy, CSTT có thể tác động tới nền

y

te
re

truyền dẫn tác động CSTT quan trọng và phổ biến đối với nền kinh tế Việt Nam.

n

ta thì kênh tín dụng (trong đó, kênh cho vay giữ vai trị trọng yếu) thực sự là kênh

va

kinh tế qua nhiều kênh khác nhau nhưng rõ ràng trong điều kiện tài chính như nước


2

Bên cạnh đó, ngân hàng kinh oanh trên lĩnh vực vô cùng nhạy cảm là tiền tệ,


t
to

các vấn đề xung quanh lĩnh vực này luôn được xem xét hết sức thận trọng vì có ý

ng
hi

nghĩa sống cịn đối với sự phát triển của ngân hàng nói riêng và của cả nên kinh tế

ep

nói chung. Trong các hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng thì ba mục tiêu: an

do

w

tồn, sinh lợi và thanh khoản là ba mục tiêu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

n
lo

Trong đó, vấn đề thanh khoản là vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển

ad

y
th


của ngân hàng. Thanh khoản ưới góc độ ngân hàng được xem là khả năng tức thời

ju

để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi cũng như giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết và

yi
pl

nguồn cung cấp thanh khoản chủ yếu là từ các khoản tiền gửi mà ngân hàng nhận

al

n

ua

được (gồm kênh huy động từ khách hàng cá nhân và từ các ngân hàng). Điều này

n

va

làm cho các nhà quản lý ln phải có các biện pháp để đo lường, quản lí và lập kế

ll

fu

hoạch thu hút các nguồn vốn vào ngân hàng và sử dụng sao cho vừa đảm bảo tính


oi

m

sinh lời của tài sản vừa đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng với mức chi phí tối

at

nh

thiểu. Có thể nói, khả năng thanh khoản là vấn đề rất nhạy cảm trong hoạt động

z

kinh doanh của ngân hàng. Một ngân hàng bị mất khả năng thanh khoản sẽ nhanh

z
ht

vb

chóng đi tới bờ vực phá sản và ảnh hưởng tới tính ổn định của toàn bộ hệ thống.

jm

Cuộc khủng hoảng ưới chuẩn được đặc trưng bởi một sai lệch tín dụng to lớn

k
ai


gm

đã ẫn đến việc ngừng cho vay bất ngờ giữa các ngân hàng và sự gián đoạn lớn

om

l.c

trong hoạt động huy động và cho vay. Một tài liệu cho thấy cuộc khủng hoảng tài
chính được đặc trưng bởi sự gia tăng rút tiền gửi, dẫn đến hiện tượng tháo chạy

a
Lu

ngân hàng (Diamond và Dybvig, 1983), khiến các ngân hàng bị ảnh hưởng đã

n
n

va

truyền các cú sốc thanh khoản sang các ngân hàng khác từ việc giảm cho vay

y

ảnh hưởng đến nền kinh tế thực. Do đó, điều tra vấn đề này tại Việt Nam là hữu ích

te
re


liênngân hàng, vì vậy cú sốc thanh khoản thực sự là một vấn đề quan trọng và nó


3

cho việc điều hành CSTT của NHNN và việc ban hành các chính sách quản lý của

t
to

các nhà quản trị ngân hàng.

ng
hi

Như vậy, câu hỏi được đặt ra ở đây là: Thứ nhất, liệu khủng hoảng tài chính

ep

có thực sự là cú sốc thanh khoản? Thứ hai, có tồn tại hay không mối quan hệ giữa

do

w

cú sốc thanh khoản với kênh cho vay liên ngân hàngvà liệu khủng hoảng tài chính

n
lo


có làm nghiêm trọng mối quan hệ này khơng? Thứ ba, kênh huy động (nguồncung

ad

y
th

thanh khoản của ngân hàng) có vai trò như thế nào trong việc truyền dẫn cú sốc

ju

thanh khoản qua kênh cho vay liên ngân hàng? Để làm rõ hơn về các vấn đề này,

yi

pl

tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Sự truyền dẫn cú sốc thanh khoản và kênh cho

al

n

ua

vay liên ngân hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trước và sau khủng

n


va

hoảng” để làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.

fu

Mục tiêu và các vấn đề nghiên cứu

ll

1.2

oi

m
nh

Mục tiêu chung: Xem xét liệu có tồn tại sự truyền dẫn cú sốc thanh khoản cũng

at

như chiều hướng và mức ảnh hưởng đến kênh cho vay liên ngân hàng tại các

z

z

NHTM Việt Nam trước và sau giai đoạn khủng hoảng tài chính tồn cầu 2007-

k


jm
gm

Kiểm tra xem liệu khủng hoảng tài chính có thực sự là cú sốc thanh khoản và

l.c

ai

-

ht

Mục tiêu cụ thể:

vb

2009.

om

có tồn tại hay khơng mối quan hệ giữa cú sốc thanh khoản đến kênh cho vay

y

te
re

thanh khoản đến kênh cho vay liên ngân hàng trong giai đoạn khủng hoảng.


n

Xem xét kênh huy động có vai trị như thế nào trong sự truyền dẫn cú sốc

va

-

n

độ lớn của các hệ số hồi quy).

a
Lu

liên ngân hàng (đánh giá mức ý nghĩa, so sánh chiều hướng tác động cũng như


4

Đối tượng nghiên cứu

1.3

t
to
ng

Bài thực hiện nghiên cứu về cú sốc thanh khoản và kênh cho vay liên ngân


hi
ep

hàng với đối tượng không gian là các ngân hàng thương mại Việt Nam và đối tượng

do

thời gian là năm 2006 đến năm 2016.

w

n

1.4

Phương pháp nghiên cứu

lo
ad

Bài nghiên cứu dùng dữ liệu được thu thập từ năm 2006 đến năm 2016 để tạo

y
th

ju

ra bộ dữ liệu bảng theo dạng cân bằng. Dữ liệu được thu thập và tổng hợp từ báo


yi

pl

cáo tài chính của các ngân hàng vào thời điểm cuối năm tài chính (ngày 31 tháng

al
n

ua

12).

va

Bài sử ụng phương pháp nghiên cứu định lượng và sử ụng mơ hình phân

n

tích hồi quy ữ liệu bảng. Trong đó, lần lượt thực hiện các kiểm định giả thiết định

ll

fu

oi

m

lượng đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay đổi. Đề tài sử ụng mơ hình


at

nh

ước lượng GMM trên ữ liệu bảng được giới thiệu bởi Arellano Bon (1991) nhằm

z

kiểm soát các giả thiết định lượng tự tương quan, phương sai thay đổi và nội sinh

z
ht

vb

cho kết quả tin cậy.

om

l.c

ai

Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài

gm

1.5


k

và ước lượng.

jm

Các phần mềm được tác giả sử ụng là xcel 2010 và Stata 13 trong tính tốn

Về mặt lý luận: bài nghiên cứu đóng góp một bằng chứng thực nghiệm về sự

a
Lu

n

truyền dẫn cú sốc thanh khoản đến kênh cho vay trên thị trường liên ngân hàng Việt

y

cho vay trên thị trường liên ngân hàng tại Việt Nam. Từ đó cho phép đưa ra các giải

te
re

Về mặt thực tiễn: hiểu rõ hơn về sự truyền dẫn cú sốc thanh khoản đến kênh

n

cũng như các quan điểm nghiên cứu trước để làm rõ mối quan hệ này


va

Nam trong giai đoạn khủng hoảng tài chính tồn cầu. Từ đó củng cố các học thuyết


5

pháp và kiến nghị giúp cho các nhà quản trịngân hàng kiểm soát cú sốc thanh

t
to

khoản, tạo tiền đề cho NHTW điều hành CSTT một cách có hiệu quả thơng qua

ng
hi

kênh cho vay liên ngân hàng để đạt được các mục tiêu đề ra.

ep

Bố cục của luận văn

do

1.6

w
n


Ngoài các phần tóm tắt, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng, danh mục

lo
ad

hình, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của bài nghiên cứu bao gồm

y
th

ju

5 chương sắp xếp theo bố cục như sau:

yi

Chương 1: Giới thiệu đề tài

pl

ua

al

Trong chương này, tác giả sẽ làm rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu

n

nghiên cứu, các vấn đề cần nghiên cứu đồng thời giới thiệu tổng quan về phương


va

n

pháp nghiên cứu và ý nghĩa khi thực hiện đề tài.

fu

ll

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước đây

oi

m

nh

Trong chương này, tác giả sẽ tổng hợp cơ sở lý luận khoa học, những nghiên

at

cứu thực nghiệm trên thế giới về sự truyền dẫn cú sốc thanh khoản giữa các NHTM

z

z

và mối quan hệ giữa cú sốc thanh khoản đến kênh cho vay liên ngân hàng trong


ht
k

jm

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

vb

giai đoạn khủng hoảng tài chính tồn cầu 2007-2009

gm

l.c

ai

Nội dung chính của chương này tác giả sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu,

om

giải thích các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mơ hình, mơ tả các đặc điểm

n

thực hiện nghiên cứu.

a
Lu


của mơ hình thực nghiệm, các giả định đặt ra để kiểm định và nguồn dữ liệu để

n

y

te
re

Trong chương này, tác giả trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy

va

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

khủng hoảng tài chính thực sự là một cú sốc thanh khoản, có mối quan hệ với kênh
cho vay liên ngân hàng và đã làm nghiêm trọng hơn tác động của các yếu tố ảnh


6

hưởng đến kênh cho vay liên ngân hàng mà chủ yếu là tác động của kênh huy động

t
to

tại các ngân hàng thương mại.

ng
hi


Chương 5: Kết luận và hướng nghiên cứu mở rộng

ep

Ở chương này, tác giả tổng kết lại các vấn đề nghiên cứu, kết luận lại kết quả

do

w

thực nghiệm từ mơ hình nghiên cứu, nêu lên những hạn chế của đề tài và hướng mở

n

lo

rộng đề tài.

ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua


al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n


a
Lu
n

va

y

te
re


7

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC

t
to
ng

NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM

hi
ep

2.1

Chính sách tiền tệ và sự truyền dẫn của chính sách tiền tệ


do
w

Kênh truyền dẫn tác động của CSTT thường là thơng qua hệ thống tài chính

n

lo

và kênh ngân hàng. Đặc biệt, tại các nền kinh tế mà nguồn vốn tín dụng ngân hàng

ad

y
th

có vai trị quyết định trong hoạt động đầu tư và các ngân hàng hàng nhỏ đóng góp

ju

một vai trò tương đối quan trọng trong thị trường tài chính (bank based) thì rõ ràng

yi

pl

các nhà điều hành chính sách cần quan tâm hơn tới kênh truyền dẫn qua tín dụng

al


ua

ngân hàng (điển hình là kênh cho vay). Và một trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự

n

truyền dẫn CSTT qua kênh cho vay là tính thanh khoản trên thị trường ngân hàng.

va

n

Do đó, việc nghiên cứu để hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa thanh khoản và kênh

fu

ll

cho vay là rất hữu ích cho việc hoạch định chính sách, góp phần phát triển một phản

oi

m

Chính sách tiền tệ

z

2.1.1


at

nh

ứng CSTT thích hợp để giúp nền kinh tế vượt qua những cú sốc thanh khoản.

z
vb

Chính sách tiền tệ là một bộ phận trong tổng thể hệ thống chính sách kinh tế

ht

k

jm

của nhà nước để thực hiện việc quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế nhằm đạt được

gm

những mục tiêu kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn nhất định.

l.c

ai

Chính sách tiền tệ có thể được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa thơng thường.


om

Theo nghĩa rộng thì CSTT là chính sách điều hành tồn bộ khối lượng tiền tệ trong

n

a
Lu

nền kinh tế quốc dân nhằm tác động đến bốn mục tiêu lớn của kinh tế vĩ mô, trên cơ

y

te
re

lượng tiền cung ứng tăng thêm trong thời kì tới (thường là một năm) phù hợp với

n

định giá cả hàng hóa. Theo nghĩa thơng thường là chính sách quan tâm đến khối

va

sở đó đạt mục tiêu cơ bản là ổn định tiền tệ, giữ vững sức mua của đồng tiền, ổn


8

mức tăng trưởng kinh tế dự kiến và chỉ số lạm phát nếu có, tất nhiên cũng nhằm ổn


t
to

định tiền tệ và ổn định giá cả hàng hóa.

ng
hi

Hiểu đơn giản là CSTT được xem là các hành động của NHTW nhằm thay

ep

đổi cung tiền hoặc lãi suất chính sách để hướng đến mục tiêu ổn định lạm phát, tăng

do

w

trưởng kinh tế, toàn dụng lao động và ổn định tỷ giá hối đối. Trong đó, cơng cụ

n

lo

của CSTT gồm lãi suất chính sách (lãi suất tái chiết khấu, lãi suất liên ngân hàng),

ad

y

th

mua bán chứng khoán ngắn hạn trên thị trường mở hay sử dụng dự trữ bắt buộc.

ju

Tác động của CSTT ln được thể hiện rõ nét và có uy lực tới nền kinh tế nói chung

yi

pl

và thị trường tài chính nói riêng so với nhiều chính sách kinh tế vĩ mơ khác trong

al

ua

suốt q trình vận hành của nền kinh tế, đặc biệt là trong ngắn hạn.

n

Vì vậy, để có một CSTT phù hợp, địi hỏi các nhà hoạch định chính sách

va

n

phải có một sự hiểu biết rõ ràng về cơ chế truyền dẫn tiền tệ và tầm quan trọng của


fu

ll

các kênh truyền dẫn khác nhau như tín ụng, lãi suất và tỷ giá hối đoái... và ảnh

oi

m

Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ

z

2.1.2

at

nh

hưởng của các kênh truyền dẫn này đến các khu vực của nền kinh tế.

z
ht

vb

Truyền dẫn CSTT là quá trình truyền dẫn những thay đổi trong lãi suất chính

k


jm

sách hoặc cung tiền đến các thay đổi khác của các yếu tố kinh tế như lãi suất thị

gm

trường, giá tài sản, tỷ giá hối đối, dịng tiền, cung tín dụng ngân hàng, tiêu ùng tư

om

động của nền kinh tế (Mankiw and Taylor, 2011).

l.c

ai

nhân… để hướng đến mục tiêu cuối cùng là mức giá, tăng trưởng kinh tế và lao

n

a
Lu
n

va

y

te

re


9

Hình 2.1: Sơ đồ minh hoạ các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ 1

t
to
ng

Các cú sốc nằm
ngồi sự kiểm sốt
của NHTW

hi

Lãi suất chính thức

ep
do

Lãi suất thị trường và ngân
hàng

Sự kỳ vọng

w
n


Thay đổi phí rủi
ro

lo
ad

Giá tài
sản

ju

y
th

Tiền tệ, tín dụng

Lãi suất
mục tiêu

Thay đổi vốn
ngân hàng

Tỷ giá

yi

Thay đổi của kinh
tế thế giới

pl


Cung cầu hàng hóa và lao động
trên thị trường

Thay đổi chính
sách tài khóa

n

ua

al

Thu nhập tiền
lương và giá cả

n

va
Giá trong nước

ll

fu

Giá nhập
khẩu

m


Thay đổi giá hàng
hóa

oi

Mức giá chung của nền kinh tế

nh

at

Hình trên trình bày cơ chế truyền dẫn cơng cụ CSTT đến mức giá chung

z

của nền kinh tế. Ví dụ như cơ chế truyền dẫn CSTT qua kênh cho vay, NHTW mở

z

vb

ht

rộng mức cung tiền trong nền kinh tế, làm cho lãi suất thị trường giảm xuống cũng

jm

như lãi suất liên ngân hàng sẽ giảm, từ đó làm gia tăng các khoản cho vay ngân

k


ai

gm

hàng, chính việc tăng các khoản vay sẽ làm đầu tư và tiêu ùng của các chủ thể kinh

nới lỏng)

om

l.c

tế cũng tăng theo ẫn đến mức giá chung của nền kinh tế tăng (trường hợp CSTT

n

a
Lu

M -> lãi suất giảm -> các khoản vay ngân hàng tăng -> I -> Y 

n

y

te
re

lớn đến tới sự tiêu dùng của các công ty nhỏ phụ thuộc nhiều vào các khoản vay


va

Hàm ý quan trọng của quan điểm về kênh cho vay là CSTT có ảnh hưởng

1

Nguồn: />

10

ngân hàng hơn là các cơng ty lớn có khả năng huy động vốn trực tiếp từ thị trường

t
to

bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu.

ng

Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ

hi

2.1.3

ep
Kênh lãi suất

do


2.1.3.1

w
n

Kênh lãi suất là kênh cơ bản được đề cập tới trong nhiều lý thuyết kinh tế

lo

ad

trong hơn năm mươi năm qua và là cơ chế truyền dẫn tiền tệ quan trọng trong mơ

y
th

ju

hình IS-LM của phái Keynes, một nền tảng cho lý thuyết kinh tế học vĩ mô hiện

yi

nay. Quan điểm của phái Keynes với mơ hình IS-LM được thể hiện thơng qua sơ đồ

pl
ua

al


truyền dẫn sau:

n

M => ir  => Y

va

n

M thể hiện việc nới lỏng chính sách tiền tệ, khiến lãi suất thực giảm ( ir ), do

fu

ll

đó làm giảm chi phí vốn, ẫn đến tăng chi tiêu cho đầu tư (I ), từ đó ẫn đến

oi

m

tăng tổng cầu và tăng sản lượng (Y).

nh

at

Việc điều hành CSTT thông qua kênh lãi suất đang ần trở thành xu hướng


z

z

toàn cầu khi các NHTW trên thế giới đang cố gắng thiết lập các mức lãi suất ngắn

vb

ht

hạn để điều tiết thị trường và đạt được các mục tiêu vĩ mô như tăng trưởng kinh tế,

jm

kiểm sốt lạm phát. Đó là o, lãi suất điều hành của NHTW có thể tác động tới chi

k
ai

gm

phí vốn, thơng qua đó, tác động đến hoạt động đầu tư, thu nhập, tiết kiệm, tiêu dùng

om

l.c

của nền kinh tế, giá cả và sự chuyển dịch các tài sản tài chính từ đó tác động đến
tổng cầu và CPI, giúp các quyết định CSTT của NHTW có thể lan tỏa tới nền kinh


a
Lu

tế. Đã có nhiều nghiên cứu về cơ chế truyền tải CSTT thông qua kênh lãi suất được

n

y

và kiểm sốt CPI.

te
re

NHTW có thể tác động tới nền kinh tế và đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế

n

tồn tại của kênh lãi suất tới nền kinh tế. Thông qua việc điều chỉnh các mức lãi suất

va

công bố trên thế giới cũng như ở Việt Nam tất cả các nghiên cứu đều khẳng định sự


11

2.1.3.2

Kênh tỷ giá


t
to

Bên cạnh kênh lãi suất, kênh tỷ giá cũng là kênh truyền dẫn quan trọng của

ng
hi

CSTT. Với sự mở rộng của nền kinh tế Mỹ và việc hướng tới tỉ giá hối đoái thả nổi

ep

ở nhiều nền kinh tế, đã có nhiều sự chú ý tới hoạt động truyền dẫn chính sách tiền tệ

do

w

thơng qua việc tỷ giá hối đối tác động lên xuất khẩu rịng. Kênh này cũng liên quan

n

lo

tới những tác động của lãi suất, vì khi lãi suất thực trong nước giảm, tiền gửi bằng

ad

y

th

nội tệ trở nên kém hấp dẫn hơn so với những khoản tiền gửi bằng các ngoại tệ khác,

ju

dẫn tới sự sụt giảm trong giá trị của tiền gửi bằng nội tệ so với tiền gửi bằng các

yi

pl

đồng tiền khác, đó chính là sự giảm giá của đồng nội tệ. Giá trị của đồng nội tệ thấp

al

ua

hơn làm cho hàng hóa nước đó trở nên rẻ hơn so với hàng hóa nước ngồi, và o đó

n

làm tăng xuất khẩu rịng và GDP. Sơ đồ về hoạt động của cơ chế truyền dẫn tiền tệ

va

n

thơng qua tỷ giá hối đối được biểu diễn như sau:


fu

ll

M => ir  => E => NX => Y

nh

Kênh giá tài sản

oi

m

2.1.3.3

at

Kênh giá tài sản tồn tại ở hầu hết các quốc gia phát triển, nhưng chỉ tồn tại ở

z
z

một số quốc gia đang phát triển bởi vì thị trường nợ và thị trường vốn của các quốc

vb

ht

gia này còn nhỏ hoặc chưa phát triển (Mishra and Montiel, 2012)


jm

k

Có hai kênh quan trọng có liên quan đến giá tài sản trong cơ chế truyền dẫn

gm

tiền tệ là kênh liên quan tới học thuyết q của Tobin về đầu tư và những tác động của

om
a
Lu

Kênh tín dụng

l.c

2.1.3.4

ai

mức độ giàu có lên tiêu dùng.

n

Có hai kênh truyền dẫn tiền tệ cơ bản đều xuất phát từ kết quả của vấn đề

y


động của CSTT lên tín dụng của ngân hàng thương mại và bảng cân đối kế toán của

te
re

suất, kênh tỷ giá và kênh giá tài sản vì những kênh này tập trung vào giải thích tác

n

kênh bảng cân đối tài sản. Các kênh truyền dẫn này khá khác biệt so với kênh lãi

va

thông tin không cân xứng trong thị trường tín dụng là: Kênh cho vay ngân hàng và


12

doanh nghiệp và hộ gia đình (Bernanke an Gertler, 1995, Ramey, 1993, Iacoviello

t
to

and Minetti, 2008, Kashyap and Stein, 1995, Ciccarelli et al., 2014).

ng

Hàm ý quan trọng của quan điểm về kênh tín dụng là chính sách tiền tệ có


hi
ep

ảnh hưởng lớn tới sự tiêu dùng của các công ty nhỏ phụ thuộc nhiều vào các khoản

do

vay ngân hàng hơn là các cơng ty lớn có khả năng huy động vốn trực tiếp từ thị

w

trường bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu.

n

lo

Trong đó, kênh cho vay đóng vai trị như một kênh truyền dẫn chính trong

ad

y
th

kênh tín dụng, kênh cho vay bổ sung cho kênh lãi suất giúp khếch đại tác động của

ju

CSTT đến các biến số kinh tế vĩ mơ thơng qua cung tín ụng của NHTM. Khi


yi

pl

NHTW thắt chặt CSTT, nguồn vốn của ngân hàng thương mại bị suy giảm, nếu

ua

al

ngân hàng thương mại không thể hoặc gặp khó khăn trong việc phát hành cơng cụ

n

nợ hoặc vốn trên thị trường để huy động vốn nhằm bù vào phần suy giảm đó thì

va

n

ngân hàng thương mại phải cắt giảm cung cho vay và ngược lại (Bernanke and

ll

fu

Blinder, 1988). Kênh cho vay sẽ tồn tại với một số điều kiện nhất định trong nền

oi


m

kinh tế, của ngân hàng thương mại và của khách hàng như: các oanh nghiệp dựa

at

nh

vào nguồn vốn từ ngân hàng thương mại (Bernanke and Blinder, 1988), ngân hàng
thương mại khơng thể thay thế tồn bộ nguồn vốn từ tiền gửi (Bernanke and

z
z

Blinder, 1988), NHTW có khả năng tác động đến cung tín dụng của ngân hàng

ht

vb

thương mại (Kashyap and Stein, 1995)

jm

Kênh cho vay ngân hàng dựa trên quan điểm ngân hàng đóng vai trị đặc biệt

k
gm

trong hệ thống tài chính bởi vì các ngân hàng có đủ các điều kiện tốt để giải quyết


l.c

ai

các vấn đề thông tin không cân xứng trong thị trường tín dụng. Do vai trị đặc biệt

om

của ngân hàng, một số người vay nhất định sẽ không thể gia nhập vào thị trường tín

a
Lu

dụng trừ phi họ vay từ ngân hàng. Chừng nào mà chưa có khả năng thay thế hoàn

n

hảo các khoản tiền gửi ngân hàng bán lẻ bằng các nguồn vốn khác của các quỹ,

y

te
re

khoản vay ngân hàng hiện có. Do ngân hàng có vai trị đặc biệt quan trọng là người

n

tệ nới lỏng làm tăng ữ trữ ngân hàng và tiền gửi ngân hàng, tăng chất lượng các


va

kênh truyền dẫn tiền tệ qua cho vay ngân hàng hoạt động như sau: Chính sách tiền


13

cho vay của những người đi vay ngân hàng, chính việc tăng các khoản vay sẽ dẫn

t
to

đến đầu tư tăng.

ng

Có ba lý o để tin rằng các kênh tín ụng là một phần quan trọng của cơ chế

hi
ep

truyền ẫn chính sách tiền tệ. Đầu tiên, có rất nhiều bằng chứng để chứng minh cho

do

quan điểm rằng những khuyết tật của thị trường tín ụng thực sự có ảnh hưởng đến

w


các quyết định việc làm và chi tiêu của các oanh nghiệp. Thứ hai, có những bằng

n

lo

chứng, như trong Gertler và Gilchrist (1994), chỉ ra rằng những oanh nghiệp nhỏ,

ad

y
th

tín ụng bị giới hạn thì bị ảnh hưởng bởi chính sách tiền tệ thắt chặt nhiều hơn

ju

oanh nghiệp lớn, tín ụng ít bị giới hạn. Thứ ba, và có lẽ là điều thuyết phục nhất,

yi

pl

quan niệm bất đối xứng thông tin của thị trường tín ụng khơng hồn hảo là cốt lõi

ua

al

của phân tích kênh tín ụng và là một lý luận đã được chứng minh là rất hữu ích


n

trong việc giải thích nhiều hiện tượng quan trọng khác. Ví ụ, quan niệm bất đối

va

n

xứng thơng tin của thị trường tín ụng khơng hồn hảo giải thích tại sao có sự tồn

ll

fu

tại của rất nhiều các thể chế tài chính và tại sao hệ thống tài chính lại có cấu trúc

oi

m

như hiện nay. Bên cạnh đó, phân tích kênh tín ụng ở đây cung cấp sự giải thích rõ

at

nh

ràng cho các sự kiện xảy ra nối tiếp nhau trong cuộc khủng hoảng tài chính và giải
thích tại sao khủng hoảng tài chính lại ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế.


z

Kênh mong đợi

z

2.1.3.5

vb

ht

Kênh mong đợi ít được đề cập trong các nghiên cứu về truyền dẫn CSTT và

jm

k

thường khó có thể tồn tại một cách độc lập vì kênh mong đợi chủ yếu là có tác động

Khủng hoảng tài chính và cú sốc thanh khoản
Khủng hoảng tài chính

n

a
Lu

2.2.1


om

2.2

l.c

ai

gm

khếch đại tác động của các kênh truyền dẫn khác.

Lý thuyết về khủng hoảng tài chính

n

va

2.2.1.1

giá trị của chúng. Vào thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, nhiều cuộc khủng hoảng tài chính

y

tình huống, ở đó các định chế tài chính hoặc các tài sản tài chính mất đi phần lớn

te
re

Thuật ngữ khủng hoảng tài chính được sử ụng khá phổ biến nhằm mơ tả các



14

có liên quan đến sự hoảng loạn ngân hàng, và nhiều sự suy thối kinh tế có liên

t
to

quan đến sự hoảng loạn này. Một số tình huống khác thường được gọi là khủng

ng
hi

hoảng tài chính như sự sụp đổ của thị trường cổ phiếu và sự nổ tung của các bong

ep

bóng giá tài sản tài chính, khủng hoảng tiền tệ và sự vỡ nợ quốc gia.2

do
w

Một số ạng khủng hoảng tài chính đặc thù như: Khủng hoảng ngân hàng

n

lo

(Banking Crisis); Khủng hoảng nợ quốc gia (National Debt Crisis); Khủng hoảng


ad

y
th

tiền tệ (Money Crisis); Khủng hoảng thị trường chứng khoán (Crisis of Security

ju

Market); Khủng hoảng cán cân thanh toán/ Cán cân vãng lai/ Cán cân vốn (Crisis of

yi

pl

Balance of Payment/ Crisis of Current Account/ Crisis of Capital Account); Khủng

al

ua

hoảng khả năng/ tính thanh khoản (Crisis of Liqui ity); Khủng hoảng ngân sách

n

(Bu get Crisis). Đây là những ạng khủng hoảng tài chính cơ bản và trong tương lai

va


n

có thể xuất hiện thêm nhiều ạng nữa cùng với sự phát triển của thị trường tài chính

fu

ll

trong tiến trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.

oi

m

nh

Khủng hoảng tài chính phá vỡ thị trường tài chính, làm tăng nhanh các thơng

at

tin khơng cân xứng. Do đó thị trường tài chính khơng cịn là kênh ẫn vốn hiệu quả

z
z

đến những nơi có cơ hội đầu tư tốt nhất, kết quả là suy thoái kinh tế.

vb

ht


Mishkin (1994) đưa ra năm yếu tố có thể thúc đẩy một khủng hoảng tài

jm

k

chính: 1) tăng lãi suất, 2) thị trường chứng khoán suy giảm, 3) sự suy giảm khơng

gm

ự tính được trong mức giá, 4) gia tăng các yếu tố không chắc chắn, và 5) hoảng

om

l.c

ai

loạn ngân hàng.

a
Lu

Trong đó, hoảng loạn ngân hàng là khi một ngân hàng gặp phải một sự rút

n

vốn đột ngột bởi người gửi tiền, người ta còn gọi đây là sự tháo chạy ngân hàng. Do


n

va
Charles P. Kindleberger và Robert Aliber (2005), Manias, Panics, and Crashes: A History of Financial

database'. International Monetary Fund Working Paper 08/224

y

Crises, ấn bản lần 5. Wiley; Luc Laeven và Fabian Valencia (2008), 'Systemic banking crises: a new

te
re

2


15

các ngân hàng cho vay phần lớn khoản tiền gửi mà nó nhận được nên khi gặp phải

t
to

những tình huống như vậy, các ngân hàng không thể ngay lập tức hoàn trả được tất

ng
hi

cả những khoản tiền gửi cho khách hàng. Cho nên một sự tháo chạy về tiền gửi có


ep

thể đặt ngân hàng vào trạng thái phá sản. Hệ quả là những người gửi tiền sẽ bị thiệt

do

w

hại trừ khi họ được công ty bảo hiểm tiền gửi chi trả. Một tình huống ở đó sự tháo

n

lo

chạy ngân hàng lan rộng được gọi là khủng hoảng ngân hàng mang tính hệ thống

ad

y
th

(systemic banking crisis) hoặc là sự hoảng loạn ngân hàng (banking panic). Rất

ju

nhiều ví ụ về sự tháo chạy ngân hàng đã iễn ra, chẳng hạn như sự tháo chạy khỏi

yi


pl

các ngân hàng Mỹ những năm 1930, hay sự sụp đổ của Bear Stearns năm 2008 cũng

al

ua

được xem là một sự tháo chạy ngân hàng. Hiện tượng rút tiền ở ngân hàng TMCP Á

n

Châu năm 2003 cũng được xem là một tình huống tháo chạy ngân hàng điển hình ở

va

n

Việt Nam. Trong trường hợp này các ngân hàng trở thành tác nhân của một cuộc

ll

fu

oi

m

khủng hoảng tài chính.


Khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2007-2009

at

nh

2.2.1.2

z

Đây là cuộc khủng hoảng trong nhiều lĩnh vực tài chính (tín ụng, bảo

z
ht

vb

hiểm, chứng khoán) iễn ra từ năm 2007 bắt nguồn từ Mỹ và nguồn gốc chủ yếu là

uy trì lãi suất thấp, các cách tân tài chính, hệ thống

gm

hoảng tại Mỹ bao gồm Fe

k

jm

từ các khoản nợ nhà đất ưới chuẩn. Một số nguyên nhân ẫn đến cuộc khủng


l.c

ai

giám sát bị bng lỏng, đánh giá tín nhiệm thiếu tin cậy, tâm lý: giá nhà đất ln

om

tăng, vay sẽ có lời…, và yếu tố châm ngịi cuộc khủng hồng là Fe thực hiện thắt

n

a
Lu

chặt tiền tệ và thị trường nhà ở xấu đi.

y

Nhiều người gửi tiền ở các tổ chức tín ụng này đã lo sợ và đến rút tiền, gây ra hiện

te
re

trạng cổ phiếu của mình mất giá mạnh như Countrywide Financial Corporation.

n

Financial Corporation phải làm thủ tục xin phá sản.Một số khác thì rơi vào tình


va

Tháng 8 năm 2007, một số tổ chức tín ụng của Mỹ như New Century


×