Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

(Luận văn) truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở việt nam, các thay đổi cấu trúc và hành vi của ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.68 MB, 213 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

t
to
ng
hi
ep
do

NGUYỄN HỮU TUẤN

w
n
lo
ad
ju

y
th
yi

pl

TRUYỀN DẪN LÃI SUẤT BÁN LẺ Ở VIỆT NAM:
CÁC THAY ĐỔI CẤU TRÚC VÀ HÀNH VI CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
n

ua


al

n

va

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm


LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

an
Lu
n

va

ey

t
re

TP.HỒ CHÍ MINH THÁNG 3 NĂM 2017
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ng
hi
ep
do


NGUYỄN HỮU TUẤN

w
n
lo
ad
ju

y
th
yi

TRUYỀN DẪN LÃI SUẤT BÁN LẺ Ở VIỆT NAM:
pl

al

n

ua

CÁC THAY ĐỔI CẤU TRÚC VÀ HÀNH VI CỦA
va

n

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ll

fu


oi

m
at

nh
z

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
z

ht

vb
k

jm

CHUYÊN NGÀNH: Tài chính – Ngân hàng
MÃ SỐ: 62340201

an
Lu

PGS.TS NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG

om

l.c

ai

gm
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

n

va

ey

t
re

TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 3 NĂM 2017

2


LỜI CẢM ƠN

t
to
ng
hi
ep

Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Cơ Nguyễn Thị Ngọc Trang tận tình hướng dẫn nghiên

do


cứu. Em xin cảm ơn Thầy Trần Ngọc Thơ, Thầy Vũ Việt Quãng, Thầy Nguyễn Khắc Quốc Bảo,
Thầy Hoàng Trung Nam và các q Thầy Cơ đã có các ý kiến phản biện, chỉ dẫn quý báu về kiến

w

n

thức kinh tế lượng và góp ý hồn thiện nội dung Luận án.

lo

ad

Em xin cảm ơn các Anh Chị Em đồng nghiệp và gia đình đã hỗ trợ em hồn thành bài nghiên cứu

ju

y
th

này.

yi
pl
n

ua

al


n

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va

ey

t
re

3


LỜI CAM ĐOAN

t
to

Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sĩ ―Truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam: các thay

ng
hi

đổi cấu trúc và hành vi của ngân hàng thương mại‖ do chính tơi nghiên cứu và thực

ep

hiện dưới sự giúp đỡ của những Thầy Cô mà tôi đã cảm ơn. Các thông tin, số liệu


do

w

được sử dụng trong Luận án là trung thực và có nguồn đáng tin cậy.

n
lo
ad
y
th

Nghiên cứu sinh

ju
yi
pl
n

ua

al
va

Nguyễn Hữu Tuấn

n

Khóa 2012


fu
ll

Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n


va

ey

t
re

4


MỤC LỤC

t
to
ng
hi
ep

do

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... 7
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... 9
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... 10
TĨM TẮT ................................................................................................................... 11
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 12
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ............... 22
1.1 Kênh truyền dẫn CSTT và vai trò lãi suất bán lẻ trong truyền dẫn CSTT . 22
1.1.1 Kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ..................................................................... 22
1.1.2 Truyền dẫn lãi suất chính sách vào lãi suất bán lẻ .............................................. 25
1.1.3 Truyền dẫn lãi suất bán lẻ phản ảnh hiệu lực chính sách tiền tệ ......................... 29

1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu lực truyền dẫn chính sách tiền tệ ............... 30
1.2.1 Hành vi điều chỉnh cứng nhắc lãi suất bán lẻ ..................................................... 30
1.2.2 Hành vi điều chỉnh bất cân xứng lãi suất bán lẻ .................................................. 33
1.2.3 Ảnh hưởng của minh bạch chính sách tiền tệ, vấn đề đơ la hóa .......................... 36
1.2.4 Hành vi thiết lập lãi cận biên của NHTM ............................................................ 43
1.2.4.1 Mô hình lý thuyết về hành vi thiết lập lãi cận biên .......................................... 46
1.2.4.2 Các yếu tố bên ngồi mơ hình lý thuyết.......................................................... 53
1.3 Các nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ gần đây .................................. 54
1.3.1 Các nghiên cứu quốc tế ....................................................................................... 55
1.3.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 58
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM....................... 65
2.1 Khung pháp lý chính sách tiền tệ ..................................................................... 65
2.2 Minh bạch chính sách tiền tệ, kìm hãm tài chính và đơ la hóa ..................... 67
2.3 Hoạt động hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam................................... 74
2.3.1 Quy mô ngành ngân hàng .................................................................................... 74
2.3.2 Hiệu quả hoạt động của ngành ngân hàng .......................................................... 76
2.3.3 Sức mạnh thị trường của các NHTM Việt Nam ................................................. 78
2.3.4 Hoạt động kinh doanh phi truyền thống trong hệ thống NHTM Việt Nam ........ 81
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU ............................................... 87
3.1 Chuỗi thời gian không dừng và đồng liên kết ................................................... 87
3.2 Ƣớc lƣợng truyền dẫn lãi suất bán lẻ và hành vi điều chỉnh lãi suất bán lẻ .. 89
3.2.1 Ước lượng cân bằng dài hạn truyền dẫn lãi suất bán lẻ ...................................... 89
3.2.2 Ước lượng cân bằng ngắn hạn và hành vi điều chỉnh lãi suất bán lẻ của
NHTM .......................................................................................................................... 93

w

n

lo


ad

ju

y
th

yi

pl

n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu

n

va


ey

t
re

5


t
to
ng
hi
ep

do

3.2.3 Mơ hình cấu trúc- ảnh hưởng của minh bạch CSTT và đơ la hóa ...................... 95
3.3 Ứng dụng mơ hình dữ liệu bảng nghiên cứu hành vi thiết lập lãi cận biên 100
3.4 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................ 115
4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM ....................................................... 120
4.1. Hiệu lực truyền dẫn lãi suất bán lẻ và hành vi điều chỉnh lãi suất bán lẻ ... 120
4.1.1 Kiểm định nghiệm đơn vị và đồng liên kết ...................................................... 120
4.1.2 Kết quả cân bằng dài hạn .................................................................................. 121
4.1.3 Tác động của minh bạch chính sách tiền tệ và đơ la hóa ................................... 124
4.1.3.1 Thay đổi cấu trúc: Minh bạch chính sách tiền tệ ........................................... 124
4.1.3.2 Đơ la hóa và truyền dẫn lãi suất bán lẻ ......................................................... 128
4.1.4 Kết quả ước lượng cân bằng ngắn hạn và tốc độ điều chỉnh lãi suất bán lẻ ..... 130
4.1.5 Hành vi điều chỉnh lãi suất lẻ bất cân xứng ...................................................... 132
4.2 Các yếu tố quyết định lãi cận biên tác động đến điều chỉnh lãi suất bán lẻ . 135
4.2.1 Kết quả mơ hình dữ liệu bảng với ước lượng Fixed effect................................ 135

4.2.2 Kết quả mơ hình dữ liệu bảng động................................................................... 140
4.3 Các mơ hình kiểm chứng (Robustness checks) ............................................. 147
4.3.1 Truyền dẫn lãi suất bán lẻ tiếp cận từ mơ hình VAR ........................................ 147
4.3.2 Mơ hình kiểm chứng hành vi thiết lập lãi cận biên ........................................... 154
5. KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................................................. 160
5.1 Các kết luận ........................................................................................................ 160
5.2 Các hàm ý chính sách ........................................................................................ 162
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................. 167
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 169
Phụ lục 3.1 Thống kê mô tả và hệ số tƣơng quan các biến lãi suất ..................... 176
Phụ lục 3.2 Danh mục các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu............................. 177
Phụ lục 3.3 Các chỉ tiêu thống kê mơ tả dữ liệu nghiên cứu mơ hình lãi cận biên178
Phụ lục 3.4 Hệ số tƣơng quan giữa các biến trong mơ hình thực nghiệm mơ hình
lãi cận biên ................................................................................................................ 179
Phụ lục 4.1 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị các chuỗi lãi suất ........................ 181
Phụ lục 4. 2 Kết quả phân tích truyền dẫn lãi suất tiền gửi bằng mơ hình ARDL182

w

n

lo

ad

ju

y
th


yi

pl

n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z


k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu

n

va

ey

t
re

6



t
to

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ng
hi
ep
do

Chữ viết tắt

w

n

lo

ad

ju

y
th

yi
pl

ua


al

Akaike Information Criterion
Augmented Dickey–Fuller
Autoregresstive distributed lag
Báo cáo tài chính
The bank concentration index
Chủ sở hữu
Chính sách tiền tệ
Dickey–Fuller-Generalized Least Squares
The Error-Correction EGARCH in Mean
The Error-Correction Model
Engle-Granger
Fixed effect
Federal Reserve System
Feasible Generalized Least Squares
Akaike's Final Prediction Error
Gross Domestic Products
Generalized Least Squares.
Generalized method of moments
General Statistics Office of Viet Nam
Hirschman – Herfindahl Index
Hannan-Quinn Information Criterion
The Hongkong and Shanghai Banking Corporation
Thống kê tài chính của Quỹ tiền tệ quốc tế
International Monetary Fund
Kwiatkowski–Phillips–Schmidt–Shin
Likelihood Ratio
Monetary Conditions Index
Ngân hàng nhà nước

Ngân hàng nước ngoài

n

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

k

jm

ht


vb

om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va

ey

t
re

AIC
ADF
ARDL
BCTC
CRt
CSH
CSTT
DF-GLS
EC-EGARCH-M
ECM

EG-OLS
FE
FED
FGLS
FPE
GDP
GLS
GMM
GSO
HHI
HQ
HSBC
IFS
IMF
KPSS
LR
MCI
NHNN
NHNNg

Diễn giải

7


t
to
ng

Chữ viết tắt


hi

Ngân hàng thương mại cổ phần

ep
do
w

n

NHTM CP
NHTM NN
NHTM
OCR

lo

ad

OECD

ju

y
th
yi

pl


Ngân hàng thương mại nhà nước1
Ngân hàng thương mại
The Official Cash Rate
The Organisation for Economic Co-operation and
Development
The Ordinary Least Squares
Phillips & Loretan
Phillips-Perron
The Reserve Bank of New Zealand
Schwarz Information Criterion
The Structural Error-Correction Model
Schwarz Information Criterion
Structural Vector Autoregression
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tài sản
Vector Autoregression
Viet nam Competition Authority
Việt Nam
Đồng Việt Nam
Ngân hàng thế giới
World Trade Organization

n

ua

al


n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

k

jm

ht

vb

om


l.c
ai

gm

OLS
PL
PP
RBNZ
SC
SECM
SIC
SVAR
TCTD
TMCP
TP.HCM
TS
VAR
VCA
VN
VND
WB
WTO

Diễn giải

an
Lu
n


va

ey

t
re

1

Ví dụ Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

8


DANH MỤC BẢNG

t
to

Bảng 2. 1 Các quy định về lãi suất ở Việt Nam 2000-2013 .....................................73

ng
hi

Bảng 2. 2 Tỷ lệ tập trung CRt qua các năm tính theo thu nhập ................................80

ep

Bảng 2. 3 Tỷ lệ tập trung CRt qua các năm tính theo tổng tài sản ..........................81


do

Bảng 3. 1 Kỳ vọng mối quan hệ các biến xác định lãi cận biên ............................113

w

n

Bảng 3. 2 Kỳ vọng mối quan hệ các biến xác định lãi cận biên (tiếp theo) ..........114

lo

ad

Bảng 3. 3 Các biến trong mơ hình nghiên cứu truyền dẫn lãi suất bán lẻ .............116

ju

y
th

Bảng 4. 1 Truyền dẫn lãi suất bán lẻ -Cân bằng dài hạn .......................................122
Bảng 4. 2 Minh bạch chính sách tiền tệ và truyền dẫn lãi suất bán lẻ ...................125

yi

pl

Bảng 4. 3 Minh bạch chính sách tiền tệ và truyền dẫn lãi suất bán lẻ ...................126


al

ua

Bảng 4. 4 Bất ổn lãi suất trước và sau Việt Nam gia nhập WTO ..........................128

n

Bảng 4. 5 Ảnh hưởng của đơ la hóa đến truyền dẫn lãi suất .................................129

va

n

Bảng 4. 6 Truyền dẫn lãi suất bán lẻ tức thời và tốc độ điều chỉnh .......................131

fu

ll

Bảng 4. 7 Điều chỉnh cân xứng và bất cân xứng lãi suất bán lẻ ............................132

m

oi

Bảng 4. 8 Kết quả ước lượng mơ hình (3.11) và (3.11) với Fixed effect ..............136

at


nh

Bảng 4. 9 Các lần điều chỉnh lãi suất tài tái cấp vốn giai đoạn 2008-2015 ............142

z

Bảng 4. 10 Các NHTM có mức thu nhập phi truyền thống cao và lãi cận biên cao

z

vb

.................................................................................................................................143

jm

ht

Bảng 4. 11 Mơ hình dữ liệu bảng động ước lượng với System GMM ..................145

k

Bảng 4. 12 Mơ hình dữ liệu bảng động ước lượng với System GMM (tt) ............146

gm

Bảng 4. 13 Các chỉ tiêu đo lường đa dạng hóa doanh thu, thu nhập và tài sản .....154

l.c
ai


Bảng 4. 14 Kết quả mô hình robustness với ước lượng Fixed effect.....................157

om

Bảng 4. 15 Kết quả ước lượng mơ hình Robustness với phương pháp GMMs .....158

an
Lu
n

va

ey

t
re

9


DANH MỤC HÌNH

t
to

Hình 2. 1 Tỷ lệ đơ la hóa giai đoạn 1999-2014.........................................................72

ng
hi


Hình 2. 2 Quy mơ ngành ngân hàng Việt Nam 1999-2011 ......................................75

ep

Hình 2. 3 Lãi cận biên các quốc gia ở Châu Á Thái Bình Dương ...........................77

do

Hình 2. 4 Tỷ suất sinh lợi và rủi ro hệ thống ngân hàng Việt Nam và trung bình các

w
n

quốc gia Châu Á .......................................................................................78

lo

ad

Hình 2. 5 Xu hướng lãi cận biên và thu nhập phi truyền thống các NHTM Việt

y
th

Nam ..........................................................................................................83

ju

Hình 2. 6 Diễn biến thu nhập phi truyền thống NHTM VN giai đoạn 2008-2013 ..85


yi

pl

Hình 2. 7 Cơ cấu thu nhập phi truyền thống NHTM VN giai đoạn 2008-2014 ......85

al

n

ua

Hình 3. 1 Xu hướng các loại lãi suất giai đoạn 1999-2014 ...................................117

va

Hình 3. 2 Chỉ số đơ la hóa thực và đơ la hóa danh nghĩa .......................................118

n

Hình 4. 1 Diễn biến lãi suất cho vay trung bình năm giai đoạn 2008-2015 ...........142

fu

ll

Hình 4. 2 Mơ phỏng quan hệ phi tuyến giữa lãi cận biên với thu nhập phi truyền

oi


m

thống .......................................................................................................147

nh

at

Hình 4. 3 Phản ứng truyền dẫn lãi suất chính sách (PR) đến lãi suất bán lẻ ........149

z

Hình 4. 4 Phản ứng truyền dẫn lãi suất liên ngân hàng đến lãi suất bán lẻ ...........150

z
ht

vb

Hình 4. 5 Phản ứng truyền dẫn lãi suất chính sách (PR) và Tbill đến lãi suất thị

jm

trường liên ngân hàng .............................................................................151

k

Hình 4. 6 Mức độ đa dạng hóa thu nhập, doanh thu và tài sản của NHTM VN ....155


om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re

10


TĨM TẮT

t
to

Nghiên cứu này phân tích truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam, trong đó bổ sung

ng
hi


vào khoảng trống nghiên cứu sự thay đổi cấu trúc và hành vi của NHTM ảnh hưởng

ep

đến hiệu lực CSTT của Việt Nam. Luận án sử dụng phương pháp ước lượng OLS -

do

Engle & Granger (1987), MLECM - Phillips & Loretan (1991) với dữ liệu lãi suất

w

n

theo tháng giai đoạn 1999-2014 và ước lượng System GMM dựa trên dữ liệu từ

lo

ad

báo cáo tài chính của 44 NHTM Việt Nam giai đoạn 2008-2014. Các kết quả nghiên

y
th

cứu cho thấy truyền dẫn lãi suất bán lẻ là khơng hồn tồn ở Việt Nam; Đơ la hóa

ju

cao có thể là nguyên nhân làm giảm hiệu lực CSTT; Hành vi thỏa hiệp định giá,


yi

pl

hành vi người tiêu dùng và hành vi thiết lập lãi cận biên cao để bù đắp rủi ro trong

al

ua

hoạt kinh doanh của các NHTM ở Việt Nam cũng là lý do giải thích truyền dẫn lãi

n

suất bán lẻ khơng hồn tồn. Tuy nhiên nghiên cứu tìm thấy bằng chứng minh bạch

va

n

chính sách tiền tệ tồn tại muộn hơn so với thời điểm Việt Nam gia nhập WTO, sau

fu

ll

minh bạch chính sách tiền tệ hiệu lực chính sách tiền tệ tăng lên.

m


oi

Từ khóa: Truyền dẫn lãi suất bán lẻ, minh bạch chính sách tiền tệ, đơ la hóa, lãi

at

nh

cận biên.

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n


va

ey

t
re

11


PHẦN MỞ ĐẦU

t
to

Lý do lựa chọn đề tài

ng
hi

Chính sách tiền tệ (CSTT) là một trong những chính sách kinh tế vĩ mơ quan trọng

ep

nhằm kiểm sốt giá cả và ổn định nền kinh tế. Để thành công khi điều hành CSTT,

do

w


nhà hoạch định chính sách cần hiểu rõ các cơng cụ và cơ chế truyền dẫn CSTT của

n

nền kinh tế quốc gia mình. Kênh truyền dẫn lãi suất theo trường phái kinh tế học

lo

ad

Keynes đã được vận dụng khá phổ biến ở nhiều nền kinh tế. Các quyết định giảm

y
th

lãi suất thực sẽ tạo động lực gia tăng đầu tư và do đó làm tăng sản lượng (Mishkin,

ju

yi

1996). Tương tự, Raunig & Scharler (2009) cho biết quá trình truyền dẫn lãi suất

pl

đóng vai trị quan trọng trong cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ. Truyền dẫn lãi

al

n


ua

suất xác định mức độ thay đổi của lãi suất chính sách được chuyển sang lãi suất cho

va

vay và lãi suất tiền gửi như thế nào và sau đó là ảnh hưởng đến đầu tư và tiết kiệm.

n

Đầu tư và tiết kiệm đến lượt mình lại có tác động đến tăng trưởng kinh tế và các

ll

fu

oi

m

biến vĩ mô khác.

nh

Trong cơ chế truyền dẫn lãi suất, chúng ta dễ dàng nhận ra yếu tố trung gian là lãi

at

suất bán lẻ bao gồm lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay sẽ quyết định mức độ thành


z

z

cơng của CSTT. Ngân hàng trung ương có thể kiểm sốt lãi suất bán lẻ thơng qua

vb

ht

kiểm sốt lãi suất thị trường tiền tệ (Wang & Lee, 2009). Tuy nhiên, trong thực tế,

k

jm

các quyết định điều chỉnh lãi suất bán lẻ còn bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác ngoài

gm

mức lãi suất thị trường tiền tệ hay lãi suất chính sách (Ho & Saunders, 1981).

l.c
ai

Hệ thống tài chính của của Việt Nam cho đến nay chủ yếu vẫn phụ thuộc nhiều vào

om


hệ thống ngân hàng thương mại. Điều này hàm ý kênh truyền dẫn lãi suất bán lẻ sẽ

an
Lu

giữ vai trò quan trọng trong điều hành CSTT. Các nghiên cứu về truyền dẫn lãi suất
bán lẻ không chỉ có ý nghĩa về học thuật mà cịn giúp các nhà hoạch định chính

ey

12

t
re

sự thay đổi cấu trúc và hành vi của hệ thống NHTM đến sự truyền dẫn này.

n

tác giả đã thực hiện nghiên cứu truyền dẫn lãi suất bán lẻ trong đó nhấn mạnh đến

va

sách có các thơng tin hữu ích thực hiện các quyết định chính sách. Từ ý nghĩa này,


Khoảng trống nghiên cứu truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam

t
to


Nhiều năm gần đây, các nghiên cứu về kênh truyền dẫn CSTT đã được thực hiện tại

ng
hi

các nền kinh tế mới nổi và kém phát triển. Các nghiên cứu phần nhiều tập trung vào

ep

phân tích thay đổi lãi suất bán lẻ theo thay đổi lãi suất chính sách. Tuy nhiên, mơ

do

hình định giá lãi suất bán lẻ cho thấy lãi suất bán lẻ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố

w

n

khác chứ khơng chỉ lãi suất chính sách.

lo
ad

Yếu tố tác động chính đến truyền dẫn lãi suất là hành vi định giá lãi suất bán lẻ của

y
th


NHTM. Khi định giá lãi suất bán lẻ, vấn đề tối đa hóa lợi nhuận luôn được các nhà

ju

yi

quản trị NHTM ưu tiên hàng đầu. Vì thế, các NHTM ln định giá lãi suất tiền gửi

pl

al

và lãi suất cho vay sao cho đạt được mức lãi cận biên kỳ vọng (Ho & Saunders,

n

ua

1980; Saunders & Schumacher, 2000; Maudos & Solísa, 2009). Tuy nhiên, các

n

va

nghiên cứu về định giá lãi suất bán lẻ chỉ phân tích riêng lẻ lãi suất cho vay

fu

(Kitamuray và các tác giả, 2015; Perera & Wickramanayake, 2016). Lãi cận biên


ll

nếu có phân tích lại được xem xét như thước đo hiệu quả hoạt động (Carbó &

oi

m

Rodríguez, 2007; Maudos & Fernandez de Guevara, 2004; Chortareas và các tác

nh

at

giả, 2012). Rất ít nghiên cứu phân tích lãi cận biên trong mối quan hệ truyền dẫn lãi

z

suất bán lẻ mặc dù chính hành vi xác định lãi cận biên có tác động rất lớn đến hiệu

z

ht

vb

lực CSTT. Đây là khoảng trống rất cần được nghiên cứu bổ sung.

k


jm

Ở Việt Nam, vấn đề nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ cịn khá mới mẻ, các

gm

nghiên cứu truyền dẫn CSTT thường được thực hiện riêng lẻ hoặc kiểm chứng các

l.c
ai

kênh truyền dẫn CSTT chung hoặc phân tích mức độ truyền dẫn lãi suất bán lẻ. Cụ

om

thể các nghiên cứu truyền dẫn lãi suất bán lẻ phần nhiều tập trung vào đo lường hệ

an
Lu

số truyền dẫn, chưa phân tích chuyên sâu các yếu tố hành vi của NHTM tác động
đến độ lớn hệ số truyền dẫn.

13

ey

NHTM yên tâm về can thiệp của NHNN từ đó giảm các hành động đi ngược lại

t

re

hạn, các công khai về điều hành chính sách lãi suất theo thị trường có thể khiến các

n

la hóa. Các thay đổi cấu trúc này có thể có ảnh hưởng đến hiệu lực CSTT. Chẳng

va

Việt Nam từ sau năm 2007 đã có các thay đổi về minh bạch CSTT và kiểm sốt đơ


mục tiêu chính sách, do vậy làm tăng hiệu lực CSTT hoặc tình trạng đơ la hóa giảm

t
to

có thể giúp NHNN dễ dàng sử dụng công cụ lãi suất điều tiết thị trường và có thể

ng

mức độ tác động của công cụ lãi suất đến biến mục tiêu lớn hơn. Đây là những yếu

hi
ep

tố có thể ảnh đến độ lớn của hệ số truyền dẫn và tốc độ hiệu chính về cân bằng dài

do


hạn của tổ hợp các chuỗi lãi suất trong mơ hình truyền dẫn lãi suất bán lẻ. Các bằng

w

chứng ảnh hưởng của thay đổi cấu trúc đến hiệu lực CSTT có thể là cơ sở khoa học

n

lo

ad

thuyết phục nhà hoạch định CSTT điều chỉnh chính sách hoặc có quyết định hợp lý.

y
th

Mặc dù giả thuyết này có cơ sở nhưng các nghiên cứu về truyền dẫn lãi suất bán lẻ

ju

đã thực hiện trước đây chưa thảo luận sâu vào vấn đề minh bạch chính sách tiền tệ

yi

pl

và đơ la hóa ở Việt Nam có ảnh hưởng gì đến truyền dẫn lãi suất khơng. Vì thế,


ua

al

nghiên cứu tác động của minh bạch CSTT và đơ la hóa đến truyền dẫn lãi suất bán

n

lẻ là một khoảng trống nghiên cứu cần được bổ sung.

va

n

Luận án này được thực hiện với mong đợi các kết quả nghiên cứu có thể bổ sung

fu

ll

vào các khoảng trống nghiên cứu liên quan đến vấn đề truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở

oi
at

nh

Đối tƣợng nghiên cứu

m


Việt Nam.

z

z

Luận án nghiên cứu truyền dẫn lãi suất bán lẻ. Đối tượng nghiên cứu của Luận án

vb

ht

gồm: (1) sự thay đổi cấu trúc của thị trường tài chính và tiền tệ như vấn đề minh

k

jm

bạch trong chính sách tiền tệ, tình trạng đơ la hóa trong nền kinh tế; (2) hành vi định

gm

giá và điều chỉnh các loại lãi suất bán lẻ của hệ thống NHTM và các yếu tố tác động

an
Lu

Mục đích nghiên cứu


om

thống NHTM, các yếu tố vĩ mô như lạm phát, tăng trưởng kinh tế…

l.c
ai

đến việc định giá này như thái độ chấp nhận rủi ro, môi trường cạnh tranh trong hệ

ey

t
re

yếu tố ảnh hưởng.

n

CSTT ở Việt Nam thông qua đo lường truyền dẫn lãi suất bán lẻ và tìm kiếm các

va

Luận án thực hiện với mục tiêu tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về hiệu lực

Để đạt mục đích nghiên cứu, Luận án thực hiện các kiểm chứng thực nghiệm bao
gồm:
14


i.


Kiểm chứng mối quan hệ cân bằng giữa lãi suất chính sách và lãi suất bán lẻ

t
to

theo lý thuyết đồng liên kết. Nếu mối quan hệ cân bằng tồn tại, hệ số cân

ng

bằng dài hạn sẽ cho biết mức độ truyền dẫn lãi suất bán lẻ hồn tồn hay

hi
ep

khơng hồn toàn. Kết quả này hàm ý mức độ hiệu lực của CSTT.

w

minh bạch CSTT và đơ la hóa. Nếu các thay đổi cấu trúc tài chính có ảnh

n

Trong hơn một thập niên qua, kinh tế Việt Nam có nhiều thay đổi như vấn đề

do

ii.

lo


ad

hưởng đến hiệu lực CSTT, các hệ số bằng dài hạn sẽ có khác biệt trước và

y
th

sau thay đổi cấu trúc. Luận án thực các kiểm chứng để kết luận có hay

ju

khơng ảnh hưởng thay đổi cấu trúc đến hiệu lực CSTT và ảnh này làm tăng

yi

pl

hay giảm hiệu lực CSTT.
Khi tồn tại quan hệ cân bằng dài hạn giữa lãi suất chính sách và lãi suất bán

ua

al

iii.

n

lẻ, các chênh lệch khỏi mối quan hệ cân bằng của kỳ này phải được điều


va

n

chỉnh trong các kỳ tiếp theo. NHNN luôn mong muốn các chênh lệch sẽ

ll

fu

được điều chỉnh nhanh chóng, thời gian điều chỉnh tăng hay giảm lãi suất

oi

m

bán lẻ sẽ như nhau khi lãi suất chính sách tăng hay giảm. Tuy nhiên, các

at

nh

NHTM có thể khơng làm như vậy. Theo lý thuyết định giá, các hành vi điều
chỉnh lãi suất bán lẻ có thể do giả thuyết hành vi thỏa hiệp định giá hoặc

z
z

hành vi người tiêu dùng. Nếu các NHTM Việt Nam cũng thực hiện các hành


vb

jm

ht

vi này, điều chỉnh lãi suất bán lẻ ở Việt nam có thể bất cân xứng và có thể là
lý do làm giảm hiệu lực CSTT. Bằng cách kiểm chứng tốc độ điều chỉnh và

k
gm

thời gian điều chỉnh trung bình khi lãi suất bán lẻ lệch khỏi mối quan hệ cân
lẻ ở Việt Nam. Nếu có, hành vi này xuất phát từ giả thuyết nào?

Cuối cùng, mơ hình định giá cho biết lãi suất bán lẻ một phần phụ thuộc vào

an
Lu

iv.

om

l.c
ai

bằng, Luận án sẽ phát hiện có hay khơng điều chỉnh bất cân xứng lãi suất bán


lãi suất chính sách, phần khác phụ thuộc vào các yếu tố nội tại của NHTM.

ey

15

t
re

lãi cận biên để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về bản thân ngân

n

hành vi thiết lập lãi suất bán lẻ của NHTM. Luận sử dụng mơ hình thiết lập

va

Mơ hình thiết lập lãi cận biên có thể chỉ ra các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến


hàng đến việc quyết định mức lãi suất bán lẻ. Các phân tích này hỗ trợ giải

t
to

thích hành vi của NHTM ảnh hưởng đến hiệu lực CSTT như thế nào?

ng
hi


Phạm vi nghiên cứu

ep

do

Trong khuôn khổ bài nghiên cứu này, Luận án tập trung vào phân tích truyền dẫn

w

CSTT qua kênh lãi suất và các hành vi của NHTM có thể chi phối hiệu lực CSTT

n

lo

qua kênh lãi suất.

ad

y
th

Luận án phân tích thực nghiệm truyền dẫn lãi suất bán lẻ tại Việt Nam giới hạn

ju

trong mối quan hệ thay đổi lãi suất chính sách (lãi suất tái cấp vốn của Ngân Hàng

yi


Nhà Nước), lãi suất tín phiếu kho bạc kỳ hạn một năm và lãi suất thị trường liên

pl

ua

al

ngân hàng kỳ hạn 3 tháng truyền dẫn vào lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng và lãi suất

n

cho vay kỳ hạn dưới 12 tháng của trung bình bốn ngân hàng thương mại có vốn chi

n

va

phối của nhà nước2.

ll

fu

Các yếu tố ngồi lãi suất chính sách ảnh hưởng đến quyết định điều chỉnh lãi suất

m

oi


bán lẻ được giới hạn trong mơ hình xác định lãi cận biên.

at

nh

Phƣơng pháp nghiên cứu

z

Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu chuỗi dữ liệu thời gian và dữ liệu bảng

z

vb

để đo lường hệ số truyền dẫn và phân tích hành vi của các ngân hàng trong cơ chế
Phương pháp ước lượng OLS- Engle & Granger (1987) và phương pháp

k

i.

jm

ht

truyền dẫn CSTT. Các mơ hình được Luận án áp dụng bao gồm:


gm

maximum likelihood error correction model (MLECM) do

Phillips &

l.c
ai

Loretan (1991) đề xuất để tìm hệ số truyền dẫn lãi suất bán lẻ. Gonzalo

om

(1994)3 đã so sánh 5 phương pháp ước lượng cân bằng dài hạn và cho biết

an
Lu

ước lượng cân bằng dài hạn theo phương MLECM do Phillips và Loretan

n

hợp để Luận án tìm tác động của thay đổi cấu trúc và các giả thuyết về bất

va

(1991) đề xuất cho kết qủa tốt nhất. Vì vậy, phương pháp này cũng rất phù

Các ngân hàng gồm Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam, Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam,
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam Và Ngân Hàng Phát Triển Nông Nghiệp & Nông Thôn Việt Nam

3
Gonzalo, J., 1994. Five alternative methods of estimating long-run equilibrium relationships. Journal of
Econometrics, Volume 60, Issues 1–2, January–February 1994, Pages 203–233. Đến tháng 3/2016 bài viết đã
có hơn 1400 trích dẫn.

16

ey

t
re

2


cân xứng trong truyền dẫn lãi suất, giả thuyết về cơ chế điều chỉnh cứng nhắc

t
to

của lãi suất cho vay và tiền gửi theo giả thuyết thỏa hiệp định giá và giả

ng

thuyết hành vi người tiêu dùng.

hi

Mơ hình dữ liệu bảng với phương pháp ước lượng Fixed effect và dữ liệu


ep

ii.

do

bảng động với các ước lượng System-GMM. Đây là phương pháp được đề

w
n

xuất bởi Arellano & Bover (1995) và Blundell & Bond (1988). Các ước

lo

ad

lượng này giúp tìm ra các bằng chứng về các yếu tố tạo ra hành vi thiết lập

y
th

lãi cận biên của NHTM nội địa. Kết quả này bổ sung các thơng tin để giải

ju

thích hành vi điều chỉnh lãi suất bán lẻ của NHTM là một trong các lý do

yi


pl

làm cho cơ chế truyền dẫn lãi suất khơng hồn tồn.

ua

al

Ngồi ra, các phương pháp đo lường và mô tả thống kê khác cũng được áp dụng để

n

kiểm tra dữ liệu và kết quả từ các mô hình thực nghiệm nêu trên như phương pháp

va

n

kiểm định nghiệm đơn vị, kiểm định Wald,…

ll

fu

Khi phân tích từng yếu tố tác động trong mơ hình, Nghiên cứu dựa trên ngun tắc

oi

m


cetaris paribus, nghĩa là khi nghiên cứu tác động của một nhân tố trong khi cố định

z

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án

at

nh

những nhân tố khác.

z
ht

vb

Ở các nước, chủ đề truyền dẫn lãi suất thu hút quan tâm khơng những của các nhà

jm

hoạch định chính sách mà cịn của giới nghiên cứu hàn lâm do tính khoa học và

k

thực tiễn chủ đề này. Tác giả kỳ vọng nghiên cứu này cũng mang lại môt số giá trị

gm

l.c

ai

khoa học và thực tiễn ở Việt Nam.

om

Về lý luận khoa học.

an
Lu

Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ bổ sung vào khoảng trống các tranh luận còn

thiếu về truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam, một điển hình của các nền kinh tế

17

ey

nghiên cứu trước đây chưa thực hiện. Kết quả của Luận án gợi mở các nghiên cứu

t
re

hai vấn đề rất phổ biến ở Việt nam và các nền kinh tế đang phát triển khác mà các

n

hưởng của minh bạch CSTT, ảnh hưởng của đơ la hóa đến hiệu lực CSTT. Đây là


va

chuyển đổi đang trong giai đoạn phát triển. Luận án đã bổ sung thêm tranh luận ảnh


các giải pháp thực hiện tăng minh bạch CSTT và kiểm sốt đơ la hóa ở Việt Nam để

t
to

giúp tăng hiệu lực CSTT.

ng
hi

Khi vận dụng mơ hình thiết lập lãi cận biên giải thích ảnh hưởng của các yếu tố

ep

ngồi lãi suất chính sách đến điều chỉnh lãi suất bán lẻ, Luận án đã phát triển và

do

kiểm chứng giả thuyết mối quan hệ phi tuyến giữa lãi cận biên và thu nhập phi

w

n

truyền thống. Mối quan hệ phi tuyến chưa được giải thích trong mơ hình lý thuyết


lo

ad

về lãi cận biên trước đây. Phát hiện của Luận án góp phần hồn chỉnh các mơ hình

ju

y
th

kiểm chứng lý thuyết các yếu tố quyết định lãi cận biên hoặc các yếu tố ảnh hưởng

yi

đến hành vi điều chỉnh lãi suất bán lẻ của NHTM.

pl

al

Với phát hiện mối quan hệ phi tuyến giữa thu nhập ngoài lãi vay với lãi cận biên

n

ua

theo dạng chữ U, điều này hàm ý rằng nếu các NHTM tăng các hoạt động ngồi lãi


va

vay q mức sẽ khơng giúp các NHTM giảm lãi suất cho vay như giả thuyết tài trợ

n

chéo mà ngược lại còn làm tăng lãi suất cho vay để bù đắp các khoản thiệt hại.

fu

ll

Hiệu ứng phi tuyến dạng chữ U tìm thấy trong hệ thống NHTM Việt Nam cho biết

m

oi

lãi suất cho vay sẽ tăng lên khi thực hiện hoạt động ngoài lãi vay quá mức. Các

nh

at

bằng chứng thống kê ở Việt Nam có thể thúc đẩy thực hiện các nghiên cứu chuyên

z

sâu về lý thuyết mơ hình định giá lãi suất bán lẻ của NHTM thế kỷ 21.


z

vb
jm

ht

Về thực tiễn

k

Đầu tiên, việc xác định độ lớn hệ số truyền dẫn lãi suất bán lẻ có ý nghĩa rất quan

l.c
ai

gm

trọng đối với nhà hoạch định chính sách. Chẳng hạn NHNN sẽ tránh được các sai
lầm khi thực hiện thắt chặt CSTT quá mức dẫn đến suy giảm sản lượng nghiêm

om

trọng.

an
Lu

Thứ hai, nếu xác định minh bạch CSTT làm tăng hiệu lực CSTT, các giải pháp liên


ứng tiêu cực.
18

ey

CSTT, nhà hoạch định chính sách có thể có giải pháp bổ sung để giúp giảm các hiệu

t
re

Thứ ba, khi biết được hành vi nào của NHTM có ảnh hưởng trọng yếu đến hiệu lực

n

chính sách tương ứng. Tương tự như vậy với vấn đề đô la hóa.

va

quan đến thực hiện minh bạch CSTT nên được ưu tiên thực hiện hoặc có điều chỉnh


Cuối cùng, truyền dẫn lãi suất bán lẻ xuất phát từ lý thuyết mơ hình định giá lãi suất

t
to

bán lẻ. Các kết quả phân tích truyền dẫn có thể cung cấp thơng tin hữu ích cho nhà

ng


quản trị ngân hàng thương mại hoặc nhà đầu tư quan tâm đến lĩnh vực ngân hàng ở

hi
ep

Việt Nam.

do

Những điểm mới trong nghiên cứu

w
n

lo

- So với các mơ hình đo lường truyền dẫn lãi suất bán lẻ đã thực hiện trong

ad

nước trước đây, mô hình ước lượng của Luận án có ưu điểm hơn. Ước lượng

y
th

ju

mơ hình truyền dẫn lãi suất bán lẻ theo phương pháp PL có thể khắc phục

yi


được vấn đề sai số nghiêm trọng khi sử dụng phương pháp OLS thuần túy và

pl

al

phù hợp với phân tích thay đổi cấu trúc. Các kết quả ước lượng chính xác

n

ua

hơn giúp tránh được các đề xuất sai lầm nghiêm trọng trong điều hành

n

va

CSTT; Trong phân tích các yếu tố ngồi lãi suất chính sách tác động điều

fu

chỉnh lãi suất bán lẻ, Luận án sử dụng phương pháp Sytems GMM. Phương

ll

pháp này cũng được đánh giá cho kết quả chuẩn xác do giải quyết được vấn

oi


m

đề nội sinh và phù hợp với dạng dữ liệu bảng có đặc điểm số năm quan sát

at

nh

nhỏ hơn số đơn vị chéo.

z

- Cho đến thời điểm thực hiện, Luận án là nghiên cứu có phân tích tác động

z

vb

thay đổi cấu trúc tài chính như minh bạch CSTT và đơ la hóa cao đến hiệu

ht

jm

lực CSTT ở Việt Nam. Các nghiên cứu trong nước trước đây về truyền dẫn

k

lãi suất bán lẻ chưa quan tâm đến các yếu tố này. Khoảng trống này đã được


gm

l.c
ai

Luận án bổ sung. Luận án đã tìm thấy bằng chứng thống kê chỉ ra tăng minh

an
Lu

cao lại làm giảm hệ số truyền dẫn lãi suất bán lẻ.

om

bạch có thể làm tăng hệ số truyền dẫn lãi suất bán lẻ. Ngược lại, đơ la hóa
- Luận án cũng sử dụng mơ hình SECM để chứng minh khả năng tồn tại giả

19

ey

này đều có thể được các nhà quản trị NHTM Việt Nam vận dụng. Các hành

t
re

người tiêu dùng. Kết quả nghiên cứu của Luận án cho thấy cả hai giả thuyết

n


cân xứng lãi suất bán lẻ có thể do hành vi thỏa hiệp định giá và hành vi

va

thuyết điều chỉnh lãi suất bán lẻ bất cân xứng ở Việt Nam. Điều chỉnh bất


vi này là một trong các nguyên nhân làm xuất hiện truyền dẫn lãi suất bán lẻ

t
to

khơng hồn tồn. Các vấn đề này chưa được các nghiên cứu trước như

ng

Nguyễn Khắc Quốc Bảo & Nguyễn Hữu Huy Nhật (2013), Phan Lê Thị Diệu

hi
ep

Thảo & Nguyễn Thị Thu Trang (2014) phân tích.

do

- Ngồi tìm thấy các yếu tố như minh bạch CSTT, đơ la hóa cao, hay hành vi

w
n


thỏa hiệp định giá, hành vi người tiêu dùng ảnh hưởng đến hiệu lực truyền

lo

ad

dẫn lãi suất bán lẻ, Luận án cũng sử dụng mơ hình thiết lập lãi cận biên để

y
th

phân tích các yếu tố ngồi lãi suất chính sách quyết định hành vi điều chỉnh

ju

lãi suất bán lẻ của NHTM. Trong mơ hình định giá của NHTM, lãi suất bán

yi

pl

lẻ thay đổi phụ thuộc lãi suất thị trường liên ngân hàng, lãi suất chính sách

ua

al

cịn phụ thuộc vào lãi cận biên, phần này được xem như phần bù rủi ro cho


n

hoạt động kinh doanh của NHTM. Luận án thiết lập mô hình nghiên cứu lãi

va

n

cận biên dựa trên mơ hình lý thuyết toàn diện do Maudos và Solisa (2009) đề

ll

fu

xuất. Hơn nữa, ngồi phân tích các yếu tố tuyến tính như trong mơ hình lý

oi

m

thuyết của Maudos và Solisa (2009), Luận án đã tập trung vào phân tích ảnh

at

nh

hưởng của đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh, đa dạng hóa tài sản ảnh hưởng

z


đến lãi cận biên. Đặc biệt, Luận án đã phát triển và kiểm chứng giả thuyết

z

vb

quan hệ phi tuyến giữa lãi cận biên và thu nhập phi truyền thống. Các nghiên

jm

ht

cứu trước đây trong và ngoài nước đều chỉ quan tâm đến mối quan hệ tuyến

k

tính giữa hai biến số này. Kết quả nghiên cứu của Luận án đã lắp vào khoảng

l.c
ai

gm

trống nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lãi cận biên hoặc hành vi điều
chỉnh lãi suất bán lẻ của NHTM. Mối quan hệ phi tuyến chưa được các

om

nghiên cứu trước đây như Maudos & Solisa (2009), Trinugroho và các tác


an
Lu

giả (2014), Lin và các tác giả (2012), Phạm Hoàng Ân & Nguyễn Thị Ngọc
Hương (2013) thảo luận.

20

ey

và lãi suất chính sách. Kỹ thuật mơ hình VAR cấu trúc đệ quy đã giúp luận

t
re

án đã giải quyết mối quan hệ đồng thời giữa lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay

n

hình kiểm chứng (robustness check). Bằng việc áp dụng mơ hình VAR, Luận

va

- Cuối cùng, để khẳng định các kết quả nghiên cứu, Luận án sử dụng các mô


án phân tích phản ứng của lãi suất bán lẻ trước cú sốc tăng 1% và cú sốc

t
to


giảm 1% lãi suất lãi suất chính sách. Điều này giúp Luận án tìm thấy bằng

ng

chứng về điều chỉnh lãi suất bán lẻ bất cân xứng ở Việt Nam. Tuy rằng mơ

hi
ep

hình VAR đã được đề xuất từ năm 1980 nhưng đến thời điểm thực hiện

do

nghiên cứu này, Luận án chưa tìm thấy cơng bố nào trong nước phân tích

w
n

truyền dẫn lãi suất bán lẻ áp dụng mơ hình VAR để tìm bằng chứng điều

lo

ad

chỉnh lãi suất bán lẻ bất cân xứng. Kết quả nghiên cứu các cú sốc tăng hoặc

y
th


giảm lãi suất chính sách ảnh hưởng đến lãi suất bán lẻ như thế nào, đã giúp

ju

giảm khoảng trống nghiên cứu do thiếu vắng các kiểm chứng điều chỉnh bất

yi

pl

cân xứng lãi suất bán lẻ ở Việt Nam.

n

ua

al

Kết cấu của Luận án

n

va

Luận án được trình bày trong 5 phần. Ngồi phần mở đầu, các phần tiếp theo là nội

fu

dung của bài nghiên cứu. Phần 1 giới thiệu tổng quan về truyền dẫn CSTT. Phần 2


ll

trình bày CSTT và hệ thống NHTM ở Việt Nam. Phần 3 giới thiệu phương pháp và

m

oi

dữ liệu nghiên cứu. Phần 4 trình bày các kết quả thực nghiệm đo lường hệ số truyền

nh

at

dẫn lãi suất bán lẻ, phân tích hành vi thiết lập lãi suất bán lẻ và hành vi thiết lập lãi

z

cận biên các NHTM tác động đến điều chỉnh lãi suất bán lẻ. Phần cuối cùng là kết

z

vb

luận và các hàm ý chính sách.

k

jm


ht
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re

21


1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

t
to
ng

1.1Kênh truyền dẫn CSTT và vai trò lãi suất bán lẻ trong truyền dẫn CSTT
1.1.1 Kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ


hi
ep

Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ mơ tả q trình mà chính sách tiền tệ ảnh

do

hưởng đến các biến số vĩ mô trọng yếu như tổng tiêu dùng, giá cả, đầu tư và sản

w

n

lượng. Nhìn chung các nhà nghiên cứu đều nhìn nhận chính sách tiền tệ ảnh hưởng

lo

ad

đến nền kinh tế thực ít nhất trong ngắn hạn. Trong thập niên 60, các nhà nghiên cứu

y
th

chưa có quan điểm thống nhất chung về kênh mà qua đó chính sách tiền tệ ảnh

ju

hưởng đến biến động của sản lượng và giá cả. Điều này thể hiện từ những nghiên


yi

pl

cứu ban đầu về truyền dẫn như trong lý thuyết tổng quát của Keynes về sản lượng

ua

al

và việc làm đã mô tả tầm quan trọng của kênh lãi suất trong truyền dẫn chính sách

n

tiền tệ. Quan điểm truyền dẫn theo trường phái trọng tiền được đại diện bởi

va

n

Friedman và Schwartz (1963) lại nhấn mạnh vai trò của cung tiền và các tài sản

ll

fu

khác. Giả thuyết vòng đời của Ando & Modigliani (1963) nhấn mạnh hiệu ứng của

m


oi

cải, trong khi Tobin (1969) lại nêu cao tầm quan trọng của chi phí vốn và lựa chọn

at

nh

danh mục đầu tư trong việc truyền dẫn chính sách tiền tệ.

z

Trong nhiều thập kỷ gần đây, truyền dẫn chính sách tiền tệ là một vấn đề được

z

ht

vb

nghiên cứu sâu rộng đặc biệt là kể từ bài viết chuyên đề của Bernanke vào năm

jm

1986, tác giả đề xuất hai cách tiếp cận để giải thích mối quan hệ giữa thu nhập quốc

k

gia và tiền. Cách tiếp cận thứ nhất dựa vào quan điểm tín dụng, tác giả dựa vào


gm

những bất hoàn hảo của thị trường tài chính để giải thích mối quan hệ giữa thu nhập

l.c
ai

và tiền. Cú sốc trên thị trường tín dụng hoặc do chính sách tiền tệ hoặc do các

om

nguồn khác có ảnh hưởng đến sản lượng thực. Do khối lượng tiền và tín dụng dịch

an
Lu

chuyển đồng thời với nhau nên điều này chỉ ra mối liên hệ giữa sản lượng và tiền.

lượng tiền ngồi lưu thơng hơn là lượng tiền cơ bản. Cho đến nay, mặc dù đã có rất
22

ey

Những người ủng hộ quan điểm này tìm thấy sản lượng có mối quan hệ lớn với

t
re

tăng cầu của họ khi sản lượng hoặc kỳ vọng về sản lượng tăng cao trong tương lai.


n

tính thụ động. Lượng tiền có mối quan hệ với sản lượng bởi vì người nắm giữ tiền

va

Các tiếp cận thứ hai dựa vào chu kỳ kinh tế thực, tranh luận cho rằng lượng tiền có


nhiều nghiên cứu nhưng hiệu quả của các kênh khác nhau của truyền dẫn vẫn còn

t
to

một vấn đề chưa được giải quyết. Bernanke & Blinder (1988) đã chỉ ra tầm quan

ng

trọng của kênh tín dụng trong truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Mỹ. Tuy nhiên,

hi
ep

Romer & Romer (1990) không tìm thấy bằng chứng hỗ trợ cho kênh tín dụng trong

do

truyền dẫn chính sách tiền tệ.

w


n

Các cuộc tranh luận về kênh truyền dẫn vẫn tiếp diễn. Taylor (1995) sử dụng khung

lo

ad

lý thuyết giá cả thị trường tài chính xem xét tác động của truyền dẫn chính sách tiền

y
th

tệ lên GDP thực tế và giá cả. Tác giả tìm thấy kênh lãi suất truyền thống là một

ju

yi

kênh quan trọng. Obstfeld & Rogoff (1995) nhấn mạnh tầm quan trọng của kênh tỷ

pl

giá. Meltzer (1995) lại nhấn mạnh truyền dẫn thông qua nhiều kênh như giá tài sản,

al

n


ua

lãi suất, tỷ giá và giá cổ phiếu.

va

Bernanke & Gertler (1995) đã tranh luận về hiệu quả của kênh lãi suất. Họ lập luận

n

rằng ảnh hưởng của chính sách tiền tệ được kỳ vọng thực hiện thông qua lãi suất

fu

ll

ngắn hạn hơn là lãi suất dài hạn. Vấn đề price puzzle4 có thể xuất hiện trong kênh

m

oi

truyền dẫn lãi suất do tồn tại vấn đề hiệu ứng chi phí. Khi lãi suất tăng, phần bù rủi

nh

at

ro nguồn vốn bên ngoài tăng lên và điều này làm cho chi phí doanh nghiệp tăng.


z

Đây là lý do xuất hiện puzzle5. Họ lập luận rằng vấn đề puzzle xuất hiện trong

z

ht

vb

nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ có thể được giải quyết thơng qua các kênh

jm

tín dụng. Tuy nhiên, Edwards & Mishkin (1995), nghi ngờ tính hiệu quả kênh cho

k

vay của ngân hàng khi cho rằng với những cải cách tài chính, các ngân hàng đang

l.c
ai

gm

ngày càng trở nên ít quan trọng trong thị trường tín dụng.

om

Vì những quan điểm tương phản, để hiểu rõ hơn về truyền dẫn chính sách tiền tệ


an
Lu

Mishkin (1996) đã hệ thống một cái nhìn bao quát và đầy đủ về cơ chế truyền dẫn
chính sách tiền tệ.

n

va

ey

t
re

4
5

Hiện tượng mơ tả mối quan hệ giá cả tăng lên khi thắt chặt tiền tệ
Các hiện tượng trái với lý thuyết tài chính nền tảng

23


Tóm lại, có nhiều quan điểm về phân loại kênh truyền dẫn, trong đó quan điểm

t
to


truyền thống cho rằng có ba kênh truyền dẫn là kênh lãi suất, kênh tỷ giá và kênh

ng

giá tài sản, trong khi quan điểm hiện đại bổ sung thêm kênh tín dụng.

hi
ep
do

w

Trong phần dưới đây Luận án tóm lược kênh truyền dẫn lãi suất theo nghiên cứu

n

lo

nền tảng của Mishkin (1996) dựa trên học thuyết kinh tế của Keynes.

ad

y
th

Mơ hình IS-LM truyền thống của Keynes có thể được đặc trưng bởi hiệu ứng mở

ju

rộng tiền tệ như sau:


yi
pl

M tăng ir giảm  I tăng Y tăng

al

n

ua

Với: M là khối lượng tiền, ir là lãi suất thực, I là đầu tư và Y là sản lượng.

n

va

Khi M tăng (CSTT mở rộng) làm giảm lãi suất thực. Do đó, giảm chi phí vốn và gia

ll

fu

tăng chi tiêu đầu tư. Điều này dẫn đến một sự gia tăng trong tổng cầu và sản lượng

oi

m


Y. Mặc dù nguồn gốc đầu tiên Keynes chỉ nhấn mạnh đến kênh truyền dẫn này

nh

thông qua các quyết định của doanh nghiệp về chi tiêu đầu tư nhưng những nghiên

at

cứu sau thừa nhận rằng các quyết định của người tiêu dùng về chi tiêu nhà cửa và

z

z

hàng tiêu dùng lâu bền cũng là quyết định đầu tư. Như vậy, kênh truyền dẫn tiền tệ

vb

ht

thông qua lãi suất trong phương trình trên hàm ý có thể áp dụng đối với chi tiêu tiêu

k

jm

dùng mà trong đó I tượng trưng cho chi tiêu nhà cửa và hàng hóa tiêu dùng lâu bền.

gm


Một đặc điểm quan trọng của kênh truyền dẫn lãi suất là nhấn mạnh vào lãi suất

l.c
ai

thực chứ không phải lãi suất danh nghĩa khi chúng tác động đến quyết định của

om

người tiêu dùng và của doanh nghiệp. Ngồi ra, thường thì lãi suất thực dài hạn chứ

an
Lu

khơng phải lãi suất ngắn hạn mới có tác động chủ yếu lên chi tiêu. Một vấn đề đặt
ra là những thay đổi trong lãi suất danh nghĩa ngắn hạn tác động như thế nào đến

24

ey

thế giới có kỳ vọng hợp lý. Giả thuyết kỳ vọng hợp lý về cấu trúc kỳ hạn của lãi

t
re

lãi suất danh nghĩa giảm và sẽ làm giảm lãi suất thực. Điều này thậm chí đúng trong

n


hạn? Mấu chốt của vấn đề là giá cả cứng nhắc, do đó việc mở rộng tiền tệ dẫn đến

va

những thay đổi tương ứng trong lãi suất thực lên cả hai trái phiếu ngắn hạn và dài


suất nói rằng lãi suất dài hạn sẽ bằng với trung bình của lãi suất ngắn hạn tương lai

t
to

kỳ vọng, nghĩa là lãi suất thực ngắn hạn thấp hơn dẫn đến một sự sụt giảm trong lãi

ng

suất thực dài hạn. Những mức lãi suất thực thấp hơn này tạo ra một sự gia tăng

hi
ep

trong đầu tư tài sản cố định của các doanh nghiệp, đầu tư nhà cửa của hộ gia đình,

do

chi tiêu hàng hóa lâu bền và đầu tư hàng tồn kho, tất cả điều này sẽ làm gia tăng

w

n


tổng sản lượng.

lo

ad

Sự thực về lãi suất thực tác động lên chi tiêu chứ không phải là lãi suất danh nghĩa

ju

y
th

đã tạo nên một cơ chế quan trọng về việc CSTT có thể kích thích nền kinh tế như

yi

thế nào, thậm chí nếu lãi suất danh nghĩa chạm mức sàn zero trong suốt giai đoạn

pl

giảm phát. Với lãi suất danh nghĩa bằng 0, một sự mở rộng trong cung tiền (M tăng

al

ua

lên) có thể làm gia tăng mức giá kỳ vọng (Pe tăng) điều này làm kỳ vọng lạm phát


n

tăng (πe tăng) do đó làm giảm lãi suất thực (ir giảm) ngay cả khi lãi suất danh nghĩa

va

n

cố định ở mức 0. Kích thích chi tiêu thơng qua kênh lãi suất thực được diễn đạt như

ll

fu

sau:

oi

m
nh

M tăng Pe tăng  πe tăng ir giảm  I tăng  Y tăng

at

Cơ chế này vì thế chỉ ra rằng CSTT vẫn cịn hiệu lực thậm chí khi lãi suất danh

z

z


nghĩa bằng 0. Thực vậy, cơ chế này là thảo luận chủ yếu của các nhà kinh tế theo

vb

jm

ht

chủ thuyết tiền tệ về lý do tại sao kinh tế Mỹ không bị kẹt vào bẩy thanh khoản
trong suốt thời kỳ Đại suy thoái và tại sao CSTT mở rộng đã ngăn chặn sự sụt giảm

om

l.c
ai

gm

1.1.2 Truyền dẫn lãi suất chính sách vào lãi suất bán lẻ

k

mạnh mẽ trong sản lượng suốt thời kỳ này.

an
Lu

Rousseas (1985) đã xây dựng mơ hình mơ tả cách mà các NHTM thiết lập lãi suất


bán lẻ. Mơ hình này được xây dựng dựa trên lý thuyết ‗markup pricing‘6 trong điều

Mơ hình thiết lập giá bán có cộng thêm phần lợi nhuận. Trong mơ hình này giá bán bao gồm chi phí đơn vị
và suất sinh lợi trên doanh thu.

25

ey

6

t
re

cách cộng thêm lợi nhuận biên vào biến phí như phương trình (1.1).

n

thể định giá trên thị trường cho vay, các ngân hàng thiết lập lãi suất bán lẻ bằng

va

kiện ngân hàng cạnh tranh khơng hồn hảo. Theo Rousseas, các ngân hàng là chủ


×