Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Chuyên đề 4: Hệ thống tài chính (2009)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.36 KB, 39 trang )

1
11/09/2009 1
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
CHUYÊN ĐỀ 4
11/09/2009 2
• Nội dung nghiên cứu
• Khái quát hệ thống tài chính
• Thò trường tài chính
• Các đònh chế tài chính
• Cơ sở hạ tầng tài chính
• Đo lường sự phát triển hệ thống tài chính
2
11/09/2009 3
Hệ thống tài chính gồm:
 Sân chơi (playing field): Thò trường tài
chính.
 Những tham gia thò trường (market
players): Các đònh chế tài chính.
 Cơ sở hạ tầng tài chính của thò trường tài
chính
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 4
Thò trường
tài chính
Trung gian
tài chính
Hệ thống
tài chính
Quỹ
Tiền lời
Người tiết kiệm


Người vay vốn
Tiền lời
Quỹ
Quỹ
Quỹ
T
i
e
à
n
l
ơ
ø
i
T
i
e
à
n
l
ơ
ø
i
3
11/09/2009 5
Chức năng:
Chuyển tải nguồn vốn nhàn rổi từ những
người tiết kiệm đến những người có cơ
hội đầu tư.
Từ chức năng cơ bản này có thể chia ra 3

tiểu chức năng:
 Huy động tiết kiệm
 Cung cấp thông tin
 Quản lý rủi ro
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 6
Các dòch vụ được cung cấp
bởi hệ thống tài chính:
Thò trường
tài chính
Trung gian
tài chính
Hệ thống
tài chính
Quỹ
Tiền lời
Người tiết kiệm
Người vay vốn
Tiền lời
Quỹ
Quỹ
Quỹ
T
i
e
à
n
l
ơ
ø

i
T
i
e
à
n
l
ơ
ø
i
QL -Chia sẻ
rủi ro
Thanh
khoản
Thông
tin
4
11/09/2009 7
Thò trường tài chính có vai trò quan trọng đối
với các doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
Thò trường tài chính tạo điều kiện chuyển
giao các quỹ tiền tệ giữa doanh nghiệp
(người cần huy động vốn) và các nhà đầu tư
(người đầu tư vốn để kiếm lời).
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
11/09/2009 8
 Thò trường nợ và thò trường cổ phiếu
 Thò trường sơ cấp và thò trường thứ cấp
 Thò trường tập trung và thò trường OTC
 Thò trường tiền tệ và thò trường vốn

CƠ CẤU
THI TRƯỜNG TÀI CHÍNH
5
11/09/2009 9
 Thò trường trái phiếu quốc tế
 Một công cụ tài chính phổ biến trên thò trường trái phiếu
quốc tế là trái phiếu của một công ty Đức bán ở Mỹ và có
mệnh giá bằng đồng đôla Mỹ .
 Eurobonds: Trái phiếu có mệnh giá bằng đồng đôla Mỹ
nhưng bán ở thò trường Châu âu.
 Một loại của Eurobonds là Eurocurrencies hay
Eurodollars: đồng đola được gởi vào một ngân hàng ở
ngoài nước Mỹ hoặc trong những chi nhánh ngân hàng
của Mỹ ở nước ngoài.
 Thò trường chứng khoán thế giới:
 Thò trường chứng khoán của Mỹ
QUỐC TẾ HÓA THỊ TRƯỜNG TÀI
CHÍNH
11/09/2009 10
Thò trường tiền tệ mua bán các loại chứng khoán
có tính lỏng cao - khả năng chuyển đổi ra tiền
cao, kỳ hạn dưới 1 năm.
Các loại thò trường tiền tệ:
 Thò trường tiền tệ quốc gia
 Thò trường tiền tệ quốc tế
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
6
11/09/2009 11
Thò trường tiền tệ là nơi để đầu tư ngắn hạn, có
đặc điểm:

 Tính thanh khoản cao
 An toàn
Vì vậy, lãi suất được hình thành trên thò trường
tiền tệ được xem là lãi suất cơ bản, đặc biệt lãi
suất liên ngân hàng.
Trên thò trường quốc tế có các lãi suất tiền tệ nổi
tiếng: Libor, Sibor, Pibor
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
11/09/2009 12
Dựa vào các loại lãi suất này, ngân hàng hình
thành lãi suất tín dụng.
Lãi suất tín dụng = Libor + x%
Lãi suất thả nổi của các chứng khoán nợ
(Floating – rate Notes) có thể tính toán:
Lãi suất = lãi suất tham khảo
+ X%
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
7
11/09/2009 13
Thời gian
11/09/2009 14
Chủ thể:
 Các ngân hàng thương mại
 Các đònh chế phi ngân hàng
 Kho bạc nhà nước
 Ngân hàng trung ương
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
8
11/09/2009 15
Các công cụ:

 Chứng chỉ tiền gởi có thể chuyển nhượng (
Negotiable certificates of deposit):
 Phát hành có mệnh giá lớn.
 Người gởi tiền có thể thương lượng lãi suất với
ngân hàng.
 Được giao dòch trên thò trường mở.
 Tín phiếu kho bạc ( T bills)
 Kho bạc phát hành, mục đích cân đối tiền mặt
của NSNN.
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
11/09/2009 16
 Thương phiếu (Commercial paper: CP)
 Do các công ty lớn có uy tín phát hành trong quá
trình mua bán chiụ hàng hóa.
 Mua bán giữa công ty, cá nhân, ngân hàng.
 Thời gian ngắn (6,9, tối đa 1 năm)
 Giấy bảo lãnh ngân hàng (banker’s acceptances:
BAs)
 Do các doanh nghiệp phát hành được bảo lãnh
của ngân hàng
 Hợp đồng mua bán lại(Repurchase agreements)
Repos là một hợp đồng giữa người mua và người
bán các chứng khoán nợ.
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
9
11/09/2009 17
Các công cụ chiết khấu:
Tbills, CP, BAs có đặc điểm:
 Không thanh toán lãi.
 Được bán theo giá chiết khấu đối giá trò danh

nghóa.
 Đến kỳ hạn được thanh toán theo giá trò danh
nghóa.
 Chênh lệch giữa giá bán và giá danh nghóa là
tiền lời của nhà đầu tư .
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
11/09/2009 18
Các công cụ tính lãi suất:
Gồm:
-CDs
- Repos
Đặc điểm:
 Thanh toán lãi suất khi đến kỳ hạn .
 Đôi khi công cụ này có kỳ hạn lớn hơn 1
năm, vì vậy có thể thanh toán tiền lãi ½ năm
như trái phiếu
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
10
11/09/2009 19
Đối với Repos có các loại:
 Repo: hợp đồng mua lại giữa hai đối tác, trong
đó 1 đối tác bán cho đối tác khác 1 chứng khoán
ở mức giá đặc biệt với thỏa thuận mua chứng
khoán đó trở lại ngày sau đó ở mức giá đặc biệt
 Reverse repo: là một khía cạnh đối ngược của
nghiệp vụ repo, bởi đó đối tác khác – người mua
và bán lại sau đó chứng khoán.
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
11/09/2009 20
Đối với Repos:

 Repo và reverse repo ngắn hạn (thường qua
đêm - đến 7 ngày)
 Có thể sử dụng Tbills và các loại chứng
khoán có ghi danh.
 Được ngân hàng TW sử dụng rộng rãi để
quản lý tính lỏng
 Thích hợp phát hành và mua lại Tbills
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
11
11/09/2009 21
VÍ DỤ VỀ Repos:
Central Bank or
MoF
Market
Participant
Treasury Bonds Cash Payment
Cash Payment
+ Repo Interest
Treasury Bonds
Initial
Transaction
Final
Transaction
Lend
Repurchase
Repo
Reverse
Repo
Invest
Reverse

Repurchase
11/09/2009 22
Thò trường vốn tạo điều kiện để chuyển giao các khoản vốn
dài giữa doanh nghiệp, chính phủ và các nhà đầu tư .
 Thò trường trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính
quyền đòa phương, trái phiếu đô thò.
 Thò trường trái phiếu doanh nghiệp.
 Thò trường cổ phiếu.
Chủ thể thò trường
 Người phát hành
 Các nhà đầu tư
Nhà đầu tư cá nhân
Nhà đầu tư có tổ chức
 Người mô giới
 Người tổ chức thò trường
THỊ TRƯỜNG VỐN
12
11/09/2009 23
Chứng khoán là giấy tờ có giá xác nhận các
quyền hợp pháp của người sở hữu chúng.
Đặc điểm:
 Tính sinh lời.
 Tính rủi ro.
 Tính chuyển nhượng (thanh khoản).
Các loại chứng khoán:
 Trái phiếu
 Cổ phiếu
 Các công cụ có nguồn gốc từ CK
THỊ TRƯỜNG VỐN
11/09/2009 24

Các loại giá cổ phiếu
Mệnh giá 1
cổ phiếu
=
Tổng số vốn cần huy động
Tổng số cổ phiếu cần phát hành
Thư giá 1
cổ phiếu
=
Tổng giá trò thuần của công ty
Tổng số cổ phiếu cần phát hành
Giá trò thò trường: Giá cả giao dòch trên thò trường
THỊ TRƯỜNG VỐN
13
11/09/2009 25
Chỉ số Down Jones
11/09/2009 26
Đánh giá hiệu quả của thò trường:
Ngoài những điều kiện trên +
Thông tin cá nhân của người quản lý
( thông tin bên trong)
Giá cả chứng khoán phản ảnh
toàn bộ thông tin
Mạnh
Những thay đổi giá cả chứng khoán
có tính lòch sử và khối lượng giao
dòch và thông tin công khai khác
(điều kiện kinh tế, dự báo giá của
các đònh chế và nhận đònh của
NHTW…

Giá cả chứng khoán phản đầy
đủ thông tin sẳn có và công
khai
Hiệu quả vừa
Những thay đổi giá cả chứng khoán
có tính lòch sử và khối lượng giao
dòch
Giá cả chứng khoán phản ảnh
đầy đủ thông tin liên quan thò
trường
Hiệu quả: yếu
Các loại hình thông tin được sử dụng
để kiểm tra tính hiệu quả
Miêu tảCác hình thức
hiệu quả
THỊ TRƯỜNG VỐN
14
11/09/2009 27
Giá cả trái phiếu
11/09/2009 28
Lãi suất
Giá trái phiếu
Mốitương quan giữa lãi suất và giá trái phiếu
15
11/09/2009 29
Mối quan hệ giữa 2 thị trường chứng khoán và
thò trường tiền tệ
Trong một nền kinh tế, sự vận hành của 2 thò
trường theo nguyên tắc bình thông nhau:
 Nếu lãi suất thò trường tiền tệ tăng, thì nhu cầu

đầu tư chứng khoán trên thò trường vốn giảm, giá
chứng khoán giảm.
 Nếu lãi suất thò trường tiền tệ giảm thì nhu cầu
đầu tư chứng khoán trên thò vốn tăng, giá giá
chứng khoán tăng
.
THỊ TRƯỜNG VỐN – THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
11/09/2009 30
 Lý thuyết đường cong lãi suất:
Xem xét mức độ biến đổi lãi suất trong số các
công cụ trái phiếu có cùng chung rủi ro vỡ nợ, tính
lỏng, thông tin, đặc điểm thuế nhưng lại khác
nhau về kỳ đáo hạn.
Mức độ biến đổi lãi suất đối với những trái phiếu
có liên quan mà khác nhau về thời gian đáo hạn
được biết đến như là cấu trúc kỳ hạn của lãi suất.
CẤU TRÚC KỲ HẠN LÃI SUẤT
16
11/09/2009 31
 Đường cong lãi suất là đồ thò phản ánh mối quan hệ
giữa lãi suất so với kỳ hạn của nó.
 Về nguyên tắc, đường cong lãi suất có ba hình dạng:
có độ dốc hướng lên trên, độ dốc hướng đi xuống và
bằng phẳng.
 Nếu đường cong lãi suất có độ dốc hướng đi lên thì
lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn; nếu có độ
dốc hướng đi xuống, lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi
suất dài hạn. Đường cong lãi suất phẳng thì lãi suất
ngắn hạn và dài hạn là như nhau.
CẤU TRÚC KỲ HẠN LÃI SUẤT

11/09/2009 32
17
11/09/2009 33
Lãi suất
đáo hạn
Kỳ đáo hạn
Lãi suất ngắn hạn tương
lai kỳ vọng tăng
Lãi suất
đáo hạn
Kỳ đáo hạn
Lãi suất ngắn hạn tương
lai kỳ vọng giữ nguyên
11/09/2009 34
Lãi suất
đáo hạn
Kỳ đáo hạn
Lãi suất ngắn hạn tương
lai kỳ vọng giảm vừa
phải
Lãi suất
đáo hạn
Kỳ đáo hạn
Lãi suất ngắn hạn tương
lai kỳ vọng giảm xuống
nhanh
18
11/09/2009 35
Lý thuyết thò trường bò phân khúc
 Lãi suất mỗi công cụ tài chính, dài hạn hay ngắn hạn,

được quyết đònh bởi mỗi thò trường riêng biệt .
 Đường cong lãi suất được hình thành từ hành vi cung –
cầu trong mỗi thò trường tùy theo từng loại chứng
khoán cụ thể.
 Một đường cong có độ dốc hướng đi lên hàm ý nhu
cầu trái phiếu ngắn hạn tương đối cao hơn so với nhu
cầu trái phiếu dài hạn. Nghóa là lãi suất ngắn hạn thấp
hơn lãi suất dài hạn. Đường cong phẳng hàm ý các
điều kiện cung - cầu như nhau đối với mọi thò trường.
Đường cong có độ dốc hướng đi xuống hàm ý nhu cầu
trái phiếu dài hạn tương đối cao hơn nhu cầu trái phiếu
nga
é
n
ha
n
GIẢI THÍCH ĐƯỜNG CONG LÃI SUẤT
11/09/2009 36
Lý thuyết kỳ vọng
 Các nhà đầu tư xem các tài sản có bất cứ kỳ
đáo hạn nào đều là những thay thế hoàn hảo ở
cùng mức độ rủi ro vỡ nợ, tính lỏng, chi phí
thông tin và thuế.
 Lãi suất trái phiếu dài hạn bằng trung bình lãi
suất ngắn hạn có kỳ đầu tư giống nhau. Độ dốc
đường cong lãi suất tùy thuộc đường đi lãi suất
ngắn hạn kỳ vọng trong tương lai.
GIẢI THÍCH ĐƯỜNG CONG LÃI SUẤT
19
11/09/2009 37

Lý thuyết kỳ vọng
Lãi suất trái phiếu có kỳ hạn 2 năm (7%) là
trung bình cộng của lãi suất 1 năm ở hiện tại
(6%) và lãi suất 1 năm kỳ vọng trong tương
lai:
Từ đó tính toán được lãi suất 1 năm kỳ vọng ở
năm tiếp theo là 8%. Tương tự, có thể suy
luận lãi suất kỳ vọng ở 2 năm hoặc 3 năm
tiếp theo…
GIẢI THÍCH ĐƯỜNG CONG LÃI SUẤT
11/09/2009 38
Lý thuyết lựa chọn kỳ hạn
Các nhà đầu tư sẽ không mua trái phiếu
có kỳ hạn dài hạn nếu như nó có cùng
lãi suất với trái phiếu ngắn hạn. Thay
vào đó, các nhà đầu tư yêu cầu phải có
thêm phần bù đắp kỳ hạn (term
premium) để bù đắp rủi ro vì phải đầu
tư vào chứng khoán có kỳ hạn ít được
ưa thích hơn.
GIẢI THÍCH ĐƯỜNG CONG LÃI SUẤT
20
11/09/2009 39
Chứng khoán phái sinh là một hợp đồng tài chính mà
giá trò của nó xuất phát từ gia trò của các tài sản tài
chính gốc (underlying financial assets).
Ví dụ về hình thành phái sinh:
Trên cơ sở hợp đồng mua bán dầu lửa, có thể tạo ra một
hợp đồng giữa 2 người mua, bán A và B như sau.
 Nếu giá dầu lửa tăng hơn 3USD, người bán B trả

cho người mua A 1 USD
 Ngược lại, dầu lửa giảm hơn 3 USD, người mua A
trả cho người bán B 1 USD
THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
11/09/2009 40
Thò trường phái sinh hình thành và phát triển trong bối
cảnh thò trường tài chính có nhiều biến động và rủi ro (
từ thập kỷ 70 trở lại đây).
Thoạt nhìn phái sinh là hoạt động đánh cược, nhưng
đây là hoạt động mang tính tài chính.
 Quản lý rủi ro:
 Mục tiêu của phái sinh là giảm thiểu rủi ro (bảo hiểm cũng lã
dạng phái sinh).
 Tiên liệu (Đầu cơ):
Phái sinh sẽ tạo ra sự cân bằng giữa sự tăng giá và giảm giá.
 Giảm chi phí giao dòch
Giao dòch mua bán trực tiếp chứng khoán phải trả chi phí cho
người mô giới, thay vào đó là giao dòch phái sinh, tiết kiệm chi
phí
THỊ TRƯỜNG PHÁi SINH
21
11/09/2009 41
Đặcđiểmchứng khoán phái sinh:
 Hình thành dựa vào chứng khoán gốc.
 Giả cả thỏa thuận tại thời điểm hiện
tại
 Thanh toán tại một thời điểm trong
tương lai
THỊ TRƯỜNG PHÁi SINH
11/09/2009 42

Các loại phái sinh:
 Hợp đồng forward, future:
 Hợp đồng lãi suất
 Hợp đồng ngoại tệ
 Quyền chọn
 Quyền chọn mua (call option), và
 Quyền chọn bán (put option)
 Thực hiện hợp đồng có 2 cách:
 Kiểu Mỹ: Hợp đồng có thể thực hiện bất kỳ lúc nào
trong hạn đònh
 Kiểu Châu âu: Hợp đồng chỉ thực hiện vào cuối hạn
hạn đònh
 Swap (Ngo tệ, Lãi suất)
THỊ TRƯỜNG PHÁi SINH
22
11/09/2009 43
Forward:
Forward về lãi suất (FRA)
là hợp đồng vay hoặc cho vay theo một lãi suất đặc biệt tại
một thời gian trong tương lai.
Giả sử hôm nay lãi suất Libor 6 tháng là 6.25% và XYZ
tham gia FRA mượn khoản tiền 6 tháng với mức lãi suất
6.3%
 Nếu lãi suất Libor 6 tháng > 6.3% vào 31/12, XYZ nhận
được giá trò hiện tại của khoản tiết kiệm được hàm ý bằng
việc đi vay ở mức lãi suất thỏa thuận 6.3%.
 Nếu Libor 6 tháng < 6.3% vào 31/12, XYZ sẽ phải trả một
khoản giá trò hiện tại của chi phí tăng thêm được hàm ý
bằng việc đi vay một khoản tiền ở mức lãi suất 6.3%
11/09/2009 44

Forward về ngoại tệ
 Forward tạo điều kiện thực hiện các trao đổi ngoại tệ
diễn ra ở thời điểm tương lai .
 Tỷ giá forward là tỷ giá mà một đồng tiền có thể được
trao đổi với một đồng tiền ở thời điểm tương lai .
 Hợp đồng forward là một thỏa thuận mà nó chi tiết hóa
một số lượng ngoại tệ có thể trao đổi, tỷ giá hối đoái và
thời điểm giao dòch …
Khác với Forward, thò trường spot:
 Thực hiện các giao dòch ngay về trao đổi các đồng tiền.
 Tỷ giá giao ngay đó là tỷ hiện tại mà một đồng tiền có
thể trao đổi ngay với một đồng tiền khác.
FORWORD
23
11/09/2009 45
Nhà đầu tư sợ tăng giá (ngoại tệ), thực hiện mua quyền
chọn mua. Nếu quyền chọn mua thực hiện, thì giá thực tế
mua (ngoại tệ) = giá thực hiện (theo thỏa thuận) + phí
chọn mua. Nếu không thực hiện thì nhà đầu tư sẽ mất đi
chi phí quyền chọn mua.
Giả sử (1) Giá thò trường nhỏ hơn hoặc bằng giá thực
hiện, thì người mua không thực hiện quyền mua và mất đi
chi phí quyền mua. (2) Nếu giá thò trường lớn hơn giá thực
hiện thì người mua sẽ thực hiện quyền mua ngoại tệ:
Lời khi giá mua ngoại tệ nhỏ hơn giá thò trường
Lỗ khi giá mua ngoại tệ lớn hơn giá thò trường
Còn người bán quyền chọn mua thì sao?
CALL OPTION
(Quyền chọn mua)
11/09/2009 46

Nhà đầu tư sợ giảm giá ngoại tệ, thực hiện mua quyền chọn bán
với một chi phí quyền lựa chọn.
Nếu vào thời điểm thực hiện hợp đồng, (1) tỷ giá thò trường lớn
hơn giá thực hiện (giá thỏa thuận), người mua quyền chọn bán sẽ
không thực hiện hợp đồng, thì anh ta mất chi phí quyền chọn bán.
(2) Nếu tỷ giá thò trường nhỏ hơn giá thực hiện thì anh ta thực hiện
quyền chọn bán với giá bán thực tế = giá thực hiện – chi phí.
Lời (lỗ) của người mua quyền chọn bán = (giá thực hiện –phí) - giá
thò trường
Đối với bán quyền chọn bán:
(1) Nếu tỷ giá thò trường lớn hơn
giá thực hiện thì anh ta sẽ hưởng trọn toàn bộ chi phí. (2) Nếu tỷ
giá thò trường nhỏ hơn giá thực hiện, lời lỗ của người này = giá thò
trường - (giá thực hiện –phí)
PUT OPTION
(Quyền chọn bán )
24
11/09/2009 47
Swap là công cụ tài chính trong đó một bên đồng
thuận thanh toán một số tiền được xác đònh trong sự
trao đổi cho bên đối tác thứ hai để thanh toán một số
tiền được xác đònh khác nhau:
 Thanh toán lãi suất cố đònh, nhận lãi suất thả nổi.
 Thanh toán lãi suất thả nổi, nhận lãi suất cố đònh.
 Thanh toán đồng USD có lãi suất cố đònh, nhận
đồng yên có lãi suất thả nổi
SWAP
11/09/2009 48
Ví dụ về swap lãi suất
Điều vay của 2 quốc gia :

1,5 điểm
0,5 điểm
10%
Pibor + 0,75
8,5%
Pibor + 0,25
Lãi suất cố đònh
Lãi suất thay đổi
Chênh lệchQuốc gia BQuốc gia iều kiện phát hành
Quốc gia A Quốc gia B
8,5% phát hành
vay lãi suất cố đònh
Lãi suất pibor + 0,75 %
Vay với lãi suất biến đổi
Pibor
8,75%
Swap: Quốc gia A trả nợ với lãi suất 8,5% bằng số tiền swap của quốc gia
B. Quốc gia A trả cho quốc gia B tiền lãi theo lãi suất Pibor
25
11/09/2009 49
Qua swap cả hai cùng có lợi:
10% -9,5% =0,5Pibor + 0,25% - (Pibor –
0,25%) = 0,5%
Lợi qua swap
Pibor +0,75% - Pibor +
8,75% = 9,5
8,5% + Pibor – 8,75% =
Pibor-0,25
Chi phí cuối cùng
- Pibor

+ 8,75%
+ Pibor
- 8,75%
Thanh toán nghiệp vụ swap
+ (Pibor +0,75%)+ 8,5%Giá phát hành trực tiếp
Quốc gia BQuốc gia A
11/09/2009 50
Country A
Swap
Bank X
Swap
Bank Y
Market
Investors
Company B
Investors
Floating Payments
Fixed Payments
Trong hiện thực, thường có nhiều đối tác tham gia
swap mà tạo điều kiện thuận lợi cho thò trường đứng
giữa hai người sử dụng cuối cùng
Nhiều đối tác tham gia swap

×