Tải bản đầy đủ (.pptx) (134 trang)

Bài Giảng Thuế Áp Dụng Đối Với Các Hợp Tác Xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.43 KB, 134 trang )

Thuế áp dụng đối
với các HTX

1


NỘI DUNG
1. Thuế môn bài
2. Thuế Giá trị gia tăng
3. Hóa đơn – chứng từ
4. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
5. Thuế thu nhập cá nhân
2


1. Thuế Môn bài

3


1.1. Văn bản pháp lý
• Thực hiện theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày
04/10/2016 quy định về Lệ phí Mơn bài.
• Hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

4


1.2. Người nộp thuế mơn bài
Người nộp lệ phí mơn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:


• Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật.
• Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
• Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật.
• Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân.
• Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
• Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên
5
đây (nếu có).


1.2. Người nộp thuế mơn bài
Người nộp lệ phí mơn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ
trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của
các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên đây
(nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh6



1.3. Mức thu lệ phí mơn bài
Đối với tổ chức SXKD, hàng hoá dịch vụ
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

Mức lệ phí mơn
bài cả năm

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đ

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đ

Chi nhánh, văn phòng đại diện,

1.000.000 đ

địa điểm kinh doanh
7


1.3. Mức thu lệ phí mơn bài
Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Doanh thu bình qn năm


Mức lệ phí mơn bài
cả năm

Trên 500 triệu đồng

1.000.000 đ

Trên 300 đến 500 triệu đồng

500.000 đ

Trên 100 đến 300 triệu đồng

300.000 đ
8


1.3. Mức thu lệ phí mơn bài
Mức thu dành cho tổ chức, cá nhân mới thành lập
• Thành lập trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp
mức lệ phí mơn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp
đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong
thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí
mơn bài cả năm.
• Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất,
kinh doanh nhưng khơng kê khai lệ phí mơn bài thì
phải nộp mức lệ phí mơn bài cả năm

9



1.4. Các trường hợp được miễn lệ phí mơn bài
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản
xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100
triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản
xuất, kinh doanh khơng thường xun; khơng có
địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình ni
trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần
nghề cá.

10


1.4. Các trường hợp được miễn lệ phí mơn bài
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in,
báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp
phục vụ sản xuất nơng nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh
doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nơng nghiệp; chi
nhánh, văn phịng đại diện, địa điểm kinh doanh
của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh
doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được
xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
11



2. Thuế Giá trị
gia tăng

12


2.1. Văn bản pháp lý
1. Luật thuế GTGT hợp nhất các Luật thuế về GTGT
2. Luật thuế số 106/2016/QH13 sửa đổi bổ sung Luật thuế
GTGT-TTĐB-QLT có hiệu lực từ 1/7/2016.
3. Văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BTC ngày 26/5/2015 các
Nghị định về thuế GTGT.
4. Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-BTC ngày 17/6/2015 các
Thông tư về thuế GTGT.
5. Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 01/07/2016
6. Thông tư 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 sửa đổi TT
219/2013/TT-BTC

13


Thảo luận

HTX hiện nay đang áp dụng
các mức thuế suất nào?

14



2.2. Đối tượng chịu thuế
•Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam.
•Hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân nước ngoài nhập khẩu về Việt Nam.
•Trừ các đối tượng khơng chịu thuế

15


2.3. Người nộp thuế
• Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh,
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở VN
• Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa,
mua dịch vụ từ nước ngoài thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT

16


2.4. Đối tượng không chịu thuế
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi
trồng, đánh bắt chưa chế biến thành thành phẩm
hoặc sơ chế, do tự sản xuất, đánh bắt bán ra
hoặc ở khâu nhập khẩu.
Ví dụ: Các trường hợp nào sau đây không chịu thuế
GTGT?
- Hộ nông dân X bán hạt cà phê cho HTX M.
- HTX Z tự chăn nuôi heo và bán ra thị trường.


17


2.4. Đối tượng không chịu thuế
2. Sán phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng: trứng giống,
con giống, cây giống, hạt giống cành giống, củ giống, tinh
dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập
khẩu và kinh doanh thương mại...phải có giấy đăng ký kinh
doanh giống.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh (nội đồng)
dịch vụ thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp.
4. Phân bón các loại; thức ăn gia súc, gia cầm; tàu đánh bắt
xa bờ; máy móc thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông
nghiệp.
5. Sản phẩm muối từ nước biển, muối mỏ tự nhiên v.v... có
thành phần chính là NaCl (Na-tri-Clo-rua).
18


2.4. Đối tượng khơng chịu thuế
6. Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của
pháp luật. Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải
hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của
người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.
Ví dụ 1:
- Anh Lâm đến Quỹ TDND làm hồ sơ vay vốn để
kinh doanh.

19



2.4. Đối tượng khơng chịu thuế
Ví dụ 2:
- HTX Tân Tiến tạm thời có tiền nhàn rỗi là 100 triệu
đồng. HTX Tân Tiến mới cho HTX Trường Giang
vay 6 tháng với lãi suất 1%/tháng.
- HTX Tân Tiến nhận được tiền lãi cho vay sau 6
tháng là 6 triệu đồng.

20



×