Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội việt nam chi nhánh tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

NGUYỄN THẢO NHUNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH KON TUM

Kon Tum, tháng 05 năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH KON TUM

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MSSV

: PHẠM THỊ NGỌC LY
: NGUYỄN THẢO NHUNG
: K11NH
: 17152340201001



Kon Tum, tháng 05 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Đối với bản thân tôi thời gian thực tập là một quãng thời gian có ý nghĩa thực sự, nó
đánh dấu một bước ngoặc lớn trong cả cuộc đời sinh viên của mỗi cá nhân đang may mắn
còn ngồi trên ghế nhà trường. Tuy thời gian không dài nhưng đây là quá trình đi từ lý luận
đến thực tiễn, nó giúp tơi có cơ hội kiểm nghiệm lại những kiến thức đã được học, làm
quen với các nghiệp vụ thực tế. Trên cơ sở đó đúc kết lại các kinh nghiệm thực tế chuẩn bị
hành trang cho chặng đường mới tiếp theo của bản thân sau này.
Để có được sản phẩm này khơng chỉ là q trình cố gắng phấn đấu của riêng tôi mà
là thành quả quan tâm giúp đỡ của cả một tập thể: quý thầy cơ giáo, q phịng ban của
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Qua đây, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô giáo Phạm Thị Ngọc Ly đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm Báo cáo tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, quý phòng ban Kế hoạch
– Nghiệp vụ tín dụng và tồn thể cán bộ cơng nhân viên Ngân hàng Chính sách xã hội Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum đã tạo mọi điều kiện, quan tâm giúp đỡ tơi hồn thành tốt
đề tài cũng như trong suốt q trình thực tập.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện khóa luận này
tơi khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cơ
cũng như quý ngân hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Kon tum, ngày 31 tháng 05 năm 2021
Sinh viên

Nguyễn Thảo Nhung



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ................................................................................. v
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
5. Kết cấu đề tài .................................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM 7
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ......................................................................................................... 7
1.1.1. Hộ nghèo và sự cần thiết để giảm nghèo ............................................................... 7
1.1.2. Vốn vay và vai trò của vốn vay từ NHCSXH đối với hộ nghèo ......................... 11
1.1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo .................................................... 12
1.1.4. Các nguồn vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo trong thời gian vừa qua ..................... 16
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN................................................................................................. 18
1.2.1. Tình hình hộ nghèo tại Việt Nam ........................................................................ 18
1.2.2. Tình hình hộ nghèo tại Kon Tum ........................................................................ 18
1.2.3. Kinh nghiệm của một số nước về cho vay đối với hộ nghèo và bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam ..................................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM ........................... 23
CHI NHÁNH TỈNH KON TUM .................................................................................... 23
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHCSXH VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH KON TUM ........ 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHCSXH Việt Nam ................................. 23
2.1.2. Giới thiệu về NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.......................... 24
2.1.3. Tình hình hoạt động của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum ....... 27

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM ............................................................. 31
2.2.1. Những vấn đề chung về cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Kon Tum .......................................................................................................... 31
2.2.2. Nguồn vốn ........................................................................................................... 33
2.2.3. Doanh số cho vay và đối tượng thụ hưởng.......................................................... 34
2.2.4. Hoạt động thu nợ, thu lãi ..................................................................................... 35
2.3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI NHCSXH VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH KON TUM .................................. 36
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về phía Ngân hàng ....................................................................... 36
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu từ phía Khách hàng ...................................................................... 41
2.3.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH
Việt Nam - Chi nhánh Kon Tum ....................................................................................... 44
i


CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT
NAM CHI NHÁNH TỈNH KON TUM .......................................................................... 50
3.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN
VAY ................................................................................................................................... 50
3.1.1. Thuận lợi .............................................................................................................. 50
3.1.2. Khó khăn.............................................................................................................. 50
3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH KON TUM . 51
3.2.1. Định hướng .......................................................................................................... 51
3.2.2. Giải pháp.............................................................................................................. 52
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 56
1.Kết quả đạt được ...................................................................................................... 56
2.Hạn chế ...................................................................................................................... 56

3.Hướng phát triển của đề tài ..................................................................................... 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBTD
CQĐP
ESCAP
HĐQT
LĐ – TB&XH
NHCSXH
NHNo&PTNT
NHTM
XĐGN
TK&VV
TCVM
TW
UBND

Ý nghĩa
Cán bộ tín dụng
Chính quyền địa phương
Uỷ ban Kinh tế xã hội Châu Á – Thái Bình Dương Liên hợp
quốc

Hội đồng quản trị
Lao động – Thương binh và xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Ngân hàng thương mại
Xóa đói giảm nghèo
Tiết kiệm và vay vốn
Tài chính vi mơ
Trung ương
Ủy ban nhân dân

iii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo theo khu vực của Bộ LĐ – TB&XH
.............................................................................................................................................. 9
Bảng 1.2: Tình hình hộ nghèo tại Việt Nam ...................................................................... 18
Bảng 1.3: Tổng số hộ nghèo toàn tỉnh Kon Tum từ năm 2018 - 2020 .............................. 20
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Kon Tum qua 3 năm hoạt động giai đoạn 2018 - 2020 .............................................. 27
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động cho vay - dư nợ hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
theo phương thức ủy thác thơng qua các Hội đồn thể tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 - 2021 ................................................................................ 29
Bảng 2.3: Kết quả thu - chi tại Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2018 – 2020 ........................................................................................................ 30
Bảng 2.4: Nguồn vốn cho vay hộ nghèo của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 – 2020 ................................................................................ 33

Bảng 2.5: Kết quả cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách của Hội sở tỉnh NHCSXH
Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 – 2020 ........................................... 34
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 - 2020 ...................................................................... 35
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu hoạt động cho vay hộ nghèo của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 - 2020 ............................................................. 36
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu cho vay hộ nghèo của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon
Tum giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................................................... 41

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

iv


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Tiến trình các bước nghiên cứu ............................................................................. 4
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum...
............................................................................................................................................ 25
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay đối với hộ nghèo ................................................................. 31

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi
nhánh Kon Tum giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................................ 37
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ thu lãi của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum giai
đoạn 2018 - 2020 ............................................................................................................... 38
Biểu đồ 2.3: Hệ số quay vòng vốn của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh Kon
Tum giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................................................... 39

Biểu đồ 2.4: Hệ số thu nợ của Hội sở tỉnh NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum giai
đoạn 2018 – 2020 ............................................................................................................... 40

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

v


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước đi lên từ sản xuất nông nghiệp, nền kinh tế đang trong giai
đoạn phát triển nên mục tiêu xóa đói giảm nghèo (XĐGN) đựợc Đảng và Nhà nước ta coi
là mục tiêu hàng đầu cần đạt được. Đời sống bộ phận người dân ở nông thơn những năm
gần đây đã có nhiều cải thiện, sinh hoạt của người lao động đã bớt nhiều khó khăn do mỗi
hộ nông dân đã được tham gia làm kinh tế từ nhiều nguồn vốn tài trợ khác nhau, trong đó
có nguồn vốn của ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (NHCSXH). Tiền thân của
NHCSXH Việt Nam là Ngân hàng phục vụ người nghèo, là ngân hàng của người nghèo
nên nó ra đời xuất phát từ nhu cầu bức thiết của người lao động. Việc giải quyết vấn đề
XĐGN trong nông nghiệp và nông thôn là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước và
là một yêu cầu bức thiết khơng chỉ mang tính xã hội, tính chất nhân đạo giữa con người
với con người mà nó cịn mang tính chất kinh tế. Bởi lẽ nền kinh tế khi vẫn cịn tồn tại một
tỷ lệ khơng nhỏ nơng dân nghèo sẽ kéo theo rất nhiều vấn đề kinh tế xã hội khác, nền kinh
tế khó có thể phát triển với tốc độ cao và ổn định.
Trong số các mục tiêu chính sách của quốc gia thì giải quyết tạo việc làm, giảm tỷ lệ
thất nghiệp có ý nghĩa rộng lớn, vừa góp phần XĐGN một cách bền vững, vừa giảm các tệ
nạn xã hội, vừa hạn chế đẩy lùi hoạt động tín dụng đen và thúc đẩy tăng trưởng nền kinh
tế. Để thực hiện chính sách XĐGN, góp phần xây dựng đất nước, một trong những yếu tố
góp phần tạo nên sự thay đổi của đất nước hiện nay nói chung và của tỉnh Kon Tum nói

riêng phải kể đến tín dụng của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum. Tuy nhiên
trong quá trình hoạt động cho vay đối với hộ nghèo vẫn còn nhiều bất cập. Đó là, nguồn
vốn vay chưa đáp ứng được đầy đủ và kịp thời nhu cầu của các hộ nghèo trên địa bàn cả
nước, cơ chế cấp vốn vay cho các hộ nghèo còn tiềm ẩn rủi ro cao, việc xác định tiêu chuẩn
hộ nghèo còn nhiều thủ tục….Để nguồn vốn cho vay hộ nghèo được vay đúng đối tượng
và được sử dụng một cách có hiệu quả và có khả năng hồn vốn cao khi đến hạn, khơng để
lãi tồn đọng cao. Để làm được như vậy cần có một quá trình hoạt động cho vay hộ nghèo
và các đối tượng chính sách khác hiệu quả.
Đặc biệt, Kon Tum là tỉnh duy nhất trong cả nước thực hiện chính sách hỗ trợ, cấp
bù lãi suất đã tạo điều kiện cho các hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc các xã đặc biệt khó
khăn mạnh dạn vay vốn để sản xuất kinh doanh, giảm bớt khó khăn trong việc trả lãi hàng
tháng cho ngân hàng. Vì vậy em đã chọn đề tài : “Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay
đối với hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum” để tìm hiểu và
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở đánh giá và phân tích thực trạng về hiệu quả cho vay vốn hộ nghèo tại
NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 – 2020 từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân hàng.
Mục tiêu cụ thể:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH.
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.

- Đề xuất các giải pháp, nêu ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Trong giai đoạn 2018 - 2020
+ Về không gian: Tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Thu thập thông tin thứ cấp: Số liệu được thu thập từ các tài liệu được tổng hợp và
công bố của NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum, các số liệu của các cơ quan
của thành phố Kon Tum, các số liệu trên trên web của các Bộ, trên tạp chí khoa học, sách
báo,…
+ Thu thập thơng tin sơ cấp: Để có số liệu phục vụ cho nội dung nghiên cứu, em sẽ
tiến hành khảo sát trực tiếp bằng phiếu thơng tin theo mẫu có sẵn đối với các hộ dân vay
vốn hộ nghèo và các cán bộ ngân hàng tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Đi khảo sát thực tế, nắm bắt tình hình cũng như điều tra được kết quả sử dụng vốn vay của
các hộ được vay vốn.
- Đối tượng: Là các hộ vay vốn hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon
Tum.
- Nội dung bảng hỏi: Gồm 6 yếu tố như sau:
+ Đặc điểm và tính hiệu quả của loại hình cho vay hộ nghèo: Bao gồm nhiều yếu tố
như thời gian vay vốn, số tiền được vay, mức lãi suất, mức tiền vay, phương thức thanh
toán, kỳ hạn vay - trả nợ, thủ tục vay, thời gian xử lý giao dịch, thông tin được bảo mật, sử
dụng đúng mục đích hay khơng, sử dụng có hiệu quả vốn vay, cải thiện được cuộc sống
khơng, có thể nhờ vốn để thốt nghèo khơng,…
+ Cơ sở vật chất tại nơi giao dịch: Bao gồm các yếu tố như nơi giải ngân nằm ở vị
trí dễ tìm, cơ sở vật chất tại nơi giao dịch đầy đủ, khơng gian giải ngân được bố trí rộng
rãi, phương tiện phục vụ khách hàng hiện đại, trang bị các bảng niêm yết thông tin công
khai,….

+ Chất lượng đội ngũ nhân viên: Bao gồm 5 yếu tố như nhân viên luôn quan tâm,
lắng nghe và sẵn sàng tư vấn cho khách hàng, nhân viên nhiệt tình hướng dẫn khách
hàng làm các thủ tục giấy tờ liên quan, nhân viên nắm chắc các quy trình nghiệp vụ, có
trình độ chun mơn giỏi, thái độ phục vụ lịch thiệp, nhã nhặn, ân cần, chu đáo, phong
cách làm việc chuyên nghiệp.
+ Các văn bản hướng dẫn về thủ tục và quy trình cho vay hộ nghèo: Bao gồm 2
yếu tố như việc niêm yết các văn bản, thơng báo về các chương trình vay ở bảng thông
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tin hoạt động tại trụ sở ngân hàng và các điểm giao dịch của ngân hàng là rất cần thiết,
các văn bản, thông báo về thủ tục đầy đủ thông tin, rõ ràng và dễ hiểu đối với khách
hàng.
+ Công tác tuyên truyền, vận động của ngân hàng, CQĐP và các cơ quan ban
ngành liên quan: Gồm 2 yếu tố như ngân hàng thường xuyên phối hợp với CQĐP tổ
chức những buổi tập huấn, hướng dẫn về mục đích sử dụng vốn nhằm giải đáp những
thắc mắc và tháo gỡ khó khăn cho người dân khi tham gia giao dịch, CQĐP, Hội đoàn
thể và các ban ngành liên quan hoạt động rất có hiệu quả trong việc khuyến khích người
dân (đặc biệt là hộ nghèo) tham gia gửi tiết kiệm và tiếp tục vay vốn.
+ Đánh giá chung: Gồm nhiều yếu tố như tôi đánh giá cao về các đặc điểm và sự cần
thiết của vốn vay hộ nghèo tại ngân hàng, tôi đánh giá cao về cơ sở vật chất của ngân hàng,
tôi đánh giá cao về chất lượng của đội ngũ nhân viên ngân hàng, tôi đánh giá cao về các
văn bản hướng dẫn về thủ tục và quy trình cho vay vốn hộ nghèo tại ngân hàng,…
- Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu:
+ Thang đo danh nghĩa: Là thang đo định tính dùng để biểu hiện các dữ liệu khơng
có sự khác nhau về thứ bậc hay mức độ quan trọng. Thang đo được sử dụng để biểu hiện

trong nghiên cứu này là giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn,…
+ Thang đo Likert 5: Là một loại thang đo thứ bậc, được nhà tâm lý học người Mỹ
Rennis Likert phát triển vào năm 1932, giúp tìm hiểu về ý kiến và thái độ của người được
hỏi về một hay nhiều vấn đề nào đó. Thang đo Likert thường được biết đến với ba loại:
thang đo 3 mức độ, thang đo 5 mức độ, thang đo 7 mức độ,….Tuy nhiên, trong nghiên cứu
này thang đo 5 mức độ là loại thang đo được sử dụng nhiều nhất và thang đo 5 mức độ
được sử dụng với thang điểm từ 1 đến 5 lần lượt như sau: Rất không đồng ý, không đồng
ý, bình thường, đồng ý, rất đồng ý.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-

Phương pháp điều tra chọn mẫu: Các bước nghiên cứu:

Sơ đồ 1: Tiến trình các bước nghiên cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nghiên cứu sơ bộ: Gồm 2 bước nghiên cứu:

+ Nghiên cứu định tính lần thứ 1: Thảo luận trực tiếp với cán bộ tín dụng tại ngân
hàng nhằm mục đích tìm hiểu, thu thập ý kiến và thái độ của họ về các chỉ tiêu đánh giá
hoạt động cho vay đối với hộ nghèo. Từ đó làm cơ sở để xây dựng phiếu khảo sát dành cho
cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng.
+ Nghiên cứu định tính lần thứ 2: Chọn 5 - 7 khách hàng tại điểm giao dịch xã để
thảo luận, chọn những khách hàng đã và đang vay vốn hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Nghiên cứu chính thức:
Sau khi có kết quả nghiên cứu sơ bộ và đã được điều chỉnh, bổ sung một số vấn đề
trong thang đo đánh giá về hoạt động cho vay hộ nghèo, các thông tin sẽ được tổng hợp
thành hai phiếu điều tra hoàn chỉnh dành riêng cho từng đối tượng là khách hàng và cán bộ
ngân hàng. Sau đó sẽ tiến hành thu thập dữ liệu bằng phương pháp khảo sát trực tiếp cá
nhân.
+ Đối với khảo sát cán bộ ngân hàng: Sẽ tiến hành khảo sát với 10 cán bộ tín dụng
phịng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng các cán bộ hiện đang công tác tại NHCSXH Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum. Cuộc khảo sát được thực hiện vào ngày 01/04/2021.
+ Đối với khảo sát khách hàng: Sẽ thực hiện khảo sát tại quầy giao dịch của ngân
hàng, và tiếp tục phỏng vấn hộ vay tại điểm giao dịch xã và hộ vay theo tổ TK&VV được
thực hiện tại các điểm giao dịch xã vào ngày giao dịch hàng tháng. Mẫu được chọn theo
phương pháp thuận tiện. Tại mỗi điểm giao dịch vào ngày giao dịch của NHCSXH sẽ tiến
hành khảo sát 10 khách hàng là hộ nghèo. Tồn thành phố có tổng cộng 21 xã, phường.
Kích thước mẫu theo Hair và các cộng sự (2006) thì quy luật tổng quát cho cỡ mẫu tối
thiểu là gấp 5 lần số biến quan sát. Do đó, trong nghiên cứu này cỡ mẫu tối thiểu sẽ là 5 x
34 = 170. Tuy nhiên, để tránh những trở ngại trong quá trình khảo sát và nhằm tăng tính
đại diện cho tổng thể, mẫu được tiến hành 180 mẫu. Thời gian thực hiện khảo sát tương
ứng với lịch giao dịch của ngân hàng tại xã, phường từ ngày 05/04/2021 đến ngày
20/04/2021. Do đó, để thu thập ý kiến của các khách hàng một cách tồn diện hơn.
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phân tích số liệu:
 Số liệu thứ cấp: Phân tích những số liệu thu thập được từ các báo cáo của các
phịng ban có liên quan như NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum, Sở LĐ TB&XH tỉnh Kon Tum, các Hội đồn thể có hoạt động cho vay hỗ trợ hộ nghèo, kết quả

thu thập cho chúng ta biết được tình hình nghèo tại địa phương, sử dụng Excel để tính tốn.
 Số liệu sơ cấp: Trong phần thu thập số liệu ban đầu đề tài thu thập cả số liệu định
tính và số liệu định lượng qua điều tra phỏng vấn trực tiếp hộ tham gia vay chương trình
cho vay hỗ trợ người nghèo. Từ kết quả thu thập này, chúng ta sẽ biết được thơng tin về
tình hình vay vốn, sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn vay của người nghèo... Cùng với số
liệu thứ cấp, chúng ta sẽ đánh giá mặt đạt được cũng như các tồn tại chương trình trong

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

việc hỗ trợ giảm nghèo cũng như các tồn tại, nếu có, nhằm đề nghị giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động chương trình trong tương lai.
+ Phương pháp thống kê: Dựa trên các số liệu thống kê sử dụng kiểm định One –
Sample T test để thống kê để mô tả sự đánh giá của cán bộ ngân hàng cũng như khách hàng
về cho vay hộ nghèo và quá trình sử dụng vốn vay của các hộ nghèo được vay vốn.
+ Phương pháp so sánh: Dựa vào các số liệu có sẵn để tiến hàng so sánh đánh giá
tình hình hoạt động cho vay hộ nghèo giữa các năm, đưa ra số tương đối, tuyệt đối,… để
nhận xét tốc độ tăng giảm liên hoàn. So sánh sự biến động tăng giảm tỷ lệ nghèo trong từng
giai đoạn, trước khi vay và sau khi sử dụng vốn vay.
+ Phương pháp tổng hợp: Sau khi thu thập được số liệu đã điều tra tiến hành lựa
chọn, phân tích đối chiếu, rút ra kết luận.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục, tài liệu tham khảo thì kết cấu đề tài gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo
tại NHCSXH Việt Nam

Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ
nghèo tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Kon Tum.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Hộ nghèo và sự cần thiết để giảm nghèo
a. Khái niệm hộ nghèo
Quan niệm về nghèo hay nhận dạng về nghèo của từng quốc gia hay từng vùng, từng
nhóm dân cư, từng khu vực nhìn chung khơng có sự khác biệt đáng kể, tiêu chí chung nhất
để xác định nghèo đói vẫn là mức thu nhập hay chỉ tiêu để thỏa mãn những nhu cầu cơ bản
của con người về: ăn, ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại và giao tiếp xã hội. Sự khác
nhau chung nhất là thỏa mãn ở xã hội cũng như phong tục tập quán của từng vùng, từng
quốc gia. Hiện nay, do sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, quan điểm nghèo được
hiểu rộng, sâu hơn và có thể hiểu theo cách tiếp cận đa chiều khác nhau:
- Theo Hội nghị bàn về giảm nghèo ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do ESCAP
tổ chức tại Băng Cốc – Thái Lan đã đưa ra khái niệm: “Nghèo đói gồm nghèo tuyệt đối và
nghèo tương đối”.
+ Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư khơng được hưởng và thỏa mãn
những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này được xã hội thừa nhận tùy

theo trình độ phát triển kinh tế và phong tục tập quán của địa phương đó.
+ Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của
cả cộng đồng.
- Theo quan điểm của Việt Nam: Hiện nay ở Việt Nam có nhiều ý khiến khác nhau
xung quanh khái niệm nghèo, xong lại tách riêng đói và nghèo thành 2 khái niệm riêng
biệt.
+ Nghèo: Là 1 bộ phận dân cư chỉ có điều kiện thỏa mãn một phần những nhu cầu
tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng
đồng trên tất cả các phương diện.
+ Đói: Là 1 bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức sống tối thiểu và thu nhập
không đủ đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là các hộ dân thiếu ăn, đứt
bữa hàng tháng, thường vay mượn của mọi người xung quanh và khơng có khả năng chi
trả.
- Theo Ngân hàng thế giới cho rằng: “Nghèo là khái niệm đa chiều vượt khỏi phạm
vi túng thiếu về vật chất. Nghèo không chỉ gồm các chỉ số dựa trên thu nhập mà còn bao
gồm các vấn đề liên quan đến năng lực dinh dưỡng, sức khỏe, giáo dục, dễ bị tổn thương,
khơng có quyền phát ngơn và khơng có quyền lực”.
Các quan điểm về nghèo nêu trên phản ánh 3 khía cạnh chủ yếu sau:
+ Không được thụ hưởng những nhu cầu thiết yếu, cơ bản, tối thiểu dành cho con
người.
+ Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cả cộng đồng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Thiếu hiểu biết và thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển kinh tế

xã hội của một quốc gia.
Hiểu một cách chung nhất thì nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư vì những lí
do nào đó khơng được hưởng hoặc thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người, những
nhu cầu mà xã hội thừa nhận. Biểu hiện của việc không được hưởng và thỏa mãn các nhu
cầu cơ bản đó như thiếu ăn, suy dinh dưỡng, mù chữ, bệnh tật,…vv.
b. Tiêu chí phân loại hộ nghèo
Tiêu chí phân loại nghèo của thế giới
Hiện nay, Ngân hàng thế giới đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức độ giàu, nghèo của
các quốc gia dựa vào: Mức thu nhập quốc dân bình qn tính theo đầu người trong một
năm với 2 cách tính đó là: Phương pháp Atlas tức là tính theo tỷ giá hối đối và tính theo
USD. Phương pháp PPP (purchasing power parity), là phương pháp tính theo sức mua
tương đương và cũng tính bằng USD. Hoặc dựa vào mức chi tiêu.
Trong quá trình nghiên cứu tình hình nghèo tại Việt Nam, Ngân hàng Thế giới đã đưa
ra 2 mức chuẩn nghèo tại đây:
- Một là, số tiền cần thiết để mua một số lượng lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu
cầu dinh dưỡng với lượng 2.100 calo/ người/ ngày, gọi là chuẩn nghèo về lương thực, thực
phẩm.
- Hai là, số tiền cần thiết bao gồm cả chi tiêu cho lương thực, thực phẩm và chi tiêu
cho các nhu cầu cần thiết khác, gọi là chuẩn nghèo chung.
Tiêu chí phân loại hộ nghèo của Việt Nam
Tại Việt Nam hiện nay đang sử dụng một loạt các chỉ tiêu đánh giá về nghèo đói và
phát triển kinh tế xã hội, được Chính Phủ giao cho Bộ LĐ - TB&XH dùng phương pháp
dựa trên thu nhập của hộ gia đình tùy theo từng thời gian để tiến hành phân loại. Các hộ
gia đình được xếp vào diện nghèo, nếu thu nhập đầu người của họ dưới mức chuẩn nghèo
được xác định và mức này khác nhau giữa thành thị, nông thôn và miền núi. Tỷ lệ hộ nghèo
được xác định bằng tỷ lệ giữa hộ dân có mức thu nhập bình quân từ ngưỡng nghèo trở
xuống, so với tổng số hộ dân trong cùng 1 thời điểm. Tiêu chí xác định hộ nghèo để được
hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước dành cho người nghèo phải căn cứ vào
chuẩn nghèo mà Bộ LĐ - TB&XH ban hành trong từng giai đoạn:
- Giai đoạn năm 2011 – 2015:

Chuẩn nghèo được áp dụng theo quyết định 09/2011/QĐ-TTg ngày 01/01/2011 của
Thủ tướng Chính Phủ:
+ Khu vực nơng thơn: Những hộ có mức thu nhập bình qn từ 400,000 đồng/tháng
(4,800,000 đồng/ người/ năm) trở xuống là hộ nghèo, hộ có mức thu nhập bình quân từ
401,000 đồng - 520,000 đồng/ người/ tháng là hộ cận nghèo.
+ Khu vực thành thị: Những hộ có mức thu nhập bình qn từ 500,000 đồng/tháng
(6,000,000 đồng/ người/ năm) trở xuống là hộ nghèo, hộ có mức thu nhập bình qn từ
501,000 đồng – 650,000 đồng/ người/ tháng là hộ cận nghèo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Giai đoạn năm 2016 – 2020:
Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định về việc ban hành tiêu chí về mức chuẩn nghèo
theo phương pháp tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn này. Theo quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 11/11/2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều như sau:
Về tiêu chí thu nhập:
- Khu vực nơng thơn: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 700,000 đồng/ người/
tháng (8,400,000 đồng/ người/ năm) là hộ nghèo, hộ mức thu nhập bình quân từ 1,000,000
đồng/người/tháng (12,000,000 đồng/ người/ năm) là hộ cận nghèo.
- Khu vực thành thị: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 900,000 đồng/ người/
tháng (10,800,000 đồng/ người/ năm) là hộ nghèo, hộ mức thu nhập bình quân từ 1,000,000
đồng/ người/ tháng (15,600,000 đồng/ người/ năm) là hộ cận nghèo.
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo theo khu vực
của Bộ LĐ – TB&XH
Đơn vị: Đồng/ người/ tháng

Thu nhập bình qn đầu
Giai đoạn
Khu vực
người
Hộ nghèo nơng thơn
≤200,000
2006-2010
Hộ nghèo thành thị
≤260,000
Hộ nghèo nông thôn
≤400,000
Hộ nghèo thành thị
≤500,000
2011-2015
Hộ cận nghèo nông thôn
401,000 – 520,000
Hộ cận nghèo thành thị
501,000 – 650,000
Hộ nghèo nông thôn
≤700,000
Hộ nghèo thành thị
≤900,000
Hộ cận nghèo nông thơn
700,000 – 1,000,000
2016-2020
Hộ cận nghèo thành thị
900,000 – 1,300,000
Hộ thốt nghèo nơng thơn
1,000,000 – 1,500,000
Hộ thốt nghèo thành thị

1,300,000 – 1,950,000
(Nguồn: Bộ LĐ – TB&XH)
Về tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản:
+ Hộ nghèo khu vực nông thôn: Là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau có thu nhập
bình qn đầu người/tháng từ đủ 700,000 đồng trở xuống, có thu nhập bình quân đầu
người/tháng trên 700,000 đồng đến 1,000,000 đồng và thiếu hụt từ ba chỉ số đo lường mức
độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
+ Hộ nghèo khu vực thành thị: Là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Có thu nhập
bình quân đầu người/tháng từ đủ 900,000 đồng trở xuống, có thu nhập bình qn đầu
người/tháng trên 900,000 đồng đến 1,300,000 đồng và thiếu hụt từ ba chỉ số đo lường mức
độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
c. Nguyên nhân dẫn đến nghèo
- Nguyên nhân trên thế giới: Bao gồm các nguyên nhân chủ yếu sau:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Sự khác nhau về của cải.
+ Sự khác nhau về khả năng cá nhân.
+ Sự khác nhau về giáo dục đào tạo và một số nguyên nhân khác.
- Nguyên nhân tại Việt Nam:
+ Nguyên nhân chủ quan:
 Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, thiếu hiểu biết, thiếu khả năng tiếp cận nguồn tín
dụng để sản xuất kinh doanh là một rào cản lớn trong việc thoát khỏi cảnh nghèo. Người
nghèo khơng đủ điều kiện để có thể vay được nhiều vốn tại các NHTM, trong khi nguồn
vốn tự có khơng có hoặc q ít. Thiếu kĩ năng, kiến thức về sản xuất, chỉ tự cung tự cấp là
chủ yếu.

 Thiếu việc làm, khơng chủ động tìm kiếm việc làm, thụ động trong công việc, lười
lao động. Do sinh nhiều con, đông con là nguyên nhân cũng như hệ quả của đói nghèo,
mặc dù số nhân khẩu nhiều nhưng số người lao động ít.
 Hộ nghèo, đặc biệt là các dân tộc thiểu số ít người khó tiếp cận với các thông tin
truyền thông mà chỉ nghe qua một hoặc những người có trình độ học vấn thấp nên không
tự giải quyết được nhu cầu của bản thân. Từ đó, càng hạn chế về khả năng giao tiếp, tiếp
cận tư duy mới, kinh nghiệm làm kinh tế giỏi.
 Bệnh tật và sức khỏe kém cũng là nguyên nhân dẫn đến nghèo. Khi đau ốm, bệnh
tật, họ phải gánh chịu mất đi thu nhập và chi phí cao để trang trải chi phí khám chữa bệnh,
đẩy họ vào chỗ đi vay mượn, cầm cố tài sản nên khơng có cơ hội thoát khỏi cảnh nghèo
khổ.
 Do tác động của nhiều yếu tố gây khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn vốn, do hay
uống rượu hoặc chơi cờ bạc, mắc các tệ nạn xã hội.
+ Nguyên nhân khách quan:
 Điều kiện tự nhiên: Do điều kiện khắc nghiệt đã tác động sâu sắc đến khả năng sản
xuất kinh doanh của các hộ gia đình, đặc biệt là các hộ nghèo. Điều kiện tự nhiên có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo, những hộ sống ở vùng đồng bằng, nơi
có cơ sở hạ tầng tốt, trình độ dân trí cao, thì vốn dành cho hộ nghèo dễ có điều kiện phát
huy hiệu quả cao và ngược lại, những nơi cơ sở hạ tầng thấp kém, giao thơng đi lại khó
khăn, đất đai ít, cằn cỗi, khí hậu khắc nghiệt thì vốn phát huy hiệu quả sẽ không được cao.
 Điều kiện kinh tế – xã hội: Người nghèo, đồng bào dân tộc ít người và các đối tượng
có hồn cảnh khó khăn đặc biệt thường có trình độ học vấn thấp, ít có cơ hội làm ăn. Mức
thu nhập của họ hầu như chỉ đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng tối thiểu nên khơng có khả năng
nâng cao trình độ của mình, tìm kiếm cơ hội làm việc tốt và ổn định. Chi phí cho giáo dục
đối với người nghèo còn rất lớn, chất lượng giáo dục mà người nghèo tiếp cận cịn hạn chế.
 Chính sách Nhà nước: Do cơ chế chính sách Nhà nước thiếu hoặc khơng đồng bộ
về chính sách đầu tư xây dựng, kết cấu hạ tầng cho từng vùng miền từ nhiều chính sách
khác nhau như: Chính sách khuyến khích sản xuất nơng - lâm - ngư, chính sách tín dụng,
chính sách giáo dục đào tạo, chính sách đất đai, y tế,…vv đều có tác dụng XĐGN.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.2. Vốn vay và vai trò của vốn vay từ NHCSXH đối với hộ nghèo
Vốn vay đối với hộ nghèo:
- Khái niệm vốn vay: Là vốn hình thành từ việc đi vay, đến thời hạn nhất định phải
hoàn trả cho người cho vay.
- Khái niệm vốn vay đối với hộ nghèo: Là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do
nhà nước tài trợ, huy động để cho người nghèo vay với chính sách ưu đãi phục vụ sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia “Xóa đói, giảm nghèo, ổn định xã hội”. Để nâng cao đời sống của các hộ gia đình
nghèo thì cần phải có vốn để sản xuất, nguồn vốn này là một nguồn lực lớn nhất kích thích
sự phát triển của sản xuất của họ.
Vai trò của vốn vay từ NHCSXH đối với hộ nghèo:
Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói, có nguyên nhân chủ yếu là do thiếu vốn
sản xuất, thiếu kiến thức làm ăn. Phải có vốn, kỹ thuật, kiến thức làm ăn sẽ là “chìa khóa”
để người nghèo vượt khỏi ngưỡng nghèo. Do không đáp ứng đủ nguồn vốn nhiều người
rơi vào tình thế làm khơng đủ ăn, phải đi làm thuê, vay nặng lãi, cầm cố tài sản mong đảm
bảo được cuộc sống tối thiểu hàng ngày, nhưng nguy cơ nghèo vẫn thường xuyên đe dọa họ.
Khi giải quyết được vốn cho người nghèo có tác động hiệu quả thiết thực.
- Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo khổ.
Vốn đối với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó
khăn để thốt nghèo. Khi có vốn, với bản chất cần cù của mình, bằng chính sức lao động
của họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, con giống để tổ chức sản xuất, thực hiện
xen canh tăng năng xuất và sản phẩm hàng hóa cao hơn, tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
- Tạo điều kiện giúp người nghèo khơng phải đi vay nặng lãi (nóng), nên hiệu quả

kinh tế được nâng cao, giúp cải thiện cuộc sống.
Những người nghèo do hoàn cảnh bắt buộc hoặc khơng có đất sản xuất, để duy trì
cho cuộc sống của chính họ, thiếu tiền để sinh hoạt thì họ lại là nạn nhân của những chủ
cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì thế mà khi nguồn vốn tới tận tay người nghèo với chính
sách ưu đãi, số lượng khách hàng lớn thì các chủ cho vay nặng lãi sẽ khơng có thị trường
hoạt động nữa.
- Giúp người nghèo nâng cao kiến thức, kĩ năng, tiếp cận với thị trường, có điều kiện
sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho sản xuất
kinh doanh để thực hiện mục tiêu của Chính phủ, thơng qua kênh tín dụng thu hồi vốn và
lãi đã buộc những người vay phải tính tốn trồng cây gì, ni con gì, làm nghề gì và làm
như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ
thuật sản xuất. Mặt khác, khi số đông người nghèo tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hố
thơng qua việc trao đổi trên thị trường làm cho họ tiếp cận gần hơn với kinh tế thị trường.
- Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thực hiện lại việc phân công
lao động xã hội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất hàng hoá
lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất. Để làm được
điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng vốn lớn, thực hiện được khuyến nông - lâm - ngư,
những người nghèo phải được đầu tư vốn họ mới có khả năng thực hiện. Như vậy, thơng
qua cơng tác tín dụng đầu tư cho người nghèo đã trực tiếp góp phần vào việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra

các ngành nghề dịch vụ mới trong nông nghiệp đã trực tiếp góp phần vào việc phân cơng
lại lao động trong nông nghiệp và lao động xã hội.
- Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần thực hiện, xây dựng nơng thơn mới.
Tín dụng cho người nghèo thơng qua các quy định về mặt nghiệp vụ cụ thể của nó
như việc bình xét cơng khai những người được vay vốn, việc thực hiện các tổ tương trợ
vay vốn lẫn nhau, tạo ra sự phối hợp chặt chẽ giữa các Hội đồn thể, các cấp ủy, chính
quyền giúp:
+ Tăng cường hiệu lực của chính quyền địa phương trong chỉ đạo kinh tế ở địa
phương.
+ Thông qua các tổ tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có cùng hồn
cảnh giúp đỡ lẫn nhau tăng cường tình làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đối với đảng và
nhà nước.
1.1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo
a. Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo
- Quan điểm về hiệu quả: Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả trước và sau khi tiến
hành một hoạt động, giữa kết quả đã có và kết quả sẽ có.
- Quan điểm hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo: Hiệu quả sử dụng vốn là
một khái niệm tổng hợp bao hàm ý nghĩa tồn diện về kinh tế, chính trị xã hội. Có thể hiểu
hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo là sự thoả mãn nhu cầu về sử dụng vốn của
hộ nghèo, làm cho họ có thể thoát nghèo đảm bảo một cuộc sống đầy đủ của họ trong xã
hội và tạo ra những lợi ích kinh tế mà xã hội thu được.
b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo
(Nguồn:
- Theo tài liệu nghiệp vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Lê Quang Trung (2011), Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ
NHCSXH huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trang 17.
- Nguyễn Thị Ngọc Thúy (2013), Phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại phịng giao
dịch NHCSXH huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học kinh tế
Huế, trang 13.)
Hoạt động của NHCSXH mang tính đặc thù, là cơng cụ của Nhà nước để truyền tải

vốn ưu đãi đến hộ nghèo và các đối tượng chính sách, cho nên việc đánh giá hiệu quả hoạt
động sử dụng vốn tín dụng của NHCSXH cũng có những đặc thù riêng với những chỉ tiêu
cơ bản sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhóm chỉ tiêu từ phía ngân hàng
- Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn:
Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn =

Số hộ nghèo được vay vốn
× 100%
Tổng số hộ nghèo

Đây là chỉ tiêu phản ánh số hộ nghèo được vay vốn so với tổng số hộ nghèo của tồn
thành phố. Tiêu chí này phản ánh tầm ảnh hưởng, mức độ tín nhiệm, năng lực hỗ trợ của
ngân hàng đối với người nghèo, mức độ tiếp cận vốn của đối tượng chính sách đối với vốn
hộ nghèo trong từng thời kỳ. Nếu chỉ số này càng cao thì sẽ có nhiều cơ hội cho hộ nghèo
thốt ngưỡng nghèo để vươn lên trong cuộc sống.
- Tỷ lệ cho vay đúng đối tượng:
Số hộ vay đúng đối tượng
Tỷ lệ cho vay đúng đối tượng =
× 100%
Tổng số hộ vay
Tỷ lệ này phản ánh số vốn được phân bổ cho đúng đối tượng theo chính sách của

Chính phủ, phát hiện các trường hợp vay hộ, vay ké, từ đó nâng cao chất lượng cho vay.
Số liệu được thu thập qua kết quả kiểm tra hộ vay về sử dụng vốn vay theo mẫu của ngân
hàng từng thời kỳ.
- Tỷ lệ về nợ quá hạn:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ về nợ quá hạn =
× 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ này cho biết có bao nhiêu phần trăm nợ quá hạn trong tổng dư nợ của ngân
hàng. Tỷ lệ này phản ánh khả năng mất vốn của ngân hàng khi cho các đối tượng vay tiền.
Nếu tỷ lệ này từ 0 - 5% thì mức độ rủi ro mất vốn của ngân hàng là trong tầm kiểm sốt
được và nó đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an toàn, bền vững. Tỷ lệ này càng thấp càng
tốt vì nó giúp ngân hàng có thể đẩy nhanh tốc độ quay vịng vốn tín dụng, tiết kiệm được
nhiều chi phí như chi phí quản lý nợ và xử lý nợ rủi ro,…
- Tỷ lệ thu lãi:
Lãi đã thu
Tỷ lệ thu lãi =
× 100%
Lãi phải thu
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân hàng,
đánh giá khả năng đơn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của ngân
hàng từ việc cho vay. Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như
tình hình tài chính của ngân hàng càng tốt, ngược lại thì ngân hàng đang gặp khó khăn
trong việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này cũng
thể hiện tình hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu (tín dụng đen) trong
ngân hàng tăng cao nên ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có thể ảnh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai. (Thông thường tỷ lệ này phải trên 95%
mới là tốt).
- Hệ số quay vòng vốn:
Tổng doanh số thu nợ
Hệ số quay vòng vốn =
Tổng dư nợ
Hệ số này phản ánh doanh số thu hồi nợ so với tổng dư nợ trong kỳ. Vốn quay vịng
càng nhanh thì sẽ có nhiều người hơn được tiếp tục sử dụng vốn hộ nghèo đó. Chỉ tiêu này
đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân
hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt.
- Hệ số thu nợ:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả cho vay trong việc thu hồi nợ của chính ngân hàng. Tỉ
lệ này càng cao càng tốt, giúp ngân hàng thu được lợi nhuận.
Nhóm chỉ tiêu từ phía khách hàng
Khơng như các NHTM lấy lợi nhuận làm thước đo chủ yếu cho hiệu quả hoạt động
mà hiệu quả sử dụng vốn của NHCSXH được thể hiện thông qua việc đầu tư vốn đã giúp
cho bao nhiêu hộ nghèo làm ăn có hiệu quả vươn lên thoát nghèo, bao nhiêu lao động tạo
được việc làm,… và quan trọng hơn là nó đã đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế –
xã hội của các địa phương như thế nào?
Sau đây là một số các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn thoát nghèo: Là chỉ tiêu dùng để đánh giá cụ thể hiệu quả
sử dụng nguồn vốn của NHCSXH dưới góc độ XĐGN.
Tổng số hộ vay vốn thoát nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn thốt nghèo =
× 100%
Tổng số hộ nghèo vay vốn
Tỷ lệ hộ thoát nghèo phản ánh việc sử dụng và phát huy hiệu quả của đồng vốn mà
ngân hàng cho vay, tỷ lệ này càng cao nghĩa là vốn cho vay của ngân hàng đúng mục đích,
hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo càng cao. Tuy nhiên, chỉ tiêu này rất khó tính tốn chính
xác vì hiện nay việc xác định hộ nghèo là dựa vào một chuẩn nghèo nhất định, với hộ gia
đình có mức thu nhập trên mức chuẩn nghèo thì coi là thốt nghèo, tuy nhiên việc thốt
nghèo này là khơng bền vững, có rất nhiều hộ gia đình đang ở ngưỡng cận nghèo, chỉ cẩn
một biến động nhỏ thì họ có thể lại rơi vào danh sách nghèo.
- Tỷ lệ cho vay vốn đúng mục đích:
Số hộ vay vốn đúng mục đích
Tỷ lệ sử dụng vốn đúng mục đích =
× 100%
Tổng số hộ nghèo vay vốn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tỷ lệ hộ vay sử dụng đúng mục đích phản ánh mức độ sử dụng vốn vay vào mục đích
đăng ký đạt tỷ lệ bao nhiêu phần trăm. Tỷ lệ này phản ánh nguồn vốn ưu đãi được hộ vay
sử dụng đúng mục tiêu cung ứng vốn mà ngân hàng đề ra hay chưa?
- Mức vay bình quân hộ gia đình: Là chỉ tiêu dùng để phản ánh mức bình quân một
hộ được vay.
Tổng dư nợ cho vay
Mức vốn cho vay bình quân/hộ =

Tổng số hộ nghèo vay vốn
Mức vốn cho vay bình quân hộ gia đình được tính bằng thương số giữa tổng dư nợ cho
vay tại thời điểm phân tích và tổng số hộ vay vốn. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đáp ứng nhu
cầu vốn vay của hộ từ đó xác định được mức vốn cần thiết để nâng cao mức cho vay.

c. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo
Nhóm nhân tố của NHCSXH
- Triển khai các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ tín dụng: Vì các đối tượng chính sách
là có hạn, hơn nữa món vay nhỏ lẻ nên việc thực hiện một quy trình nghiệp vụ hồn chỉnh,
cho vay đúng với người cần vốn để sản xuất kinh doanh, sử dụng nguồn vốn như trong nhu
cầu của các hộ vay để đảm bảo tính an tồn trong hoạt động ln chuyển dịng vốn.
- Công tác phối hợp với Hội nhận ủy thác và các tổ TK&VV: Với việc sử dụng các
phương pháp quản lý một cách phù hợp cho vay ủy thác từng phần thơng qua các tổ chức
chính trị - xã hội đã giúp cho NHCSXH, tiếp cận và tạo được niềm tin với người vay, bên
cạnh đó cũng tăng cường mối quan hệ với cấp ủy và CQĐP, thực hiện xã hội hóa hoạt động
ngân hàng.
- Tổ chức giao dịch tại các xã, phường: Đây là hoạt động quan trọng của NHCSXH
khác biệt với các NHTM, điểm giao dịch hoạt động như một ngân hàng thu nhỏ thực hiện
tại từng xã nên việc tổ chức hoạt động tốt sẽ đưa hoạt động ngân hàng được thực hiện tốt
và tiết kiệm chi phí cho người dân.
- Nguồn lực của ngân hàng: Để thành cơng trong hoạt động thì yếu tố nguồn lực rất
quan trọng, có cơ sở vật chất đầy đủ giúp cho công tác điều hành hoạt động đạt kết quả tốt
hơn. Nhưng đối với NHCSXH thời gian thành lập chưa lâu nên cở sở vật chất cịn nhiều
khó khăn, đồng thời phương tiện máy móc làm việc cũng cịn hạn chế, chương trình phần
mềm để giao dịch dùng lại chương trình cũ của ngân hàng phục vụ người nghèo, nguồn
vốn cho vay chưa chưa chủ động, còn phụ thuộc lớn vào kế hoạch phân bổ từ ngân sách,
chính vì những khó khăn trên đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng hoạt động cho vay
vốn đối với hộ nghèo.
- Năng lực quản trị điều hành: Mơ hình hoạt động của NHCSXH khác hẳn với ngân
hàng thương mại nên công tác chỉ đạo điều hành còn mới mẻ, cán bộ tuổi nghề cịn trẻ

trong khi đó đặc thù của NHCSXH ngồi việc phải biết chun mơn ngân hàng cịn phải
biết phương pháp tiếp cận với người dân, công tác tuyên truyền, vận động… nên hạn chế
đến hoạt động trong thời gian qua. Chính vì vậy cần phải tăng cường cơng tác đào tạo để
nâng cao năng lực quản lý cũng như nghiệp vụ chuyên môn.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhóm nhân tố từ Khách hàng
Với đối tượng mà NHCSXH cho vay là các hộ gia đình nghèo, mà các hộ này chủ
yếu nằm ở khu vực nông thơn, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo nên có một số yếu tố tác
động cụ thể như:
- Trình độ nhận thức, năng lực sản xuất kinh doanh thấp nên việc sử dụng hiệu quả
nguồn vốn là rất khó khăn. Thiếu kiến thức, kinh nghiệm sản xuất kinh doanh, dẫn đến
hiệu quả của sản xuất kinh doanh hạn chế, sản phẩm sản xuất ra chi phí cao, chất lượng và
khả năng cạnh tranh kém khó vượt qua các rủi ro trong sản xuất.
- Về vốn chủ yếu là vốn vay ngân hàng, khơng có vốn tự có, dẫn đến bị động về vốn
sản xuất. Nếu hộ nghèo có ý thức sử dụng vốn đúng mục đích gặp thuận lợi trong sản xuất,
chăn ni thì có hiệu quả. Nhận thức và trách nhiệm của hộ vay đối với nguồn vốn hộ
nghèo chưa cao nên có sự ỷ lại và khơng tận dụng được tối đa hiệu quả nguồn vốn.
Nhóm nhân tố khách quan khác
- Có thể nói các quy định của Nhà nước là yếu tố rất quan trọng vì Nhà nước có chủ
trương, chính sách đúng đắn, tạo ra một mơi trường pháp lý hồn thiện sẽ là nền tảng vững
chắc hỗ trợ cho hoạt động quản lý và phân bổ vốn hộ nghèo của NHCSXH được mở rộng
và hiệu quả theo thời gian.
- Mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của
người dân. Nếu có một mơi trường “mưa thuận, gió hịa” thì sản xuất kinh doanh của hộ

vay sẽ đem lại hiệu quả cao. Ngược lại nếu luôn phải sống và sản xuất trong một môi
trường khắc nghiệt, thường xuyên thiên tai, dịch bệnh thì hoạt động sản xuất khơng tránh
khỏi thua lỗ, đồng vốn của NHCSXH cho vay sẽ khơng mang lại hiệu quả.
1.1.4. Các nguồn vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo trong thời gian vừa qua
a. Tín dụng ưu đã thông qua NHCSXH
Đây là Ngân hàng Nhà nước, tiền thân là ngân hàng phục vụ người nghèo, cho nên
nó làm nhiệm vụ giúp đỡ, hỗ trợ cho hộ nghèo vay vốn. Nguồn vốn chủ yếu do Chính phủ
và ngân hàng Nhà nước cung cấp, với một mức lãi suất thấp, kỳ hạn cao, khả năng trả nợ
được gia hạn nhiều, việc bình xét cho vay và thu hồi nợ thơng qua các Hội, đồn thể như
Hội Phụ Nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nơng dân và Đồn thanh niên.
Từ thực tiễn hoạt động XĐGN của nước ta trong thời gian qua cho thấy: Tín dụng vi
mơ có mối liên hệ mật thiết với phát triển sản xuất nhỏ, sản xuất nơng nghiệp và giảm tỷ
lệ nghèo đói. Việc cung cấp tài chính vi mơ cho người nghèo và các đối tượng chính sách
khác thơng qua hình thức tín dụng sẽ mang lại hiệu quả cao hơn nhiều so với hình thức cấp
phát, tài trợ cho khơng. Q trình tập trung các nguồn vốn và chu chuyển qua hình thức tín
dụng đã tạo được một khối lượng vốn gấp nhiều lần để hỗ trợ người nghèo, đồng thời thơng
qua việc cung cấp vốn tín dụng, giám sát q trình sử dụng vốn sẽ giúp người nghèo và
các đối tượng chính sách khác biết cách làm ăn, quan tâm đến hiệu quả đồng vốn, làm quen
với dịch vụ tài chính - ngân hàng và cơ chế thị trường, tránh tình trạng ỷ lại thụ động, khơi
dậy ý thức tự vượt khó vươn lên thốt nghèo, tiến tới làm giàu. Chính vì vậy, chính sách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là cơng cụ quan trọng nhất
để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN, bảo đảm an sinh xã hội.

Tín dụng chính sách xã hội có những đặc trưng cơ bản sau:
- Một là, đây là kênh tín dụng khơng vì mục tiêu lợi nhuận: Mục tiêu của tín dụng
chính sách là khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo
việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu XĐGN, ổn định
kinh tế - chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.
- Hai là, đối tượng vay vốn tín dụng chính sách xã hội là người nghèo và các đối
tượng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ.
- Ba là, nguồn vốn để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
là nguồn vốn của Nhà nước, tức là nguồn vốn từ Ngân sách và có nguồn gốc từ Ngân sách
Nhà nước.
- Bốn là, người nghèo và các đối tượng chính sách khác khi vay vốn được ưu đãi về
lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn (Hầu hết các chương trình cho vay khơng phải thế chấp
tài sản), thủ tục cho vay và cách tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội.
b. Tín dụng ưu đãi thơng qua các chương trình, dự án của Chính phủ
Trong giai đoạn 2011 – 2015, Đảng và Nhà nước ta đã cụ thể hóa Nghị Quyết của
Đảng về công tác giảm nghèo bằng việc triển khai rất nhiều các chương trình phát triển
kinh tế - xã hội và cam kết với Liên hợp quốc về thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ. Tại khu
vực nông thôn, miền núi với nhiều hình thức tài trợ, từ đầu tư trực tiếp đến gián tiếp như:
Chương trình 135 giai đoạn II theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010, Chương trình hỗ trợ hộ
nghèo về nhà ở theo quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2 ngày 10/08/2015 của Thủ
tướng Chính phủ,…để giúp Việt Nam đến năm 2020 tỷ lệ nghèo của nước ta thoát khỏi
hẳn nước nghèo, từ nước có thu nhập trung bình vào năm 2010 để trở thành nước có thu
nhập khá trong giai đoạn 2020 – 2025.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17



×