Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu tác dụng của yoga lên sức khỏe thể chất và chất lượng giấc ngủ ở người cao tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 102 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
_________________________

LÊ THỊ HẢI LÝ

NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA YOGA
LÊN SỨC KHỎE THỂ CHẤT VÀ CHẤT LƢỢNG
GIẤC NGỦ Ở NGƢỜI CAO TUỔI

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

NGHỆ AN - 2015


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
_________________________

LÊ THỊ HẢI LÝ

NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA YOGA
LÊN SỨC KHỎE THỂ CHẤT VÀ CHẤT LƢỢNG
GIẤC NGỦ Ở NGƢỜI CAO TUỔI

Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số: 60.42.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS HOÀNG THỊ ÁI KHUÊ

NGHỆ AN - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng
tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ một cơng
trình nào khác.
Tác giả

Lê Thị Hải Lý


ii

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hoàng
Thị Ái Khuê - ngƣời đã hết lịng tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong quá
trình thực hiện đề tài này.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cơ giáo trong tổ ngành Sinh học
thực nghiệm đã giúp đỡ và đóng góp cho em nhiều ý kiến quý báu.
Xin chân thành cảm ơn các thành viên câu lạc bộ Yoga đã tạo điều
kiện, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.

Xin chân thành cảm ơn các anh chị, bạn bè và những ngƣời đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tơi hồn thành tốt luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Lê Thị Hải Lý


iii

MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ......................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 2
NỘI DUNG ......................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học và lý luận về sức khỏe thể chất và giấc ngủ ................ 3
1.2. Khái niệm về Yoga ................................................................................ 15
1.3. Cơ sở khoa học của tập luyện Yoga trong việc nâng cao sức khỏe thể
chất và giấc ngủ ............................................................................................ 18
1.4. Lợi ích của thực hành yoga lên sức khỏe ngƣời cao tuổi .............. 22
1.5. Tình hình nghiên cứu tác dụng của Yoga lên sức khỏe thể chất
và giấc ngủ .......................................................................................... 25

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 28
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 28
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 29
2.3. Tổ chức thực nghiệm .................................................................... 37
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ......................................................... 38


iv

3.1. Đánh giá thực trạng sức khỏe thể chất và giấc ngủ của ngƣời cao
tuổi ...................................................................................................... 38
3.2. Tìm hiểu tác dụng của thực hành yoga lên sức khỏe thể chất và
chất lƣợng giấc ngủ ở ngƣời cao tuổi .................................................. 42
3.3. Phần bàn luận ............................................................................... 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 77
PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

STT

Viết đầy đủ


1

BMI

Body Mass Index

2

CLGN

Chất lƣợng giấc ngủ

3

ĐC

Đối chứng

4

GN

Giấc ngủ

5

HQGN

Hiệu quả giấc ngủ


6

SKTC

Sức khỏe thể chất

7

PSQI

Pittsburgh sleep quality index

8

RLTN

Rối loạn trong ngày

9

TDTT

Thể dục thể thao

10

TLGN

Thời lƣợng giấc ngủ


11

TLVGN

Thời lƣợng vào giấc ngủ

12

TN

Thí nghiệm

13

TGS

Thức giấc sớm

14

WHR

Tỷ lệ eo hông

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


vi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Trang
Hình
Hình 1.1. Các giai đoạn của giấc ngủ ............................................................. 11
Hình 2.1 Cách đặt tay, chân và tƣ thế ngồi (Nguồn internet) ......................... 32
Hình 2.2 Kỹ thuật thực hiện Test nâng tạ tay (Arm Curl Test) ...................... 33
Hình 2.3. Kỹ thuật thực hiện test ngồi ghế và vƣơn (Chair Sit and Reach Test) .. 34
Hình 2.4. Ảnh thực hiện Test 8-foot up and go (Nguồn internet) .................. 35

Bảng
Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu ............................................... 38
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu hình thái ở NCT ..................................................... 38
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu sinh lý ở NCT ........................................................ 39
Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu về năng lực hoạt động thể chất ở NCT .................. 39
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu đánh giá CLGN ở NCT ......................................... 40
Bảng 3.6. Tổng điểm PSQI ở NCT ................................................................. 40
Bảng 3.7. Mức độ rối loạn chất lƣợng giấc ngủ ở 2 nhóm nghiên cứu .......... 41
Bảng 3.8. Một số đặc điểm ở nhóm TN và ĐC .............................................. 42
Bảng 3.9. Một số chỉ số hình thái ở nhóm TN và nhóm ĐC trƣớc và sau 3
tháng .............................................................................................. 43
Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu sinh lý của nhóm TN và nhóm ĐC trƣớc và sau 3
tháng .............................................................................................. 44

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


vii

Bảng 3.11. Kết quả kiểm tra test đứng lên- ngồi xuống trong 30s (số lần) ở
nhóm ĐC và nhóm TN trƣớc và sau 3 tháng ................................ 46
Bảng 3.12. Kết quả test ngồi ghế cúi vƣơn tay (cm) ở thời điểm trƣớc và sau
3 tháng ở nhóm ĐC và nhóm TN .................................................. 47
Bảng 3.13. Kết quả test 6 phút đi bộ ở thời điểm trƣớc và sau 3 tháng ở nhóm
ĐC và nhóm TN (m) ..................................................................... 48
Bảng 3.14. Kết quả của test “đứng 1 chân” ở thời điểm trƣớc và sau 3 tháng ở
nhóm ĐC và nhóm TN .................................................................. 49
Bảng 3.15. Kết quả thời lƣợng GN (số giờ) ở nhóm ĐC và nhóm TN trƣớc và
sau 3 tháng ..................................................................................... 52
Bảng 3.16. Kết quả thời lƣợng vào GN (số phút) ở nhóm ĐC và nhóm TN
trƣớc và sau 3 tháng ...................................................................... 54
Bảng 3.17. Kết quả hiệu quả giấc ngủ thói quen (%) ở nhóm ĐC và nhóm TN
trƣớc và sau 3 tháng ...................................................................... 56
Bảng 3.18. Kết quả chất lƣợng GN chủ quan ở nhóm ĐC và nhóm TN trƣớc
và sau 3 tháng ................................................................................ 58
Bảng 3.19. Kết quả RLGN (điểm PSQI) ở nhóm ĐC và nhóm TN trƣớc và
sau 3 tháng ..................................................................................... 60
Bảng 3.20. Kết quả sử dụng thuốc ngủ (lần/tuần) ở nhóm ĐC và nhóm TN
trƣớc và sau 3 tháng ...................................................................... 61
Bảng 3.21. Kết quả RLTN (điểm PSQI) ở nhóm ĐC và nhóm TN trƣớc và sau
3 tháng ........................................................................................... 64
Bảng 3.22. Tổng điểm PSQI ở nhóm ĐC và nhóm TN trƣớc và sau 3 tháng 64
Bảng 3.23. Liên quan giữa SKTC với chỉ số PSQI sau 3 tháng nghiên cứu ở
nhóm ĐC và nhóm TN .................................................................. 65

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii

Biểu đồ
Đồ thị 3.1. Tỷ lệ các dạng rối loạn chất lƣợng giấc ngủ của 2 nhóm nghiên
cứu................................................................................................. 41
Biểu đồ 3.2. Số lần nâng tạ tay/30 giây ở nhóm TN và nhóm ĐC trƣớc và sau
3 tháng tập yoga ............................................................................ 46
Biều đồ 3.3. Kết quả của 8 foot up and go Test ở nhóm ĐC và TN trƣớc và sau
3 tháng ........................................................................................... 48
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ% NCT có thời lƣợng giấc ngủ ở các khoảng thời gian trƣớc
và sau 3 tháng của nhóm TN ........................................................ 52
Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ% NCT có thời lƣợng giấc ngủ ở các khoảng thời gian trƣớc
và sau 3 tháng của nhóm ĐC ........................................................ 53
Biểu đồ.3.6. Tỉ lệ% NCT có thời lƣợng vào giấc ngủ ở các khoảng thời gian
trƣớc và sau 3 tháng của nhóm TN ............................................... 54
Biểu đồ 3.7. Tỉ lệ% NCT có thời lƣợng vào giấc ngủ ở các khoảng thời gian
trƣớc và sau 3 tháng của nhóm ĐC .............................................. 55
Biểu đồ 3.8. Tỉ lệ% NCT có HQGNTQ ở các mức độ trƣớc và sau 3 tháng của
nhóm TN ....................................................................................... 56
Biểu đồ 3.9. Tỉ lệ% NCT có HQGNTQ ở các mức độ trƣớc và sau 3 tháng của
nhóm ĐC ....................................................................................... 57
Biểu đồ 3.10. Tỉ lệ% NCT có CLGN chủ quan ở các mức độ trƣớc và sau 3
tháng của nhóm TN ...................................................................... 58
Biểu đồ 3.11. Tỉ lệ% NCT có CLGN chủ quan ở các mức độ trƣớc và sau 3
tháng của nhóm ĐC ...................................................................... 59
Biểu đồ 3.12. Tỉ lệ% NCT có sử dụng thuốc ngủ ở các mức độ trƣớc và sau 3

tháng của nhóm TN ...................................................................... 62

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ix

Biểu đồ 3.13. Tỉ lệ% NCT có sử dụng thuốc ngủ ở các mức độ trƣớc và sau 3
tháng của nhóm ĐC ...................................................................... 62
Biểu đồ 3.14. Tổng điểm PSQI của nhóm TN và ĐC trƣớc và sau 3 tháng ... 65

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với tăng tuổi thọ trung bình thì tỷ lệ NCT (Ngƣời cao tuổi) đang
ngày càng gia tăng trên thế giới, nhất là ở các quốc gia phát triển. Dự báo ở
Liên minh châu Âu năm 2010, tỷ lệ này là 18%. Tại Nhật Bản, tỷ lệ ngƣời
qua tuổi 65 tuổi chiếm tới 25% (khoảng 32 triệu ngƣời) trong tổng số 128
triệu dân [5].
Ở Việt Nam, theo dự báo của viện nghiên cứu ngƣời cao tuổi, đến năm
2029 [5], tỉ lệ NCT sẽ chiếm 16,8% và là một trong những nƣớc có tỉ lệ dân
số hoá già cao. Tại Thành phố Vinh, theo số liệu điều tra của phòng thống kê

dân số, đến năm 2009 có dân số 296.806 ngƣời, trong đó NCT có số lƣợng
25.007, chiếm tỉ lệ 8,425% [13].
Khi con ngƣời càng cao tuổi thì sức khỏe thể chất, chất lƣợng giấc ngủ
của họ càng giảm. Đó là một trong những biểu hiện rõ nhất của sự lão
hóa.Theo dự báo của Tổ chức Y tế Thế giới, đến năm 2020, số ngƣời trên 60
tuổi sẽ tăng thêm 75% so với hiện nay, nhƣ vậy rõ ràng đây là vấn đề rất
nghiêm trọng, địi hỏi ngành y tế phải có chiến lƣợc đánh giá và kiểm soát
một cách hiệu quả. Tuy nhiên nếu đi sâu tìm hiểu, chúng ta có thể thấy rằng
SKTC, mất ngủ ở ngƣời cao tuổi không hẳn là vấn đề y tế mà còn là vấn đề xã
hội, nhất là ở những nƣớc phát triển.
Nhiều tác giả khi nghiên cứu tác dụng của luyện tập TDTT đã đƣa ra
nhận định: luyện tập TDTT đều đặn, hợp lý, khoa học khơng những có tác
dụng tăng cƣờng sức khoẻ mà cịn có tác dụng phịng, chữa các bệnh. Các bài
tập thể dục mang tính đại chúng và phù hợp với sức khoẻ ngƣời cao tuổi là đi
bộ, chạy nhẹ, yoga, tâm năng dƣỡng sinh, thái cực quyền dƣỡng sinh [9],
[12], [17], [7].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

Yoga là mơn khoa học sức khoẻ có nguồn gốc từ Ấn Độ từ khoảng
5000 năm trƣớc, nhƣng hiện nay đƣợc nhiều ngƣời lựa chọn nhƣ một liệu
pháp nâng cao sức khoẻ, thể lực, phòng và hỗ trợ chữa bệnh [1], [2], [8]. Với
sự kết hợp của 4 yếu tố chính: các tƣ thế (asana), kỹ thuật thở (pranayama),
tập trung (dharana), và thiền định (dhyana) [2], [4]. Yoga đã đƣợc đánh giá
làm tăng sức mạnh cốt lõi của cơ thể, tăng sức mạnh cơ, linh hoạt khớp, sự

nhanh nhẹn, cân bằng và sức bền cơ thể [10], [25], [26]. Ngồi ra, chƣơng
trình Yoga cũng giúp cho NCT cải thiện chất lƣợng giấc ngủ [28]. Tuy nhiên
cho đến nay thì ở Việt Nam, đặc biệt là ở thành phố Vinh có rất ít cơng trình
nghiên cứu về tác dụng của Yoga lên SKTC và GN ở NCT.
Vì thế, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tác dụng của yoga
lên sức khỏe thể chất và chất lượng giấc ngủ ở người cao tuổi” nhằm
đánh giá tác dụng của thực hành yoga lên SKTC và chất lƣợng giấc ngủ
của ngƣời cao tuổi.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng sức khoẻ thể chất và chất lƣợng giấc ngủ ở ngƣời
cao tuổi
- Đánh giá tác dụng của tập luyện yoga lên sức khoẻ thể chất và chất
lƣợng giấc ngủ ở ngƣời cao tuổi.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học và lý luận về sức khỏe thể chất và giấc ngủ
1.1.1. Cơ sở khoa học và lý luận về sức khỏe thể chất
1.1.1.1. Các khái niệm
- Theo Tổ chức Y tế thế giới thì “Sức khoẻ là một trạng thái thoải
mái về thể chất, tinh thần và xã hội, chứ khơng chỉ khơng có bệnh hay
thƣơng tật”. Sức khoẻ gồm 3 mặt: Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tinh thần

và sức khoẻ xã hội.
- Sức khỏe thể chất có thể đƣợc định nghĩa nhƣ là một phần thiết yếu
của sức khỏe tổng thể của một cá nhân, trong đó bao gồm tất cả mọi thứ từ thể
chất đến sức khoẻ tổng thể.
- Sức khoẻ thể chất đƣợc thể hiện một cách tổng quát sự sảng khoái và
thoải mái về thể chất. Càng sảng khoái, thoải mái, càng chứng tỏ là ngƣời
khoẻ mạnh.
Cơ sở của sự sảng khoái, thoải mái thể chất là:
- Sức lực: Khả năng hoạt động của cơ bắp mạnh, có sức đẩy, sức kéo,
sức nâng cao… do đó làm cơng việc chân tay một cách thoải mái nhƣ mang
vác, điều khiển máy móc, sử dụng công cụ…
- Sự nhanh nhẹn: Khả năng phản ứng của chân tay nhanh nhạy, đi lại,
chạy nhảy, làm các thao tác kỹ thuật một cách nhẹ nhàng, thoải mái.
- Sự dẻo dai: Làm việc hoặc hoạt động chân tay tƣơng đối lâu và liên
tục mà không cảm thấy mệt mỏi.
- Khả năng chống đỡ đƣợc các yếu tố gây bệnh: ít ốm đau hoặc nếu có
bệnh cũng nhanh khỏi và chóng hồi phục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

- Khả năng chịu đựng đƣợc những điều kiện khắc nghiệt của mơi
trƣờng: Chịu nóng, lạnh, hay sự thay đổi đột ngột của thời tiết.
Cơ sở của các điểm vừa nêu chính là trạng thái thăng bằng của mỗi hệ
thống và sự thăng bằng của 4 hệ thống: Tiếp xúc, vận động, nội tạng và điều
khiển của cơ thể.

1.1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá sức khỏe thể chất
a) Huyết áp
Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành động mạch nhằm đƣa máu
đến nuôi dƣỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp đƣợc tạo ra do lực co bóp của
tim và sức cản của động mạch.
Ở ngƣời bình thƣờng, huyết áp ban ngày cao hơn ban đêm, huyết áp hạ
xuống thấp nhất vào khoảng 1-3 giờ sáng khi ngủ say và huyết áp cao nhất từ
8 - 10 giờ sáng. Khi vận động, gắng sức thể lực, căng thẳng thần kinh hoặc
khi xúc động mạnh đều có thể làm huyết áp tăng lên. Và ngƣợc lại, khi cơ thể
đƣợc nghỉ ngơi, thƣ giãn, huyết áp có thể hạ xuống.
Khi bị lạnh gây co mạch, hoặc dùng một số thuốc co mạch hoặc
thuốc co bóp cơ tim, ăn mặn có thể làm huyết áp tăng lên. Ở mơi trƣờng
nóng, ra nhiều mồ hơi, bị tiêu chảy… hoặc dùng thuốc giãn mạch có thể
gây hạ huyết áp.
Huyết áp đƣợc thể hiện bằng 2 chỉ số:


Huyết áp tối đa (còn gọi là huyết áp tâm thu hay số trên), bình thƣờng

từ 90 đến 139 mm Hg.


Huyết áp tối thiểu (còn gọi là huyết áp tâm trƣơng hay số dƣới), bình

thƣờng từ 60 đến 89 mm Hg.
b. BMI
BMI (Body Mass Index) là một phép đo vật lý của chất béo cơ thể của
một cá nhân dựa trên chiều cao và cân nặng. Nó đƣợc áp dụng cho cả nam

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

giới và phụ nữ. BMI là một trong những biện pháp vật lý đƣợc sử dụng để
đánh giá trọng lƣợng của một cá nhân. Đây là một phƣơng pháp để chỉ ra dấu
hiệu của một cá nhân là thừa cân, béo phì, suy dinh dƣỡng hoặc bình thƣờng.
c. WHR
Tỷ lệ eo hông (WHR): Nhiều nghiên cứu cho thấy mối quan hệ khăng
khít giữa tỷ số vịng eo trên vịng mơng và sức khỏe của một ngƣời. WHR vào
khoảng 0,7 với phái nữ và 0,9 với phái nam báo hiệu sức khỏe tốt.
Tỷ số vịng eo trên vịng mơng là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng để
xác định sự phân phối mỡ trên cơ thể của một ngƣời, bổ sung sự thiếu hụt cho
khái niệm chỉ số khối cơ thể BMI, bởi vì BMI chỉ phản ánh mối quan hệ giữa
chiều cao và cân nặng. Nếu WHR nhỏ hơn 1, cơ thể đƣợc xếp vào dạng trái lê
(pear-shaped body), tức là vịng eo nhỏ hơn vịng mơng, mỡ chủ yếu tập trung
ở mông và các vùng xung quanh; ngƣợc lại, nếu WHR lớn hơn 1, nó thuộc
dạng trái táo (apple-shaped body), nghĩa là vịng mơng nhỏ hơn vịng eo, mỡ
chủ yếu tập trung ở vùng bụng. Ở dạng trái táo cơ thể gặp nhiều nguy cơ về
sức khỏe hơn.
d. Nhịp tim
Nhịp tim là số lần tim đập trên mỗi phút. Nó phụ thuộc vào từng cá
nhân, tuổi tác, kích thƣớc cơ thể, đang mắc bệnh hay không, đang ở trạng thái
yên tĩnh hay di chuyển, sử dụng thuốc hay khơng, thậm chí nhiệt độ khơng
khí củng có thể ảnh hƣởng tới nhịp tim. Yếu tố tác động đến nhịp tim một
cách rõ ràng, dễ nhận biết nhất là cảm xúc. Khi bị kích thích hay sợ hãi, vui
mừng hay lo lắng đều có thể làm tăng nhịp tim. Nhƣng tất cả các yếu tố trên
đều đƣợc dung hòa để đƣa nhịp tim ổn định nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của

hệ thần kinh trung ƣơng, hệ thần kinh tim, hệ mạch và các chất trung gian hóa
học để làm cho cơ tim hoạt động hiệu quả trở lại.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Ngƣời khỏe mạnh nhịp tim nằm trong khoảng 60 đến 100 nhịp/ phút.
Các vận động viên hoặc ngƣời thƣờng xuyên tập thể thao, nhịp tim chậm hơn
có thể ở mức 40 đến 60 nhịp/phút nhƣng họ vẫn rất khỏe mạnh do cơ tim hoạt
động tốt, chỉ co bóp ít nhƣng cung cấp đủ máu đi nuôi cơ thể.
e. Dung tích sống (VC: Vital capacity)
Bình thƣờng mỗi khi thở, chúng ta đã hít vào và rồi sau đó lại thở ra
một thể tích khí nhất định (gọi là thể tích khí lƣu thơng). Tuy nhiên, sau khi
đã hít vào và thở ra bình thƣờng, chúng ta vẫn có thể hít vào và thở ra thêm
đƣợc một thể tích khí nhất định nữa - lƣợng khí hít vào và thở ra thêm đó
đuợc gọi là thể tích khí dự trữ hít vào và thể tích khí dự trữ thở ra. Sau khi đã
thở ra hết sức, trong phổi chúng ta vẫn cịn một lƣợng khí nhất định, lƣợng
khí này có vai trị giúp nhu mơ phổi khơng bị xẹp hồn tồn, đây đƣợc gọi là
thể tích khí cặn.
Để đánh giá chức năng thơng khí của phổi, cần đánh giá một cách đầy
đủ và chính xác những thể tích khí đã nêu trên, điều này đƣợc gọi là “Đo chức
năng thông khí phổi”.
Dung tích
sống

=


Thể tích khí
lƣu thơng

+

Thể tích khí
dự trử hít vào

+

Thể tích khí dự
trữ thở ra

1.1.1.3 Đặc điểm sức khỏe thể chất ở người cao tuổi
Ở ngƣời cao tuổi sức khỏe thể chất có sự thay đổi rõ rệt:
- Phản ứng chậm: Khơng nhƣ lúc cịn trẻ, NCT thƣờng có những phản
xạ rất chậm chạp kể cả việc giao tiếp. Khi cần trao đổi một vấn đề gì đó thì
việc lắng nghe ghi nhận vấn đề rất chậm chạp và trong một khoảng thời gian
rất lâu mới có thể đƣa ra đƣợc câu trả lời. Do đó, khi giao tiếp với NCT cần
phải kiên nhẫn, nói chậm rãi, dễ nghe để họ nghe đƣợc và có câu trả lời
chính xác. Một số bệnh thƣờng gặp ở NCT nhƣ bệnh loãng xƣơng,thối hóa
khớp... đã làm giảm khả năng vận động của họ. Trong sinh hoạt hàng ngày,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7


do sự đi đứng chậm chạp và phản ứng chậm cho nên NCT cần rất nhiều thời
gian cho bất cứ một vấn đề gì khi có sự di chuyển và chuẩn bị kể cả chuyện
ăn uống, đi lại.
- Giảm trí nhớ, hay qn: Do tuổi q trình lão hóa làm giảm sút các
chức năng của tất cả các bộ phận trong cơ thể. Hoạt động của các tế bào thần
kinh cũng chậm dần theo năm tháng, đồng thời các chất cần thiết cho sự hoạt
động của hệ thần kinh cũng giảm sút, dẫn đến trí nhớ giảm dần. Khởi đầu là
khó ghi nhớ những thơng tin mới và chậm nhớ lại những thông tin cũ do suy
giảm khả năng tập trung và sự chú ý. NCT thƣờng mắc nhiều bệnh cùng một
lúc hầu hết các bệnh đều ảnh hƣởng đến hoạt động trí nhớ của họ ở các mức
độ khác nhau. Tuy nhiên có những bệnh ảnh hƣởng đáng kể đến khả năng ghi
nhớ của NCT còn gọi là bệnh sa sút trí tuệ. Có hai bệnh lý chính gây nên sa
sút trí tuệ:
• Do bệnh mạch máu: Xảy ra sau khi bị đột quị thiếu máu não.
• Bệnh Alzheimer: Nguyên nhân hiện nay vẫn chƣa rõ, nhƣng bệnh này
chiếm 60-70% trƣờng hợp sa sút trí tuệ.
- Dễ mắc bệnh hơn người trẻ: Do sự già lão và suy nhƣợc của các cơ
quan trong cơ thể, và do khả năng miễn nhiễm khơng cịn mạnh mẽ nhƣ trƣớc.
Những bệnh nhƣ cảm cúm, sƣng phổi, rất dễ đƣa tới cái chết cho ngƣời già
mặc dù ngƣời trẻ có thể đƣơng cự và bình phục một cách dễ dàng. Những
triệu chứng báo động của cơ thể khơng cịn bén nhạy nhƣ trƣớc, do đó, ngƣời
già có thể khơng cảm thấy là mình đang khát mặc dù cơ thể đang bị thiếu
nƣớc trầm trọng, ngƣời già có thể khơng bị sốt cao nhƣ ngƣời trẻ mặc dù đang
bị sƣng phổi hay nhiễm trùng.
- Hay té ngã: Té ngã rất thƣờng xảy ra ở ngƣời lớn tuổi, tỉ lệ và độ trầm
trọng của té ngã tăng lên từ từ bắt đầu từ tuổi 60. Điều quan trọng là ở ngƣời
cao tuổi, té thƣờng gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn nhƣ gãy xƣơng, chấn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

thƣơng sọ não, có khi phải nằm liệt giƣờng, các hậu quả tiếp theo về thần
kinh, tâm thần cũng nhƣ về thể chất cũng nặng nề hơn so với ngƣời trẻ rất
nhiều. Khoảng 5% những ngƣời cao tuổi bị té cần phải nhập viện. Ngƣời lớn
tuổi bị té thƣờng mất tự tin, làm cho họ giảm các hoạt động thể lực cần thiết
và càng suy yếu hơn, cũng nhƣ bị cách ly hơn về mặt xã hội, càng yếu hơn và
dễ bị chết sớm. Lý do ngƣời già dễ bị té ngã là do sức khỏe giảm sút, cơ quan
vận động suy giảm chức năng (thối hóa khớp, viêm đa khớp, cơ teo yếu, rối
loạn dáng đi…), giảm đáp ứng với các tình huống xảy ra trong sinh hoạt, rối
loạn thăng bằng, sa sút trí tuệ, giảm thị lực, mắc một số bệnh mãn tính...
Ngồi ra, nơi ở, điều kiện sống khơng an tồn nhƣ: nhà chật chội, nền trơn,
thiếu ánh sáng, khu vực thiếu thơng thống, trẻ em đông, nuôi súc vật nhiều...
dễ tác động gây tai nạn cho ngƣời già.
1.1.2. Cơ sở khoa học và lý luận về giấc ngủ
1.1.2.1. Các khái niệm
Nhiều nhà khoa học đã định nghĩa giấc ngủ là trạng thái giảm hoạt
động vận động và sự cảnh tỉnh làm thay đổi nhiều hoặc ít một cách thƣờng
xun tình trạng thức ở các loài động vật cao cấp. Kèm theo những thay đổi
các chức năng cơ thể khác nhau, đặc biệt là chức năng của hệ thống thần kinh
thực vật cũng nhƣ các thay đổi trong hoạt động điện não.
Còn theo Y học định nghĩa “Ngủ là trạng thái khơng có ý thức tự nhiên,
trong đó, hoạt động não khơng thấy rõ, ngồi việc tiếp tục duy trì các chức
năng cơ thể căn bản nhƣ hơ hấp, tuần hồn”.
- Hiệu quả giấc ngủ thói quen (HQGNTQ): là tỉ lệ phần trăm của tổng
thời gian ngủ thực tế trên tổng thời gian nằm trên giƣờng, đơn vị tính%.

- Thời gian vào giấc ngủ (TGVGN): là thời gian kể từ khi đặt lƣng
xuống giƣờng nằm ngủ đến khi đi vào giấc ngủ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

- Thời lƣợng giấc ngủ (TLGN): là thời gian trung bình NCT ngủ
trong ngày.
- Chất lƣợng giấc ngủ chủ quan (CLGNCQ): là chất lƣợng giấc ngủ
đƣợc đánh giá bởi bản thân đối tƣợng nghiên cứu.
Hiện nay, thang PSQI chính là cơng cụ rất quan trọng để đánh giá
CLGN [39]. Thang PSQI bao gồm 19 câu hỏi, đánh giá trên 7 chỉ số: Chất
lƣợng giấc ngủ chủ quan (1), thời lƣợng giấc ngủ (2), thời lƣợng vào giấc ngủ
(3), sử dụng thuốc ngủ (4), rối loạn GN (5), rối loạn ngày (6) và hiệu quả GN
thói quen (7). Mỗi chỉ số sẽ có những câu hỏi tƣơng ứng với 3 mức điểm 0, 1,
2. Tổng điểm PSQI (8) là tổng số điểm của 7 chỉ số trên. Đây là cơ sở để đánh
giá chất lƣợng giấc ngủ của đối tƣợng nghiên cứu. Nếu (8)≥5 nghĩa là CLGN
của đối tƣợng nghiên cứu kém, có sự rối loạn GN, ngƣợc lại nếu (8)<5 thì
chất lƣợng giấc ngủ tốt, khơng RLGN.
1.1.2.2. Sinh lý học và các giai đoạn của giấc ngủ
Ở ngƣời trƣởng thành trung bình mỗi ngày cần ngủ từ 7 đến 8 giờ. Một
giấc ngủ bình thƣờng một đêm gồm khoảng 4 đến 5 chu kỳ [32]. Mỗi chu kỳ
từ 90 đến 120 phút lại bao gồm 5 giai đoạn với những đặc điểm sau:
- Giai đoạn 1: Chiếm khoảng 5% thời gian, còn gọi là giai đoạn ru giấc
ngủ. Giai đoạn này rất ngắn, chỉ kéo dài vài phút rồi chuyển sang giai đoạn II.
Giai đoạn này đƣợc xem nhƣ giai đoạn chuyển tiếp từ trạng thái thức sang

trạng thái ngủ. Những kích thích ở giai đoạn này sẽ làm thức giấc ngay lập
tức. Điện não đồ có sự hoạt hóa của song theta với tần số từ 4 đến 7 chu kỳ
giây có thể có sóng alpha với tần số từ 8 đến 12 chu kỳ giây.
- Giai đoạn 2: Chiếm khoảng 50% thời gian, còn gọi là giai đoạn ngủ
nông. Điện não đồ ở giai đoạn này có sự hoạt hóa của sóng theta tần số 4 đến
7 chu kỳ giây xen kẽ với những đợt sóng nhanh tần số 12 đến 14 chu kỳ giây.
Ở giai đoạn này tỉnh dậy khó khăn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

- Giai đoạn 3: Chiếm khoảng 5% thời gian, còn gọi là giai đoạn ngủ
sâu. Ở giai đoạn này, các dấu hiện sinh tồn đều giảm nhƣ nhiệt độ, nhịp tim,
nhịp thở, huyết áp. Hệ thống cơ xƣơng khớp cũng giãn ra, trùng xuống. Điện
não đồ thấy hoạt hóa sóng chậm delta từ 1.5 đến 2 chu kỳ giây tỷ lệ chiếm
khoảng 20 đến 50%.
- Giai đoạn 4: Chiếm khoảng 25% thời gian, còn gọi là giai đoạn ngủ
rất sâu. Các dấu hiệu sinh tổn đạt mức độ thấp nhất. Tỉnh dậy lúc này là rất
khó. Miên hành có thể xuất hiện ở giai đoạn này. Điện não đồ cho thấy sự
hoạt hóa lan tỏa của sóng delta chiếm khoảng trên 50%. Ở trẻ em giai đoạn III
và IV chiếm khoảng 50% nhƣng ở ngƣời lớn và nhất là ngƣời lớn tuổi chỉ
chiếm 15% đến 25%, cũng có thể mất và thay vào đó là giai đoạn ngủ nông.
- Giai đoạn 5: Chiếm khoảng 20 đến 25% thời gian, còn gọi là giấc ngủ
nghịch thƣờng. Sau khoảng 90 phút từ khi xuất hiện giai đoạn I, giai đoạn này
ngƣời ngủ vẫn còn trong giấc ngủ sâu nhƣng nhiệt độ, nhịp tim, nhịp thở,
huyết áp đều tăng, ngƣợc lại nhu động dạ dày và ruột thì giảm, trƣơng lực cơ

hồn tồn mất. Sở dĩ có tên là giấc ngủ nghịch thƣờng là do ở giai đoạn này
điện não đồ xuất hiện sóng alpha giống nhƣ giai đoạn thức nhƣng ngƣời ngủ
thì vẫn ngủ rất sâu. Trong giai đoạn này những giấc mơ xuất hiện. Giai đoạn
này cịn có tên gọi khác là giấc ngủ REM (Rapid Eye Movements) bởi vì xuất
hiện những cử động đƣa qua đƣa lại liên tục của nhãn cầu. Kế tiếp giai đoạn
giấc ngủ nghịch thƣờng ngƣời ngủ sẽ thức dậy trong khoảng thời gian rất
ngắn một vài phút rồi lại tiếp tục chu kỳ mới cho tới sáng.
Nhƣ thế nếu một đêm ta ngủ 8 giờ thì giai đoạn 1, 2 chiếm khoảng 4
giờ, giai đoạn 3, 4 trong 2 giờ và giai đoạn ngủ nghịch thƣờng 2 tiếng. Ở
những chu kỳ đầu bao giờ cũng ngủ sâu hơn, ở những chu kỳ sau càng về
sáng giấc ngủ nghịch thƣờng càng dài hơn. Đặc điểm này tiến triển theo lứa
tuổi. Ở ngƣời lớn tuổi, giấc ngủ của họ đƣợc mô tả nhƣ sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

+ Kéo dài thời gian giai đoạn 1 và 2.
+ Giảm thời gian giai đoạn 3 và 4.
+ Sự ổn định của giấc ngủ nghịch thƣờng.
+ Tăng số lần thức giấc trong đêm.
+ Ngủ gà ngủ gật ban ngày.

Hình 1.1. Các giai đoạn của giấc ngủ
Một giấc ngủ ngon và chất lƣợng là một giấc ngủ cần phải đáp ứng
những yếu tố sau:
- Đủ về số lƣợng: Có nghĩa là đảm bảo thời gian ngủ từ 7 đến 8 giờ

theo sinh lý bình thƣờng.
- Đảm bảo về chất lƣợng: Có nghĩa là sau khi ngủ dậy cơ thể cảm thấy
tỉnh táo, sảng khối, khỏe mạnh khơng cịn cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ nữa,
năng suất làm việc cao và khơng có những cơn ác mộng trong khi ngủ.
1.1.2.3. Ý nghĩa của giấc ngủ
Ngủ là một nhu cầu sống còn đối với mọi cơ thể. Ngủ chiếm 1/3 thời
gian của cuộc đời mỗi ngƣời. Trong khi ngủ cơ thể tiết ra những hormone

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

quan trọng giúp q trình chuyển hóa, tích lũy năng lƣợng cần thiết cho hoạt
động trong ngày và quá trình tăng trƣởng cơ thể, giúp não bộ sắp xếp lại
những thông tin một cách hệ thống, thiết lập và củng cố khả năng ghi nhớ dài
hạn của não bộ. Điều này cực kỳ cần thiết để cho cơ thể phát triển và thích
nghi với mơi trƣờng sống. Trẻ mới sinh ra cần ngủ đến 20 giờ mỗi ngày nói
lên tầm quan trọng của giấc ngủ đối với quá trình phát triển thể chất và tinh
thần của chúng ta.
Thiếu ngủ sẽ dẫn đến một số biểu hiện sau:
+ Mệt mỏi, uể oải trong ngày.
+ Bồn chồn, dễ nóng giận.
+ Qn, khơng thể tập trung vào cơng việc.
+ Khó đƣa ra những quyết định sáng suốt.
+ Tăng tính bị ám thị, dễ bị ảnh hƣởng bởi ngƣời khác.
+ Mất khả năng thiết lập kế hoạch cho tƣơng lai.
+ Có thể có những ảo giác nghĩa là nhìn thấy những hình ảnh khơng

có thực.
Những dấu hiệu này nặng hay nhẹ tùy thuộc vào tình trạng mất ngủ
nhiều hay ít.
1.1.2.4. Sự rối loạn trong giấc ngủ
Giấc ngủ là một q trình tích cực dƣới sự kiểm soát của não và là một
phần cơ bản của đời sống con ngƣời hàng ngày. Rối loạn giấc ngủ có thể
nguyên phát do rối loạn cơ chế điều hoà giấc ngủ, hoặc thứ phát là triệu
chứng của bệnh tiềm ẩn khác.
Có 2 giai đoạn giấc ngủ chính thức, động mắt nhanh (REM) và khơng
động mắt nhanh (NREM) [36]. Ðộng mắt nhanh và không động mắt nhanh
thay đổi chu kỳ khoảng 90 phút.
Giấc ngủ không động mắt nhanh đƣợc chia làm 4 giai đoạn:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

- Trong giai đoạn 1, nhịp alpha bình thƣờng 8-12-Hz trong giai đoạn
thức tỉnh đƣợc thay thế từ 2 đến 7 Hz, và luân phiên với hoạt động nhanh
điện thế thấp 12 đến 14 Hz, và luân phiên với hoạt động nhanh điện thế
thấp 12-14 Hz.
- Trong giai đoạn 2, các thoi bao gồm các đợt hoạt động từ 12 đến 14
Hz kéo dài ít nhất nửa giây và phức hợp K (sóng hai pha dƣơng và âm có điện
thế cao đƣợc thấy rõ ở vùng đỉnh) xuất hiện.
- Giai đoạn 3 và 4 cùng cho thấy hoạt động động chậm điện thế cao 2
Hz hay ít hơn nhƣng khác nhau ở tỉ lệ những sóng chậm trong khi ghi. Trong
giai đoạn 3, sóng chậm hiện diện dƣới 50% thời gian trong khi giai đoạn 4 nó

xuất hiện trên 50% các thời kỳ. Trong giai đoạn này cũng gọi là giấc ngủ sóng
delta hay giấc ngủ sóng chậm, bệnh nhân rất khó đánh thức.
Chu kỳ giấc ngủ động mắt nhanh đầu tiên xảy ra khoảng từ 70-90 phút
sau khi bắt đầu ngủ và kéo dài khoảng 10 phút. Trong giấc ngủ động mắt
nhanh, đa miên đồ (polysomnography) cho thấy có sự giảm đột ngột hoạt
động điện cơ đồ (electromyelogram) của cơ cằm.
Cứ từ 4 đến 6 chu kỳ giấc ngủ khơng động mắt nhanh ln phiên vơí
giấc ngủ động mắt nhanh trong suốt đêm. Càng về khuya, giai đoạn động mắt
nhanh càng trở nên dài hơn.
1.1.2.5. Đặc điểm giấc ngủ ở người cao tuổi
Ngủ khơng ngon, khó đi vào giấc ngủ,hay đi vào giấc ngủ dễ nhƣng
thức giấc sớm, giấc ngủ chập chờn hoặc thời gian ngủ ngắn ở NCT có thể gọi
là hiện tƣợng rối loạn giấc ngủ. Khi bị rối loạn giấc ngủ, NCT sẽ gặp nhiều
điều bất lợi do tuổi cao, sức yếu và mọi chức năng sinh lý đều bị suy giảm.
Có nhiều nguyên nhân gây rối loạn giấc ngủ ở NCT nhƣ: Rối loạn giấc
ngủ do tuổi cao bởi các chức năng của con ngƣời bình thƣờng bị suy giảm
một cách đáng kể; rối loạn giấc ngủ do bệnh lý; rối loạn giấc ngủ do ảnh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

hƣởng xấu của môi trƣờng hoặc thay đổi môi trƣờng đang sinh sống một cách
đột ngột (chuyển nhà ở hoặc trong giai đoạn chuẩn bị chuyển nhà ở).
Nhiều NCT rối loạn giấc ngủ còn do chế độ sinh hoạt, ăn uống không
điều độ hoặc do dùng một số thuốc để điều trị một bệnh nào đó. Các nguyên
nhân rối loạn giấc ngủ có thể là đơn độc nhƣng có thể là có sự kết hợp của

hai hay nhiều nguyên nhân lại với nhau, trong đó nguyên nhân do tuổi tác có
thể nói là rất khó tránh khỏi. Tuổi tác càng cao thì mọi chức năng của cơ thể
đều bị suy giảm, trong đó chức năng của hệ thần kinh trung ƣơng là nhạy
cảm nhất. Tế bào thần kinh trung ƣơng của con ngƣời kể từ lúc phôi thai
phát triển cho đến khoảng tuổi 25 là hoàn chỉnh. Nhƣng sau lứa tuổi này thì
mỗi ngày có khoảng 3.000 tế bào nơron thần kinh bị hủy hoại và nhƣ vậy
ngoài ảnh hƣởng đến các chức năng khác thì giấc ngủ của NCT cũng khơng
thể khơng bị ảnh hƣởng.
Có rất nhiều loại bệnh làm ảnh hƣởng đến giấc ngủ của NCT, nhƣng
hay gặp nhất là đau nhức xƣơng, khớp (thối hóa khớp, bệnh gút…). Bệnh
đau nhức xƣơng, khớp có ở cả ngày lẫn đêm nhƣng hay gặp nhất vẫn là ban
đêm làm cho giấc ngủ không sâu, chập chờn và nhiều khi đau nhức không thể
ngủ đƣợc, nhất là khi thay đổi thời tiết.
Các loại bệnh về tim mạch cũng làm ảnh hƣởng rất lớn đến giấc ngủ
của NCT nhƣng hay gặp nhất là bệnh tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim (thiểu
năng mạch vành) làm cho NCT hay bị đau tức ngực, khó chịu và nhiều khi
cịn tỏ ra lo lắng làm ảnh hƣởng rất nhiều đến giấc ngủ.
Rối loạn giấc ngủ ở NCT cũng liên quan đến các bệnh về đƣờng hô
hấp, nhất là bệnh giãn phế quản, hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(COPD)… gây ho nhiều, càng ho nhiều thì khơng thể nào ngủ đƣợc [36]. Các
bệnh đƣờng hô hấp thƣờng xuất hiện nặng về ban đêm nhất là lúc có áp thấp
nhiệt đới, gió mùa đông bắc, ẩm ƣớt... Đặc biệt, bệnh hen suyễn là một bệnh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×