Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Tuyển chọn xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần hóa học đại cương bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh lớp 10 trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐOÀN THỊ NGỌC

TUYỂN CHỌN - XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG
BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
LỚP 10 TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐOÀN THỊ NGỌC

TUYỂN CHỌN - XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG
BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
LỚP 10 TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ mơn Hóa học
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:



PGS. TS. NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG

VINH - 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Xn Trƣờng - Bộ mơn Lí luận và phƣơng
pháp dạy học hố học, khoa Hóa học trƣờng Đại học sƣ phạm I - Hà Nội, đã giao đề
tài, tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi nghiên cứu và
hồn thành luận văn này.
- Thầy giáo PGS. TS. Cao Cự Giác và TS. Nguyễn Xuân Dũng đã dành
nhiều thời gian đọc và viết nhận xét cho luận văn.
- Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hoá học cùng các thầy
giáo, cơ giáo thuộc Bộ mơn Lí luận và phƣơng pháp dạy học hoá học khoa Hoá học
trƣờng ĐH Vinh đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi cũng xin cảm ơn tất cả những ngƣời thân trong gia đình, Ban giám hiệu
Trƣờng Phổ Thông Năng khiếu Thể dục- Thể thao Nghệ An, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tp Vinh, tháng 10 năm 2014
Đoàn Thị Ngọc


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 2

3. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 5
7. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 5
8. Những đóng góp mới của đề tài ......................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỰ HỌC ....................... 6
1.1. Lịch sử vấn đề tự học ...................................................................................... 6
1.1.1. Quan điểm và tƣ tƣởng về tự học trên thế giới ...................................... 6
1.1.2. Quan điểm và tƣ tƣởng về tự học trong lịch sử giáo dục Việt Nam........ 6
1.1.3. Quan điểm và tƣ tƣởng về tự học đối với nhà hóa học.......................... 8
1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ........................................................................ 9
1.2.1. Nhu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học ................................................. 9
1.2.2. Các xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ........................................ 9
1.3. Tự học ........................................................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm tự học ................................................................................. 10
1.3.2. Các hình thức của tự học ..................................................................... 11
1.3.3. Chu trình tự học ................................................................................... 12
1.3.4. Vai trị của tự học................................................................................. 15
1.4. Bài tập hóa học .............................................................................................. 16
1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học ................................................................... 16
1.4.2. Tác dụng của bài tập hóa học .............................................................. 17
1.4.3. Phân loại bài tập hóa học ..................................................................... 18
1.4.4. Hoạt động của học sinh trong quá trình tìm kiếm lời giải cho bài
tập hóa học ......................................................................................... 20
1.4.5. Xu hƣớng phát triển của bài tập hóa học ............................................. 22


1.5. Tình hình sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ học sinh tự học hiện nay ở
trƣờng trung học phổ thơng .................................................................................. 23

1.5.1. Mục đích điều tra ................................................................................. 23
1.5.2. Đối tƣợng, phƣơng pháp điều tra ......................................................... 23
1.5.3. Kết quả điều tra .................................................................................... 23
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1....................................................................................... 25
CHƢƠNG 2. HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG
BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH .................................... 26
2.1. Nguyên tắc xây dựng..................................................................................... 26
2.1.1. Đảm bảo tính khoa học ........................................................................ 26
2.1.2. Đảm bảo tính logic............................................................................... 26
2.1.3. Đảm bảo tính đầy đủ, đa dạng ............................................................. 26
2.1.4. Đảm bảo tính hệ thống của các dạng bài tập ....................................... 27
2.1.5. Đảm bảo tính vừa sức .......................................................................... 27
2.1.6. Phù hợp với điều kiện thực tế .............................................................. 27
2.1.7. Tạo điều kiện thuận lợi cho HS tự học ................................................ 27
2.1.8. Bám sát nội dung dạy học .................................................................... 28
2.1.9. Chú trọng kiến thức trọng tâm ............................................................. 28
2.1.10. Gây hứng thú cho ngƣời học ............................................................. 28
2.2. Các phƣơng pháp giải các dạng bài tập cơ bản ............................................. 28
2.3. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập các chƣơng Nguyên tử, Bảng
tuần hoàn các nguyên tố - định luật tuần hoàn và Liên kết hóa học hỗ trợ
tự học cho học sinh lớp 10 ................................................................................... 40
2.3.1. Bài tập tự luận và trắc nghiệm chƣơng Nguyên tử .............................. 40
1.3.2. Bài tập tự luận và trắc nghiệm chƣơng Bảng tuần hoàn và Định
luật tuần hoàn ..................................................................................... 53
2.3.3 Bài tập tự luận và trắc nghiệm chƣơng Liên kết hóa học .................... 64
2.4. Một số đề kiểm tra - đánh giá kết quả học tập .............................................. 76
2.4.1. Đề kiểm tra 15 phút ............................................................................. 76
2.4.2. Đề kiểm tra 45 phút ............................................................................. 77
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2....................................................................................... 80



CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................... 81
3.1. Mục đích thực nghiệm................................................................................... 81
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .................................................................................. 81
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm ................................................................................. 81
3.4. Tiến trình và nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 82
3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ............................................. 82
3.4.2. Trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm .............................................. 82
3.4.3. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................ 83
3.4.4. Tổ chức kiểm tra .................................................................................. 92
3.4.5. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm........................................................... 92
3.5. Phƣơng pháp xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................ 92
3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm....................................................................... 93
3.6.1. Kết quả định lƣợng thu đƣợc qua bài kiểm tra của học sinh ............... 93
3.6.2. Nhận xét của giáo viên về hệ thống bài tập hỗ trợ học sinh tự
học .................................................................................................... 101
3.6.3. Ý kiến của học sinh về hệ thống bài tập hỗ trợ học sinh tự học ............ 102
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3..................................................................................... 104
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 105
1. Kết luận .......................................................................................................... 105
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 107
PHỤ LỤC


KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BTHH

Bài tập hóa học


ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HTBT

Hệ thống bài tập

HTTH

Hệ thống tuần hồn

PTHH

Phƣơng trình hóa học

SGK

Sách giáo khoa

TN


Thực nghiệm

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG
Trang
Hình:
Hình 1.1.

Chu trình học ba thời ........................................................................... 13

Hình 1.2.

Sơ đồ cấu trúc của hệ bài tập ............................................................... 17

Hình 3.1.

Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1 .............................................. 94

Hình 3.2.


Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ............................................. 95

Hình 3.3.

Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2 .............................................. 97

Hình 3.4.

Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ............................................. 97

Hình 3.5.

Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 3 .............................................. 99

Hình 3.6.

Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 ........................................... 100

Bảng:
Bảng 3.1.

Các lớp thực nghiệm và đối chứng ...................................................... 82

Bảng 3.2.

Bảng điểm bài kiểm tra lần 1 ............................................................... 93

Bảng 3.3.


Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 ........ 94

Bảng 3.4.

Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ........................................ 95

Bảng 3.5.

Tổng hợp các tham số đặc trƣng bài kiểm tra lần 1 ............................. 95

Bảng 3.6.

Bảng điểm bài kiểm tra lần 2 ............................................................... 96

Bảng 3.7.

Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 ........ 96

Bảng 3.8.

Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ........................................ 97

Bảng 3.9.

Tổng hợp các tham số đặc trƣng bài kiểm tra lần 2 ............................. 98

Bảng 3.10.

Bảng điểm bài kiểm tra lần 3 ............................................................... 98


Bảng 3.11.

Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3 ........ 99

Bảng 3.12.

Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 ...................................... 100

Bảng 3.13.

Tổng hợp các tham số đặc trƣng bài kiểm tra lần 3 ........................... 100

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỉ XXI với sự bùng nổ của khoa học và công nghệ, lƣợng kiến thức của
nhân loại tăng lên nhanh chóng. Việc tiếp thu kiến thức của học sinh nếu chỉ dựa
vào các tiết học trên lớp là chƣa đủ. Do vậy, phải dạy cho học sinh cách học để có
thể giúp họ trở thành những ngƣời có khả năng tự học suốt đời.
Đất nƣớc ta đang trong thời kỳ hội nhập thế giới. Trong sự nghiệp đổi mới
này thì đổi mới nền giáo dục vẫn là “quốc sách hàng đầu”. Ngành giáo dục phải tạo
ra những con ngƣời lao động có trí thức, năng động và sáng tạo. Theo mục 2 điều 5,
chƣơng I của Luật giáo dục Việt Nam năm 2005 quy định “Phương pháp giáo dục
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học, bồi
dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và
ý chí vươn lên”. Do vậy, cần thiết phải đổi mới nội dung chƣơng trình và phƣơng

pháp dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho
đất nƣớc.
Trong dạy học hoá học, việc nâng cao chất lƣợng dạy học và phát triển nhận
thức, bồi dƣỡng năng lực tự học cho HS có thể bằng nhiều biện pháp và phƣơng
pháp khác nhau, trong đó giải bài tập đƣợc đánh giá là một phƣơng pháp dạy học có
hiệu quả, nhất là trong việc rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, đào sâu và mở
rộng kiến thức một cách sinh động, phong phú và đặc biệt kích thích học sinh hứng
thú tự học. BTHH cịn đƣợc coi là phƣơng tiện cơ bản để dạy học và vận dụng kiến
thức hoá học để giải quyết các nhiệm vụ học tập, các vấn đề thực tiễn đời sống sản
xuất có liên quan đến hố học.
Giải bài tập hóa học là lúc HS hoạt động tự lực để củng cố và trau dồi kiến
thức hóa học của mình. BTHH cung cấp cho HS cả kiến thức, cả con đƣờng để
giành lấy kiến thức, cả niềm vui sƣớng của sự phát hiện ra kiến thức. Do vậy,
BTHH vừa là mục đích, vừa là nội dung, lại vừa là phƣơng pháp rèn luyện năng lực
tự học hiệu nghiệm cho HS, đồng thời là thƣớc đo đánh giá sự nắm vững kiến thức
và kĩ năng của HS.
BTHH có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong dạy học hóa học. Thơng qua
BTHH tƣ duy HS đƣợc đặc biệt chú trọng tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động
1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

sang chủ động, tích cực, sáng tạo từ đó nâng cao chất lƣợng học tập của HS. Khi bồi
dƣỡng năng lực tự học cho HS ta không thể sử dụng những bài tập thông thƣờng
nhƣ khi giảng dạy trên lớp mà cần phải có hệ thống bài tập chất luợng, phân cấp, đa
dạng và hứng thú rèn luyện kĩ năng giải, rèn luyện phƣơng pháp tự học để phát triển
tƣ duy. Học không chỉ để biết mà học còn để sáng tạo, học lấy cách học, học để tra

cứu kiến thức của nhân loại và phát minh ra kiến thức mới.
Lớp 10 là lớp đầu cấp THPT là bƣớc ngoặc khi chuyển từ THCS lên THPT
với lƣợng kiến thức nhiều, yêu cầu về nhiệm vụ học tập cao mà thời lƣợng trên lớp
lại không đổi. Nếu HS không tự học thêm ở nhà thì sẽ gặp nhiều khó khăn trong học
tập. Đặc biệt mơn hóa học 10 nâng cao phần hóa đại cƣơng có nhiều mới lạ về kiến
thức và đa dạng về bài tập do đó ngồi việc tiếp thu kiến thức trên lớp thì về nhà HS
tự vận dụng kiến thức để làm bài tập. Thông qua đó, HS có thể hiểu rõ, sâu hơn về
bài học.
Để góp phần đổi mới phƣơng pháp tự học cho HS thì nhiệm vụ đặt ra cho
GV là hết sức khó khăn. Ngƣời GV phải có năng lực hƣớng dẫn HS tự học, biết thu
thập và xử lý thông tin để tự biến đổi mình. Qua thực tế dạy học cho thấy trình độ
tiếp cận những kiến thức mới của HS còn hạn chế, khả năng tự học của HS chƣa tốt
và GV chƣa có phƣơng pháp hợp lý. Hệ thống bài tập phục vụ cho việc tự học, tự
mở rộng kiến thức cho HS tuy đa dạng nhƣng chƣa có hệ thống, chƣa sát với nội
dung chƣơng trình,... tơi chọn đề tài: “Tuyển chọn - xây dựng và sử dụng hệ thống
bài tập phần hóa học đại cương bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh lớp 10
trường trung học phổ thông”.
Với mong muốn tạo ra hệ thống bài tập giúp HS lớp 10 THPT tự học, tự rèn
kĩ luyện năng giải bài tập trắc nghiệm và tự luận, thơng qua đó giúp HS đánh giá
trình độ bản thân và phục vụ cho các kì thi. Mặt khác, giúp GV bồi dƣỡng, rèn
luyện tƣ duy hóa học và khả năng tự học cho HS ở trƣờng THPT, đáp ứng mục tiêu
giáo dục và đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Đã có một số luận văn thạc sĩ khoa học, bƣớc đầu nghiên cứu về HTBT và
vấn đề hỗ trợ HS tự học nhƣng chƣa có đề tài nào nghiên cứu về HTBT hỗ trợ HS
tự học.

2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Một số luận văn thạc sĩ khoa học
1.

Hoàng Kiều Trang (2004), Tăng cường năng lực tự học phần hố vơ cơ

(chun mơn I) cho HS ở trường Cao đẳng Sư phạm bằng phương pháp tự học có
hướng dẫn theo môđun, Luận văn thạc sĩ giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
2.

Nguyễn Thị Liễu (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần

hóa hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
3.

Phạm Thùy Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của HS

lớp 12 chương “Đại cương về kim loại” chương trình chuẩn, Luận văn thạc sĩ giáo
dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
4.

Trần Thị Thanh Hà (2009), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo

môđun nhằm nâng cao năng lực tự học cho HSG hóa lớp 12, Luận văn thạc sĩ giáo
dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
5.


Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường

năng lực tự học cho HS giỏi hóa lớp 11, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.
Hồ Chí Minh.
6.

Nguyễn Ngọc Nguyên (2010), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo

mơđun nhằm nâng cao năng lực tự học cho HSG hóa lớp 11, Luận văn thạc sĩ giáo
dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
7.

Đỗ Thị Việt Phƣơng (2010), Thiết kế ebook hướng dẫn HS tự học phần

hóa vơ cơ lớp 10 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.
Hồ Chí Minh.
8.

Đỗ Văn Minh (2007), Xây dựng hệ thống bài tập hố học vơ cơ nhằm

rèn luyện tư duy trong bồi dưỡng HS giỏi ở trường THPT, Luận văn thạc sỹ khoa
học, ĐHSP Hà Nội.
9.

Trần Nhật Nam (2007), Xây dựng và lựa chọn hệ thống bài tập hoá học

về hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11 THPT ban nâng cao nhằm phát huy tính
tích cực chủ động sáng tạo của học sinh, Luận văn thạc sỹ khoa học, ĐHSP Hà Nội.
10. Lê Nhƣ Nguyện (2009), Rèn trí thơng minh cho học sinh thơng qua việc
giải bài tập trong dạy học hóa học ở trường THPT, Luận văn thạc sỹ khoa học,

ĐHSP Vinh.
11. Cao Thị Thặng (1995), Hình thành kỹ năng giải bài tập hố học ở
trường phổ thông trung học cơ sở, Luận án tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội.
3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12. Lê Thị Kim Thoa (2009), Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hoá
học gắn với thực tiễn dùng trong dạy học hóa học ở trường THPT, Luận văn thạc sỹ
khoa học, ĐHSP TpHCM.
13. Vũ Anh Tuấn (2003), Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn
luyện tư duy trong việc bồi dưỡng HS giỏi hóa học ở trường trung học phổ thơng,
Luận án tiến sĩ. ĐHSP Hà Nội.
Tuy nhiên việc nghiên cứu sử dụng hệ thống BTHH phần đại cƣơng lớp 10
(chƣơng trình nâng cao) ở các trƣờng THPT nhằm hỗ trợ HS tự học vẫn chƣa đƣợc
quan tâm đúng mức. Do đó, xây dựng và sử dụng HTBT hỗ trợ việc tự học cho HS
phần nguyên tử, bảng tuần hoàn-định luật tuần hoàn và liên kết hóa học 10 (chƣơng
trình nâng cao) là cần thiết.
3. Mục đích nghiên cứu
Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương Nguyên tử, Bảng
tuần hồn - Định luật tuần hồn và Liên kết hóa học với mục đích giúp cho HS có
tài liệu để có thể tự học và tự đánh giá trình độ của mình đồng thời giúp GV có cơ
sở hƣớng dẩn HS tự học để tiết kiệm thời gian trên lớp mà vẫn khai thác đƣợc hết
các khía cạnh lý thuyết và các dạng bài toán hoá học cơ sở ở lớp 10.
Ngoài ra, thực hiện đề tài này là cơ hội tốt giúp ngƣời viết bồi dƣỡng thêm
kiến thức để đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực và rèn
luyện năng lực tự học cho HS.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về phƣơng pháp tự học.
- Điều tra thực trạng việc hƣớng dẫn tự học cho HS trong q trình dạy học
hóa học ở một số trƣờng THPT.
- Nghiên cứu nội dung chƣơng trình hố học Đại cƣơng và tuyển chọn, xây
dựng hệ thống bài tập chương Nguyên tử, Bảng tuần hoàn - định luật tuần hoàn và
Liên kết hóa học dùng để bồi dƣỡng năng lực tự học cho HS.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá hiệu quả và tính khả thi của hệ
thống bài tập đã đề xuất.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học hóa học lớp 10 ở trƣờng THPT.
4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. Đối tƣợng nghiên cứu
Hệ thống bài tập phần hóa học cơ sở lớp10 ở trƣờng THPT phục vụ cho việc
bồi dƣỡng năng lực tự học của HS.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu để xây dựng phần cơ
sở lý luận của đề tài.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra thực trạng việc tự học và trình độ của HS lớp 10 trƣờng THPT…
- Tham khảo, sƣu tầm và tuyển chọn bài tập trong SGK, sách tham khảo và
đề kiểm tra, đề thi của HS lớp 10.

- Thông qua thực nghiệm sƣ phạm đánh giá chất lƣợng hệ thống bài tập biên
soạn từ đó đƣa ra hệ thống bài tập chất lƣợng phù hợp để bồi dƣỡng năng lƣc tự học
cho HS.
3. Phƣơng pháp thống kê tốn học
Xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm bằng phƣơng pháp thống kê toán học.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống bài tập chương Nguyên tử, Bảng tuần hoàn Định luật tuần hồn và Liên kết hóa học chất lƣợng tốt, phù hợp với trình độ HS và
đƣợc sử dụng linh hoạt, hợp lí thì GV sẽ thành cơng trong việc bồi dƣỡng năng lực
tự học cho HS. Qua đó sẽ hình thành thói quen tự học, làm việc độc lập, chủ động
tìm tịi lĩnh hội kiến thức của mơn học.
8. Những đóng góp mới của đề tài
1. Tuyển chọn và xây dựng đƣợc hệ thống bài tập chương Nguyên tử,
Bảng tuần hồn - Định luật tuần hồn và Liên kết hóa học lớp 10 hƣớng dẫn tự
học phù hợp với quá trình nhận thức đa cấp độ của học sinh từ thấp đến cao.
2. Xây dựng bộ đề giúp học sinh tự kiểm tra - đánh giá kết quả học tập.
3. Đề xuất phƣơng hƣớng sử dụng bài tập nhằm rèn luyện tƣ duy hóa học,
phát triển năng lực tự học cho học sinh.

5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỰ HỌC
1.1. Lịch sử vấn đề tự học
Vấn đề tự học của HS đã đƣợc rất nhiều các nhà nghiên cứu quan tâm ở
nhiều góc độ khác nhau.

1.1.1. Quan điểm và tư tưởng về tự học trên thế giới
Vấn đề tự học đã đƣợc nghiên cứu từ rất sớm trong lịch sử giáo dục ở trên
thế giới. Nó vẫn cịn là vấn đề nóng bỏng cho các nhà nghiên cứu giáo dục hiện tại
và tƣơng lai bởi vì tự học có vai trị rất quan trọng, quyết định mọi sự thành công
trong học tập, là điều kiện đảm bảo cho hiệu quả, chất lƣợng của mọi quá trình giáo
dục, đào tạo.
 T. Makiguchi, nhà sƣ phạm nổi tiếng ngƣời Nhật Bản, trong những năm
30 của thế kỷ XX đã cho rằng "Mục đích của giáo dục là hƣớng dẫn quá trình học
tập và đặt trách nhiệm học tập vào tay mỗi HS. Giáo dục xét nhƣ là một quá trình
hƣớng dẫn HS tự học".
 “Tự học nhƣ thế nào” của Rubakin, dịch giả là Nguyễn Đình Cơi, xuất bản
1982 đã giúp bạn đọc biết tự học tập, nâng cao kiến thức tồn diện của mình.
Gần đây, khá nhiều cuốn sách cũng đề cập đến vấn đề tự học.
 Cuốn “Phƣơng pháp dạy và học hiệu quả” - Cark Rogers - một nhà giáo
dục học, nhà tâm lý học ngƣời Mỹ do Cao Đình Quát dịch đã giải đáp cho HS câu
hỏi học cái gì và học nhƣ thế nào? Câu hỏi dạy cái gì và dạy nhƣ thế nào cũng đƣợc
giải đáp.
 Năm 2008, cuốn “Tôi tài giỏi, bạn cũng thế!” của Adam Khoo do Trần
Đăng Khoa và Uông Xuân Vy dịch đã đƣợc Nhà xuất bản Phụ nữ tái bản. Với cuốn
sách này, tác giả đã chứng tỏ đƣợc khả năng trí tuệ tìềm ẩn và sự thơng minh sáng
tạo của con ngƣời vƣợt xa hơn những gì chúng ta nghĩ và thƣờng đƣợc nghe tới.
1.1.2. Quan điểm và tư tưởng về tự học trong lịch sử giáo dục Việt Nam
Ở nƣớc ta, tự học đã có từ thời phong kiến. Truyền thống tự học là một bộ
phận trong truyền thống hiếu học của nhân dân ta. Vấn đề tự học đƣợc phát động,
nghiên cứu nghiêm túc và rộng rãi từ năm 1945, mà chủ tịch Hồ chí Minh vừa là
6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ngƣời khởi xƣớng vừa là tấm gƣơng để mọi ngƣời noi theo. Ngƣời từng nói “cịn
sống thì cịn học” và “về cách học phải lấy tự học làm cốt”. Sau đó, truyền thống tự
học vẫn tiếp tục phát huy nhƣng vẫn là khả năng tự học tự phát vì hồi đó chƣa có
chủ trƣơng, chính sách chăm lo việc tự học, thầy giáo cũng khơng có trách nhiệm
khơi dậy và phát triển năng lực tự học của HS. Nhƣng thực tiễn chứng minh rằng
khả năng tự học tiềm tàng là rất dồi dào và nội lực cố gắng tìm học, tự học là nội
lực quyết định đối với sự nghiệp giáo dục.
GS.TSKH Nguyễn Cảnh Toàn là một tấm gƣơng sáng về tự học ở nƣớc ta.
Từ một GV trung học (1947), chỉ bằng con đƣờng tự học, tự nghiên cứu ơng đã trở
thành nhà tốn học nổi tiếng. Khơng chỉ nghiên cứu khoa học cơ bản, ơng cịn có
nhiều cơng trình, bài viết về khoa học giáo dục, về vấn đề tự học. Ông cho rằng
“học bao giờ cũng gắn liền với tự học, tự rèn luyện, coi trọng việc tự học, nêu cao
những tấm gƣơng tự học thành tài”.
Trong những năm gần đây cũng đã xuất hiện một số bài viết về tự học.
 Tác giả Võ Thành Phƣớc có bài viết: “Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tự
học của của HS THCS” đăng trên Tạp chí Giáo dục số 201 năm 2008.
 PGS.TS. Đỗ Xuân Thảo và Lê Hải Yến có bài viết: “Đọc sách hiệu quả Một kỹ năng quan trọng để tự học thành cơng” đăng trên Tạp chí Giáo dục, số 198
năm 2008.
 Tác giả Võ Thành Phƣớc có bài viết: “Quan niệm về tự học mơn tốn của
HS THCS” đăng trên Tạp chí Khoa học giáo dục, số 32 năm 2008.
 TS. Ngơ Quang Sơn có bài viết: “Thiết kế và sử dụng hiệu quả tài liệu tự
học điện tử ở các trƣờng Cao đẳng và Đại học: Thực trạng và các biện pháp quản lí”
đăng trên Tạp chí Khoa học giáo dục, số 43 năm 2009.
 PGS.TS. Nguyễn Văn Bản có bài viết: “Dạy phƣơng pháp học cho HS”
đăng trên Tạp chí Khoa học giáo dục, số 50 năm 2009.
 TS. Nguyễn Gia Cầu có bài viết: “Bồi dƣỡng cho HS tính tích cực, chủ
động trong q trình tự học văn” đăng trên Tạp chí Giáo dục, số 237 năm 2009.
Bên cạnh đó, một số cuốn sách về tự học cũng đƣợc xuất bản nhƣ:

 “Tôi tự học” - Thu Giang và Nguyễn Duy Cần đã đúc kết những kinh
nghiệm quý báu trong quá trình tự học và đƣa ra 8 nguyên tắc để làm việc.
7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

 Sau đó, năm 2009, NXB Tổng hợp Tp.HCM xuất bản cuốn “Tự học thế
nào cho tốt” đã rút ra những kinh nghiệm, những nguyên tắc, những quy luật giúp
ngƣời học thấy đƣợc các bƣớc đi rỏ ràng để tiến nhanh đến đích, biết cách giải
quyết nhiều loại khó khăn trong q trình tự học. Hai cuốn sách này đã thực sự là
tài liệu bổ ích giúp cho việc đổi mới phƣơng pháp dạy và học ở Việt Nam, đặc biệt
là quá trình dạy tự học.
Tuy vậy, các cuốn sách hầu nhƣ mới chỉ dừng lại ở phần lý thuyết chung
nhất cho mọi môn học mà chƣa đi vào các biện pháp cụ thể đối với từng môn học.
1.1.3. Quan điểm và tư tưởng về tự học đối với nhà hóa học
Hóa học là một mơn học có những đặc trƣng riêng nên địi hỏi ngƣời học
phải có tƣ duy thích hợp, đó là năng lực quan sát, phân tích các hiện tƣợng TN,
năng lực khái quát, tổng hợp thành quy luật và phải có phong cách học tập độc lập
sáng tạo.
Theo PGS.TS.Lê Văn Năm, học không chỉ là q trình ghi nhận, thu thập
thơng tin. Học là hiểu, ghi nhớ, liên hệ và vận dụng. Nhờ liên hệ và vận dụng HS sẽ
hiểu bài sâu sắc hơn, nhớ bài lâu hơn. Trong thực tế một ngƣời có thể học theo
nhiều kiểu khác nhau nhƣng dƣới hình thức nào thì tự học cũng là cốt lõi của quá
trình học. Tự học đóng một vai trị quan trọng trong q trình tiếp thu tri thức và
hồn thiện nhân cách của con ngƣời.
Theo PGS.TS. Nguyễn Xuân Trƣờng, để việc học đáp ứng 4 trụ cột mà
Unesco đề ra: Học để học cách học, học để làm, học để sáng tạo và học để chung

sống với ngƣời khác thì ngƣời học phải tuân theo công thức 4H: Học- Hỏi- HiểuHành và học 6 mọi: Học mọi nơi, học mọi lúc, học mọi ngƣời, học trong mọi hoàn
cảnh, học bằng mọi cách, học qua mọi nội dung theo nhƣ tinh thần GS.TSKH.
Nguyễn Cảnh Toàn đã nêu trong cuốn “học và dạy cách học”. “Sáu mọi” quan hệ
chặt chẽ với nhau, cái này tận dụng cái kia và là tiền đề cho cái kia. Nói đến cái này
thì trong đó lại thấp thống cái kia nên dễ có cảm tƣởng “trùng lặp” nhƣng nếu chỉ
bớt đi một cái thì lại thấy thiếu. Mới nghe tƣởng chừng nhƣ cách học “sáu mọi” rất
căng thẳng, rất nhồi nhét.

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học
1.2.1. Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học
Chúng ta đang ở trong thời kì cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nƣớc.. Sự
thay đổi này đòi hỏi ngành giáo dục cần có những đổi mới nhất định để đáp ứng
đƣợc yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho một xã hội phát triển.
Nghị quyết Trung ƣơng Đảng lần thứ 4 (khoá VII) đã xác định: “Phải khuyến
khích tự học, phải áp dụng những phƣơng pháp giáo dục hiện đại để bồi dƣỡng cho
học sinh năng lực tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề”.
Định hƣớng này đã đƣợc pháp chế hoá trong Luật giáo dục điều 24.2:
“Phƣơng pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động
sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng
phƣơng pháp tự học; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động
đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Nhƣng cho đến nay
sự đổi mới phƣơng pháp dạy học trong nhà trƣờng phổ thông theo định hƣớng này
chƣa đƣợc là bao, phổ biến vẫn là cách dạy thông báo kiến thức sách vở và cách học

thụ động. Vì vậy địi hỏi nhà trƣờng phải thay đổi nhiều nội dung, phƣơng pháp,
hình thức tổ chức dạy học các mơn học để có những sản phẩm đào tạo với chất
lƣợng ngày càng cao, cung cấp cho thị trƣờng lao động luôn biến đổi của xã hội
phát triển.
1.2.2. Các xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
Một số xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học trên thế giới và ở nƣớc ta
hiện nay là:
1. Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Chuyển
trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thông báo tái hiện sang sáng
tạo, tìm tịi, khám phá.
2. Cá thể hóa việc dạy học.
3. Sử dụng tối ƣu các phƣơng tiện dạy học đặc biệt là tin học và công nghệ
thông tin vào dạy học.
4. Tăng cƣờng khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối
học nặng về tiếp nhận kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức.
5. Cải tiến việc kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học.
9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6. Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phƣơng châm học suốt đời.
7. Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao (theo sự
phát triển của HS, theo cấp học, bậc học).
Trong 7 xu hƣớng đổi mới trên thì việc phát huy tính tích cực và khả năng tự
học của HS đang là những xu hƣớng đổi mới quan trọng về phƣơng pháp dạy học
hiện nay.
1.3. Tự học

1.3.1. Khái niệm tự học [29]
Theo Từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa (2001), tự học là:
“…quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực
hành…”.
Tiến sĩ Võ Quang Phúc cho rằng: “Tự học là một bộ phận của học, nó cũng
đƣợc hình thành bởi những thao tác, cử chỉ, ngơn ngữ, hành động của ngƣời học
trong hệ thống tƣơng tác của hoạt động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu
bức xúc về học tập của ngƣời học, phản ánh tính tự giác và sự nỗ lực của ngƣời học,
phản ánh năng lực tổ chức và tự điều khiển của ngƣời học nhằm đạt đƣợc kết quả
nhất định trong hoàn cảnh nhất định với nồng độ học tập nhất định”.
Từ quan điểm về tự học nêu trên, chúng tôi đi đến định nghĩa về tự học nhƣ
sau: Tự học là quá trình cá nhân người học tự giác, tích cực, độc lập tự chiếm lĩnh
tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống bằng hành động của chính mình
nhằm đạt được mục đích nhất định.
Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe
radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triễn lãm, xem
phim, kịch, giao tiếp với những ngƣời có học, với các chuyên gia và những ngƣời
hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau. Ngƣời tự học phải biết cách lựa
chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã
nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề
cƣơng, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thƣ
viện,… Đối với HS, tự học còn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên môn,
các câu lạc bộ, các nhóm thực nghiệm và các hoạt động ngoại khóa khác. Tự học
địi hỏi phải có tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao.
10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1.3.2. Các hình thức của tự học [12], [13]
Theo tài liệu Lí luận dạy học hóa học tự học có 3 hình thức:
- Tự học khơng có hướng dẫn: Ngƣời học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận
dụng các kiến thức trong đó.
- Tự học có hướng dẫn: Có GV ở xa hƣớng dẫn ngƣời học bằng tài liệu hoặc
bằng các phƣơng tiện thông tin khác.
- Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết
trong ngày, trong tuần, đƣợc thầy hƣớng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự học.
Theo tài liệu của Khoa y sinh học - Trƣờng Đại học TDTT Bắc Ninh, hoạt
động tự học diễn ra dƣới nhiều hình thức và mức độ khác nhau:
Hình thức 1: Cá nhân tự mày mị theo sở thích và hứng thú độc lập khơng có
sách và sự hƣớng dẫn của GV.
Hình thức 2: Tự học có sách nhƣng khơng có GV bên cạnh.
Ở hình thức tự học này có thể diễn ra ở hai mức:
Thứ nhất, tự học theo sách mà khơng có sự hƣớng dẫn của thầy:
Thứ hai, tự học có thầy ở xa hƣớng dẫn:
Hình thức 3: Tự học có sách, có thầy giáp mặt một số tiết trong ngày, sau đó
sinh viên về nhà tự học dƣới sự hƣớng dẫn gián tiếp của GV.
Theo GS.TSKH. Nguyễn Cảnh Tồn, khi đã có hệ thống SGK thì việc tự học
có thể diễn ra theo 3 cách sau [Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê
Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo (2004), Học và dạy cách học, tr.61]:
- Có SGK rồi ngƣời học tự đọc lấy mà hiểu, mà thấm các kiến thức trong sách,
qua việc hiểu mà tự rút ra kinh nghiệm về tƣ duy, tự phê bình về tính cách (nhƣ thiếu
kiên trì, thiếu tƣ tƣởng tiến cơng, dễ thỏa mãn,...). đó là tự học ở mức cao.
- Có SGK và có thêm những ơng thầy ở xa hƣớng dẫn tự học bằng tài liệu
hoặc các phƣơng tiện thông tin viễn thông khác. Hƣớng dẫn tự học chủ yếu là hƣớng
dẫn tƣ duy trong việc chiếm lĩnh kiến thức, hƣớng dẫn tự phê bình về tính cách trong
q trình chiếm lĩnh kiến thức. Đó là tự học có hƣớng dẫn.
- Có sách và có thầy giáp mặt một số tiết trong ngày, trong tuần. Bằng những

hình thức thơng tin trực tiếp khơng qua máy móc hoặc ít nhiều có sự hỗ trợ của máy
móc đặt ngay tại lớp. Thầy làm việc hƣớng dẫn nhƣ ở trƣờng hợp 2. Đó là học giáp
mặt trên lớp và về nhà tự học có hƣớng dẫn.
11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo , tự học có các hình thức sau:
- Tự học hồn tồn (khơng có GV)
- Tự học qua phƣơng tiện truyền thông (học từ xa)
- Tự học qua tài liệu hƣớng dẫn
- Tự lực thực hiện một số hoạt động học dƣới sự hƣớng dẫn chặt chẽ của GV
ở lớp
- Tự học theo tài liệu hƣớng dẫn và có sự giúp đỡ trực tiếp một phần của GV
gọi tắt là " Tự học có hướng dẫn".
Ngồi ra, theo quan điểm của Nguyễn Văn Khải, Phan Thị Xuyến thì việc
hƣớng dẫn ngƣời học làm việc với SGK để hình thành năng lực tự học có 3 giai
đoạn cơ bản sau:
- Hƣớng dẫn HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi ở nhà trƣớc khi học bài.
- Hƣớng dẫn HS làm việc với SGK trong giờ học trên lớp.
- Làm việc với SGK sau giờ học [ Tự học của sinh viên, tr.100].
Từ những quan điểm về các hình thức tự học nêu trên, chúng tơi đi đến phân
loại các hình thức tự học nhƣ sau: tự học hồn tồn (khơng có thầy hƣớng dẫn), tự
học có hƣớng dẫn thì chia thành 2 dạng:
- Có hướng dẫn nhưng khơng giáp mặt: Có GV ở xa hƣớng dẫn ngƣời học
bằng tài liệu hoặc bằng các phƣơng tiện thông tin khác.
- Có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết trong

ngày, trong tuần, đƣợc thầy hƣớng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự học.
Nhƣ vậy khái niệm tự học ở đây đƣợc hiểu là hoạt động tự lực của HS để chiếm
lĩnh tri thức khoa học đã đƣợc qui định thành kiến thức học tập trong chƣơng trình và
SGK với sự hƣớng dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp của GV thông qua các phƣơng tiện học
tập nhƣ tài liệu tự học có hƣớng dẫn, tài liệu tra cứu, giáo án điện tử,...
HS không dùng SGK phổ thông mà sử dụng tài liệu viết riêng cho họ tự học.
Tài liệu tự học có hƣớng dẫn cung cấp cho HS nội dung kiến thức và phƣơng pháp
học nội dung kiến thức đó.
1.3.3. Chu trình tự học [15], [17]
Theo Nguyễn Kỳ “Chu trình học là chu trình chủ thể tìm hiểu, xử lý, giải
quyết vấn đề hay vật cản của một tình huống học với sự hợp tác của tác nhân và sự
hỗ trợ của môi trường sƣ phạm”.
12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cũng theo tác giả, chu trình học diễn biến theo ba thời: Tự nghiên cứu (I),
Tự thể hiện, hợp tác với bạn và thầy (II), Tự kiểm tra, tự điều chỉnh (III).

Hình 1.1. Chu trình học ba thời
Thời (I): Tự nghiên cứu
Trƣớc một tình huống học, chủ thể bắt đầu thấy có nhu cầu hay hứng thú tìm
hiểu, nhận biết vấn đề của tình huống học: Đây là vấn đề gì? Có ý nghĩa ra sao? Có
thể giải quyết theo hƣớng nào? Từ chỗ nhận biết vấn đề, chủ thể tiến hành thu nhận
thơng tin có liên quan đến vấn đề đó, xử lý thơng tin, xây dựng các giải pháp, thử
nghiệm giải pháp, kết quả, đƣa ra kết luận và giải quyết vấn đề. Chủ thể ghi lại kết
quả “tự nghiên cứu” của thời (I) thành sản phẩm học cá nhân ban đầu.

Tất nhiên sản phẩm đó có thể mang tính chủ quan, phiến diện, thiếu khoa
học. Bằng con đƣờng nào để làm cho sản phẩm ban đầu trở thành khách quan, khoa
học thật sự? Đó là con đƣờng ngƣời học tự thể hiện mình để hợp tác với các bạn và
thầy trong cộng đồng lớp học. Tự thể hiện, hợp tác với bạn, đó là thời (II) của chu
trình học.
Thời (II): Tự thể hiện, hợp tác với bạn và thầy
Qua thời (I), chủ thể đã tự thể hiện mình bằng cách tự đặt mình vào tình
huống, bằng sắm vai, bằng văn bản của sản phẩm học ban đầu. Giờ đây, cần tiếp
tục tự thể hiện để hợp tác với các bạn và thầy bằng cách tự trình bày và bảo vệ sản
phẩm học của mình, hỏi bạn và thầy về những gì đã tự hỏi mà khơng tự trả lời
đƣợc, tỏ rõ thái độ của mình trƣớc chủ kiến của bạn; tham gia tranh luận. Tranh
luận có trọng tài, có kết luận của thầy. Tranh luận và kết luận của thầy sẽ cho phép
13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chủ thể bổ sung sản phẩm ban đầu của mình thành một sản phẩm khách quan hơn,
có tính hợp tác, xã hội, nhất là thông qua việc “tự kiểm tra, tự điều chỉnh” ở thời
(III) dƣới đây.
Thời (III): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh
Thảo luận ở cộng đồng lớp và kết luận của thầy đã cung cấp thông tin
phản hồi về sản phẩm học ban đầu của chủ thể, lấy đó làm cơ sở cho ngƣời học
so sánh, đối chiếu, tự kiểm tra lại sản phẩm học, tự đánh giá, tự phê bình và cuối
cùng tổng hợp, chốt lại vấn đề rồi tự sửa sai, điều chỉnh, hoàn chỉnh thành sản
phẩm khoa học, và tự rút kinh nghiệm về cách học, cách tƣ duy, cách giải quyết
vấn đề của mình, sẵn sàng bƣớc vào một tình huống học mới.
Chu trình học ba thời “Tự nghiên cứu - Tự thể hiện, hợp tác với bạn và thầy Tự kiểm tra, tự điều chỉnh” - thực chất cũng chính là con đƣờng “Nhận biết, phát

hiện vấn đề, định hƣớng giải quyết và giải quyết vấn đề” của việc nghiên cứu khoa
học - con đƣờng xoắn ơristic kiểu học trò ở tầm vóc và trình độ của ngƣời học, dẫn
dắt ngƣời học đến tri thức khoa học, đến chân lý mới (chỉ mới đối với ngƣời học) và
chỉ có thể diễn ra dƣới sự hướng dẫn của thầy.
Ngay tự thời (I), thầy đã hướng dẫn ngƣời học cách tự nghiên cứu nhƣ giới
thiệu vấn đề (ý nghĩa, mục tiêu, định hƣớng), hƣớng dẫn cách thu nhận, xử lý thông
tin, cách giải quyết vấn đề và tạo điều kiện thuận lợi cần thiết để trị có thể tự
nghiên cứu, tự tìm ra kiến thức.
Ở thời (II), thầy là người tổ chức cách học hợp tác hai chiều đối thoại trò trò, trò - thầy, nhƣ giúp đỡ cá nhân trình bày, bảo vệ sản phẩm học, tổ chức thảo
luận ở cộng đồng lớp học, lái cuộc tranh luận theo đúng mục tiêu. Cuối cùng thầy là
ngƣời trọng tài kết luận về những gì ngƣời học đã tự tìm ra và tranh luận thành tri
thức khoa học.
Ở thời (III), thầy là ngƣời cố vấn cho trò tự kiểm tra, tự điều chỉnh nhƣ
cung cấp thông tin liên hệ ngƣợc về sản phẩm học (kết luận, đánh giá, cho
điểm,…), giúp đỡ trò tự đánh giá, tự sửa sai, tự rút kinh nghiệm về cách học.
Chu trình học ba thời khơng có nghĩa tuyệt đối là có “ba bƣớc”, “ba giai
đoạn”, có ranh giới rạch rịi, máy móc, tách rời nhau, mà có thể đan xen, hồ nhập
lẫn nhau và có thể biến động theo hoàn cảnh ngƣời học. Ngay trong lúc đang tham
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

gia thảo luận (thời II), chủ thể có thể động não, suy nghĩ (tự nghiên cứu - thời I),
hoặc tự kiểm tra, tự phê bình về sản phẩm học của mình (thời III). Thời chỉ có nghĩa
là vào lúc đó, nổi bật lên vai trị của cá nhân ngƣời học, của lớp hay của thầy. Thời
nào cũng có vai trò và hoạt động của trò và thầy, song ở thời (I), nổi lên vai trò lao
động cá nhân (học cá nhân) của ngƣời học với kết quả là sản phẩm học ban đầu.

Thời (II) là vai trò của lao động hợp tác (học hợp tác) với thầy và bạn ở lớp học, tạo
ra sản phẩm học mang tính hợp tác - xã hội. Ở thời (III), nổi lên vai trị lao động cá
nhân (học cá nhân) ở trình độ cao hơn thời I: tự kiểm tra, tự phê bình, tự sửa sai, tự
điều chỉnh, rút kinh nghiệm,…
Điều cốt yếu là cả ba thời đều diễn ra trên cái nền chung là hành động học,
tự học, tự nghiên cứu, tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo của chủ thể, dưới sự
hướng dẫn hợp lý của nhà giáo.
Ba thời cũng có thể xem nhƣ là ba cách học tổng quát: cách tự nghiên cứu,
cách học hợp tác, cách tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
Chu trình học ba thời bắt đầu từ “Tự nghiên cứu” dƣới sự hƣớng dẫn của
thầy, qua các thời “Tự thể hiện, hợp tác với bạn và thầy” và “Tự kiểm tra, tự điều
chỉnh” rồi trở lại “Tự nghiên cứu” ở một tình huống học mới, ở trình độ cao hơn
trình độ ban đầu “một ít”, theo con đƣờng xoắn ốc nhiều tầng từ tự học đến học hợp
tác rồi trở lại tự học để dần dần kiến tạo cho bản thân chủ thể trình độ và năng lực
tự học, tự nghiên cứu, năng lực tƣ duy, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
Tổng thể các chu trình học là “cuộc hành trình nội tại” phát triển bền vững ở
mỗi ngƣời học năng lực tự học và thói quen tự học suốt đời “để hiểu”, “để làm”, “để
hợp tác cùng chung sống” và “để làm ngƣời” lao động tự chủ, năng động và sáng
tạo của thế kỷ XXI.
1.3.4. Vai trò của tự học
Tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lƣợng
kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trƣờng. Nó giúp khắc phục nghịch lý:
học vấn thì vơ hạn mà tuổi học đƣờng thì có hạn.
Tự học là giúp tạo ra tri thức bền vững cho mỗi ngƣời bởi lẽ nó là kết quả
của sự hứng thú, sự tìm tịi, nghiên cứu và lựa chọn. Có phƣơng pháp tự học tốt sẽ
đem lại kết quả học tập cao hơn. Tự học của HS THPT cịn có vai trị quan trọng đối
15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

với yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lƣợng đào tạo tại các trƣờng
phổ thông. Đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa ngƣời học sẽ
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của ngƣời học trong việc lĩnh hội
tri thức khoa học. Vì vậy, tự học chính là con đƣờng phát triển phù hợp với quy luật
tiến hóa của nhân loại và là biện pháp sƣ phạm đúng đắn cần đƣợc phát huy ở các
trƣờng phổ thơng.
Theo phƣơng châm học suốt đời thì việc “tự học” lại càng có ý nghĩa đặc biệt
đối với HS THPT. Vì nếu khơng có khả năng và phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu
thì khi lên đến các bậc học cao hơn nhƣ đại học, cao đẳng,… HS sẽ khó thích ứng
do đó khó có thể thu đƣợc một kết quả học tập tốt. Hơn thế nữa, nếu khơng có khả
năng tự học thì chúng ta khơng thể đáp ứng đƣợc phƣơng châm “Học suốt đời” mà
Hội đồng quốc tế về giáo dục đã đề ra vào tháng 4 năm 1996.
1.4. Bài tập hóa học
1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học
Thực tiễn ở trƣờng phổ thông, bài tập giữ vai trò rất quan trọng trong việc
thực hiện mục tiêu đào tạo. Bài tập vừa là mục đích, vừa là nội dung, vừa là phƣơng
pháp dạy học hiệu quả. Bài tập cung cấp cho HS cả kiến thức, con đƣờng giành lấy
kiến thức và cả niềm vui sƣớng của sự phát hiện - tìm ra đáp số - một trạng thái
hƣng phấn - hứng thú nhận thức - một yếu tố tâm lý góp phần rất quan trọng trong
việc nâng cao tính hiệu quả của hoạt động thực tiễn của con ngƣời, điều này đặc
biệt đƣợc chú ý trong nhà trƣờng của các nƣớc phát triển.
Vậy BTHH là gì? nên hiểu khái niệm này nhƣ thế nào cho trọn vẹn, đặc
biệt là GV nên sử dụng BTHH nhƣ thế nào để đạt hiệu quả trí - đức dục cao nhất?
Theo từ điển tiếng việt, bài tập là yêu cầu của chƣơng trình cho HS làm để
vận dụng những điều đã học và cần giải quyết vấn đề bằng phƣơng pháp khoa học.
Một số tài liệu lý luận dạy học “thƣờng dùng bài toán hoá học” để chỉ những bài tập
định lƣợng - đó là những bài tập có tính tốn - khi HS cần thực hiện những phép

tính nhất định.
Theo các nhà lý luận dạy học Liên Xô (cũ), bài tập bao gồm cả câu hỏi và bài
toán, mà trong khi hoàn thành chúng, HS vừa nắm đƣợc, vừa hoàn thiện một tri
thức hay một kỹ năng nào đó, bằng cách trả lời miệng, trả lời viết hoặc kèm theo
thực nghiệm.
16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ở nƣớc ta, sách giáo khoa hoặc sách tham khảo, thuật ngữ “bài tập” đƣợc
dùng theo quan điểm này.
Về mặt lý luận dạy học, để phát huy tối đa tác dụng của BTHH trong quá
trình dạy học ngƣời GV phải sử dụng và hiểu nó theo quan điểm hệ thống và lý
thuyết hoạt động. Một HS lớp 1 không thể xem bài tập lớp 10 là một “bài tập” và
ngƣợc lại, đối với HS lớp 10, bài toán lớp 1 khơng cịn là “bài tập” nữa! Bài tập chỉ
có thể là “bài tập” khi nó trở thành đối tƣợng hoạt động của chủ thể, khi có một
ngƣời nào đó có nhu cầu chọn nó làm đối tƣợng, mong muốn giải nó, tức là khi có
một “ngƣời giải”. Vì vậy, bài tập và ngƣời học có mối quan hệ mật thiết tạo thành
một hệ thống toàn vẹn, thống nhất, và liên hệ chặt chẽ với nhau.
Bài tập - đối tƣợng.
Ngƣời giải - chủ thể.
- Bài tập là một hệ thơng tin chính xác, bao gồm 2 tập hợp gắn bó chặt chẽ,
tác động qua lại với nhau đó là những điều kiện và những yêu cầu.
- Ngƣời giải (hệ giải) bao gồm hai thành tố là cách giải và phƣơng tiện giải
(các cách biến đổi, thao tác trí tuệ,...)
Bài tập


Ngƣời giải

Những điều kiện

Phƣơng pháp giải

Những yêu cầu

Phƣơng tiện giải

Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc của hệ bài tập
1.4.2. Tác dụng của bài tập hóa học [3], [5]
- BTHH là một trong những phƣơng tiện hiệu nghiệm cơ bản nhất để dạy
HS vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, sản xuất và tập nghiên
cứu khoa học, biến những kiến thức đã thu đƣợc qua bài giảng thành kiến thức của
chính mình.
17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×