Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường trung cấp thủy sản tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 137 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HOÀNG BÁ QUANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP THUỶ SẢN THANH HOÁ

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS,TS Thái Văn Thành

Vinh, năm 2012


2

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Nhà
trƣờng, Khoa sau đại học trƣờng Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng tôi đƣợc học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng u cầu địi hỏi
ngày càng cao của nhiệm vụ mới.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cơ giáo, các nhà khoa học đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ Tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu vừa qua. Đặc
biệt, Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Thái Văn Thành đã chân tình hƣớng
dẫn giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên nghành Quản lý


giáo dục.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả anh em, bạn bè đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Những nội dung
học tập đƣợc ở Trƣờng thông qua tài liệu đƣợc các nhà giáo lên lớp hƣớng dẫn
nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp giúp tôi nâng cao nhận
thức để hồn thành đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu,
song chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vinh, tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn

Hoàng Bá Quang


3

MỤC LỤC
Trang
Mở đầu .................................................................................................... 8
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của đề tài.......................................................13
1.1. Lịch sử của nghiên cứu vấn đề .......................................................13
1.1.1. Trên thế giới ...............................................................................13
1.1.2. Ở Việt Nam.....................................................................................14
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ĐỀ TÀI........................................16
1.2.1. Giải pháp .....................................................................................16
1.2.2. Quản lý ........................................................................................16
1.2.3. Giải pháp quản lý .........................................................................23
1.2.4. Chất lƣợng.....................................................................................24

1.2.5. Hoạt động dạy học ........................................................................24
1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học ..........................................................27
1.2.6.1. Khái niệm về quản lý hoạt động dạy học.................................27
1.2.6.2. Các chức năng quản lý hoạt động dạy học...............................27
1.3. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TCCN.........28
1.3.1. đối tƣợng quản lý hoạt động dạy học............................................28
1.3.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động dạy học......................................29
1.3.3. Nội dung quản lý hoạt động dạy học............................................30
1.3.4. Hiệu quả quản lý hoạt động dạy học............................................32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................... 28
Chƣơng 2.. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI....................................29
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TN,KT,XH TP THANH HỐ ....36
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cƣ và nguồn lực..................36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - văn hoá - xã hội ...............................................38
2.2. VÀI NÉT VỀ TRƢỜNG TC THUỶ SẢN THANH HOÁ..............40
2.2.1. Sơ lƣợc quá trình thành lập và phát triển Nhà trƣờng ..............40
2.2.2. Những thành tích cơ bản của Nhà trƣờng ...................................40
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ chính của Nhà trƣờng ...............................41
2.2.4. Cơ cấu, tổ chức bộ máy của Nhà trƣờng ......................................41
2.2.5. Các ngành nghề và quy mô đào tạo của Nhà trƣờng...................43


4
. 2.2.6. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ dạy học........................45
2.3. THỰC TRẠNG VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ
VIÊN CHỨC CỦA TRƢỜNG TC THUỶ SẢN THANH HOÁ..........47
2.3.1. Đội ngũ giáo viên và cán bộ viên chức ..........................................47
.

2.3.2. Đánh giá về đội ngũ giáo viên và CBVC nhà trƣờng ..................51

2.4. THỰC TRẠNG HDDH Ở TRƢỜNG TCTS THANH HOÁ.........52
2.4.1. Những mặt mạnh ...........................................................................52
2.4.2. Những mặt yếu ...............................................................................53
2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA NHÀ
TRƢỜNG .................................................................................................54
2.5.1. Đánh giá về việc thực hiện các nội dung quản lý hoạt động
dạy học của Phòng Đào tạo .....................................................................54
2.5.2. Thực trạng lập kế hoạch trong quản lý HĐDH của Phòng ĐT..57
2.5.3. Thực trạng các giải pháp quản lý thực hiện chƣơng trình ........62
2.5.4. Thực trạng cơng tác quản lý, sử dụng và bồi dƣỡng ĐNGV......65
2.5.5. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của giáo viên...............................70
2.5.6. Thực trạng quản lý sinh hoạt chuyên môn, NCKH của NT.......72
2.5.7. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới PPDH của GV........74
2.5.8. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh - sinh viên .....74
2.5.9. Thực trạng quản lý sử dụng cơ sở vật chất TTBDH...................79
2.6. NHẬN XÉT VỀ MẶT MẠNH MẶT YẾU TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CỦA NHÀ TRƢỜNG............................................................81
2.6.1. Những mặt mạnh ...........................................................................81
2.6.2. Những mặt yếu ...............................................................................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2......................................................................... 83
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DH Ở
TRƢỜNG TC THUỶ SẢN THANH HOÁ............................................84
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP.............................84
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .............................................84
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................84


5
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................84
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả .............................84

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TC THUỶ SẢN THANH HỐ.......................................85
3.2.1. Lập kế hoạch cơng tác quản lý hoạt động dạy học.....................85
3.2.2. Tăng cƣờng quản lý nội dung chƣơng trình đào tạo, KHGD....88
3.2.3. Tổ chức cơng tác đổi mới phƣơng pháp giảng dạy.....................89
3.2.4. Đổi mới công tác tuyển chọn, bồi dƣỡng CMNV cho GV .........93
3.2.5. Tăng cƣờng ứng dụng CNTT trong quản lý HĐDH.................96
3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá chất lƣợng đào tạo............98

3.2.7.Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học......104
3.2.8. Mối quan hệ giữa các giải pháp....................................................106
3.3. THĂM DỊ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HDDH Ở TRƢỜNG TC TSTH...........107
3.3.1. Ý kiến của CBQL Phòng Đào tạo ..............................................107
3.3.2. Ý kiến của BGH, lãnh đạo các Phịng, Khoa, Tổ bộ mơn ........108
3.3.3. Ý kiến của giáo viên Trƣờng TC Thuỷ Sản Thanh Hoá .........110
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .....................................................................112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................... ...........................113
1. Kết luận ...............................................................................................113
1.1. Về lý luận..........................................................................................113
1.2. Về thực trạng....................................................................................113
1.3. Các giải pháp....................................................................................114
2. Kiến nghị .............................................................................................114
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo......................................................114
2.2. Đối UBNDT - Sở GD& ĐT..........................................................115
2.3. Đối với Trƣờng Trung cấp Thuỷ Sản Thanh Hoá......................115
Tài liệu tham khảo chính.......................................................................116
Phụ lục ................................................................................................ ...119



6
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

1.

BCH

Ban chấp hành

2.

CB-GV

Cán bộ giáo viên

3.

CBQL

Cán bộ quản lý

4.

CLPTGD

Chiến lƣợc phát triển giáo dục

5.

CMNV


Chuyên mơn nghiệp vụ

6.

CNH, HĐH Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

7.

CNTT

Cơng nghệ thông tin

8.

CSVC

Cơ sở vật chất

9.

CLĐT

Chất lƣợng đào tạo

10. CTĐT

Chƣơng trình đào tạo

11. CTQL


Chủ thể quản lý

12. GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

13. GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

14. HĐDH

Hoạt động dạy học

15. HS-SV

Học sinh - sinh viên

16. KKHCB

Khoa khoa học cơ bản

17. KCN

Khoa công nghệ

18. KC Đ

Khoa Cơ điện


19. KHCN

Khoa học công nghệ

20. NT

Nhà trƣờng

21. ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

22. KTĐG

Kiểm tra đánh giá

23. KT-XH

Kinh tế - xã hội

24. NCKH

Nghiên cứu khoa học

25. NSNN

Ngân sách nhà nƣớc



7
26. NVQL

Nghiệp vụ quản lý

27. NXB

Nhà xuất bản

28. PCGD

Phổ cập giáo dục

29. PPDH

Phƣơng pháp dạy học

30. QLDH

Quản lý dạy học

31. QLGD

Quản lý giáo dục

32. QLNT

Quản lý nhà trƣờng

33. SGK


Sách giáo khoa

34. TTBDH

Trang thiết bị dạy học

35. TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

36. TCTS

Trung cấp thuỷ sản

37. THPT

Trung học phổ thông

38. TTB

Trang thiết bị

39. TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

40. UBND

Uỷ ban nhân dân


41. XHCN

Xã hội chủ nghĩa

42. XHHGD

Xã hội hoá giáo dục


8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Để xây dựng nền móng vững chắc cho sự phát triển của nền kinh tế tri
thức và xã hội tri thức trong Thế kỷ XXI thì cần thiết phải tăng cƣờng đầu tƣ
nguồn vốn con ngƣời bằng những cải cách và đổi mới sâu sắc nâng cao chất
lƣợng của sự nghiệp GD&ĐT trong toàn xã hội, đáp ứng những yêu cầu của nền
kinh tế và xã hội mới trong tƣơng lai. Một nền giáo dục cho mọi ngƣời, cho toàn
xã hội, đƣợc đổi mới và hiện đại hoá cả về phƣơng thức tổ chức và nội dung
giáo dục, kết hợp hài hoà những thành tựu khoa học hiện đại với những tinh hoa
của nền văn hoá truyền thống ... sẽ là một đảm bảo chắc chắn cho chúng ta tìm
một con đƣờng thích hợp, một phƣơng pháp đổi mới đúng đắn, có hiệu quả và
có những bản sắc riêng để phát triển, hội nhập với xu hƣớng phát triển chung
của toàn cầu. Sự phát triển của đất nƣớc, dân tộc ta trong tƣơng lai phụ thuộc rất
nhiều vào nhận thức và hành động đúng đắn của các thế hệ học sinh - sinh viên.
Họ phải xác định cho mình mục đích và động cơ học tập đúng đắn: Học để hiểu
biết, học để làm người, học để lập nghiệp, học để xây dựng đất nước...
Báo cáo chính trị của Đại hội lần thứ IX, tháng 4 năm 2001 đã khẳng
định: "Phát triển GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực

thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH, là điều kiện để phát huy con người - yếu tố cơ
bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững". Đồng thời văn
kiện Đại hội cũng đề ra nhiệm vụ: "Tạo sự chuyển biến cơ bản toàn diện trong
phát triển giáo dục, thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hố, tiếp tục nâng
cao chất lượng giáo dục tồn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, hệ
thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục ..." [40,Tr 44].
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục, thực sự
xem “giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Điều này đã đƣợc khẳng định thêm một
lần nữa tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X - Đảng Cộng sản Việt Nam


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
(4/2006) là: “Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi
mới chương trình nội dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên và tăng cường CSVC của nhà trường, phát huy khả năng sáng tạo
và độc lập suy nghĩ của học sinh - sinh viên...” [18,Tr 207].
Trong các vấn đề đƣợc quan tâm kể trên thì đổi mới phƣơng pháp dạy học đã và đang là vấn đề bức xúc hiện nay, trƣớc yêu cầu của đổi mới giáo dục
phổ thông và thay sách giáo khoa. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004
của Ban Bí thƣ Trung Ƣơng Đảng đã cắt nghĩa cho cụm từ này: “Chất lượng
chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chưa đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục và phát triển KT- XH, đa số vẫn dạy theo lối cũ, nặng về truyền
đạt lý thuyết, ít chú ý đến phát triển tư duy, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực
hành của người học” [2,Tr 1]. Đội ngũ giáo viên và CBQL giáo dục cần phải
nhận thức đầy đủ, đúng đắn về đổi mới phƣơng pháp dạy học để nâng cao chất
lƣợng dạy học trong nhà trƣờng.
Trong giai đoạn hiện nay, ngành giáo dục đã và đang thực hiện cuộc vận
động “Hai không” của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT. Muốn thực hiện tốt 4 nội dung
của cuộc vận động trên thì các trƣờng phải chú trọng đến việc “Dạy thực chất,

học thực chất và thi thực chất”. Đây là công việc rất khó khăn, địi hỏi các nhà
trƣờng phải đƣa lên hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển giáo dục của mình.
Dạy học là hoạt động trung tâm, đặc trƣng trong nhà trƣờng, chất lƣợng
dạy học là biểu hiện tập trung nhất của chất lƣợng giáo dục. Mọi hoạt động
trong nhà trƣờng đều phải hỗ trợ đắc lực cho hoạt động dạy học. Khơng có hoạt
động dạy học thì khơng có nhà trƣờng và kết quả hoạt động dạy học cũng là
thƣớc đo về khả năng của những ngƣời làm cơng tác quản lý trong nhà trƣờng.
Vì vậy việc nắm bắt những thuận lợi, khó khăn của nhà trƣờng, để có những
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học là việc cấp thiết, là mối
quan tâm hàng đầu của những ngƣời làm công tác quản lý giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Từ những lí do trên, việc tìm kiếm và áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý dạy học ngay tại đơn vị mình là một việc làm cấp thiết, chính vì vậy
nên tơi chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trường
Trung cấp Thuỷ Sản Thanh Hố”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trƣờng Trung
Trung cấp Thuỷ Sản Thanh Hố, qua đó góp phần thúc đẩy chất lƣợng đào tạo
của Nhà trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động dạy học ở Trƣờng Trung cấp Thuỷ Sản
Thanh Hoá.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trƣờng Trung cấp Thuỷ
Sản Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở Trƣờng Trung cấp
Thuỷ Sản Thanh Hoá nếu đề xuất và thực hiện đƣợc những giải pháp có tính
khoa học, khả thi phù hợp với điều kiện của nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở
trƣờng TCCN.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở Trƣờng
Trung cấp Thuỷ Sản Thanh Hoá.
5.3. Xây dựng các giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trƣờng Trung
cấp Thuỷ Sản Thanh Hoá.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu tài liệu, các văn bản Nhà nƣớc, Nghị quyết của Đảng về
quản lý giáo dục và quản lý dạy - học ở các trƣờng TCCN.
- Tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu, các bài viết có liên quan đến đề tài.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Ngƣời nghiên cứu tiếp cận và quan sát các hoạt
động quản lý trong nhà trƣờng, tìm hiểu thực trạng dạy học và quản lý dạy học;
nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lý hoạt
động dạy học ở trƣờng TCCN.

- Phương pháp điều tra: Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo nội
dung nghiên cứu. Mục đích của phƣơng pháp là thu thập các số liệu để đánh giá
thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học tại các trƣờng TCCN hiện nay,
làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp với đặc thù dạy học
của trƣờng TCCN.
- Phương pháp thống kê - so sánh: Căn cứ vào số liệu thống kê hàng năm
của Sở GD & ĐT Thanh Hoá.
- Tham khảo các ý kiến: Tham khảo ý kiến của các chuyên viên Sở
GD&ĐT Thanh Hoá, chuyên ngành.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu.
7. Những đóng góp chính của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hoá, làm phong phú thêm sơ sở lý luận về quản lý
hoạt động dạy học ở trƣờng trung cấp chuyên nghiệp.
- Đƣa ra đƣợc bức tranh khá toàn diện và xác thực về thực trạng quản lý
hoạt động dạy học ở trƣờng trung cấp Thuỷ Sản Thanh Hoá.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng trung
cấp Thuỷ Sản Thanh Hoá.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn đƣợc
chia làm 3 chƣơng:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài;
- Chương 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài;

- Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trƣờng trung
cấp Thuỷ Sản Thanh Hoá.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. LỊCH SỬ CỦA NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Trên thế giới
Ở phƣơng Đông cổ đại, nhất là ở Trung Hoa và Ấn Độ ... đã sớm xuất
hiện những tƣ tƣởng về quản lý.
Khổng tử (551 - 479 TCN): Ông cho rằng dạy học là phải: "Dùng cách
gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn địi hỏi người
học phải tích cực suy nghĩ, địi hỏi học trị phải luyện tập, phải hình thành về nề
nếp, thói quen trong học tập" và phải "Học khơng biết chán, dạy không biết
mỏi". Các học thuyết về quản lý ở phƣơng Đông đã chuyển dần từ quản lý theo
học thuyết "Đức trị" (Khổng tử, Mạnh tử) sang học thuyết "Pháp trị" (Hàn phi
Tử, Thƣơng Ƣởng) và cuối cùng là kết hợp "Đức - Pháp trị" có tính đến các đặc
trƣng tâm lý xã hội.
Ở phƣơng Tây, nhà triết học nổi tiếng Xocrat cho rằng: "Những người
nào biết cách sử dụng con người thì sẽ điều khiển được cơng việc, hoặc cá nhân
hay tập thể một cách sáng suốt. Những người không biết làm như vậy sẽ mắc sai
lầm trong công việc".
Tƣ tƣởng về quản lý con ngƣời và những yêu cầu về ngƣời đứng đầu - cai
trị dân còn tìm thấy trong quan điểm của nhà triết học cổ đại Hy Lạp Platon

(427- 347 TCN). Theo ông muốn trị nƣớc thì phải biết đồn kết dân lại, phải vì
dân. Ngƣời đứng đầu phải hiểu biết, thành thật, tự chủ, biết điều độ, ít tham
vọng về vật chất và đặc biệt là phải đƣợc đào tạo kỹ lƣỡng.
Từ cuối thế kỷ XIV, khi mà chủ nghĩa tƣ bản xuất hiện, vấn đề về dạy học
và QLDH đã đƣợc nhiều nhà giáo dục thực sự quan tâm. Nổi bật nhất là
CoMenxki (1592 - 1670), ông đƣợc coi là ông tổ của nền giáo dục cận đại, theo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
ông nghề thầy giáo là nghề rất vinh dự "Dưới ánh mặt trời khơng có nghề nào
cao q hơn", "Ông nêu ra hàng loạt nguyên tắc dạy học chủ yếu dựa vào cơ sở
triết học mới nhất về nhận thức luận" [10,Tr 70]. Ông đã đặt cơ sở lý luận cho
một nền dân chủ giáo dục tiến bộ sau này và cho đến nay hệ thống lý luận đó
vẫn cịn giá trị tích cực, tiến bộ đối với sự nghiệp GĐ&ĐT, giáo dục thế hệ trẻ
trong xã hội văn minh hiện đại.
Vào cuối thế kỷ XVII có những nhà nghiên cứu về quản lý tiêu biểu nhƣ
R.Owen (1771 - 1858), F.Tay Lo (1856 - 1919) ngƣời đƣợc coi là "Cha đẻ của
thuyết quản lý theo khoa học".
Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xuất hiện hàng loạt cơng trình với
nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý: Tính khoa học và nghệ thuật quản lý,
những động cơ để thức đẩy một tổ chức phát triển, làm thế nào để việc ra quyết
định quản lý đạt hiệu quả cao ... Trong lĩnh vực giáo dục, khoa học giáo dục đã
thực sự biến đổi về chất và lƣợng.
Các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin đã định hƣớng cho
hoạt động giáo dục nhƣ các quy luật về "Sự hình thành cá nhân con người" về
"Tính quy định về KT-XH đối với giáo dục" ... Các quy luật đó đã đặt ra yêu cầu

đối với quản lý giáo dục và tính ƣu việt của xã hội đối với việc tạo ra các
phƣơng tiện và điều kiện cần thiết cho giáo dục. Trên cơ sở lý luận của chủ
nghĩa Mác - Lênin, nhiều nhà khoa học giáo dục đã có những thành tựu khoa
học đáng trân trọng về quản lý giáo dục và quản lý dạy học.
1.1.2. Ở Việt Nam
Việt Nam là một dân tộc có truyền thống hiếu học, HĐDH xuất hiện sớm.
Thời nhà Trần, thầy giáo Chu Văn An (1292 - 1370) đã vƣợt qua ngƣỡng ngƣời
thầy giáo giỏi của một đời để đạt tới làm thầy giáo của muôn đời.
Thời nhà Lê, ngƣời anh hùng dân tộc, nhà tƣ tƣởng, nhà thơ, nhà văn hoá
lớn Nguyễn Trãi (1380 - 1442) đã đƣa ra thuyết trị nƣớc: lấy dân làm gốc. Ông

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
đã khuyên nhà vua phải chăm dân thì mới giữ đƣợc nƣớc và xây dựng đƣợc đất
nƣớc. Theo ông quản lý đất nƣớc là "Lo trước điều thiên hạ phải lo, vui sau cái
vui của thiên hạ".
Đặc biệt chúng ta phải kể đến quan điểm về giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí
Minh (1890 - 1969). Bằng việc kế thừa tinh hoa của các tƣ tƣởng giáo dục tiên
tiến và vận dụng sáng tạo phƣơng pháp luận của triết học Mác - Lênin, ngƣời đã
để lại cho chúng ta những nền tảng lý luận về vai trò của giáo dục, định hƣớng
phát triển giáo dục, vai trò của quản lý và cán bộ quản lý giáo dục, phƣơng pháp
lãnh đạo và quản lý ... Phải khẳng định rằng: Hệ thống các tƣ tƣởng của Bác về
giáo dục có giá trị cao trong quá trình phát triển lý luận dạy học, lý luận giáo
dục của nền giáo dục cách mạng Việt Nam.
Thấm nhuần tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và kế tục truyền thống
hiếu học của dân tộc Việt Nam, Đảng và Nhà nƣớc ta những năm gần đây rất

quan tâm đến sự nghiệp giáo dục và việc nâng cao chất lƣợng dạy học. Nghị
quyết Hội nghị Trung Ƣơng 2 khoá VIII đã chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương
pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành
nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiến
tiến và các phương tiện hiện đại vào quá trình dạy - học” [15,Tr 41]. Nhận thức
sâu sắc vấn đề đó Bộ GD&ĐT, các Viện và các Trƣờng đã có nhiều đề tài
nghiên cứu, nhiều hội thảo, nhiều ý kiến chuyên gia về vấn đề quản lý giáo dục đào tạo nói chung và chủ yếu đề cập đến những vấn đề lớn nhƣ:
- “Tổ chức quản lý quá trình giáo dục và đào tạo” Nguyễn Minh Đƣờng.
Hà Nội, 1996;
- “Quản lý quá trình giáo dục đào tạo”. Nguyễn Đức Trí. Hà Nội, 1999;
Một số luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục đề cập tới hoạt động dạy học của
giáo viên và quản lý hoạt động học của học sinh trong trƣờng nhƣ:
- “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng Trung học điện
tử điện lạnh Hà Nội.” Vũ Quốc Dũng, 1999;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
- “Các biện pháp quản lý dạy học của Học viện Kỹ thuật quân sự theo
hƣớng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học viên.” Trƣơng Hữu
Thông. Hà Nội, 1999;
- “Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý quá trình dạy - học trong Trƣờng
Trung học Kinh tế - Kỹ thuật tỉnh Kiên Giang”. Nguyễn Văn Lâu. TP Hồ Chí
Minh, 2000;
- “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học tại Trƣờng Trung học
Kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc”. Tạ Quang Thảo. Hà Nội 2004.
Nhƣng hiện nay vẫn chƣa có luận văn nào đi vào nghiên cứu về vấn đề

quản lý nâng cao chất lƣợng dạy học ở Trƣờng Trung cấp Thuỷ Sản Thanh Hố.
Chính vì vậy tơi chọn đề tài này để nghiên cứu làm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
Khoa học giáo dục - chuyên ngành QLGD cho mình.
1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Giải pháp
Theo từ điển Tiếng Việt: "Giải pháp là phương pháp giải quyết một vấn
đề nào đó" [34,Tr 387]. Nhƣ vậy, nói đến giải pháp là nói đến những cách thức
tác động nhằm thay đổi, chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái
nhất định... tựu chung lại nhằm đạt đƣợc mục đích hoạt động. Giải pháp càng
thích hợp, càng tối ƣu, càng giúp con ngƣời nhanh chóng giải quyết các vấn đề
đặt ra. Tuy nhiên, để có đƣợc những giải pháp nhƣ vậy, cần phải dựa trên những
cơ sở lý luận và thực tiễn đáng tin cậy.
1.2.2. Quản lý
Thuật ngữ quản lý đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở
những cách tiếp cận khác nhau. Theo một số tác giả, tiếp cận trong quản lý là
đƣờng lối xem xét hệ thống quản lý, là cách thức thâm nhập vào hệ thống quản
lý, là đƣờng lối để xử lý các vấn đề quản lý.
Có các quan điểm tiếp cận trong quản lý nhƣ quan điểm tiếp cận theo lịch
sử, tiếp cận phân tích tổng hợp, tiếp cận mục tiêu, tiếp cận hệ thống...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong q trình phát triển của
xã hội, nó đƣợc bắt nguồn và gắn chặt với sự phân công và hợp tác t rong lao
động. Hoạt động quản lý đƣợc Mác khẳng định bằng ý tƣởng độc đáo và đầy sức
thuyết phục: "Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một

dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng" [30,Tr 481].
- Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý gồm hai q trình tích hợp vào nhau,
q trình "quản" gồm sự coi sóc giữ gìn để duy trì tổ chức ở trạng thái ổn định;
quá trình "lý" gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ thống vào thế phát
triển” [4,Tr 31]. Nhƣ vậy, quản lý chính là hoạt động tạo ra sự ổn định và thúc
đẩy sự phát triển của tổ chức đến một trạng thái mới nhất có chất lƣợng cao hơn.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động. Nói chung là khách
thể quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến " [35,Tr 24].
Theo tác giả Hà Sỹ Hồ: “Quản lý là q trình tác động có định hướng, có
tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các thơng tin về tình
trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng
được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [23,Tr 34].
Nhấn mạnh các chức năng của hoạt động quản lý, các tác giả Nguyễn
Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra” [8,Tr 2].
Với cách tiếp cận quản lý là hai q trình tích hợp vào nhau, Nguyễn Đình
Chỉnh và Phạm Ngọc Uyển cho rằng:“Quản lý là lý luận về sự cai quản. Chức
trách của quản lý là lãnh đạo, tham mưu và thừa hành” [9,Tr 34].
Những định nghĩa trên tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ tiếp cận,
nhƣng đều gặp nhau ở nội dung cơ bản của khái niệm quản lý: Quản lý là q
trình tác động có tổ chức, có định hƣớng của CTQL lên khách thể quản lý bằng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

việc vận dụng các chức năng quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng
và cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Đối với giáo dục thì quản lý
thực chất là sự tác động một cách khoa học của CTQL đến hệ thống giáo dục
nhằm làm cho hệ vận hành đến một trạng thái mới có chất lƣợng cao hơn.
Nói cách khác, quản lý là sự phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, để cho mục
tiêu của mỗi cá nhân biến thành thành tựu của xã hội. Quản lý vừa là một khoa
học vừa là một nghệ thuật, đòi hỏi sự khơn khéo và tinh tế để đạt tới mục đích.
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Các nhà lý luận đã có nhiều cơng trình nghiên cứu và đƣa ra những khái
niệm về QLGD dƣới những góc độ khác nhau:
- A.G Aphanaxep “QLGD nằm trong lĩnh vực văn hoá - tư tưởng” [1].
- M.I.Kondacop “Quản lý giáo dục là tập hợp tất cả các biện pháp tổ
chức, kế hoạch hố, cơng tác cán bộ... nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường
của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục và mở rộng hệ thống cả về
mặt số lượng cũng như chất lượng” [32,Tr 93].
- Nhà lý luận Xô viết Mechti-zade đã chỉ rõ: "Quản lý giáo dục là tập hợp
những biện pháp (tổ chức, phương pháp cán bộ, giáo dục, kế hoạch hố, tài
chính ...) nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ
thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số
lượng cũng như chất lượng " [14,Tr 34].
- Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý khoa học hệ thống giáo dục có thể xác
định như là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và định hướng của chủ
thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống ( từ Bộ
đến các trường, các cơ sở giáo dục khác...) nhằm mục đích đảm bảo việc giáo
dục XHCN cho thế hệ trẻ, trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật
chung của chủ nghĩa xa hội, cũng nhƣ các quy luật của quá trình giáo dục, của
sự phát triển thể lực, tâm lý trẻ, thiếu niên và thanh niên [27,Tr 10].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19
- Các tác giả Nguyễn Sinh Huy - Hà Hữu Dũng: “ Quản lý giáo dục là
tác động một cách có mục đích và có kế hoạch vào toàn bộ lực lượng giáo dục,
nhằm tổ chức và phối hợp hoạt động của chúng, sử dụng một cách đúng đắn các
nguồn lực và phương tiện, thực hiện có kết quả những chỉ tiêu phát triển về số
lượng và chất lượng của sự nghiệp giáo dục theo phương hướng của mục tiêu
giáo dục” [26,Tr 290].
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục thực chất là tác
động một cách khoa học đến nhà trường, nhằm tổ chức tối ưu các quá trình dạy
học, giáo dục thể chất, theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, tiến tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái chất lượng mới” [36,Tr 93].
Các định nghĩa trên đều phản ánh bản chất của hoạt động QLGD và cho
rằng: Các cơ sở giáo dục là hệ thống các tác động có mục đích, có định hƣớng,
có ý thức của ngƣời QLGD tới các đối tƣợng bị quản lý theo những quy luật
khách quan nhằm đƣa hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu mong muốn.
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch
hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống theo đƣờng lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trƣờng XHCN
Việt Nam mà tâm điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ. Đƣa hệ
thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến đến trạng thái mới về chất.
Theo Điều 87 của Luật Giáo dục đã quy định đối với quản lý nhà nƣớc
về giáo dục nhƣ sau:
Ở Trung Ƣơng: Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nƣớc về giáo dục, Bộ
GD&ĐT chịu trách nhiệm trƣớc chính phủ thực hiện quản lý nhà nƣớc về giáo
dục. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ có trách nhiệm trong
việc phối hợp với Bộ GD&ĐT để thực hiện thống nhất quản lý nhà nƣớc về giáo
dục theo quy định của Chính phủ.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20
Ở Địa phƣơng: Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý Nhà nƣớc về
giáo dục ở địa phƣơng. Sở GD&ĐT tỉnh (thành phố) và các phòng giáo dục
quận (huyện), là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố),
huyện (quận) quản lý nhà nƣớc về giáo dục.
1.2.2.2. Quản lý nhà trƣờng
Nhà trƣờng là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc gia, ở đó
vừa mang tính giáo dục vừa mang tính xã hội, trực tiếp tiến hành q trình giáo
dục và đào tạo thế hệ trẻ, trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì: “Nhà trường là một tổ chức giáo dục
chuyên nghiệp, có nội dung chương trình, có phương tiện và phương pháp hiện
đại, do một đội ngũ các nhà sư phạm đã được đào tạo chu đáo thực hiện. Nhà
trường là mơi trường giáo dục thuận lợi, có một tập thể học sinh cùng nhau học
tập, rèn luyện” [22,Tr 13].
Vì vậy, Nhà trƣờng vừa là khách thể chính của mọi cấp quản lý từ Trung
ƣơng đến địa phƣơng, vừa là một hệ thống độc lập trong xã hội. Chất lƣợng của
giáo dục và đào tạo chủ yếu do các nhà trƣờng đảm nhiệm. Vì vậy, khi nói đến
quản lý giáo dục thì phải nghĩ đến quản lý nhà trƣờng cũng nhƣ hệ thống các
nhà trƣờng. Các nhà nghiên cứu về giáo dục đã đƣa ra một số khái niệm về quản
lý nhà trƣờng nhƣ sau:
Quản lý nhà trƣờng chính là quản lý hai mối quan hệ: Mối quan hệ mật
thiết giữa nhà trƣờng và xã hội (quan hệ bên ngoài) và mối quan hệ các yếu tố
trong nhà trƣờng (quan hệ bên trong). GS.TS Phạm Minh Hạc đã đƣa ra định
nghĩa: “Quản lý nhà trường là thể hiện đường lối giáo dục của Đảng trong

phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý
giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục,
với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [20,Tr 34].
Quản lý nhà trƣờng là quản lý con ngƣời, tạo cho chủ thể của ngƣời dạy
và ngƣời học một sự liên kết chặt chẽ không những bởi cơ chế hoạt động của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21
một tổ chức xã hội, mà còn bởi hoạt động của chính bản thân giáo viên và học
sinh: “QLNT là tổ chức HĐDH, thực hiện được các tính chất của nhà trường
XHCN, tức là cụ thể hoá đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó
thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước” [12,Tr 22].
M.I.Kondacop: “Khơng địi hỏi một định nghĩa hồn chỉnh (cơng việc nhà
trường) là hệ thống xã hội - sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi tác động
có ý thức, có khoa học và có hướng của CTQL lên tất cả các mặt của đời sống
xã hội nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội, kinh tế và tổ chức sư
phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ trẻ đang lớn lên” [32,Tr 5].
Về bản chất, quản lý nhà trƣờng là tổ chức một cách hợp lý lao động của
giáo viên và học sinh. Trong thực tế, giáo viên và học sinh gắn với rất nhiều
quan hệ xã hội trong cộng đồng. Điều này đặt ra yêu cầu quản lý nhà trƣờng
phải gắn với quản lý xã hội, nhiệm vụ quan trọng của nó là phải thiết lập mối
quan hệ tối ƣu giữa lợi ích cá nhân và sự phát triển của xã hội để điều hoà những
yêu cầu phát triển của cá nhân và cơng đồng. Từ góc độ này, quản lý nhà trƣờng
thực chất là việc xác định vị trí của mỗi ngƣời trong hệ thống xã hội; là quy định
chức năng, quyền hạn, vai trò của học trong phạm vi nhà trƣờng. Mỗi giáo viên
phải hiểu rằng vị trí và giá trị xã hội của họ phụ thuộc vào chính bản thân họ:

phẩm chất đạo đức, năng lực nghề nghiệp, trình độ văn hố, thái độ lao động, sự
cống hiến đối với nhà trƣờng. Để giáo viên và học sinh thực hiện hiện đầy đủ
vai trò của mình thì: Một mặt Hiệu trƣởng phải đề ra những yêu cầu nhất định,
bắt hành vi của giáo viên và học sinh phải phù hợp với quy tắc, luật lệ, nề nếp
giáo dục; mặt khác phải chú ý đến năng lực khuynh hƣớng, phẩm chất, nhu cầu
của giáo viên và học sinh, tạo điều kiện để giáo viên và học sinh sử dụng năng
lực hiện có vì lợi ích chung của nhà trƣờng và lợi ích chung của bản thân giáo
viên và học sinh. Theo Trần Kiểm: "Quản lý nhà trường thực chất là việc xác
định vị trí của mỗi người trong hệ thống xã hội, là quy đinh chưc năng, quyền

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22
hạn, nghĩa vụ, quan hệ cùng vai trò xã hội của học mà trước hết là trong phạm
vi nhà trường với tư cách là một tổ chức xã hội" [29,Tr 259].
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi hoạt động quản lý
mang tính tổ chức sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học
sinh, đến các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình giáo
dục và đào tạo vận hành một cách tối ƣu tới mục tiêu dự kiến.
1.2.2.3. Các chức năng quản lý
a) Khái niệm về chức năng quản lý
Theo PGS.TS Trần Hữu Cát và TS Đồn Minh Duệ thì: “Chức năng quản
lý là loại hình đặc biệt của hoạt động điều hành, là sản phẩm của tiến trình
phân cơng lao động và chun mơn hố q trình quản lý ” [7,Tr 78]. Hay nói
một cách khác: Đó là những nội dung và phƣơng thức hoạt động cơ bản. Nhờ
đó, CTQL tác động đến đối tƣợng quản lý trong quá trình quản lý, nhằm thực
hiện mục tiêu quản lý.

b) Bản chất và các chức năng của quản lý
* Bản chất:
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể
quản lý đến đối tƣợng quản lý, nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Trong giáo dục
đó là tác động của nhà quản lý giáo dục đến tập thể giáo viên, học sinh sinh viên
và các lực lƣợng khác trong xã hội, nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo
dục. Vậy bản chất của quản lý là sự phối hợp các nỗ lực của con ngƣời thông
qua các chức năng quản lý.
* Chức năng:
Q trình quản lý có 4 chức năng cơ bản có liên quan mật thiết với nhau
bao gồm: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
- Lập kế hoạch: Căn cứ vào thực trạng ban đầu của tổ chức và căn cứ vào
nhiệm vụ đƣợc giao, vạch ra mục tiêu của tổ chức trong từng thời kỳ, từng giai
đoạn, từ đó tìm ra con đƣờng, biện pháp, cách thức đƣa tổ chức đạt đƣợc mục tiêu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23
- Tổ chức: Là những nội dung và phƣơng thức hoạt động cơ bản trong
việc thiết lập cấu trúc của tổ chức và nhờ cấu trúc đó, chủ thể quản lý tác động
đến đối tƣợng quản lý một cách có hiệu quả nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu của
kế hoạch.
- Chỉ đạo: Là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý nhằm điều hành
tổ chức nhân lực đã có của tổ chức (đơn vị) vận hành theo đúng kế hoạch để
thực hiện mục tiêu quản lý.
- Kiểm tra: Là những hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến khách
thể quản lý, nhằm đánh giá và xử lý các kết quả vận hành của tổ chức. Có 3 yếu

tố cơ bản của cơng tác kiểm tra:
+ Xây dựng chuẩn thực hiện.
+ Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn.
+ Nếu có sự chênh lệch thì cần điều chỉnh hoạt động. Trong trƣờng
hợp cần thiết thì có thể điều chỉnh mục tiêu.
Chức năng quản lý có thể đƣợc minh hoạ bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1 : Minh hoạ các chức năng quản lý
Lập kế hoạch

Kiểm tra

Quản lý

Tổ chức

Chỉ đạo

1.2.3 Giải pháp quản lý
Giải pháp quản lý là phƣơng pháp tác động cụ thể của con ngƣời (cơ quan
quản lý) đối với con ngƣời và tập thể ngƣời nhằm làm cho hệ thống quản lý hoạt
động bình thƣờng, có hiệu lực giải quyết đƣợc các nhiệm vụ đề ra, là sự trông
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24
coi giữ gìn theo những yêu cầu nhất định, tổ chức và điều hành các hoạt động
theo những nhiệm vụ nhất định đã đề ra trƣớc đó.
1.2.4. Chất lƣợng

Theo từ điển Tiếng Việt định nghĩa: "Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất,
giá trị của một con người, một sự vật " [34,Tr 144].
Từ đó ta thấy chất lƣợng giáo dục: Là trình độ khả năng thực thi mục tiêu
giáo dục, thể hiện sự đổi mới và hiện đại hoá giáo dục theo định hƣớng xã hội
chủ nghĩa cũng nhƣ khả năng thích ứng ngày càng cao của ngƣời học đối với
những biến đổi nhanh chóng của thực tế.
1.2.5. Hoạt động dạy học
Dạy học là một dạng hoạt động đặc thù của xã hội, nhằm trang bị cho học
sinh những kiến thức, những kỹ năng, những kinh nghiệm của xã hội, trên cơ sở
đó hình thành phát triển nhân cách ngƣời học. Đó là sự vận động của hoạt động
kép, trong đó diễn ra hai hoạt động cơ bản có chức năng khác nhau, đan xen,
tƣơng tác, biện chứng với nhau trong khoảng không gian và thời gian nhất định :
hoạt động dạy và hoạt động học.
1.2.5.1. Hoạt động dạy
- Chủ thể của hoạt động dạy: là giáo viên, ngƣời nắm vững mục tiêu,
chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp giáo dục, nắm vững quy luật phát triển của
tâm lý học sinh, nắm vững trình độ hiểu biết, năng lực học tập của học sinh để tổ
chức giảng dạy và hƣớng dẫn học sinh học tập sao cho đạt kết quả.
- Dạy là sự tổ chức và hoạt động tối ƣu quá trình học sinh chiếm lĩnh tri
thức qua đó hình thành và phát triển nhân cách.
- Bản chất của dạy: Là sự tổ chức nhận thức cho học sinh và giúp họ học
tập tốt.
- Mục đích của dạy: Điều khiển sự học tập của học sinh.
- Chức năng của dạy: Dạy có chức năng kép là truyền đạt thông tin dạy và
điều khiển hoạt động học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


25
- Nội dung của dạy: Theo chƣơng trình quy định.
- Phƣơng pháp của dạy: Theo phƣơng pháp nhà trƣờng.
1.2.5.2. Hoạt động học
- Học là quá trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa
học, dƣới sự điều khiển sƣ phạm của thầy.
- Học là hoạt động có đối tƣợng, trong đó ngƣời học là chủ thể, khái niệm
khoa học là đối tƣợng để chiếm lĩnh.
- Học về bản chất là sự tiếp thu, xử lý thơng tin chủ yếu bằng các thao tác
trí tuệ dựa vào vốn sinh học và vốn đạt đƣợc của cá nhân, từ đó có đƣợc tri thức,
kỹ năng thái độ mới.
- Mục đích của học: Chiếm lĩnh khái niệm khoa học có nghĩa là phải nắm
vững nghĩa, đào sâu ý chứa trong khái niệm; tái tạo khái niệm cho bản thân, thao
tác với nó, sử dụng nó nhƣ cơng cụ phƣơng pháp để chiếm lĩnh khái niệm khác
hoặc đào sâu mở rộng thêm chính khái niệm đó ở trình độ lý thuyết cao hơn (tư
duy lý thuyết); biến nó từ kho tàng văn hoá xã hội thành học vấn riêng của bản
thân. Nếu chiếm lĩnh khái niệm thành cơng thì sẽ dẫn tới đồng thời ba mục đích
bộ phận: Trí dục (nắm vững khái niệm); phát triển (tư duy khái niệm); giáo dục
(thái độ đạo đức).
Ba mục đích bộ phận này gắn bó hữu cơ với nhau, thâm nhập vào nhau,
quy định lẫn nhau, sinh thành ra nhau và tạo ra một hệ toàn vẹn.
- Chức năng của học: Học có hai chức năng thống nhất với nhau: lĩnh hội
(tiếp thu thông tin dạy của thầy) và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh khái niệm
khoa học của mình (tự giác, tích cực, tự lực).
- Nội dung của học: Là tồn bộ hệ thống khái niệm của mơn học, cấu trúc
logic của môn học, các phƣơng pháp đặc trƣng của khoa học, ngôn ngữ của khoa
học và biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc tiếp tục học tập và lao động.
- Phƣơng pháp học: Là phƣơng pháp nhận thức, phƣơng pháp chiếm lĩnh
khái niệm khoa học phản ánh đối tƣợng của nhận thức, biến các hiểu biết của


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×