Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nghiên cứu thay thế một phần nguồn protein bột cá bằng protein bột nhân hạt cao su trong khẩu phần ăn của cá rô phi (oreochromis niloticus) nuôi trong giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA NÔNG LÂM NGƢ
-----  ------

TRẦN THỊ THU HÀ

NGHIÊN CỨU THAY THẾ MỘT PHẦN NGUỒN
PROTEIN BỘT CÁ BẰNG PROTEIN BỘT NHÂN HẠT
CAO SU TRONG KHẨU PHẦN ĂN CỦA CÁ RƠ PHI
(Oreochromis niloticus) NI TRONG GIAI

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KỸ SƢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

VINH - 2011


TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA NÔNG LÂM NGƢ
-----  ------

NGHIÊN CỨU THAY THẾ MỘT PHẦN NGUỒN
PROTEIN BỘT CÁ BẰNG PROTEIN BỘT NHÂN HẠT
CAO SU TRONG KHẨU PHẦN ĂN CỦA CÁ RÔ PHI
(Oreochromis niloticus) NI TRONG GIAI

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KỸ SƢ NI TRỒNG THỦY SẢN

Người thực hiện:


Trần Thị Thu Hà

Lớp:

48K1 - Nuôi trồng thủy sản

Người hướng dẫn: KS. Nguyễn Đình Vinh

VINH - 2011


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu, Ban Chủ Nhiệm
Khoa Nông - Lâm - Ngƣ, Trƣờng Đại Học Vinh đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập
và nghiên cứu nâng cao trình độ của mình.
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Nguyễn Đình Vinh
đã tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện giúp tơi trong suốt q trình thực tập và
hồn thành bài khóa luận.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô, các anh chị trong trại thực nghiệm
thủy sản nƣớc ngọt khoa Nông – Lâm – Ngƣ, trƣờng Đại học Vinh đã tạo điều kiện và
nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập.
Tơi xin cảm ơn các bạn, các em khóa dƣới cùng thực tập tại cơ sở đã giúp đỡ tơi
hồn thành khóa luận này.
Tơi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và những ngƣời thân đã động
viên và giúp đỡ tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 7 năm 2011

Sinh viên
Trần Thị Thu Hà


i


MỤC LỤC

Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................1
CHƢƠNG I ..............................................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................................................3
1.1. Một số đặc điểm sinh học của Rô phi vằn (Oreochromis niloticus). ........................3
1.1.1. Phân loại ............................................................................................................... 3
1.1.2. Nguồn gốc và phân bố tự nhiên của cá Rô phi vằn. .......................................... 3
1.1.3. Đặc điểm hình thái .............................................................................................. 4
1.1.4. Đặc điểm sinh trƣởng .......................................................................................... 5
1.1.5. Đặc điểm sinh sản ............................................................................................... 5
1.1.6. Đặc điểm dinh dƣỡng của cá Rô phi ..................................................................... 6
1.2. Khái quát chung về cây cao su và giá trị dinh dƣỡng của hạt cao su ......................11
1.2.1. Khái quát chung về cây cao su ........................................................................... 11
1.2.2. Giá trị dinh dƣỡng của hạt cao su ...................................................................... 13
1.3. Sơ lƣợc tình hình sản xuất và nuôi cá Rô phi trên thế giới và trong nƣớc .............14
1.3.1. Tình hình sản xuất và ni cá Rơ phi trên thế giới ............................................ 14
1.3.2. Tình hình sản xuất và nuôi cá Rô phi trong nƣớc .............................................. 17
1.3.3. Tình hình sản xuất và ni cá Rơ phi tại Nghệ An ............................................ 18
1.4. Tình hình nghiên cứu về thức ăn thay thế bột cá .......................................................19
CHƢƠNG II ...........................................................................................................................23
VẬT LIỆU, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................23
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................................23
2.2. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................................23
2.2.1. Nguyên liệu chế biến thức ăn thí nghiệm ......................................................... 23

2.2.2. Cơng thức thức ăn thí nghiệm .......................................................................... 23
2.2.3. Dụng cụ thí nghiệm ............................................................................................ 25
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................................25
2.3.1. Sơ đồ khối nghiên cứu ....................................................................................... 25

ii


2.3.2. Bố trí thí nghiệm ................................................................................................ 26
2.3.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................. 28
2.3.5. Phƣơng pháp xử lí số liệu .................................................................................. 31
2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...............................................................................31
2.4.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 31
2.4.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................... 31
CHƢƠNG III .........................................................................................................................32
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................................32
3.1. Kết quả phân tích thành phần dinh dƣỡng ..................................................................32
3.1.1. Kết quả phân tích nguyên liệu...................................................................................32
3.1.2. Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn thí nghiệm ............................................... 34
3.2. Sự biến động của các yếu tố mơi trƣờng thí nghiệm .................................................34
3.3. Ảnh hƣởng của các mức thay thế protein bột cá bằng protein bột nhân hạt cao su
tới sự sinh trƣởng của cá Rô phi ..........................................................................................36
3.3.1. Ảnh hƣởng của các mức thay thế thức ăn đến sự tăng trƣởng về khối lƣợng
của cá Rơ phi thí nghiệm ............................................................................................. 36
3.3.2. Ảnh hƣởng của sự thay thế protein đến tăng trƣởng về chiều dài tồn thân
của cá Rơ phi ở 4 cơng thức thí nghiệm. ................................................................... 42
3.3.3. Ảnh hƣởng của các mức thay thế protein bột nhân hạt cao su cho bột cá trong
khẩu phần ăn đến tỷ lệ sống của cá Rô phi ........................................................................47
3.3.4. Ảnh hƣởng của các mức thay thế protein bột nhân hạt cao su cho bột cá trong
khẩu phần ăn đến hệ số chuyển đổi (FCR) thức ăn của cá Rô phi ..................................49

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................53
II. Tiếng Anh ..........................................................................................................................55

iii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

&:



CT:

Công thức

Ctv:

Cộng tác viên

FCR:

Hệ số chuyển đổi thức ăn


Ks:

Kỹ sƣ

NTTS:

Nuôi trồng thủy sản

NXB:

Nhà xuất bản

O. niloticus:

Oreochromis niloticus

Sl:

Số lƣợng

Sv:

Sinh viên

G:

Giai thí nghiệm

DO:


Hàm lƣợng oxy hịa tan

FAO:

Tổ chức lƣơng thực thế giới
Sai số chuẩn

S.E
TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

iv
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang

Hình 1.1. Cá Rơ phi vằn ........................................................................................................4
Hình 1.2. Cây và quả cao su .................................................................................................12
Hình 2.1. Cá Rơ phi vằn (Oreochromis niloticus) .............................................................23
Hình 2.2: Sơ đồ sản xuất thức ăn thí nghiệm .....................................................................24
Hình 2.3.1. Ngâm nhân hạt cao su

Hình 2.3.2. Loại bỏ hạt hƣ ...................25


Hình 2.4. Sơ đố khối nghiên cứu .........................................................................................26
Hình 2.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ........................................................................................27
Hình 2.6. Cho cá ăn ...............................................................................................................28
Hình 2.7.1. Đo nhiệt độ mơi trƣờng

Hình 2.7.2. Đo pH mơi trƣờng...........29

Hình 2.8.1. Đo chiều dài tồn thân cá

Hình 2.8.2. Cân trọng lƣợng cá ........29

Hình 3.1. Biểu đồ tốc độ tăng trƣởng tuyệt đối của cá ở 4 cơng thức thí nghiệm .......39
Hình 3.2. Biểu đồ tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối của cá ở 4 cơng thức thí nghiệm .......39
Hình 3.4. Biểu dồ tốc độ tăng trƣởng tuyệt đối bình quân về chiều dài của cá Rô phi
nuôi ở 4 công thức thí nghiệm .............................................................................................45
Hình 3.5. Biểu đồ tăng trƣởng tƣơng đối về chiều dài tồn thân của cá Rơ phi ni ở 4
cơng thức thức ăn ..................................................................................................................45
Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sống của cá rô phi nuôi sau khi kết thúc thí nghiệm ở
các mức thay thế ....................................................................................................................48

v
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 1.1. Phân biệt cá cái và cá đực của cá Rô phi ...........................................................6

Bảng 1.2. Nhu cầu protein của cá Rô phi O. niloticus (% khẩu phần) .............................8
Bảng 1.3. Nhu cầu các a.a của cá Rô phi O. niloticus ........................................................9
Bảng 1.4. Tỷ lệ thức ăn cho cá Rô phi qua các độ tuổi .................................................11
Bảng 1.5. Thành phần dinh dƣỡng hạt cao su ....................................................................13
Bảng 1.6. Thành phần các axitamin trong nhân hạt cao su ..............................................13
Bảng 1.7. Mƣời nhà sản xuất cá rô phi hàng đầu thế giới năm 2005 ............................15
Bảng 1.8. Tỉ lệ các amino axit thiết yếu có trong protein của một số nguyên liệu sản
xuất thức ăn chăn nuôi ..........................................................................................................19
Bảng 1.9. Các công thức thức ăn sử dụng trong nghiên cứu ..........................................21
Bảng 2.1. Bố trí thí nghiệm ..................................................................................................26
Bảng 2.2. Khẩu phần ăn của cá theo khối lƣợng ...............................................................28
Bảng 3.1. Thành phần của nhân hạt cao su ........................................................................32
Bảng 3.2. Thành phần dinh dƣỡng của một số nguyên liệu sử dụng trong sản xuất
thức ăn thí nghiệm................................................................................................. 33
Bảng 3.3. Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn thí nghiệm ......................................... 34
Bảng 3.4. Biến động của các yếu tố mơi trƣờng nƣớc trong thời gian thí nghiệm .......35
Bảng 3.5. Khối lƣợng trung bình của cáccơng thức thí nghiệm ......................................36
Bảng 3.6. Tốc độ sinh trƣởng tuyệt đối bình quân ngày (AWR g/ngày) và tốc độ sinh
trƣởng đặc trƣng (SWR %/ngày) về khối lƣợng của cá Rô phi vằn (O. niloticus). ............38
Bảng 3.7. Chiều dài trung bình của cá Rơ phi ở 4 cơng thức thí nghiệm.......................42
Bảng 3.8. Tốc độ tăng trƣởng tuyệt đối bình quân ngày (AGR g/ngày) và tốc độ sinh
trƣởng đặc trƣng (SGR %/ngày) về chiều dài của cá Rô phi vằn (Oreochromis
niloticus) .................................................................................................................................44
Bảng 3.8. Tỷ lệ sống của cá rơ phi ở các cơng thức thí nghiệm qua các lần kiểm tra .......47
Bảng 3.9. Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) của cá rô phi nuôi ở các cơng thức thí
nghiệm ................................................................................................................... 49

vi
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
Cá Rô phi (Oreochromis niloticus) là đối tƣợng ni có nhiều đặc tính ƣu
việt nhƣ tốc độ tăng trƣởng nhanh, ít dịch bệnh, có phổ thức ăn rộng nên trong
những năm gần đây đã nhanh chóng trở thành một đối tƣợng nuôi rất phổ biến trên
thế giới. Ở Việt Nam Cá Rô phi đã trở thành đối tƣợng nuôi chủ lực, một số nơi đã
nuôi cá Rô Phi bằng hình thức thâm canh. Thức ăn là vấn đề đƣợc đƣợc đặt ra hàng
đầu trong ngành NTTS nói chung và ni cá Rơ Phi nói riêng vì thức ăn nuôi cá Rô
Phi chủ yếu là bột cá.
Với những thuộc tính dinh dƣỡng có một khơng hai của mình, bột cá luôn là
những sản phẩm đắt khách trong suốt chiều dài lịch sử phát triển NTTS. Bột cá
không chỉ là thức ăn cho các loài cá ăn động vật mà cịn cho cả các lồi cá ăn thực
vật trong thời kỳ ƣơng giống. Theo thời gian, NTTS ngày càng tiêu thụ nhiều bột cá
và dầu cá hiện nay chiếm khoảng 60% tổng mức tiêu thụ bột cá và 80% tổng mức
tiêu thụ dầu cá của thế giới. Xu hƣớng này cộng với tình trạng tăng giá của nguyên
liệu khiến ngƣời ta nghĩ đến 2 khả năng: (1) trong tƣơng lai, tốc độ phát triển NTTS
bị hạn chế vì thiếu bột cá (2) nguồn lợi biển sẽ bị khai thác cạn kiệt để đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng của NTTS. Vì vậy việc tìm và nghiên cứu các nguyên liệu có
nguồn gốc từ thực vật thay thế bột cá trong NTTS là việc cần thiết.
Khi nghiên cứu thành phần dinh dƣỡng bột nhân hạt cao su thấy chúng
thƣờng chứa một tỷ lệ dầu 15 - 20%, khi tồn trữ tỷ lệ dầu giảm xuống còn 10 - 12%.
Nhân hạt cao su ngồi thành phần dầu cịn chứa một tỷ lệ đáng kể protein khoảng

21 - 30% nên khô dầu của hạt sau khi ép đƣợc dùng làm thức ăn gia súc bằng cách
pha trộn vào thức ăn hỗn hợp theo một tỷ lệ nhất định.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên và mong muốn của bản thân cùng với sự
đồng ý khoa Nông - Lâm - Ngƣ trƣờng Đại học Vinh tôi thực hiện đề tài: “Nghiên
cứu thay thế một phần nguồn Protein bột cá bằng Protein bột nhân hạt cao su
trong khẩu phần ăn của cá Rô phi (Oreochromis niloticus) nuôi trong giai”.
Nhằm hạn chế một phần việc sử dụng bột cá, giảm chi phí thức ăn trong
ƣơng nuôi cá Rô phi.

1
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Mục tiêu của đề tài:
Xác định khả năng thay thế và mức thay thế nguồn Protein bột cá bằng
nguồn Protein bột nhân hạt cao su trong khẩu phần ăn của cá Rô phi thông qua các
chỉ tiêu nghiên cứ sau đây:
1. Xác định giá trị dinh dƣỡng của nguyên liệu đầu vào.
2. Thử nghiệm thay thế và đánh giá hiệu quả sử dụng bột nhân hạt cao su
thay thế một phần bột cá:
+ Đánh giá tốc độ tăng trƣởng của cá thí nghiệm.
+ Đánh giá tỷ lệ sống của cá thí nghiệm.
+ Đánh giá hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) của cá thí nghiệm.

2
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số đặc điểm sinh học của Rô phi vằn (Oreochromis niloticus).
1.1.1. Phân loại
Cá Rơ phi vằn dịng GIFT đƣợc tập hợp từ đàn cá Rơ phi bố mẹ ngồi
tự nhiên và đƣợc chọn lọc qua nhiều thế hệ với sự trợ giúp của chƣơng trình GIFT
Foundation, theo Smith (1945) cá thuộc:
Bộ cá vƣợc

Perciformes

Bộ phụ

Percoidae

Họ

Cichlidae

Họ phụ
Giống
Loài

Tilapia
Oreochromis
Oreochromis niloticus

1.1.2. Nguồn gốc và phân bố tự nhiên của cá Rô phi vằn.

Sau khi cá Rô phi đen Oreochromis mossambicus đƣa từ châu phi vào
Indonesia năm 1939 đã có 4 lồi cá Rơ phi khác đƣợc nhập về ni ở các nƣớc
Đơng Nam Á. Đó là, O.hornorum đƣợc đƣa vào Malaixia từ Zanzibar năm 1958,
Rô phi vằn O. niloticus đƣợc đƣa vào Thái Lan từ Nhật Bản năm 1969, Rô phi xanh
O. aureus đƣợc đƣa vào Philippines từ Ixsaraen năm 1972 và O.spirulus cũng đƣợc
đƣa vào Philippines từ Cơoet năm 1998. Trong đó, cá Rơ phi vằn là lồi có sản
lƣợng ni lớn nhất, tiếp đến là cá Rô phi xanh. Ở Việt Nam, cá Rô phi đen đƣợc
đƣa vào năm 1951 từ Inđônêxia, cá Rô phi vằn đƣợc đƣa vào năm 1973 từ Đài Loan [3].
Cá Rơ phi vằn (Oreochromis niloticus) dịng GIFT đƣợc Philipine lai tạo
và chọn lọc từ 8 dòng cá khác nhau trong đó có dịng cá châu Phi (Egipt, Ghana,
Kenya, and Senegan) và 4 dịng cá Rơ phi thuần từ các nƣớc Israel, Singapore,
Taiwan và Tháiland. Năm 1993, cá Rô phi vằn dịng GIFT đƣợc nhập vào Viện
nghiên cứu ni trồng thuỷ sản 1 từ Philippine. Là kết quả của dự án “Nâng cao
phẩm giống di truyền cá Rô phi nuôi” thông qua lai tạo và chọn lọc từ các dòng cá
khác nhau [3].

3
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cá sinh trƣởng và phát triển trong nƣớc ngọt, nƣớc lợ và có thể phát
triển ở biển có độ mặn 12‰. Phát triển tối ƣu ở độ mặn dƣới 5‰. Cá sống ở tầng
nƣớc dƣới và đáy. Có thể chịu đựng đƣợc ở vùng nƣớc có hàm lƣợng oxy hoà tan
thấp 1 mg/l, ngƣỡng gây chết cho cá khoảng 0,3 – 1,0 mg/l. Giới hạn pH: 5 - 11 và
có khả năng chịu đƣợc khí NH 3 tới 2,4 mg/l. Nhiệt độ thích hợp để cá Rơ phi phát
triển là 20oC – 35oC và tối ƣu từ 28 – 30oC, song chịu đựng kém với nhiệt độ thấp,
nhiệt độ gây chết cho cá là 11oC – 12oC [22]
Cá có thể ni lồng, ni nƣớc chảy, ni kết hợp với cấy lúa, nuôi ao

(nuôi đơn, nuôi ghép), nuôi trong bể xi măng và đặc biệt gần đây Trung Quốc đã
thành công nuôi cá Rô phi mật độ cao trong bè nhỏ (Schmittau ctv, 1998) [1].
1.1.3. Đặc điểm hình thái

Hình 1.1. Cá Rô phi vằn
Cá Rô phi vằn (Oreochromis niloticus) có thân ngắn mình cao, vẩy lớn
dày và cứng. Màu sắc thân thay đổi theo môi trƣờng và giai đoạn phát triển của
cá. Thân cá có màu hơi sẫm, trên thân có 7 - 9 sọc đen từ gốc đi đến vây ngực,
ở đi và vây có chấm hoa xếp theo thứ tự thành vạch đen đều đặn, cá đực cũng
nhƣ cá cái nhƣng màu sắc của cá đực sặc sỡ hơn. Miệng cá có nhiều hàm răng
nhỏ và sắc, dạ dày bé, đặc biệt cá Rơ phi có ruột dài gấp 6 - 7 lần chiều dài của
cơ thể [21].

4
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.4. Đặc điểm sinh trưởng
Cá Rô phi lớn nhanh, tuy nhiên tốc độ lớn phụ thuộc vào tác động của
nhiều yếu tố nhƣ: nhiệt độ, thức ăn, mật độ ni, di truyền, giới tính... Vì vậy
trong q trình nuôi chúng ta nên chú ý tới các điều kiện cụ thể và tác động của
các yếu tố này nhằm đảm bảo cho cá đạt tốc độ tăng trƣởng tốt nhất. Cá ở giai
đoạn nhỏ có tốc độ tăng trƣởng nhanh hơn và giảm dần khi lớn. Cá sau 1 tháng
tuổi đạt 2 - 3 g/con. Sau 2 tháng tuổi đạt 15 - 20 g/con. Nuôi thƣơng phẩm sau 5 6 tháng ni có thể đạt 400 - 500 g/con [39].
1.1.5. Đặc điểm sinh sản
Cá Rơ phi là lồi dễ sinh sản, nhanh và nhiều, sức sinh sản lớn. Chúng
có thể sinh sản tự nhiên trong ao nuôi rất nhiều. Đây là một đặc điểm của
cá Rô phi khác với nhiều lồi cá ni khác và cũng là một điều cần chú ý trong

q trình ni cá Rơ phi. Cá sinh sản tự nhiên trong ao quá nhiều chúng sẽ gây ra
sự quản lý khó khăn cho ngƣời ni và chất lƣợng của đàn cá thƣơng phẩm là
không cao do mất tính đực hóa trong đàn dẫn tới năng suất nuôi thấp [39].
* Tuổi và cỡ cá thành thục lần đầu: Cá Rô phi vằn thành thục lần đầu khi
nuôi đƣợc 5 - 6 tháng và khối lƣợng cơ thể đạt 100 - 150 g/con. Tuy nhiên
trong điều kiện khác nhau thì cá thành thục ở những độ tuổi và kích thƣớc khác
nhau [21].
* Chu kì sinh sản: Cá Rơ phi vằn O. niloticus là loài sinh sản nhiều lần
trong năm, trong điều kiện ấm áp cá có thể đẻ quanh năm 10 - 11 lần/năm ở miền
Nam và 5-6 lần ở miền Bắc. Khi giải phẫu cá, trong buồng trứng ln có trứng đủ
các giai đoạn do đó nếu kiểm sốt khơng tốt thì trong ao ni cá Rơ phi ln có cá
con ở các giai đoạn khác nhau. Đây là một khó khăn trong cá Rơ phi thƣơng phẩm
trong trƣờng hợp cá đã đƣợc đực hóa. Khoảng thời gian giữa hai lần sinh sản trung
bình của cá là 3 - 4 tuần [21].
* Phân biệt đực cái

5
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 1.1. Phân biệt cá cái và cá đực của cá Rô phi
Đặc điểm

Cá đực

phân biệt
Đầu


Màu sắc

Lỗ sinh dục

Cá cái
Nhỏ, hàm dƣới trễ do ngậm

To, nhô cao

trứng

Vây lƣng và vây đi sặc sỡ, có màu

Màu nhạt hơn

hồng hoặc màu đỏ.
Có 2 lỗ: lỗ hậu mơn, lỗ sinh dục

Có 3 lỗ: lỗ niệu, lỗ sinh dục,
lỗ hậu môn

* Mùa vụ sinh sản: Ở miền Bắc và miền Trung cá thƣờng sinh sản từ tháng
12 - 2 năm sau, khi có gió mùa Đơng Bắc thì cá ngừng sinh sản do nhiệt độ quá
thấp. Cá đẻ rộ vào tháng 4 - 5 và cuối tháng 9 - 11 ở nhiệt độ thích hợp là 20 - 23oC.
Ở miền Nam cá thƣờng đẻ quanh năm trừ khi nhiệt độ xuống thấp cá mới ngừng
sinh sản [21].
* Tập tính sinh sản: Trƣớc khi đẻ, cá đực đào hố xung quanh bờ ao, nơi có nền
đáy là thịt pha cát, ở mực nƣớc 50 - 60 cm. Hố đẻ hình lịng chảo, đƣờng kính 30 - 40
cm, sâu 7 - 10 cm. Sau đó cá cái đẻ trứng vào hố, cá đực rƣới tinh lên. Cá cái đẻ xong
thu toàn bộ số trứng vào miệng và ấp trứng trong miệng. Trong thời gian ấp trứng cá

cái không sử dụng thức ăn. Đây là một đặc điểm cần chú ý trong sinh sản nhân tạo cá
Rô phi để tránh trƣờng hợp dƣ thừa thức ăn trong thời gian cá ngậm trứng và thiếu
thức ăn để cá sinh sản lần kế tiếp. Thời gian ngậm trứng phụ thuộc vào các yếu tố
môi trƣờng đặc biệt là nhiệt độ. Bình thƣờng cá ngậm trứng khoảng 2 - 4 ngày. Khi
cá con nở đƣợc 4 - 5 ngày cá mẹ vẫn ấp cho tới khi dinh dƣỡng hết khối nỗn hồng
ở bụng thì nhả con ra và tiếp tục bảo vệ ở phía dƣới [21].
1.1.6. Đặc điểm dinh dƣỡng của cá Rô phi
* Thức ăn cho cá Rô phi:
Cá Rô phi là loại ăn tạp, thức ăn chủ yếu là thực vật phù du, các loài tảo (tảo lục,
tảo khuê), một số thực vật bậc cao (Trewavas, 1982). Chúng ăn cả động vật nổi, ấu

6
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trùng côn trùng, bọ gậy đôi khi ăn cả cá con, bèo, cám, rau, bã đậu, bã rƣợu, vụn
ngơ… (Mai Đình n, 1969). Ngồi ra theo Chervinski (1982), khẩu phần ăn của cá
Rô phi bao gồm cả vi khuẩn và mùn bã hữu cơ [5].
Tính ăn của cá Rơ phi rất thay đổi tuỳ thuộc theo lồi, giai đoạn phát triển
và môi trƣờng nuôi. Theo Trewavas (1982) ở giai đoạn sớm của cá hƣơng chúng ăn
động vật phù du, chất cặn vẫn và những ấu trùng dƣới nƣớc, cho tới khi đạt 6 cm thì
chuyển sang ăn thực vật phù du nhiều hơn. Tới tuổi trƣởng thành, cá Rơ phi có phổ
thức ăn khá rộng: Tảo, mùn bã hữu cơ, động vật phù du, ấu trùng, côn trùng, những
thực vật thƣợng đẳng mềm và cả thức ăn viên khi nuôi trong ao, lồng bè [26].
Trong nuôi thâm canh hay bán thâm canh mật độ cao, thức ăn tự nhiên trong
ao nuôi không đủ cung cấp cho nhu cầu dinh dƣỡng của cá vì vậy phải sử dụng thức
ăn bổ sung nhằm tăng tốc độ tăng trƣởng và năng suất cá. Trên thị trƣờng có rất nhiều
loại nguyên liệu để làm thức ăn bổ sung cho cá rô phi nhƣ bột ngô, cám gạo, sắn, cá

khô, đậu tƣơng… Schmittous và ctv (1998) cũng cho rằng cá Rơ phi có thể sử dụng
thức ăn tự nhiên trong nƣớc giàu dinh dƣỡng nhƣng để ni cá trong những thuỷ vực
khơng có thức ăn chúng cần có một khẩu phần hồn chỉnh. Nhiều tác giả khác đồng
quan điểm để nuôi cá Rô phi đạt hiệu quả cao thì hàm lƣợng protein trong thức ăn
viên khô phải từ 30 - 35%, sự kết hợp hài hoà giữa các nguyên liệu để đảm bảo nhu
cầu về Protein cho cá sẽ đạt đƣợc hiệu quả cao trong thực tiễn sản xuất [19].
*Nhu cầu dinh dưỡng của cá Rô phi
Nhu cầu dinh dƣỡng của cá Rô phi trong khẩu phần về protein, aminoacid,
lipid, acid béo, carbohidrate, vitamine, khoáng, năng lƣợng... đã đƣợc kiểm nghiệm
bởi nhiều nhà khoa học trên thế giới.

- Protein và các aminoacid
Protein là chất dinh dƣỡng không thể thiếu trong cấu trúc và chức năng của
tất cả các cơ thể sống, bao gồm cả cá Rơ phi. Bởi vì, protein là thành phần quan

7
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trọng nhất dùng để xây dựng các tổ chức và sản xuất các enzyme cho cơ thể, là
nguồn cung cấp liên tục các aminoacid (Vũ Duy Giảng, 2003) [26].
Nhu cầu protein phụ thuộc vào tuổi và kích thƣớc cơ thể và dao động từ 28 –
50%. Đối với cá hƣơng, protein khẩu phần dao động từ 36 – 50% cho tăng trƣởng
tối đa (Davis và Stickney, 1978; Jauncey và Ross, 1982; Santiago và Laron 1991;
El-Sayed và Teshima, 1992). Đối với cá giống, 29 – 40% protein khẩu phần cho
tăng trƣởng tối ƣu (Cruz và Laudensia, 1977; Teshima và cộng sự, 1978; Mazid và
các cộng sự 1979; Kubaryk, 1980; Jauncey và Ross, 1982; Siddiqui và cộn sự,
1988; Wee và Tuan, 1988; Twibell và Brow, 1998). Trong đó, nhu cầu protein của

giống cá Rô phi vằn đƣợc thể hiện ở Bảng 1.2:
Bảng 1.2. Nhu cầu protein của cá Rô phi O. niloticus (% khẩu phần)
Giống

O. niloticus

Kích cỡ cá (g)

Nhu cầu

Nguồn

1,5 – 7,5

36

Kubaryk (1980)

3,2 – 3,7

30

Wang et all (1985)

0,8 – 38

40

40


30

24

7,5 – 35

Wee và Tuan (1988)

0,012

45

El-Sayed và Teshima (1992)

Siddiqui et all (1988)

Nguồn: Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản
PGS.TS. Lê Đức Ngoan và đồng tác giả (2008) [7]
Cá Rơ phi khơng có nhu cầu protein cố định song chúng cần hỗn hợp cân
bằng các axit amin thiết yếu và khơng thiết yếu [26].
Cá Rơ phi có nhu cầu về 10 acid amine thiết yếu nhƣ các áo loài cá khác
và các động vật trên cạn. Số lƣợng các acid amine thiết yếu cho sự phát triển của
cá Rô phi O.niloticus đƣợc xác định bởi Santiago và Lovell (1988) qua Bảng 1.3
nhƣ sau:

8
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Bảng 1.3. Nhu cầu các a.a của cá Rô phi O. niloticus
TT

Các loại axit amin

Nhu cầu (% Protein khẩu phần)

1

Arginine

4,20

2

Histidine

1,72

3

Isoleusine

3,11

4

Leucine


3,39

5

Valine

2,80

6

Phenylalanine

3,75

7

Methionine

2,68

8

Threonine

3,75

9

Lysine


5,12 (0,6-0,8/28)

10

Tryptophan

1,00 (0,2-0,4/28)

Nguồn: Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản
PGS.TS. Lê Đức Ngoan và đồng tác giả (2008) [7].
Các amino acid khơng thiết yếu có thể đƣợc cá tổng hợp nhƣng sự có mặt
của chúng trong khẩu phần ăn vẫn có ý nghĩa dinh dƣỡng bởi vì giảm đƣợc nhu cầu
tổng hợp chúng.
- Lipid
Lipid trong cơ thể cá dự trữ dƣới dạng mô mỡ, khi thiếu thức ăn mô mỡ này
sẽ đƣợc sử dụng để cung cấp năng lƣợng cho cá. Lipid cũng đƣợc tìm thấy trong
não, tế bào thần kinh là tiền thân của hormon giới tính và các hormon khác trong cá
(new, 1987). Theo Jauncey (1982) cho biết cá Rô phi không sử dụng mức cao của
khẩu phần lipid nhƣ cá hồi và cá chép, cá Rô phi cỡ 25g nên sử dụng mức lipid là
10% và giảm xuống 6% đối với cá lớn. Khi nghiên cứu nhu cầu lipid cho cá Rô phi
O. niloticus cái với các khẩu phần ăn chứa 5%, 9% và 12% lipid. Hanley (1991) kết

9
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

luận việc tăng hàm lƣợng lipid trong khẩu phần ăn không làm tăng tốc độ tăng
trƣởng nhƣng lại làm tích luỹ lipid trong cơ thể cá Rơ phi [7].

-Vitamin và muối Khoáng
Một số tác giả nhƣ Steffens, 1989; Vũ Duy Giảng và đồng tác giả, 1999; Lại
văn Hùng, 2004; Nguyễn Anh Tuấn và đồng tác giả, 2006; Vũ Duy Giảng, 2007, cho
rằng: Vitamin là chất hữu cơ có vai trị lớn trong việc kích thích tăng cƣờng trao đổi
chất, tăng cƣờng q trình tiêu hố và hấp thụ, tăng cƣờng sức khoẻ và khả năng đề
kháng, mặc dù nhu cầu về vitamin của động vật nói chung khơng cao [26] .
Vitamin có các loại nhƣ vitamin A (kích thích sự phát triển của trứng), vitamin
D (tăng cƣờng hấp thụ canxi), Vitamin C, E (tăng cƣờng sức đề kháng) [26].
Khống là thành phần quan trọng để tạo mơ, các quá trình trao đổi chất giữ cân
bằng thẩm thấu giữa nội dịch và môi trƣờng. Cá Rô phi cần 22 loại khống trong đó
một số loại khống thiết yếu trong khẩu phần và một số khống hồ tan có sẵn trong
nƣớc nhƣ:Ca2+, Mg2+, Zn2+, K+... nên cá có thể trao đổi dịch giữa cơ thể và môi trƣờng
nƣớc thông qua mang [26].
Sự thiếu hụt khống có thể làm giảm tăng trƣởng của cá, thiếu máu, kém ăn,
khung xƣơng biến dạng, cá lờ đờ. Bệnh nặng thì da vây mịn, đục thuỷ tinh thể, cơ
thoái hoá, tỷ lệ chết cao [26]
* Tỷ lệ cho ăn và số lần cho ăn
- Tỷ lệ cho ăn
Theo Schmittous và ctv, (1998) tỷ lệ thức ăn tối ƣu của cá Rô phi nuôi thâm canh
là lƣợng thức ăn làm thoả mãn gần 100%, chính là tổng lƣợng thức ăn tiêu thụ ở mỗi lần
cho ăn. Tỷ lệ cho ăn lý tƣởng là thoả mãn 90% nhu cầu ăn của cá, lƣợng thấp hơn sẽ tiết
kiệm thức ăn song ảnh hƣởng tới tăng trƣởng hoặc cho ăn quá nhiều sẽ tiêu tốn thức ăn
hơn [7]. Theo Tacon (1998) tỷ lệ thức ăn cho cá Rô phi từ 30%/trọng lƣợng cơ thể/ngày
(cỡ cá 0 - 5g/con) giảm xuống 1,2% (cỡ 300g/con). Schumittou và ctv, (1998) cho rằng
khi nuôi cá Rô phi mật độ cao trong lồng bè nhỏ, cho cá ăn thức ăn chứa 32% protein có
thể giảm dần tỷ lệ cho ăn từ 4,5% (cỡ cá 25g) xuống 3,7% (cá cỡ 50g), 3,2% (cá cỡ
100g), 2,8% (cá cỡ 300g), 2% (cá cỡ 400g) và chỉ còn 1,7% đối với cá cỡ 500g [35].

10
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 1.4. Tỷ lệ thức ăn cho cá Rô phi qua các độ tuổi
Cỡ cá (g)

Tỷ lệ thức ăn (% khối lƣợng cơ thể cá)

0– 5

30 giảm xuống 20

5 – 20

14 giảm xuống 12

20 – 40

7 giảm xuống 6,5

40 – 100

6 giảm xuống 4,5

100 – 200

4 giảm xuống 2

200 – 300


1,8 giảm xuống 1,2
(Nguồn: Tacon, 1998) [35]

- Số lần cho ăn
Số lần cho ăn thay đổi tuỳ theo kích cỡ hoặc tuổi của cá: Từ 12 lần mỗi
ngày đối với cá mới nở, 2 - 3 lần/ngày đối với cỡ cá giống, 1 - 3 lần/ngày cho cá
trƣởng thành và 1 lần/ngày cho cá bố mẹ. Cho ăn nhiều lần trong ngày có thể tăng
tỷ lệ sinh trƣởng (đặc biệt hệ thống tiêu hố của cá Rơ phi phù hợp hơn với sự cung
cấp một lƣợng nhỏ thức ăn và thƣờng xuyên còn hơn là với một lƣợng thức ăn lớn
mà cung cấp không thƣờng xuyên), tuy nhiên tần suất cho ăn tối ƣu phụ thuộc vào
nhiều yếu tố nhƣ cỡ cá, khoảng cách giữa hai lần cho ăn và nhiệt độ vì thời gian cho
ăn có thể ảnh hƣởng với cá cỡ lớn trên 100g cho ăn nhiều lần không cần cải thiện
hơn về sinh trƣởng mà còn tiêu tốn thức ăn (Schumittous & ctv, 1998) [7].
1.2. Khái quát chung về cây cao su và giá trị dinh dƣỡng của hạt cao su
1.2.1. Khái quát chung về cây cao su
Cây cao su thiên nhiên (Hevea brasiliensis) có nguồn gốc từ Brasil và các
nƣớc trồng nhiều cao su trên thế giới là Brazil, Trung Quốc, Thái Lan… Cao su là
cây có giá trị kinh tế lớn nhất trong chi Hevea. Chất nhựa của cây (nhựa mủ-latex)
là nguồn chủ lực trong sản xuất cao su tự nhiên [37].

11
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hình 1.2. Cây và quả cao su
Cây cao su cho quả khi đƣợc 4 tuổi. Quả cây cao su là một nang có 3 ngăn,
mỗi ngăn chứa một hạt. Khi chín, quả sẽ nổ ra, phóng thích ra hạt. Một ha cây cao su

cho khoảng 300-400kg hạt mỗi năm. Tỷ lệ nhân chiếm 51% tổng khối lƣợng hạt, hiện
nay nhân hạt cao su chủ yếu đƣợc thu gom tận dụng bằng hình thức ép lấy dầu dùng
trong chạy máy hoặc ép lấy dầu làm hỗn hợp pha với sơn. Tiềm năng về hạt cao su
là rất lớn cần có nhiều nghiên cứu mới nữa về việc sử dụng hạt cao su nhằm tận
dụng hạt cao su đồng thời nâng cao năng suất cho ngƣời trồng cao su [37].
Cây cao su đƣợc du nhập vào Việt Nam đƣợc trên 110 năm (năm 1897).
Thờì kỳ 1920 - 1940 là thời kỳ cây cao su đƣợc trồng nhiều ở nƣớc ta. Năm 1930 đã
khai thác trên 10.000 ha, sản xuất 11.000 tấn. Năm 1950, sản xuất 92.000 tấn, trên
diện tích khai thác gần 70.000 ha.
Cây cao su phát triển tốt trên đất bazan, do vậy chúng đƣợc trồng
nhiều ở các tỉnh Đơng Nam Bộ, nhƣ Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dƣơng, Bình
Phƣớc, một số huyện tại thành phố Hồ Chí Minh, và phía tây Nghệ An nhƣ huyện
Nghĩa Đàn. Theo viện nghiên cứu cao su Việt Nam tổng sản lƣợng cây cao su tính
đến năm 2010 là 715.000 ha. Dự kiến diện tích cây cao su của Việt Nam năm 2015
là 800.000ha [37].
Nghệ An là một trong những tỉnh có điều kiện đất đai khí hậu thuận lợi cho
phát triển cây cao su, đặc biệt là các huyện miền núi phía tây. Tại Nghệ An cây cao su
đƣợc trồng tại các nông trƣờng Phủ Quỳ từ những năm 1960, đến năm 1995 diện tích
1.560 ha. Cuối năm 2005, tồn tỉnh có 3.383 ha cao su, trong đó 2.103 ha kinh doanh
(chủ yếu cao su trồng từ vốn dự án 327 (1992-1997) và đƣợc phân bố trên 3 huyện

12
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nghĩa Đàn (2.094 ha), Quỳ Hợp (570 ha), Tân Kỳ (719 ha). Năm 2007 tổng diện tích
cây cao su tồn tỉnh đạt trên 4.700 ha, diện tích cho sản phẩm gần 1.700 ha [37].
Định hƣớng trƣớc mắt của tỉnh Nghệ An là tập trung vào phát triển vùng đất

thuộc các công ty nông lâm nghiệp, nông trƣờng quốc doanh và một số diện tích
cao su tiểu điền thuộc các huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Tân Kỳ [37].
1.2.2. Giá trị dinh dưỡng của hạt cao su
Theo tiêu chuẩn của FAO hạt cao su có thành phần dinh dƣỡng nhƣ sau:
Bảng 1.5. Thành phần dinh dưỡng hạt cao su
Thành phần

Hạt cao su đã sấy khơ Bánh dầu hạt cao su

HCN(axidxyanhydric)

330,00

3,40

Protein(%)

27,00

35,40

Lipit(%)

32,30

13,50

Xơ(%)

2,40


3,00

Khống(%)

3,60

5,70

(mg/100g)

Theo FAO, hạt cao su có thành phần các axitamin nhƣ sau:
Bảng 1.6. Thành phần các axitamin trong nhân hạt cao su
TT

Aminoaxit

Tiêu chuẩn FAO

Bột nhân hạt cao su

1

Isoleusine

4,20

3,10

2


Leucine

4,80

6,70

3

Lysine

420

5,40

2,80

3,80

4

Phenylalani
ne

5

Tyrozine

2,80


260

6

Threonine

2,80

2,80

7

Methionine

2,80

0,70

8

Triptophan

1,20

1,30

13
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Valanine

4,20

6,40

(Nguồn: Tiêu chuẩn của FAO về gíá trị dinh dưỡng của protein)
Bảng 1.6 cho thấy bột nhân hạt cao su có mặt 8 axit amin thiết yếu cho động
vật nói chung đặc biệt là 7 axit amin tối cần thiết cho hoạt động của động vật gồm:
Lysine, Phenylalanine, Isoleusine, Valanine, Threonine, Methionine, Leucine.
Trong đó, Lysine là loại axit amin thƣờng thiếu trong nhiều thực phẩm nhất
là những thực phẩm từ ngũ cốc nhƣ gạo, ngô, khoai, sắn... nhƣng trong bột nhân hạt cao
su thì hàm lƣợng Lysine cao hơn tiêu chuẩn của FAO. Đây là axit amin đóng vai trò
quan trọng trong sinh tổng hợp hemoglobin, axit nucleic, ảnh hƣởng đến tiêu hóa, thần
kinh, sự hình thành mơ xƣơng cải thiện tốt chức năng của các cơ quan nội tạng, thiếu axit
amin này gây thiếu máu và ảnh hƣởng tới tốc độ sinh trƣởng của động vật [38].
Phenyl alanine là tiền chất dẫn truyền thần kinh, kích thích hormon tăng
trƣởng, đẩy mạnh hoạt động miễn dịch. Hàm lƣợng axit amin này trong bột nhân
hạt cao su cũng khá cao so với tiêu chẩn của FAO [38].
Valine ảnh hƣởng đến hoạt động của tuyến tụy. Nếu thiếu axit amin này
trong thức ăn sẽ gây rối loạn trong phối hợp hoạt động. Hàm lƣợng của axit amin
Valine trong protein nhân hạt cao su cao hơn tiêu chuẩn của FAO [38].
Arginine kích thích sản xuất hormon tăng trƣởng và tham gia vào q trình
chuyển hóa cơ thể. Arginine giữ vai trị quan trọng trong sinh sản của động vật. Hàm
lƣợng axit amin này trong nhân hạt cao su cũng cao hơn so với tiêu chuẩn của FAO [38].
Nhƣ vậy hạt cao su có thành phần dinh dƣỡng khá cao so với những nguyên

liệu khác, đặc biệt là thành phần Protein. Các axit amin trong nhân hạt cao su cũng
khá cao, các axit amin quan trọng khác ở mức chấp nhận đƣợc. Do vậy bột nhân hạt
cao su có thành phần các loại axit amin phù hợp và có khả năng thay thế bột cá
trong khẩu phần ăn của cá Rô phi với một lƣợng phù hợp.
1.3. Sơ lƣợc tình hình sản xuất và nuôi cá Rô phi trên thế giới và trong nƣớc
1.3.1. Tình hình sản xuất và ni cá Rơ phi trên thế giới
Cá Rơ phi có nguồn gốc từ Châu Phi, đƣợc con ngƣời đƣa vào nuôi từ năm
1924, song nghề ni cá Rơ phi hiện đại thì mới đƣợc phát triển ở những năm gần đây,

14
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phong trào nuôi cá Rô phi mới bắt đầu dẫy lên từ những năm 1990 và đầu những năm
2000 [39].
Trung Quốc, Ai Cập, Thái Lan, Philippin, Đài Loan, Indonesia là những nƣớc
đang đứng đầu thế giới về sản lƣợng cá Rô phi nuôi (Pullin và Capili 1988, Capili
1995, Macintash và Little 1995, Guerero 1996). Trong tổng sản lƣợng cá Rơ phi ni
của thế giới thì sản lƣợng cá Rô phi vằn (Oreochromis niloticus) chiếm tới 80% [28].
Nƣớc sản xuất cá Rô phi lớn nhất thế giới là Trung Quốc, chiếm đến 45%
tổng sản lƣợng toàn cầu. Các nƣớc Châu Á đóng góp tới 80% tổng sản lƣợng cá Rô
phi nuôi trên thế giới (Helga, 2001) [3].
Sau cá chép, cá Rơ phi là lồi ni làm thực phẩm quan trọng thứ hai trên
thế giới. Năm 2005, sản lƣợng nuôi tồn cầu đã vƣợt 2 triệu tấn, trong đó các nƣớc
Đơng Nam Á chiếm khoảng 22% có 5 nƣớc trong khu vực nằm trong danh sách 10
nhà sản xuất Rô phi nuôi hàng đầu của thế giới [3].
Bảng 1.7. Mười nhà sản xuất cá rô phi hàng đầu thế giới năm 2005
TT


Quốc gia

Sản lƣợng (tấn)

1

Trung Quốc

897.276

2

Ai Cập

199.038

3

Philippines

145.869

4

Inđônêxia

139.651

5


Thái Lan

97.653

6

Đài Loan

89.275

7

Brazine

69.076

8

Lào

29.205

9

Côlômbia

27.953

10


Malaixia

24.039

Đỗ Hạnh dịch theo Infofish International 5/2007 [4]

15
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo thống kê của FAO, tổng sản lƣợng cá Rô phi trên thế giới đang tiếp tục
tăng một cách nhanh chóng, trong đó sản lƣợng ni chiếm 70%. Theo báo cáo sơ
bộ của FAO, sản lƣợng cá Rô phi ni năm 2010 sản lƣợng cá Rơ phi tồn cầu hiện
nay ở mức 3,2 triệu tấn hàng năm [39].
Việc sản xuất cá Rơ phi đơn tính đực bằng cách dùng hoocmon sinh dục đã
đƣợc áp dụng rộng rãi trong các trại giống tƣ nhân, nhất là tại Thái Lan, Philippines,
Malaixia... Việc cải thiện đặc tính di truyền của cá Rô thi vằn đã đạt đƣợc thành
công đầu tiên thông qua Dự án cải thiện đặc tính di truyền của cá Rô phi nuôi
(GIFP) của Trung tâm Quốc tế quản lý nguồn lợi thủy sinh (nay là trung tâm thủy sả
thế giới – WFC) tại Philippin vào những năm 1980. Cá rơ phi dịng GIFP đã đƣợc
ni thử nghiệm ở các nƣớc khác trong khu vực. Năm 2002, từ cá Rơ phi dịng GIFP,
Philippines đã sản xuất cá Rơ phi đƣợc nâng cấp các đặc tính di truyền (GET) [4].
Cơng nghệ nuôi cá Rô phi trên thế giới ngày càng đƣợc phát triển nhằm thu
đƣợc năng suất cao và tạo ra sản lƣợng tập trung. Các hệ thống nuôi thâm canh bao
gồm nuôi trong ao, trong hệ thống bể nƣớc chảy, trong lồng bè trên sông hồ. Hệ
thống nuôi cá Rô phi thâm canh trong ao xây đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc nhƣ
Đài Loan, Trung Quốc và Thái Lan. Hệ thống nuôi này đã cho năng suất từ 10 - 15

tấn/ha/năm. Nuôi cá Rô phi trong lồng bè là rất phổ biến ở các nƣớc nhƣ Đài Loan,
Indonesia, Philippin và Malaisia. Năng suất cá Rô phi nuôi lồng dao động từ 40 - 200
kg/m3 tùy thuộc vào kích thƣớc lồng và trình độ thâm canh. Lồng có kích thƣớc nhỏ
sẽ cho năng suất cao hơn lồng có kích thƣớc lớn do khả năng trao đổi nƣớc trong và
ngồi lồng cao hơn. Lồng ni cá Rơ phi có kích thƣớc giới hạn từ 5 - 20m3 là phù
hợp nhất [1].
Cá Rơ phi cũng có vai trị đáng kể trong việc làm sạch nƣớc ao nuôi tôm
nƣớc lợ trong khu vực, ngăn cản bệnh do vibrio gây ra. Tại Philippinesthar 20.000 –
30.000cá giống Rô phi vằn/ha hồ chứa hoặc nuôi trong lồng ở các ao nuôi tôm đạt
năng suất 3 – 3,5 tấn/ha sẽ duy trì sinh khối của vi tảo có lợi nhƣ Vibrio harveyi.
Philippin cũng ni thành công cá Rô phi lai chịu mặn (lai cá O.mosambocus x cá
O. niloticus, O.mosambocus x O.honrum và O.spirulus x O. niloticus) trong bè (0,1 –

16
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×