Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Trang thiết bị điện tàu chở ô tô 4900 chiếc đi sâu nghiên cứu hệ thống lái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 118 trang )



………… o0o…………



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU CHỞ Ô TÔ 4900
CHIẾC – ĐI SÂU NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG LÁI




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 1 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

MỤC LỤC

Trang
Lời nói đầu. 4
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ TÀU CHỞ Ô TÔ 4900 CHIẾC.
Chương 1: Giới thiệu chung về tàu chở ô tô 4900 chiếc.
1. Giới thiệu về tàu chở ô tô 4900 chiếc. 6
2. Các thông số chính của tàu chở ô tô 6
3. Giới thiệu về hệ thống điện tàu chở ô tô 4900 chiếc. 7
Chương 2: Giới thiệu về trạm phát tàu ô tô 4900 chiếc
I. Tổng quan về trạm phát điện chính 8


II. Cấu tạo và thông số trạm phát điện chính tàu chở ô tô 4900 chiếc. 9
1. Cấu tạo chung của bảng điện chính tàu chở ô tô 4900 chiếc 9
2. Giới thiệu và chức năng của các phần tử trên bảng điện chính 10
2.1 Panel số 1 10
2.2 Panel số 2. 11
2.3 Panel số 3. 12
2.4 Panel số 4 13
2.5 Panel số 5. 14
2.6 Panel số 6. 14
2.7 Panel số 7. 15
2.8 Panel số 8. 15
2.9 Panel số 9. 15
2.10 Panel số 10. 15

2.11 Panel số 11. 15
2.12 Panel số 12. 16
2.13 Panel số 13 18
2.14 Panel số 14. 19
2.15 Panel số 15. 21
2.16 Panel số 16. 22
III. Sơ đồ nguyên lý của bảng điện chính tàu chở ô tô 4900 chiếc. 22
1. Cấu tạo của sơ đồ. 22
2. Mạch động lực của máy phát số 1. 23
3. Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp 24
4. Mạch điều khiển aptomat chính của máy phát. 25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 2 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

5. Quá trình công tác song song giữa các máy phát. 26

5.1 Mạch hòa đồng bộ cho máy phát số 1 26
5.2. Tự động phân chia tải vô công cho các máy phát công tác song song 27
5.3. Mạch điều chỉnh tần số và phân chia tải tác dụng cho các máy phát 28
IV. Trạm phát điện sự cố tàu chở ô tô 4900 chiếc
1. Giới thiệu chung 29
2. Cấu tạo của bảng điện sự cố tàu chở ô tô 4900 chiếc 29
2.1 Panelsố1 29
2.2 Panel số 2 31
2.3 Panel số 3 32
2.4 Panel số 4 33
2.5 Panel số 5 35
Chương 3. Một số hệ thống điện điển hình.
I. Hệ thống tời neo 37
1. Giới thiệu chung về hệ thống 37
2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống 37
II. Hệ thống máy nén khí 46
1. Chức năng và phân loại máy nén khí. 46
2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống. 47
III. Hệ thống nồi hơi. 49
1. Định nghĩa, phân loại, chức năng và yêu cầu. 49
2. Hệ thống nồi hơi tàu chở ô tô 4900 chiếc. 50
IV. Hệ thống cứu hỏa CO
2
áp lực thấp. 63
1. Tổng quan về hệ thống cứu hỏa bằng CO
2
áp lực thấp tàu ô tô. 63
2. Quy trình khai thác hệ thống. 63
V. Hệ thống điều khiển cầu dẫn mạn 66
1. Giới thiệu chung hệ thống cầu dẫn mạn tàu chở ô tô 4900 chiếc. 66

2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống 66
PHẦN II : ĐI SÂU NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG LÁI
Chương 4. Giới thiệu chung về hệ thống lái
I. Tổng quan về hệ thống lái 74
1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm của hệ thống lái. 74
2. Chức năng và yêu cầu. 76
II. Giới thiệu chung hệ thống lái tàu chở ô tô 78
1. Giới thiệu chung 78
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 3 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

2. Các chế độ lái sử dụng trên tàu chở ô tô 4900 chiếc 78
3. Hệ thống máy lái Rolls-Royce 78
4. Hệ thống thủy lực 79
Chương 5. Hệ thống lái tàu chở ô tô 4900 chiếc
I. Hệ thống điều khiển động cơ lai bơm thủy lực 81
1. Mạch khởi động động cơ lai bơm số 1. 81
2. Mạch khởi động động cơ lai bơm số 2. 83
3. Mạch điều khiển van thủy lực 85
4. Hoạt động của mạch báo động 87
II. Hệ thống thủy lực và máy lái thủy lực 88
1. Giới thiệu phần tử của hệ thống 88
2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống 89
3. Các chế độ bảo vệ của hệ thống 90
III. Hệ thống điều khiển lái 90
1. Giới thiệu hệ thống lái hãng Raytheon Anchuzt. 90
2. Cấu tạo của hệ thống 91
3 Nguyên lý hoạt động của hệ thống 94
3.1 Chế độ lái đơn giản 94

3.2 Chế độ lái lặp bằng tay trên trụ lại 95
3.3 Chế độ lái tự động 95
3.4 Chế độ lái vượt cấp (sự cố) 96
3.5 Chế độ lái lặp từ xa 96
Chương 6. Triển khai lắp đặt, đấu nối hệ thống lái tàu chở ô tô 4900 chiếc.
1. Sơ đồ khối tổng thể. 97
2. Bảng số liệu cáp. 98
3. Triển khai đấu nối. 100
Tài liệu tham khảo. 115




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 4 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

Lời nói đầu
Giao thông vận tải biển là một ngành quan trọng trong ngành kinh tế quốc dân. Đặc
biệt trong công cuộc phát triển đất nước hiện nay, chúng ta đã thiết lập quan hệ ngoại
giao và buôn bán với nhiều nước trên thế giới, do đó yêu cầu vận chuyển hàng hoá giữa
nước ta với các nước trên thế giới và giữa các vùng trong nước càng được đòi hỏi lớn.
Để thực hiện nhiệm vụ nặng nề đó, ngành Hàng Hải Việt Nam phải không ngừng đổi mới
và nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ thuyền viên mà còn phải từng bước hiện đại
hoá đội tàu và tự động hoá toàn bộ các hệ thống trên tàu để nâng cao độ tin cậy, an toàn
cho con người, con tàu và hàng hóa; giảm bớt thời gian hành trình, giảm bớt số người
phục vụ đồng thời cải thiện điều kiện làm việc của thuyền viên nhằm đem lại hiệu quả
kính tế cao.
Trong suốt quá trình nghiên cứu và học tập tại trường Đại HọcHàng Hải Việt Nam
em đã được sự dìu dắt, dạy bảo của các thầy cô giáo trong trường và trong khoa Điện -

Điện Tử Tàu Biển, cùng với việc trao đổi, học hỏi và sự giúp đỡ của bạn bè đồng nghiệp.
Suốt thời gian thực tập tốt nghiệp tại nhà máy đóng tàu Hạ Long em đã được sự chỉ bảo
của các thày giáo trong khoa về kiến thức cũng như công việc. Kết thúc đợt thực tập, em
đã được Khoa và nhà trường giao cho đề tài:
“ Trang thiết bị điện tàu chở ô tô 4900 chiếc. Đi sâu nghiên cứu hệ thống lái.”
Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Điện - Điện Tử Tàu Biển,
đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Bùi Văn Dũng cùng các bạn bè
đồng nghiệp và sự nỗ lực cố gắng của bản thân, đến nay em đã hoàn thành bản đồ án tốt
nghiệp.
Đồ án bao gồm các nội dung sau:
Phần I : Tổng quan về tàu chở ô tô 4900 chiếc
Phần II : Đi sâu nghiên cứu hệ thống lái
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn và trình độ còn hạn chế, nên đồ án
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp
của các thầy cô giáo trong khoa Điện - Điện Tử Tàu Biển và các bạn để đồ án tốt nghiệp
của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s Bùi Văn Dũng, cùng các thầy cô và các
bạn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày … tháng 01 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Trần Đình Báu

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 5 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU














PHẦN I :
TỔNG QUAN VỀ TÀU CHỞ Ô TÔ 4900 CHIẾC













ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 6 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

`Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU CHỞ Ô TÔ 4900 CHIẾC.
Tàu chở ô tô là con tàu có trọng tải lớn và hiện đại lần đầu tiên đóng tại Việc Nam do

Công ty đóng tàu Hạ Long trực tiếp thi công dưới sự giám sát của đăng kiểm DNV. Đây
là con tàu đầu tiên trong series tàu chở ôtô đóng mới tại công ty đóng tàu HẠ LONG, nó
có thể vận chuyển các loại xe ô tô bus, xe con, xe rơmóoc …với sức chứa khoảng 4900
chiếc.
1. Giới thiệu về tàu chở ô tô 4900 chiếc.
Tàu được thiết kế là loại tàu chở ô tô, loại chân vịt đơn, lái bằng động cơ diesel, phù
hợp cho việc chuyển ô tô có chứa nhiên liệu trong két (và ăc qui được kết nối) gồm các
loại ôtô buýt mini, xe con, xe rơ moóc, và các loại xe khác thuộc phạm vi đặc tính độ
bền và kết cấu hình học của khu vực chở hàng và phục vụ cho việc buôn bán mậu dịch
trên toàn thế giới.
Tàu sẽ có sống mũi nghiêng, mũi quả lê, đuôi vuông (đuôi mặt vát); hệ lực đẩy (máy
chính) được bố trí tại phía đuôi tàu, một nhà boong khu buồng ở dài được bố trí trên đỉnh
gara ô tô.
Tàu được thiết kế với 8 boong cố định (gồm các boong 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 và 10) và 2
boong nâng hạ (gồm boong 6 và 8).
2. Các thông số chính của tàu chở ô tô 4900 chiếc.
- Chiều dài toàn bộ khoảng :185,60m
- Chiều dài giữa hai đường vuông góc : 174,00m
- Chiều rộng theo lý thuyết : 32,26m
- Cao mạn tới boong 5 ( boong dâng mũi) :14,10m
- Cao mạn tới boong 1(mặt đáy đôi) :3,50m
- Cao mạn tới boong 2 :5,84m
- Cao mạn tới boong 3 :8,18m
- Cao mạn tới boong 4 :10,87m
- Cao mạn tới boong 6 (boong nâng hạ) :17,33m
(Vị trí thay đổi tối thiểu là 17,83m)
- Cao mạn tới boong 7 :20,36m
- Cao mạn tới boong 8 (boong nâng hạ) :23,34m
(Vị trí thay đổi tối thiểu là 23,74m)
- Cao mạn tới boong 9 :26,14m

- Cao mạn tới boong 10 :26,60m
- Cao mạn tới boong 11(boong liên tục trên cùng): 30,96m
(31,06m –C.L)
- Cao mạn tới boong 12 (đỉnh nhà boong) :33,81m
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 7 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

- Cao mạn tới boong 13 (buồng lái) : 36,56m
- Mớn nước theo thiết kế : 8,40m
- Trọng tải toàn phần tương ứng với mớn nước thiết kế khoảng 10300m tấn
- Mớn nước mô hình : 9,35m
- Trọng tải toàn phần tương ứng với mớn nước mô hình khoảng 14700m tấn
- Công suất liên tục tối đa (MCR)/rpm : 13560 kw/105.
- Tốc độ chạy thử tại mớn nước thiết kế với 90% công suất liên tục tối đa: khoảng
20,5 hải lý.
- Tốc độ khai thác tại mớn nước thiết kế với 90% công suất liên tục tối đa và 15% dự
phòng: khoảng 19,8 hải lý.
3. Giới thiệu về hệ thống điện tàu chở ô tô 4900 chiếc
3.1. Trạm phát chính.
Gồm có 3 máy phát chính :
Công suất tác dụng : 1470 KW
Điện áp : 450 V
Dòng điện: 2358A
Số pha: 3
Tần số: 60Hz
Cos  : 0.8
3.2. Trạm phát sự cố.
Có 1 máy phát sự cố
Công suất tác dụng : 200 KW

Điệp áp : 450 V
Dòng điện định mức : 328A
Số pha : 3
Tần số: 60Hz
Cos  : 0.8






ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 8 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

Chương 2: TRẠM PHÁT ĐIỆN TÀU CHỞ Ô TÔ 4900 CHIẾC.
I/ TỔNG QUAN VỀ TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH
1. Khái niệm
Trạm phát điện là tổ hợp các thiết bị biến đổi từ năng lượng cơ điện thành năng lượng
điện và phân phối năng lượng điện cho tất cả các phụ tải sử dụng điện
2. Phân loại
- Theo loại dòng điện:
+ Trạm phát điện 1 chiều.
+ Trạm phát điện xoay chiều.
- Theo cơ sở truyền động:
+ Trạm phát được truyền động bằng động cơ đốt trong.
+ Trạm phát đồng trục.
+ Trạm phát được truyền động hỗn hợp.
- Theo dạng biến đổi năng lượng:
+ Trạm phát nhiệt điện.

+ Trạm phát điện nguyên tử.
- Theo mức độ tự động: Kết hợp với hệ thống động lực, trạm phát điện có những cấp tự
động sau:
+ Cấp A1: Không cần trực ca dưới buồng máy cũng như buồng điều khiển.
+ Cấp A2: Không cần trực ca dưới buồng máy nhưng phải trực ca trên buồng điều
khiển.
+ Cấp A3: Các loại tàu thường xuyên trực ca trên buồng máy.Việc điều khiển, kiểm
tra hầu như phải thực hiện bằng tay.
- Theo cơ sở nhiệm vụ:
+ Trạm phát chung cung cấp năng lượng điện cho toàn mạng.
+ Trạm phát cung cấp năng lượng quay chân vịt.
3. Yêu cầu
- Về độ tin cậy: Hệ thống trạm phát phải đáp ứng được các chức năng nhiệm vụ và
yêu cầu của nó. Các phần tử đều có dự trữ (máy phát, cáp dẫn, thiết bị đóng ngắt) và phân
ra những mạch và mỗi mạch có thể công tác độc lập. Tự động khởi động máy phát dự trữ,
tự động cắt các phụ tải không quan trọng khi bị quá tải.
- Về tính cơ động: Thoả mãn yêu cầu này để đảm bảo vận hành tàu an toàn thuận lợi
và chuyển đổi không những ở chế độ công tác bình thường mà ngay cả khi một vài phần
tử bị hỏng. Tức là cho phép tiến hành kiểm tra khắc phục sai sót thay đổi thiết bị hư hỏng
sửa chữa bảo dưỡng dễ dàng.
- Vận hành và sử dụng thuận tiện: Sơ đồ phải đơn giản, cấu tạo phải hoàn chỉnh, ít
sửa chữa, tăng thời gian khai thác, áp dụng điều khiển từ xa tập trung và dễ dàng phát
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 9 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

hiện những hư hỏng.
- Kinh tế trong vận hành và khai thác: Phải ứng dụng các hệ thống tự động rộng rãi,
có thể dùng nguồn điện bờ khi tàu nằm trong cảng và ứng dụng máy phát đồng trục khi
tàu hành trình, phải chia phụ tải ra những nhóm có mức độ cần thiết khác nhau.

II/ CẤU TẠO VÀ THÔNG SỐ TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH TÀU CHỞ Ô TÔ
Trạm phát điện tàu chở ô tô 4900 chiếc được trang bị gồm có 4 tổ hợp diesel - máy
phát (D-G), trong đó có 3 tổ hợp diesel - máy phát chính và một tổ hợp diesel máy phát
sự cố. Ngoài ra còn có nguồn năng lượng điện sử dụng ắc quy 24V.
 Các thông số kĩ thuật của các diesel máy phát chính:
- Điện áp định mức : 450V
- Dòng điện định mức : 2358 A
- Công suất định mức : 1470KW
- Tần số định mức : 60Hz
- Hệ số công suất cos

: 0.8
- Số pha : 3 pha
- Số vòng quay : 720 RPM
- Loại : NTAKL
- Điện áp mạch kích từ : 105 V
 Các thông số kĩ thuật của máy phát sự cố:
- Điện áp định mức : 450V
- Tần số định mức : 60Hz
- Công suất định mức : 200 KW
- Hệ số công suất cos

` : 0.8
- Số pha : 3 pha
1. Cấu tạo chung của bảng điện chính tàu chở ô tô 4900 chiếc
Bảng điện chính của tàu ô tô bao gồm có 16 panel, trong đó có:
- 3 panel máy phát.
- 1 panel hoà đồng bộ.
- 1 panel chân vịt mũi – 1 panel chân vịt lái.
- Các panel cấp nguồn 440V theo yêu cầu.

- Panel nhóm khởi động cần thiết.
- 2 panel cấp nguồn 230V.
- Các panel chiếu sáng chính
Chi tiết như sau:
- PANEL SỐ 1: Nhóm PANEL khởi động số 1-1 (GROUP STARTER PANEL 1-1).
- PANEL SỐ 2: Nhóm PANEL khởi động số 1-2 (GROUP STARTER PANEL 1-2).
- PANEL SỐ 3: PANEL cung cấp điện áp 440V (440V FEEDER PANEL 1-1).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 10 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

- PANEL SỐ 4: PANEL cung cấp điện áp 440V (440V FEEDER PANEL 1-2).
- PANEL SỐ 5: PANEL phục vụ máy phát số 1 (No1 DIESEL GENERATOR
PANEL).
- PANEL SỐ 6: PANEL hòa đồng bộ (ST & SYN PANEL).
- PANEL SỐ 7: (BT & BUS-TIE PANEL)
- PANEL SỐ 8: PANEL phục vụ máy phát số 2 (No2 DIESEL GENERATOR
PANEL).
- PANEL SỐ 9: PANEL phục vụ máy phát số 3 (No3 DIESEL GENERATOR
PANEL).
- PANEL SỐ 10: PANEL cung cấp điện áp 440V (440V FEEDER PANEL 2-1).
- PANEL SỐ 11: PANEL cung cấp điện áp 440V (440V FEEDER PANEL 2-2).
- PANEL SỐ 12: Nhóm PANEL khởi động 2-1 (GROUP STARTER PANEL 2-1).
- PANEL SỐ 13: Nhóm PANEL khởi động số 2 (GROUP STARTER PANEL 2-2).
- PANEL SỐ 14: PANEL cung cấp điện áp 220V (220V FEEDER PANEL).
- PANEL SỐ 15:PANEL chiếu sáng chính số 1 ( No1 MAIN LIGHTING )
- PANEL SỐ 16:PANEL chiếu sáng chính số 2 ( No2 MAIN LIGHTING )
2. Giới thiệu và chức năng của các phần tử trên bảng điện chính.
2.1. PANEL 1: Nhóm PANEL khởi động số 1-1 (GROUP STARTER PANEL 1-1)
 1A1: Bơm nước ngọt làm mát máy chính số 1(No1 ME COOLING S.W. PUMP)

+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
 1A2: Dự phòng SPARE
+ H0: Đèn màu trắng báo có nguồn
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
 1A3: Bơm nước biển làm mát số 1 (No1 CENTRAL COOLING S. W PUMP)
+ H6: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái chờ sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 11 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
 1A4: Bơm dầu nhờn máy chính số 1 (No1 ME L.O PUMP)
+ H6: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái chờ sẵn sàng hoạt động

(STANDBY).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
 1A5: Bơm cứu hỏa dùng chung số 1 (No1 MAIN BILGE/FIRE PUMP)
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
2.2 PANEL 2: Nhóm PANEL khởi động số 1-2 (GROUP STARTER PANEL 1-2)
 2A1: Bơm nước ngọt làm mát điều hòa số 1 (No1 AC & PROV STORE COOL F.W
PUMP)
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ H6: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái chờ sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 12 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

 2A2: Dự phòng SPARE
+ H0: Đèn màu trắng báo có nguồn
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
 2A3: Bơm nước ngọt làm mát chính số 1 (No1 CENTRAL COOLING F.W PUMP)
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ H6: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái chờ sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
 2A4: Bơm ballast số 1 (No1 BALLAST PUMP)
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ S6: AUTO SHUTDOWN
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.

+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
 2A5: Dự phòng SPARE
2.3. PANEL 3: PANEL cung cấp điện áp 440V (440V FEEDER PANEL 1-1)
+ Đồng hồ đo cách điện MΩ.
+ Nút ấn thử cách điện (INSULATION TEST).
+ 3Q1: Aptomat khống chế nhóm panel khởi động số 8 (ENGINE ROOM
AUXILIARES GSP8).
+ 3Q2: Aptomat khống chế nhóm panel khởi động quạt thông gió buồng máy số 10
(ENGINE ROOM. VENTILATION GSP10).
+ 3Q3: Aptomat khống chế khối cấp dầu máy chính (FUEL.COND.MODULE ME).
+ 3Q4: Aptomat khống chế tua bin tăng áp máy chính số 1 (No1 ME AUX
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 13 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

BLOWER).
+ 3Q5: Aptomat khống chế bơm dầu nhờn máy phát số 1 (No1 AE PRE
LUBRICATING PUMP).
+ 3Q6: SPARE.
+ 3Q7: Aptomat khống chế máy lọc dầu DO-FO số 1 (No1 MDO/HFO
SEPARATOR MODULE).
+ 3Q8: Aptomat khống chế máy nén khí phục vụ (WORKING AIR COMPRESSOR).
+ 3Q9: Aptomat khống chế máy nén khí chính số 1 (No1 MAIN STARTING
COMPRESSOR).
+3Q10: Aptomat khống chế hệ thống đốt rác (INCINERATOR).
+ 3Q11: Aptomat khống chế panel điều khiển nồi hơi (BOILER CONTROL
PANEL).
+ 3Q12: Aptomat khống chế hệ thống sấy sơ bộ nước làm mát máy phát (AE JACK
WATER PREHEATER UNIT).

+ 3Q13: Aptomat khống chế máy lái số 1 (No1 STEERING GEAR).
+ 3Q14: Dự phòng SPARE.
+ 3Q15: Aptomat khống chế biến áp số 1 (No1 MAIN TRANSFOMER 440V/220V
T1).
+ 3Q16: Aptomat khống chế tời neo phải (FWD WINDLASS/MOOR WINCH SB)
+ 3Q17: Aptomat khống chế tời cô dây giữa sau lái (AFT MOORING WINCH
CENTER).
+ 3Q18: Aptomat khống chế tời cô dây sau lái phải (AFT MOORING WINCH
STBD).
+ 3Q19: Aptomat khống điều hòa trung tâm (ACCOMMODATION AC 01
SWITCHBOARD).
+ 3Q20: Dự phòng SPARE.
+ 3Q21: Aptomat khống chế máy lạnh thực phẩm (PROVISION REFRIGER
PLANT).
+ 3Q22: Aptomat khống chế thiết bị nhà bếp P5 (440V GALLEY DISTR. PANEL
P5).
+ 3Q23: Aptomat khống chế bảng sấy P1 (HEATER DISTRSBUTION PANEL P1).
+ 3Q24: Aptomat khống chế bảng sấy P9 (HEATER DISTRSBUTION PANEL P9).
2.4. PANEL 4: PANEL cung cấp điện áp 440V (440V FEEDER PANEL 1-2)
+ 4Q1: Aptomat khống chế hệ thống cứu hỏa phun sương (SEM SAFE
WATERMIST SYSTEM).
+ 4Q2: Aptomat khống chế nhóm khởi động quạt thông gió hầm hàng 2 (CARGO
HOLD VENTILATION GSP2).
+ 4Q3: Aptomat khống chế nhóm khởi động quạt thông gió hầm hàng 4 (CARGO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 14 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

HOLD VENTILATION GSP4).
+ 4Q4: Aptomat khống chế nhóm khởi động quạt thông gió hầm hàng 12 (FORE

COMPARMENT VENTILATION GSP12).
+ 4Q5: Dự phòng SPARE.
+ 4Q6: Aptomat khống chế hệ thống CO
2
áp lực thấp số 1 (CO
2
LOW. PR. SYSTEM
No1).
+ 4Q7: Dự phòng SPARE.
+ 4Q8: Aptomat khống chế nhóm khởi động quạt thông gió hầm hàng 6 (CARGO
HOLD VENTILATION GSP6).
+ 4Q9: Aptomat khống chế biến áp chiếu sáng T3 (No1 440V/230V LIGHT
TRANSFOMER T3).
+ 4Q10: Aptomat khống chế hệ TTS (RAMP DOOR PUMP UNIT).
2.5. PANEL 5: PANEL phục vụ máy phát số 1 (No1 DIESEL GENERATOR
PANEL)
+ Đồng hồ đo điện áp các pha.
+ Đồng hồ đo dòng điện các pha
+ Đồng hồ đo tần số
+ 5S1: Công tắc chọn đo điện áp giữa các pha (VOLTAGE MEASURE ).
+ 5S3: Công tắc chọn đo dòng điện giữa các pha (CURRENT MEASURE).
+ Màn hình LCD hiển thị thông số máy phát, chỉnh định máy phát.
+ 5H14: Đèn màu xanh báo điện trở sấy máy phát đang hoạt động.
+ 5S14: Công tắc bật/tắt điện trở sấy
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của máy phát.
+ 5S8 : Công tắc chọn vị trí điều khiển có hai vị trí là tại chỗ và tự động xa:
(LOCAL-AUTO).
+ 5H10: Đèn màu xanh báo máy phát số 1 đang hoạt động (No1 GERENATOR
RUNNING).
+ 5S11: Nút ấn mở aptomat của máy phát số 1 (DG1 ACB OFF).

+ 5S12 : Nút ấn đóng aptomat của máy phát số 1 (DG1 ACB ON).
2.6. PANEL SỐ 6: PANEL hòa đồng bộ các máy phát (ST & SYN PANEL)
+ Đồng hồ chỉ báo điện áp của máy phát 1 và 2.
+ KW: Đồng hồ đo công suất của máy phát.
+ SYN : Đồng bộ kế để kiểm tra điều kiện hoà đồng bộ.
+ Hệ thống đèn quay để kiểm tra điều kiện hà đồng bộ.
+ 6S3 : Công tắc chọn đo điện áp giữa các pha gồm các vị trí R-S, S-T, T-R, OFF
(VOLT & FREQ MEASURING FOR SYNCHRONIZATION GERENATOR).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 15 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

2.7. PANEL 7: (BOW THRUSTER & BUS-TIE PANEL)
+ 7Q1: EM’CY SWITCHBOARD
+ 7S11: RL - BOW THRUSTER ACB OFF
BL - BOW THRUSTER ACB ON
2.8. PANEL 8: PANEL phục vụ máy phát số 2 (No2 DIESEL GENERATOR PANEL).
GIỐNG PANEL SỐ 5
2.9. PANEL 9: PANEL phục vụ máy phát số 3 (No3 DIESEL GENERATOR PANEL).
GIỐNG PANEL SỐ 5
2.10. PANEL 10: PANEL cung cấp điện áp 440V (440V FEEDER PANEL 2-1).
+ 10Q1: Aptomat khống chế nhóm khởi động 1 (ACCOMM VENTILATION GSP1)
+ 10Q2: Aptomat khống chế nhóm khởi động quạt thông gió hầm hàng 3 (CARGO
HOLD VENTILATION GSP3).
+ 10Q3: Aptomat khống chế nhóm khởi động quạt thông gió hầm hàng 5 (CARGO
HOLD VENTILATION GSP5).
+ 10Q4: Aptomat khống chế bảng cấp nguồn P6 (DECK EQUIP DISTR. PANEL 6).
+ 10Q5: Aptomat khống chế bảng cấp nguồn P7 (FORE COMPARTIMENT DISTR.
PANEL 6).
+ 10Q6: Aptomat khống chế hệ CO2 áp lực thấp số 2 (CO2 LOW PRE SYSTEM 2).

+ 10Q7: Dự phòng SPARE.
+ 10Q8: Aptomat khống chế nhóm khởi động quạt thông gió hầm hàng 7 (CARGO
HOLD VENTILATION GSP7).
+ 10Q9: Aptomat khống chế biến áp chiếu sáng T4 số 2 (No2 440V/230V LIGHT
TRANS – T4).
+ 10Q10: Aptomat khống chế cấp nguồn hệ TTS (RAMP DOOR PUMP UNIT).
2.11. PANEL 11: PANEL cung cấp điện áp 440V (440V FEEDER PANEL 2-2).
+ 11Q1: Aptomat khống chế nhóm khởi động quạt thông gió buồng máy 9 (ENGINIE
ROOM AUX GSP9).
+ 11Q2: Aptomat khống chế nhóm khởi động quạt thông gió buồng máy 11
(ENGINIE ROOM VENTILATION GSP11).
+ 11Q3: Aptomat khống chế khối cấp dầu (FUEL SUPPLY UNIT).
+ 11Q4: Aptomat khống chế tuabin tăng áp máy chính số 2 (No2 ME AUX
BLOWER)
+ 11Q5: Aptomat khống chế khối cấp dầu máy phụ (FUEL COND MODULE AE).
+ 11Q6: Aptomat khống chế bơm dầu nhờn máy phát số 3 (No3 AE
PRELUBRICATING PUMP).
+ 11Q7: Aptomat khống chế khối lọc dầu DO – HFO số 2 (No2 MDO/HFO
SEPARATOR MODULE)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 16 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

+ 11Q8: Aptomat khống chế panel điều khiển nồi hơi (BOILER CONTROL
PANEL).
+ 11Q9: Dự phòng SPARE
+ 11Q10: Aptomat khống chế thiết bị xưởng P3 (WORKSHOP DISTR. PANEL 3).
+ 11Q11: Aptomat khống chế khối cấp nước sinh hoạt (FRESH WATER UNIT).
+ 11Q12: Aptomat khống chế khối sản xuất nước ngọt (FRESH WATER
GERENATOR CONTROL BOARD).

+ 11Q13: Aptomat khống chế bơm dầu nhờn máy phát số 2 (No2 AE
PRELUBRICATING PUMP).
+ 11Q14: Dự phòng SPARE
+ 11Q15: Aptomat khống chế biến áp T2 buồng máy (No2 440V/230V MAIN
TRANSFOMER T2).
+ 11Q16: Aptomat khống chế tời neo cô dây trái (FWD WINDLASS/MOOR
WINCH PS)
+ 11Q17: Aptomat khống chế tời cô dây sau lái trái (AFT MOORING WINCH PS).
+ 11Q18: Aptomat khống chế tời cô dây mũi (AFT MOORING WINCH).
+ 11Q19: Aptomat khống chế điều hòa trung tâm (ACO2 ACCOMM ACO2
SWITCHBOARD).
+ 11Q20, 11Q21: Dự phòng SPARE
+ 11Q22: Aptomat khống chế bảng cấp nguồn P4 (440V LAUNRY DIS.PANEL 4).
+ 11Q23: Aptomat khống chế nguồn sấy P2 (HEARTER DISTR. PANEL P2).
+ 11Q24: Aptomat khống chế nguồn sấy P8 (HEARTER DISTR. PANEL P8).
2.12. PANEL 12: Nhóm PANEL khởi động 2-1 (GROUP STARTER PANEL 2-1).
 12A1: Bơm nước ngọt làm mát máy chính số 2 (No2 ME JACKET COOLING F.W
PUMP).
+ H6: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái chờ sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
 12A2: Dự phòng SPARE
+ H0: Đèn màu trắng báo có nguồn

+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 17 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện
 12A3: Bơm nước biển làm mát máy chính số 2 (No2 ME JACKET COOLING S.W
PUMP).
+ H6: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái chờ sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
 12A4: Bơm dầu nhờn máy chính số 2 (No2 ME ME L.O PUMP).
+ H6: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái chờ sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE

+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
 12A5: Bơm cứu hỏa dùng chung số 2 (No2 ME ME L.O PUMP).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 18 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

2.13. PANEL 13: Nhóm PANEL khởi động số 2-2 (GROUP STARTER PANEL 2-2).
 13A1: Bơm vận chuyển dầu FO (F.O TRANSFER PUMP).
+ H6: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái chờ sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
 13A2: Dự phòng SPARE
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.

+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
 13A3: Bơm nước ngọt nhiệt độ thấp số 2 (No2 CENTRAL COOLING F.W PUMP).
+ H6: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái chờ sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
 13A4: Bơm ballast số 2 (No2 BALLAST PUMP).
+ H6: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái chờ sẵn sàng hoạt động
(STANDBY).
+ H4: Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4: Công tắc bật hay tắt điện trở sấy.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 19 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.

 13A5: Dự phòng SPARE.
+ H0: Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S1: Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3: Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-REMOTE.
+ HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
2.14 PANEL 14: PANEL cung cấp điện áp 220V (220V FEEDER PANEL).
+ Đồng hồ chỉ báo dòng.
+ Đồng hồ chỉ báo điện áp.
+ Đồng hồ chỉ báo điện trở cách điện.
+ 14S1: Công tắc xoay chọn đo dòng điện pha (CURRENT MEASURE).
+ 14H1: Đèn màu xanh chỉ báo aptomat của biến áp chính số 1 đang hoạt động (No1
MAIN TRANSFOMER CIRCUIT BREAKER ON).
+ 14S51: Nút ấn thử cách điện (INSULATION TEST).
+ 14H2: Đèn màu xanh chỉ báo aptomat của biến áp chính số 2 đang hoạt động (No2
MAIN TRANSFOMER CIRCUIT BREAKER ON).
+ 14S2: Công tắc xoay chọn đo điện áp dây (VOLTAGE MEASURE).
+ 14Q1: Cầu dao khống chế bộ lưu điện số 1 cho hệ tự động (UPS FOR
AUTOMATION SYSTEM – UPS1).
+ 14Q2: Cầu dao cấp nguồn cho bộ lưu điện dùng cho các hệ thống tàu cần UPS2
(UPS FOR SHIP’S NEED’S – UPS2)
+ 14Q3: Cầu dao cấp nguồn cho bộ lưu điện dùng cho các thiết bị định vị (UPS FOR
NAVIGATION EQT – UPS3)
+ 14Q4: Cầu dao cấp nguồn cho bộ nguồn dùng cho hệ thống tự động (POWER
PACK FOR AUTO CABINET’S – UPS4)
+ 14Q5: Cầu dao cấp nguồn cho hệ thống báo cháy (FIRE DETECTION SYSTEM.)
+ 14Q6: Cầu dao cấp nguồn cho hệ thống báo động chung/gọi công cộng và trả lời
phản hồi (được cấp nguồn từ bộ lưu điện cho phép hoạt động trong 10 phút sau khi hệ
thống cấp nguồn này hỏng) (PA/GA/TALK BK SYSTEM (VIA UPS3).

+ 14Q7: Cầu dao cấp nguồn cho tủ PLC điều khiển hệ thống RO-RO (RO-RO PLC
CONTROL CABINET).
+ 14Q8: Cầu dao cấp nguồn cho bộ sấy máy phát số 1 (GEN. 1WIND HEATER
(VIA G1 FIELD).
+ 14Q9: Cầu dao cấp nguồn cho bộ sấy máy phát số 2 (GEN. 2WIND HEATER
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 20 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

(VIA G2 FIELD).
+ 14Q10: Cầu dao cấp nguồn cho bộ sấy máy phát số 3 (GEN. 3WIND HEATER
(VIA G3 FIELD).
+ 14Q11: Cầu dao cấp nguồn cho bảng điều khiển tại chỗ của diezen lai máy phát số
1 (DG1 LOCAL CONTROL PANEL.)
+ 14Q12: Cầu dao cấp nguồn cho bảng điều khiển tại chỗ của diezen lai máy phát số
2(DG2 LOCAL CONTROL PANEL.)
+ 14Q13, 14Q14: SPARE
+ 14Q15: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị chiếu sáng buồng máy panel L1 (ER
LIGHT DISTR. PANEL L1.)
+ 14Q16: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị chiếu sáng buồng máy panel L2 (ER
LIGHT DISTR. PANEL L2.)
+ 14Q17: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị sấy khu vực buồng panel D2 (ACCOMM.
EL. HEATER DISTR. PANEL D2.)
+ 14Q18: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị sấy khu vực buồng panel D3 (ACCOMM.
EL. HEATER DISTR. PANEL D3.)
+ 14Q19: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị sấy cửa sổ panel D4 (WINDOW
HEATING DISTR. PANEL D4.)
+ 14Q20: Aptomat cấp nguồn cho máy phụ buồng máy panel D5 (ER AUX DISTR.
PANEL D5.)
+ 14Q21: Aptomat cấp nguồn cho các thiết bị radio panel E1 (RADIO EQUIPMENT

DISTR. PANEL E1.)
+ 14Q22: Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển lầu lái panel E2 (BRIDGE
CONSOLE DISTR. PANEL E2.)
+ 14Q23: Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển buồng máy panel E3 (ECR
DISTR. PANEL E3.)
+ 14Q24: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị hàng hải panel E4 (NAVIGATION EQT
DISTR. PANEL E4)
+ 14Q25:GREY W. INS. HEAT DISTR. PANEL D6
+ 14Q26, 14Q27: SPARE
+ 14Q28: Aptomat cấp nguồn cho khu vực bếp và đồ gia dụng panel D1 (GALLEY
AND DOMESTIC DISTR. PANEL D1)
+ 14Q29: Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chính số 1 cho mạng 220V (No1
440V/220V MAIN TRANSFOMER – T1)
+ 14Q30: Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chính số 2 cho mạng 220V (No2
440V/220V MAIN TRANSFOMER – 2)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 21 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

2.15. PANEL 15: PANEL chiếu sáng chính số 1 ( No1 MAIN LIGHTING ).
Là các panel dùng cho các phụ tải ánh sáng ở các tầng trên tàu.Trên tàu sẽ được chia
ra làm 3 khu vực là zone A, zone B và zone C được điều khiển tại 4 vị trí là tại chỗ, thông
qua hệ thống giám sát trung tâm và có thể thực hiện việc tắt hệ thống chiếu sáng trong
các tầng tại văn phòng tàu. Zone A là các tầng từ 1 đến 4, zone B là các tầng từ 5 đến 8,
zone C gồm các tầng từ 9 đến 11.
+ 15Q1 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trên tầng quan sát thời tiết panel L3
+ 15Q2 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trên tầng quan sát thời tiết panel L4
+ 15Q3 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trong khu vực buồng panel L5
+ 15Q4 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trong khu vực buồng panel L5
+ 15Q5 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trong buồng kĩ thuật panel L7

+ 15Q6 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 1
+ 15Q7 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 2
+ 15Q8 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 3
+ 15Q9 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 4
+ 15Q10 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 5
+ 15H6 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 1
+ 15H61 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 1 đã được bật lên
+ 15H7 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 2
+ 15H71 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 2 đã được bật lên
+ 15H8 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 3
+ 15H81 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 3 đã được bật lên
+ 15H9 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 4
+ 15H91 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 4 đã được bật lên
+ 15H101 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 5
+ 15H1011: Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 5 đã được bật lên
+ 15H111 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 6
+ 15H1111: Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 6 đã được bật lên
+ 15H121 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 7
+ 15H1211: Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 7 đã được bật lên
+ Các côngtăctơ từ 15K6 đến 15K10 sẽ điều khiển việc chiếu sáng từ các tầng 1 đến
tầng 5
+ Các công tắc 15S61, 15S71, 15S81, 15S91, 15S101, 15S111, 15S121 để điều khiển
hệ thống chiếu sáng tại panel 15 cho các tầng lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7
+ Các công tắc S1, S2, S3 dùng để chọn vị trí điều khiển các đèn ở các khu vực lần
lượt là zone A, zone B và zone C
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 22 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

2.16. PANEL 16: PANEL chiếu sáng chính số 2 ( No2 MAIN LIGHTING ).

+ 16H11 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 8
+ 16H111 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 8 đã được bật lên
+ 16H21 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 9
+ 16H211 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 9 đã được bật lên
+ 16H31 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 10
+ 16H311 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 10 đã được bật lên
+ 16H41 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 11
+ 16H411 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 11 đã được bật lên
+ Các công tắc 16S11, 16S21, 16S31, 16S41 dùng để điều khiển hệ thống chiếu sáng
tại panel 16 cho lần lượt các tầng là 8, 9, 10 và 11
+ 16P1 : Đồng hồ đo cường độ dòng điện các pha cho máy biến áp chiếu sáng chính
số 1 và 2
+ 16P51 : Đồng hồ đo cách điện của mạng 220V với mass
+ 16P2 : Đồng hồ đo điện áp dây cho máy biến áp chiếu sáng chính số 1 và 2
+ 16S1 : Công tắc xoay để chọn pha đo cường độ dòng điện
+ 16H1 : Đèn màu xanh báo nguồn cho mạng chiếu sáng 230V do máy biến áp
chiếu sáng chính số 1
+ 16H2 : Đèn màu xanh báo nguồn cho mạng chiếu sáng 230V do máy biến áp
chiếu sáng chính số 2
+ 16S51 : Nút thử hệ thống đo cách điện
+ 16S2 : Công tắc xoay chọn điện áp dây cho đồng hồ đo điện áp
+ 15A10: Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chiếu sáng chính số 1 cho mạng chiếu
sáng 230V
+ 16A10 : Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chiếu sáng chính số 2 cho mạng
chiếu sáng 230V
III/ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ BẢNG ĐIỆN CHÍNH TÀU CHỞ Ô TÔ
1. Cấu tạo của sơ đồ.
Trạm phát điện tàu chở ô tô 4900car bao gồm có 4 máy phát, trong đó có 3 máy phát
chính có công suất như nhau 1750KVA phát ra điện áp 450V tần số 60Hz được bố trí
dưới buồng máy ở tầng trên của máy chính về phía đuôi tàu (tại sàn 4), và 1 máy phát sự

cố có công suất 270KVA điện áp 450V tần số 60Hz được bố trí trên sàn 11 của tàu.
Ngoài ra còn có bộ nguồn 1 chiều 24V DC được cấp từ bộ ắc quy Axit.
Ba máy phát đồng bộ chính DG1, DG2 và DG3 làm nhiệm vụ phát điện chính, nguồn
điện phát ra được đưa qua hệ thống dây cáp cấp lên hệ thống thanh cái phân đoạn trong
bảng điện chính (MSB) và được khống chế qua các áptômát chính. Từ thanh cái điện áp
được đưa đến cấp trực tiếp cho các phụ tải điện và các bảng điện thứ cấp bằng các
aptomát cấp nguồn phụ cũng được đặt trong bảng điện chính. Ngoài ra điện áp từ thanh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 23 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

cái còn được hạ áp bởi các biến áp xuống điện áp thấp hơn phục vụ cho các mạch điều
khiển máy phát, cấp nguồn cho một số phụ tải, mạch hoà đồng bộ, các mạch đo lường,
báo động, bảo vệ trong bảng điện chính…
Khi cập cảng, tàu không chạy máy phát có thể sử dụng nguồn điện bờ qua cáp nối
điện bờ và áptômát khống chế nguồn điện bờ, nguồn điện bờ cũng được cấp lên hệ thống
thanh cái trong bảng điện chính và được cấp đến các phụ tải .
Trạm phát điện của tàu được trang bị một máy phát sự cố EG và được đặt trên mớn
nước của tàu. Máy phát sự cố chỉ hoạt động khi tàu bị sự cố, máy phát chính không hoạt
động. Điện áp từ máy phát sự cố được cấp lên bảng điện sự cố (ESB) qua áptômát và từ
bảng điện sự cố cấp đến các phụ tải quan trọng đã được tính toán trước trên tàu như: Một
phần ánh sáng sự cố, bơm cứu đắm và các thiết bị vô tuyến của tàu. Trong chế độ công
tác bình thường của tàu bảng điện sự cố được cấp nguồn từ bảng điện chính.
Trên tàu còn được trang bị một bộ nguồn Ac quy DC 24V. Nguồn điện từ Acquy
được làm nguồn điện năng dự trữ cho các phụ tải như: Ánh sáng sự cố, hệ thống thông tin
liên lạc, hệ thống điều khiển và khởi động động cơ Diesel máy phát sự cố.
Trong sơ đồ có 3 máy phát giống hệt nhau vì vậy ở đây ta chỉ nghiên cứu sơ đồ
nguyên lý của máy phát số 1. Các máy phát số 2 và máy phát số 3 hoàn toàn tương tự.
2. Mạch động lực của máy phát số 1.(Sơ đồ trang 43)
- Điện áp 3 pha từ máy phát được cấp lên thanh cái thông qua aptomat chính 5A10.

- Ba biến dòng 5T21, 5T22, 5T23 cấp tín hiệu dòng của máy phát cho mạch đo và
bảo vệ.
- Ba biến dòng 5T11, 5T12, 5T13 cấp tín hiệu dòng tới mạch đo dòng điện.
- Biến dòng 5T14 cấp tín hiệu dòng của máy phát cho mạch tự động điều chỉnh điện
áp(AVR) của máy phát chính.
- 5A2: Lấy tín hiệu dòng điện thông qua biến dòng 5T21, 5T22, 5T23 trên thanh cái
và tín hiệu áp của máy phát để thực hiện việc bảo vệ và giám sát. Nó có các tác dụng :
+ Bảo vệ quá dòng cho máy phát
+ Bảo vệ quá tải cho máy phát
+ Bảo vệ công suất ngược cho máy phát
+ Giám sát giá trị điện áp và tần số của máy phát
+ Đối với thanh cái thì nó bảo vệ và giám sát các sự cố như điện áp cao, điện áp thấp,
tần số cao và tần số thấp
- 5DF : Rơle bảo vệ máy phát. Khi có hiện tượng ngắn mạch, role 5DF(44.9) ngắt→
role 5KM mất điện→ cắt máy phát ra khỏi lưới, đồng thời cắt nguồn tới bộ AVR để
không tạo ra điện áp → dừng MF. Nguyên tắc hoạt động của rơle bảo vệ 5DF là so sánh
giá trị dòng điện trước và sau máy phát, bình thường thì 2 giá trị này bằng nhau, nhưng
khi xảy ra hiện tượng ngắn mạch thì 2 giá trị này khác nhau.
- 5S3 : Bộ công tắc xoay chọn pha để đo cường độ dòng điện máy phát 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GVHD: Th.S BÙI VĂN DŨNG - 24 -
SVTH : TRẦN ĐÌNH BÁU

- 5S1 : Bộ công tắc xoay chọn pha để đo điện áp máy phát 1
- 5P1 : Đồng hồ đo điện áp máy phát 1
- 5P2 : Đồng hồ đo tần số máy phát 1
- 5P3 : Đồng hồ đo giá trị cường độ dòng điện
3. Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp.( Sơ đồ trang 44)
Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp tàu chở ôtô 4900 chiếc áp dụng nguyên tắc điều
chỉnh điện áp theo độ lệch. Do kết cấu của máy phát là loại không chổi than, có máy kích

từ, việc điều chỉnh điện áp cho máy phát chính thông qua việc điều chỉnh dòng kích từ
của máy phát kích từ nên tín hiệu dòng từ bộ điều chỉnh điện áp có giá trị nhỏ. Ngoài ra
còn có thêm một máy phát xoay chiều cấp nguồn kích từ ban đầu cho máy phát kích từ để
đẩy nhanh quá trình tự kích cho máy phát
3.1 Giới thiệu phần tử trong sơ đồ
- CB: Aptomat chính cấp điện lên thanh cái
- CT3: Biến dòng một pha S cấp tín hiệu dòng cho bộ AVR
- VAD: Biến trở điều chỉnh điện áp máy phát
- GEN: Máy phát đồng bộ ba pha không chổi than:10P - 1470KW - 450V - 60Hz -
0,8PF - 2358A
- EXC: Máy phát kích từ xoay chiều phát ra điện áp xoay chiều qua cầu chỉnh lưu
biến đổi thành dòng một chiều cấp cho cuộn kích từ của máy phát chính.
- PMG: Máy phát xoay chiều cấp điện cho bộ AVR (máy kích từ phụ cấp nguồn cho
cuộn kích từ của máy kích từ chính)
- SH: Điện trở sấy cho cuộn dây máy phát có đầu vào là H1, H2 lấy điện áp 230V từ
nguồn.
- RS1: Điện trở bảo vệ cho cuộn kích từ của máy phát kích từ
- JK: Cuộn dây kích từ của máy phát kích từ
- AVR: Bộ tự động điều chỉnh điện áp của máy phát có các đầu vào ra như sau :
+ Chân 1, 3 được nối với biến trở điều chỉnh điện áp máy phát là VAD
+ Chân C1, C2 lấy tín hiệu dòng tải pha S thực hiện phân bố tải vô công
+ Chân U, V, W lấy tín hiệu áp 3 pha R, S, T của máy phát để thực hiện điều chỉnh
+ Chân C3, C4 của bộ AVR này sẽ được nối nối tiếp với các chân C3, C4 của các bộ
AVR khác và được khống chế bằng tiếp điểm thường đóng của aptomat chính. Chỉ khi
nào đóng máy phát lên thanh cái thì chân C3, C4 mới được nối với nhau để thực hiện
phân bố tải vô công.
+ Chân J, K là đầu ra đã được biến đổi thành dòng một chiều đưa tới cuộn kích từ
của máy phát kích từ.
+ Chân U1,V1,W1 cấp điện từ máy phát kích từ phụ làm nguồn nuôi cho bộ AVR
+ Chân E tiếp mát bảo vệ

×