………… o0o…………
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU VICTORY
LEADER CHỞ 4900 Ô TÔ – ĐI SÂU NGHIÊN
CỨU HỆ THỐNG CẦU DẪN MẠN
1
MỤC LỤC
Lời mở đầu 3
Giới thiệu chung về tàu chở 4900 ôtô 4
Phần 1 : TỔNG QUAN VỀ TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU CHỞ 4900 ÔTÔ
Chương 1 : Trạm phát điện và hệ thống phân phối điện năng trên tàu chở
4900 ôtô.
1.1. Trạm phát điện chính 7
1.1.1. Giới thiệu về trạm phát điện chính trên tàu chở 4900 ôtô 7
1.1.2. Sơ đồ nguyên lý của bảng điện chính 24
1.2. Trạm phát điện sự cố 33
1.2.1. Giới thiệu về trạm phát sự cố. 33
1.2.2. Bảng điện sự cố của tàu chở 4900 ôtô 33
Chương 2 : Các hệ thống truyền động điện điển hình
2.1. Hệ thống máy lái 40
2.1.1. Mạch khởi động động cơ lai bơm số 1 40
2.1.2. Mạch khởi động động cơ lai bơm số 2 42
2.1.3. Hệ thống thủy lực và máy lái thủy lực 45
2.2. Hệ thống neo và tời quấn dây 47
2.2.1. Giới thiệu phần tử và chức năng của từng phần tử 47
2.2.2. Nguyên lý hoạt động 49
2.2.3. Các chế độ báo động và bảo vệ cho hệ thống 54
2.2.4. Hoạt động của mạch điều khiển từ xa bằng sóng Radio 55
2.2.5. Nhận xét, đánh giá về hệ thống 56
2.3. Hệ thống máy nén khí 57
2.3.1. Giới thiệu phần tử, và chức năng của từng phần tử 57
2.3.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống. 58
2.3.3. Các chế độ báo động và bảo vệ cho hệ thống. 58
Chương 3 : Các hệ thống tự động điển hình
3.1. Hệ thống điều khiển DIESEL – MÁY PHÁT 60
3.1.1. Gới thiệu các phần tử trên bảng điều khiển. 60
3.1.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống. 64
3.1.3. Các chế độ báo động và bảo vệ cho DIESEL – GENERATOR 68
2
3.2. Hệ thống nồi hơi 72
3.2.1. Giới thiệu phần tử và chức năng của từng phần tử. 72
3.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống 76
Phần 2 : NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CẦU DẪN MẠN VÀ XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN TRÊN PLC S7 – 200
Chương 4 : Tổng quan về hệ thống cầu dẫn mạn tàu chở 4900 ôtô
4.1. Giới thiệu chung về cầu dẫn mạn 84
4.1.1. Giới thiệu chung 84
4.1.2. Các kích thước chính. 84
4.1.3. Thiết kế kết cấu và yêu cầu về trọng tải. 84
4.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống 85
4.2.1. Giới thiệu phần tử và chức năng. 85
4.2.2. Nguyên lý hoạt động. 90
4.2.3. Các báo động và bảo vệ cho hệ thống. 93
Chương 5 : Xây dựng chương trình điều khiển trên PLC S7 – 200
5.1. Tổng quan về thiết bị lập trình PLC. 94
5.1.1. Vai trò của bộ điều khiển PLC. 94
5.1.2. Thiết bị điều khiển logic khả trình PLC S7 – 200. 94
5.1.3. Cấu trúc bộ nhớ 98
5.1.4. Cấu trúc của 1 chương trình trên S7 – 200. 100
5.1.5.Trình tự chung thiết kế 1 hệ thống tự động điều khiển sử dụng PLC .102
5.2. Thuật toán điều khiển. 103
5.2.1. Chức năng mở khóa. 104
5.2.2. Chức năng đóng khóa. 104
5.2.3. Chức năng mở cầu dẫn. 105
5.2.4. Chức năng đóng cầu dẫn. 106
5.3. Xây dựng chương trình điều khiển trên PLC S7 – 200 107
5.3.1. Các đầu vào số……………………. 107
5.3.2. Các đầu ra số. 107
5.3.2. Lưu đồ thuật toán cho các đầu ra số. 107
5.3.3. Chương trình điều khiển………… 111
Kết luận……………………………………………………………………………… 112
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………… 113
3
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây giao thông vận tải biển luôn giữ một vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong công cuộc phát triển đất nước hiện nay,
chúng ta đã thiết lập quan hệ ngoại giao và buôn bán với nhiều nước trên thế giới, do đó
yêu cầu vận chuyển hàng hoá giữa nước ta với các nước trên thế giới và giữa các vùng
trong nước càng được đòi hỏi cao hơn. Để thực hiện nhiệm vụ nặng nề đó, ngành đóng
tàu ở Việt Nam không những phải không ngừng đổi mới và nâng cao trình độ chuyên
môn của các thuyền viên mà còn phải từng bước hiện đại hoá đội tàu và tự động hoá
toàn bộ các hệ thống trên tàu để nâng cao độ tin cậy, đảm bảo an toàn cho con người,
con tàu và hàng hóa, giảm bớt thời gian hành trình, giảm bớt số lượng thuyền viên đồng
thời cải thiện điều kiện làm việc của thuyền viên nhằm đem lại hiệu quả kính tế cao nhất.
Do vậy những con tàu siêu trọng đã được ra đời và đặc biệt không thể không kể đến tàu
Victory lader chở 4900 ôtô được đóng tại nhà máy đóng tàu H
ạ Long.
Là một sinh viên sau hơn 4 năm học tập và rèn luyện tại khoa Điện - Điện tử tàu
biển của trường đại học Hàng Hải Việt Nam, em đã được các thầy cô dạy bảo và trang bị
tương đối đầy đủ những kiến thức cơ bản về ngành điện nói chung và ngành điện tàu
thủy nói riêng. Sau 3 tháng thực tập tốt nghiệp tại nhà máy đóng tàu Hạ Long em đã
được tìm hiểu những kiến thức thực tế cũng như biết thêm về môi trường làm việc trên
tàu thủy. Kết thúc đợt thực tập, em đã được Khoa và nhà trường giao cho đề tài tốt
nghiệp :
“ Trang thiết bị điện tàu VICTORY LEADER chở 4900 ôtô, đi sâu nghiên cứu hệ
thống cầu dẫn mạn. ”
Sau thời gian ba tháng, với sự nỗ lực nghiên cứu của bản thân đồng thời được sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn T.s Trần Anh Dũng cùng các thầy cô giáo
trong khoa Điện - Điện tử tàu biển đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do khả năng còn hạn chế, nên đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong được sự bổ sung, góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để
đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn cùng các thầy cô giáo trong khoa
đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng ngày……tháng……năm 20……
Sinh viên : Tô Văn Hưng
4
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU CHỞ 4900 ÔTÔ
Tàu chở 4900 ôtô có tên là Victory Leader là con tàu có trọng tải lớn và hiện đại
chuyên chở ôtô lần đầu tiên được đóng tại Việc Nam do Công ty đóng tàu Hạ Long trực
tiếp thi công, dưới sự giám sát của đăng kiểm DNV nó có sức chứa khoảng 4900 ôtô.
Tàu được thiết kế có chân vịt chính lai bằng động cơ Diesel, ngoài ra để điều động tàu
còn có thêm chân vịt ở phía mũi và phía lái, phù hợp cho việc chuyển ô tô có chứa nhiên
liệu trong két, bao gồm các loại ôtô buýt mini, xe con, xe rơ moóc, và các loại xe khác
thuộc phạm vi đặc tính độ bền và kết cấu hình học của khu vực chở hàng và phục vụ cho
việc buôn bán mậu dịch trên toàn thế giới.
Tàu sẽ có sống mũi nghiêng, mũi quả lê, đuôi vuông (đuôi mặt vát), hệ lực đẩy
(máy chính) được bố trí tại phía đuôi tàu, một nhà boong khu buồng ở dài được bố trí trên
đỉnh gara ô tô, 2 tời neo và 1 tời quấn dây phía mũi, 3 tời quấn dây phía lái đều được bố
trí trên boong 7.
Tàu được thiết kế với 8 boong cố định gồm các boong 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 và 10 và 2
boong 6 và 8 nâng hạ được bằng xe nâng.
1. Kích thước chính của tàu.
- Chiều dài toàn bộ khoảng : 185.60 m
- Chiều dài giữa hai đường vuông góc : 174.00 m
- Chiều rộng theo lý thuyết : 32.26 m
- Cao mạn tới boong 5 ( boong dâng mũi) : 14.10 m
- Cao mạn tới boong 1(mặt đáy đôi) : 3.50 m
- Cao mạn tới boong 2 : 5.84 m
- Cao mạn tới boong 3 : 8.18 m
- Cao mạn tới boong 4 : 10.87 m
- Cao mạn tới boong 6 (boong nâng hạ) : 17.33 m
( Vị trí thay đổi tối thiểu là 17.83 m )
- Cao mạn tới boong 7 : 20.36 m
- Cao mạn tới boong 8 (boong nâng hạ) : 23.34 m
( Vị trí thay đổi tối thiểu là 23.74m )
- Cao mạn tới boong 9 : 26.14 m
- Cao mạn tới boong 10 : 26.60 m
- Cao mạn tới boong 11 : 30.96 m
- Cao mạn tới boong 12 : 33.81 m
- Cao mạn tới boong 13 (buồng lái) : 36.56 m
- Mớn nước theo thiết kế : 8.40 m
- Trọng tải toàn phần tương ứng với mớn nước thiết kế khoảng 10300 m tấn
- Mớn nước mô hình : 9.35 m
5
- Trọng tải toàn phần tương ứng với mớn nước mô hình khoảng 14700 m tấn
- Công suất liên tục tối đa (MCR)/rpm : 13560 kw/105.
- Tốc độ chạy thử tại mớn nước thiết kế với 90% công suất liên tục tối đa khoảng 20.5
hải lý.
- Tốc độ khai thác tại mớn nước thiết kế với 90% công suất liên tục tối đa và 15% dự
phòng khoảng 19.8 hải lý.
2. Trạm phát điện chính.
Bao gồm có 3 máy phát giống nhau đều có các thông số như sau :
- Công suất tác dụng : 1470 KW
- Điện áp : 450 V
- Dòng điện : 2358 A
- Số pha : 3
- Tần số : 60Hz
- Cos : 0.8
3. Trạm phát điện sự cố.
Có 1 máy phát sự cố được bố tri lắp đặt ở trên tầng 11 của tàu, với các thông số như
sau :
- Công suất : 200 KW
- Điệp áp : 450 V
- Dòng điện : 328 A
- Số pha : 3
- Tần số : 60Hz
- Cos : 0.8
6
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ TRANG THIẾT BỊ
ĐIỆN TÀU CHỞ 4900 ÔTÔ
7
Chương 1
TRẠM PHÁT ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN NĂNG TRÊN TÀU CHỞ
4900 ÔTÔ
1.1 Trạm phát điện chính.
1.1.1. Giới thiệu về trạm phát điện chính trên tàu chở 4900 ôtô.
a. Các thông số kỹ thuật của máy phát chính.
Trạm phát điện chính tàu chở 4900 ôtô được trang bị gồm có 3 tổ hợp Diesel - máy
phát (D-G) giống nhau và có các thông số chính như sau :
- Điện áp định mức : 450 V
- Dòng điện định mức : 2358 A
- Công suất định mức : 1470 KW
- Tần số định mức : 60 Hz
- Hệ số công suất cos
: 0.8
- Số pha : 3 pha
- Số vòng quay : 720 RPM
- TYPE : NTAKL
- Điện áp mạch kích từ : 105 V
b. Giới thiệu về các Panel trong bảng điện chính.
Bảng điện chính của tàu ôtô bao gồm có 16 Panel như sau :
- PANEL số 1 : Đây là nhóm Panel khởi động các phụ tải số 1-1 GSP1-1 (GROUP
STARTER PANEL 1-1).
- PANEL số 2 : Đây là nhóm Panel khởi động các phụ tải số 1-2 GSP1-2 (GROUP
STARTER PANEL 1-2).
- PANEL số 3 : Đây là Panel cấp nguồn điện áp 440V nhóm 1 (440V FEEDER
PANEL 1-1).
- PANEL số 4 : Đây là Panel cấp nguồn điện áp 440V nhóm 1 (440V FEEDER
PANEL 1-2).
- PANEL số 5 : Đây là Panel máy phát số 1 (No.1 DIESEL GENERATOR PANEL).
- PANEL số 6 : Đây là Panel hòa đồng bộ và cấp nguồn cho chân vịt lái (ST & SYN
PANEL).
- PANEL số 7 : Đây là Panel cấp nguồn cho chân vịt mũi BOW THRUSTER, và kết
nối thanh cái (BT & BUS-TIE PANEL).
8
- PANEL số 8 : Đây là Panel máy phát số 2 (No.2 DIESEL GENERATOR PANEL).
- PANEL số 9 : Đây là Panel máy phát số 3 (No.3 DIESEL GENERATOR PANEL).
- PANEL số 10 : Đây là Panel cấp nguồn điện áp 440V nhóm 2 (440V FEEDER
PANEL 2-1).
- PANEL số 11 : Đây là Panel cung cấp điện áp 440V nhóm 2 (440V FEEDER
PANEL 2-2).
- PANEL số 12 : Đây là nhóm Panel khởi động các phụ tải số 2-1 (GROUP
STARTER PANEL 2-1).
- PANEL số 13 : Đây là nhóm Panel khởi động các phụ tải số 2-2 (GROUP
STARTER PANEL 2-2).
- PANEL số 14 : Đây là Panel cấp nguồn điện áp 220V (220V FEEDER PANEL).
- PANEL số 15 : Đây là Panel chiếu sáng chính số 1 (No.1 MAIN LIGHTING).
- PANEL số 16 : Đây là Panel chiếu sáng chính số 2 ( No.2 MAIN LIGHTING ).
Panel 15 và 16 là 2 Panel dùng cho các phụ tải ánh sáng của các tầng trên tàu. Trên tàu
sẽ được chia ra làm 3 khu vực là zone A, zone B và zone C được điều khiển tại 4 vị trí là
tại chỗ, tại bảng Panel 15 và 16, thông qua hệ thống giám sát trung tâm và có thể thực
hiện việc tắt hệ thống chiếu sáng trong các tầng tại văn phòng tàu. Zone A là các tầng từ
1 đến 4, zone B là các tầng từ 5 đến 8, zone C gồm các tầng từ 9 đến 11.
c. Giới thiệu các phần tử và chức năng của từng phần tử trên các Panel.
* PANEL 1 : GROUP STARTER PANEL 1-1.
- 1A1 : Bơm nước ngọt làm mát máy chính số 1 (No.1 ME COOLING S.W. PUMP).
+ Q1 : Aptomat chính cấp nguồn cho bơm và mạch điều khiển.
+ H4 : Đèn màu vàng báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp cho bơm và mạch điều khiển.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
9
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
+ K1 : Contator chính để điều khiển bơm.
+ F1 : Rơle nhiệt để bảo vệ quá tải.
+ T1 : Biến dòng 1 pha.
+ T2 : Biến áp 440/220/24V cấp nguồn cho mạch điều khiển và chỉ báo.
+ F2, F3, F4, F6 : Cầu chì dùng để bảo vệ ngắn mạch.
+ K4 : Rơle trung gian để bảo vệ khi cách điện thấp.
+ K0 : Bộ đo cách điện giữa động cơ với mát.
+ M : Động cơ lai bơm có công suất định mức là 25,5 KW.
- 1A2 : Dự phòng SPARE.
+ H0 : Đèn màu trắng báo có nguồn.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí khởi động.
- 1A3 : Bơm nước biển làm mát số 1 (No.1 CENTRAL COOLING S. W PUMP)
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động.
+ H4 : Đèn màu xanh báo có nguồn sấy.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển LOCAL-0- REMOTE.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
- 1A4 : Bơm dầu nhờn chính số 1 của máy chính (No.1 ME L.O PUMP).
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động.
10
+ H4 : Đèn màu vàng báo điện trở sấy đang hoạt động.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển LOCAL-0- REMOTE.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
- 1A5 : Bơm la canh / Bơm cứu hỏa dùng chung số 1 (No.1 MAIN BILGE/FIRE
PUMP).
+ H4 : Đèn màu vàng báo đã có nguồn sấy.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-0-REMOTE.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
Ở ngăn số 5 này còn có thêm bộ hút hoạt động trong quá trình khởi động ban đầu để tự
mồi cho bơm.
* PANEL 2 : GROUP STARTER PANEL 1-2.
- 2A1 : Bơm nước ngọt làm mát điều hòa số 1 (No.1 AC & PROV STORE COOL F.W
PUMP).
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động.
+ H4 : Đèn màu vàng báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
11
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
- 2A2 : Dự phòng SPARE.
+ H0 : Đèn màu trắng báo có nguồn.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ ampe kế đo dòng điện.
- 2A3 : Bơm nước ngọt làm mát số 1 (No.1 CENTRAL COOLING F.W PUMP)
+ A : Đồng hồ Ampekế đo dòng điện.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động.
+ H4 : Đèn màu vàng báo điện trở sấy đang hoạt động.
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển LOCAL-0-REMOTE.
- 2A4 : Bơm Ballast số 1 (No.1 BALLAST PUMP).
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ H4 : Đèn màu vàng báo nguồn sấy đang hoạt động .
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
12
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển LOCAL-0-REMOTE
- 2A5 : Dự phòng SPARE.
* PANEL 3 : 440V FEEDER PANEL 1-1
+ MΩ : Đồng hồ đo cách điện.
+ S51 : Nút ấn thử cách điện (INSULATION TEST).
+ 3Q1 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm Panel khởi động số 8 (ENGINE ROOM
AUXILIARES GSP8).
+ 3Q2 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm Panel khởi động quạt thông gió buồng máy số
10 (ENGINE ROOM. VENTILATION GSP10).
+ 3Q3 : Aptomat cấp nguồn cho khối cấp dầu máy chính (FUEL.COND.MODULE
ME ).
+ 3Q4 : Aptomat cấp nguồn cho tua bin tăng áp máy chính số 1 (No.1 ME AUX
BLOWER).
+ 3Q5 : Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu nhờn máy phát số 1 (No.1 AE
PRELUBRICATING PUMP).
+ 3Q6 : Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu nhờn máy phát số 2 (No.2 AE
PRELUBRICATING PUMP).
+ 3Q7 : Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu DO-FO số 1 (No.1 MDO/HFO
SEPARATOR MODULE).
+ 3Q8 : Aptomat cấp nguồn cho máy nén khí phục vụ (WORKING AIR
COMPRESSOR).
+ 3Q9 : Aptomat cấp nguồn cho máy nén khí chính số 1 (No.1 MAIN STARTING
COMPRESSOR).
+ 3Q10 : Aptomat cấp nguồn cho hệ thống đốt rác (INCINERATOR).
+ 3Q11 : Aptomat cấp nguồn cho Panel điều khiển nồi hơi (BOILER CONTROL
PANEL).
+ 3Q12 : Aptomat cấp nguồn cho hệ thống sấy sơ bộ nước làm mát máy phát (AE
JACK WATER PREHEATER UNIT).
13
+ 3Q13 : Aptomat cấp nguồn cho máy lái số 1 (No.1 STEERING GEAR).
+ 3Q14 : Dự phòng SPARE.
+ 3Q15 : Aptomat cấp nguồn cho biến áp số 1 (No.1 MAIN TRANSFOMER
440V/220V T1).
+ 3Q16 : Aptomat cấp nguồn cho tời neo phải (FWD WINDLASS/MOOR WINCH
SB)
+ 3Q17 : Aptomat cấp nguồn cho tời cô dây giữa sau lái (AFT MOORING WINCH
CENTER).
+ 3Q18 : Aptomat cấp nguồn cho tời cô dây sau lái phải (AFT MOORING WINCH
STBD).
+ 3Q19 : Aptomat cấp nguồn cho hòa trung tâm (ACCOMMODATION AC 01
SWITCHBOARD).
+ 3Q20 : Dự phòng SPARE.
+ 3Q21 : Aptomat cấp nguồn cho máy lạnh thực phẩm (PROVISION REFRIGER
PLANT).
+ 3Q22 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị nhà bếp P5 (440V GALLEY DISTR.
PANEL P5).
+ 3Q23 : Aptomat cấp nguồn cho bảng sấy P1 (HEATER DISTRSBUTION PANEL
P1).
+ 3Q24 : Aptomat cấp nguồn cho bảng sấy P9 (HEATER DISTRSBUTION PANEL
P9).
* PANEL 4 : 440V FEEDER PANEL 1-2
+ 4Q1 : Aptomat cấp nguồn cho hệ thống cứu hỏa phun sương (SEM SAFE
WATERMIST SYSTEM).
+ 4Q2 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm Panel khởi động quạt thông gió hầm hàng
GSP2 (CARGO HOLD VENTILATION GSP2).
+ 4Q3 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm Panel khởi động quạt thông gió hầm hàng
GSP4 (CARGO HOLD VENTILATION GSP4).
+ 4Q4 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm Panel khởi động quạt thông gió hầm hàng khu
vực phía mũi GSP12 (FORE COMPARMENT VENTILATION GSP12).
+ 4Q5 : Dự phòng SPARE.
+ 4Q6 : Aptomat cấp nguồn cho hệ thống CO
2
áp lực thấp số 1 (CO
2
LOW. PR.
SYSTEM No.1).
14
+ 4Q7 : Dự phòng SPARE.
+ 4Q8 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm Panel khởi động quạt thông gió hầm hàng
GSP6 (CARGO HOLD VENTILATION GSP6).
+ 4Q9 : Aptomat cấp nguồn cho biến áp chiếu sáng T3 (No.1 440V/230V LIGHT
TRANSFOMER T3).
+ 4Q10 : Aptomat cấp nguồn cho hệ thống cầu dẫn TTS (RAMP DOOR PUMP
UNIT).
* PANEL 5 : No.1 DIESEL GENERATOR PANEL.
+ 5A10 : Aptomat chính để đóng cắt máy phát lên lưới.
+ V : Đồng hồ Vôn kế đo điện áp các pha.
+ A : Đồng hồ Ampeke đo dòng điện.
+ Hz : Đồng hồ đo tần số.
+ 5S1 : Công tắc chọn đo điện áp giữa các pha (VOLTAGE MEASURE ).
+ 5S3 : Công tắc chọn đo dòng điện các pha (CURRENT MEASURE).
+ Màn hình LCD hiển thị thông số máy phát, chỉnh định máy phát.
+ 5H14 : Đèn màu vàng báo điện trở sấy máy phát đang hoạt động.
+ 5S14 : Công tắc bật/tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ 5P9 (h) : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của máy phát.
+ 5S8 : Công tắc chọn chế độ điều khiển có 3 chế độ là OFF/HAND/AUTOM.
+ 5H10 : Đèn màu xanh báo máy phát số 1 đang hoạt động (No.1 GERENATOR
RUNNING).
+ 5S11 : Nút ấn để cắt Aptomat máy phát số 1 ra khỏi lưới điện (DG1 ACB OFF).
+ 5S12 : Nút ấn đóng Aptomat của máy phát số 1 (DG1 ACB ON).
* PANEL 6 : ST & SYN PANEL.
+ 6P3 : Đồng hồ kép chỉ báo điện áp của 2 máy phát cần hòa.
+ 5P4, 8P4, và 9P4 : Lần lượt là đồng hồ đo công suất của 3 máy phát 1, 2 và 3.
+ P6 : Đồng bộ kế.
+ P7 : Hệ thống đèn quay để kiểm tra điều kiện hà đồng bộ.
+ 6S3 : Công tắc chọn đo điện áp giữa các pha gồm các vị trí R-S, S-T, T-R, OFF
(VOLT & FREQ MEASURING FOR SYNCHRONIZATION GERENATOR).
+ 6S6 : Công tắc bật nguồn cho hệ thống hòa đồng bộ.
15
+ 6S7 : Công tắc chọn máy phát định hòa.
+ 6H0 : Đèn màu xanh báo máy phát sự cố chạy.
+ 6H1 : Đèn màu trắng báo máy phát sự cố đang ở chế độ Stand-by.
+ 6H2 : Đèn màu vàng báo chế độ sự cố.
+ 6H3 : Đèn màu vàng báo chế độ neo tại cảng.
+ 6H4 : Đèn màu xanh báo bảng điện sự cố được cấp điện từ bảng điện chính hay
nguồn điện bờ.
+ 6H5 : Đèn màu trắng báo nguồn điện bờ được đóng vào.
+ 6S111 : Nút ấn để cắt Aptomat máy phát 1.
+ 6S112 : Nút ấn để đóng Aptomat máy phát 1.
+ 6S211 : Nút ấn để cắt Aptomat máy phát 2.
+ 6S212 : Nút ấn để đóng Aptomat máy phát 2.
+ 6S311 : Nút ấn để cắt Aptomat máy phát 3.
+ 6S312 : Nút ấn để đóng Aptomat máy phát 3.
+ 6S115 : Công tắc xoay để tăng, giảm lượng dầu vào Diesel lai máy phát 1.
+ 6S215 : Công tắc xoay để tăng , giảm lượng dầu vào Diesel lai máy phát 2.
+ 6S315 : Công tắc xoay để tăng , giảm lượng dầu vào Diesel lai máy phát 3.
+ 6A10 : Aptomat chính cấp nguồn cho chân vịt lái.
+ 6S11 : Nút ấn để ngắt nguồn cho chân vịt lái.
+ 6S12 : Nút ấn để cấp nguồn cho chân vịt lái.
* PANEL 7 : BOW THRUSTER & BUS-TIE PANEL.
+ 7Q1 : Aptomat cấp nguồn cho bảng điện sự cố. (EM’CY SWITCHBOARD)
+ 7A10 : Aptomat cấp nguồn cho chân vịt mũi.
+ 7S11 : Nút ấn để cắt Aptomat cấp nguồn cho chân vịt mũi (RL - BOW THRUSTER
ACB OFF).
+ 7S12 : Nút ấn để đóng Aptomat cấp nguồn cho chân vịt mũi (BL - BOW
THRUSTER ACB ON).
+ 7T10 : Biến áp 440/220/24V để cấp nguồn cho mạch điều khiển Aptomat chính cấp
nguồn cho chân vịt mũi và chỉ thị bằng đèn 24V.
* PANEL 8 : No.2 DIESEL GENERATOR PANEL.
16
* PANEL 9 : No.3 DIESEL GENERATOR PANEL.
Panel 8 và Panel 9 lần lượt là 2 Panel phục vụ cho máy phát số 2 và số 3, chúng có cấu
tạo tương tự như Panel số 5.
* PANEL 10 : 440V FEEDER PANEL 2-1.
+ 10Q1 : Aptomat cấp nguồn cho quạt thông gió buồng ở khởi là Panel GSP1
(ACCOMM VENTILATION GSP1)
+ 10Q2 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm khởi động quạt thông gió hầm hàng GSP3
(CARGO HOLD VENTILATION GSP3).
+ 10Q3 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm khởi động quạt thông gió hầm hàng GSP5
(CARGO HOLD VENTILATION GSP5).
+ 10Q4 : Aptomat khống chế bảng cấp nguồn P6 (DECK EQUIP DISTR. PANEL 6).
+ 10Q5 : Aptomat khống chế bảng cấp nguồn P7 (FORE COMPARTIMENT DISTR.
PANEL 6).
+ 10Q6 : Aptomat cấp nguồn cho hệ thống CO2 áp lực thấp số 2 (CO2 LOW PRES
SYSTEM 2).
+ 10Q7 : Dự phòng SPARE.
+ 10Q8 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm khởi động quạt thông gió hầm hàng 7
(CARGO HOLD VENTILATION GSP7).
+ 10Q9 : Aptomat cấp nguồn cho biến áp chiếu sáng T4 số 2 (No.2 440V/230V
LIGHT TRANS – T4).
+ 10Q10 : Aptomat cấp nguồn hệ thống bơm thủy lực của hệ cầu dẫn TTS (RAMP
DOOR PUMP UNIT).
* PANEL 11 : 440V FEEDER PANEL 2-2.
+ 11Q1 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm máy phụ buồng máy GSP9 (ENGINIE
ROOM AUX GSP9).
+ 11Q2 : Aptomat cấp nguồn cho nhóm khởi động quạt thông gió buồng máy GSP11
(ENGINIE ROOM VENTILATION GSP11).
+ 11Q3 : Aptomat cấp nguồn cho khối cấp dầu (FUEL SUPPLY UNIT).
+ 11Q4 : Aptomat cấp nguồn cho tuabin tăng áp máy chính số 2 (No.2 ME AUX
BLOWER)
+ 11Q5 : Aptomat cấp nguồn cho khối cấp dầu máy phụ (FUEL COND MODULE
AE).
17
+ 11Q6 : Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu nhờn máy phát số 3 (No.3 AE
PRELUBRICATING PUMP).
+ 11Q7: Aptomat cấp nguồn cho khối lọc dầu DO – HFO số 2 (No.2 MDO/HFO
SEPARATOR MODULE).
+ 11Q8 : Aptomat cấp nguồn cho Panel điều khiển nồi hơi (BOILER CONTROL
PANEL).
+ 11Q9 : Dự phòng SPARE
+ 11Q10 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị xưởng P3 (WORKSHOP DISTR. PANEL
3).
+ 11Q11 : Aptomat cấp nguồn cho khối cấp nước ngọt sinh hoạt (FRESH WATER
UNIT).
+ 11Q12 : Aptomat cấp nguồn cho khối sản xuất nước ngọt (FRESH WATER
GERENATOR CONTROL BOARD).
+ 11Q13 : Dự phòng SPARE.
+ 11Q14 : Dự phòng SPARE.
+ 11Q15 : Aptomat cấp nguồn cho biến áp T2 440/230V (No.2 440V/230V MAIN
TRANSFOMER T2).
+ 11Q16 : Aptomat cấp nguồn cho tời neo cô dây trái (FWD WINDLASS/MOOR
WINCH PS).
+ 11Q17 : Aptomat cấp nguồn cho tời cô dây sau lái trái (AFT MOORING WINCH
PS).
+ 11Q18 : Aptomat khống chế tời cô dây mũi (AFT MOORING WINCH).
+ 11Q19 : Aptomat cấp nguồn cho điều hòa trung tâm (ACO2 ACCOMM ACO2
SWITCHBOARD).
+ 11Q20, 11Q21 : Dự phòng SPARE.
+ 11Q22 : Aptomat khống chế bảng cấp nguồn P4 (440V LAUNRY DISTR. PANEL
4).
+ 11Q23 : Aptomat khống chế nguồn sấy P2 (HEARTER DISTR. PANEL P2).
+ 11Q24 : Aptomat khống chế nguồn sấy P8 (HEARTER DISTR. PANEL P8).
* PANEL 12 : GROUP STARTER PANEL 2-1.
- 12A1 : Bơm nước ngọt làm mát máy chính số 2 (No.2 ME JACKET COOLING F.W
PUMP).
18
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động .
+ H4 : Đèn màu xanh báo nguồn sấy đang hoạt động .
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
- 12A2 : Dự phòng SPARE .
+ H0 : Đèn màu trắng báo có nguồn.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S1 : Nút ấn dừng hay khởi động bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển LOCAL-0-REMOTE.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
- 12A3 : Bơm nước biển làm mát máy chính số 2 (No.2 ME JACKET COOLING S.W
PUMP).
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động .
+ H4 : Đèn màu xanh báo nguồn sấy đang hoạt động.
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
19
- 12A4 : Bơm dầu nhờn chính số 2 của máy chính (No.2 ME ME L.O PUMP).
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động.
+ H4 : Đèn màu xanh báo nguồn sấy đang hoạt động .
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
- 12A5 : Bơm la canh / Bơm cứu hỏa dùng chung số 2 (No.2 MAIN BILGE/FIRE
PUMP).
+ H4 : Đèn màu vàng báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
Ở ngăn số 5 này còn có thêm bộ hút hoạt động trong quá trình khởi động ban đầu để tự
mồi cho bơm.
* PANEL 13 : GROUP STARTER PANEL 2-2.
- 13A1 : Bơm vận chuyển dầu FO (F.O TRANSFER PUMP).
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động .
+ H4 : Đèn màu xanh báo nguồn sấy đang hoạt động .
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
20
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
- 13A2 : Dự phòng SPARE.
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí khởi động LOCAL-0-REMOTE.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
- 13A3 : Bơm nước ngọt làm mát số 2 (No.2 CENTRAL COOLING F.W PUMP).
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động .
+ H4 : Đèn màu xanh báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
- 13A4 : Bơm Ballast số 2 (No.2 BALLAST PUMP).
+ H6 : Đèn màu vàng báo bơm đang ở chế độ Stand-by sẵn sàng hoạt động.
+ H4 : Đèn màu vàng báo điện trở sấy đang hoạt động .
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
21
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S4 : Công tắc bật hay tắt nguồn cho điện trở sấy.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
- 13A5 : Dự phòng SPARE.
+ H0 : Đèn màu trắng báo nguồn đã được cấp.
+ S1 : Đèn màu xanh báo bơm đang hoạt động.
+ H5 : Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
+ S1 : Nút ấn Start/Stop bơm.
+ S3 : Công tắc chọn vị trí điều khiển.
+ HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
+ A : Đồng hồ Ampe kế đo dòng điện.
* PANEL 14 : 220V FEEDER PANEL.
+ 14Q1 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ lưu điện dùng cho hệ thống tự động buồng máy
UPS1.
+ 14Q2 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ lưu điện dùng cho các hệ thống tàu cần UPS2.
+ 14Q3 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ lưu điện dùng cho các thiết bị định vị.
+ 14Q4 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ nguồn dùng cho hệ thống tự động.
+ 14Q5 : Cầu dao cấp nguồn cho hệ thống báo cháy.
+ 14Q6 : Cầu dao cấp nguồn cho hệ thống báo động chung/gọi công cộng và trả lời
phản hồi (được cấp nguồn từ bộ lưu điện cho phép hoạt động trong 10 phút sau khi hệ
thống cấp nguồn này hỏng).
+ 14Q7 : Cầu dao cấp nguồn cho tủ PLC điều khiển hệ thống RO-RO.
+ 14Q8 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ sấy máy phát số 1.
+ 14Q9 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ sấy máy phát số 2.
+ 14Q10 : Cầu dao cấp nguồn cho bộ sấy máy phát số 3.
22
+ 14Q11 : Cầu dao cấp nguồn cho bảng điều khiển tại chỗ của Diesel lai máy phát số
1.
+ 14Q12 : Cầu dao cấp nguồn cho bảng điều khiển tại chỗ của Diesel lai máy phát số
2.
+ 14Q13 : Cầu dao dự trữ.
+ 14Q14 : Cầu dao dự trữ.
+ Các Rơle từ 14K11 đến 14K24 có tác dụng gửi tín hiệu đến hệ thống giám sát và
báo động khi có bất kì một phụ tải ở trên không được cấp nguồn.
+ 14Q15 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị chiếu sáng buồng máy Panel L1.
+ 14Q16 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị chiếu sáng buồng máy Panel L2.
+ 14Q17 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị sấy khu vực buồng Panel D2.
+ 14Q18 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị sấy khu vực buồng Panel D3.
+ 14Q19 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị sấy cửa sổ Panel D4.
+ 14Q20 : Aptomat cấp nguồn cho máy phụ buồng máy Panel D5.
+ 14Q21 : Aptomat cấp nguồn cho các thiết bị radio Panel E1.
+ 14Q22 : Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển lầu lái Panel E2.
+ 14Q23 : Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển buồng máy Panel E3.
+ 14Q24 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị hàng hải Panel E4.
+ 14Q26 : Aptomat dự phòng.
+ 14Q27 : Aptomat dự phòng.
+ 14Q28 : Aptomat cấp nguồn cho khu vực bếp và đồ gia dụng Panel D1.
+ 14P1 : Đồng hồ đo cường độ dòng điện mạng 220V.
+ 14P51 : Đồng hồ đo cách điện của mạng 220V với mát.
+ 14P2 : Đồng hồ đo điện áp của mạng 220V.
+ 14S1 : Công tắc xoay để chọn pha đo cường độ dòng điện.
+ 14H1 : Đèn màu xanh báo nguồn cho mạng 220V do máy biến áp chính số 1.
+ 14H2 : Đèn màu xanh báo nguồn cho mạng 220V do máy biến áp chính số 2.
+ 14S51 : Nút thử hệ thống đo cách điện.
+ 14S2 : Công tắc xoay chọn điện áp dây cho đồng hồ đo điện áp.
+ 14Q29 : Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chính số 1 cho mạng 220V.
23
+14Q30 : Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chính số 2 cho mạng 220V.
* PANEL 15 : No.1 MAIN LIGHTING.
+ 15Q1 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trên tầng quan sát thời tiết Panel L3.
+ 15Q2 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trên tầng quan sát thời tiết Panel L4.
+ 15Q3 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trong khu vực buồng Panel L5.
+ 15Q4 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trong khu vực buồng Panel L5.
+ 15Q5 : Aptomat cấp nguồn cho đèn trong buồng kĩ thuật Panel L7.
+ 15Q6 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 1.
+ 15Q7 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 2.
+ 15Q8 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 3.
+ 15Q9 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 4.
+ 15Q10 : Aptomat cấp nguồn cho đèn ở tầng 5.
+ 15H6 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 1.
+ 15H61 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 1 đã được bật lên.
+ 15H7 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 2.
+ 15H71 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 2 đã được bật lên.
+ 15H8 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 3.
+ 15H81 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 3 đã được bật lên.
+ 15H9 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 4.
+ 15H91 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 4 đã được bật lên.
+ 15H101 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 5.
+ 15H1011: Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 5 đã được bật lên.
+ 15H111 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 6.
+ 15H1111: Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 6 đã được bật lên.
+ 15H121 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 7.
+ 15H1211: Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 7 đã được bật lên.
+ Các Contactor từ 15K6 đến 15K10 sẽ điều khiển việc chiếu sáng từ các tầng 1 đến
tầng 5.
+ Các công tắc 15S61, 15S71, 15S81, 15S91, 15S101, 15S111, 15S121 để điều khiển
hệ thống chiếu sáng tại Panel 15 cho các tầng lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7.
24
+ Các công tắc S1, S2, S3 dùng để chọn vị trí điều khiển các đèn ở các khu vực lần
lượt là zone A, zone B và zone C.
* PANEL 16 : No.2 MAIN LIGHTING.
+ 16H11 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 8.
+ 16H111 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 8 đã được bật lên.
+ 16H21 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 9.
+ 16H211 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 9 đã được bật lên.
+ 16H31 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 10.
+ 16H311 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 10 đã được bật lên.
+ 16H41 : Đèn màu trắng báo đã cấp nguồn cho đèn ở tầng 11.
+ 16H411 : Đèn màu xanh báo đèn ở tầng 11 đã được bật lên.
+ Các công tắc 16S11, 16S21, 16S31, 16S41 dùng để điều khiển hệ thống chiếu sáng
tại Panel 16 cho lần lượt các tầng là 8, 9, 10 và 11.
+ 16P1 : Đồng hồ đo cường độ dòng điện các pha cho máy biến áp chiếu sáng chính
số 1 và 2.
+ 16P51 : Đồng hồ đo cách điện của mạng 220V với mát.
+ 16P2 : Đồng hồ đo điện áp dây cho máy biến áp chiếu sáng chính số 1 và 2.
+ 16S1 : Công tắc xoay để chọn pha đo cường độ dòng điện .
+ 16H1 : Đèn màu xanh báo nguồn cho mạng chiếu sáng 230V do máy biến áp chiếu
sáng chính số 1.
+ 16H2 : Đèn màu xanh báo nguồn cho mạng chiếu sáng 230V do máy biến áp chiếu
sáng chính số 2.
+ 16S51 : Nút thử hệ thống đo cách điện.
+ 16S2 : Công tắc xoay chọn điện áp dây cho đồng hồ đo điện áp.
+ 15A10: Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chiếu sáng chính số 1 cho mạng chiếu
sáng 230V.
+ 16A10 : Aptomat đóng nguồn từ máy biến áp chiếu sáng chính số 2 cho mạng chiếu
sáng 230V.
1.1.2. Sơ đồ nguyên lý của bảng điện chính tàu chở 4900 ôtô. (Main switch board )
a. Cấu tạo của sơ đồ.