Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

tìm hiểu hệ thống bss và tối ưu mạng di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 78 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HCM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
00O **  ** O00







BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đề tài:
TÌM HIỂU HỆ THỐNG BSS VÀ TỐI ƢU
MẠNG DI ĐỘNG

GVHD: ThS.Ngô Thị Lan Dung
SVTH :
Nguyễn Văn Thuyết - 0851040052
Đào Thanh Tùng - 0851040053
LỚP : DV08



TP HCM, Tháng 4 năm 2012
LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên cho phép em đƣợc gửi những lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô
giáo trƣờng Đại học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh, nhất là khoa Điện –
Điện Tử Viễn Thông đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức và kinh


nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Ngô Thị Lan Dung đã tận tình hƣớng dẫn,
chỉ bảo, đƣa ra những lời khuyên, kịp thời sữa chữa những sai xót đã giúp em sớm hoàn
thành đề tài này.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty cổ phần viễn thông
Đông Dƣơng đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện cũng nhƣ cung cấp tài liệu giúp chúng em
có kiến thức thực tế để thực hiện đề tài.
Cuối cũng chúng em xin cảm ơn chân thành đến tất cả bạn bè đã góp ý kiến và giúp
đỡ chúng em trong quá trình làm đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!


Nhóm sinh viên thực hiện



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Đơn vị thực tập : Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Đông Dƣơng
Cán bộ hƣớng dẫn: Kỹ sƣ Lê Văn Nam – Tổ trƣởng tổ RNO
Sinh viên thực tập: Nguyễn Văn Thuyết MSSV: 0851040052
Đào Thanh Tùng MSSV: 0851040053

Lớp : DV08













TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 04 năm 2012
Ký tên

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN THỰC TẬP














Chữ ký của giáo viên hƣớng dẩn



MỤC LỤC Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ITT 3
1. Sơ lƣợc về công ty 3
2. Lĩnh vực hoạt động 3
3. Sơ đồ tổ chức công ty, chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 4
3.1. Sơ đồ tổ chức công ty 4
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 4
4. Giới thiệu chi tiết về phòng kĩ thuật 6
4.1. Chức năng và nhiệm vụ của tổ IBC 6
4.2. Chức năng và nhiệm vụ của tổ RNO 6
4.3. Chức năng và nhiệm vụ của tổ QA & TC 7
CHƢƠNG II. GIỚI THIỆU VỀ CÁC PHẦN MỀM 8
1. MAPINFO PROFESSIONAL 8
1.1. Tổng quan 8
1.2. Ứng dụng 8
2. MICROSOFT PROJECT 9
2.1. Tổng quan 9
2.2. Ứng dụng 9
3. TEMS INVESTIGATION 10
3.1. Tổng quan 10
3.2. Ứng dụng 10
CHƢƠNG III: Hệ thống trạm gốc BSS 13
1. Tổng quan 13
2. Phân hệ trạm gốc BSS 14
2.1. Định nghĩa 14
2.2. Các khối thành phần trong BSS 15
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng khối 15
2.3.1. Bộ điều khiển trạm gốc BSC 15
2.3.2. Trạm thu phát gốc BTS 16
2.3.3. Bộ TRAU (XCDR) 16
3. Một số BTS Ericsson 17

3.1. RBS 2206 17
3.1.1. Một số đặc điểm cơ bản 17
3.1.2. Cấu trúc tủ RBS 2206 18
3.1.3. Các thông số kỹ thuật 19
3.2. RBS 2216 21
3.2.1. Một số đặc điểm cơ bản 21
3.2.2. Các thông số kỹ thuật 22
3.2.3. Cấu trúc tủ RBS 2216 23
3.3. RBS 6202 24
3.3.1. Một số đặc điểm cơ bản 24
3.3.2. Các thông số kỹ thuật 25
3.3.3. Cấu trúc tủ RBS 6202 26
3.4. RBS 6601 26
3.4.1. Một số đặc điểm cơ bản 26
3.4.2. Các thông số kỹ thuật 27
3.4.3. Cấu trúc tủ RBS 6601 28
CHƢƠNG IV: RADIO NETWORK OPTIMIZATION 30
1. Mục đích, lý do và lợi ích của việc tối ƣu hóa mạng vô tuyến 30
2. Quy Trình Tối Ƣu Mạng 31
2.1. Quá trình giám sát và phân tích 33
2.1.1. Xem qua các sự cố mà các nhân viên kỹ thuật BTS/BSC đƣa ra và các chỉ số
KPIs liên quan. 33
2.1.2. Kiểm tra giá trị các tham số chính của mạng 34
2.1.3. Thực hiện đo kiểm Driving Test trƣớc khi tối ƣu 36
2.1.4. Kiểm tra phần cứng thiết bị và các cảnh báo từ OMC 36
2.2. Quá trình nhận diện lỗi, thực thi những tác động tối ƣu và kiểm tra kết quả 36
3. Các vấn đề vô tuyến tiêu biểu 37
3.1. Vấn đề vùng phủ 37
3.1.1. Định nghĩa và các dấu hiệu vấn đề vùng phủ 37
3.1.2. Các nguyên nhân tiêu biểu của vấn đề vùng phủ 38

3.2. Vấn đề nhiễu 38
3.2.1. Các dấu hiệu của nhiễu 38
3.2.2. Các loại nhiễu 39
3.3. Vấn đề FaDing 40
3.3.1. Fading chuẩn Loga 40
3.3.2. Fading Rayleigh 40
3.4. Vấn đề nghẽn kênh lƣu lƣợng TCH 41
3.4.1. Định nghĩa và các dấu hiệu nghẽn kênh lƣu lƣợng TCH 41
3.4.2. Các nguyên nhân tiêu biểu gây nghẽn TCH 41
3.5. Phấn tán thời gian 42
3.5.1. Dấu hiệu và nguyên nhân về phân tán thời gian 42
3.5.2. Các trƣờng hợp về phần tán thời gian 42
3.6. Các vấn đề lỗi cuộc gọi tiêu biểu 44
3.6.1. Vấn đề thiết lập đƣờng truyền vô tuyến 44
3.6.2. Quá trình ấn định kênh lƣu lƣợn TCH 45
3.6.3. Quá trình TCH 46
4. Các giải pháp tối ƣu hóa mạng VMS_Mobifone 46
4.1. Đo kiểm Handover giữa các trạm 46
4.2. Phân tích kết quả đo sóng để phát hiện nhiễu tần số 48
4.3. Giải pháp Repeater cho các vùng lõm, các tòa nhà cao tầng 51
4.4. Giải pháp Inbuilding cho cá tòa nhà 54
CHƢƠNG V: KẾT LUẬN 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 57
NHẬT KÝ THỰC TẬP: 58
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
***
A
ACCH Associated Control Channel Kênh điều khiển liên kết
AUC Authentication Center Trung tâm nhận thực
B

BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá
BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá
BER Bit Error Rate Tỷ lệ lỗi bít
Bm Full Rate TCH TCH toàn tốc
BS Base Station Trạm gốc
BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc
BSIC Base Station Identity Code Mã nhận dạng trạm gốc
BSS Base Station Subsystem Phân hệ trạm gốc
BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc
C
CCBR SDCCH Blocking Rate Tỉ lệ nghẽn mạch trên SDCCH
CDMA Code Division Multiple Đa truy nhập phân chia theo
Access mã
CDR Call drop rate Tỉ lệ rớt cuộc gọi
Cell Cellular Ô (tế bào)
C/I Carrier to Interference Tỉ số sóng mang/nhiễu đồng
kênh
CSSR Call Successful Rate Tỉ lệ cuộc gọi thành công
E
EDGE Enhanced Datarates for Nâng cao tốc độ truyền dữ liệu
Global Evolution
F
FDMA Frequency Division Multiple Đa truy nhập phân chia theo
Access tần số
FM Fryquency Moducation Điều chế tần số
G
GSM Global System for Mobile Thông tin di động toàn cầu
Communication
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp
H

HLR Home Location Register Bộ đăng ký định vị thƣờng trú
HO Handover Chuyển giao
HOM Handover Margin Ngƣỡng chuyển giao
K
KPIs Key Performance Indicators Các chỉ số biểu diễn chính
L
LA Location Area Vùng định vị
LAC Location Area Code Mã vùng định vị
LAI Location Area Identifier Số nhận dạng vùng định vị
Lm Haft Rate TCH TCH bán tốc
LTE Long Term Evolution Tiến hóa lâu dài
M
MC-CDMA Multi carrier Code Division Đa sóng mang truy cập theo
Multiple Access mã
MS Mobile station Trạm di động
MSC Mobile Service Switching Center Tổng đài di động
MSSM Multi-Standard Single Mode Một phƣơng thức đa chuẩn

O
OFDM Orthogonal Frequency Ghép kênh phân chia theo
Division Multiplexing tần số trực giao
OHOSR Outgoing HO Successful Rate Tỉ lệ thành công Handover ra
OMC Trung tâm vận hành và bảo dƣỡng Operation Maintenane Center
P
PCH Paging Channel Kênh tìm gọi
PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công
cộng
Q
QoS Quality of Service Chất lƣợng dịch vụ
R

RACH Random Access Channel Kênh truy cập ngẫu nhiên
Rx Receiver Máy thu
S
SDCCH Stand Alone Dedicated Kênh điều khiển dành riêng
Control Channel đứng một mình (độc lập)
SIM Subscriber Identity Modul Mô đun nhận dạng thuê bao
T
TCBR TCH Blocking Rate Tỉ lệ nghẽn mạch TCH
TCDR TCH Drop Rate Tỉ lệ rớt mạch trên TCH
TCH Traffic Channel Kênh lƣu lƣợng
TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo
thời gian
TRAU Transcoder/Rate Adapter Unit Bộ thích ứng tốc độ và chuyển

TRX Tranceiver Bộ thu – phát
U
UMTS Universal Mobile Hệ thống viễn thông di động
Telecommunications System toàn cầu
V
VSWR Voltage Standing Wave Ratio Tỷ số sóng đứng điện áp
W
WCDMA Wideband Code Division Đa truy cập phân mã
Multiple Access băng rộng

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 1

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay trên thế giới mọi mặt của đời sống xã hội đều phát triển, không những về

kinh tế, khoa học tự nhiên mà còn rất nhiều lĩnh vực khác. Ngành thông tin liên lạc
đƣợc coi là ngành mũi nhọn cần phải đi trƣớc một bƣớc, làm cơ sở cho các ngành khác
phát triển. Nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của con ngƣời ở mọi nơi mọi lúc ngày
càng cao. Thông tin di động ra đời và phát triển đã trở thành một loại hình dịch vụ,
phƣơng tiện thông tin phổ biến, đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Các hệ thống
thông tin di động đang phát triển rất nhanh cả về qui mô, dung lƣợng và đặc biệt là các
loại hình dịch vụ mới để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của ngƣời sử dụng.
Trong những năm gần đây, lĩnh vực thông tin di động trong nƣớc đã có những
bƣớc phát triển vƣợt bậc cả về cơ sở hạ tầng lẫn chất lƣợng phục vụ. Với sự phát triển
của nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đã tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà cung
cấp dịch vụ. Các nhà cung cấp dịch vụ liên tục đƣa ra các chính sách khuyến mại, giảm
giá và đã thu hút đƣợc rất nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ. Cùng với đó, mức sống
chung của toàn xã hội ngày càng đƣợc nâng cao đã khiến cho số lƣợng các thuê bao sử
dụng dịch vụ di động tăng đột biến trong các năm gần đây.
Các nhà cung cấp dịch vụ di động trong nƣớc hiện đang sử dụng hai công nghệ là
GSM (Global System for Mobile Communication - Hệ thống thông tin di động toàn
cầu) với chuẩn TDMA (Time Division Multiple Access - đa truy cập phân chia theo
thời gian) và công nghệ CDMA (Code Division Multiple Access - đa truy cập phân chia
theo mã). Để mở rộng thị phần, ngoài việc cạnh tranh về giá cả, dịch vụ giá trị gia tăng,
chăm sóc khách hàng các nhà cung cấp dịch vụ di động cũng không ngừng tập trung
phát triển mạng lƣới để có vùng phủ rộng, phủ sâu, chất lƣợng phủ sóng tốt.
Các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng công nghệ CDMA mang lại nhiều tiện
ích hơn cho khách hàng, và cũng đang dần lớn mạnh. Tuy nhiên hiện tại do nhu cầu sử
dụng của khách hàng nên thị phần di động trong nƣớc phần lớn vẫn thuộc về các nhà
cung cấp dịch vụ di động GSM với số lƣợng các thuê bao là nhiều hơn. Chính vì vậy
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 2

việc tối ƣu hóa mạng di động GSM là việc làm rất cần thiết và mang một ý nghĩa thực

tế rất cao.
Trên cơ sở những kiến thức tích luỹ trong những năm học tập chuyên ngành Điện
Tử - Viễn Thông tại trƣờng đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM cùng với sự hƣớng
dẫn của Cô Ngô Thị Lan Dung, em đã tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành kế hoạch
thực tập với đề tài “ Tìm hiểu hệ thống BSS và tối ƣu mạng di động ”.
Nội dung báo cáo gồm 4 chƣơng đƣợc trình bày theo trình tự sau:
Chƣơng I: Giới thiệu về công ty cổ phần công nghệ viễn thông Đông Dƣơng
Chƣơng II: Giới thiệu về các phần mềm
Chƣơng III: Hệ thống trạm gốc BSS
Chƣơng IV: Radio Network Optimization
Chƣơng V: Kết luận


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 3

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. Sơ lƣợc về công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG ĐÔNG DƢƠNG
Tên tiếng Anh: Indochina Telecommunication Technology JSC (ITT JSC)
Địa chỉ: 111 Lý Chính Thắng, Lầu 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: +84-8-384 84 999 - Fax: +84-8-35265085
Website: www.itt.vn
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Viễn Thông Đông Dƣơng (ITT) là một trong những
công ty hàng đầu cung cấp các dịch vụ viễn thông. Mục tiêu của chúng tôi là cung
cấp các giải pháp, sản phẩm và dịch vụ thích hợp, góp phần cho tiềm năng phát
triển và giá trị lâu bền của khách hàng.
ITT đƣợc thành lập năm 1999 để đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng nhanh của thị trƣờng
viễn thông tại Việt Nam, Lào và Campuchia.

Qua 12 năm hoạt động, nhân sự của công ty đã tăng từ 2 nhân viên lên đến hơn 140
nhân viên thuộc các bộ phận kinh doanh, kế toán, quản lý, vận chuyển, quản lý kỹ
thuật và quản lý dự án, cung cấp đa dạng sản phẩm và dịch vụ.
2. Lĩnh vực hoạt động
Hiện tại, công ty là nhà cung cấp hàng đầu các dịch vụ viễn thông trong trong các
cao ốc (In-building Services) tại Việt Nam và cũng là một trong những công ty tiên
phong cung cấp dịch vụ cho các mạng di động 2G và 3G: các dịch vụ khảo sát,
kiểm tra và đƣa vào hoạt động các hệ thống GSM và CDMA, bảo dƣỡng, thiết kế
và tối ƣu hóa mạng vô tuyến cho các hệ thống di động.
ITT cũng là nhà cung cấp đứng đầu về các giải pháp cho các tòa cao ốc. Các tòa
nhà đang sử dụng dịch vụ của công ty gồm: Renaissance Riverside, The Manor,
Saigon Center, An Dong Plaza, Metropolitan, Bitexco, Legend… cùng nhiều tòa
cao ốc khác đang đƣợc ITT lắp đặt thiết bị.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 4

3. Sơ đồ tổ chức công ty, chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
3.1. Sơ đồ tổ chức công ty

Hình 1-1: Sơ đồ tổ chức công ty ITT
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng
3.2.1. Ban giám đốc
 Thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh mà Hội đồng quản trị đã đặt ra.
 Điều hành công ty đạt đƣợc các mục tiêu cuối cùng.
 Giải quyết công việc hàng ngày của công ty
 Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trƣớc Hội đồng thành
viên và pháp luật hiện hành.

 Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại.
 Quyết định các chỉ tiêu về tài chính.
3.2.2. Phòng hành chính nhân sự
 Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lƣợng theo yêu cầu,
chiến lƣợc của công ty.
 Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo
và tái đào tạo.
 Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn công ty.
Ban giám đốc
Phòng hành
chính nhân sự
Phòng kế toán
Phòng kinh
doanh
Phòng
kĩ thuật
Tổ QA & TC Tổ IBC Tổ RNO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 5

 Xây dựng quy chế lƣơng thƣởng, các biện pháp khuyến khích – kích thức
ngƣời lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho ngƣời lao động.
 Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty,
xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.
 Phục vụ các công tác hành chánh để BGĐ thuận tiện trong chỉ đạo – điều
hành, phục vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
 Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giửa BGĐ và
ngƣời lao động trong công ty.
3.2.3. Phòng kế toán

 Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng qui định của Nhà nƣớc về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán ….
 Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dƣới mọi hình
thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
 Tham mƣu cho Ban Tổng Giám đốc (BTGĐ) về chế độ kế toán và những
thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
 Quản lý, theo dõi nguồn vốn của Công ty trong các liên doanh, công trình.
 Giữ bí mật về số liệu kế toán - tài chính và bí mật kinh doanh của công ty.
3.2.4. Phòng kinh doanh
 Thực hiện tất cả các hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty
 Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
 Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân
phối
 Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh thu
cho Doanh nghiệp
 Tham mƣu, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc, hỗ trợ cho các bộ phận khác
về kinh doanh,
 Tiếp thị, thị trƣờng, lập kế hoạch, tiến hành các hoạt động xuất nhập khẩu.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 6

 Phối hợp với các bộ phận liên quan nhƣ kế toán, sản xuất, phân phối, nhằm
mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng
3.2.5. Phòng kỹ thuật
 Quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây dựng, tiến độ, chất lƣợng đối với
những gói thầu do công ty ký hợp đồng.
 Tham mƣu giúp việc Giám đốc trong lĩnh vực tìm kiếm, phát triển và quản
lý các dự án đầu tƣ.
 Phối hợp với các phòng, ban chức năng để tham gia quản lý hoạt động sản

xuất kinh doanh của Công ty.
 Bảo quản lƣu giữ một cách có hệ thống các tài liệu đƣợc giao, quản lý nhật
ký tài liệu kiểm tra các công trình.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác về lĩnh vực kế hoạch kỹ thuật theo sự phân
cấp, giao quyền của Giám đốc.
4. Giới thiệu chi tiết về phòng kĩ thuật.
4.1. Chức năng và nhiệm vụ của tổ IBC
 Khảo sát thực tế, lập giải pháp tối ƣu cho hệ thống IBS (In-building
Solution) và thiết kế & tối ƣu toàn bộ hệ thống IBS.
 Giám sát hoạt động việc thi công và hoàn thiện hệ thống IBS đúng yêu cầu
kỹ thuật.
 Giám sát, sửa chữa và bảo dƣỡng hệ thống IBS. Phối hợp với nhà cung cấp
dịch vụ điện thoại di động (Operator) đảm bảo cho hệ thống hoạt động ổn
định.
 Kết hợp với các phòng ban chức năng giải quyết các vƣớng mắc trong quá
trình thực hiện dự án.
4.2. Chức năng và nhiệm vụ của tổ RNO
 Quy hoạch và tối ƣu hoá các mạng vô CDMA/GSM, bao gồm khảo sát địa
điểm, quy hoạch mạng, tối ƣu hoá mạng, phân tích các thông số then chốt.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 7

 Cải thiện chất lƣợng mạng, phát hiện và xử lý các sự cố. Từ Logfile Drive
Test kết hợp số liệu từ OMC thực hiện quá trình phân tích:
- Phân tích nguyên nhân lỗi Drop Call, lỗi Call Setup, lỗi Handover và dựa
vào các bản tin Layer 3 để đƣa ra các biện pháp khắc phục.
- Báo cáo các chỉ số KPIs từ Drive Test
- Tối ƣu hóa Neighbour: kiểm tra lại khai báo neighbour, thêm, bớt một số
neighbour cần thiết.

- Tối ƣu hóa phần cứng: Thay đổi TRX lỗi, thay đổi góc Tilt, góc Azimuth
- Tối ƣu hóa Cơ sở dữ liệu: Thay đổi các tham số nhƣ ngƣỡng chuyển giao
HOM (Handover Margin), các Timer.
- Hiệu chỉnh lại tần số: Thay đổi lại tần số BCCH tại một số vùng có mức
nhiễu cao.
 Tính toán lƣu lƣợng, dung lƣợng và độ che phủ sóng – nhằm cung cấp cho
các khách hàng một giải pháp mạng vô tuyến tối ƣu và có giá thành thấp.
 Mô tả và diễn giải các giải pháp truy nhập mạng vô tuyến với các khách
hàng.
4.3. Chức năng và nhiệm vụ của tổ QA & TC
 Khai thác và tìm kiếm thông tin, tƣ vấn về các giải pháp phù hợp với nhu
cầu của khách hàng
 Quản lý, quan hệ khách hàng, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
 Xác định, đánh giá thị trƣờng
 Lập báo cáo hàng tuần về kết quả kinh doanh
 Tham gia chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
 Phối hợp cùng bộ phận kỹ thuật
 Lập dự toán chính xác và nhanh chóng
Xây dựng tài liệu dự án, đề cƣơng dự án, và giải pháp
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 8

CHƢƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ CÁC PHẦN MỀM
1. MAPINFO PROFESSIONAL
1.1. Tổng quan
 MapInfo Professional là phần mềm hệ thống thông tin địa lí do công ty MapInfo
(nay là Pitney Bowes) sản xuất. Phiên bản hiện hành là MapInfo Professional
10.0.
 MapInfo Professional là phần mềm chạy trên môi trƣờng Windows, có chức

năng kết nối với các ứng dụng Windows khác (chẳng hạn nhƣ Microsoft
Office). Trên nền một văn bản Office có thể tạo một bản đồ MapInfo cho phép
ngƣời dùng tƣơng tác đƣợc.
 Từ phiên bản 10.0, MapInfo Professional đổi mới giao diện theo hƣớng gần gũi
với các phiên bản Windows mới hơn
2.2. Ứng dụng
 MapInfo là phần mềm biên tập bản đồ với nhiều tính năng, tuy nhiên, điểm vƣợt
trội của MapInfo so với các phần mềm khác là khả năng biên tập bản đồ chuyên
đề rất tốt với công cụ create thematic map. MapInfo đƣợc xây dựng chủ yếu để
xử lý các số liệu bản đồ có sẵn, các số liệu thuộc tính của bản đồ, vì vậy, ta thấy
khả năng số hoá và thành lập bản đồ gốc không đƣợc hỗ trợ nhiều.
 MapInfo có khả năng kết nối với các phần mềm khác rất tốt, thông qua việc hỗ
trợ việc mở và lƣu file với phần mở rộng rất đa dạng. Có công cụ chuyển đổi
giữa các định dạng file (Universal Translator).
 MapInfo Professional có các chức năng sau:
 Hỗ trợ tốt kiểu dữ liệu vectơ với các quan hệ topo
 Cho phép chồng xếp các định dạng ảnh (raster) làm nền bản đồ
 Hỗ trợ in bản đồ
 Kết nối với Crystal Report (lập báo cáo dựa trên cơ sở dữ liệu địa lí của bản
đồ)
 Lập trình tự động hóa công việc với MapBasic.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 9

2. MICROSOFT PROJECT
2.1. Tổng quan:
 Năm 1984, một công ty làm việc cho hãng Microsoft đã cho phát hành phiên
bản đầu tiên của Microsoft Project chạy trên hệ điều hành DOS. Microsoft đã
mua lại toàn bộ bản quyền phần mềm này và phát hành phiên bản 2 vào năm

1985. Phiên bản 3 dành cho DOS, đƣợc phát hành vào năm 1986. Phiên bản 4
cho DOS (Project 4.0 for DOS) là phiên bản DOS cuối cùng, phát hành năm
1986. Phiên bản dùng cho Windows đầu tiên đã đƣợc phát hành vào năm 1990,
và đƣợc đặt tên là Version 1 for Windows.
 Các phiên bản Microsoft Project tiếp theo cho Windows đã đƣợc phát hành vào
các năm 1992 (phiên bản 3), 1993 (phiên bản 4), 1995, 1998, 2000, 2002, 2003
và 2007.
2.2. Ứng dụng
 Chúng ta đều biết rằng một dự án công việc nào cũng bao gồm hai quá trình chủ
yếu là thiết kế và thi công. Trong hai quá trình này thì các yếu tố bên ngoài luôn
gắn liền với chúng, ví dụ nhƣ quá trình thi công luôn bị ảnh hƣởng bởi điều kiện
về thời tiết, về nguồn vốn, về khả năng cung cấp vật liệu
 Một nhu cầu đƣợc đặt ra là cần có công cụ để có thể quản lý, giám sát và điều
hành một quá trình, nhƣ quá trình thiết kế hay thi công chẳng hạn. Công cụ này
cần phải đƣợc tổ chức dƣới dạng một hệ quản lý cơ sở dữ liệu và cho phép
ngƣời dùng có thể tổ chức, theo dõi và cập nhật các công việc hàng ngày, đồng
thời nó cũng phải đảm bảo tạo đƣợc các báo cáo về tất cả các loại tài nguyên,
nhân lực, chi phí trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình.
 MS Project 2000 của Microsoft (MS) là một loại chƣơng trình nhƣ vậy. Nó
đƣợc tổ chức dƣới dạng bảng và các biểu đồ quan sát. Nó cho phép ngƣời dùng
cập nhật, lập các bảng báo cáo một cách dễ dàng trong bất cứ thời điểm nào của
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 10

một dự án. Bên cạnh đó MS Project còn cho phép làm việc cùng lúc với nhiều
dự án, độc lập hoặc liên quan với nhau. Một điều quan trọng nữa là nó cung cấp
khả năng giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện dự án nhƣ
thay đổi thời gian thực hiện công tác nào đó, thay đổi điều kiện ràng buộc công
tác, phân bố lại tài nguyên

 Các chức năng chính:
 Tổ chức lập kế hoạch và quản lý dự án.
 Lên lịch công tác.
 Chỉ định các tài nguyên và chi phí cho các công việc trong dự án.
 Điều chỉnh kế hoạch để thích ứng với các điều kiện ràng buộc.
 Chuẩn bị các báo biểu cần thiết cho dự án.
 Dự trù các tác động đến tiến độ của dự án khi xảy ra những thay đổi có
ảnh hƣởng lớn đến dự án.
 Xem xét lại dự án để đối phó với các tình huống ngẫu nhiên.
 Đánh giá tài chính chung của dự án.
 In ấn các báo biểu phục vụ dự án.
 Làm việc và quản lý theo nhóm.
 Rút kinh nghiệm trong khi thực hiện dự án.
3. TEMS INVESTIGATION
3.1. Tổng quan
 Nhằm giúp cho các nhà khai thác mạng sử dụng có hiệu quả thiết bị của nhiều
nhà cung cấp, hãng Ericsson đã phát triển dòng sản phẩm TEMS, một trong
những công cụ dùng để quy hoạch và tối ƣu hóa mạng di động thế hệ 2G, 2.5G
và 3G. Đó là các sản phẩm TEMS Investigation, TEMS DriveTester và TEMS
CellPlanner.
 Ericsson cho biết, dòng sản phẩm TEMS gồm nhiều giải pháp đa công nghệ cho
tất cả các giai đoạn phát triển trong chu kỳ vận hành của một mạng lƣới. TEMS
bao gồm một loạt sản phẩm với chức năng GSM/GRPS và CDMA2000. Các
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 11

thiết bị này có thể tƣơng thích với các chuẩn công nghệ lớn trên toàn thế giới
cùng với thiết bị của nhiều nhà cung cấp khác nhau.


Hình 2-1: Phần mềm TEMS Investigation
3.2. Ứng dụng
 TEMS Investigation là thiết bị đo giao diện không gian để sửa lỗi, kiểm định,
tối ƣu hóa và bảo trì mạng thông tin di động qua giao diện vô tuyến. Nó cho
phép ta theo dõi cả kênh thoại hay kênh dữ liệu qua GPRS. Do dữ liệu hiển thị
dạng thời gian thực nên nó hỗ trợ rất tốt cho việc phát hiện sự cố, tối ƣu hoá
mạng. Các dữ liệu cũng có thể đƣợc ghi lại phục vụ cho việc phân tích đánh giá
về sau. Nó bao gồm một máy điện thoại với phần mềm và một ứng dụng tối ƣu
hóa đƣợc cài trong máy tính. Công cụ này thực hiện các cuộc gọi vào các
khoảng thời gian ngắn liên tục tới trạm phát và các dữ liệu thời gian thực hiện
trên màn hình máy tính cho biết những gì đang diễn ra trong mạng lƣới. Nhờ đó
ngƣời ta có thể xem xét các kênh tín hiệu khác nhau, và trong mạng lƣới ở đâu
các cuộc gọi đang bị rớt và tại sao.

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 12


Hình 2-2: Sơ đồ kết nối các thiết bị khi Driving Test
 Các chức năng của TEMS
 Kiểm tra các thông số của trạm BTS theo thiết kế vô tuyến: BCCH, TCH,
BSIC, Neighbour, LAC, …
 Đo kiểm các thông số về chất lƣợng trên đƣợng vụ tuyến: C/I, BER,
RxLevel, RxQuality…
 Đo kiểm các thông số về chất lƣợng cuộc gọi: CSSR, CDR, HO, SQI,
DTX, Power control…
 Phát hiện nhiễu nhờ việc quét tần số.
 Kiểm tra vùng phủ sóng của một trạm BTS hay một khu vực.
 Kiểm tra hoạt động của trạm BTS.

Ghi lại logfile phục vụ cho việc phân tích chất lƣợng mạng .
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 13

CHƢƠNG III: HỆ THỐNG TRẠM GỐC BSS
1. Tổng quan
Giới thiệu chung:
 Hệ thống thông tin di động tế bào số (Digital Cellular mobile communication
systems) hay còn gọi là hệ thống thông tin di động (mobile systems) là hệ thống
liên lạc với nhiều điểm truy nhập khác nhau (access points, or base stations) trên
một vùng địa lý hay còn goi là các cell. Ngƣời sử dụng có thể di chuyển trong
vùng phủ sóng của các trạm (base station).
 Ra đời vào những năm 1920 ( là các phƣơng tiện thông tin giữa các đơn vị cảnh
sát Mỹ ). Năm 1982 sử dụng kỹ thuật TDMA là Nhóm đặc trách di đông GSM
(Group Special Mobile) sau này đƣợc đổi thành Hệ thống di động toàn cầu (Global
System for Mobile communications. Năm 1991 Qualcomm triển khai hệ thống di
động trên công nghệ CDMA chuẩn IS-95A (Interim Standard-95A)
 Việt Nam sử dụng GSM từ 1993 đến 7/2003 triển khai hệ thống di động theo công
nghệ CDMA và đƣa vào sử dụng
 Các thế hệ :
 First Generation (1G)
Hệ thống thông tin di động tƣơng tự sử dụng phƣơng thức đa truy nhập phân
chia theo tần số FDMA và điều chế tần số FM.
Đặc điểm: - Phƣơng thức truy nhập: FDMA
- Dịch vụ đơn thuần là thoại
- Chất lƣợng thấp
- Bảo mật kém
 Second Generation (2G)
Hệ thống di động số tế bào: - Dung lƣợng tăng

- Chất lƣợng thoại tốt hơn
- Hỗ trợ các dịch vụ số liệu (data)
Phƣơng thức truy nhập: TDMA, CDMA băng hẹp (NarrowBand)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ThS.NGÔ THỊ LAN DUNG

SVTH: Nguyễn Văn Thuyết- Đào Thanh Tùng Page 14

Chuyển mạch: chuyển mạch kênh (Circuit Switching).
 Evolved Second Generation (2.5 G)
Các dịch vụ số liệu cải tiến : - Tốc độ bit data cao hơn.
- Hỗ trợ kết nối Internet.
Phƣơng thức chuyển mạch: - Chuyển mạch gói - Packet Switching
Ví dụ: - GPRS - General Packet Radio Services: Nâng cấp từ mạng GSM
nhằm hỗ trợ chuyển mạch gói (172 kbps).
- EDGE - Enhance Data rate for GSM Evolution: Hỗ trợ tốc độ bit cao
hơn GPRS trên nền GSM (384 kbps).
 Third Generation (3G)
Hỗ trợ các dịch vụ số liệu gói tốc độ cao:
- Di chuyển trên các phƣơng tiện (Vehicles): 144 kbps - Macro Cell
- Đi bộ, di chuyển chậm (Pedestrians): 384 kbps – Micro cell
- Văn phòng ( Indoor, stationary users) 2 Mbps - Pico cell
Dịch vụ đa phƣơng tiện, kết nối qua Internet, ví dụ nhƣ: Video Streaming, video
conference, web browsing, email, navigational maps …
Hai hƣớng tiêu chuẩn cho mạng 3G
- W-CDMA: UTMS: Phát triểntừ hệ thống GSM, GPRS
- CDMA 2000 1xEVDO: Phát triểntừ hệ thống CDMA IS-95
 Fourth Generation (4G)
Hiện nay đang xây dựng chuẩn.
Cải tiến về dịch vụ dữ liệu: Tốc độ bit: 20 – 100 Mb/s.
Phƣơng thức điều chế: OFDM, MC-CDMA

Xu hƣớng kết hợp: mạng lõi IP + mạng truy nhập di động (3G) và truy nhập vô
tuyến Wimax & Wi-Fi !

2. Phân hệ trạm gốc BSS
2.1. Định nghĩa:

×