Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Trắc nghiệm di truyền Chương V. GEN VÀ SỰ ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.98 KB, 9 trang )


Chương V. GEN VÀ SỰ ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GEN
Thời gian: Không giới hạn
Hướng dẫn: Chọn phương án trả lời tốt nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1:

Cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và nhân thật khác biệt nhau rõ rệt ở đặc điểm

phần lớn các gen ở sinh vật nhân thật có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã
hóa không liên tục
phần lớn các gen ở sinh vật nhân thật có vùng mã hóa liên tục, còn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên
tục hoặc không liên tục
phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thật đều có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục
phần lớn các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, còn phần lớn các gen của sinh vật nhân thật có vùng mã
hóa không liên tục

Câu 2:

Trong mô hình điều hòa biểu hiện gen của Jacob và Monod, protein ức chế liên kết vào một

trình tự tăng cường (enhancer)
trình tự AUG
trình tự điều hành (operator)
hộp TATA

Câu 3:

Sự phiên mã gen X được điều khiển bởi yếu tố phiên mã A. Gen X chỉ biểu hiện khi A được
phosphoryl hóa. Các số liệu biểu diễn mức độ phổ biến của yếu tố A và mức độ hoạt động của một
enzym kinase và một enzym phosphatase đặc trưng với yếu tố A được nêu ở bảng dưới đây:
Mô Yếu tố A Hoạt tính kinase Hoạt tính phosphatase


Cơ + - -
Tim + + -
Não + - +
Từ số liệu trên có thể nhận định: gen X sẽ biểu hiện mạnh ở

mô cơ
mô tim
mô não
mô não và mô tim

Câu 4:

“Ngón tay kẽm” có vai trò quan trọng trong điều hòa biểu hiện gen bởi vì nó

xuất hiện ở nhiều vị trí xúc tác của các enzym kinase
là một mẫu hình cấu trúc cơ bản của nhiều protein liên kết AND
đặc trưng cho nhiều đoạn trình tự ADN đối xứng đơn nhất
là cấu trúc chỉ có ở miền nội bào của các thụ thể yếu tố tăng trưởng

Câu 5:

Ở vi khuẩn, khả năng “cảm nhận” môi trường thường liên quan đến các protein điều hòa có khả
năng nhận biết và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trường xung quanh. Hệ thống đáp ứng này có thể
liên quan đến các yếu tố hoặc quá trình nào sau đây?
I. Phosphoryl hóa các protein
II. Điều hòa phiên mã
III. Các protein màng tế bào

Chỉ I và II
Chỉ II và III

Chỉ I và III
Cả I, II và III

Câu 6:

Thứ tự các sự kiện xảy ra như thế nào khi vi khuẩn E. coli được chuyển từ môi trường giàu glucose
sang môi trường không có glucose?

Lượng cAMP tăng → cAMP liên kết vào CAP → phức hệ cAMP-CAP liên kết vào ADN và thúc đẩy phiên mã
Lượng cAMP tăng → cAMP liên kết vào CAP → phức hệ cAMP-CAP liên kết vào ADN và ức chế phiên mã
Lượng cAMP giảm → cAMP được giải phóng khỏi CAP → CAP liên kết vào ADN và thúc đẩy phiên mã
Lượng cAMP giảm → cAMP được giải phóng khỏi CAP → CAP liên kết vào ADN và ức chế phiên mã

Câu 7:

Operon Trp được điều hòa biểu hiện một phần bởi chính nồng độ Trp trong tế bào. Cơ chế điều hòa
này được gọi là

cơ chế điều hòa phiên mã dở
cơ chế điều hòa qua dịch mã
cơ chế chống kết thúc dịch mã
cơ chế ức chế đột biến vô nghĩa

Câu 8:

Một gen mã hóa protein ở vi khuẩn chứa một mã bộ ba kết thúc nằm trong vùng mã hóa của gen,
nhưng quá trình biểu hiện gen vẫn tạo ra protein biểu hiện chức năng bình thường. Sự dịch mã của
gen này có thể phải cần đến

sự cắt bỏ đi một intron

một loại tARN có vai trò ức chế mã bộ ba kết thúc
ribosome thiếu rARN 5S
một loại mARN không có vị trí liên kết ribosome

Câu 9:

Sự điều hòa nào sau đây không diễn ra theo cơ chế dị hình?

Điều hòa hoạt tính của phosphofructokinase bằng fructose-2,6-bisphosphate
Điều hòa operon Lac bởi allolactose ở E. coli
Hoạt động ức chế CAP trong mô hình operon Lac ở E. coli
Hoạt hóa sự tổng hợp các chất truyền tin thứ hai trong tế bào để đáp ứng lại sự liên kết thụ thể - chất tín hiệu trên bề
mặt tế bào

Câu 10:

Các trình tự tăng cường ở sinh vật nhân thật

làm tăng mức độ phiên mã
có thể nằm ở phía đầu hoặc phía cuối của các gen mà chúng điều khiển
có thể nằm cách trình tự khởi đầu phiên mã (promoter) hàng ngàn nucleotit
có tất cả các đặc điểm trên

Câu 11:

Quá trình nào dưới đây là cơ chế điều hòa gen ở sinh vật nhân thật?

Biến đổi cấu trúc chất nhiễm sắc (ví dụ như methyl hóa ADN và acetyl hóa các protein histone)
Điều hòa phiên mã
Hoàn thiện mARN

Tất cả các cơ chế trên

Câu 12:

Một nhà khoa học nhân dòng một gen điều hòa có liên quan đến việc điều khiển sự biểu hiện của
các gen khác, và phát hiện rằng gen điều hòa đó mã hóa cho một enzym deacetylase. Có thể enzym
này điều hòa sự biểu hiện của gen bởi nó

gây nên sự đóng gói chặt hơn của chất nhiễm sắc tại vị trí gen đích, qua đó ức chế quá trình phiên mã
làm nới lỏng chất nhiễm sắc ở vị trí gen đích làm cho chất ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã
làm nới lỏng vùng chất nhiễm sắc ở vị trí gen đích, qua đó tăng cường quá trình phiên mã
làm nới lỏng vùng chất nhiễm sắc ở vị trí gen đích, qua đó protein hoạt hóa bám vào làm tăng quá trình dịch mã

Câu 13:

Các gen của sinh vật nhân sơ có đặc điểm là

có một trình tự poly(A) được bổ sung vào phía đầu 5’ của phân tử mARN được phiên mã từ chúng trước khi phân tử
này được dùng làm khuôn để dịch mã
có một trình tự poly(A) được bổ sung vào phía đầu 3’ của phân tử mARN được phiên mã từ chúng trước khi phân tử
này được chuyển ra tế bào chất để tiến hành dịch mã
được phiên mã bằng nhiều loại ARN polymerase khác nhau
có thể được dịch mã đồng thời với quá trình phiên mã

Câu 14:

Khung đọc mở (ORF) được định nghĩa là đoạn trình tự của hệ gen có khả năng được dùng để mã hóa
một chuỗi polypeptit. ORF được xác định là đoạn trình tự nằm giữa một bộ ba mã mở đầu (start
codon) và một bộ ba mã kết thúc (stop codon) có cùng khung đọc. Có 3 đoạn ADN mạch đơn được
tìm thấy ở virút thể ăn khuẩn (phagơ) như sau:

Đoạn ADN 1:
3’-CAGTTACAAGTTTACAATAATTCCCACCGTAATCAAACTGG - 5’
Đoạn ADN 2:
3’-CAGTTACAAGTTTACAATAATTCCCACCCTAATCAAACTGG - 5’
Đoạn ADN 3:
5’-CAGTTACAAGTTTACAATAATTCCCACCCTAATCAAACTGG - 3’
Hãy cho biết số khung đọc mở có trong mỗi đoạn ADN sợi kép tương ứng là bao nhiêu?

3, 2, 0
2, 2, 1
2, 2, 0
2, 0, 1

Câu 15:

Giả sử trong môi trường không có glucose, đột biến gen tổng hợp chất ức chế (Lac I) trong mô hình
operon ở E. coli làm cho sản phẩm gen này không gắn được vào trình tự điều hành. Hậu quả của đột
biến này là

các gen trong Operon Lac không biểu hiện hay biểu hiện yếu đi
các gen trong Operon Lac biểu hiện theo kiểu cơ định
các gen trong Operon Lac chỉ biểu hiện khi có lactose
các gen trong Operon Lac chỉ biểu hiện khi có cả lactose và glucose

Câu 16:

Trong mô hình Operon lac, protein CAP không có đặc điểm nào sau đây?

Được hoạt hóa bởi chất truyền tín hiệu thứ hai, ví dụ cAMP
Gắn vào trình tự ADN ở đầu 5’ của Operon Lac (sau khi được hoạt hóa)

gắn vào trình tự ADN ở đầu 3’ của Operon Lac (sau khi được hoạt hóa)
Là một protein dị hình (allosteric protein)

Câu 17:

Trước khi phiên mã các gen cấu trúc của Operon lac, ái lực của ARN polymerase với trình tự khởi
động (promoter) được tăng cường nhờ

protein CAP gắn vào vị trí CAP trên promoter
phức hệ CAP – cAMP gắn vào vị trí CAP trên promoter
xuất hiện chất kích ứng allolactose
gen Lac I
+
(kiểu dại) đột biến thành Lac I
-
(không tạo ra protein ức chế)

Câu 18:

Nhiều gen mã hóa các enzym và protein của động vật có vú khi được tách dòng và biểu hiện ở tế
bào vi khuẩn không thu được dạng hoạt động chức năng, bởi vì

thiếu bộ máy hoàn thiện phân tử mARN sau phiên mã (lắp mũ m-7G, cắt intron và bổ sung đuôi polyA)
thiếu bộ máy hoàn thiện phân tử protein sau quá trình dịch mã
các tế bào sinh vật nhân sơ và nhân thật sử dụng các enzym ARN polymerase khác nhau để phiên mã
độ bền của protein động vật có vú giảm đi trong các tế bào vi khuẩn

Câu 19:

Trong mô hình lac operon, phân tử kích ứng hoạt động của operon bằng cách ngăn cản prôtêin ức

chế gắn vào trình tự operator là

Lactose
Glucose
Allolactose
β – galactosidase

Câu 20:

ARN polymerase có thể liên kết thường xuyên vào operator của operon lac khi

protein CAP liên kết vào vị trí CAP của promoter
phức hệ CAP - cAMP liên kết vào vị trí CAP của promoter
môi trường đồng thời có glucose và lactose
gen lac I
+
(kiểu dại) đột biến thành lac I
-
(không tạo ra protein ức chế)

Câu 21:

Trong các mô hình điều hòa gen dưới đây, mô hình nào là điều hòa gen kiểu dương tính

Lactose kích ứng hoạt động của operon lac
Glucose ức chế hoạt động của operon lac
Tryptophan kìm hãm hoạt động của operon trp qua phiên mã dở
Sự thiếu hụt tryptophan thúc đẩy hoạt động của operon trp

Câu 22:


Phát biểu nào dưới đây về hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X ở động vật có vú là sai?

Sự bất hoạt nhiễm sắc thể X chỉ xảy ra ở tế bào soma có nhiều hơn một nhiễm sắc thể X
Sự bất hoạt nhiễm sắc thể X thường bắt đầu từ một điểm rồi lan tỏa về hai đầu của nhiễm sắc thể
Tất cả các gen trên nhiễm sắc thể X bị bất hoạt đều không hoạt động
Có thể phân biệt được nhiễm sắc thể X bị bất hoạt bằng phương pháp nhuộm tiêu bản nhiễm sắc thể

Câu 23:

Operon lac trong mô hình của Jacob và Monod được điều hòa hoạt động mạnh hơn cả trong trường
hợp nào?

Khi môi trường chỉ có glucose
Khi môi trường có glucose và có lactose
Khi môi trường có lactose và không có glucose
Khi môi trường không có lactose và không có glucose

Câu 24:

Ở sinh vật nhân thật, tính đặc trưng trong sự biểu hiện của gen ở các mô và tế bào thu được thông
qua

việc sử dụng các operon
sử dụng một tập hợp các yếu tố hoạt hóa và ức chế đặc trưng mô và tế bào
tính mẫn cảm khác nhau của các trình tự ADN với DNase I
sự tái tổ hợp các gen trong quá trình biệt hóa các tế bào

Câu 25:


Sự phiên mã ở sinh vật nhân thật được hoạt hóa khi các protein điều hòa dương tính liên kết với với

trình tự tăng cường (enhancer)
trình tự làm tắt gen (silencer)
trình tự chỉ huy (operator)
Phương án 1 và 2 đúng

Câu 26:

Trong điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thật, histone có chức năng cơ bản giống như một

yếu tố tăng cường sự biểu hiện của gen
yếu tố ức chế sự biểu hiện của gen
yếu tố khởi đầu phiên mã
protein ngăn cản hoạt động phân giải ADN của DnaseI

Câu 27:

Một gen được phiên mã mạnh bởi ARN polymerase II có xu hướng

có các vị trí mẫn cảm với hoạt động của DNaseI nằm ngược dòng với vùng mã hóa protein
có các vị trí mẫn cảm với hoạt động của DNaseI trong vùng mã hóa protein
tương đối không mẫn cảm với DNaseI
thường được methyl hóa ở mức cao

Câu 28:

Các thụ thể gắn kết với các hoocmôn protein có thể làm thay đổi sự biểu hiện của các gen bởi

ức chế hoạt động của các chất truyền tin thứ hai như cAMP

trực tiếp liên kết với các trình tự ADN ở phía đầu 5’ của gen
trực tiếp liên kết với các trình tự ADN ở phía đầu 3’ của gen
ảnh hưởng đến chuỗi truyền tin liên quan đến các enzym kinase

Câu 29:

Ở người, một cá thể mang NST Y bị đột biến mất hoàn toàn đoạn NST mang gen SRY (còn gọi là
TDF), có xu hướng phát triển kiều hình cơ quan sinh dục ngoài

giống nam giới
nửa giống nam, nửa giống nữ
giống nữ giới
bị tiêu biến

Câu 30:

Trong mô hình điều hòa hoạt động gen theo cơ chế ARNi (RNA inteference) được Fire và Mello
công bố năm 1998, hiệu quả làm “tắt” sự biểu hiện của gen giảm dần theo thứ tự:

Phân đoạn ARN đối mã mạch đơn > phân đoạn ARN mã hóa mạch đơn > ARN sợi kép
ARN sợi kép > phân đoạn ARN đối mã mạch đơn > phân đoạn ARN mã hóa mạch đơn
ARN sợi kép > phân đoạn ARN mã hóa mạch đơn > phân đoạn ARN đối mã mạch đơn
Phân đoạn ARN mã hóa mạch đơn > phân đoạn ARN đối mã mạch đơn > ARN sợi kép

Câu 31:

Nếu giả thiết không có các phân tử cảm ứng allolactose, thì việc tổng hợp liên tục các enzym thuộc
operon lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

Đột biến ở vùng khởi động (P)

Đột biến trong trình tự điều hành (O) dẫn đến sản phẩm của gen điều hòa lacI không liên kết vào ADN được
Đột biến ở gen điều hòa (I) cho ra sản phẩm không nhận diện được chất cảm ứng
Không phải các trường hợp trên

Câu 32:

Ở sinh vật nhân thật, việc cấp độ đóng gói ADN có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của các gen chủ yếu
bởi vì

nó có thể đưa các gen có quan hệ với nhau đến vị trí gần nhau
nó trực tiếp liên quan đến khả năng tiếp cận ADN của các thành phần thuộc bộ máy phiên mã và các yếu tố điều hoà
phiên mã
nó có thể bảo vệ ADN tránh các đột biến
nó giúp tăng cường khả năng tái tổ hợp của các gen

Câu 33:

Dioxin là một sản phẩm phụ của nhiều quá trình hóa học công nghiệp, được coi là có nguy cơ gây
ung thư và sai hỏng thai người và động vật. Hợp chất này thâm nhập vào tế bào và gắn lên các
protein đặc hiệu, sau đó thâm nhập vào nhân và có thể làm thay đổi hình thức biểu hiện của gen.
Như vậy, Dioxin có kiểu hoạt động giống với

các protein của ti thể
ADN polymerase
các hoocmôn steroid
các hoocmôn protein

Câu 34:

Operon arabinose ở vi khuẩn E. coli không biểu hiện khi môi trường không có arabinose. Điều này

liên quan đến protein AraC. Protein này liên kết với vùng operator của operon arabinose và có vai
trò ức chế phiên mã. Bình thường operon arabinose được biểu hiện khi có mặt arabinose. Tuy
nhiên, trong các thể đột biến mất gen AraC, operon arabinose không biểu hiện thậm chí khi môi
trường có arabinose. Dựa vào những thông tin trên, phát biểu nào dưới đây là có lý nhất khi đề cập
tới AraC

Sự phiên mã gen AraC được cảm ứng bởi arabinose
Sự phiên mã của gen AraC bị ngăn cản bởi arabinose
Protein AraC được chuyển thành một chất hoạt hóa khi có arabinose
Protein AraC bị phân hủy khi có mặt arabinose

Câu 35:

Một operon cảm ứng kiểu operon lac có thể được điều hòa bởi

cơ chế điều hòa dương tính
cơ chế điều hòa âm tính
cơ chế điều hòa kiểu cơ định
cả hai cơ chế điều hòa âm tính và dương tính

Câu 36:

Ánh sáng cực tím kích thích phage λ tiềm tan chuyển sang con đường gây tan bằng cách

làm đứt gãy chuỗi polypeptide trong phân tử protein ức chế
khởi đầu phiên mã gen cro
chuyển hóa protein RecA thành một protease
Tất cả các cơ chế trên một cách trực tiếp hoặc gián tiếp

Câu 37:


Trong cơ chế hoạt động của các ARN can thiệp ở giun tròn, các phân tử ARN sợi kép

trực tiếp ngăn cản sự biểu hiện của gen qua kết cặp bổ sung với nó
thúc đẩy sự phân hủy của phân tử mARN đích
thúc đẩy sự phân hủy protein đích
gây nên tất cả các hiệu ứng trên

Câu 38:

Đặc điểm nào dưới đây là điển hình của các gen sinh vật nhân sơ?

Các mARN kiểu đa cistron
Các đơn vị phiên mã có cấu trúc phức tạp
Có các intron
Phương án 1 và 3 đúng

Câu 39:

Gen mã hóa lysozyme ở gà được coi là gen cô độc bởi vì

nó không chứa intron
nó không nằm trên nhiễm sắc thể
nó chỉ có một bản sao duy nhất trong hệ gen đơn bội
Không phải vì những lý do trên

Câu 40:

Tại sao khi chất ức chế lac liên kết vào operator của operon lac thì sự phiên mã bị ngăn cản?


Vì chất ức chế lacI khi liên kết vào operator sẽ ngăn cản ARN polymerase liên kết vào promoter
Vì chất ức chế lacI khi liên kết vào operator sẽ thúc đẩy enzym DNase phân hủy ADN tại điểm khởi đầu phiên mã
Vì chất ức chế lacI khi liên kết vào operator làm thay đổi cấu hình không gian của ARN polymerase
Vì chất ức chế lacI khi liên kết vào operator sẽ hoạt hóa protease phân hủy yếu tố sigma của ARN polymerase

Kết quả làm bài
Số câu hỏi trắc nghiệm:
Tổng số điểm:
Số câu trả lời đúng:
Điểm:
Tỉ lệ trả lời đúng:

×