Tải bản đầy đủ (.docx) (197 trang)

Vở ghi sinh học 10, chương trình mới (2023 2024), bộ Kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.74 MB, 197 trang )

Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
CHƯƠNG TRÌNH MƠN SINH HỌC 10

STT

Số
tiết

Tiết

Nhận xét, đánh giá
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG: MỞ ĐẦU

1

1-2

2

2

3-4

2

3

5-6

2



Bài 1. Giới thiệu khái quát môn Sinh học
Bài 2. Phương pháp nghiên cứu và học tập môn
Sinh học
Bài 3. Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của
thế giới sống
PHẦN MỘT. SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG 1. THÀNH PHẨN HOÁ HỌC CỦA
TẾ BÀO
Bài 4. Các nguyên tố hoá học và nước

4

7

1

5

8,9,
10,11

4

6

12, 13

2


7

14

8

15

1

ƠN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I

9

16

1

KIỂM TRA GIỮA HK1 (1T)

7

17

2
(7b)

10

18

19, 20

Bài 5. Các phân tử sinh học
Bài 6. Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh
học
CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC TÊ'BÀO

2 (7a) Bài 7. Tế bào nhân sơ

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

4

Bài 7. Tế bào nhân sơ
Bài 8. Tế bào nhân thực
1


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
21
11

22, 23

2

Bài 9. Thực hành: Quan sát tế bào
CHƯƠNG 3. TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG
VÀ TRUYỀN TIN TẾ BÀO
Bài 10. Trao đổi chất qua màng tế bào


12

24, 25,
26

3

14

27

1

14

28, 29

2

15

30

1

ÔN TẬP CUỐI HK1

16


31

1

KIỂM TRA CUỐI HK1

Bài 11. Thực hành: Thí nghiệm co và phản co
nguyên sinh
Bài 12. Truyền tin tế bào

CHƯƠNG 4. CHUYẾN HOÁ NĂNG LƯỢNG
TRONG TẾ BÀO
17

32, 33

2

18

34, 35
36

3

Bài 13. Khái quát về chuyển hoá vật chất và năng
lượng
Bài 14. Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào
Bài 15. Thực hành: Thí nghiệm phân tích ảnh
hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme

và kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase
CHƯƠNG 5. CHU KÌ TÊ'BÀO VÀ PHÂN BÀO

19

37

1

20

38, 39, 40

3

Bài 16. Chu kì tế bào và nguyên phân

21

41, 42

2

Bài 17. Giảm phân

22

43, 44

2


Bài 18. Thực hành: Làm và quan sát tiêu bản quá
trình nguyên phân và giảm phân

23

45, 46

2

Bài 19. Công nghệ tế bào

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

2


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
24

47

1

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II

25

48


1

KIỂM TRA GIỮA HK2 (1T)
PHẨN 2. SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS
CHƯƠNG 6. SINH HỌC VI SINH VẬT

26
27
28

49, 50
51, 52,
53, 54
55, 56
57

2
4
3

Bài 20. Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi
sinh vật
Bài 21. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi
sinh vật
Bài 22. Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
Bài 23. Thực hành: Một số phương pháp nghiên
cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản
phẩm cơng nghệ vi sinh vật và làm một số sản
phẩm lên men từ vi sinh vật
CHƯƠNG 7. VIRUS


29

58, 59

2

30

60, 61

2

31

62

1

ÔN TẬP CUỐI HK2

32

63

1

KIỂM TRA CUỐI HK2

33


64, 65
66, 67

4

34

68, 69

2

35

70

1

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

Bài 24. Khái quát về virus

Bài 25. Một số bệnh do virus và các thành tựu
nghiên cứu ứng dụng virus
Bài 26. Thực hành: Điều tra một số bệnh do virus
và tuyên truyền phòng chống bệnh
 Ơn tập: Hệ thống hóa chương trình Sinh học 10

3



Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
Bài 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT MÔN SINH HỌC
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG TRONG TÂM
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu bài học

2. Nội dung trọng tâm (key): HS tự kết luận key của bài học sau khi
kết thúc bài học

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

4


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MƠN SINH HỌC
1. Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học
Đối tượng

2. Mục tiêu của môn Sinh học
Nguyễn Viết Trung- 0989093848

5

Lĩnh vực


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
Học tập môn Sinh học

mang lại cho các em những
hiểu biết và ứng dụng gì?

- Học tập mơn Sinh học mang lại cho chúng ta những hiểu biết về hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật
của tự nhiên; góp phần hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học; phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn
và bảo vệ thiên nhiên; có khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo.
- Học tập môn Sinh học mang lại cho học sinh những ứng dụng trong chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh; cung cấp lương
thực, thực phẩm; góp phần phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống con người;…

3. Vai trị của mơn Sinh học
Hãy cho một ví dụ về sinh học đã có
ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống
hằng ngày của em và gia đình?
Kể thêm vai trò của sinh học trong
cuộc sống hằng ngày.

4. Sinh học trong tương lai
Tìm thơng tin về dự báo phát
triển sinh học trong tương lai?

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

Ví dụ về sinh học đã có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của em và gia đình: Hiểu biết về hoạt động
tiêu hóa của cơ thể người, gia đình em đã tạo ra những thói quen có lợi cho hoạt động tiêu hóa như ăn uống cân
đối, hợp lí; ăn đúng giờ; tạo bầu khơng khí thoải mái khi ăn;…
Kể thêm một số vai trò của sinh học trong cuộc sống hằng ngày:
- Sản xuất nhiều loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,… nhằm phòng ngừa và chữa trị nhiều bệnh ở người.
- Xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống, xác định tình trạng sức khỏe hoặc
tình trạng tổn thương trong các vụ tai nạn giao thông,… để giải quyết các vụ án hình sự, khám nghiệm tử thi,…


Những thơng tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai:
- Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hai hướng: Mở rộng nghiên cứu chuyên sâu ở cấp độ vi mô (gene,
enzyme,…) và nghiên cứu sự sống ở cấp độ vĩ mô (hệ sinh thái, sinh quyển,…).
- Các hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai: Tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí
hậu, đảm bảo an ninh lương thực; tạo ra các loại thuốc mới trong điều trị bệnh; công nghệ ứng dụng trong sản xuất;
bảo vệ môi trường;…
 - Sinh học ngày càng phát triển nhờ sự tích hợp với các lĩnh vực khoa học khác nhau hình thành nên những lĩnh
vực khoa học mới: tin sinh học, sinh học vũ trụ, phỏng sinh học,…

6


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
5. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và phát triển

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

7


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
Hãy tìm và giới thiệu với các
bạn của mình những ngành
nghề liên quan đến sinh học,
triển vọng của các ngành nghề
đó trong tương lai.

Một số ngành nghề liên quan đến sinh học và triển vọng trong tương lai:
- Ngành dược: Do sự gia tăng của các cơ sở y tế chăm sóc sức khoẻ, các cơng ty dược mới thì nhucầu nhân lực
ngành dược được dự báo sẽ tăng trưởng khoảng 6% trong những năm tới đây. Các cơ sở y tế tư nhân ngày càng

tuyển dụng nhiều dược sĩ để giám sát việc cấp phát và sử dụng thuốc của bệnh nhân. Họ cũng có thể thực hiện
những cơng việc như xét nghiệm đường huyết hay cholesterol nhanh.

Vì sao Cơng nghệ sinh học lại
được cho là “ngành học của
tương lai”?

Công nghệ sinh học được cho là “ngành học của tương lai” vì: Cơng nghệ sinh học là ngành học về các công nghệ
khai thác hoạt động sống của sinh vật để sản xuất ở quy mơ cơng nghiệp, đóng vai trị tiên phong cho một cuộc
cách mạng sinh học trong các ngành kinh tế - kĩ thuật. Ngành học này mang lại ứng dụng trong nhiều lĩnh vực:
trong nông nghiệp công nghệ cao (như nghiên cứu tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới hay các công nghệ sản
xuất chế phẩm chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật ni); trong y dược (như nghiên cứu, phát triển công nghệ sản
xuất các vaccine thiết yếu, vaccine thế hệ mới, chế phẩm chẩn đốn và thuốc chữa bệnh...); trong lĩnh vực mơi
trường (như nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp, chế phẩm công nghệ sinh học trong xử lý ô nhiễm, khắc phục suy
thối và sự cố mơi trường),...

II. SINH HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Khái niệm sự phát triển bền vững
Thế nào là sự phát triển bền
Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế
vững
hệ tương lai.
 Nêu mối quan hệ giữa hệ kinh tế,
hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát
triển bền vững. Cho ví dụ minh
họa.

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

Mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững: Phát triển bền vững là sự kết hợp

hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau là hệ tự nhiên, hệ xã hội, hệ kinh tế. Phát triển bền vững nhằm giải
quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ mơi trường. Trong đó:
- Hệ kinh tế: Việc phát triển kinh tế vừa là nền tảng để nâng cao đời sống xã hội, vừa phải tính tốn đến tốn tác
động như thế nào đến mơi trường, xã hội.
- Hệ tự nhiên: Hệ tự nhiên là nguồn tài nguyên phong phú cung cấp nền tảng cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
Việc khai thác hệ tự nhiên để phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xã hội phải hướng tới sự phát triển bền vững.
- Hệ xã hội: Trong sự phát triển bền vững, cần nâng cao ý thức xã hội trong bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên,
bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế bền vững cho các thế hệ mai sau.
Ví dụ về mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững: Sử dụng các phụ phẩm
8


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
nông nghiệp như: rơm, rạ, lõi ngô, phân động vật, chất thải… để sản xuất ethanol sinh học vừa giải quyết các vấn
đề môi trường, vừa phát triển kinh tế và ổn định xã hội về vấn đề năng lượng.

2. Vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững
Hãy nêu vai trò của sinh học
* Vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế: Những hiểu biết trong sinh học được ứng dụng trong sản xuất,
trong phát triển bền vững kinh tế thúc đẩy phát triển kinh tế và tạo việc làm.
và xã hội?
 - Cung cấp kiến thức vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên, phục vụ phát triển kinh tế.
- Tạo ra giống cây trồng, vật ni có năng suất và chất lượng cao; sản phẩm, chế phẩm sinh học có giá trị.
* Vai trị của sinh học trong phát triển xã hội:
- Đóng góp vào việc xây dựng chính sách mơi trường và phát triển kinh tế, xã hội nhằm xóa đói giảm nghèo, đảm
bảo an ninh lương thực.
- Đóng vai trị quan trọng trong chăm sóc sức khỏe người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống; đưa ra các biện
pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
Phát triển bền vững và việc bảo
vệ môi trường có mối quan hệ

như thế nào?

 Mơi trường là tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh chúng ta. Môi trường cung cấp các nguồn tài nguyên thiên nhiên
cần thiết như đất, nước, rừng, khoáng sản, sinh vật biển,… cho cuộc sống và cách hoạt động sản xuất của con
người.
- Phát triển bền vững là sự phát trển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu
cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
→ Từ đó cho thấy, sự phát triển bền vững phải dựa trên việc khai thác môi trường bền vững. Vậy mối quan hệ
giữa việc phát triển bền vững và việc bảo vệ môi trường: Phát triển bền vững và bảo vệ mơi trường có ảnh hưởng
qua lại và tác động với nhau. Muốn phát triển bền vững thì phải bảo vệ mơi trường.

Trình bày các mục tiêu phát

Mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam: Chú trọng lấy con người là trung tâm, tạo điều kiện để mọi người và

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

9


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
triển bền vững ở Việt Nam.

mọi cộng đồng trong xã hội có cơ hội bình đẳng để phát triển, được tiếp cận những nguồn lực chung, tạo ra
những nền tảng vật chất, tri thức và văn hóa tốt đẹp cho những thế hệ mai sau.
Một số mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của Việt Nam:
- Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo cuộc sống lành mạnh.
- Phổ cập tiếp cận các dịch vụ cơ bản như nước, vệ sinh và năng lượng bền vững.
- Hỗ trợ tạo ra các cơ hội phát triển thơng qua giáo dục hịa nhập và cơng việc.
- Thúc đẩy sự đổi mới và cơ sở hạ tầng có khả năng phục hồi, tạo ra các cộng đồng và thành phố có thể sản xuất

và tiêu dùng bền vững.
- Giảm bất bình đẳng trên thế giới, đặc biệt là liên quan đến bất bình đẳng giới.
- Quan tâm đến tính tồn vẹn của mơi trường thơng qua việc chống lại biến đổi khí hậu, bảo vệ đại dương và hệ
sinh thái đất.

Lấy ví dụ cho mỗi vai trị của
sinh học trong phát triển bền
vững.

Ví dụ cho mỗi vai trị của sinh học trong phát triển bền vững:
- Ví dụ về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế: Sinh học tạo ra các giống mới (giống ngơ, lúa, đỗ tương,
lợn, bị,…) có năng suất cao, có khả năng thích nghi với các điều kiện bất lợi của mơi trường mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
- Ví dụ về vai trò của sinh học trong bảo vệ môi trường: Sinh học cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ơ
nhiễm mơi trường như sử dụng vi sinh vật để xử lý vết dầu loang, sử dụng lồi thiên địch,…
- Ví dụ về vai trị của sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội: Thành tựu trong giải trình tự hệ gene người và
nhiều lồi sinh vật khác nhau trong thời gian gần đây đã giúp con người sản xuất ra nhiều loại thuốc được gọi là
thuốc hướng đích để chữa các bệnh hiểm nghèo như ung thư.

Tìm ví dụ thể hiện mối quan hệ
giữa sinh học với những vấn đề
xã hội.

Ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội:
- Công nghệ tế bào, công nghệ gene tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới giúp phát triển kinh tế, đưa chất
lượng cuộc sống của con người tăng lên.
- Những sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học để xử lí ơ nhiễm mơi trường, tìm ra nguồn năng lượng sạch bền
vững,... giúp cải thiện, bảo vệ môi trường sống của con người.
- Sinh học giúp phát triển các kĩ thuật cấy ghép nội tạng, kĩ thuật hỗ trợ sinh sản, liệu pháp gene, liệu pháp tế bào
gốc, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe con người,… nhờ đó nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.


Nguyễn Viết Trung- 0989093848

10


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống

Việc lạm dụng chất kích thích sinh
trưởng trong chăn ni và trồng
trọt để tăng năng suất có vi phạm
đạo đức sinh học khơng? Giải
thích.

- Lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn ni và trồng trọt để tăng năng suất là vi phạm đạo đức sinh
học.
- Giải thích: Việc lạm dụng chất kích thích sinh trưởng sẽ khiến các chất kích thích sinh trưởng đó có thể tích lũy
trong các mơ của vật nuôi và cây trồng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người và các loài sử dụng chúng làm thức
ăn. Ngồi ra, việc lạm dụng chất kích thích sinh trưởng cịn gây ơ nhiễm mơi trường, để lại những hậu quả nặng
nề sau này.

Câu 1 Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là
A) thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm ... và con người.
B) cấu trúc, chức năng của sinh vật.
C) sinh học phân tử, sinh học tế bào, di truyền học và sinh học tiến hóa.

D) cơng nghệ sinh học
Câu 2 Việc xác định được có khoảng 30 000 gen trong DNA của con người có sự hỗ trợ của
A) Thống kê
B) Tin sinh học

C) Khoa học máy tính

D) Pháp y
Câu 3 Nội dung khơng đúng khi nói về vai trị của sinh học trong cuộc sống?
A) Chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh cho con người.
B) Sản xuất hoá chất từ đơn giản đến phức tạp.

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

11


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
C) Cung cấp lương thực, thực phẩm.
D) Tạo không gian sống và bảo vệ môi trường.
Câu 4 Ứng dụng của sinh học trong vai trị chăm sóc sức khỏe con người là:
A) Xây dựng chế độ ăn uống, tập luyện khoa học
B) Tạo ra nhiều giống cây trồng mới
C) Gia tăng sản lượng, đảm bảo chất lượng thực phẩm
D) Chế biến các sản phẩm lên men như sữa chua, rượu, bia

Câu 5 Phát triển bền vững là sự hết hợp hài hòa giữa ba hệ thống
A) Hệ kinh tế - Hệ xã hội – Hệ tự nhiên.
B) Hệ tự nhiên – Hệ sinh thái – Hệ xã hội.
C) Hệ xã hội – Hệ nông nghiệp – Hệ du lịch.

D) Hệ sinh thái – Hệ tự nhiên – Hệ xã hội.
Câu 6 Trong giải quyết các vấn đề xã hội, sinh học có vai trị
A) xây dựng chính sách mơi trường và phát triển kinh tế.


B) cung cấp các kiến thức, cơng nghệ xử lí ô nhiễm môi trường.
C) tạo ra những giống cây trồng có năng suất và chất lượng cao.

D) đưa ra các biện pháp bảo tồn và sử dụng bền vững các hệ sinh thái.
Câu 7 Trong phát triển kinh tế, sinh học có vai trị
A) xây dựng chính sách mơi trường và phát triển kinh tế.

B) cung cấp các kiến thức, cơng nghệ xử lí ơ nhiễm mơi trường.
C) tạo ra những giống cây trồng có năng suất và chất lượng cao và có giá trị.

D) đưa ra các biện pháp bảo tồn và sử dụng bền vững các hệ sinh thái.

Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của thế hẹ tương
lai là
A) sự phát triển bền vững.
B) sự phát triển kinh tế.
C) sự phát triển tự nhiên.

Câu 8

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

12


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
D) bảo vệ môi trường sống.

Nguyễn Viết Trung- 0989093848


13


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
BÀI 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP SINH HỌC
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG TRONG TÂM
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu bài học
Em đã học những phương pháp nghiên cứu khoa học nào? Khi học tập ở
phịng thí nghiệm và ngồi thiên nhiên, em cần tuân theo những quy định
gì?

2. Nội dung trọng tâm (key): HS tự kết luận key của bài học sau khi
kết thúc bài học

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

14


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
1. Phương pháp quan sát
Nhiệm vụ:
- Đối tượng sinh vật để quan sát là: Tế bào biểu bì của thực vật.
- Xây dựng các bước quan sát tế bào biểu bì của thực vật:
Tên bước

Nội dung
Bước 1. Xác định mục tiêu

- Mục tiêu: Quan sát và mơ tả được hình dạng của tế bào biểu bì của thực vật.

Hãy chọn một đối
tượng sinh vật để
quan sát và xây
dựng các bước
quan sát đối tượng
đó?

Bước 2. Tiến hành
- Phương tiện: kính hiển vi, kim mũi mác, lam kính, lamen.
- Các bước tiến hành:
+ Tách một vảy hành hoặc lá thài lài tía.
+ Dùng kim mũi mác tạo vết cắt hình vng nhỏ, kích thước 1cm x 1cm ở mặt trong của vảy hành/lá
thài lài tía. Sử dụng kim mũi mác tách nhẹ lớp tế bào trên cùng của vết cắt (lớp tế bào biểu bì).
+ Đặt lớp tế bào vừa tách được lên lam kính vào chỗ giọt nước cất đã nhỏ sẵn.
+ Nhỏ 1 giọt xanh methylene và đậy lamen lên lam kính, để yên trong 2 - 3 phút. Lưu ý: Đặt lamen để tế
bào không bị lẫn q nhiều bọt khí (đặt lamen nghiêng 45 độ).
+ Thấm khơ tiêu bản và đặt lên bàn kính hiển vi, sau đó chỉnh vùng có mẫu vật vào giữa thị trường kính
hiển vi rồi quay vật kính 10x để quan sát vùng có mẫu vật.
+ Quan sát hình thái, phân biệt thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vị trí của nhân.
+ Vừa quan sát, vừa vẽ hình dạng tế bào và chú thích các thành phần chính của tế bào.
+ Vừa quan sát, vừa vẽ hình dạng tế bào và chú thích các thành phần chính của tế bào.

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

15


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống

2. Phương pháp làm việc trong phịng thí nghiệm
Chọn một đối tượng nghiên cứu trong phịng thí nghiệm..................................
Tên bước

Nội dung

Câu hỏi 1 trang 13 Sinh học
10: Những hoạt động nào được tiến
hành trong phịng thí nghiệm ở
trường? Khi làm một thí nghiệm ở
phịng thí nghiệm, em thường tiến
hành theo các bước nào?

3. Phương pháp thực nghiệm khoa học
Nguyễn Viết Trung- 0989093848

16


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
Tên bước

Nội dung
Bước 1: Thiết kế mơ hình thực nghiệm và chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm
- Thiết kế mơ hình thực nghiệm: Chia đất thành 3 lô (chất lượng đất ở mỗi lô như nhau), mỗi lô trồng 50
cây đậu tương con (các cây con tương đồng về chiều cao, kích thước, số lá thật).
- Chuẩn bị dụng cụ: dụng cụ làm đất, dụng cụ tưới nước, thiết bị chụp ảnh.
- Mẫu vật: 150 cây đậu tương con chia làm 3 lô như trên.
- Thiết bị an toàn: găng tay, ủng cao su,…
Bước 2: Tiến hành và thu thập số liệu thực nghiệm

- Tiến hành thí nghiệm:
+ Trồng các cây đậu tương con vào các lô, mỗi lô 50 cây.
+ Tiến hành tưới nước cho các cây ở 3 lô như sau: Lô 1 - không tưới nước; Lô 2 - tưới nước vừa đủ; Lô 3
- tưới ngập nước.
Bước 2: Tiến hành và thu thập số liệu thực nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Trồng các cây đậu tương con vào các lô, mỗi lô 50 cây.
+ Tiến hành tưới nước cho các cây ở 3 lô như sau: Lô 1 - không tưới nước; Lô 2 - tưới nước vừa đủ; Lô 3
- tưới ngập nước.
Bước 2: Tiến hành và thu thập số liệu thực nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Trồng các cây đậu tương con vào các lô, mỗi lô 50 cây.
+ Tiến hành tưới nước cho các cây ở 3 lô như sau: Lô 1 - không tưới nước; Lô 2 - tưới nước vừa đủ; Lô 3
- tưới ngập nước.

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

17


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
IV. MỘT SỐ VẬT LIỆU, THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP SINH HỌC

(Nêu vai trị của một số thiết bị ở
hình bên)

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

18



Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
II. CÁC KĨ NĂNG TRONG TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Câu hỏi: Dựa trên nội dung SGK các bước trong tiến hành nghiên cứu khoa học em hãy phân tích các bước nghiên cứu ảnh hưởng của phân
đạm tới sinh trưởng của cây đậu tương.
TT
Tên các bước
Nội dung
Bước 1

Bước 2

Bước 3

Bước 4

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

19


Vở học tập môn Sinh mọc 10, năm học 2023-2024- Kết nối trị thức với cuộc sống
III. TIN SINH HỌC
a. Khái niệm tin sinh học
Quan sát hình 2.5, cho biết tin sinh học là gì.

- Tin sinh học (Bioinformatics) là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học
với khoa học máy tính và thống kê.

b. Chúng ta có thể sử dụng các cơng cụ tin sinh - Phương pháp tin sinh học là phương pháp thu thập, xử lí và phân tích các thơng tin và dữ liệu

học trong học tập và nghiên cứu sinh học như sinh học bằng phần mềm máy tính, từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu và cho phép thực hiện các liên
thế nào?
kết giữa chúng.

Câu 1 Tiến trình theo đúng các bước phương pháp nghiên cứu quan sát là:
A) Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo
B) Ghi chép →  Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo
C) Tiến hành → Ghi chép → Báo cáo
D) Xác định mục tiêu → Ghi chép → Báo cáo → Tiến hành

Câu 2 Các bước nghiên cứu khoa học gồm:
A) A. Hình thành giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên
B)
C)
D)
Câu 3

cứu
B. Kiểm tra giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên
cứu
Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
Hình thành giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu → Kiểm tra giả thuyết khoa học
Phương pháp nghiên cứu (thu thập thông tin) được thực hiện trong khơng gian giới hạn của phịng thí nghiệm được gọi là phương
pháp

Nguyễn Viết Trung- 0989093848

20




×