Tải bản đầy đủ (.pdf) (273 trang)

Hướng dẫn học ielts speaking cho người mới bắt đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.81 MB, 273 trang )


LỜI MỞ ĐẦU
Chào bạn,
Mình là Thanh Loan, hiện đang là giáo viên dạy IELTS Online và đồng thời dạy
Offline tại Hà Nội.
Ngày trước, mình học IELTS Speaking như thế này:
- Sưu tầm một đống bài mẫu IELTS Speaking hay cho cả 3 parts
- Đọc các câu hỏi và câu trả lời mẫu, rồi sau đó ghi chép lại những từ vựng, ý tưởng
hay
- Cố gắng ứng dụng các phần ghi chép vào bài Speaking của mình
Cách này hiệu quả nhưng tốn cực nhiều thời gian và đơi khi gặp khó khăn trong
việc: Ghi chép lại nhiều mà chẳng sử dụng được bao nhiêu.
Mình thấy rằng: Nói cũng phải có chiến thuật, đặc biệt trong bài thi IELTS
Speaking, và mình đã viết cuốn Hướng dẫn học IELTS Speaking cho người mới bắt
đầu để chia sẻ bộ bí kíp học IELTS Speaking của mình, và nếu các bạn chăm chỉ học
1 chút thơi, thì cuốn sách sẽ là kim chỉ nam đến band 6.5+ (điểm số thực phụ
thuộc vào quá trình chăm chỉ luyện tập và phát âm của bạn thôi)
Trong cuốn sách này, mình chia sẻ những nội dung thơng tin như sau:
Thông tin đầy đủ nhất về bài thi Speaking (Cấu trúc, chủ đề, thời gian, cách
chấm điểm …)
Tuyệt vời nhất: KHUÔN MẪU trả lời tất cả các câu hỏi trong Speaking Part
1 – 2 – 3 (giúp bạn phản ứng nhanh mà vẫn đảm bảo từ vựng tốt, nhiều ý tưởng, cấu
trúc bài nói mạch lạc)
Chuỗi câu hỏi, từ vựng chất lượng và ý tưởng thuộc hơn 10 chủ đề phổ biến
nhất trong IELTS Speaking, bao hay.
Giải đáp tất cả câu hỏi trước và trong phòng thi IELTS Speaking ngắn gọn
và dễ hiểu

IELTS Thanh Loan



LỜI MỞ ĐẦU
Mục đích của cuốn sách này là hướng tới những bạn mới bắt đầu học IELTS
Speaking, giúp các bạn có nền tảng cơ bản về cấu trúc và đặc điểm của kỳ thi. Cuốn
sách, như mình nói ở trên, giúp bạn học Speaking mẹo và khuôn mẫu. Sau đó bạn
cần chăm chỉ luyện đề nhiều hơn để nói trơi chảy và phản ứng tốt trong phịng thi.
Để biên soạn cuốn sách này, mình có tham khảo một số đầu sách, bao gồm: 31
High-scoring Formulas to Answer the IELTS Speaking questions (Jonathan Palley,
Adrian Li, Oliver Davies) và IELTS Speaking Actual Tests and Suggested Answers,
cùng với 1 số websites IELTS uy tín khác.
Trong q trình biên soạn, chắc hẳn cịn nhiều thiếu sót và khơng tránh khỏi 1 số lỗi
sai. Mọi ý kiến đóng góp xin được gửi về hịm mail
Mình xin chân thành cảm ơn và mong nhận được sự ủng hộ của các bạn!
Thanh Loan

IELTS Thanh Loan


BẠN LÀ NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU HỌC IELTS?
Đối với IELTS, việc tự học thực sự rất khó khăn vì:
- Có quá nhiều thứ phải học: Từ vựng, Ngữ pháp, Phát âm, Nghe, Đọc, Nói....
và khi đi vào 1 vấn đề cụ thể, lại càng có 1 đống kiến thức cần học
- IELTS khó quá, với quá nhiều kỹ năng bạn cần thành thạo, quá nhiều câu
hỏi bạn cần chuẩn bị.
Vậy nên, mình đề xuất 02 hướng đi cho bạn như sau:
Học IELTS Offline tại Hà Nội:
- Đăng ký của Thanh Loan tại Hà Nội
- Bạn chỉ cần học theo hướng dẫn của mình, sử dụng tài liệu của mình, được
mình hỗ trợ từ A đến Z cho đến khi bạn thi đạt mục tiêu
Học IELTS Online ở bất cứ nơi đâu:
/>- Bắt đầu với khóa

học Grammar for IELTS để củng cố lại ngữ pháp chuyên
biệt cho bài thi IELTS (nếu nền tảng tiếng Anh của bạn chưa tốt)
- Học với những bài học dưới dạng video, truy
cập không giới hạn thời gian và vị trí địa lý, đảm bảo kiến thức cơ đọng xúc
tích và học phí tiết kiệm tối đa
- Học và thực hành cùng trong đó có:
Sách học IELTS cho người mới bắt đầu (mình cịn viết tiếp)
Sách luyện đề IELTS chun sâu (mình cịn viết tiếp)

Có rất nhiều trung tâm, thầy cơ dạy IELTS khác nhau, nhưng phương châm hoạt
động của IELTS Thanh Loan là:

“Chất lượng hàng đầu”
Hãy trải nghiệm
Và mình chắc chắn khơng làm bạn thất vọng!
Thanh Loan

IELTS Thanh Loan


MỤC LỤC
Chương I. Thông tin cơ bản về bài thi IELTS Speaking ..................................01
1. Cấu trúc bài thi........................................................................................................02
2. Thời gian..................................................................................................................05
3. Tiêu chí chấm điểm..................................................................................................06
4. Giám khảo mong đợi gì ở bạn?.................................................................................12
Chương II: ‘Khuôn mẫu’ trả lời các dạng câu hỏi trong IELTS Speaking.....16
1. 10 dạng câu hỏi Speaking part 1 điển hình ............................................................17
a. 3 cách trả lời IELTS Speaking part 1......................................................................17
b. 10 dạng câu hỏi điển hình trong IELTS Speaking part 1......................................35

Type #1: Like.....................................................................................................35
Type #2: How often............................................................................................43
Type #3: Important............................................................................................50
Type #4: Difficult...............................................................................................55
Type #5: Prefer...................................................................................................59
Type #6: Popular................................................................................................63
Type #7: Different..............................................................................................70
Type #8: How has X changed? ..........................................................................73
Type #9: Learn...................................................................................................82
Type #10: Want/ Hope.......................................................................................88

IELTS Thanh Loan


MỤC LỤC
2. 6 dạng câu hỏi Speaking part 2 điển hình..............................................................92
a.Cấu trúc câu trả lời IELTS Speaking part 2............................................................92
b.Cách học IELTS Speaking part 2...........................................................................110
c. Khuôn mẫu trả lời 6 dạng câu hỏi Speaking part 2...............................................116
Type 1: Describe a person................................................................................117
Type 2: Describe an object ..............................................................................128
Type 3: Describe an event................................................................................144
Type 4: Describe an activity............................................................................161
Type 5: Describe a place..................................................................................172
Type 6: Describe your favourite......................................................................187
3. 4 dạng câu hỏi Speaking part 3 điển hình.............................................................203
a. Điểm danh 3 KHÓ trong Speaking part 3 và giải pháp........................................203
b. Khuôn mẫu trả lời 4 dạng câu hỏi Speaking part 3..............................................208
Type 1: Opinion................................................................................................208
Type 2: Discussion/ Comparison / Contrasting ..............................................223

Type 3: Problems / Solutions...........................................................................233
Type 4: Future / Prediction .............................................................................242

Chương III: Muôn vàn câu hỏi quanh IELTS Speaking.................................256
a. 3 bước ôn luyện IELTS Speaking chuẩn bị đề thi thật.........................................256
b.Tình huống TRƯỚC khi thi...................................................................................259
c.Tình huống TRONG phịng thi..............................................................................261
d.Tình huống SAU bài thi.........................................................................................267

IELTS Thanh Loan


CHƯƠNG

I

Thông tin cơ bản
về bài thi
IELTS Speaking

N
A

Trước khi bắt đầu vào các dạng câu hỏi cũng như chủ đề trong IELTS Speaking, hãy
tìm hiểu một chút thơng tin cơ bản như:
- Cấu trúc một bài thi IELTS Speaking
- Thời gian của bài thi IELTS Speaking
- Các tiêu chí chấm điểm bài thi IELTS Speaking
- Giám khảo mong đợi gì từ thí sinh


H
N

O
L

T
S

A
H

Đây là phần thơng tin kiến thức, nên nhiều bạn có thể sẽ bỏ qua hoặc chỉ đọc lướt
qua. Tuy nhiên, bạn có thể sẽ bỏ lỡ rất nhiều thơng tin đáng giá lắm đó.

T
L

IE

IELTS Thanh Loan

01


1.

Cấu trúc bài thi

Bài thi IELTS Speaking bao gồm 3 phần, với cụ thể từng phần như sau:

Phần 1 - Introduction & Interview (Giới thiệu và Phỏng vấn)
Phần 2 - Individual Long Turn (Nói độc lập dạng thuyết trình về một vấn đề nào đó)
Phần 3 - Discussion (Thảo luận)
Nội dung cụ thể của mỗi phần như sau:

N
A

O
L

a. Phần 1 - Introduction & Interview
Giám khảo sẽ tự giới thiệu một vài thông tin về họ, và hỏi tên, ID của thí sinh.
Sau đó, giám khảo sẽ hỏi thí sinh một vài chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng
ngày. Thường mỗi thí sinh sẽ được hỏi khoảng 3 chủ đề, tổng với 10 câu hỏi khác
nhau.

H
N

T
S

A
H

Một số thông tin cần nắm được, đó là:
- Thời gian thi: 4 - 5 phút
- Hình thức: cuộc phỏng vấn (giám khảo hỏi và thí sinh trả lời)
- Mục đích: kiểm tra khả năng giao tiếp cơ bản của thí sinh

- Các chủ đề thường gặp: study and work, hometown, hobby, music, film, sport,
shopping, travel, transport, art, animals, clothes, collecting, holiday, friend, gift...
Note: xem chi tiết các câu hỏi thuộc mỗi chủ đề ở chương 3
- Thời gian trung bình cho mỗi câu trả lời: 30 giây
- Các dạng câu hỏi thường gặp: Like/ Dislike, How often, Important, Difficult,
Prefer...
Note: xem chi tiết trong chương 2

T
L

IE

Ví dụ:
Topic: Hometown
- Where is your hometown?
- Do you like your hometown?
- Do you often visit your hometown?
- Is there anything you don’t like about your hometown?

IELTS Thanh Loan

02


b. Phần 2 - Individual Long Turn
Giám khảo đưa cho thí sinh một thẻ đề bài (thơng thường sẽ gồm 4 gợi ý về những ý
thí sinh có thể nói trong bài nói của mình).
Đây là phần thi duy nhất mà thí sinh có thời gian chuẩn bị trước khi nói.


N
A

Một số thơng tin cần nắm được, đó là:
- Thời gian thi: 3 - 4 phút. Thí sinh có 1 phút để chuẩn bị các ý cho bài nói trên giấy
nháp. Sau 1 phút, thí sinh có thời gian tối đa là 2 phút để trình bày bài nói của mình.
Sau đó, giám khảo sẽ hỏi 1 - 2 câu hỏi liên quan đến bài nói của thí sinh để kết thúc
phần 2.
- Hình thức: bài thuyết trình về một chủ đề cụ thể
- Mục đích: kiểm tra khả năng nói của thí sinh về những chủ đề liên quan đến bản
thân và cuộc sống
- Các chủ đề thường gặp: study and work, shopping and lifestyle, media and culture,
fitness and environment, people and wildlife, housing and places, travel and
transport, memories and experiences...
Note: xem chi tiết các câu hỏi thuộc mỗi chủ đề ở chương 3
- Các dạng câu hỏi thường gặp:
1. Describe a person
2. Describe an object
3. Describe an event
4. Describe an activity
5. Describe a place
6. Describe your favourite.
Note: xem chi tiết cách hướng dẫn trả lời trong chương 2

IE

A
H

T

S

T
L

H
N

O
L

Ví dụ:
Describe someone you know who has started a business.
You should say:
- who this person is
- what work this person does
- why this person decided to start a business
- and explain whether you would like to do the same kind of work as this person.

IELTS Thanh Loan

03


c. Phần 3 - Discussion
Giám khảo sẽ hỏi thí sinh một số câu hỏi liên quan đến phần 2 hoặc mở rộng vấn đề
của chủ đề phần 2 để thí sinh thảo luận.
Một số thơng tin cần nắm được, đó là:
- Thời gian thi: 4 - 5 phút.
- Hình thức: thảo luận (giám khảo và thí sinh sẽ cùng nhau thảo luận về một chủ

đề)
- Mục đích: kiểm tra khả năng lập luận của thí sinh ở mức độ từ vựng, cấu trúc câu
phức tạp hơn so với phần 1
- Các chủ đề thường gặp: tương tự với phần 2
- Các dạng câu hỏi thường gặp:
1. Opinion (hỏi về quan điểm của thí sinh về một vấn đề)
2. Discussion & Comparison & Contrast (so sánh sự khác biệt, sự thay đổi
của một vấn đề)
3. Problems & Solutions (đưa ra các vấn đề và giải pháp)
4. Future & Prediction (phỏng đoán một hiện tượng trong tương lai)
Note: xem nội dung chi tiết trong chương 2
Ví dụ:

IE

O
L

A
H

T
S

T
L

H
N


N
A

Discussion Topic:
Choosing work
1. What kinds of jobs do young people not want to do in your country?
2. Who is best at advising young people about choosing a job: teachers or parents?
Work-Life balance
1. Do you agree that many people nowadays are under pressure to work longer hours
and take less holiday?
2. What is the impact on society of people having a poor work-life balance?

Cuối cùng, giám khảo sẽ nói câu “Thank you, that is the end of the Speaking
test.” để kết thúc bài thi.

IELTS Thanh Loan

04


2.

Thời gian

Một số thông tin về thời gian mà bạn cần phải nắm được đó là:
- Tổng thời gian 1 bài thi IELTS Speaking diễn ra trong vòng 11 đến 14 phút
- Thi vào thời điểm nào:
1. Buổi sáng hoặc buổi chiều, trong giờ hành chính
2. Trước hoặc sau ngày thi viết
3. Thí sinh sẽ được hẹn trước thời gian cho bài Speaking

4. Bạn có thể đổi thời gian thi nói nếu lịch thi được sắp xếp khơng thích hợp với lịch
cá nhân

H
N

- Thời gian cụ thể cho từng phần trong bài thi nói đó là:
Part 0

IE

Part 1

T
S

T
L

Phần 1 - Giới

O
L

A
H

Kiểm tra ID trước
khi bắt đầu


N
A

0.02 - 0.14: Greeting - chào hỏi
0.14 - 0.45: Information about the test - Giám
khảo cung cấp một vài thơng tin về bài kiểm tra
nói

0.46 - 1.13: As name and check identification giám khảo hỏi tên và kiểm tra ID của thí sinh
4 - 5 phút

thiệu và phỏng
vấn

Part 2

Phần 2 - Thuyết

3 - 4 phút

trình về 1 chủ đề
cụ thể
Part 3

Phần 3 - Thảo

4 - 5 phút

luận
Đó là những gì mà bạn cần nắm được về thời gian trong bài thi IELTS Speaking.


IELTS Thanh Loan

05


3.

Tiêu chí chấm điểm

Dưới đây là band điểm từ 6 đến 9 được dựa trên 4 tiêu chí cụ thể.

9

Lexical Resource

Fluency and Coherence

Band

- Speaks fluently with only rare

- Uses vocabulary with full flexibility and

repetition or self-correction, any

precision in all topics

hesitation is content-related rather


- Uses idiomatic language naturally and

than to find words or grammar

accurately

- Speaks coherently with fully
appropriate cohesive features

H
N

- Develops topics fully and
appropriately
8

A
H

- Speaks fluently with only occasional

T
S

repetition or self-correction, hesitation

O
L

- Uses a wide vocabulary resource readily

and flexibly to convey precise meaning

is usually content-related and only

- Uses less common and idiomatic

rarely to search for language

T
L

vocabulary skillfully, with occasionally

- Develops topics coherently and

inaccuracies.

appropriately

- Uses paraphrase effectively as required

- Speak at length without noticeable

- Uses vocabulary resource flexibly to discuss

effort or loss of coherence

a variety of topics

- May demonstate language-related


- Uses some less common and idiomatic

hesitation at times, or some repetition

vocabulary and shows some awareness of

and/or self-correction

style and collovation, with some

- Uses a range of connectives and

inappropriate choices

discourse markers with some

- Uses paraphrase effectively

IE
7

N
A

flexibility
6

- Is willing to speak at length, though


- Has a wide enough vocabulary to discuss

may lose coherence at times due to

topics at length and make meaning clear in

occasional repetition, self-correction or

spite of inappropriacies

hesitation

- Generally paraphrases successfully

- Uses a range of connectives and
discourse markers with some
flexibility.

IELTS Thanh Loan

06


Band
9

Pronnunciation

Grammatical Range and Accuracy
- Uses a full range structures


- Uses a full range of pronunciation features

naturally and appropriately

with precision and subtlely

- Produces consistently accurate

- Sustains flexible use of features throughout

structures apart from “slips”

- Is effortless to understand

characteristic of native speaker speech
8

7

N
A

- Uses a wide range of structures

- Uses a wide range of pronunciation

flexibly

features


- Produces a majority of error-free

- Sustains flexible use of features, with only

sentences with only very occasiobal

occasional lapses

inappropriacies or

- Is easy to understand throughout, L1

basic/non-systematic errors

accent has minimal effect on intelligibility

H
N

O
L

A
H

- Uses a range of complex structures

- Shows all the positive features of Band 6


with some flexibility

and some, but not all, of the positive features

T
S

- Frequently produced error-free

T
L

of Band 8

sentences, though some grammatical
mistakes persist

IE
6

- Uses a mix of simple and complex

- Uses a range of pronunciation features

structures, but with limited flexibility

with mixed control

- May make frequent mistakes with


- Shows some effective use of features but

complex structures, though these

this is not sustained

rarely cause comprehension problems.

- Can generally be understood throughout,
though mispronunciation of individual words
or sounds reduces clarity at times.

IELTS Thanh Loan

07


Bài thi IELTS Speaking được chấm dựa trên 4 tiêu chí chấm điểm, lần lượt là:
Tiêu chí 1: Fluency and Coherence (Mức độ lưu lốt và tính mạch lạc)
- Fluency (mức độ lưu loát) bao gồm 3 yếu tố:
1. Tốc độ nói nhanh hay chậm
2. Độ dài của câu trả lời
3. Việc ngắt giọng hay tạm dừng đúng chỗ.
- Coherence (tính mạch lạc) bao gồm các yếu tố:
1. Khả năng trả lời đúng trọng tâm câu hỏi
2. Khả năng mở rộng câu trả lời bằng việc thêm ví dụ minh họa hoặc giải thích
để làm rõ ý
3. Khả năng sử dụng các từ nối phù hợp giúp người nghe dễ hiểu.

H

N

N
A

O
L

A
H

Với mỗi band điểm, giám khảo có những yêu cầu về Fluency and Coherence khác
nhau. Bạn có thể đọc trực tiếp trong tờ Band Description để hiểu rõ từng band điểm.
Ví dụ:

T
S

IE

T
L

Với band điểm 5

Với band điểm 7

- thường lặp lại ý để giữ cho câu trả
lời được lưu loát
- khả năng có thể trả lời câu hỏi lưu

lốt với những chủ đề đơn giản,
nhưng với những chủ đề khó không
giữ được độ trôi chảy
- lạm dụng sử dụng quá nhiều từ
nối
- thiếu mạch lạc do thiếu luận cứ
và logic

- nói trơi chảy và mạch lạc
- đơi khi cịn hơi ngắc ngứ
- sử dụng từ nối đa dạng và linh
hoạt

Bạn cần tránh:
- Nói q nhanh khiến giám khảo khơng kịp bắt thơng tin
- Nói q dài nhưng rườm rà, khơng đúng trọng tâm. Bạn chỉ cần diễn đạt rõ ràng
và trả lời thẳng vào nội dung câu hỏi

IELTS Thanh Loan

08


Tiêu chí 2: Lexical Resource (Lượng từ vựng)
- Sử dụng được vốn từ chính xác và phong phú khi trình bày các chủ đề khác nhau.
- Ngồi ra, tiêu chí này cũng đánh giá khả năng bạn có thể giải thích một khái niệm
mà bạn khơng biết từ ngữ chính xác.
Với mỗi band điểm, giám khảo có những yêu cầu về Lexical Resource khác nhau.
Bạn có thể đọc trực tiếp trong tờ Band Description để hiểu rõ từng band điểm.
Ví dụ:

Với band điểm 5

IE

O
L

Với band điểm 7

- có thể nói về cả những chủ đề
quen thuộc và không quen thuộc
nhưng khơng có sự linh hoạt và đa
dạng
- ít dùng từ đồng nghĩa hoặc diễn
đạt cùng một khái niệm bằng cách
khác

H
N

- sử dụng được đa dạng và linh
hoạt từ vựng
- có thể sử dụng các từ ít thơng
dụng hay idiom, tuy nhiên đơi khi
dùng khơng chính xác
- có khả năng diễn đạt cùng một
khái niệm bằng cách khác

A
H


T
S

T
L

N
A

Bạn cần tránh:
- Dùng các từ hay cụm từ quá quen thuộc, ví dụ như: I like, beautiful, good, bad….
- Đối với tính từ, bạn nên sử dụng theo cặp để tạo nhịp điệu và độ nhấn mạnh cho
câu
It is so tasty and yummy.
He is pretty considerate and thoughtful.
- Tránh sử dụng những từ hoặc cặp từ tốt, nhưng bạn khó phát âm lưu lốt vì nếu
phát âm sai/ phát âm ngượng sẽ dẫn đến trừ điểm từ vựng
- Tránh dùng những từ vựng bạn khơng chắc chắn về nghĩa, vì dùng sai đều dẫn đến
trừ điểm

IELTS Thanh Loan

09


Tiêu chí 3: Grammatical Range and Accuracy (Sử dụng cấu trúc câu đa
dạng và chính xác)
- Có khả năng sử dụng được đa dạng và chính xác các cấu trúc trong câu trả lời
- Cụ thể, sử dụng nhiều câu ghép và câu phức thay vì chỉ tồn dùng câu đơn, và

tránh phạm các lỗi về thì và lỗi ngữ pháp cơ bản.
Với mỗi band điểm, giám khảo có những yêu cầu về Grammatical Range and
Accuracy khác nhau
Ví dụ:

H
N

Với band điểm 5

IE

A
H

T
S

IELTS Thanh Loan

O
L

Với band điểm 7

- có khả năng sử dụng chính xác
các mẫu câu đơn giản
- thiếu những cấu trúc câu phức
tạp


T
L

N
A

- có khả năng sử dụng linh hoạt các
cấu trúc câu phức
- hầu như không mắc các lỗi sai
ngữ pháp cơ bản

10


Tiêu chí 4: Pronunciation (Cách phát âm)
- Phát âm rõ ràng: giám khảo khơng u cầu bạn phải nói chuẩn theo giọng Anh Anh, bạn có thể nói theo giọng Anh - Mỹ, hay Anh - Úc … đều được miễn là phát âm
của bạn rõ ràng.
- Phát âm các nguyên âm, phụ âm, âm cuối của từ chính xác (ví dụ: /b/ hay /p/)
- Phát âm đúng trọng âm (ví dụ: economy - trọng âm số 2)
- Có nối từ và có ngữ điệu lên xuống đúng
- Khơng nói quá nhanh hoặc quá chậm và ngắt giọng đúng chỗ
Với mỗi band điểm, giám khảo có những yêu cầu về Pronunciation khác nhau

H
N

Ví dụ:
Với band điểm 5

T

S

A
H

- Phát âm khơng rõ
- Thiếu phát âm nguyên âm, âm
cuối, trọng âm của từ vựng
- Đơi khi cịn phát âm sai
- Khơng có ngữ điệu lên xuống

T
L

IE

IELTS Thanh Loan

N
A

O
L

Với band điểm 7

- Phát âm rõ ràng
- Có phát âm các âm cuối, trọng âm
của từ
- Có ngữ điệu lên xuống

- Ngơn ngữ mẹ đẻ đơi khi cịn ảnh
hưởng đến cách phát âm

11


4.

Giám khảo mong đợi gì ở bạn

Trong phịng thi, giám khảo có thể sẽ mong đợi ở bạn một số điều mà bạn cần lưu ý,
đó là:

N
A

Ln biểu lộ sự tự tin
Giám khảo mong đợi các bạn thí sinh thật tự tin khi bước vào phòng thi. Họ mong
muốn bạn gây ấn tượng với họ khi đưa ra những câu trả lời độc đáo với một phong
thái thật sự tự tin.

H
N

O
L

Hãy luôn mỉm cười, thoải mái thể hiện quan điểm cá nhân, sử dụng ngơn ngữ hình
thể......... và cố gắng trấn an tinh thần (khơng run rẩy, hồi hộp).


A
H

T
S

Có thái độ lạc quan
Một thí sinh ln tươi cười, ln tỏ thái độ lạc quan và cố gắng trả lời hết khả năng
của mình cho dù có gặp phải câu hỏi khó là những gì mà giám khảo mong đợi.

T
L

IE

Dù cho câu hỏi có khó, hay bạn đang tắc ý tưởng, bí từ vựng, hãy cứ thể hiện với giám
khảo rằng bạn đang nỗ lực truyền tải ý tưởng của mình.
Trả lời thẳng vào nội dung câu hỏi
Thay vì đưa ra những câu trả lời vịng vo, mãi khơng đi vào vấn đề - nội dung câu
hỏi, hãy đưa ra những câu trả lời đi thẳng vào câu hỏi của giám khảo bằng cách
chuyển câu hỏi của giám khảo thành câu trần thuật và đưa ra ý kiến của mình.
Ví dụ: Do you like reading books?
Trả lời: Yes, reading books is my interest...

IELTS Thanh Loan

12


Đưa ra những câu trả lời rõ ràng

Câu trả lời của bạn sẽ dễ thuyết phục được giám khảo nếu thơng tin bạn đưa ra là
thơng tin có thể nhìn thấy, đo lường, hay đong đếm được.
Ví dụ:
Câu trả lời chung chung: Buses now are pretty convenient.
Câu trả lời rõ ràng:
Buses now are less costly and less congested.

N
A

Đưa ra những ý tưởng khác biệt
Tuy bài Speaking không chấm điểm phần ý tưởng, nhưng những câu trả lời khác
biệt về nội dung sẽ mang đến cho giám khảo sự mới mẻ, ấn tượng.

H
N

O
L

Ví dụ: Describe a piece of clothing
- Phần đa thí sinh sẽ mơ tả một cái áo/ váy vóc họ được tặng nhân dịp sinh
nhật, rồi họ quý họ yêu nó như thế nào, nó có ý nghĩa ra sao.
- Bạn có thể khác biệt bằng cách mơ tả 1 cái áo bạn được tặng/ hoặc tự mua
nhưng nó rất xấu, bạn chẳng bao giờ mặc đến

T
S

T

L

IE

A
H

IELTS Thanh Loan

13


GIỚI THIỆU KHOÁ HỌC ONLINE/ OFFLINE HOẶC SÁCH
CỦA IELTS THANH LOAN
Chào các bạn!

N
A

Mình xin giới thiệu về các sản phẩm giáo dục IELTS Thanh Loan đang cung cấp
như sau:

O
L

/>1. Khoá
học offline tại Hà Nội để đảm bảo sự tương tác tốt nhất giữa giáo viên
và người học, tạo môi trường học vui vẻ, thân thiện và tập trung.

H

N

/>2. Khoá
học IELTS online để tăng tính linh hoạt về thời gian, khơng gian học.

A
H

/>
T
S

/>3. Sản
phẩm sách ebook IELTS do IELTS Thanh Loan biên soạn hỗ trợ bạn
học IELTS tại nhà.

T
L

/>4. />Dịch
vụ chữa bài IELTS Writing online có phí cho các bạn đang luyện đề.

IE

Chúc bạn học tập tốt!

IELTS Thanh Loan

14



CHƯƠNG

II

‘Khuôn mẫu’ trả lời
các dạng câu hỏi
trong IELTS Speaking

Hãy bắt đầu hành trình luyện nói của mình bằng những dạng câu hỏi thuộc các chủ
đề quen thuộc trong 3 parts, và sau đó chuẩn bị cho mình 1 chiến lược hay để tiếp
cận và đưa ra câu trả lời trong từng part.
Trong phần này, bạn sẽ được trang bị các kiến thức về:
- 10 dạng câu hỏi Speaking part 1 điển hình
- 6 dạng câu hỏi Speaking part 2 điển hình
- 4 dạng câu hỏi Speaking part 3 điển hình

T
L

IE

IELTS Thanh Loan

O
L

A
H


T
S

Nào, cùng bắt đầu nhé!

H
N

N
A

15


1.

10 dạng câu hỏi Speaking part 1 điển hình

Part 1 trong đề thi IELTS Speaking là phần dễ ăn điểm nhất trong 3 phần, vì vậy
hãy trang bị cho mình thật kỹ những thông tin liên quan đến phần 1 này, lần lượt
đó là:
- 3 cách trả lời IELTS Speaking part 1
- 10 dạng câu hỏi điển hình trong IELTS Speaking part 1
a. 3 cách trả lời IELTS Speaking part 1

N
A

Độ dài cho mỗi câu trả lời trong part 1 chỉ cần từ 2 - 4 câu, đồng nghĩa với việc bạn
khơng cần phải nói q nhiều, q dài trong part 1, nhưng hãy nói thật hay, logic,

xúc tích và đa dạng.
Bằng cách nào?

H
N

O
L

A
H

Có 3 cách điển hình đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi trong phần 1, đó là:
- Trả lời - WH - expansion
- It depends
- Negative answer

T
S

T
L

IE

Hãy đọc tiếp để được hướng dẫn từng cách trả lời, kèm ví dụ cụ thể.

IELTS Thanh Loan

16



Cấu trúc 1:

Trả lời - WH - expansion

Giải thích: Với cấu trúc trả lời số 1, sau khi nghe câu hỏi của giám khảo, thí sinh cần
đưa ra câu trả lời trực tiếp đến câu hỏi, và sau đó mở rộng câu trả lời của mình bằng
cách thơng tin theo từ để hỏi. WH-expansion có nghĩa là: Mở rộng thơng tin theo
Why? What? When? Where? How?.......
Thí sinh sẽ thực hiện hai bước như sau:

N
A

Bước 1: Answer directly the question by paraphrasing that question

O
L

(Trả lời trực tiếp câu hỏi bằng cách đưa câu hỏi của giám khảo về dạng tường thuật
và sử dụng các từ vựng khác)
Nếu câu hỏi Yes/No question
- Do you like listening to music?

T
L

Nếu câu hỏi WH question


IE

A
H

T
S

- Do you often go shopping?

- When do you usually watch

H
N

Trả lời bằng Yes/ No + Paraphrase câu hỏi
- Yes, I’m really into listening to music
- No, I just go shopping once a month
Trả lời trực tiếp bằng thông tin liên quan
đến từ để hỏi
- I often watch TV at night.

TV?

- What do you do when you are

- I usually surf facebook in my free time.

free?
Note:

- Không nên lặp lại y hệt những từ vựng trong câu hỏi, mà nên diễn đạt lại bằng từ
đồng nghĩa để thể hiện vốn từ đa dạng mà bạn có
- Khơng nên trả lời Yes/ No đơn thuần, mà nên đưa ra câu trả đầy đủ chủ - vị, vừa
thể hiện sự lịch sự và vừa có nhiều thời gian nghĩ ý tưởng cho câu trả lời.

IELTS Thanh Loan

17


Bước 2: Give detailed information by answering the WH-questions respectively
(Lần lượt đưa thêm thông tin chi tiết bằng cách trả lời các câu hỏi WH questions)
WHEN (khi nào - đưa ra thông tin về thời gian bạn thực hiện một hành động nào
đó)
- on weekend: vào cuối tuần
- in the morning/ afternoon/ evening: vào buổi sáng/ chiều/ tối
- on my summer vacation: vào kỳ nghỉ hè

N
A

WHERE (ở đâu - đưa ra thông tin về địa điểm bạn thực hiện một hành động nào đó)
- at home: ở nhà
- around the park: xung quanh công viên
- in a bookstore: ở hiệu sách

H
N

O

L

WHO (ai - đưa ra thông tin về người bạn thực hiện hành động đó cùng)
- siblings, brother, sister: anh chị em, anh, chị
- friends, buddies: bạn bè, hội bạn thân
- boyfriend/ girlfriend, husband/ wife: người yêu, vợ/ chồng

T
S

A
H

T
L

HOW: cách thức thực hiện hành động

IE

HOW OFTEN (mức độ thường xuyên - đưa ra thông tin về mức độ thường xuyên
bạn thực hiện hành động đó)
- on a daily/ weekly/ regularly/ monthly/ yearly basis: đều đặn hàng
ngày/tuần/tháng ….
- often, usually, sometimes, rarely/ once in a blue moon, never…: thường xuyên,
thỉnh thoảng, hiếm khi, chẳng bao giờ
WHAT: cái gì - miêu tả thứ mình muốn nói đến là gì
WHY: tại sao - giải thích lý do vì sao bạn thực hiện hành động đó

IELTS Thanh Loan


18


Note:
- Bạn có thể chọn bất cứ câu hỏi WH question nào để đưa vào câu trả lời của mình
chứ không nhất thiết phải phát triển ý dựa trên tất cả WH trong 1 câu trả lời, khiến
bài nói trở nên quá dài, rườm rà hoặc thậm chí thừa thãi thông tin
- Bạn nên linh hoạt cách phát triển ý. Ví dụ câu 1 trả lời bằng cách WHY (nêu lí do),
thì câu số 2 có thể chuyển sang WHAT (liệt kê cụ thể) và câu số 3 có thể chuyển
thành WHO (làm điều này ở đâu)..... Sự linh hoạt này vừa giúp bài nói đa dạng ngơn
từ và đồng thời cũng đa dạng ý tưởng

N
A

Ví dụ 1: Do you enjoy walking?

O
L

Answer directly the question

Well, yes I’m really into walking.

Give detailed information by

- HOW OFTEN + WHEN: I go on a

respectively answering the


thirty-minute walk on a daily basis after
leaving the workplace.

T
S

T
L

IE

H
N

A
H

WH-questions

- WHO + WHERE: My sibling whom I stay
with and I usually walk around the park near
our house.

- WHY: By walking like this, we can enjoy the
fresh air and keep fit.

Giải thích từ vựng tốt:
- to go on a walk (verb phrase): đi bộ
- on a daily basis (prepositional phrase): mỗi ngày

- sibling (noun): anh/ chị em
- to enjoy the fresh air (verb phrase): tận hưởng khơng khí trong lành
- to keep fit (verb phrase): giữ dáng
Dịch:
- Bạn có thích đi bộ khơng?
- Có, tơi rất thích đi bộ. Tơi thường đi bộ 30 phút mỗi ngày sau giờ làm việc. Em
tôi ở cùng tôi, và chúng tôi thường cùng nhau đi bộ quanh công viên cạnh nhà. Tôi
nghĩ bằng cách đi bộ, chúng tơi vừa hít thở khơng khí trong lành và vừa đẹp dáng
hơn.

IELTS Thanh Loan

19


×