Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.84 KB, 99 trang )

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................... 2
2.1. Mục đích nghiên cứu........................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
5. Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn ................................................. 3
5.1. Cơ sở khoa học..................................................................................................... 3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn .......................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH ... 4
1.1. Quản lý thi cơng cơng trình xây dựng ............................................................... 4
1.1.1. Khái niệm quản lý thi cơng cơng trình xây dựng............................................ 4
1.1.2. Mục tiêu của quản lý thi cơng cơng trình xây dựng ....................................... 4
1.1.3. Các chức năng đối với quản lý thi công xây dựng cơng trình ........................ 6
1.2. Các hình thức tổ chức quản lý thi công xây dựng công trình ......................... 7
1.2.1. Tổ chức dạng chức năng ................................................................................. 7
1.2.2. Tổ chức dạng dự án ......................................................................................... 8
1.2.3. Tổ chức dự án dạng ma trận. ......................................................................... 10
1.3. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình giao thông .......................... 12
1.3.1. Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình giao thơng ............................ 12


1.3.1.1. Các nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ ...................................................... 13
1.3.1.2. Trình tự lập kế hoạch tiến độ xây dựng .................................................. 14
1.3.1.3. Nội dung của kế hoạch tiến độ xây dựng ................................................ 15


iv
1.3.2. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...................................................... 15
1.3.2.1. Kế hoạch kiểm sốt chất lượng............................................................... 16
1.3.2.2. Nợi dung quản lý chất lượng xây dựng công trình giao thông ............... 17
1.3.2.3. Hệ thống đảm bảo chất lượng công trình ............................................... 18
1.3.2.4. Kiểm soát nhân tố chất lượng dự án thi công......................................... 18
1.3.3. Quản lý khối lượng thi công xây dựng cơng trình ........................................ 20
1.3.4. Quản lý an tồn trên công trường xây dựng giao thông ............................... 21
1.3.4.1. Nhiệm vụ cơng tác an tồn lao đợng của tở chức xây dựng ................... 21
1.3.4.2. Tở chức an tồn lao đợng trong doanh nghiệp xây dựng ....................... 22
1.3.4.3. Các biện pháp đảm bảo an tồn lao đợng trên cơng trường.................. 23
1.3.5. Quản lý môi trường xây dựng ....................................................................... 23
1.3.6. Quản lý rủi ro trong thi cơng xây dựng cơng trình giao thơng ..................... 24
1.3.6.1. Nhận dạng rủi ro..................................................................................... 24
1.3.6.2. Phân loại rủi ro....................................................................................... 25
1.3.6.3. Đánh giá ước lượng rủi ro...................................................................... 25
1.3.6.4. Xử lý rủi ro .............................................................................................. 26
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến đợ thi cơng ..................................................... 26
1.4.1. Nhóm các nhân tố chủ quan .......................................................................... 26
1.4.2. Nhóm các nhân tố khách quan ...................................................................... 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ THI CÔNG
CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THƠNG NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
PHÚ TÂN, TỈNH CÀ MAU ........................................................................................ 32
2.1. Tổng quan về ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, Tỉnh Cà

Mau ............................................................................................................................ 32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................... 32
2.1.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ ........................................................................ 32
2.1.2.1. Nhiệm vụ của ban quản lý dự án ............................................................ 32
2.1.2.2. Vai trò ..................................................................................................... 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của ban quản lý dự án .......................................................... 34
2.1.3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc ................................................... 34
2.1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc ............................................ 35


v
2.1.3.3. Chức năng và nhiệm của phòng Kỹ thuật – Thẩm định. ........................ 35
2.1.3.4. Phịng Tài chính – Kế hoạch. ................................................................. 35
2.2. Tình hình hoạt động của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú
Tân ............................................................................................................................. 36
2.2.1. Tình hình nhân sự của ban quản lý dự án ..................................................... 36
2.2.2. Máy móc thiết bị thi cơng của ban quản lý dự án ......................................... 38
2.2.3. Các cơng trình đã thực hiện tại ban quản lý dự án ........................................ 40
2.3. Phân tích thực trạng cơng tác đảm bảo tiến đợ thi công các công trình giao
thông nông thôn trên địa bàn Huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau............................. 43
2.3.1. Thực trạng về q trình quản lý các cơng trình giao thơng trên địa bàn
Huyện Phú Tân........................................................................................................ 43
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình ........ 49
2.3.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thi cơng tại gói thầu thi cơng Tuyến
đường 2/9 và Nguyễn Việt Khái. ............................................................................ 52
2.3.3.1. Giới thiệu chung về dự án ....................................................................... 52
2.3.3.2. Gói thầu thi cơng xây dựng cơng trình: Công ty Cổ phần xây dựng
Thương Mại CMC ................................................................................................ 52
Nguồn: Công ty Cổ phần xây dựng Thương Mại CMC ......................................... 66
2.4. Đánh giá trạng công tác đảm bảo tiến độ thi công các công trình giao thông

nông thôn trên địa bàn Huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau ....................................... 66
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 66
2.4.2. Những hạn chế .............................................................................................. 67
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 68
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ THI CƠNG CÁC
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG NƠNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ
TÂN, TỈNH CÀ MAU ................................................................................................. 71
3.1. Các nguyên tắc để đảm bảo tiến độ thi công các công trình giao thông nông
thôn trên địa bàn Huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau ................................................. 71
3.2. Một số giải pháp để đảm bảo tiến độ thi công các công trình giao thông
nông thôn trên địa bàn Huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau ....................................... 72
3.2.1. Nâng cao năng lực bộ phận kỹ thuật của ban quản lý dự án ........................ 72


vi
3.2.2. Nâng cao năng lực bộ phận vật tư và thiết bị của ban quản lý dự án ........... 74
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị thi cơng ................................. 74
3.2.4. Hồn thiện năng lực quản lý thi cơng xây dựng cơng trình .......................... 76
3.2.4.1. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch thi cơng ............................................ 76
3.2.4.2. Hồn thiện cơng tác chuẩn bị thi cơng ................................................... 77
3.2.4.3. Hồn thiện công tác lập tiến độ thi công ................................................ 78
3.2.5. Hồn thiện qui chế hoạt động tại cơng trường .............................................. 82
3.2.6. Xây dựng hệ thống trao đổi thông tin giữa văn phòng với cơng trường ...... 83
3.2.7. Hồn thiện cơng tác quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình........ 84
3.2.8. Hồn thiện cơng tác quản lý an tồn trên cơng trường xây dựng ................. 85
3.2.9. Hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro trong thi công xây dựng cơng trình ....... 86
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 91



vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGĐ

: Ban giám đốc

BCH

: Ban chỉ huy

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CBKT

: Cán bộ kỹ thuật

CĐT

: Chủ đầu tư

CHT

: Chỉ huy trưởng


CTGT

: Cơng trình giao thông

TĐTC

: Tiến độ thi công

BCH

: Ban chỉ huy

CHT

: Chỉ huy trưởng

KSCL

: Kỹ sư chất lượng

KSHT

: Kỹ sư hiện trường

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CBKT


: Cán bộ kỹ thuật

KHTC

: Kế hoạch thi cơng

KHTD

: Kế hoạch kinh doanh

XDCT

: Xây dựng cơng trình

DA

: Dự án

TH

: Thực hiện


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Tổ chức dạng chức năng.................................................................................. 8
Hình 1.2: Kết cấu tổ chức dạng dự án ........................................................................... 10
Hình 2.1: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau .............. 34
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức hiện trường thực hiện dự án ................................................... 54

Hình 2.3: Sơ đồ quản lý tiến độ thi cơng ....................................................................... 56
Hình 3.1: Các bước lập tiến độ thi công ........................................................................ 80


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhâ sự của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân,
Tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2021 ................................................................................ 37
Bảng 2.2: Các loại thiết bị máy thi công chủ yếu của an quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Phú Tân ............................................................................................................... 39
Bảng 2.3: Các cơng trình giao thơng nơng thôn do ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Phú Tân tham gia trong giai đoạn 2019 – 2021 .................................................. 41
Bảng 2.4: Mơ tả q trình quản lý các cơng trình giao thơng trên địa bàn Huyện Phú
Tân ................................................................................................................................. 43
Bảng 2.5: Tiến độ thực hiện các dự án cơng trình giao thơng nơng thơn do ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Tân tham gia trong giai đoạn 2019 – 2021............. 47
Bảng 2.6: Các công trình giao thơng nơng thơn do ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Phú Tân tham gia trong giai đoạn 2019 – 2021 .................................................. 50
Bảng 2.7: Nhân sự chủ chốt trên công trường ............................................................... 55
Bảng 2.8: Tiến độ thi công một số hạng mục chủ yếu của công trình .......................... 56
Bảng 2.9: Tiến độ thi cơng một số hạng mục chủ yếu được điều chỉnh ....................... 66


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay đòi hỏi sự phát
triển mạnh mẽ của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. Trong bối cảnh đất nước đang

chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đó là một cơ hội
lớn đối với sự phát triển nền kinh tế của đất nước. Một nền kinh tế phát triển bền vững
đòi hỏi có một cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, hạ tầng giao thông phải đi trước một
bước để tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội. Nhà nước hàng năm đã
đầu tư rất lớn cho hạ tầng giao thông cả nước thông qua nhiều hình thức, nguồn vốn
khác nhau để nâng cấp và xây dựng mới mạng lưới giao thông. Nhờ vậy mà trong thời
gian qua, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải nước ta đã có những bước phát triển nhất
định theo kịp nền phát triển hiện đại hóa và cơng nghiệp hóa của đất nước.
Trong tiến trình đổi mới, phương thức hoạt động và tổ chức sản xuất của các
doanh nghiệp thi cơng xây dựng đã có nhiều biến đổi sâu sắc. Hoạt động quản lý các
dự án xây dựng giao thông đã trở thành hạt nhân cơ bản trong cơ chế quản lý doanh
nghiệp xây dựng giao thông hiện nay. Từ đó, việc thúc đẩy thi cơng đã trở thành một
trong những nội dung quan trọng trong đổi mới ngành xây dựng giao thông ngày nay.
Tiến độ thi công xây dựng cơng trình có vai trò rất quan trọng và có ý nghĩa hết
sức to lớn đối với nhà thầu và chủ đầu tư. Tiến độ thi công là căn cứ để xác định nhu
cầu nhân lực, vật tư, huy động máy móc, thiết bị, dự trù các rủi ro gặp phải trong q
trình thi cơng, là tài liệu quan trọng để bố trí, sắp xếp việc thực hiện cơng việc xây
dựng, biết rõ thời gian tập kết máy móc, thiết bị, vật tư từ đó có biện pháp sắp xếp
khoa học tại công trường, làm cơ sở cho quá trình thanh quyết tốn theo giai đoạn.
Tiến độ thi cơng hợp lý góp phần tạo nên chất lượng tổng hợp và hiệu quả đích thực
của cơng trình xây dựng.
Tuy nhiên tiến Độ Thi Cơng Các Cơng Trình Giao Thơng Nơng Thôn Trên Địa
Bàn Huyện Phú Tân Cà Mau trong thời gian qua vẫn còn những tồn tại, bất cập đó là
tiến độ thi công bị kéo dài, chất lượng công trình chưa đảm bảo, cơng tác quản lý tại
cơng trường còn nhiều bất cập không mang lại hiệu quả trong quản lý, mất an tồn lao
động trong thi cơng, khơng có hiệu quả kinh tế thậm chí còn bị thua lỗ. Vì vậy việc


2
thực hiện đề tài “Giải pháp đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng trình giao thơng nơng

thơn trên địa bàn huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau” là một vấn đề cần thiết hiện nay.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất một số giải pháp đảm bảo tiến độ
thi cơng các cơng trình giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Phú Tân, Cà Mau.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên thì cần thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận và nội dung về công tác đảm bảo tiến độ thi cơng các
cơng trình.
- Đánh giá thực trạng cơng tác đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng trình giao
thơng nơng thôn trên địa bàn huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng trình giao
thơng nơng thơn trên địa bàn huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng trình giao
thơng nông thôn.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Đánh giá thực trạng công tác đảm bảo tiến độ thi công các cơng
trình giao thơng nơng thơn trên địa bàn huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau từ năm 2019 –
2021. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng
trình giao thơng nông thôn trên địa bàn huyện Phú Tân.
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện đối với các công trình giao thơng
nơng thơn trên địa bàn huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau.
- Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2019 đến năm 2021. Các
giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ thi công các công trình giao thơng nơng thơn trên địa
bàn huyện Phú Tân đến năm 2026.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ
bản như: Tổng hợp thống kê, phân tích dữ liệu, so sánh, phương pháp suy luận để đánh
giá công tác đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng trình giao thông.



3
Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng các số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng
kết về công tác đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng trình giao thông nông thôn trên địa
bàn huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau từ năm 2019 - 2021. Các tài liệu có liên quan về tác
đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện Phú Tân từ báo
chí, Internet, các báo cáo của phòng tài nguyên môi trường, phòng kế hoạch dự án của
huyện Phú Tân tỉnh Cà Mau, cùng với các luận văn liên quan được tác giả tham khảo
một cách hợp lý.
5. Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn
5.1. Cơ sở khoa học
Cơ sở khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác đảm bảo tiến độ thi
cơng các cơng trình, đưa ra các tiêu chí để đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng về tiến độ
thi cơng các cơng trình.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: Dựa vào việc nghiên cứu cơ sở lý luận, tác giả
đánh giá thực trạng công tác đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng trình giao thơng nơng
thơn trên địa bàn huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau. Trên cơ sở đề xuất một số giải pháp
nhằm đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng trình giao thơng nơng thơn trên địa bàn huyện
Phú Tân đến năm 2026.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tiến độ thi công cơng trình.
Chương 2: Thực trạng cơng tác đảm bảo tiến độ thi cơng các cơng trình giao
thơng nơng thơn trên địa bàn huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau.
Chương 3: Giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ thi công các công trình giao thơng
nơng thơn trên địa bàn huyện Phú Tân, Tỉnh Cà Mau.



4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TIẾN ĐỘ
THI CÔNG CƠNG TRÌNH

1.1. Quản lý thi cơng cơng trình xây dựng
1.1.1. Khái niệm quản lý thi cơng cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
Thi công xây dựng cơng trình là hoạt động thực hiện dự án đầu tư xây dựng
cơng trình mà nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với cơng trình xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ cơng trình; bảo hành, bảo
trì cơng trình xây dựng.
Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình là q trình lập kế hoạch, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho cơng
trình hồn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt, đạt được các yêu
cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng, đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh mơi trường
bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Chức năng của quản lý thi cơng có
thể khái qt thành chức năng quyết định, nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ chức, điều hành,
khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự án khơng thể vận hành có hiệu
quả, mục tiêu quản lý cũng khơng thực hiện được. Quá trình thực hiện mỗi dự án đều
cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thường coi việc quản lý dự án xây dựng là quản
lý sáng tạo.
Vậy quản lý thi cơng xây dựng cơng trình là việc phân chia q trình thi cơng
phức tạp thành các q trình thành phần, trên cơ sở đó áp dụng những hình thức cơng
nghệ, các biện pháp tổ chức thi cơng và bố trí các phương tiện, máy móc thiết bị xây
dựng, cơng cụ lao động thích hợp, đồng thời tìm ra các biện pháp, phối hợp một cách
hợp lý giữa các bộ phận tham gia trong quá trình thi công theo không gian và thời gian

để đạt tiến độ, chất lượng cơng trình và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh
nghiệp.
1.1.2. Mục tiêu của quản lý thi cơng cơng trình xây dựng
Đối với kết quả cuối cùng mong muốn đạt được:


5
Mục tiêu của quản lý thi công xây dựng công trình thể hiện ở chỗ các cơng việc
phải được hồn thành theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được
duyệt, đúng thời gian và giữ nguyên phạm vi dự án không thay đổi.
Mỗi dự án đầu tư xây dựng cơng trình thường đặt ra một hoặc nhiều mục tiêu
cần đạt được. Các mục tiêu cụ thể khi quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm:
- Mục tiêu về chất lượng cơng trình xây dựng.
- Mục tiêu về thời gian thực hiện.
- Mục tiêu về chi phí (giá thành).
- Mục tiêu về an tồn lao động.
- Mục tiêu về vệ sinh môi trường
- Mục tiêu về quản lý rủi ro.
Đối với nguồn lực trong quá trình thi công xây dựng:
Để đạt được kết quả mong muốn mỗi dự án xây dựng cơng trình đều phải dự trù
chi phí, nguồn lực huy động cho dự án xây dựng cơng trình (nhân lực, tài lực, vật
lực,…). Trên thực tế do những biến cố, rủi ro làm cho chi phí, thực tế thường có nguy
cơ vượt q dự kiến ban đầu. Cũng có những trường hợp khơng đủ nguồn lực huy
động cho dự án xây dựng cơng trình như dự kiến làm cho dự án triển khai không thuận
lợi, phải điều chỉnh, thay đổi mục tiêu so với dự kiến ban đầu.
Đối với thời gian trong quá trình thi cơng xây dựng:
Để thi cơng xây dựng cơng trình đòi hỏi phải có thời gian ngắn nhất và thường
bị ấn định khống chế do nhiều lý do (cạnh tranh thị trường, tranh thủ thời cơ, giành cơ
hội,…). Ngay trong từng giai đoạn của chu trình dự án cũng có thể bị khống chế về
thời gian thực hiện. Thông thường tiến trình thực hiện một dự án xây dựng cơng trình

theo thời gian có thể chia ra 03 thời kỳ: khởi đầu, triển khai và kết thúc.
Nếu một dự án xây dựng cơng trình được thi cơng mà đạt được kết quả cuối
cùng theo dự kiến (độ hoàn thiện yêu cầu) trong thời gian khống chế với một nguồn
lực đã xác định thì dự án xây dựng cơng trình xem như đã hoàn thành. Tuy nhiên trên
thực tế thường rất khó, thậm chí khơng thể nào đạt được và do đó trong quản lý thi
cơng xây dựng cơng trình người ta thường phải tìm cách kết hợp, dung hòa 03 phương
diện chính của một dự án xây dựng cơng trình bằng cách lựa chọn và thực hiện
phương án kinh tế nhất theo từng trường hợp cụ thể.


6
1.1.3. Các chức năng đối với quản lý thi công xây dựng cơng trình
Chức năng qút định:
Trong q trình xây dựng cơng trình là một q trình ra quyết định có hệ thống,
việc khởi cơng mỗi một giai đoạn xây dựng đều phải dựa vào quyết định đó. Việc đưa
ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hưởng quan trọng đến giai đoạn thiết kế thi công, giai
đoạn thi công cũng như sự vận hành cơng trình sau khi dự án đã được đã được đưa vào
sử dụng.
Các chức năng kế hoạch:
Chức năng kế hoạch có thể đưa tồn bộ q trình, tồn bộ mục tiêu và tồn bộ
hoạt động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ thống kế hoạch ở trạng thái động
để điều hành và khống chế toàn bộ dự án. Sự điều hành hoạt động cơng trình là sự thể
hiện theo trình tự mục tiêu dự định. Chính vì có chức năng kế hoạch nên mọi cơng
việc đều có thể dự kiến và khống chế.
Chức năng tổ chức:
Là thông qua việc xây dựng một tổ chức ban quản lý dự án để đảm bảo dự án
được thực hiện theo hệ thống, xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó thực
hiện, hồn thiện chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành một cách hiệu quả,
đảm bảo cho mục tiêu dự án được thực hiện.
Chức năng điều hành:

Giữa các giai đoạn thi công xây dựng, giữa các tầng cấp liên quan và các bộ
phận liên quan có rất nhiều bộ phận liên kết. Trong bộ phận liên kết này có mối quan
hệ và mâu thuẫn phức tạp, nếu xử lý không tốt sẽ tạo nên những trở ngại trong việc
hợp tác phối hợp, ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu dự án. Vì vậy, phải thơng
qua chức năng điều hành của quản lý dự án để tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại,
đảm bảo cho hệ thống có thể vận hành một cách bình thường.
Chức năng khống chế:
Dự án cơng trình rất hay có khả năng xa mục tiêu dự định, phải thông qua một
số biện pháp như quyết sách, kế hoạch, điều hòa, phản hồi thông tin, lựa chọn các
phương pháp quản lý khoa học để điều chỉnh khoảng cách đó, đảm bảo cho mục tiêu
được thực hiện. Mục tiêu bao gồm mục tiêu tổng thể, mục tiêu con và mục tiêu giai
đoạn, các mục tiêu này lại phải hợp thành một hệ thống. Vì vậy, việc khống chế mục


7
tiêu cũng phải là một hệ thống liên tục. Nhiệm vụ chính của quản lý dự án cơng trình
là tiến hành khống chế mục tiêu. Mục tiêu chính là đầu tư, tiến độ và chất lượng.
1.2. Các hình thức tổ chức quản lý thi công xây dựng công trình
1.2.1. Tổ chức dạng chức năng
Đặc trưng:
Tổ chức dự án theo loại hình chức năng khơng làm rối loạn cơ chế hiện hành
của doanh nghiệp mà ủy quyền thực hiện dự án này cho một bộ phận hoặc nhóm thi
cơng nào đó trong doanh nghiệp, do bộ phận hoặc nhóm thi cơng được ủy quyền này
lãnh đạo, lựa chọn ra một nhóm người trong doanh nghiệp để thực thi tổ chức dự án,
sau khi dự án kết thúc sẽ khôi phục lại chức năng cũ.
Ưu điểm:
Mỗi một bộ phận chức năng của kết cấu này đều tập hợp được những nhân tài
chuyên mơn trên lĩnh vực này, điều này có lợi cho việc giao lưu và nghiên cứu học hỏi
giữa họ, đồng thời được sự ủng hộ mạnh mẽ về trí lực và kỹ thuật cho việc giải quyết
các vấn đề của dự án.

Tính linh hoạt trong sử dụng nhân viên: Nhân tài về chuyên ngành và kỹ thuật
trên một phương diện nào đó mà nhóm dự án cần có có thể được lựa chọn từ các ban
ngành chức năng tương ứng. Hơn nữa, khi một thành viên nào đó có xung đột trong
nhiệm vụ cơng việc, bộ phận chức năng có thể linh hoạt lựa chọn thành viên khác để
thay thế, như vậy có thể bảo đảm cho dự án được thực hiện liên tục, không bị gián
đoạn. Việc phân công theo chun mơn hóa: Các bộ phận được phân chia theo chức
năng và chuyên ngành nên sẽ có lợi cho các nhân tài chuyên môn ở các bộ phận
chuyên tâm vào việc nghiên cứu và tìm hiểu các kiến thức kỹ thuật trên lĩnh vực này,
có thể tiến hành sáng chế kỹ thuật và cải tiến phương pháp làm việc một cách hiệu
quả.
Giám đốc dự án không cần đào tạo chuyên ngành vẫn có thể dễ dàng đảm nhận
nhiệm vụ. Thời gian từ lúc nhận nhiệm vụ đến lúc tổ chức bắt đầu đi vào vận hành
ngắn. Chức trách rõ ràng, chức năng chuyên nhất, quan hệ giản đơn.
Nhược điểm:
Xét về mặt điều hành: Vì các thành viên của nhóm dự án được chọn từ các bộ
phận chức năng khác nhau nên giám đốc dự án phải nhất trí trong điều hành với lãnh


8
đạo của các bộ phận chức năng, khi hai bên có xung đột về nhu cầu của một nhân viên
nào đó thường sẽ rất khó điều chỉnh.
- Xét về mặt tổng thể của tổ chức dự án: Vì sự cấu tạo của các thành viên trong
nhóm dự án có tính bất ổn và tính ứng biến nhất định nên điều này lại gây ra những
khó khăn cho cơng tác quản lý của tổ chức.
- Xét về mặt chức trách: Vì các thành viên của nhóm dự án thuộc về hai bộ phận
nên không ai muốn tự nguyện và chủ động gánh vác trách nhiệm và đương đầu với
mạo hiểm, hơn nữa, các thành viên trong nhóm dự án lại có tính lưu động nhất định
nên trách nhiệm của họ cũng khó mà xác định rõ ràng, điều này sẽ khiến cho công tác
quản lý rơi vào trạng thái hỗn loạn.
Phạm vi áp dụng: Tổ chức theo dạng này nói chung thích hợp với các dự án thi

cơng quy mơ nhỏ, không phải liên quan đến nhiều bộ phận.

Hình 1: Kết cấu tở chức theo chức năng

Hình 1.1: Tở chức dạng chức năng
1.2.2. Tổ chức dạng dự án
Đặc trưng:
Có tổ chức và đội ngũ dự án độc lập, hoàn chỉnh của riêng mình, giám đốc dự
án có quyền khống chế hồn toàn đối với đội ngũ dự án.


9
Thành viên trong ban dự án khơng có mối quan hệ lãnh đạo và bị lãnh đạo với
bộ phận làm việc cũ trong thời gian xây dựng cơng trình. Nhân viên phụ trách của đơn
vị cũ có thể phụ trách chỉ đạo và giám sát nghiệp vụ, nhưng khơng có quyền tùy ý can
thiệp vào công việc của họ hoặc điều động họ quay trở lại bộ phận cũ.
Tổ chức quản lý dự án có cùng tuổi thọ với dự án. Sau khi dự án kết thúc, cơ
cấu giải thể, tất cả nhân viên của tổ chức quản lý dự án vẫn được quay về bộ phận và
cương vị cũ.
Ưu điểm:
Giám đốc dự án tuyển chọn hoặc điều động từ bộ phận chức năng một đội ngũ
chuyên gia, họ phối hợp làm việc trong quản lý dự án để bổ sung ưu điểm, khắc phụ
nhược điểm cho nhau, có lợi cho việc đào tạo nhân tài đa chức năng và phát huy triệt
để vai trò của họ. Các nhân tài chuyên ngành tập trung làm việc ở hiện trường làm
giảm bớt thời gian ngưng trệ và chờ đợi, hiệu suất làm việc cao, giải quyết vấn đề
nhanh gọn.
Giám đốc dự án có quyền tập trung, ít gặp rắc rối trong việc trao quyền, vì thế
có thể đưa ra quyết sách một cách kịp thời, chỉ huy linh hoạt.
Giảm bớt được những bộ phận kết nối giữa dự án và các bộ chức năng nên quan
hệ giữa dự án và doanh nghiệp yếu dần, vì vậy, dễ điều hành quan hệ, giảm bớt những

vấn đề hành chính phiền phức, khiến cho công việc của giám đốc dự án được triển
khai một cách dễ dàng.
Không làm rối loạn chế độ doanh nghiệp cũ, tổ chức theo cơ chế chức năng
truyền thống vẫn được bảo lưu.
Nhược điểm:
Nhân viên đến từ những bộ phận khác nhau nên có những hồn cảnh chun
ngành khác nhau, phối hợp với nhau khơng ăn ý, khó tránh khỏi những điều bất lợi.
Nhiệm vụ của công tác quản lý mà mỗi nhân viên đảm nhận trong cùng một
khoảng thời gian có thể có sự khác biệt rất lớn, vì vậy rất dễ nảy sinh hiện tượng người
làm không hết việc, người lại chẳng có việc để làm, có thể dẫn đến sự lãng phí nhân
viên, nhất là trong trường hợp nhân tài chun ngành khan hiếm thì rất khó điều động
sử dụng từ trong doanh nghiệp.
Nhân viên phải rời bỏ đơn vị cũ trong một thời gian dài, tức là phải rời bỏ môi
trường và đối tượng phối hợp cơng việc quen thuộc của bản thân, vì vậy, dễ ảnh hưởng


10
đến việc phát huy tính tích cực của họ. Hơn nữa, do có sự thay đổi của mơi trường, dễ
làm nảy sinh quan điểm và tinh thần bất mãn nhất thời.
Những ưu thế của bộ phận chức năng không thể phát huy được vai trò của nó.
Vì những nhiệm vụ trong cùng một bộ phận đã bị phân tán, rất khó giao lưu, cũng khó
để tiến hành bồi dưỡng, chỉ đạo, gọt giũa công việc của bộ phận chức năng. Khi nhân
tài khan hiếm mà lại có nhiều dự án có nhu cầu nhân tài hoặc khi có yêu cầu rất cao về
hiệu suất quản lý thì khơng nên sử dụng loại hình tổ chức dự án này.

Hình 1.2: Kết cấu tổ chức dạng dự án
1.2.3. Tổ chức dự án dạng ma trận.
Đặc trưng:
Bộ phận liên kết giữa cơ cấu tổ chức dự án với bộ phận chức năng có số lượng
của bộ phận chức năng được hiển thị dưới dạng ma trận. Kết hợp được giữa nguyên

tắc chức năng và nguyên tắc đối tượng, vừa phát huy được ưu thế theo chiều sâu của
bộ phận chức năng, vừa phát huy được ưu thế theo chiều rộng của tổ chức dự án.


11
Bộ phận chức năng chuyên ngành mang tính vĩnh viễn, còn tổ chức dự án lại
mang tính nhất thời. Mỗi thành viên hoặc bộ phận trong sơ đồ ma trận đều chịu sự
lãnh đạo kép của cả người phụ trách bộ phận và giám đốc dự án.
Giám đốc dự án có quyền quản lý và sử dụng những thành viên được điều động
đến Ban giám đốc dự án này. Công việc của Ban giám đốc dự án có sự hỗ trợ của
nhiều bộ phận chức năng, giám đốc dự án khơng có sự phức tạp về nhân viên, nhưng
u cầu phải có sự kết nối thơng tin và phối hợp điều hành tốt cả về chiều rộng và
chiều sâu, đưa ra yêu cầu khá cao về trình độ quản lý và sự lưu thông trên con đường
tổ chức đối với toàn bộ tổ chức doanh nghiệp và tổ chức dự án.
Ưu điểm:
Có ưu điểm của mơ hình tổ chức dạng chức năng: Đó là có sự ủng hộ lớn về trí
lực và kỹ thuật, việc sử dụng nhân viên tương đối linh hoạt, có sự phân cơng chun
mơn hóa. Tổng hợp những ưu điểm này sẽ thấy kết cấu tổ chức dạng ma trận có ưu thế
về mặt phân bố nguồn lực. Nhân viên của một bộ phận chức năng nào đó có thể phục
vụ cho rất nhiều dự án trong cùng một khoảng thời gian.
Có ưu điểm của mơ hình tổ chức dạng dự án: Đó là kết cấu tổ chức chặt chẽ,
phân cấp quản lý rõ ràng, tổ chức mang tính tổng thể để thực hiện mục tiêu đã định, có
sự phân định giới hạn về quyền lực và chức trách của giám đốc dự án, lãnh đạo bộ
phận chức năng và thành viên của đội ngũ dự án.
Có lợi cho việc bồi dưỡng tồn diện nhân tài. Giúp cho những nhiệm vụ có kiến
thức ở những lĩnh vực khác nhau có thể phối hợp để bổ sung ưu điểm và khắc phục
nhược điểm cho nhau, mở rộng được bề mặt kiến thức thực tiễn; phát huy được ưu thế
chuyên ngành theo chiều sâu, giúp cho nhân tài có cơ sở để bồi dưỡng đầy đủ về mặt
chuyên ngành và ngày càng trưởng thành.
Nhược điểm

Vì nhân viên đến từ các bộ phận chức năng, hơn nữa vẫn chịu sự khống chế của
bộ phận chức năng nên tập trung được ít sức lực vào dự án, điều này thường gây ảnh
hưởng đến việc phát huy vai trò của tổ chức dự án.
Cán bộ quản lý nếu cùng một lúc phải quản lý nhiều dự án thường sẽ rất khó
xác định được thứ tự thực hiện trước sau cho các cơng việc trong cơng tác quản lý dự
án, có lúc khó tránh khỏi tình trạng để hồn thành việc này mà bỏ quên việc khác.


12
Thành viên trong tổ chức dự án vừa phải chịu sự lãnh đạo của giám đốc dự án,
vừa phải chịu sự lãnh đạo của bộ phận chức năng cũ trong doanh nghiệp. Tính phức
tạp của cơ cấu tổ chức dạng ma trận và số lượng lớn bộ phận kết nối của cơ cấu tổ
chức dạng này đã gây ra sự quá tải số lượng thông tin và khiến cho con đường kết nối
trở nên phức tạp, dẫn đến sự cản trở thông tin và làm cho thông tin mất đi tính chân
thực.

Hình 1.3: Kết cấu tở chức dạng ma trận
1.3. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình giao thông
Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình giao thơng bao gồm:quản lý tiến
độ thi cơng,quản lý chất lượng xây dựng, quản lý khối lượng thi công, quản lý an
tồntrên cơng trường xây dựng, quản lý mơi trường xây dựng, quản lý rủi ro.
1.3.1. Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình giao thơng
Trong xây dựng cơng trình giao thơng, cũng giống như trong bất kỳ một ngành
sản xuất công nghiệp nào khác, muốn đạt được các mục tiêu đề ra người ta phải có kế
hoạch sản xuất. Kế hoạch sản xuất này khi được gắn với một trục thời gian theo niên
lịch thì được gọi là kế hoạch tiến độ sản xuất. Quá trình tổ chức thực hiện xây dựng
cơng trình của một dự án là một q trình phức tạp, có nhiều bên tham gia với các lợi
ích khác nhau và tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro, bất định. Để thực hiện thành cơng cơng
việc xây dựng cơng trình cần phải có một mơ hình khoa học tổ chức và quản lý các
hoạt động sản xuất xây dựng. Mơ hình đó chính là kế hoạch tiến độ xây dựng cơng

trình.


13
Kế hoạch tiến độ xây dựng cơng trình: Là kế hoạch thực hiện các hoạt động xây
dựng bằng những công nghệ xây dựng, kỹ thuật xây dựng và biện pháp tổ chức thích
hợp nhằm hồn thành cơng trình xây dựng đảm bảo chất lượng kỹ thuật, trong hạn
mức chi phí và thời hạn đã đề ra, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình là q trình quản lý bao gồm thiết
lập mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng cơng việc cũng như tồn bộ
cơng trình và việc lập kế hoạch, quản lý tiến độ thực hiện cơng trình nhằm đảm bảo
cho dự án hồn thành đúng thời hạn quy định trong phạm vi ngân sách và các nguồn
lực cho phép.
Kế hoạch tiến độ xây dựng cơng trình là nội dung chủ yếu của kế hoạch dự án
có xây dựng cơng trình. Nó thường được lập sau khi xác định được phương pháp tổ
chức thi công. Kế hoạch tiến độ được thể hiện dưới dạng biểu đồ, sơ đồ. Tùy theo tính
chất của cơng trình, yêu cầu công nghệ và phương pháp tổ chức sản xuất, tổ chức thi
cơng xây dựng mà hình thức thể hiện là sơ đồ ngang, sơ đồ xiên hay sơ đồ mạng.
Mục đích của lập kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình là việc lập nên một mơ
hình điều khiển sản xuất, trong đó có sự sắp xếp các cơng việc với nhau theo một trình
tự cơng nghệ nhất định nhằm đảm bảo cho việc thi công xây dựng cơng trình theo một
trình tự hợp lý về mặt khơng gian, thời gian, hợp lý về việc sử dụng các nguồn lực
trong doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu kỹ thuật công nghệ, phù hợp với điều kiện mặt
bằng thi công, tiết kiệm được chi phí, nhằm rút ngắn tiến độ thi cơng cơng trình, hạ giá
thành xây dựng. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.3.1.1. Các nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ
Chọn thứ tự thi công hợp lý:
Việc chọn thứ tự thi công hợp lý là rất quan trọng, đặc biệt đối với các cơng
trình lớn, phức tạp, có nhiều hạng mục liên quan với nhau qua chức năng, công nghệ,
điều kiện thi công. Khi chọn thứ tự triển khai các công tác xây lắp cần chú ý những

vấn đề sau: Tn thủ trình tự cơng nghệ xây dựng, đảm bảo tính liên tục cho các tổ thợ
chính. Khi cần tập trung nhân lực và máy móc thiết bị phải chú ý đến giới hạn về tài
nguyên và đảm bảo các nguyên tắc điều hòa trong tổ chức, cần có biện pháp giảm
thiểu rủi ro liên quan đến các yếu tố tự nhiên như mưa, lũ, có biện pháp hỗ trợ đối với
các cơng việc khó thi công.
Đảm bảo thời hạn thi công:


14
Để có thể hồn thành và đưa cơng trình vào khai thác đúng thời hạn thì trước
hết, kế hoạch tiến độ phải đảm bảo thỏa mãn điều kiện này. Kế hoạch tiến độ càng có
ít thời gian dự trữ thì khả năng điều chỉnh và đối phó với các rủi ro có thể xảy ra trong
q trình thi cơng cũng như khả năng thỏa mãn yêu cầu của chủ đầu tư về việc sớm
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng càng thấp.
Sử dụng nhân lực điều hòa trong sản xuất:
Biểu đồ nhân lực được coi là điều hòa khi số nhân công tăng từ từ trong thời
gian ban đầu và giảm dần khi công trường kết thúc và không có sự tăng giảm đột biến.
Nếu số cơng nhân sử dụng khơng điều hòa, nghĩa là có lúc dùng nhiều người, có lúc lại
dùng ít người làm cho các phụ phí như phí tuyển dụng, chi phí lán trại và các dịch vụ
khác tăng, lãng phí tài nguyên. Tập trung nhiều người trong thời gian ngắn gây lãng
phí những cơ sở phục vụ cũng như máy móc thiết bị vì không kịp khấu hao.
Đưa tiền vốn vào trong công trình một cách hợp lý:
Vốn đưa vào phải đúng thời điểm và hợp lý, tránh đưa vốn vào vào cơng trình
một cách khiêm tốn thì sẽ gây chậm tiến độ, nếu lượng vốn đổ vào quá nhiều mà sử
dụng không kịp thời sẽ gây lãng phí.
1.3.1.2. Trình tự lập kế hoạch tiến độ xây dựng
Tiến độ thi công xây dựng được lập dựa trên các số liệu tính tốn của thiết kế tổ
chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công cùng với những kết quả khảo sát bổ sung về
đặc điểm của công trường. Để thỏa mãn các mục tiêu đã đề ra, tiến độ thi công xây
dựng cần lập theo trình tự sau:

- Phân tích cơng nghệ xây dựng cơng trình.
- Lập danh mục các cơng việc sẽ tiến hành xây lắp cơng trình. Xác định khối
lượng cơng việc theo danh mục đã lập.
- Chọn biện pháp kỹ thuật thi công cho các công việc xây lắp.
- Xác định chi phí lao động, máy móc thiết bị để thực hiện cơng việc đó.
- Xác định thời gian thi cơng và hao phí ngun vật liệu.
- Lập tiến độ sơ bộ.
- Lập tiến độ cung cấp vật tư chủ yếu, tiến độ cung cấp các loại thiết bị máy móc
thi cơng, tiến độ cung cấp nhân lực.


15
1.3.1.3. Nội dung của kế hoạch tiến độ xây dựng
Tiến độ trong thiết kế kế tổ chức thi công chi tiết do nhà thầu thi công lập.
Trong kế hoạch tiến độ thi công thường thể hiện rõ:
Phương pháp thực hiện(phương pháp công nghệ và cách thức thực hiện),nhu
cầu lao động, xe máy thiết bị thi công, và thới gian cần thiết thực hiện từ đầu việc.Thời
gian thực hiện từng đầu việc cần được tính tốn đảm bảo độ chính xác cao, có xét đến
thời gian chờ kỹ thuật, thời gian thực hiện các nghiệp vụ quản lý, thời gian dự phòng
cho sự chậm trễ các công việc liền trước.
Thời điểm bắt đầu, kết thúc của từng đầu việc và mối quan hệ trước sau về
không gian và thời gian, về công nghệ và tổ chức sản xuất của các công việc, các mốc
thời gian quan trọng phải tuân theo. Quan hệ trước sau của các công việc được xác lập
theo nguyên lý ghép sát về thứ tự kỹ thuật và sử dụng mặt bản sản xuất hoặc hiệu quả
các nguồn lực.
Kế hoạch tiến độ là căn cứ để thiết lập các kế hoạch phụ trợ khác như kế hoạch
lao động tiền lương, kế hoạch sử dụng xe máy, cung ứng vật tư, kế hoạch tài chính.
Tiến độ thi cơng được thể hiện bằng sơ đồ ngang hoặc sơ đồ mạng. Tổng tiến
độ được lập dựa vào tiến độ của các hạng mục. Thời gian tổng tiến độ được xác lập tối
ưu, đảm bảo sử dụng các nguồn lực hợp lý, đảm bảo chất lượng và an tồn thi cơng.

Thể hiện rõ các mốc tiến độ quan trọng, các giai đoạn thi công trọng yếu phải khống
chế thực hiện. Tiến độ được thiết kế rõ ràng, dễ hiểu, thuận lợi cho việc quản lý,giám
sát thi công.
Kế hoạch tiến độ được lập ra để chỉ đạo thi cơng xây dựng cơng trình, để đánh
giá sự sai lệch giữ thực tế sản xuất và kế hoạch đã đặt ra nhằm mục đích giúp người
chỉ huy thi cơng có những quyết định điều chỉnh thi công kịp thời. Trường hợp sai lệch
là quá lớn không thể điều chỉnh bằng các biện pháp đơn giản thì cần lập lại kế hoạch
tiến độ thi cơng theo tình hình mới.
1.3.2. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng được hình thành ngay từ trong các giai đoạn
đầu tiên của quá trình đầu tư xây dựng cơng trình đó. Nghĩa là vấn đề chất lượng xuất
hiện từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế, thi công đến giai đoạn khai
thác sử dụng, thể hiện ở chất lượng của các sản phẩm trung gian như chất lượng quy
hoạch xây dựng, chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình, chất lượng các bản vẽ


16
thiết kế….Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của
nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng các công việc xây dựng riêng lẽ, các bộ phận,
hạng mục cơng trình.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng: Là sự tác động có tổ chức và điều
chỉnh của các bên hữu quan thông qua các biện pháp lập kế hoạch chất lượng, kiểm tra
chất lượng và cải tiến chất lượng sản phẩm nhằm đảm bảo cho công trình đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu và mục tiêu chất lượng phù hợp với những tiêu chuẩn kinh tế-kỹ
thuật đã định thỏa mãn tốt nhất nhu cầu sử dụng của xã hội.
Đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng: Là tồn bộ các hoạt động có kế hoạch
và có hệ thống của tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động xây dựng được
tiến hành trong cả ba giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng
đưa dự án vào khai thác sử dụng, nhằm đạt được chất lượng công trình theo qui định.
Lập kế hoạch chất lượng cơng trình xây dựng: Là việc thiết lập mục tiêu chất

lượng của cơng trình, các biện pháp tổ chức và tiến độ tổ chức thực hiện quản lý chất
lượng cơng trình.
Kiểm định chất lượng xây lắp: Là hoạt động của đơn vị có tư cách pháp nhân,
sử dụng phương tiện kỹ thuật để kiểm tra, thử nghiệm, định lượng một hay nhiều tính
chấtcủa sản phẩm hay cơng trình xây dựng, so sánh với qui định thiết kế và tiêu chuẩn
kỹ thuật được áp dụng.
1.3.2.1. Kế hoạch kiểm soát chất lượng
Kế hoạch kiểm soát chất lượng sẽ bao gồm những nội dung sau:
Cơ cấu tổ chức kiểm soát chất lượng: Được miêu tả trong một “Sơ đồ tổ chức
kiểm soát chất lượng” phân chia các bộ phận, trách nhiệm và nghĩa vụ của các nhân sự
trong sơ đồ, tất cả họ đều tham gia độc lập và cụ thể về các vấn đề kiểm soát chất
lượng.
Thủ tục liên lạc và tác động lẫn nhau: Liên lạc giữa nhân sự thi công của nhà
thầu làm việc trong các khu vực yêu cầu kiểm soát chất lượng, và nhân viên kiểm soát
chất lượng, bao gồm các phương tiện liên lạc thông thường và hệ thống báo cáo. Thêm
vào đó, cũng sẽ phải qui định tần xuất, tin tức được đưa ra và dự định các cuộc họp ở
hiện trường để điều phối.
Biện pháp, thiết bị và nhân viên trợ giúp cho kiểm soát chất lượng: Một miêu tả
chi tiết và phù hợp về các biện pháp, thiết bị (bao gồm cả phòng thí nghiệm) và nhân


17
viên trợ giúp được áp dụng cho kiểm soát chất lượng, bao gồm cả chi tiết mỗi giai
đoạn được xem xét trong q trình thi cơng cơng trình.
Danh sách thí nghiệm: Đưa ra một danh sách các chỉ tiêu, tần suất cần phải thí
nghiệm thiết trong giai đoạn thực hiện hợp đồng, nhân sự và phòng thí nghiệm chịu
trách nhiệm cho mỗi loại thí nghiệm và dự tính số lượng thí nghiệm u cầu.
Thí nghiệm trong và ngồi cơng trường: Một danh sách miêu tả tóm tắt tất cả
thí nghiệm trong và ngồi cơng trường được thực hiện ở phòng thí nghiệm. Thêm vào
đó, một danh sách các thí nghiệm mà nhà thầu đề xuất đã được hoàn thành tại các

phòng thí nghiệm khác.
Kế hoạch kiểm tra chất lượng: Một kế hoạch dạng sơ đồ sẽ được chuẩn bị cho
mỗi trường hợp cần thiết để kiểm soát chất lượng được nhận biết trong bảng thống kê
nêu trên, bao gồm cả mơ tả tất cả các hoạt động chính để kiểm sốt chất lượng, ngày
bắt đầu và hồn thành mỗi hoạt động, các hạng mục chủ chốt của kế hoạch, xác nhận
và quản lý đệ trình.
Các biểu mẫu kiểm tra, báo cáo và các đệ trình khác.
1.3.2.2. Nợi dung quản lý chất lượng xây dựng công trình giao thông
Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư
và pháp luật về chất lượng do mình đảm nhận, bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp
đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không đảm bảo chất lượng
hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây ra thiệt hại. Nội
dung quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình của nhà thầu theo quy định như
sau :
Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với u cầu, tính chất, quy mơ cơng
trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi cơng xây
dựng cơng trình trong việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư thiết bị cơng trình,
thiết bị cơng nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo tiêu
chuẩn và yêu cầu thiết kế.
Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công. Lập và ghi nhật
ký thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định. Kiểm tra an tồn lao động, vệ sinh mơi
trường bên trong và bên ngồi cơng trường.


18
Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hồn cơng cho bộ phận xây dựng cơng trình,
hạng mục cơng trình và cơng trình xây dựng hồn thành.
Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ
sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Chuẩn bị tài liệu làm

căn cứ nghiệm thu và lập phiếu yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu. Để đảm bảo
chất lượng xây dựng theo yêu cầu thiết kế, tổ chức xây lắp cần có những biện pháp
phù hợp để tổ chức giám sát việc thực hiện chất lượng sản phẩm.
1.3.2.3. Hệ thống đảm bảo chất lượng công trình
Hệ thống đảm bảo chất lượng của dự án cơng trình thường lấy sự đảm bảo và
nâng cao chất lượng dự án công trình làm mục tiêu. Tổ chức bên chức năng quản lý
các khâu, các giai đoạn quản lý chất lượng, hình thành nên một hệ thống cùng nhau
thúc đẩy vừa có thể phối hợp nhịp nhàng, vừa có chức trách, nhiệm vụ rõ ràng để tiêu
chuẩn hóa và chế độ hóa công tác quản lý chất lượng. Hệ thống đảm bảo chất lượng
cơng trình bao gồm những nội dung sau:
Xác định mục tiêu chất lượng của dự án cơng trình và tiến hành trù tính điều
chỉnh chất lượng.
Lập chế độ trách nhiệm về chất lượng: Phải xác định rõ ràng quyền hạn, trách
nhiệm và nhiệm vụ của các thành viên ban lãnh đạo dự án cơng trình, các ban ngành
chức năng có liên quan, nhân viên và tồn thể cơng nhân viên chức trong việc đảm bảo
và nâng cao chất lượng cơng trình.
Thực hiện tiêu chuẩn hóa quản lý: Coi biện pháp xử lý các công tác quản lý của
dự án cơng trình là chế độ quy tác để chúng trở thành căn cứ hoạt động của tồn thể
cơng nhân viên chức tham gia tổ chức dự án cơng trình.
1.3.2.4. Kiểm sốt nhân tố chất lượng dự án thi cơng
Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dự án thi công chủ yếu có 5 lĩnh vực lớn:
Con người, nguyên vật liệu, máy móc, phương pháp, mơi trường. Tăng cường kiểm
sốt 5 nhân tố này trước khi sự việc xảy ra là việc làm quan trọng để bảo đảm chất
lượng dự án thi cơng.
Kiểm sốt con người:
Con người là chủ thể trực tiếp tham dự, tổ chức, chỉ huy và thao tác thi cơng.
Vì là đối tượng của kiểm sốt nên con người cần phải tránh để xảy ra sai sót, là động
lực của kiểm soát, con người phải phát huy đầy đủ tính tích cực và vai trò chủ đạo của



×