Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán công ty sản xuất thiết bị điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.52 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời Nói đầu
Trong những năm võa qua, cïng víi xu thÕ ph¸t triĨn trong khu vực và trên thế giới,
kinh tế Việt Nam cũng có những chuyển biến vợt bậc phát triển cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu. Đó là việc Việt Nam có tốc độ tăng trởng GDP thuộc loại cao nhất trên thế
giới, GDP không ngừng tăng qua các năm, là nớc xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới,
sắp tới Việt Nam sÏ tham gia AFTA vµ gia nhËp tỉ chøc thơng mại thế giới WTO. Để
góp phần vào sự thành công đó phải kể đến sự thành công, sự phát triển lớn mạnh của
Tổng công ty Điện lực VN mà Công ty Sản xuất Thiết bị Điện là một thành viên trực
thuộc cũng tham gia đóng góp công sức nhỏ bé của mình, Công ty đà không ngừng hoàn
thiện và đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trong đó có việc đổi mới cơ chế quản lý tài chính.
Nh chúng ta đà biết trong cơ chế quản lý kinh tế, tài chính luôn là tổng hoà các mối
quan hệ kinh tế, là tổng thể các nội dung và giải pháp tài chính, tiền tệ. Tài chính không
những có nhiệm vụ khai thác các nguồn lực tài chính mà còn phải sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực đó. Để có đợc điều này đòi hỏi hoạt động tài chính cần đợc quản lý bằng
pháp luật và những công cụ quản lý hiệu quả nhất.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản
lý kinh tế tài chính và có vai trò quyết định tới sự thành đạt trong kinh doanh của một
công ty trong nền kinh tế thị trờng. Vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn phát triển tốt cần có
một hệ thống kế toán hoàn chỉnh và phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty Sản xuất Thiết bị Điện cũng đà chú trọng đàu t
cho công tác kế toán tài chính để ngày càng hoàn thiện và phục vụ đắc lực cho công việc
quản lý kinh doanh của Công ty ngày càng đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác tài chính kế toán và phân tích hoạt
động kinh tế tại Công ty Sản xuất Thiết bị Điện, cùng với sự giúp đỡ của thầy giáo
PGS.TS Nghiêm Văn Lợi và sự giúp đõ của các cán bộ chuyên viên phòng Tài chính - Kế
toán của Công ty Sản xuất Thiết bị Điện em đà thực hiện bài báo cáo với các nội dung
sau:
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty
Phần II : Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
Phần III : Đánh giá chung về công tác kế toán



Phần một
Giới thiệu chung về công ty
I - Sơ lợc về hoạt động hình thành và phát triển của công ty sản
xuất thiết bị điện.
1- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Sản xuất Thiết bị Điện.
Công ty Sản xuất Thiết bị Điện là một doanh nghiệp nhà nớc, là đơn vị thành
viên của Tổng Công ty Điện lực VN .

1


Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty có trụ sở tại Khối 3A Thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, TP Hà
Nội- Km 25 đờng quốc lộ 3, đờng Hà Nội- Thái Nguyên.
Công ty đợc thành lập từ năm 1981 theo quyết định số 56/ĐL-TCCB ngày
05/12/1981 với tên gọi ban đầu là Công ty sửa chữa và chế tạo thiết bị điện với chức
năng nhiệm vụ ban đầu chủ yếu là sửa chữa máy biến áp, động cơ, máy phát và sản xuất
chế tạo phụ tùng, lò máy cho các nhà máy điện, chế tạo trọn bộ các tổ máy thuỷ điện nhỏ
cho các tỉnh miền núi và miền Trung nhằm tăng cờng nguồn điện cho nền Kinh tế quốc
dân.
Năm 1988 thực hiện Nghị định 338 của Chính phủ, Bộ năng lợng ra quyết định
số 352/NL/TCCB. LĐ ngày 19/6/1988 về việc đổi tên và thành lập Công ty Sản xuất
Thiết bị Điện hạch toán kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân đầy đủ.
Công ty có các đơn vị thành viên trực thuộc có t cách pháp nhân không đầy đủ,
hạch toán phụ thuộc, hoạt động theo phân cấp quản lý của công ty gồm :
1.
Nhà máy chế tạo thiết bị điện, Đông Anh, HN.
2.
Nhà máy cơ khí Yên Viên, Gia Lâm, HN.

3.
Xí nghiệp thiết kế điện (Nay là xí nghiệp thiết kế và chế tạo thiết bị điện),
Trung Văn, Từ Liêm, HN.
4.
Xí nghiệp vật t vận tải (Nay là xí nghiệp cơ điện Đông Anh), Đông Anh,
HN.
5.
Trung tâm thiết bị lới điện phân phối, số 36 phố Bích Câu, Đống Đa, HN
6.
Trờng đào tạo nghề cơ điện điện lực (Tháng 6/2000 đà bàn giao về Tổng
công ty Điện lực VN).
7.
Nhà máy sứ cách điện gồm hai đơn vị cơ sở: sản xuất sứ gốm tại huyện
Quế Võ, Hà Bắc và sứ thuỷ tinh cách điện tại huyện Tiền Hải, Thái Bình (Tháng 10/1990
đà bàn giao về Công ty Điện lực I).
Ngoài ra Công ty còn tham ra góp vốn liên doanh với hai công ty của Hàn
Quốc, đó là hai công ty liên doanh:
+ Công ty liên doanh Chế tạo cột thép Hyundai Đông Anh (liên doanh với hÃng
Hyundai Công nghiệp nặng Hàn Quốc). Công ty có tổng vốn đầu t là 8,1 triệu USD
(trong đó phía VN góp 35% vốn).
+ Công ty chế tạo cáp điện lực Deasung VN (liên doanh với hÃng Nexans Hàn
Quốc). Tổng số vốn đầu t là 15,188 triệu USD (trong đó vốn pháp định là 8,893 triệu
USD, phía VN góp 40,95% vốn pháp định).
Đến tháng 01/1995 khi Bộ Năng lợng sát nhập về Bộ Công nghiệp và Tổng
Công ty Điện lực VN đợc thành lập, Công ty Sản xuất Thiết bị Điện là thành viên thuộc
Tổng Công ty Điện lực VN.
Công ty có tổng diện tích mặt bằng là 227.047 m 2 trong đó 98.677 m2 nhà xởng
sản xuất và công trình xây dựng với đầy đủ trang thiết bị. Tổng số cán bộ công nhân viên
toàn công ty hiện nay (không kể 2 liên doanh) là 1381 ngời (trong đó nữ là 496 ngời)
gồm 245 kỹ s, 106 cán bộ trung cấp, 1030 công nhân lành nghề và các chuyên gia có

kinh nghiệm trong lĩnh vực sửa chữa chế tạo thiết bị điện. Trong điều kiện nền kinh tế thị

2


Báo cáo thực tập tổng hợp
trờng với sự cạnh tranh gay gắt của hàng ngoại nhập về chất lợng cũng nh giá cả, Công ty
còn nhiều khó khăn song với uy tín ngày càng mở rộng cùng với sự năng động, sáng tạo,
nhạy bén của sự điều hành của tập thể lÃnh đạo của Công ty đồng thời với đội ngũ cán bộ
công nhân viên có trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Đặc biệt có sự chỉ đạo sát sao
của Tổng Công ty Điện lực, Bộ Công nghiệp, sự giúp đỡ tạo điều kiện của các đơn vị
trong ngành điện lực, các địa phơng cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân
viên, Công ty không ngừng nâng cao sản lợng, chất lợng sản phẩm, hoàn thành vợt mức
các chỉ tiêu do Tổng Công ty giao cho, nộp ngân sách Nhà nớc năm sau cao hơn năm trớc, lợi nhuận năm sau thực hiện cao hơn năm trớc, mức tăng trởng hàng năm đạt từ 8 đến
20%, có năm đạt tới 30%, đóng góp một phần nhỏ vào công cuộc xây dựng và đổi mới
đất nớc, phát triển nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng, Công ty đà từng bớc hoàn thiện và
ngay càng khẳng định vị trí của mình trên thị trờng. Với những chuyển biến tốt đẹp đó,
hàng năm Công ty luôn đợc bằng khen của cấp trên và đạt danh hiệu đơn vị sản xuất kinh
doanh xuất sắc. Điều đó đà minh chứng cho sự thành công và ngày càng lớn mạnh của
Công ty trong những năm qua và tiếp tục khẳng định sự tồn tại và phát triển của đơn vị
ngày càng vững chắc.
2 - Đặc điểm hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
Công ty Sản xuất Thiết bị Điện là một doanh nghiệp nhà nớc, là thành viên của
Tổng Công ty Điện lực VN, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là vừa chế tạo vừa sửa chữa
các thiết bị ®iƯn phơc vơ ngµnh ®iƯn vµ nỊn kinh tÕ qc dân. Lĩnh vực kinh doanh chủ
yếu của Công ty hiện nay là: sản xuất kinh doanh về vật liệu kỹ thuật điện và kỹ thuật
điện; kinh doanh vật t, xây lắp công trình điện, vật liệu bảo quản vật t. Công ty đợc trang
bị nhiều dây truyền công nghệ hiện ®¹i tõ thiÕt kÕ, chÕ t¹o ®Õn kiĨm tra, xt xởng, đó là
những dây truyền:

+ Chế tạo máy biến áp ®iƯn lùc víi cÊp ®iƯn ¸p tõ 6 kV~220kV, dung lợng từ
30~250.000kVA, sản lợng 1.500 chiếc/năm, đặc biệt năm 2003 Công ty là đơn vị đầu
tiên của VN chế tạo thành công máy biến áp 220 kV dung lợng 125MVA, thực hiện đợc
chủ trơng của Tổng Công ty Điện lực Việt nam về phát huy nội lực và thực hiện công
nghiệp hoá hiện đại hoá.
+ Chế tạo cột mạ kẽm nhúng cho đờng dây tải điện đến 500kV với sản lợng 25.000
tấn/năm.
+ Chế tạo phụ kiện đờng dây cao thế đến 220kV, sản lợng 500 tấn/năm.
+ Chế tạo, lắp đặt và sửa chữa các trạm thuỷ điện nhỏ có công suất đến
10.000kW.
+ Sản xuất vật liệu kỹ thuật điện .
+ Xây lắp đờng dây và trạm biến áp đến 35kV.
+ Sản xuất cáp nhôm trần tải điện A và AC có tiết diện đến 600 mm 2, dây nhôm
9,5 với sản lợng 5.000 tấn/năm (trong đó Công ty Liên doanh sản xuất 4.000 tấn/ năm).
+ Chế tạo các khí cụ điện nh cầu chì tự rơi 635KV, cầu dao cao thế đến 110 KV,
biến dòng điện, biến điện áp tủ ®iÖn…

3


Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Chế tạo phụ tùng, phụ kiện phục vụ sửa chữa các thiết bị điện, thiết bị cơ nhiệt.
+ Sửa chữa phục hồi lò hơi, tua bin, máy phát điện của các nhà máy điện, sửa chữa
các trạm biến áp cao 110500KV, dung lợng đến 750.000 KVA, sửa chữa các loại động
cơ điện, máy biến áp phân phối.
+ Xuất, nhập khẩu các loại vật t, thiết bị điện
(số liệu trên cha kể đến những sản phẩm của hai công ty liên doanh)
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Do tình hình đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty sản xuất nhiều loại
sản phẩm khác nhau mà sản phẩm chủ yếu là máy biến áp, cáp nhôm, cột điện thép cao

thế. Đây là quy trình sản xuất máy biến áp một trong những sản phẩm chủ yếu của Công
ty.

Quy trình công nghệ sản xuất máy biến áp
Chế tạo vỏ máy và
cánh tản nhiệt

Chế tạo bối dây
cao hạ áp

Chế tạo lõi thép

Lắp ráp phần ruột

Sấy trong lò sấy
cảm ứng
Lọc
Lắp ráp phần ruột
và nạp dầu
Kiểm tra - xuất xởng

3- Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty
Vì Công ty là một DNNN nên hoạt động và quản lý điều hành Công ty theo mô
hình DNNN Theo hình thức Trực tuyến chức năng.

Biểu số-1: Sơ đồ tổ chức công ty Sản xuất Thiết bị Điện

Giám đốc Công ty
4
Phó Giám đốc



Phòng tài chính Phòng
kế toánkỹ Phòng
thuật xây dựng
Phòng
cơthanh
bản tra pháp
Phòngvật
chế bảo
t xuất
vệ nhập
Văn khẩu
phòngPhòng
công sản
ty xuất kinh doanh

Báo cáo thực tập tổng hợp

Phòng
tổ chức
cán bộ
Nhà máy cơ khí
NhàYên
máyViên
chế Trung
tạo thiết
tâm
bịthiết
điệnbịXí

lớinghiệp
điện phân
thiếtphối
kế
Xíthiết
nghiệp
bị điện
Cơ điện Đông Anh
lao
động

Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức thành nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có
chức năng, nhiệm vụ nhất định.

3.1 Đối với bộ máy tổ chức quản lý của Công ty.
Ban giám đốc gồm: 01 Giám đốc, 01 Phó Giám đốc có các chức năng và nhiệm vụ nh
sau:
* Giám đốc Công ty:
Nhiệm vụ: Trực tiếp chỉ đạo các mặt công tác:
+ Chịu trách nhiệm về hoạt động toàn diện của Công ty trớc Tổng Công ty.
+ Chiến lợc phát triển Công ty.
+ Công tác tổ chức cán bộ, lao động.
+ Công tác tài chính kế toán.
+ Công tác đối ngoại, xuất nhập khẩu.
+ Công tác kỹ thuật, thiết kế, nghiên cứu KHCN, chất lợng sản phẩm.
+ Công tác thanh tra, pháp chế bảo vệ.
+ Theo dõi hoạt động của Công ty liên doanh chế tạo cột thép Đông Anh
Huyndai.
Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị:
+ Nhà máy Chế tạo Thiết bị Điện.

+ Xí nghiệp Thiết kế và Chế tạo Thiết Điện.
+ Trung tâm thiết bị lới điện phân phối.
* Phó giám đốc Công ty:
Nhiệm vụ: Phụ trách các mặt công tác
+ Marketing và tiêu thụ sản phẩm.

5


Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Công tác sản xuất, an toàn bảo hộ lao động, chuẩn bị sản xuất và đời
sống.
+ Công tác đầu t xây dựng.
+ Công tác định mức lao động, đào tạo, nâng bậc công nhân.
+ Thay Giám đốc điều hành công việc khi Giám đốc đi vắng.
Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị:
+ Nhà máy Cơ khí Yên Viên.
+ Xí nghiệp Cơ điện Đông Anh.
+ Theo dõi hoạt động của công ty liên doanh cáp điện lực Deasung VN,
trực tiếp là phó chủ tịch hội đồng quản trị của liên doanh.

3.2 Khối văn phòng:
Văn phòng Công ty.
+ Chức năng: Tham mu giúp Giám Đốc Công ty chỉ đạo, quản lý công tác hành
chính, quản trị, pháp chế, văn th, lu trữ, thông tin liên lạc, đối ngoại, đời sống, y tế.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn: Quản lý công tác hành chính, quản trị, đời sống, chăm lo
sức khoẻ cán bộ công nhân viên cơ quan Công ty, tham gia tổng hợp tình hình chung các
mặt hoạt động của cơ quan Công ty và Công ty, thực hiện các chức năng theo uỷ quyền
của ban Giám đốc và lÃnh đạo công ty, thay mặt cơ quan làm việc với chính quyền địa
phơng

Phòng Xây dựng cơ bản
+ Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác đầu t xây dựng và
sửa chữa lớn trong Công ty.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn: Lập và tổng hợp kế hoạch dài hạn, trung và ngắn hạn về
công tác đầu t xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn của Công ty. Lập, thẩm tra, thẩm định,
trình duyệt các báo cáo đầu t, báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, dự toán các
dự án đầu t xây dựng mới, dự án mở rộng và cải tạo, nâng cấp. Tổng hợp, lập các báo cáo
nghiệp vụ về công tác xây dựng cơ bản hàng quý, năm của Công ty; đôn đốc kiểm tra các
cơ sở trực thuộc nhiệm vụ xây dựng cơ bản. Tổ chức thẩm tra, trình duyệt kế hoạch đấu
thầu, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn xét thầu, kết quả xét thầu của các dự án thuộc phạm vi
quản lý của công ty
Phòng Kỹ thuật.
+ Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác kỹ thuật trong
toàn công ty.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn: Tổng hợp, kiểm tra, xây dựng trình duyệt và ban hành
các quy trình, quy phạm quản lý kỹ thuật, các định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu hao vật t.
Giải quyết các vấn đề kỹ thuật, những vớng mắc trong sản xuất, sửa chữa thiết bị điện
của Công ty. Tham gia thẩm tra các luận chứng kinh tế kỹ thuật, các công trình mới, sản
phẩm mới. Đề xuất chỉ đạo thực hiện quản lý thống nhất các vấn đề kĩ thuật trong sản
xuất, sửa chữa thiết bị điện trong công ty. Chỉ đạo công tác an toàn, kỹ thuật thờng trực
hội đồng khoa học, hoạt động và tổ chức quản lý thống nhất công tác sáng kiến, sáng
chế trong công ty

6


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phòng Vật t, Xuất nhập khẩu.
+ Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác cung ứng và sử
dụng vật t, thiết bị, vật t cho sản xuất kinh doanh, đầu t các công trình của Công ty.

+ Nhiệm vụ và quyền hạn: Thẩm tra kế hoạch vật t, thiết bị của các đơn vị theo kế
hoạch hàng năm . Tổng hợp, lập kế hoạch thiết bị hàng năm của công ty. Căn cứ vào nhu
cầu vật t thiết bị của các cơ sở yêu cầu, các hợp đồng về sản xuất kinh doanh của công ty
đà ký kết tiến hành tìm kiếm, trao đổi, đàm phán ký kết các hợp đồng mua vật t nhập
ngoại (kể cả hợp đồng uỷ thác) và khai thác vật t thiết bị trong nớc đáp ứng đủ yêu cầu
phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Theo dõi giám sát việc thực hiện cơ chế quản
lý vật t của các cơ sở trong Công ty. Tổ chức quản lý, kiểm tra việc cung øng, sư dơng
vËt t, thiÕt bÞ theo quy chÕ quản lý của công ty, nghiên cứu tổng hợp giá cả thị trờng về
vật t thiết bị
Phòng Tổ chức cán bộ lao động.
+ Chức năng: Tham mu t vấn để Giám đốc Công ty chỉ đạo quản lý công tác tổ
chức sản xuất, tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, công
tác tiền lơng, chế độ BHXH và công tác hợp tác quốc tế.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn: Nghiên cứu các mô hình tổ chức bộ máy, tổ chức tiên
tiến để tham mu cho lÃnh đạo áp dụng trong công ty và đề xuất các phơng án tổ chức sản
xuất, mô hình quản lý kinh doanh của Công ty và các đơn vị trực thuộc. Làm thủ tục
đăng ký kinh doanh cho Công ty và các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch lao động
tiền lơng. Xây dựng quy định phân cấp quản lý cán bộ viên chức trong công ty. Tổ chức,
nghiên cứu các chính sách của Đảng, Nhà nớc và cấp trên về tiền lơng để áp dụng vào
công ty. Xây dựng các thoả ớc lao động tập thể, nội quy lao động của Công ty, chế độ
khen thởng, kỷ luật. Kiểm tra các cơ sở thực hiện kế hoạch lao động, thực hiện chế độ
chính sách với ngời lao động.
Phòng Sản xuất kinh doanh.
+ Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, quản lý công tác quy
hoạch, kế hoạch thống kê về hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm trong
Công ty.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn: Nghiên cứu thị trờng, năng lực thực tế của toàn Công ty,
xây dựng quy hoạch, chiến lợc, lộ trình phát triển Công ty. Xây dựng kế hoạch dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn về các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để lÃnh đạo
quyết định để trình EVN duyệt trên cơ sở đó giao cho các đơn vị trực thuộc thực hiện. H ớng dẫn đơn vị trực thuộc lập kế hoạch, tổ chức điều động thực hiện kế hoạch. Tổng hợp

toàn bộ số liệu báo cáo thống kê và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm tháng, quý, năm. Nghiên cứu nhu cầu khách hàng khảo sát, tìm kiếm việc làm, lập
hồ sơ dự thầu, đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế về sản xuất kinh doanh
Phòng Tài chính Kế toán.
+ Chức năng: Tham mu giúp ban Giám đốc chỉ đạo công tác quản lý và hạch toán
công tác kế toán của Công ty đảm bảo phát huy tốt nhất các ngn lùc do Tỉng c«ng ty

7


Báo cáo thực tập tổng hợp
và Nhà nớc giao, bảo toàn và phát triển nguồn lực này. Thực hiện chức năng giám đốc
đồng tiền theo quy định hiện hành.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn: Nghiên cứu đề xuất và thực hiện các giải pháp huy động
vốn, đảm bảo vốn cho hoạt động Công ty, tổ chức quản lý sử dụng các nguồn vốn, quỹ có
hiệu quả. Tổng hợp báo cáo quyết toán về sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản, chi phí
lu thông... thờng kỳ và đột xuất. Thực hiện công tác hạch toán, xác định kết quả sản xuất
kinh doanh, đôn đốc các đơn vị cơ sở lập báo cáo định kỳ, đột xuất. Tổng hợp BCTC
chung của Công ty, thực hiện công tác kế toán của cơ quan Công ty, thờng xuyên theo
dõi cùng các phòng ban chức năng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh và đề xuất biện
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Trên cơ sở kế hoạch sản xuất
kinh doanh lập kế hoạch tài chính ngắn và dài hạn của Công ty. Tham gia thẩm tra, trình
duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với EVN. Theo dõi đôn đốc kiểm tra
các cơ sở thực hiƯn ph¸p lƯnh kÕ to¸n, xÐt dut b¸o c¸o qut toán của các đơn vị cơ
sở
Ban Thanh tra.
+ Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác thanh tra pháp
chế bảo vệ an ninh quốc phòng trong Công ty.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn: Thanh tra định kỳ và đột xuất các việc chấp hành chính
sách, pháp luật Nhà nớc, các quy chế quy định khác của Tổng Công ty Điện lực. Hớng

dẫn kiểm tra đôn đốc việc thực hiện công tác bảo vệ tài sản, các phơng án bảo vệ an toàn.
Phối hợp với an ninh quốc phòng, thanh tra hữu quan địa phơng thanh tra các đơn vỉ trực
thuộc công ty khi có khiếu nại, tố cáo
Biểu số 2 Cơ cấu công nhân viên theo chức danh quản lý
Số thứ tự
1
2
3
4
5
6

Chức danh
Viên chức quản lý
Viên chức chuyên môn nghiệp vụ
Nhân viên ( hành chính, phục vụ)
Công nhân
Cán bộ đoàn thể chuyên trách
Tổng số

Số CN viên chức
107
219
54
998
3
1381

II - Tình hình và công tác tài chính của công ty
1 - Tình hình tổ chức và phân cấp quản lý tài chính của Công ty

Công ty Sản xuất Thiết bị Điện là một doanh nghiệp nhà nớc có t cách pháp nhân,
hạch toán kinh tế độc lập, đợc Tổng Công ty Điện lực VN giao vốn, tài nguyên đất đai và
các nguồn lực khác. Công ty có trách nhiệm sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn
đợc giao. Công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về dân sự đối với các hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình trớc pháp luật trong phạm vi vốn của Công ty trong đó có phần vốn
của Nhà níc giao.

8


Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty có các đơn vị thành viên có t cách pháp nhân không đầy đủ, đợc mở tài
khoản, đăng ký kinh doanh, có con dấu, hạch toán kinh tế phụ thuộc và hoạt động theo sự
phân cấp và uỷ quyền của Công ty .
Công ty giao một phần vốn và các nguồn lực khác cho các đơn vị thành viên trên
cơ sở vốn và các nguồn lực đà đợc Nhà nớc và Tổng Công ty giao cho, phï hỵp víi
nhiƯm vơ kinh doanh cđa từng đơn vị thành viên và phơng án sử dụng vốn đợc Giám đốc
Công ty phê duyệt.
Các đơn vị thành viên chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc và công ty về hiệu quả sử
dụng vốn và các nguồn lực đợc giao.
2 - Công tác kế hoạch hoá tài chính của Công ty .
Công ty xây đựng kế hoạch tài chính dài hạn và hàng năm phù hợp với kế hoạch
kinh doanh trình Tổng công ty duyệt.
Hàng tháng, quý và cuối năm Công ty báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính theo biểu mẫu Nhà nớc quy định với Tổng Công
ty, hớng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng và tổ chức xét duyệt kế hoạch tài chính cho
các đơn vị .
Giám đốc Công ty ký duyệt kế hoạch tài chính trong năm kế hoạch cho các đơn
vị thành viên trên cơ sở kế hoạch tài chính của các đơn vị thành viên lập trình Công ty
duyệt. Các phòng nghiệp vụ của Công ty tiến hành kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình

thực hiện kế hoạch của các đơn vị thành viên .
Các đơn vị thành viên phải lập kế hoạch tài chính gắn liền với kế hoạch sản xuất
kinh doanh trình Công ty phê duyệt và tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch tài chính hàng năm cho Công ty và cơ quan Nhà nớc hữu quan theo mẫu
quy định hiện hành.

3 - Tình hình tài chính của Công ty
3.1 Kết quả sản xuất kinh doanh, Cơ cấu tài sản và nguồn vốn cđa C«ng ty
Khi nỊn kinh tÕ níc ta chun tõ nÒn kinh tÕ tËp trung bao cÊp sang nÒn kinh tế thị
trờng và gia nhập AFTA và WTO trong tơng lai gần, cùng với việc giảm thuế nhập khẩu
của nhiều mặt hàng, hầu hết các doanh nghiệp đều gặp khó khăn về vốn, trình độ công
nghệ và sự cạnh tranh gay gắt với hàng hoá trong khu vực cũng nh trên thế giới. Đứng
trớc tình hình đó Công ty Sản xuất Thiết bị Điện đà có những biện pháp huy động vốn,
liên doanh với những tập đoàn có vốn lớn và công nghệ hiện đại, xây dựng phơng án kinh
doanh hợp lý, nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề cho đội ngũ cán bộ công nhân
viên Do có sự chỉ đạo kịp thời và đúng đắn của các cấp lÃnh đạo Công ty đà thu đ ợc
một số thành công nh đà bớc đầu xuất khẩu một số thiết bị điện và trở thành một trong
những công ty đi đầu của ngành Điện.
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần đây.

Biểu số - 3

Bảng cân đối kế toán
Đến hết ngày 31/12/2003

Đơn vị tính:VNĐ

9



Báo cáo thực tập tổng hợp
Tài sản
1
A- Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160)
I. TiÒn
1. TiÒn mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
2. Tiền gửi Ngân hàng
3. Tiền đang chuyển
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
1. Đầu t chứng khoán ngắn hạn
2. Đầu t ngắn hạn khác
3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trớc cho ngời bán
3. Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
4. Phải thu nội bộ
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
- Phải thu nội bộ khác
5. Các khoản phải thu khác (138+338)
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng mua ®ang ®i trªn ®êng
2. Nguyªn liƯu, vËt liƯu tån kho
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dë dang
5. Thµnh phÈm tån kho
6. Hµng hãa tồn kho
7. Hàng gửi đi bán

8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản lu động khác
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trớc
3. Chi phí chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
5. Các khoản cầm cố, ký cỵc, ký q NH
VI. Chi sù nghiƯp
1. Chi sù nghiƯp năm trớc
2. Chi sự nghiệp năm nay
B - Tài sản cố định, đầu t dài hạn
(200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241)
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
1. Đầu t chứng khoán dài hạn
2. Góp vốn liên doanh
3. Đầu t dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn

MÃ số
2


Sỗ đầu năm
3

Số cuối năm
4

100

354.515.569.563 320.067.812.599

110
111
112
113
120
121
128
129
130
131
132
133
134
135
136
138
139
140
141

142
143
144
145
146
147
149
150
151
152
153
154
155
160
161
162

47.413.035.611
81.532.427
47.079.143.602
252.359.582
0
0
0
0
173.851.573.385
74.938.204.339
99.861.890.979
939.590.997
0

0
0
2.174.887.643
(4.063.000.573)
108.677.393.663
398.266.536
18.577.527.014
634.563.739
23.136.041.650
18.114.078.478
48.464.018.831
101.639.280
(748.741.865)
23.477.672.544
1.198.157.313
495.072.019
297.148.268
0
21.487.294.944
1.095.894.360
764.232.979
331.661.381

31.297.256.141
312.447.004
30.984.809.137
0
0
0
0

0
162.782.251.305
81.407.309.011
79.178.485.146
2.057.526.344
0
0
0
4.035.725.072
(3.896.875.268)
122.122.292.309
0
34.933.026.763
186.641.299
46.320.562.324
21.451.745.080
19.835.981.284
0
(605.664.441)
2.212.413.751
1.720.346.308
298.525.700
0
0
193.541.743
1.653.599.093
840.549.360
813.049.733

200


79.882.718.329

116.217.584.494

210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
228
229

27.414.114.643
34.305.893.957
27.145.821.755
34.091.259.645
56.942.550.973
68.649.167.061
(29.796.729.218) (34.557.907.416)
268.292.888
214.634.312

344.948.000
344.948.000
(76.655.112)
(130.313.688)
0
0
0
0
0
0
51.616.670.332
51.840.670.332
437.000.000
661.000.000
51.179.670.332
51.179.670.332
0
0
0
0

10


Báo cáo thực tập tổng hợp
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV. Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn

230
240


851.933.354
0

30.071.020.205
0

V. Chi phí trả trớc dài hạn

241

0

0

Tổng cộng tài sản (250 = 100 + 200)

250

434.398.287.892

436.285.397.093

Nguồn vốn

MÃ số Số đầu năm
Số cuối năm
A- Nợ phải trả ( 300=310 + 320 + 330 )
300
300.375.188.027 290.067.145.106

I. Nợ ngắn hạn
310
300.131.381.507 289.261.738.651
1. Vay ngắn hạn
311
36.131.381.507
49.091.955.879
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
0
0
3. Phải trả cho ngời bán
313
38.937.412.502
70.594.249.990
4. Ngời mua trả tiền trớc
314
176.276.310.553
77.762.375.879
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
315
1.979.628.565
11.547.047.140
6. Phải trả công nhân viên
316
9.486.050.046
10.086.804.747
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
4.311.666.549

6.483.827.813
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318
29.178.210.610
63.695.477.203
(138+338)
II. Nợ dài hạn
320
169.024.520
96.585.440
1. Vay dài hạn
321
0
0
2. Nợ dài hạn
322
169.024.520
96.585.440
3. Trái phiếu phát hành
323
0
0
III. Nợ khác
330
74.782.000
708.821.015
1. Chi phí phải trả
331
74.782.000
708.821.015
2. Tài sản thừa chờ xử lý

332
0
0
3. Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn
333
0
0
B - Nguồn vèn chđ së h÷u (400 = 410 + 400
134.023.099.865 146.218.251.987
420)
I. Ngn vèn, q
410
129.110.689.493 138.039.309.612
1. Ngn vèn kinh doanh
411
78.907.453.162
87.746.104.366
2. Chªnh lƯch đánh giá lại tài sản
412
19.871.150.550
19.871.150.550
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
413
13.808.823.546
0
4. Quỹ đầu t phát triển
414
11.498.913.048
24.379.012.807
5. Quỹ dự phòng tài chính

415
456.782.746
758.264.950
6. Lợi nhuận cha phân phối
416
4.438.783.548
2.886.323.181
7. Nguồn vốn đầu t XDCB
417
128.782.893
2.398.453.758
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
4.912.410.372
8.178.942.375
1.Quĩ dự phòng về trợ cấp MVL
421
271.654.505
0
2. Quỹ khen thởng và phúc lợi
422
893.755.867
2.671.942.375
3. Quỹ quản lý cđa cÊp trªn
423
0
0
4. Ngn kinh phÝ sù nghiƯp
424
3.747.000.000

5.507.000.000
- Ngn kinh phí sự nghiệp năm trớc
425
1.137.000.000
3.625.000.000
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
2.610.000.000
1.855.000.000
5. Nguồn kinh phí đà hình thành TSCĐ
427
0
0
Tổng céng nguån vèn (430 = 300 + 400)
430
434.398.287.892 436.285.397.093
BiÓu sè - 4

Kết quả kinh doanh những năm gần đây

STT
1
2
3
4

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Giá vốn hàng bán

Nộp ngân sách

5

Tổng lợi nhuận

Năm 2001
235.545.572.143
230.906.615.714
202.207.316.878
8.002.375.965
4.511.596.429

Đơn vị tính :VNĐ
Năm 2002
Năm 2003
313.941.012.633
381.226.256.001
307.097.743.006
372.968.908.964
273.287.917.267
332.656.187.111
14.252.139.978
26.137.987.754
6.605.744.311

7.511.425.370

11



Báo cáo thực tập tổng hợp
6
7
8
9

Nguồn vốn kinh doanh
Vốn cố định
Vốn lu động
Nguồn vốn ĐT XDCB

72.760.148.298
56.084.724.591
16.675.423.707
128.782.893

78.907.453.162
57.446.386.233
21.461.066.929
128.782.893

87.746.104.366
64.108.658.533
23.637.445.833
2.398.453.758

Trong hai năm 2002 và 2003 ta có cơ cấu vốn của Công ty nh sau
Chỉ tiêu
Tổng Tài sản

1.TSLĐ và ĐTNH
2.TSCĐvà ĐT DH
Tổng nguồn vốn
1. Nợ phải trả
2.Nguồnvốn CSH

Ngày 31/12/2002
Số tiền
(%)
434.398.287.892 100
354.515.569.563 81,61
79.882.718.329 18,39
434.398.287.892 100
300.375.188.027 69,2
134.023.099.865 30,8

Ngày 31/12/2003
Số tiền
(%)
436.285.397.093
100
320.067.812.599
73,37
116.217.584.494
26,63
434.398.287.892 100
290.067.145.106
66,45
146.218.251.987
33,5


Chênh lệch
Số tiền
+1.1887.109.201
-34.447.756.964
+36.334.866.165
+1.887.109.201
-10.308.042.921
12.195.152.122

Biểu số - 5
Cơ cấu vốn
Đơn vị : VNĐ
Nhận xét chung:
* Cơ cấu tài sản:
Tổng tài sản cuối năm 2003 tăng so với đầu năm là 1.887.109.201 đồng với tỷ lệ
tăng 0,434%. Nh vậy quy mô hoạt động của Công ty năm 2003 tăng so với năm 2002
trong đó tài sản cố định và đầu t dài hạn tăng 36.334.866.165 đồng tỷ lệ tăng là 45,49%
nhng tài sản lu động và đầu t ngắn hạn giảm 34.447.756.964 đồng với tỷ lệ giảm là
9,717% làm cho sự gia tăng của tổng Tài sản chỉ đạt mức tăng 0,434%. Bên cạnh đó ta
thấy tỷ trọng TSCĐ và đầu t dài hạn tăng do Công ty đà giải phóng đợc một số tài cố
định đà cũ kỹ không phù hợp với yêu cầu của sản phẩm mới cũng nh không đáp ứng yêu
cầu chất lợng của sản phẩm, sử dụng không có hiệu quả và đà đầu t mua sắm các thiết bị
mới để hiện đại hoá dây chuyền sản xuất cũng nh huy động vốn xây dựng các công trình
cơ bản làm tăng tỷ trọng tài sản cố định trong tổng tài sản. Do tập trung các nguồn lực
để mở rộng sản xuất mua sắm trang thiết bị sản xuất mới nên tỷ trọng của tài sản lu động
và đầu t ngắn hạn so với tổng tài sản giảm so với năm trớc .
* Cơ cấu nguồn vốn:
Ta thấy vốn chủ sở hữu của Công ty tăng 12.195.152.122 đồng với tỷ lệ tăng 9,1%,
quy mô vốn chủ sở hữu tăng đợc đánh giá là tốt chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có hiệu

quả hơn. Bên cạnh đó công nợ phải trả của Công ty cuối năm 2003 so với cuối năm 2002
giảm 10.308.042.921 đồng với tỷ lệ giảm là 3,43% nhng việc giảm này chủ yếu do giảm
của tiền trả trớc của ngời bán còn các chỉ tiêu khác hầu hết đều tăng hơn so với năm trớc,
tỷ trọng công nợ trên tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2003 so với cuối năm 2002
có giảm là 2,66% nhng tỷ trọng này ở cả hai năm đều > 50%, điều này sẽ gây khó khăn
cho việc huy động vốn.
Nguyên nhân của việc tỷ trọng TSCĐ trên tổng TS nhỏ hơn tỷ trọng của TSLĐ trên
tổng TS và tỷ trọng công nợ trên tổng nguồn vốn lớn hơn tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên
tổng nguồn vốn và vẫn đạt ở mức cao là do hiện nay để đẩy mạnh mục tiêu chiến l ợc cơ
khí điện đà đợc Chính phủ phê duyệt, Tổng Công ty Điện lực VN đà tiến hành đầu t cho
Công ty Sản xuất Thiết bị Điện hai dự án Nghiên cứu chế tạo thử máy biến áp 220 KW
trị giá 25 tỷ và dự án Bổ xung thiết bị để hoàn chỉnh dây chuyền chế tạo máy biến áp

12

(%)
+0.43
-9,71
+45,5
+28,3
-3,43
+9,1


Báo cáo thực tập tổng hợp
phân phối và máy biến ¸p 110 KV” trÞ gi¸ 20 tû b»ng nguån vèn thuộc quỹ đầu t phát
triển của Tổng Công ty Điện lực VN. Tổng Công ty cho Công ty Sản xuất Thiết Bị Điện
vay không tính lÃi nhng hiện nay hai dự án trên vẫn cha quyết toán xong .
Đánh giá tình hình tài chính của Công ty


3.1.1 Hiệu quả sử dơng vèn kinh doanh.
T×nh h×nh ngn vèn kinh doanh cđa Công ty
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch
1. Vốn cố định
57.446.386.233
64.108.658.533
6.662.272.300
2. Vốn lu động
21.481.066.929
23.637.445.833
2.156.378.904
Tổng nguồn vốn KD
78.907.453.162
87.746.104.366
8.838.651.024
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty ta xem xét ba chỉ tiêu sau:
- Vòng quay vèn lu ®éng.
- HƯ sè phơc vơ cđa vèn kinh doanh.
- Hệ số lợi nhuận của vốn kinh doanh.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh qua chỉ số vòng quay vốn lu động.
Công thức xác định:
Số vòng quay của
Tổng doanh thu bán hàng
=
vốn lu động
Tổng số vốn lu động

Năm 2002 =

Năm 2003 =

313.941.012.633
21.481.066.929

= 14,61 lần

381.226.256.001

= 16,13 lần
23.637.445.833
Nh vậy số vòng quay vốn lu động của Công ty năm 2003 so với năm 2002 đà tăng
1,52 lần. Điều ®ã cho thÊy tèc ®é lu©n chun vèn lu ®éng của Công ty tăng, điều này đợc đánh giá là tốt giúp doanh sẽ tăng hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm vốn l u động cho
doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu qu¶ sư dơng vèn kinh doanh qua hƯ sè phơc vơ cđa vèn kinh doanh,
chØ sè nµy sÏ cho ta biết một đồng vốn bỏ ra sẽ thu lại đợc bao nhiêu đồng.
Công thức xác định:
H

=

Tổng doanh thu
Tổng vốn SXKD

313.941.012.633
Năm 2002
=
=

3,93
78.907.453.162
HƯ sè phơc vơ vèn kinh doanh 381.226.256.001
cđa C«ng ty cho thấy cứ bỏ ra 1 đồng vốn kinh
Nămđồng
2003doanh=thu năm
4,34
doanh thu đợc 3,93
2002 và 4,34 đồng=doanh thu
năm 2003, doanh
87.746.104.366
thu trên 1đồng vốn kinh doanh đà tăng 0,41. Nh vậy Công ty sử dụng vốn năm 2003 có
kết quả cao hơn so với năm 2002 giúp công ty tăng đợc hiệu quả của chi phí kinh doanh
đà bỏ ra .
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn kinh doanh

13


Báo cáo thực tập tổng hợp
Công thức xác định:
Mức sinh lời cho 1 đồng vốn
bỏ ra kinh doanh

=

Tổng Lợi nhuận
Tổng Vốn kinh doanh

Năm 2002


=

6.605.744.311
78.907.453.162

=

0,0837

Năm 2002

=

7.511.425.370
87.746.104.366

=

0,0856

Chỉ tiêu này cho thấy cứ 1 đồng vốn bỏ ra SXKD năm 2002 thu đợc 0,0837 đồng lợi
nhuận thì sang năm 2003 Công ty đà thu đợc 0,0856 đồng lợi nhuận, tăng 0,0019 đồng.
Công ty hoạt động có hiệu quả hơn đạt mức lợi nhuận, doanh thu năm sau cao hơn năm
trớc.
Qua ba chỉ tiêu trên cho ta thấy tình hình sử dụng vốn KD năm 2003 hiệu quả hơn
năm 2002. Công ty cần tìm hiểu nguyên nhân và tiếp tục phát huy trong những năm tới.
3.1.2 - Hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh ta sử dụng 2 chỉ tiêu sau:
Đánh giá hiƯu qu¶ sư dơng chi phÝ kinh doanh, ta sư dơng hƯ sè phơc vơ cđa vèn

kinh doanh xem 1®ång chi phí bỏ ra thu đợc bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức xác định:

381.226.256.001
Năm 2003
=
=
9,45
40.312.721.853
Ta thấy năm 2002 cứ bỏ ra 1đồng chi phí sẽ thu đợc 9,285 đồng doanh thu còn năm
2003 thì chỉ tiêu này của Công ty là 9,45 đồng tăng 0,165 đồng so với năm 2002 điều
này chứng tỏ công ty không những tăng đợc hiệu quả của chi phí kinh doanh mà còn
giúp doanh nghiệp tiết kiệm đợc vốn kinh doanh vấn đề quan trọng trong điều kiện mà
vốn của doanh nghiệp cần để đổi mới công nghệ sản xuất.
Đánh giá hiệu quả sử dơng chi phÝ kinh doanh cđa C«ng ty qua hƯ số lợi nhuận của
vốn kinh doanh.
Công thức xác định:

Năm 2003

=

316.993.487.317
33.809.825.739

=

9.37

14



Báo cáo thực tập tổng hợp

Chỉ tiêu này cho thấy 1 đồng chi phí KD bỏ ra năm 2002 thu đợc 0,1953 đồng lợi
nhuận nhng năm 2003 thì khi bỏ ra 1đồng chi phí thì chỉ thu đợc 0,1863 đồng, giảm
0.009 đồng so với năm 2002.
Qua các chi tiêu này ta thấy tuy doanh thu trên 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra kinh
doanh năm 2003 tăng so với năm 2002 nhng lợi nhuận thu so với chi phí lại gi¶m. Nh
vËy ta thÊy hiƯu qu¶ sư dơng chi phÝ kinh doanh của Công ty năm 2003 kém hơn năm
2002. Công ty cần tìm hiểu, phân tích nguyên nhân và tìm ra giải pháp để giải quyết vấn
đề này một cách kịp thời để tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí, để tăng lợi
nhuận .
3.1.3 - Các chỉ tiêu bảo toàn và tăng trởng vốn.
Để xem xét vốn của Công ty có đợc bảo toàn và tăng trởng qua quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh hay không, ta xét các chỉ tiêu sau:
Mức bảo toàn và tăng trởng vốn.
Mức bảo toàn và tăng trởng vốn hàng năm = (Vck Vđk)*K
ng năm = (Vck – V®k) * K
Trong ®ã: Vck : Vèn chđ së hữu thực tế có cuối năm
Vđk : Vốn chủ sở hữu hiện có đầu năm
K : Hệ số trợt giá bình quân năm
Năm 2002 = ( 134.023.099.865 - 100.244.879.557 ) * 1 = 33.778.290.240
Năm 2003 = (146.218.251.987 - 134.023.099.865 ) * 1 = 12.195.152.122
Tốc độ tăng trởng vốn hàng năm
Tốc độ tăng trởng vốn hàng
năm

Năm 2002


=

=

33.778.290.240
100.244.879.557 * 1

( Vck - Vđk ) * K
Vđk * K

=

33,7%

33.778.290.240
12.195.152.122
Năm 2003
=
=
9,1 %
134.023.099.865 * 1
Qua các chỉ tiêu tính toán của hai năm 2002 và 2003 ta thấy vốn chủ sở hữu của
Công ty không những đợc bảo toàn mà còn tăng trởng ở mức cao, năm 2002 công ty
tăng vốn chủ sở hữu của công ty thêm 33.778.209.240 tơng ứng đạt tốc độ tăng 33,7%,
mặc dù đà đạt mức tăng cao trong năm 2002 nhng năm 2003 Công ty vẫn tăng số vốn
chủ sở hữu thêm 12.195.152.122 đồng tơng ứng tốc độ tăng là 9,1%. Đây là dấu hiệu tốt
công ty cần duy trì và phát huy trong những năm sau.

3.1.4 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Bên cạnh việc đánh giá mức sinh lời, tình hình bảo toàn và phát triển vốn thì ta

cũng phải đánh giá tình trạng thanh toán của doanh nghiệp để có một cái nhìn tổng quan

15


Báo cáo thực tập tổng hợp
hơn về doanh nghiệp, ở đây ta xét 3 chỉ tiêu cơ bản đó là khả năng thanh toán chung và
khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty.
Khả năng thanh toán chung của Công ty đợc xác định bằng công thức:
Hệ số thanh toán chung của
Tổng giá trị Tài sản
Công ty
=
Tổng công nợ phải trả

Năm 2002

=

434.398.287.892
300.375.188.027

=

1,45 lần

Năm 2003

=


436.285.397.093
290.067.145.106

=

1,504 lần

Hệ số thanh toán chung của doanh nghiệp cả 2 năm đều cao hơn 1 chứng tỏ khả
năng thanh toán chung của công ty ở mức độ tốt doanh nghiệp có khả năng trang trải hết
công nợ, tình hình tài chính có khả quan nhng ta cần phải xem xét đến khả năng nhanh
toán nhanh của doanh nghiệp .
Khả năng thanh toán nhanh của Công ty.
Công thức tính :
Hệ số thanh toán nhanh của
Tổng vốn bằng Tiền và Đầu t ngắn hạn
công ty
=
Tổng công nợ ngắn hạn

Năm 2002

=

47.413.035.611
300.131.381.507

=

0,158 lần


Năm 2003

=

31.297.256.141
289.261.738.651

=

0,108 lần

Qua phân tích chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh của công ty ta thấy ở Công ty thì
hệ số thanh toán nhanh ở cả 2 năm gần đây đều ở mức rất thấp các hệ số này đều <0,16
mà năm 2003 chỉ tiêu này còn giảm chỉ đạt mức 0,1 điều này là do giá trị hàng tồn kho
của Công ty quá lớn và cho khách hàng chậm trong thanh toán nên vốn của Công ty bị
chiếm dụng nhiều mặc dù khả năng thanh toán chung của Công ty là tốt nhng khả năng
thanh toán nhanh lại không tốt. Công ty cần tìm hiểu nguyên nhân và tìm các biện pháp
để giải phóng hàng tồn kho duy trì ở mức cần thiết và có biện pháp thu hồi nợ hữu hiệu
hơn.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Công thức tính :
Hệ số thanh toán nợ
Tổng TS lu động và đầu t ngắn hạn
ngắn hạn
=
Tổng công nợ ngắn hạn
Năm 2002

=


354.515.569.563

=

1,18 lần

16


Báo cáo thực tập tổng hợp
300.131.384.507

Năm 2003

=

320.067.812.599
289.261.738.651

=

1,106 lần

Qua phân tích chỉ tiêu khả năng thanh toán công nợ ngắn hạn ta thấy ở cả 2 năm
2002 và 2003 thì hệ số này của công ty đều lớn hơn 1 điều này chứng tỏ khả năng thanh
toán của doanh nghiệp ở mức độ ổn định tình hình tài chính bình thờng đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn, hệ số này ở năm 2003 có giảm đi chút ít so với năm 2002
nhng không đáng ngại lắm công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh toán.
3.2 Công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính của Công ty
Công ty Sản xuất Thiết bị Điện chịu sự kiểm tra, giám sát về mặt tài chính của các

cơ quan Nhà nớc và Tổng Công ty Điện lực VN.
Các đơn vị thành viên chịu sự kiểm tra giám sát của Công ty theo nội dung quy
định tại quy chế phân cấp của Công ty và các cơ quan quản lý Nhà nớc.
Phòng kế toán tài chính kiểm tra giám sát quá trình hoạt động tài chính kế toán
của Công ty theo pháp lệnh kế toán thống kê.

17


Báo cáo thực tập tổng hợp

Phần hai:
Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
1 - Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty.
Công ty có các đơn vị thành viên trực thuộc hạch toán độc lập. Mỗi kỳ sản xuất
kinh doanh, các đơn vị thành viên t hạch toán độc lập, cuối kỳ các đơn vị này sẽ lập
BCTC gửi cho Công ty. Công ty tập hợp các BCTC của các đơn vị thành viên lập một báo
cáo tổng hợp gửi lên cho Tổng công ty.
Phòng kế toán tài chính của Công ty thực hiện công tác tài chính kế toán của Văn
phòng Công ty và thực hiện công tác hạch toán, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, tổng hợp và lập BCTC chung của Công ty.
Chế độ kế toán đang đợc áp dụng tại Công ty:
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm đến ngày 31/12 năm đó.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán, nguyên tắc và phơng pháp chuyển đổi
các đồng tiền khác: VNĐ
+ Hình thức sổ kế toán đang áp dụng: Hình thức Nhật ký chứng từ.
+ Phơng pháp kế toán tài sản cố định.
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên tắc nguyên giá.
Phơng pháp khấu hao áp dụng và trờng hợp khấu hao đặc biệt: Theo quyết định
số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.

+ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
Theo nguyên tắc đánh giá : Theo giá gốc.
Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phơng pháp Bình quân gia
quyền.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên.
+ Phơng pháp tính các dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng: theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính.
+ Chính sách kế toán đối với chi phí đi vay: Thực hiện theo thông t số 105/2003/TTBTC ngày 04/11/2003 ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002
của Bộ Tài ChÝnh V/v: Híng dÉn thùc hiƯn chn mùc kÕ to¸n Chi phí đi vay.
+ Phơng pháp xác định doanh thu và phơng pháp xác định phần công việc đà hoàn
thành của hợp đồng xây dựng: Thực hiện theo Thông t số 105/2003/TT-BTC ngày
04/11/2003 ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài
Chính V/v : Hớng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán Hợp đồng xây dựng.
Do đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty để phù hợp với yêu cầu quản
lý, bộ máy kế toán đợc tổ chức theo hình thức tập trung, theo đó toàn bộ công tác kế
toán của Công ty đều tập chung tại phòng tài chính kế toán. Tại phòng kế toán của
Công ty có 11 ngời có chức năng và nhiệm vụ nh sau:

18


Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Kế toán trởng (Trởng phòng Tài chính kế toán): Chỉ đạo chung toàn bộ
công tác kế toán Công ty, là ngời chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy kế toán, thông
tin kinh tế, chịu trách nhiệm trớc pháp luật về việc chấp hành các chế độ, chính sách
của Nhà nớc, tham mu đắc lực cho Giám đốc trong việc quản lý, sử dụng chỉ tiêu tài
chính đúng mục đích, đúng chế độ và hiệu quả.
+ Kế toán tổng hợp kiêm kế toán vốn và các quỹ : Thay mặt kế toán trởng
giải quyết toàn bộ công việc khi kế toán trởng đi vắng. Phụ trách theo dõi toàn bộ
công tác tài chính kế toán. Hớng dẫn hạch toán kế toán, tổng hợp báo cáo, lập báo cáo

tổng hợp vào cuối kỳ kế toán, theo dõi chi tiết công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật
và các quỹ.
+ Kế toán thanh toán và TGNH: Theo dâi chi tiÕt c¸c nghiƯp vơ thanh to¸n,
vay vèn, ký cợc, ký quỹ qua Ngân hàng. Lập báo cáo, Nhật ký Chung chứng từ số 2,
số 4, bảng kê Nhật ký Chung chứng từ số 2, bảng kê chi tiết TK 641, 642, 133.
+ Kế toán tiền mặt: Theo dâi chi tiÕt tõng nghiƯp vơ thu chi b»ng tiỊn mặt và
các nghiệp vụ có liên quan nh: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế
GTGT đợc khấu trừ, phải thu tạm ứng, phải thu, phải trả kh¸c... LËp b¸o c¸o NhËt ký
Chung chøng tõ sè 1, Nhật ký Chung chứng từ số số 10, bảng kê số 1, bảng kê chi tiết
TK 641, 642, 133.
+ Kế toán TSCĐ: Theo dõi chi tiết tình hình tăng giảm và trích khấu hao
TSCĐ. Lập báo cáo Nhật ký Chung chứng từ số 9 và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
+ Kế toán mua hàng và thanh toán với ngời bán: Theo dõi chi tiết nghiệp vụ
mua vật t và công nợ thanh toán với ngời bán. Lập báo cáo NhËt ký Chung chøng tõ
sè 5.
+ KÕ to¸n vËt t, sản phẩm, hàng hoá: Theo dõi chi tiết nghiệp vụ nhËp - xt
- tån kho nguyªn vËt lØƯu, vËt t, sản phẩm và hàng hoá . Lập bảng kê số 3, bảng phân
bổ số 2.
+ Kế toán tiền lơng, bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế, kinh phí Công đoàn:
Theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ thanh toán tiền lơng, BHXH, BHYT, kinh phí CĐ và
các khoản phải thu, phải trả theo lơng cho CBCNV toàn Công ty. Lập bảng phân bổ
số 1.
+ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Theo dõi chi tiết
từng khoản mục chi phí, tính giá thành chi tiết cho từng sản phẩm, đánh giá sản phẩm
dở dang cuối kỳ. Lập Nhật ký Chung chứng số 7, bảng kê số 4.
+ Kế toán bán hàng, thanh toán với ngời mua và xác định kết quả kinh
doanh: Tổng hợp doanh thu bán hàng, chi tiết công nợ phải thu, chi tiết thuế GTGT
tăng phải nộp, xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Lập bảng kê số 8, nhật ký chứng
từ số 8, bảng kê số 11, nhật ký chứng từ số 10.
+ Thủ quỹ: Quản lý thu chi tiền mặt tån q. §èi chiÕu tån q thùc tÕ víi

sè d hàng ngày trên sổ quỹ của kế toán tiền mặt.

19


Báo cáo thực tập tổng hợp

Biểu số - 6
Mô hình kế toán tại Công ty

Kế toán trởng Công ty

Bộ phậnKế toán thực hiện ở Cơ quan
Bộ phận
côngtổng
ty hợp Kế toán các đơn vịBộ
trực
phận
thuộc
kiểm tra
Tài chính
Kế toán

Các đơn vị trực thuộc
Trởng phòng KTTC

Kế toán
Phần hành

Kế toán

Phần hành

Kế toán
Phần hành

20



×