Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Lập trình python cơ bản(LT+BT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.39 KB, 7 trang )

LẬP TRÌNH PYTHON
A. LÍ THUYẾT
I. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN
1. Một số kiểu dữ liệu
- Số nguyên: int
- Số thực: float
Khi thực hiện với kiểu dữ liệu là sớ thực thì ta phải lấy chữ sớ phần thập phân(sau dấu
phẩy) có dạng như sau:
Cách 1: print(‘{:.2f’}.format(<biến>)) # 2 ở đây là sau dấu phẩy lấy 2 chữ số
Cách 2: print(‘%.2f’% <biến>)
Cách 3: print(round(<biến>,2)) # làm tròn nhưng cách này không đúng.
- Xâu kí tự: str
- Logic: bool
- Lệnh type() dùng để nhận biết kiểu dữ liệu của biến trong python
2. Chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu
- Lệnh int(): chuyển đổi số thực hoặc xâu chứa số nguyên thành số nguyên
VD: int(12.3)

kq: 12

int("“23"”)

kq: 123

- Lệnh float(): chuyển đổi số nguyên hoặc xâu kí tự thành số thực.
VD: float(5)

kq:5.0

float("12.3") kq: 12.3


- Lệnh str(): chuyển đổi các kiểu dữ liệu khác thành xâu kí tự.
3. Các phép tốn trên mợt số kiểu dữ liệu cơ bản
- Các phép toán trên dữ liệu kiểu số: +, - ,* (nhân), / (chia), // (chia lấy nguyên), % (chia lấy
dư), ** (lũy thừa)
- Các phép toán trên dữ liệu kiểu xâu: + (nối xâu), *(lặp)
II. MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN
1. Lệnh gán:

<tên biến> = <giá trị>

VD: a=1
x, y, z=1, 2, 3
T = x+y+z


2. Lệnh nhập dữ liệu:

<biến> = input(<Dòng thông báo>)

VD1: Nhập vào một xâu kí tự:
S=input(“Nhập vào xâu: “)
VD2: Nhập vào số nguyên x:
x = int(input(“Nhập vào số nguyên x =”))
VD3: Nhập vào số thực y:
y = float(input(“Nhập vào số thực y = ”))
3. Lệnh in dữ liệu:

print(<Thông báo>)

4. Lệnh rẽ nhánh if

- Biểu thức logic: >, <, ==, >=, <=, !=
- Phép toán trên kiểu dữ liệu logic: and, or, not
- Câu lệnh điều kiện dạng thiếu: (Nếu điều kiện đúng thì thực hiện khới lệnh, sai thì bỏ qua)
if <điều kiện>:
<Khối lệnh>
- Câu lệnh điều kiện dạng đủ: (Nếu điều kiện đúng thì thực hiện khới lệnh 1, sai thì thực hiện
khới lệnh 2)
if <điều kiện>:
<Khới lệnh 1>
else:
<Khới lệnh 2>
Hoặc
if <điều kiện 1>:
<Khối lệnh 1>
elif <điều kiện 2>:
<Khối lệnh 2>
…………………..
else:
<Khối lệnh >
5. Lệnh tạo vùng giá trị range()


- range(n) trả lại vùng giá trị gồm các số nguyên liên tiếp từ 0 đến n - 1
- range(start, stop) trả lại vùng giá trị gồm các số nguyên liên tiếp từ start đến stop - 1
VD: - range(3) trả lại vùng giá trị: 0, 1, 2
- range(4, 7) trả lại vùng giá trị: 4, 5, 6
6. Câu lệnh lặp với số lần biết trước: for
- Lặp tiến
for <biến> in range(start, stop, step):
<Khới lệnh>

Khi đó: + start: giá trị bắt đầu của dãy số (mặc định là 0 có thể thay đổi)
+ stop: giá trị cuối cùng (không lấy cận stop)
+ step: bước nhảy của dãy (thường là 1 có thể thay đổi)
- Lặp lùi
for <biến> in range(stop, start, step):
<Khối lệnh>
Vd: for i in range(n, 0, - 1)  Dãy các giá trị: n, n – 1, n -2 , …, 1( giảm dần)
- Một số lưu ý với danh sách A:
A[: : ] # in ra tồn bợ dãy
A[: 6] # in ra từ đầu dãy tới 5
A[2 : ] # in từ vị trí 2 đến cuối
A [ : : -1] # dãy giảm dần
7. Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước: while
While <điều kiện>:
<Khối lệnh>
(Trong khi điều kiện còn đúng thì còn thực hiện khối lệnh)
- Cần chú ý đến điều kiện của lệnh while để tránh bị lặp vô hạn
- Trong trường hợp muốn dừng và thoát ngay vòng lặp while hoặc for có thể dùng lệnh break
8. Câu lệnh break, continue, chú thích
a. break : được sử dùng để thoát khỏi vòng lặp
 Trường hợp đặc biệt:


while True : # tạo vòng lặp vĩnh viễn, bao giờ gặp điều kiện đúng thì
dừng lại
Ví dụ: Yêu cầu nhập sớ dương. Nếu còn nhập sớ âm thì quay lại nhập lại
while True:
n = int(input(“Nhập n=”))
if n>0 :
break

b. continue: quay trở lại vòng lặp. không thực hiện các câu lệnh ngay sau nó.
break
i=1
OUTPUT
while i< 9:
12
print(i, end= “ ”)
if i % 3 ==0:
break
i=i+1

continue
for i in range(5):
OUTPUT
print(“Hello”)
Hello
continue
Hello
print(“Python”)
Hello
Hello
Hello

c. Chú thích.
- #: dùng để chú thích câu lệnh cho 1 dòng
- ’’’

<đoạn chương trình> ’’’ hoặc ””” <đoạn chương trình> ”””

9. Hàm

Có 2 loại :
9.1. Hàm có sẵn (built in function) : print(), max(), min(), len(), type(), sqrt(), abs()…
9.2. Xây dựng hàm : sử dụng từ khóa def
Trước khi xây dựng hàm cần xác định tham số (giá trị mà cần truyền vào cho hàm), câu lệnh
return nếu mong muốn hàm trả về một giá trị nào đó.
Cú pháp:

def <tên hàm>(tham sớ):
<khới lệnh>

Vd:

def tong(a,b):
res = a+b
return res
m, n = 3, 5

# a, b là tham số


print(tong(m,n)) # m, n là đối số
Lưu ý: Khi xây dựng hàm cần chú ý:
- Hàm có những đối số gì? Thơng tin cần gửi cho hàm.
- Hàm trả về giá trị gì? Có kiểu dữ liệu là gì?
- Khi kiểm tra tính chất đúng sai : số nguyên tố, số chính phương Trả về True/False.
Do đó cần xây dựng hàm kiểm tra.
- Muốn sử dụng ngoài các hàm Built in function có sẵn thì ta phải khai báo thư
viện cho các hàm muốn dùng
Cách 1: from <tên hàm> import*
Cách 2: import(<tên hàm>)

*
Ví dụ: from math import
import(math)
print(sqrt(36))
print(math.sqrt(36))
- Nếu cần hàm tốn học thì dùng trợ giúp ( hàm help)
import(math)
print(help(math))
9.3. Phạm vi của biến
- Phạm vi của biến khai báo trong hàm: Trong Pythong tất cả các biến khai báo bên trong
hàm đều có tính địa phương(cục bộ), khơng có hiệu lực ngoài hàm.
- Phạm vi của biến khai báo ngoài hàm: Biến đã khai báo bên ngồi sẽ khơng có tác dụng bên
trong hàm như một biến. Nếu muốn các tá dụng thì cần khai báo lại biến này trong hàm với
từ khóa global.
10. Hàm eval tính tốn giá trị từ xâu biểu thức
<giá trị trả về> = eval(“<biểu thức>”)
- Hàm này có tác dụng tính toán các biểu thức bên trong một xâu kí tự và chuyển chúng
về dạng số tương ứng.
- Nhận biết đồng thời nhiều biểu thức trên một hàng, cách nhau bởi dấu phẩy.
Ví dụ 1: >>> eval(“1+2, 3**2, 14.2+16.5**2”)
(3, 9, 286.45)
Ví dụ 2: Nhập nhiều số nguyên trên 1 dòng (dùng dấu phẩy để ngăn cách các số khi nhập)
m, n, p = eval(input(“Nhập các số m, n, p:”))
print(“Các số đã nhập”, m, n, p).
B. BÀI TẬP
Bài 1: Lập trình nhập vào 2 sớ a, b. Giải phương trình bậc nhất: ax + b = 0
Bài 2: Lập trình nhập vào a, b, c. Giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0


Bài 3: Viết chương trình nhập 2 sớ tự nhiên m, n trên 1 dòng cách nhau bởi dấu phẩy, sau đó

hiển thị tởng, tích của 2 sớ này.
Bài 4: Lập trình nhập vào sớ năm n và cho biết năm n có phải là năm nhuận hay khơng. Biết
rằng năm n là năm nhuận có đặc điểm: n chia hết cho 4 (đồng thời không chia hết cho 100)
hoặc n chia hết cho 400
Bài 5: Viết chương trình kiểm tra bộ ba số a, b, c nhập vào từ bàn phím có phải là bộ ba cạnh
của một tam giác hay khơng?
Bài 6: Viết chương trình kiểm tra xem điểm M(x,y) nằm trong, trên hay ngoài đường tròn
tâm I(a,b) và bán kính R nhập vào từ bàn phím.
Bài 7: Viết chương trình nhập vào sớ tự nhiên n. Đếm số các ước thực sự của n. Ước số thực
sự của n là số tự nhiên kBài 8: Viết chương trình nhập vào sớ tự nhiên n và tính n!
1

1

1

Bài 9: Viết chương trình nhập vào số tự nhiên n và tính S = 2 + 3 + … + n cho đến khi
1
<0,0001
n

Bài 10: Cho số nguyên dương N ( N ≤ 10 000 ). Tính tổng các chữ số của N.
Ví dụ cho N = 301274 thì tởng các chữ sớ của N bằng 3+0+1+2+7+4 =17
Bài 11: Cho số nguyên dương N. Tính tổng chữ số chẵn. Tính tổng chữ số lẻ.
Bài 12: Cho số nguyên dương N. Viết hàm in lật ngược (123 ->321)
Bài 13: Viết chương trình nhập vào sớ tự nhiên N. Kiểm tra xem N có là sớ ngun tớ khơng?
In kết quả lên màn hình
Bài 14: Viết chương trình nhập vào sớ tự nhiên N. In lên màn hình các sớ ngun tớ nhỏ hơn
N. Nếu khơng có thì in lên -1. (tìm hiểu thêm tḥt tốn sàng nguyên tố học sau)

Bài 15: Cho số nguyên dương N. Viết chương trình đếm các sớ ngun tớ < 10000
Bài 16: Viết chương trình nhập sớ tự nhiên N từ bàn phím và in ra số nguyên tố nhỏ nhất lớn
hơn bằng N.
Bài 17: Viết hàm in ra tổng chữ số của N là chữ số nguyên tố.(phân tích thừa sớ NT)
Bài 18: Viết chương trình nhập vào sớ tự nhiên N. In số lượng ước của N là số nguyên tố
khác nhau của N.
Bài 19: Số tự nhiên được gọi là sớ hồn hảo nếu sớ đó bằng tởng các ước sớ thực sự của nó.
Ví dụ 6 = 1 + 2 + 3. Viết chương trình nhập sớ tự nhiên N từ bàn phím và kiểm tra xem N có
phải là sơ hồn hảo hay khơng? Thơng báo kết quả ra màn hình.
Bài 20: Viết chương trình tìm tất cả các sớ tự nhiên hồn hảo < 1000.
Bài 21: Viết hàm tính lũy thừa của ab


Bài 22: Nhập số nguyên dương N. In ra ước nguyên tố lớn nhất của N.



×