Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên báo cáo tài chính tại Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và Kiểm toán AASC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.55 KB, 121 trang )

Chuyên đề thực tập
Mục lục
Danh mục các từ viết
tắt.......................................................................................................... 5
Danh mục sơ đồ bảng
biểu..................................................................................................... 6
tóm tắt khóa
luận...........................................................................................................
.............8
Nội dung khóa
luận...........................................................................................................
.......30
Lời mở
đầu............................................................................................................
........................30
Phần I. Cơ sở lí luận về kiểm toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài
chính......................................................... 32
1.1. Đặc điểm của Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ảnh hởng đến
kiểm toán doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính
.......................................32
1.1.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
.....................................................32
1.1.2. Điều kiện để ghi nhận Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
..............................33
1.1.3. Các tài khoản hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
..........................33
1.1.4. Một số quy định khi hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
.............34
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
1


Chuyên đề thực tập
1.1.5. Quy trình ghi nhận Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.....................................35
1.1.6. Kiểm soát nội bộ đối với Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ..........................36
1.2. Rủi ro thờng gặp trong hạch toán và ghi nhận Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch
vụ..............................................................................................................
...........38
1.2.1. Một số trờng hợp gian lận của Doanh nghiệp trong hạch toán Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
vụ...................................................................................................... 38
1.2.2. Sai sót trong hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ........................40
1.3. Kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
kiểm toán Báo cáo tài
chính . ........................................................................................... 41
1.3.1.Vai trò của kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán
Báo cáo tài chính
.............................................................................................................................
.......41
1.3.2. Mục tiêu của kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ............................42
1.3.3. Bằng chứng trong kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ...................45
1.3.4. Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ...................................46
1.3.4.1. Lập kế hoạch kiểm
toán......................................................................................................... 48
1.3.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm

toán............................................................................................ 48
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
2
Chuyên đề thực tập
1.3.4.1.2. Thu thập thông tin cơ
sở.................................................................................................... 51
1.3.4.1.3. Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lí của khách hàng và thực hiện các thủ tục
phân
tích.......................................................................................................................
.......................52
1.3.4.1.4. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm
toán..............................................................54
1.3.4.1.5. Nghiên cứu HTKSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm
soát.................54
1.3.4.1.6. Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện và soạn thảo chơng trình kiểm toán....... 55
1.3.4.2. Thực hiện kiểm
toán............................................................................................................... 56
1.3.4.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm
soát..................................................................................... 56
1.3.4.2.2. Thực hiện thủ tục phân
tích.............................................................................................. 57
1.3.4.2.3. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi
tiết.................................................................................. 59
1.3.4.3. Kết thúc kiểm
toán.................................................................................................................. 63
Phần ii. Thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại
công ty dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm toán
(AASc)..................................................................................... 66
2.1. Tổng quan Công ty

AASC............................................................................................ 66
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của
AASC....................................................66
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
3
Chuyên đề thực tập
2.1.2. Các dịch vụ cung cấp của
AASC............................................................................................ 67
2.1.3. Thị trờng và khách hàng của
AASC................................................................................... 69
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lí của
AASC...............................................................72
2.1.5. Khái quát về hoạt động kiểm toán của Công
ty.................................................................76
2.1.5.1. Quy trình kiểm toán chung tại Công ty
AASC................................................................76
2.1.5.2. Quy trình kiểm soát chất lợng tại Công ty
AASC.......................................................79
2.2. Thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty
AASC.......................................81
2.2.1. Giới thiệu về khách hàng kiểm
toán ..................................................................................... 81
2.2.2. Thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty
AASC...........................................................................82
2.2.2.1. Khái quát về quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại Công ty AASC
................................................................................................................... 82
2.2.2.2. Lập kế hoạch kiểm

toán.......................................................................................................... 83
2.2.2.2.1. Kí kết hợp đồng kiểm
toán. ............................................................................................... 83
2.2.2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng
thể..................................................................................... 84
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
4
Chuyên đề thực tập
2.2.2.2.3. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro trong kiểm toán khoản mục Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trên
BCTC............................................................................................... 86
2.2.2.2.4. Thu thập thông tin về hệ thống kế toán và đánh giá
HTKSNB.............................87
2.2.2.3. Thực hiện kiểm toán
.............................................................................................................. 93
2.2.2.3.1. Thực hiện thủ tục phân
tích. ............................................................................................ 93
2.2.2.3.2. Thực hiện kiểm tra chi
tiết. .............................................................................................. 97
2.2.2.4. Kết thúc kiểm toán
............................................................................................................... 105
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công
ty Dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm
toán. ............................................................................................... 115
3.1. Nhận xét, đánh giá về quy trình kiểm toán tại
AASC...................................115
3.1.1 Ưu
điểm......................................................................................................................
...................115

3.1.2. Một số hạn chế trong công tác kiểm toán tại
AASC.....................................................116
3.1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm
toán............................................................................... 116
3.1.2.1.1. Thu thập thông tin cơ sở về khách
hàng...............................................................116
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
5
Chuyên đề thực tập
3.1.2.1.2. Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá rủi ro kiểm
soát................................................ 117
3.1.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm
toán................................................................................... 118
3.1.2.2.1. Chọn mẫu kiểm
toán................................................................................................. 118
3.1.2.2.2. Thực hiện các thử nghiệm kiểm
soát...................................................................... 118
3.1.2.2.3. Thực hiện thủ tục phân
tích..................................................................................... 119
3.1.2.2.4. Thủ tục gửi th xác nhận ít đợc thực
hiện.......................................................... 120
3.1.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm
toán...................................................................................... 120
3.1.2.3.1. Rà soát lại hồ sơ kiểm
toán...................................................................................... 120
3.1.2.3.2. Xem xét các sự kiện phát sinh sau niên độ kế
toán............................................. 120
3.1.2.3.3.Thực hiện các bút toán điều
chỉnh.................................................................... 121
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán tại AASC

...............122
3.2.1. Các giải pháp về công tác kiểm toán nói chung tại AASC.........................................122
3.3.2 Các giải pháp nhằm cải thiện quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại
AASC.......................................................................................................... 124
3.3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm
toán................................................................................... 124
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
6
Chuyên đề thực tập
3.2.2.1.1 Chú trọng thu thập thông tin cơ sở về khách
hàng............................................... 124
3.2.2.1.2 Về Đánh giá HTKSNB và rủi ro kiểm
soát............................................................ 124
3.2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm
toán...........................................................................................126
3.2.2.2.1. Chọn mẫu kiểm
toán................................................................................................. 126
3.2.2.2.2 Thực hiện thử nghiệm kiểm
soát............................................................................. .127
3.3.2.2.3. áp dụng nhiều hơn các thủ tục phân
tích............................................................. 129
3.2.2.2. Chú trọng thủ tục gửi th xác nhận
.......................................................................... 130
3.2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm
toán............................................................................................ 131
3.3.2.3.1 Quy định về việc rà soát lại Hồ sơ kiểm
toán....................................................... 131
3.3.2.3.2 Tăng cờng kiểm tra các sự kiện phát sinh sau niên độ kế
toán..................... 131

3.3.2.3.3. Thực hiện các bút toán điều
chỉnh................................................................... 131
Kết
luận...........................................................................................................
..............................132
Danh mục tài liệu tham
khảo.............................................................................................. 133
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
7
Chuyên đề thực tập
Phụ
lục............................................................................................................
.............................134
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
...................................................................... 140
Nhận xét của đơn vị thực tập
................................................................................. 141
Danh mục các từ viết tắt
Ban giám đốc BGĐ
Báo cáo tài chính BCTC
Bảng cân đối kế toán BCĐKT
Báo cáo kết quả kinh doanh BCKQKD
Báo cáo lu chuyển tiền tệ BCLCTT
Doanh nghiệp DN
Doanh nghiệp Nhà Nớc DNNN
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ DTBH&CCDV
Giá trị gia tăng GTGT
Hệ thống kiểm soát nội bộ HTKSNB
Kiểm toán nội bộ KTNB
Kiểm toán viên KTV

Sản xuất kinh doanh SXKD
Tài khoản TK
Tài sản cố định TSCĐ
Vật liệu nổ công nghiệp VLNCN
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
8
Chuyên đề thực tập
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Sơ đồ 1: Quy trình chung hạch toán
DTBH&CCDV...................................................36
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán khoản mục
DTBH&CCDV................................................. 47
Sơ đồ 3: Trình tự kiểm toán khoản mục
DTBH&CCDV........................................... 48
SƠ Đồ 4: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty
AASC............................................ 75
Sơ đồ 5: Quy trình kiểm toán tại công ty
AASC........................................................... 76
Bảng 1: Thủ tục kiểm toán chi tiết khoản mục
DTBH&CCDV..................................60
Bảng 2: Kết quả kinh doanh của công ty AASC từ năm 2002 đến nay...................
71
Bảng 3: Bảng số liệu về nhân sự của AASC
.................................................................... 73
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
9
Chuyên đề thực tập
Bảng 4: Mức trọng yếu với các khoản mục đợc quy định tai AASC ....................
86
Bảng 5: Bảng ớc lợng mức trọng yếu đối với khoản mục DTBH&CCDV........ 87

Bảng 6: Bảng tổng hợp kế hoạch kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV tại
AASC.........................................................................................................
..................................... 89
Bảng 7: Sổ Chữ T TK 3387 Công ty Cổ phần 14-9
................................................... 103
Bảng8: Tổng hợp các sai sót cần điều chỉnh tại công ty Xuất nhập khẩu Hl...... 107
Biểu 1: Mẫu giấy soát xét của
AASC.................................................................................... 80
Biểu 2: Đánh giá HTKSNB tại Công ty Xuất nhập khẩu HL
..................................... 88
Biểu 3: Chơng trình kiểm toán khoản mục
DTBH&CCDV...................................... 90
Biểu 4: Thực hiện thủ tục phân tích tại Công ty Cổ phần 14-9
................................. 94
Biểu 5: Thực hiện thủ tục phân tích Tại Công ty Xuất nhập khẩu HL.....................
95
Biểu 6: Thực hiện tổng hợp đối ứng tại Công ty Cổ phần 14-
9.................................. 96
Biểu 7: Thực hiện tổng hợp đối ứng tại Công ty Xuất nhập khẩu
HL...................... 97
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
10
Chuyên đề thực tập
Biểu 8: Thực hiện kiểm tra chi tiết tại Công ty Cổ phần 14-9
................................... 99
Biểu 9: Thực hiện kiểm tra chi tiết tại Công ty Xuất nhập khẩu HL......................
100
Biểu 10 :Kiểm tra việctrình bày DTBH&CCDV tại Công ty Cổ phần 14-9........ 104
Biểu 11 : Trích th quản lí của Công ty Cổ phần 14-9
............................................... 105

Biểu 12: Trích th quản lí gửi cho công ty Xuất nhập khẩu HL .............................
107
Biểu 13: Trang kết luận kiểm toán của Công ty Cổ phần 14-9
............................... 110
Biểu 14:Trang kết luận kiểm toán của Công ty Xuất nhập khẩu HL......................
111
Biểu 15: Biểu thuyết minh chênh lệch sau kiểm
toán................................................... 112
Lu đồ 1: Lu đồ đánh giá hệ thống kiểm soát nội
bộ................................................. 125
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
11
Chuyên đề thực tập
Lời mở đầu
Sau khi đổi mới đất nớc, yêu cầu về xây dựng và phát triển nền kinh tế đợc
Đảng và Nhà nớc đặt lên hàng đầu. Mọi đờng lối chủ trơng lúc này đều hớng tới
xây dựng một nền kinh tế vững mạnh, tự chủ và độc lập làm tiền đề để củng cố và
ổn định về chính trị. Trong đó, kế toán đợc xác định là một công cụ quan trọng để
quản lí nền kinh tế, muốn có một hệ thống kế toán trong sạch, vững mạnh thì chúng
ta phải không ngừng phát triển và hoàn thiện công tác kiểm toán. Sớm nhận thức đ-
ợc điều đó, năm 1991 Bộ Tài chính đã ra quyết định cho phép thành lập các công ty
chuyên hoạt động trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán.
Hoạt động kiểm toán là một loại hình khá mới mẻ ở Việt Nam, tuy gặp rất
nhiều khó nhăn và thách thức từ những chuyển đổi của nền cơ chế thị trờng nhng
kiểm toán Việt Nam đã phát triển hết sức nhanh chóng. Trong vòng 16 năm qua,
Việt Nam đã có trên 150 Công ty Kiểm toán đợc thành lập với nhiều hình thức sở
hữu khác nhau. Đây là thành tựu to lớn cũng là kết quả tất yếu của những nỗ lực về
cải cách nền kinh tế, hệ thống pháp luật cũng nh môi trờng pháp lí về kiểm toán
của Chính phủ Việt Nam.
Công ty Dịch vụ T vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) là một trong

những Công ty Kiểm toán đợc thành lập đầu tiên ở nớc ta. Là một doanh nghiệp
Nhà nớc ra đời từ rất sớm, AASC có đợc những lợi thế riêng trong những năm đầu
phát triển của mình. Nhng trong điều kiện hiện nay, trớc sự cạnh tranh gay gắt của
các Công ty Kiểm toán nớc ngoài trong xu thế hội nhập
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
12
Chuyên đề thực tập
và toàn cầu hóa, các Công ty kiểm toán trong nớc nói chung và AASC nói riêng
đang đứng trớc rất nhiều khó khăn. Tuy không còn sự hỗ trợ đặc biệt từ Nhà nớc,
nhng AASC vẫn không ngừng phát triển, những đóng góp của công ty cho nền
kinh tế và ngân sách Nhà nớc ngày càng tăng. Đây chính là lí do em chọn AASC
làm nơi thực tập và nghiên cứu cho Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Khoản mục Doanh thu luôn là chỉ tiêu đợc quan tâm hàng đầu trên BCTC, các
kết luận về tính trung thực và hợp lí của khoản mục doanh thu sẽ là cơ sở để đánh
giá hiệu quả SXKD của DN, đặc biệt là đối với các DN SX. Các hoạt động kiểm
toán khác nh kiểm toán hoạt động bán hàng- thu tiền, kiểm toán chi phí và giá vốn
hàng bán, đều h ớng tới mục tiêu cuối cùng là khẳng định doanh thu đạt đợc trong
kì có chính xác và hợp lí hay không, đây là cơ sở để ra các quyết định quản lí của
chủ DN và những ngời quan tâm khác. Trong khoản mục Doanh thu thì Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ đóng vai trò quyết định, vì đây là doanh thu từ hoạt
động chính của DN, là cơ sở để đánh giá năng lực hoạt động, SXKD của mỗi DN.
Chính vì vậy, em đã chọn Quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ làm trọng tâm cho Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Khóa luận tốt nghiệp của em có tiêu đề là Hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên Báo cáo tài chính
tại Công ty Dịch vụ T vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán, nội dung gồm có 3
phần:
--Phần I: Cơ sở lí luận về kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
--Phần II: Thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty Dịch vụ T vấn Tài chính Kế
toán và Kiểm toán.
--Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện Quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công
ty Dịch vụ T vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
13
Chuyên đề thực tập
Phần I. Cơ sở lí luận về kiểm toán doanh thu
bán hàng cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo
cáo tài chính
1.1. Đặc điểm của DTBH&CCDV ảnh hởng đến kiểm toán
doanh thu trong kiểm toán BCTC.
1.1.1. Khái niệm DTBH&CCDV.
Quá trình hoạt động SXKD là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào để tạo ra
những sản phẩm cần thiết phục vụ cho nhu cầu của con ngời. Trong đó hoạt động
bán hàng và ghi nhận doanh thu có thể coi là hoạt động cuối cùng của quá trình sản
xuất. Hoạt động này sẽ đem lại doanh thu cho DN, có doanh thu thì DN mới có vốn
để tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, nâng cao
chất lợng sử dụng vốn.
Theo từ điển Tiếng Việt thì: Doanh thu là tổng thu nhập do kinh doanh trong
một thời kì nhất định bao gồm cả vốn lẫn lãi.
Theo quan điểm của Mác thì: Doanh thu là kết quả của quá trình tiêu thụ, đó
là kết quả của quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hóa.
Qua tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết
thúc một vòng chu chuyển vốn.
Theo Chuẩn mực Kế toán số 14 Doanh thu và thu nhập khác thì Doanh
thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kì kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
14
Chuyên đề thực tập
Trong đó, DTBH&CCDV: là toàn bộ số tiền thu đợc, hoặc sẽ thu đợc từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản thu phụ và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).
1.1.2. Điều kiện để ghi nhận DTBH&CCDV.
Tiêu chí ghi nhận DTBH&CCDV phụ thuộc vào từng loại doanh thu của các
hàng hóa, dịch vụ do DN cung cấp:
Một là, Doanh thu từ bán hàng: đợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều
kiện sau:
+DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngời mua.
+DN không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nh ngời sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
+DN đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Hai là, Doanh thu từ cung cấp dịch vụ: Đợc ghi nhận khi kết quả giao dịch
đó đợc xác định một cách đáng tin cậy. Trờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kì thì doanh thu đợc ghi nhận trong kì theo kết quả phần công
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán kì đó. Kết quả của giao dịch
và cung cấp dịch vụ đợc xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
+Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
+Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán.
+Xác định đợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

1.1.3. Các tài khoản sử dụng trong hạch toán DTBH&CCDV
Để thuận lợi và tạo cơ sở pháp lí cho việc hạch toán DTBH&CCDV, Bộ Tài
Chính đã ban hành hệ tống tài khoản chi tiết cho từng loại doanh thu và phân thành
2 nhóm cơ bản:
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
15
Chuyên đề thực tập
--Nhóm tài khoản phản ánh doanh thu tăng trong kì:
Một là: DTBH&CCDV đợc theo dõi trên TK 511: TK này cuối kì không
có số d và đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
+TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+TK 5117: Doanh thu bất động sản.
Hai là: Doanh thu bán hàng nội bộ đợc theo dõi trên TK 512: tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ
trong nội bộ. Tài khoản này không có số d cuối kì và đợc chi tiết thành 3 tài khoản
cấp hai:
+TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
+TK 5122: Doanh thu bán các sản phẩm.
+TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 512 chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một
công ty hay một tổng công ty. Chỉ phản ánh vào TK này số doanh thu của khối l-
ợng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ của các thành viên cung cấp lẫn nhau.
Không hạch toán vào TK này các khoản doanh thu bán hàng cho các DN không
trực thuộc công ty, tổng công ty.
--Nhóm TK phản ánh các khoản giảm DTBH&CCDV: Các TK này đều không
có số d cuối kì.
Một là: Chiết khấu thơng mại đợc theo dõi trên TK 521.

Hai là: Hàng bán bị trả lại đợc theo dõi trên TK 531.
Ba là: Giảm giá hàng bán đợc theo dõi trên TK 532.
1.1.4. Một số quy định khi hạch toán DTBH&CCDV.
Khi thực hiện hạch toán DTBH&CCDV, các DN cần thực hiện theo đúng những
quy định sau:
+Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đợc ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
+Chỉ ghi nhận doanh thu trong kì kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
16
Chuyên đề thực tập
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ theo từng quy
định trong Chuẩn mực Kế toán 14 Doanh thu và thu nhập khác và các quy định
của Chế độ kế toán hiện hành.
+Doanh thu phải đợc theo dõi theo từng loại doanh thu.
+Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tơng
đơng về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đợc coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu và không ghi nhận doanh thu.
+Nếu trong kì kế toán phát sinh các khoản giảm trừ DTBH&CCDV thì phải
đợc hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu đợc tính trừ vào doanh thu
ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh
doanh của kì kế toán.
+Cuối kì toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kì kế toán đợc kết chuyển
vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Các TK này không có số d cuối kì.
1.1.5. Quy trình ghi nhận DTBH&CCDV.
Phân loại doanh thu giúp cho việc xác định doanh thu của từng loại đợc tính
toán và tổng hợp một cách chính xác. Dựa trên mục tiêu đó, xác định công thức
tính toán doanh thu cần đợc thực hiện theo quy chuẩn nhất định. Theo Quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính về việc ban hành 4 chuẩn
mực Kế toán Việt Nam (đợt 1), DTBH&CCDV đợc xác định theo giá trị hợp lí của

các khoản đã thu hoặc sẽ thu đợc.
+Nếu DN áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp khấu trừ thì
DTBH&CCDV là doanh thu cha tính thuế GTGT và DN sử dụng hóa đơn GTGT.
+Nếu DN áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp thì
DTBH&CCDV là doanh thu có tính thuế GTGT và DN sử dụng hóa đơn bán hàng.
+Đối với những hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế TTĐB hoặc thuế
xuất nhập khẩu thì DTBH&CCDV và cung cấp dịch vụ là tổng giá thành toán (đã
bao gồm thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu).
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam có quy định cách thức xác định cho từng loại
doanh thu theo từng phơng pháp cụ thể. Trong đó DTBH&CCDV là doanh thu
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
17
Chuyên đề thực tập
chủ yếu của các DN hoạt động SXKD, cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó,
DTBH&CCDV chiếm phần lớn trong tổng doanh thu của DN. Do đó, công thức xác
định DTBH&CCDV đợc thể hiện nh sau:

Doanh thu thuần Doanh thu Các
về bán hàng và cung cấp = bán hàng và cung cấp - khoản
dịch vụ dịch vụ giảm trừ
Mỗi DN có thể áp dụng nhiều phơng thức tiêu thụ khác nhau: phơng thức tiêu
thụ trực tiếp, phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng, phơng thức tiêu thụ qua đại
lí, phơng thức bán hàng trả góp Quy trình hạch toán DTBH&CCDV có thể khái
quát theo sơ đồ dới đây.
Quy trình hạch toán doanh thu:
Sơ đồ 1: Quy trình chung hạch toán DTBH&CCDV
TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK511 TK 111,112,131
Chiết khấu, giảm giá, Kết chuyển khỏan DT bán hàng và cung cấp
hàng bán bị trả lại . giảm trừ DT dịch vụ
TK 515

TK 3331 Lãi thu đợc do bán
VAT phải nộp theo hàng trả góp
P.Pháp trực tiếp TK 3331
VAT phải nộp theo
VAT đợc giảm trừ tính trên P.Pháp khấu trừ
Số tiền giảm trừ doanh thu
1.1.6. Kiểm soát nội bộ với DTBH&CCDV.
HTKSNB đối với DTBH&CCDV đợc xây dựng bao gồm bốn yếu tố chính: Môi
trờng kiểm soát, hệ thống thông tin, các thủ tục kiểm soát và hệ thống kiểm toán
nội bộ.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
18
Chuyên đề thực tập
Môi trờng kiểm soát: bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong đơn vị và bên ngoài
đơn vị có tính môi trờng tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lí dữ liệu của
các loại hình KSNB. (1)
Hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kế toán của DN
bao gồm hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống TK kế toán
và hệ thống bảng Tổng hợp- Cân đối kế toán liên quan đến khoản mục
DTBH&CCDV (2).
Kiểm toán nội bộ: là một bộ phận độc lập trong DN, thực hiện kiểm tra, đánh
giá về công tác hạch toán kế toán DTBH&CCDV trong DN. Bộ phận KTNB nếu
hoạt động hữu hiệu sẽ cung cấp đợc những thông tin kịp thời, xác thực về chất
lợng của hoạt động kiểm soát DTBH&CCDV, từ đó kịp thời điều chỉnh và bổ sung
các qui chế kiểm soát hiệu quả, nâng cao tính trung thực và hợp lí của khoản mục
DTBH&CCDV trên BCTC của DN.
Các thủ tục kiểm soát: đợc các nhà quản lí DN xây dựng trên ba nguyên tắc cơ
bản: nguyên tắc bất kiêm nhiệm; nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng và chế
độ ủy quyền.
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đợc xây dựng đối với khoản mục

DTBH&CCDV là:
Quy định thống nhất về việc đánh số thứ tự các hóa đơn bán hàng.
Xây dựng và sử dụng sơ đồ TK phù hợp với khoản mục DTBH&CCDV ở
đơn vị.
Quy định về việc phê chuẩn đối với các nghiệp vụ bán hàng, các khoản
bán chịu cho khách hàng, các khoản giảm trừ DTBH&CCDV.
Cách li trách nhiệm và đối chiếu thờng xuyên giữa ngời phê chuẩn nghiệp
vụ bán hàng với nguời ghi sổ DTBH&CCDV, giữa ngời ghi sổ doanh thu
và ngời ghi sổ phải thu khách hàng.
Quy định về việc lập chứng từ và thời gian ghi nhận các khoản
DTBH&CCDV vào sổ kế toán. Lập và cân đối DTBH&CCDV theo các
tháng, đối chiếu nội bộ các khoản DTBH&CCDV của khách hàng.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
19
Chuyên đề thực tập
(1). Đồng chủ biên GS.TS Nguyễn Quang Quynh- TS. Ngô Trí Tuệ, Giáo trình
Kiểm toán tài chính, NXB ĐH KTQD, Hà Nội, 2006, tr.88.
(2). Đồng chủ biên GS.TS Nguyễn Quang Quynh- TS. Ngô Trí Tuệ, Giáo trình
Kiểm toán tài chính, NXB ĐH KTQD, Hà Nội, 2006, tr.91.
1.2. Rủi ro thờng gặp trong hạch toán và ghi nhận
DTBH&CCDV
1.2.1. Một số tr ờng hợp gian lận của DN trong hạch toán DTBH&CCDV.
DTBH&CCDV là một khoản mục quan trọng trên Báo cáo kết quả kinh doanh,
trực tiếp phản ánh kết quả hoạt động SXKD của DN. Do vậy các DN thờng có xu h-
ớng làm sai lệch thông tin này theo hớng có lợi cho mình. Vì vậy khi kiểm toán
DTBH&CCDV, KTV cần chú ý một số trờng hợp gian lận của DN nh sau:
--Dùng kĩ thật sao chép phản ánh sai nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng
từ để trốn lậu thuế hoặc tham nhũng. DN phản ánh số tiền trên hóa đơn bán hàng
giao cho khách hàng lớn hơn so với số tiền trên hóa đơn bán hàng cùng 1 sêri lu ở
DN, dẫn đến phản ánh sai lệch DTBH&CCDV. Tuy đây là một thủ thuật rất cổ điển

song nhiều DN vẫn sử dụng để trốn thuế GTGT và thuế thu nhập DN.
--Các trờng hợp hạch toán DTBH&CCDV sai chế độ nhằm mục đích trốn lậu
thuế và ghi giảm doanh thu, từ đó ảnh hởng đến tính trung thực của thông tin trên
Báo cáo tài chính (ảnh hởng đến tính hiệu lực và trọn vẹn của DTBH&CCDV)
Các trờng hợp gian lận này thờng gặp là:
+Tổ chức chuyển những mặt hàng có thuế suất cao thành mặt hàng có
thuế suất thấp.
+Không hạch toán doanh thu bán hàng các trờng hợp hàng đổi hàng dùng
sản phẩm, hàng hóa trả lơng, thởng cho công nhân viên chức Theo chuẩn mực kế
toán về doanh thu, phải hạch toán vào doanh thu bán hàng các khoản nói trên theo
giá bán của mặt hàng cùng loại, cùng thời điểm.
+Một số DN kinh doanh thơng mại bán buôn và bán lẻ, khi có nghiệp vụ
bán lẻ nhng chỉ hạch toán doanh thu theo giá bán buôn, phần chênh lệch đợc ghi
giảm chi phí SXKD, hoặc ghi khống một khoản công nợ hoặc ghi tăng thu nhập
khác.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
20
Chuyên đề thực tập
+Nhiều DN bán hàng theo phơng thức trả chậm nhng lại làm thủ tục và
hạch toán theo phơng thức nhận hàng đại lí, chỉ hạch toán doanh thu theo phần
hoa hồng đợc hởng
+Một số DN bán hàng không hạch toán DTBH&CCDV mà bù trừ thẳng
vào hàng tồn kho hoặc nợ phải trả. Nh vậy trong quá trình hạch toán, DN chỉ thu
vào quỹ tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng số tiền chênh lệch thu đợc. Số tiền còn lại
DN để ngoài hệ thống sổ kế toán để trả trực tiếp cho ngời bán hàng (giá mua).
Thậm chí một số DN khi bán hàng chỉ hạch toán giảm giá hàng tồ kho theo giá
vốn, số lãi thu đợc sẽ phân chia hoàn toàn ngoài hệ thống sổ kế toán.
+DN thực hiện khoán gọn lô hàng, chỉ thu tiền lãi của cán bộ đi thực hiện
lô hàng, các khoản doanh thu và kết quả đều ngoài sổ kế toán. Đây là một hiện t-
ợng gian lận nghiêm trọng, gọi là buôn lậu trên sổ sách mà các DN thơng mại th-

ờng dùng để trốn lậu thuế.
+Một số DN thơng mại đợc phép nộp thuế GTGT trên chênh lệch giá
mua và giá bán thờng tìm cách trốn lậu thuế bằng cách rút khoản chênh lệch này.
Cách thác phổ biến mà các DN thờng áp dụng là:
*Làm giả thủ tục mua tại kho ngời bán, đa một số khoản chi phí
vào giá mua.
*Dùng hình thức khoán thu kết quả (nh đã nói ở trên) nhng chủ động
đa giá bán lên sát thị trờng, vì thuế chỉ thu trên kết quả mà DN thu đợc.
+Ngoài ra, một số đơn vị thực hiện chế độ khoán doanh thu (giao thông,
nông nghiệp ) chỉ hạch toán theo mức doanh thu khoán. Đây không phải là doanh
thu để tính thuế GTGT (theo Luật thuế GTGT, doanh thu để tính thuế là khoản thu
cha trừ một khoản chi phí nào). Doanh thu tính thuế sẽ đợc xác định bằng cách lấy
doanh thu khoán cộng với các khoản chi phí mà ngời nhận khoán đã phải bỏ ra
(theo hợp đồng, cơ chế khoán).
--Các trờng hợp sử dụng sai TK hoặc quy trình hạch toán làm sai lệch
DTBH&CCDV và kết quả kinh doanh giữa các kì kế toán (ảnh hởng đến cơ sở dẫn
liệu đúng kì của doanh thu).
Các trờng hợp gian lận này thờng gặp là:
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
21
Chuyên đề thực tập
+DN chỉ hạch toán DTBH&CCDV khi thu đợc tiền. Khi khách mua
hàng theo hình thức trả chậm hoặc trả góp, kế toán hạch toán vào tài khoản Phải
thu của khách hàng theo giá bán, chênh lệch giữa giá bán và giá vốn hạch toán vào
tài khoản 338.
+Một số trờng hợp trong năm kiểm toán, DN gặp điều kiện thuận lợi về
thị trờng, bán đợc nhiều hàng theo giá cao, hoàn thành tốt kế hoạch nộp ngân sách,
các DN đã giành lại một phần DTBH&CCDV (thờng là các lô hàng vào cuối năm)
hạch toán vào niên độ sau. Mục đích của DN trong trờng hợp này là làm chậm việc
nộp thuế, dự trù cho rủi ro của niên độ sau.

+Thành phẩm, hàng hóa xuất bán nhng không hạch toán xuất kho, chỉ
hạch toán tiền bán hàng thu đợc nhng lại ghi tăng một khoản công nợ khống. Cách
làm nh vậy làm cho tình trạng tài chính trong kì bị xuyên tạc và cũng thiếu nhất
quán giữa các kì kế toán.
1.2.2. Sai sót trong hạch toán doanh thu.
Doanh thu nói chung và DTBH&CCDV nói riêng là khoản mục tơng đối nhạy
cảm của tất cả các DN nên việc xem xét rủi ro đối với khoản mục này luôn đợc các
DN quan tâm.
Một là, DTBH&CCDV phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn doanh
thu thực tế. Trờng hợp này đợc biểu hiện cụ thể là DN đã hạch toán vào doanh thu
những khoản thu cha đủ các yếu tố xác định là doanh thu nh quy định hoặc số
doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn so với doanh thu trên
chứng từ kế toán.
Rủi ro trong trờng hợp này có thể là do:
--Ghi nhận DTBH&CCDV khi ngời mua đã ứng tiền, DN đã ứng xuất hàng
hoặc cung cấp dịch vụ nhng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ cha hoàn thành
và ngời mua cha chấp nhận thanh toán.
--Ghi nhận DTBH&CCDV khi ngời đã ứng trớc tiền cho DN nhng DN cha
xuất hàng hoặc cha cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
--Số liệu đã tính toán và ghi trên sổ sai làm tăng DTBH&CCDV so với số
liệu phản ánh trên chứng từ kế toán.
--Ghi khống DTBH&CCDV, hạch toán trùng DTBH&CCDV ...
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
22
Chuyên đề thực tập
Hai là, DTBH&CCDV phản ánh trên sổ sách kế toán, báo cáo kế toán thấp hơn
so với DTBH&CCDV thực tế. Trờng hợp này đợc biểu hiện cụ thể là DN cha hạch
toán vào doanh thu hết các khoản thu đã đủ điều kiện để xác định là doanh thu nh
quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so
với doanh thu trên các chứng từ kế toán. Có thể là do: DN đã làm thủ tục bán hàng

và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các
thủ tục chấp nhận thanh toán nhng đơn vị cha hạch toán hoặc đã hạch toán nhầm
vào các tài khoản khác; số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm giảm doanh thu so với
số liệu trên chứng từ kế toán.
Việc hạch toán DTBH&CCDV tồn tại rủi ro nh trên có nhiều nguyên nhân, nh-
ng chủ yếu là do nhân viên kế toán cha nắm rõ quy định về hạch toán
DTBH&CCDV hoặc do trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán, hoặc vì một lí do
nào đó mà nhân viên kế toán hạch toán DTBH&CCDV không đúng quy định.
1.3. Kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm toán
BCTC.
1.3.1. Vai trò của kiểm toán DTBH&CCDV trong kiểm toán BCTC.
Là một bộ phận hợp thành của BCTC, giữa Báo cáo Kết quả hoạt động SXKD và
BCĐKT có mối quan hệ rất mật thiết. Hiểu biết đầy đủ về mối quan hệ này sẽ giúp
cho ngời lãnh đạo kiểm toán có đợc sự bố trí sắp xếp cán bộ một cách khoa học,
hợp lí khi lập kế hoạch cũng nh khi thực hiện kiểm toán, vừa đảm bảo cho công
việc của các KTV trong nhóm không bị chồng chéo, trùng lặp, vừa đảm bảo cho
nội dung của cuộc kiểm toán đợc thực hiện đầy đủ, không bị bỏ sót. Nói một cách
khác, hiểu biết đầy đủ về mối liên hệ chặt chẽ biện chứng giữa Báo cáo Kết quả
hoạt động SXKD và Bảng cân đối kế toán giúp cho việc lập kế hoạch và chỉ đạo
thực hiện cuộc kiểm toán đạt chất lợng cao, vừa tiết kiệm đợc những chi phí không
cần thiết về vật chất, thời gian lao động và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Trong các khoản mục trên BCKQKD và BCTC, DTBH&CCDV là vấn đề đợc
các kiểm toán viên quan tâm hàng đầu trong các cuộc kiểm toán BCTC.
Sở dĩ kiểm toán DTBH&CCDV có vai trò quan trọng nh vậy là vì các lí do sau:
Thứ nhất, DTBH&CCDV có liên quan đến chu trình bán hàng- thu tiền, đến
hoạt động chính của các DN và do đó liên quan chặt chẽ đến nhiều chỉ tiêu trọng
yếu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, cụ thể là
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
23
Chuyên đề thực tập

các khoản thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, chỉ tiêu lợi nhuận
cha phân phối, các chỉ tiêu về thực hiện nghĩa vụ tài chính của DN, các chỉ tiêu
thuế và các khoản phải nộp Nhà Nớc
Thứ hai, chỉ tiêu DTBH&CCDV phản ánh trên Báo cáo Kết quả hoạt động
kinh doanh luôn gắn bó chặt chẽ với các chỉ tiêu thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
xuất vật t, hàng hóa Đó là những yếu tố linh hoạt, hay biến động và dễ xảy ra
gian lận nhất. Do đó, thông qua việc kiểm tra chỉ tiêu về DTBH&CCDV có thể phát
hiện ra những sai sót, gian lận trong việc hạch toán các chỉ tiêu có liên quan phản
ánh trên Bảng cân đối kế toán và ngợc lại, thông qua việc kiểm tra đối chiếu và
thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán có thể
phát hiện ra những sai sót, gian lận về DTBH&CCDV.
Thứ ba, DTBH&CCDV là cơ sở để xác định các chỉ tiêu lợi nhuận và các
loại thuế khác nên rất nhạy cảm với các gian lận trong việc xác định mức lợi nhuận,
thuế thu nhập DN và các nghĩa vụ khác của DN đối với Nhà Nớc. Cho nên, thông
qua việc kiểm tra đối chiếu và thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với chi tiêu
DTBH&CCDV có thể phát hiện ra những sai sót, gian lận trong việc hạch toán và
xác định các chỉ tiêu đó.
1.3.2 Mục tiêu của kiểm toán DTBH&CCDV.
Mục tiêu chung của kiểm toán tài chính là thu thập bằng chứng (xác minh) để đ-
a ra kết luận (bày tỏ ý kiến) trình bày trên một báo cáo kiểm toán thích hợp. Theo
chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200- Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối
kiểm toán Báo cáo tài chính: Mục tiêu của kiểm toán Báo cáo tài chính là giúp cho
kiểm toán viên và công ty kiểm toán đa ra ý kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính
có đợc lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc đợc chấp nhận
có tuân thủ pháp luật có liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lí tình hình tài
chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không?. Bên cạnh mục tiêu kiểm toán
chung, tùy thuộc vào chu trình kiểm toán cụ thể mà các mục tiêu đợc cụ thể hóa
cho phù hợp. Khi tiến hành kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trên Báo cáo tài
chính, các kiểm toán viên và trợ lí kiểm toán phải áp dụng các phơng pháp kĩ thuật
kiểm toán nhằm đạt đợc mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù.

Mục tiêu chung của kiểm toán bao gồm mục tiêu hợp lí chung và các mục tiêu
chung khác. Mục tiêu hợp lí chung bao hàm việc xem xét, đánh giá tổng thể số liệu
trên các khoản mục trên cơ sở cam kết chung về trách nhiệm của nhà quản lí và
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
24
Chuyên đề thực tập
thông tin thu đợc qua khảo sát thực tế tại khách thể kiểm toán. Để có thể đánh giá
đợc mục tiêu hợp lí chung thì kiểm toán viên cần có sự nhạy bén, khả năng phán
đoán cùng tác phong sâu sát với thực tế tại đơn vị đợc kiểm toán. Nếu KTV không
nhận thấy mục tiêu hợp lí đã đạt đợc thì tất yếu phải sử dụng kết hợp với các mục
tiêu chung khác. Các mục tiêu chung khác gồm các mục tiêu: hiệu lực, trọn vẹn,
quyền và nghĩa vụ, định giá, chính xác cơ học, phân loại và trình bày.
Mục tiêu đặc thù đợc xác định trên cơ sở mục tiêu chung và đặc điểm của khoản
mục hay phần hành cùng cách thức phản ánh theo dõi trong hệ thống kế toán và
HTKSNB. Các mục tiêu chung đợc cụ thể vào từng phần hành hạch toán thành các
mục tiêu đặc thù: mục tiêu kịp thời và cho phép.
Với kiểm toán DTBH&CCDV các mục tiêu kiểm toán đợc thể hiện nh sau:
Mục tiêu hiệu lực: hớng vào tính có thực của khoản mục DTBH&CCDV. Cụ
thể, DTBH&CCDV là toàn bộ số tiền thu đợc, hoặc sẽ thu đợc từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả các khoản thu phụ và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Hàng hóa đã đợc chấp nhận là tiêu thụ và đợc chuyển giao cho khách hàng là có
thật, không tồn tại các khoản doanh thu đợc ghi nhận trong khi hàng hóa cha đợc
chuyển giao cho khách hàng. Để khảo sát sai phạm DTBH&CCDV ghi sổ là không
có thực, KTV lựa chọn một số khoản mục doanh thu và tính toán lại một số nghiệp
vụ bán hàng có doanh số lớn hoặc phức tạp xem có đúng số liệu phản ánh trên sổ
sách hay không. KTV cũng có thể đối chiếu số liệu của bên Có TK 131- Phải thu
khách hàng với nguồn gốc của các nghiệp vụ phát sinh số liệu đó. Đối với việc ghi
chép nghiệp vụ bán hàng không thống nhất giữa các kì kế toán, KTV có thể đối
chiếu ngày ghi trên chứng từ với ngày trên sổ của các nghiệp vụ bán hàng phát sinh

vào thời điểm chuyển giao giữa hai kì kế toán. Để kiểm tra việc chuyển giao quyền
sở hữu và sử dụng hàng hóa cho khách hàng, KTV có thể chọn mẫu một số nghiệp
vụ bán hàng từ Nhật kí bán hàng và đối chiếu với hóa đơn vận chuyển kèm theo.
Mục tiêu trọn vẹn: Hớng vào sự đầy đủ của các hoạt động bán hàng,
không có nghiệp vụ nào bị bỏ sót. Mục tiêu này chú trọng tới việc các nghiệp vụ
bán hàng phát sinh trong kì có đợc ghi chép đầy đủ không? DTBH&CCDV của DN
có thể bị ghi thiếu nhằm mục đích trốn thuế thu nhập DN phải nộp. KTV có thể
kiểm tra các nghiệp vụ bán hàng có đợc ghi nhận đầy đủ không bằng cách đối
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toán 45A
25

×